Thông tư 14/2011/TT-BYT về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 14/2011/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2011/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: | 01/04/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lấy mẫu để kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với 21 sản phẩm
Ngày 01/04/2011, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Theo đó, tổ chức, cá nhân tiến hành các thao tác kỹ thuật nhằm thu được một lượng thực phẩm nhất định đại diện và đồng nhất phục vụ cho việc phân tích, đánh giá chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Người lấy mẫu phải đáp ứng đầy đủ 04 yêu cầu khi tiến hành lấy mẫu để kiểm tra, bao gồm: Là thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra; Được đào tạo và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm; Phải trực tiếp lấy mẫu tại cơ sở hoặc theo chỉ định của đoàn thanh tra và Phải tiến hành lập Biên bản lấy mẫu, Biên bản bàn giao mẫu và dán tem niêm phong theo mẫu được quy định.
Thông tư quy định lượng lấy mẫu để tiến hành kiểm tra đối với 21 sản phẩm, trong đó lượng lấy mẫu phục vụ kiểm tra đối với sản phẩm sữa là từ 100g (ml) đến 1,5kg (lít); đồ uống là từ 500ml (g) đến 6lít (kg); thịt và sản phẩm thịt từ 150g đến 1,0kg; thực phẩm chức năng từ 100g đến 1,5kg …
Lượng mẫu tối thiểu là lượng mẫu đủ để kiểm nghiệm một chỉ tiêu của sản phẩm; tùy thuộc vào mục đích của quá trình thanh tra, kiểm tra lượng mẫu lấy có thể được tăng hay giảm và loại sản phẩm không có trong mục trên có thể được lấy theo quyết định của trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra phù hợp với yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
Sau khi kết thúc quá trình lấy mẫu, mẫu kiểm nghiệm phải được bàn giao ngay cho đơn vị kiểm nghiệm trong thời gian sớm nhất. Quá trình vận chuyển, bàn giao và lưu mẫu, các điều kiện về bảo quản và thời gian lưu mẫu phải phù hợp với các yêu cầu do nhà sản xuất công bố.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/06/2011.
Xem chi tiết Thông tư14/2011/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 14/2011/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 14/2011/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ LẤY MẪU THỰC PHẨM PHỤC VỤ THANH TRA, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chi phí lấy mẫu được thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 58 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 và các quy định khác của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
LƯỢNG MẪU LẤY PHỤC VỤ KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Sản phẩm |
Lượng mẫu tối thiểu |
Lượng mẫu tối đa |
1 |
Sữa và sản phẩm sữa |
100 g (ml) |
1,5 kg (lít) |
2 |
Đồ uống |
500 ml (g) |
6 lít (kg) |
3 |
Thuốc lá |
03 (bao) |
05 (bao) |
4 |
Chè |
100 g |
1 kg |
5 |
Gia vị |
100 g |
1 kg |
6 |
Dầu mỡ động vật |
100 g (ml) |
1,5 kg (lít) |
7 |
Kem và đá thực phẩm |
150 g |
2,5 kg |
8 |
Rau quả và sản phẩm rau quả |
150 g |
2,5 kg |
9 |
Các sản phẩm cacao và sôcôla |
150 g |
1 kg |
10 |
Kẹo |
100 g |
1 kg |
11 |
Bánh |
100 g |
1 kg |
12 |
Ngũ cốc, đậu đỗ |
100 g |
1,5 kg |
13 |
Thịt và sản phẩm thịt |
150 g |
1,0 kg |
14 |
Thủy sản và sản phẩm thủy sản |
150 g |
1,5 kg |
15 |
Trứng và sản phẩm trứng |
150 g |
1,5 kg |
16 |
Đường |
100 g |
1,5 kg |
17 |
Mật ong và sản phẩm mật ong |
100 g (ml) |
1,5 kg (lít) |
18 |
Thức ăn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ |
150 g (ml) |
1,5 kg (lít) |
19 |
Cà phê và sản phẩm cà phê |
150 g (ml) |
1,5 kg (lít) |
20 |
Hạt có dầu và sản phẩm hạt có dầu |
100 g |
1,5 kg |
21 |
Thực phẩm chức năng |
100 g |
1,5 kg |
Ghi chú:
1. Lượng mẫu tối thiểu là lượng mẫu đủ để kiểm nghiệm một chỉ tiêu của sản phẩm. Tùy thuộc vào mục đích của quá trình thanh tra, kiểm tra lượng mẫu lấy có thể được tăng hay giảm và loại sản phẩm không có trong mục trên có thể được lấy theo quyết định của trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra phù hợp với yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
2. Trong trường hợp không đủ để lưu mẫu, mọi thay đổi cần ghi rõ trong Biên bản lấy mẫu và Biên bản bàn giao mẫu.
Phụ lục II
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Đối tượng sản phẩm |
Số tiêu chuẩn/ quy chuẩn/ số hiệu tài liệu hướng dẫn |
---|---|---|
1 |
Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu |
TCVN 6663-1: 2002 |
2 |
Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối |
TCVN 6663-6: 2008 |
3 |
Hướng dẫn lấy mẫu nước uống và nước dùng để chế biến thực phẩm và đồ uống |
TCVN 5995: 1995 |
4 |
Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm |
TCVN 6000: 1995 |
5 |
Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo |
TCVN 5994: 1995 |
6 |
Hướng dẫn lấy mẫu nước mưa |
TCVN 5997: 1995 |
7 |
Bia - Qui tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu |
TCVN 5591: 1991 |
8 |
Sản phẩm thực phẩm và gia vị. Trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật |
TCVN 4886: 1989 |
9 |
Gia vị. Lấy mẫu |
TCVN 4889: 1989 ISO 948: 1988 |
10 |
Sữa và các sản phẩm sữa. Hướng dẫn lấy mẫu |
TCVN 6400: 2010 ISO 707: 2008 |
11 |
Sữa và sản phẩm sữa. Lấy mẫu. Kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ |
TCVN 6266: 2007
|
12 |
Sữa và sản phẩm sữa. Lấy mẫu. Kiểm tra theo dấu hiệu định lượng |
TCVN 6267: 1997 ISO 8197: 1988 |
13 |
Thịt và sản phẩm thịt. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 1: Lấy mẫu |
TCVN 4833-1: 2002 |
14 |
Thuỷ sản. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu |
TCVN 5276: 1990 |
15 |
Chè. Lấy mẫu |
TCVN 5609: 2007 ISO 1839: 1980 |
16 |
Xiên lấy mẫu cà phê nhân |
TCVN 4809: 1989 |
17 |
Cà phê nhân. Lấy mẫu |
TCVN 5702: 1993 |
18 |
Cà phê nhân đóng bao. Lấy mẫu |
TCVN 6539: 1999 ISO 4072: 1998 |
19 |
Cà phê hoà tan – Phương pháp lấy mẫu đối với bao gói có lót |
TCVN 6605: 2007 ISO 6670: 2002 |
20 |
Hạt cacao |
TCVN 7521: 2005 ISO 2292: 1973 |
21 |
Đồ hộp |
TCVN 4409: 1987 |
22 |
Kẹo |
TCVN 4067: 1985 |
23 |
Đường. Lấy mẫu |
TCVN 4837: 2009 |
24 |
Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền – Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh |
TCVN 5451: 2008 ISO 13690: 1999 |
25 |
Rau quả tươi. Lấy mẫu |
TCVN 5102: 1990 ISO 874:1980 |
26 |
Dầu mỡ động vật và thực vật. Lấy mẫu |
TCVN 2625: 2007 ISO 5555: 2001 |
27 |
Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL) |
TCVN 5139: 2008 |
Ghi chú: Căn cứ vào tình hình thực tế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra có thể quyết định sử dụng các phương pháp lấy mẫu tương đương khác.
Phụ lục III
TEM NIÊM PHONG MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cán bộ lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng Đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày…./.…/20… |
TEM NIÊM PHONG MẪU
Tên sản phẩm
......................................... …………………………. ………………………….
Mã số mẫu
......................................... |
Đại diện cơ sở được lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
..., ngày…./…./20… |
Ghi chú: Mã số mẫu do cơ quan kiểm nghiệm đánh mã để kiểm soát trong quá trình kiểm nghiệm.
Phụ lục IV
BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_________________________
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH Đoàn kiểm tra số: ......... .......... theo Quyết định số: ................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm... |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số ..... /BB-.....
1. Tên cơ sở được lấy mẫu: ...................................................................................
2. Địa điểm lấy mẫu: ...............................................................................................
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) ...........................................................
4. Phương pháp lấy mẫu: .......................................................................................
5. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) ....................................
Mẫu gồm 03 phần (01 phần để kiểm nghiệm; 01 phần để lưu tại cơ quan kiểm tra; 01 phần để lưu tại cơ sở được kiểm tra)
STT |
Tên mẫu, ký hiệu, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng |
Tên cơ sở và địa chỉ Nhà sản xuất/Nhập khẩu ghi trên nhãn |
Số lượng lô hàng khai báo |
Lượng mẫu |
Quy cách niêm phong mẫu |
Tình trạng mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, Đoàn kiểm tra giữ 02 bản, Cơ sở được kiểm tra giữ 01 bản.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, |
Người lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục V
BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH Đoàn kiểm tra số: ......... ........ theo Quyết định số: ............... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..., ngày ... tháng ... năm... |
BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
Số ..... /BB-.....
Hôm nay, vào hồi .... giờ .... ngày .... / .... /20... tại ............................... Đại diện Đoàn thanh tra (bên giao mẫu) và Đại diện cơ quan kiểm nghiệm (Bên nhận mẫu) tiến hành bàn giao mẫu và các yêu cầu kiểm nghiệm, cụ thể như sau:
Đoàn kiểm tra (Bên giao mẫu): ..............................................................................
Đại diện là: ...............................................................................................................
Cơ quan kiểm nghiệm (Bên nhận mẫu): ..................................................................
Đại diện là: ................................................................................................................
TT |
Tên mẫu, ký hiệu, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã số mẫu |
Tên cơ sở và địa chỉ Nhà sản xuất/Nhập khẩu ghi trên nhãn |
Tình trạng mẫu |
Lượng mẫu |
Chỉ tiêu yêu cầu kiểm nghiệm |
Căn cứ đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ...................................................................................................................
Tài liệu kèm theo: ......................................................................................................
Đại diện đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ quan kiểm nghiệm (Ký, ghi rõ họ tên) |
THE MINISTRY OF HEALTH No.: 14/2011/TT-BYT | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Ha Noi, April 01, 2011 |
CIRCULAR
GENERAL GUIDANCE ON FOOD SAMPLING TO SERVE THE INSPECTION AND EXAMINATION OF FOOD SAFETY, HYGIENE AND QUALITY
Pursuant to the Law on product and goods quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Decree No.132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government stipulating in detail the implementation of a number of articles of the Law on product and goods quality;
Pursuant to the Decree No.188/2007/ND-CP dated December 27, 2007 of the Government stipulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
The Ministry of Health makes guidance on sampling to serve the inspection and examination of food safety, hygiene and quality as follows:
Article 1.Scope of adjustment and subjects for application.
1. This Circular makes guidance for the general principles on food sampling to serve the inspection and examination of food safety, hygiene and quality.
2. This Circular is applicable to organizations and individuals related to the activity of food sampling during the inspection and examination of food safety, hygiene and quality.
Article 2.Explanation of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1. Food sampling is a technical manipulation in order to obtain a certain food volume that is representative and homogeneous to serve the analysis, assessment of food safety, hygiene and quality
2. Batch of food products is a defined quantity of a type of product of the same name, quality, materials, and shelf life and be produced in the same facility.
3. Sample for testing is a general sample used for testing and assessment of criteria in the laboratory.
4. Retained sample is the one having the same characteristics with the tested sample and retained at the testing facility, the sampling facility or the facility chosen by the head of examination and inspection group;
Article 3.Requirements for the person sampling
1. Being the member of the examination and inspection group;
2. Being trained and having certificate of food sampling technique.
3. Having to take sample directly at the facility or as chosen by the inspection group;
4. Having to make minutes of the sampling, minutes of sample delivery and sealing in the form as prescribed in Annex III, IV and V promulgated together with this Circular.
Article 4.Responsibilities of the sampler
1. Having to prepare all procedures, tools and equipment for sample taking and sample preservation.
2. Properly complying with the technical process to ensure the objectivity, honesty in the process of sampling, sample transportation and delivery for the testing unit.
Article 5.Process of sampling
1. The process of sampling must be supervised and fully recorded. All heterogeneous signs and fault of the product and preservation packaging must be recorded.
2. After completing the process of sampling, the sample must be delivered to the testing unit in a shortest time.
Article 6.Sampling cost
The sampling cost is implemented as prescribed in Article 41 and 58 of the Law on product and goods quality 2007 and other regulations of the law.
Article 7.The volume of sample be taken and sampling method
1. For each product, the minimum and maximum sample volume are taken as prescribed in Annex I promulgated together with this Circular.
2. The sampling method for groups of product prescribed in Annex II promulgated together with this Circular.
Article 8.Preservation conditions and time of sample storage
1. The preservation conditions during the process of taking, transportation, delivery and storage of sample must be consistent with the storage requirements announced by the manufacturer.
2. Based on the actual situation, the head of the examination and inspection group will decide on time of sample storage for the retained sample and tested sample.
Article 9.Effect
This Circular takes effect on June 01, 2011
Article 10.Responsibility for implementation organization
Department of Food Hygiene and Safety is responsible for presiding over and coordinating with the concerned agencies to organize and deploy the implementation of this Circular.
Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Health (Department of Food Hygiene and Safety) for consideration and settlement.
| PP. MINISTER |
ANNEX I
SAMPLE VOLUME TAKEN FOR TESTING
(Promulgated together with the Circular No. 14/2011/TT-BYT dated June 01, 2011, of the Minister of Health)
No. | Product | Minimum sample volume | Maximum sample volume |
1 | Milk and dairy products | 100 g (ml) | 1.5 kg (liter) |
2 | Beverage | 500 ml (g) | 6 liter (kg) |
3 | Cigarettes | 03 (packet) | 05 (packet) |
4 | Tea | 100 g | 1 kg |
5 | Seasoning | 100 g | 1 kg |
6 | Animal oil and fat | 100 g (ml) | 1.5 kg (liter) |
7 | Ice cream and food ice | 150 g | 2.5 kg |
8 | Vegetables and vegetable products | 150 g | 2.5 kg |
9 | Cocoa and chocolate products | 150 g | 1 kg |
10 | Candy | 100 g | 1 kg |
11 | Cake | 100 g | 1 kg |
12 | Cereal and beans | 100 g | 1.5 kg |
13 | Meat and meaty product | 150 g | 1.0 kg |
14 | Aquatic products | 150 g | 1.5 kg |
15 | Eggs and egg products | 150 g | 1.5 kg |
16 | Sugar | 100 g | 1.5 kg |
17 | Honey and honey products | 100 g (ml) | 1.5 kg (liter) |
18 | Food for infants and young children | 150 g (ml) | 1.5 kg (liter) |
19 | Coffee and coffee products | 150 g (ml) | 1.5 kg (liter) |
20 | Oilseeds and oilseed products | 100 g | 1.5 kg |
21 | Functional food | 100 g | 1.5 kg |
Note:
1. The minimum sample volume is the one sufficient for testing a target of product. Depending on the purpose of examination and inspection process, the sample volume taken can be increased or decreased and the type of product not existing in the above section can be taken as decided by the head of examination and inspection group in conformity with requirement of examination and inspection.
2. In case there is not sufficient sample for storage, any changes must be clearly stated in the minutes of the sampling and minutes of sampling delivery.
ANNEX II
SAMPLING METHOD
(Promulgated together with the Circular No. 14/2011/TT-BYT dated June 01, 2011 of the Minister of Health)
No. | Product object | Number of standards / regulation / number of guiding documents |
1 | Guidance for setting up the sampling program | TCVN 6663-1: 2002 |
2 | Guidance for sampling in the river and stream | TCVN 6663-6: 2008 |
3 | Guidance for sampling of drinking water and water used for food and beverage processing | TCVN 5995: 1995 |
4 | Guidance for sampling of underground water | TCVN 6000: 1995 |
5 | Guidance for sampling in natural and artificial lake and pond | TCVN 5994: 1995 |
6 | Guidance for sampling of rainwater | TCVN 5997: 1995 |
7 | Beer – Rule of acceptance and sampling method | TCVN 5591: 1991 |
8 | Food products and seasoning. The order of sampling for microbiological analysis | TCVN 4886: 1989 |
9 | Seasoning. Sample taking | TCVN 4889: 1989 ISO 948: 1988 |
10 | Milk and dairy products. Guidance for sample taking. | TCVN 6400: 2010 ISO 707: 2008 |
11 | Milk and dairy products. Sample taking. Testing by exclusion sign. | TCVN 6266: 2007
|
12 | Milk and dairy products. Sample taking. Testing by quantitative sign. | TCVN 6267: 1997 ISO 8197: 1988 |
13 | Meat and meaty products. Sample taking and preparation. Part 1: Sample taking | TCVN 4833-1: 2002 |
14 | Aquatic products. Sample taking and sample preparation | TCVN 5276: 1990 |
15 | Tea. Sample taking | TCVN 5609: 2007 ISO 1839: 1980 |
16 | Green coffee oblique sampling | TCVN 4809: 1989 |
17 | Green coffee. Sample taking | TCVN 5702: 1993 |
18 | Packaged green coffee. Sample taking | TCVN 6539: 1999 ISO 4072: 1998 |
19 | Instant coffee – Sampling method for package with liners | TCVN 6605: 2007 ISO 6670: 2002 |
20 | Cocoa beans | TCVN 7521: 2005 ISO 2292: 1973 |
21 | Canned food | TCVN 4409: 1987 |
22 | Candy | TCVN 4067: 1985 |
23 | Sugar. Sample taking | TCVN 4837: 2009 |
24 | Cereal and beans and grinding products - Sample taking from the block of goods | TCVN 5451: 2008 ISO 13690: 1999 |
25 | Fresh vegetables. Sample taking | TCVN 5102: 1990 ISO 874:1980 |
26 | Animal and vegetable oil. Sample taking | TCVN 2625: 2007 ISO 5555: 2001 |
27 | The recommended sampling method for determining the residue of insecticide consistent with the maximum residue limit (MRL) | TCVN 5139: 2008 |
Note: Based on the actual situation, the head of examination and inspection group can decide on using other equivalent sampling method.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây