Thông tư 10/2019/TT-BYT giới hạn cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc

thuộc tính Thông tư 10/2019/TT-BYT

Thông tư 10/2019/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2019/TT-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Trường Sơn
Ngày ban hành:10/06/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

BYT ban hành giới hạn tiếp xúc với 50 hóa chất tại nơi làm việc

Ngày 10/6/2019, Bộ Y tế ra Thông tư 10/2019/TT-BYT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

Theo đó, ban hành kèm theo thông tư này QCVN 03:2019/BYT – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

Giới hạn tiếp xúc ngắn là ngưỡng nồng độ cho phép của chất trong không khí môi trường lao động, tính trung bình theo thời lượng 15 phút. Giới hạn này áp dụng đối với các hóa chất có thể gây kích ứng da, niêm mạc; ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương; tổn thương cấp, bán cấp; tổn thương mô không hồi phục.

Giới hạn tiếp xúc ca làm việc là ngưỡng nồng độ cho phép của chất trong không khí môi trường lao động, tính trung bình theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ca, 40 giờ/tuần làm việc.

Giới hạn tiếp xúc ca làm việc đối với một số yếu tố hóa học: Aceton là 200 mg/m3, Acid acetic 25 mg/m3, Acid hydrochloric 5,0 mg/m3, Acid sulfuric 1,0 mg/m3, Cadmi và hợp chất 0,005 mg/m3, Carbon dioxide 9.000 mg/m3.

Giới hạn tiếp xúc ngắn đối với Aceton là 1000 mg/m3, Acid acetic là 35 mg/m3, Acid hydrochloric 7,5 mg/m3, Acid sulfuric 2,0 mg/m3, Carbon dioxide 18.000 mg/m3.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 09/12/2019.

Thông tư này làm hết hiệu lực Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT 

Xem chi tiết Thông tư10/2019/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 10/2019/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2019

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP ĐỐI VỚI 50 YU THÓA HỌC TẠI NƠI LÀM VIỆC

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động s 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật s 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu thóa học tại nơi làm việc.

Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yếu tố hóa học
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2019.
2. Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với các yếu tố: Aceton; Acid acetic; Acid hydrochloric; Acid sulfuric; Amonia; Anilin; Arsenic và hợp chất; Arsin; Benzen; n-Butanol; Cadmi và hợp chất; Carbon dioxide; Carbon disulfide; Carbon monoxide; Carbon tetrachloride; Chlor; Chloroform; Chromi (III) dạng hợp chất; Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước); Chromi (VI) oxide; Cobalt và hợp chất; Dichloromethan; Đồng (bụi); Đồng (hơi, khói); Ethanol; Fluor; Fluoride; Formaldehyde; n-Hexan; Hydro cyanide; Hydro sulfide; Kẽm oxide; Mangan và các hợp chất; Methanol; Methyl acetat; Nhôm và các hợp chất; Nicotin; Nitơ dioxide; Nitơ monoxide; Nitro benzen; Nitrotoluen; Phenol; Selen dioxide; Selen và các hợp chất; Sulfur dioxide; Toluen; 2,4,6 -Trinitrotoluen; Vinyl chloride; Xăng; Xylen trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để nghiên cứu giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ủy ban về CVĐXH của Quốc hội (để giám sát);
- Văn phòng Chính phủ; (Công báo, Vụ
KGVX, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- BHXH Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các thứ trư
ng (để biết);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT (02b), MT (03b), PC (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trường Sơn

QCVN 03: 2019/BYT

QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIP XÚC CHO PHÉP CỦA 50 YU TỐ HÓA HỌC TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on Permissible Exposure Limit Value of 50 chemicals at the Workplace

Lời nói đầu

QCVN 03:2019/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 10/2019/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP CỦA 50 YẾU TỐ HÓA HỌC TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on Permissible Exposure Limit Value of 50 chemicals at the Workplace

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học trong không khí nơi làm việc, bao gồm: Aceton; acid acetic; acid hydrochloric; acid sulfuric; amonia; anilin; arsenic và hợp chất; arsin; benzen; n-butanol; cadmi và hợp chất; carbon dioxide; carbon disulfide; carbon monoxide; carbon tetrachloride; chlor; chloroform; chromi (III) (dạng hợp chất); chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước) như hexavalent chromi; chromi (VI) oxide; cobalt và hợp chất; dichloromethan; đng và hợp chất (dạng bụi); đng và hợp chất (dạng hơi, khói); ethanol; fluor; fluoride; formaldehyde; n-hexan; hydro cyanide; hydro sulfide; kẽm oxide; mangan và các hợp chất; methanol; methyl acetat; nhôm và các hợp chất; nicotin; nitơ dioxide; nitơ monoxide; nitro benzen; nitrotoluen; phenol; selen dioxide; selen và các hợp chất; sulfur dioxide; toluen; 2,4,6 -trinitrotoluen; vinyl chloride; xăng; xylen.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường lao động; các cơ quan, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các tổ chức, cá nhân có các hoạt động phát sinh các hóa chất trong không khí nơi làm việc.

3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(Tên của các hóa chất được viết theo quy định của TCVN 5529: 2010 Thuật ngữ hóa học - Nguyên tắc cơ bản và TCVN 5530: 2010 Thuật ngữ hóa học - Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học).

3.1. Aceton: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu, dễ cháy, có mùi bạc hà. Công thức hóa học: (CH3)2CO. Danh pháp theo IUPAC là propanone. Tên khác: Acetona; dimethylformaldehyde; dimethylformehyde; dimethylketal; dimethyl ketone; ketone; ketone propane; β-ketopropane; methyl ketone; 2-propanone; propanone; pyroacetic acid; pyroacetic ether.

3.2. Acid acetic: Là hợp chất dạng lỏng không màu hoặc dạng tinh thể, có mùi chua giống như giấm. Công thức hóa học: CH3COOH. Danh pháp theo IUPAC là acetic acid hoặc ethanoic acid. Tên khác: 777 etch; glacial; acide acetique; acido acetic; aluminum etch 16-1-1-2; aluminum etch 82-3-15-0; micro-chrome etchant; copper, brass brite DIP 1127; dazzlens cleaner; essigsaeure; ethanoic acid; ethylic acid; freckle etch; glacial acetic acid (pure compound); glass etch; kodak 33 stop bath; kovar bright DIP (412X); KTI aluminum etch I/II; mae etchants; metal etch; methane carboxylic acid; poly etch 95%; vinegar (4 - 6% solution in water); vinegar acid; wet K-etch; wright etch.

3.3. Acid hydrochloric: Là hợp chất dạng lỏng không màu đến vàng nhẹ hoặc dạng hơi và có mùi hăng khó chịu. Công thức hóa học: HCl. Danh pháp theo IUPAC là hydrochloric acid. Tên khác: Hydrogen chloride; muriatic acid; hydronium chloride; anhydrous hydrochloric acid.

3.4. Acid sulfuric: Là hợp chất dạng lỏng không màu đến màu nâu sẫm hoặc dạng hơi. Công thức hóa học: H2SO4. Danh pháp theo IUPAC là sulfuric acid. Tên khác: Hydrogen sulfate; dihydrogen sulfate; oil of vitriol; dipping acid.

3.5. Amonia: Là một loại khí không màu, có tính kiềm mạnh, dễ hòa tan, mùi hăng. Công thức hóa học: NH3. Danh pháp IUPAC là azane. Tên khác: Hydrogen nitride; trihydrogen nitride; nitrogen trihydride; am-fol; ammonia, anhydrous; ammoniac; ammonia gas; ammoniale; ammonium amide; ammonium hydroxide; anhydrous ammonia; aqua ammonia; daxad-32S; liquid ammonia.

3.6. Anilin: Là hợp chất hữu cơ dạng lỏng, dễ bay hơi, có mùi cá thối. Công thức hóa học: C6H5NH2. Danh pháp theo IUPAC là phenylamine. Tên khác: Aniline; aminobenzene; benzenamine; aniline oil; anyvim; arylamine; benzeneamine; benzene, amino-; blue oil; huile d’aniline; phenylamine.

3.7. Arsenic và hợp chất: Là đơn chất và hợp chất dạng hơi hoặc bụi. Công thức hóa học của arsenic: As. Danh pháp theo IUPAC là arsenic. Các hợp chất vô cơ của arsenic bao gồm arsenic trioxide (AS2O3); arsenic pentoxide (AS2O5) và một số muối của arsenic (không bao gồm arsin). Tên khác của arsenic: Arsenic black; grey arsenic; ruby arsenic; metallic arsenic.

3.8. Arsin: Là hợp chất dạng hơi hoặc khí, không màu, dễ cháy, có mùi tỏi nhẹ. Công thức hóa học: AsH3. Danh pháp theo IUPAC là arsenic trihydride. Tên khác: Arsenic hydride; hydrogen arsenide; arsenous hydride; arseniuretted hydrogen; arsenic anhydride.

3.9. Benzen: Là hợp chất dạng lỏng, dễ bay hơi, không màu, dễ cháy, có mùi thơm dễ chịu. Công thức hóa học: C6H6. Danh pháp theo IUPAC là benzene. Tên khác: Benzol; benzole; phene; phenyl hydride; pyrobenzol.

3.10. N-butanol: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu, có mùi cồn. Công thức hóa học: CH3(CH2)3OH. Danh pháp theo IUPAC là butan-1-ol. Tên khác: N-butyl alcohol; 1-butanol; propylcarbinol; alcowipe; alpha 100 flux; alpha 850-33 flux; aqua-sol flux; avantine; boron B-30; boron B-40; boron B-50; boron B-60; burmar lab clean.

3.11. Cadmi và hợp chất: Là đơn chất hoặc hợp chất dạng hơi, khói hoặc bụi. Công thức hóa học: Cd, CdO. Danh pháp theo IUPAC của Cd là cadmium, của CdO là cadmium oxide. Tên khác của Cadmi: Cadmio; colloidal cadmium; elemental cadmium; kadmium.

3.12. Carbon dioxide: Là hợp chất dạng khí, không màu, không mùi. Công thức hóa học: CO2. Danh pháp theo IUPAC là carbon dioxide. Tên khác: Carbonic anhydride; acetylene black; elemental carbon.

3.13. Carbon disulfide: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, có mùi ête. Công thức hóa học: CS2. Danh pháp theo IUPAC là methanedithione. Tên khác: Carbon bisulfide; carbon sulfide; dithiocarbonic anhydride; schwefelkohlenstoff; sulphocarbonic anhydride; weeviltox.

3.14. Carbon monoxide: Là hợp chất dạng khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí. Công thức hóa học: CO. Danh pháp theo IUPAC là carbon monoxide. Tên khác: Carbonic oxide; carbon oxide; kohlenmonoxid.

3.15. Carbon tetrachloride: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu. Công thức hóa học: CCl4. Danh pháp theo IUPAC là carbon tetrachloride. Tên khác: Benzinoform; carbona; carbon chloride; carbon tet; asciolin; flukoids; freon 10; halon 104; katharin; methane tetrachloride; methane tetrachloro-; necatorina; necatorine; perchloromethane; tetrachlorormethane.

3.16. Chlor: Là đơn chất dạng hơi, không màu. Công thức hóa học: Cl2. Danh pháp theo IUPAC là chlorine. Tên khác là: Bertholite; chlore; chlorine molecular; chlorro; dichlorine; poly I gas.

3.17. Chloroform: Là hợp chất dạng hơi, không màu. Công thức hóa học: CHCl3. Danh pháp theo IUPAC là trichloromethane. Tên khác: Chloroforme; cloroformo; formyl trichloride; freon 20; methane trichloride; methane, trichloro-; methenyl trichloride; methyl trichloride; R 20 refrigerant; trichloroform; trichloromethane.

3.18. Chromi (III) (dạng hợp chất): Hợp chất có chromi hóa trị +3. Công thức hóa học: Cr3+.

3.19. Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước): Là hợp chất dạng hơi, khói hoặc bụi của các muối chromi và các hợp chất mà chromi có hóa trị +6, tan được trong nước. Công thức hóa học: Cr+6. Tên khác: Hexavalent chromium (Chromium VI).

3.20. Chromi (VI) oxide: Là hợp chất vô cơ có màu đỏ đậm ở dạng tinh thể, không mùi, tan trong H2SO4, HNO3, (C2H5)2O, CH3COOH, (CH3)2CO. Công thức hóa học: CrO3. Đây là anhydrit acid của acid chromic. Danh pháp theo IUPAC là chromium trioxide. Tên khác: Chromic anhydride; chromic acid (misnomer).

3.21. Cobalt và hợp chất: Là nguyên tố kim loại hoặc hợp chất ở dạng hơi, khói hoặc bụi. Cobalt kim loại là một chất rắn màu xám bạc đến màu đen. Công thức hóa học của cobalt: Co. Danh pháp theo IUPAC là cobalt. Tên khác: Cobalt metal, cobalt (II), cobalt oxide.

3.22. Dichloromethan: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu. Công thức hóa học: CH2Cl2. Danh pháp theo IUPAC là dichloromethane. Tên khác: Methylene chloride; methane dichloride; methylene bichloride; methylene dichloride; dichloromethane; solmethine; narkotil; solaesthin.

3.23. Đng và hợp chất (dạng bụi): Là kim loại hoặc hợp chất của đng ở dạng bụi. Công thức hóa học của đng: Cu. Danh pháp theo IUPAC là copper. Tên khác của đng: 1721 gold; allbri natural copper; anac 110; arwood copper; bronze powder; C.I. pigment metal 2; cobre; copper bronze; elemental copper; gold bronze; kafar copper; M2 copper; Ml (copper); OFHC Cu; raney copper.

3.24. Đng và hợp chất (dạng hơi, khói); Là kim loại hoặc hợp chất của đng ở dạng hơi, khói. Công thức hóa học: Cu, CU2O (copper oxide) và CuO (copper oxide fume).

3.25. Ethanol: Là hợp cht dạng lỏng, không màu, dễ bay hơi, dễ cháy. Công thức hóa học: CH3CH2OH. Danh pháp theo IUPAC là ethanol. Tên khác: Ethyl alcohol; alcohol; ethylic alcohol.

3.26. Fluor: Là đơn chất dạng hơi khí, màu vàng, có mùi hăng. Công thức hóa học: F2. Danh pháp theo IUPAC là fluorine. Tên khác: Fluorine-19; fluorues acide; saeure fluoride.

3.27. Fluoride: Là hợp chất trong không khí ở dạng hơi, bụi, có mùi và màu phụ thuộc vào các hợp chất cụ thể với fluor. Thường gặp dưới dạng hợp chất với kim loại kiềm như NaF (floridine). Công thức hóa học: F- hoặc MxFyoride. Danh pháp theo IUPAC là fluoride. Tên khác: Fluoride ion; fluoride (1-); perfluoride.

3.28. Formaldehyde: Là hợp chất dạng khí, không màu, có mùi hăng. Formaldehyde hòa tan trong nước dưới dạng dung dịch 37% được gọi là formalin hoặc formol. Công thức hóa học: HCHO. Danh pháp theo IUPAC là formaldehyde hoặc methanal. Tên khác là: Formalin; methyl aldehyde; methylene oxide; methylene glycol; formol; aldehyde formique; fannoform; formic aldehyde; oxymehylene.

3.29. n-Hexan: Là hợp chất dạng lỏng dễ bay hơi, không màu, dễ cháy, có mùi xăng. Công thức hóa học: CH3(CH2)4CH3. Danh pháp theo IUPAC là hexane. Tên khác: Sextane; exxsol hexane; genesolv 404 azeotrope; gettysolve-B; n-hexano; hexano; hexyl hydride; skellysolve B.

3.30. Hydro cyanide: Là hợp chất dạng lỏng có màu xanh nhạt hoặc dạng khí không màu, có mùi hạnh nhân. Công thức hóa học: HCN. Danh pháp theo IUPAC là formonitrile. Tên khác: Hydrogen cyanide; methanenitrile; hydrocyanic acid; prussic acid; zyklon B. Trong quân sự hay dùng ký hiệu là AC.

3.31. Hydro sulfide: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu, có mùi trứng thối. Công thức hóa học: H2S. Danh pháp theo IUPAC là hydrogen sulfide. Tên khác: Sulfur hydride; hydrothionic acid; dihydrogen monosulfide; dihydrogen sulfide; hydrogen sulfuric acid.

3.32. Kẽm oxide: Là hợp chất dạng bột rắn vô định hình, màu trắng hoặc trắng vàng, không mùi. Trong không khí ở dạng hơi, bụi, khói. Công thức hóa học: ZnO. Danh pháp theo IUPAC là zinc oxide. Tên khác: Zinc white; Chinese white; zincite; emar; catamine; zinc peroxide; zincoid.

3.33. Mangan và các hợp chất: Là kim loại đơn chất và các hợp chất của mangan. Trong không khí ở dạng bụi, khói. Công thức hóa học của mangan: Mn. Danh pháp theo IUPAC là manganese. Tên khác của mangan: Colloidal manganese; cutaval; elemental manganese; manganese-55; manganese element; manganeso; tripart liquid; tronamag.

3.34. Methanol: Là hợp chất dạng lỏng dễ bay hơi, không màu, dễ cháy. Công thức hóa học: CH3OH. Danh pháp theo IUPAC là methanol. Tên khác: Wood alcohol, methylol; wood spirit; carbinol; methyl alcohol.

3.35. Methyl acetat: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi có mùi thơm. Công thức hóa học: CH3COOCH3. Danh pháp theo IUPAC là methyl acetate. Tên khác: Tereton; acetic acid methyl ester; methyl acetic ester; methyl ethanoate.

3.36. Nhôm và các hợp chất: Là kim loại đơn chất màu trắng bạc và các hợp chất của nhôm. Trong không khí tồn tại ở dạng bụi, hơi khói. Công thức hóa học của nhôm: Al. Danh pháp theo IUPAC là aluminum. Tên khác của nhôm: Alaun; alumina fibre; aluminio; aluminium; aluminium flake; aluminum 27; aluminum dehydrated; aluminum, aluminum powder; metana; metana aluminum paste; noral aluminum; noral extra fine lining grade; noral nonleafing grade.

3.37. Nicotin: Là hợp chất dạng bột hoặc dạng lỏng dầu, màu vàng nhạt đến nâu đậm, mùi tanh nhẹ. Trong không khí ở dạng hơi, khói hoặc bụi. Công thức hóa học: C10H14N2. Danh pháp theo IUPAC là (S)-3-[1-methylpyrrolidin-2-yl] pyridine. Tên khác: Black leaf; campbell’s nico-soap; destruxol orchard spray; di-tetrahydronicotyrine; emo-Nib; flux MAAG; fumeto-bac; mach-Nic; 1-methyl-2-(3-pyridyl)pyrrolidine; 3-(N-methylpyrrolidino) pyridine; (s)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl)pyridine; 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine; (-)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidyl)pyridine; 1-3-(1-methyl-2-pyrrolidyl) pyridine; 3-(1-methyl- 2-pyrrolidyl)pyridine; niagra P.A. dust; nicocide; nicodust; nicofume; nicotina; 1-nicotine; nicotine alkaloid; nikotin; orthon-4 dust; orthon-5 dust; pyridine, 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)-; pyridine, (s)-3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)- and salts; pyridine, 3-(tetrahydro-1-methylpyrrol-2-yl); β-pyridyl-α-N-methylpyrrolidine; tendust.

3.38. Nitơ dioxide: Là khí màu nâu đậm (trên 21°C) hoặc dạng lỏng màu vàng (dưới 21°C), dễ bốc khói, mùi hăng. Công thức hóa học: NO2; N2O4. Danh pháp theo IUPAC là nitrogen dioxide. Tên khác: Dinitrogen dioxide; dinitrogen dioxide, di-; dinitrogen tetroxide (N2O4); dioxido de nitrogeno; nitrogen peroxide; nitrogen tetroxide; nitrogen(IV) oxide, deutoxide of nitrogen.

3.39. Nitơ monoxide: Là chất khí không màu. Công thức hóa học: NO. Danh pháp theo IUPAC là nitrogen monoxide; oxidonitrogen. Tên khác: Nitric oxide; bioxyde d’azote; monoxido de nitrogeno; oxido nitrico; oxyde nitrique; stickmonoxyd; nitrogen(II) oxide.

3.40. Nitro benzen: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không tan trong nước, có mùi hạnh nhân, ở dạng lỏng có màu vàng nhạt. Công thức hóa học: C6H5NO2. Danh pháp theo IUPAC là nitrobenzene. Tên khác: Nitrobenzol; nitrobenzole; oil of mirbane.

3.41. Nitrotoluen: Là hợp chất dạng rắn, lỏng hoặc hơi. Công thức hóa học: CH3C6H4NO2. Có các loại đng phân o, m, p. Danh pháp theo IUPAC của o-nitrotoluene là 1-methyl-2-nitrobenzene, m-nitrotoluene là 1-methyl-3-nitrobenzene, p-nitrotoluene là 1-methyl-4-nitrobenzene. Tên khác: Methylnitrobenzene; nitrotoluene; mixed isomers; 4-nitrotoluene; 3-nitrotoluene; 2-nitrotoluene; ortho-nitrotoluene.

3.42. Phenol: Là hợp chất dạng tinh thể màu trắng, dễ bay hơi. Công thức hóa học: C6H5OH. Danh pháp theo IUPAC là phenol. Tên khác: Acide carbolique; benzene hydroxy-; benzenol; carbolic acid; carbolsaure; fenol; hydroxybenzene; monohydroxybenzene; mono phenol; oxybenzene; phenic acid; phenole; phenyl alcohol; phenyl hydrate; phenyl hydroxide; phenylic acid; phenylic alcohol.

3.43. Selen dioxide: Là hợp chất ở dạng tinh thể màu trắng đến hơi đỏ, dạng lỏng màu vàng, dạng hơi màu xanh vàng. Công thức hóa học: SeO2. Danh pháp theo IUPAC là selenium dioxide. Tên khác: Selenium dioxide; selenium (IV) oxide; selenous anhydride; oxoselane oxide.

3.44. Selen và các hợp chất: Là đơn chất và hợp chất có dạng thù hình màu đen hoặc đỏ ở pha rắn. Trong không khí dạng bụi. Công thức hóa học của selen: Se. Danh pháp theo IUPAC là selenium. Tên khác của selen: Colloidal selenium; elemental selenium; selenate; selenio; selenium (colloidal); selenium alloy; selenium base; elenium dust; selenium element; selenium homopolymer; selenium powder.

3.45. Sulfur dioxide: Là hợp chất dạng hơi, không màu. Công thức hóa học: SO2. Danh pháp theo IUPAC là sulfur dioxide. Tên khác: Sulfurous oxide; sulfur oxide; sulfurous acid anhydride; sulfurous anhydride; sulfur (IV) oxide; bisulfite.

3.46. Toluen: Là chất lỏng không màu, có mùi hăng. Công thức hóa học: C6H5CH3. Danh pháp theo IUPAC là toluene hoặc methyl benzene. Tên khác: Antisal 1A; benzene, methyl-; methacide; methane, phenyl-; methylbenzol; phenylmethane; tolueno; toluol; tolu-sol; phenyl methane; anisen.

3.47. 2,4,6 -Trinitrotoluen (TNT): Là hợp chất dạng rắn có màu vàng hoặc dạng hơi, bụi. Công thức hóa học: C7H5N3O6. Danh pháp theo IUPAC là 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzene. Tên khác: Entsufon; 1-methyl-2,4,6-trinitrotoluen; α-TNT; TNT-tolite; tolit; tolite; toluene, 2,4,6-trinitro,-(wet); sym-trinitrotoluene; 2,4,6-trinitrotoluene; trinitrotoluene; trinitrotoluene, wet; s-trinitrotoluol; sym-trinitrotoluol; 2,4,6-trinitrotoluol; trinitrotoluol; tritol; trotyl; trotyl oil; trinol; 2,4,6-trinitromethylbenzene; tritolo.

3.48. Vinyl chloride: Là hợp chất chlor hữu cơ dạng khí, dễ cháy. Công thức hóa học: C2H3Cl. Danh pháp theo IUPAC là chloroethene. Tên khác: Chloroethylene; ethene chloro-; vinyl chloride monomer; vinyl chloride monomer; ethenechloro- (vinylchloride); monochloroethylene; monochloroethene.

3.49. Xăng: Là hợp chất ở dạng lỏng hay khí. Xăng thông thường là một hỗn hợp pha trộn của hơn 200 hydrocacbon khác nhau có công thức hóa học chung là CnH2n+2 từ những hợp chất có chứa 4 đến 12 nguyên tử carbon. Tên khác: Gasoline; petrol.

3.50. Xylen: Là hợp cht lỏng không màu, dễ bay hơi, không hòa tan trong nước, có mùi thơm. Bao gồm một nhóm 3 đồng phân octo-, meta-, và para- của dimethyl benzen. Công thức hóa học: C6H4(CH3)2. Các đồng phân o, m và p có danh pháp theo IUPAC lần lượt là 1,2-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl benzene và 1,4-dimethyl benzene. Tên khác: m-isomer: benzene, m-dimethyl-; benzene, 1,3-dimethyl-; m-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl benzene; m-methyl toluene; m-xileno; m-xylene; 1,3-xylene; xylene, m-; m-xylol o-isomer: benzene-o-dimethyl; benzene-1,2-dimethyl-; o-dimethyl benzene; 1,2-dimethyl benzene; o-methyl toluene; 1,2-methyl toluene; o-xileno; o-xylene; 1,2-xylene; xylene, o-; o-xylol p-isomer: benzene-p-dimethyl; benzene-1,4-dimethyl; chromar; p-dimethyl benzene; 1,4-dimethyl benzene; p-methyl toluene; 4-methyl toluene; scintillar; p-xileno; p-xylene; 1,4-xylene; xylene, p-xylol.

3.51. Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA - Time Weighted Average): Là giá trị nồng độ của một chất trong không khí môi trường lao động, tính trung bình theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ca, 40 giờ/tuần làm việc mà không được phép để người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này.

Giá trị giới hạn cho TWA còn được sử dụng khi một chất không có quy định giới hạn tiếp xúc ngắn - STEL: Nếu nồng độ thời điểm trong ca làm việc vượt quá 3 lần giá trị TWA thì thời lượng tiếp xúc với nng độ này không được vượt quá 30 phút; trong suốt ca làm việc nng độ tiếp xúc tại bất cứ thời điểm nào không được vượt quá 5 lần giá trị TWA, cho dù mức tiếp xúc trung bình 8 giờ không vượt giới hạn TWA.

3.52. Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL - Short Term Exposure Limit): Là giá trị nồng độ của một chất trong không khí môi trường lao động, tính trung bình theo thời lượng 15 phút, mà không được phép để người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này. Nếu nồng độ chất trong môi trường lao động nằm trong khoảng giữa mức giới hạn TWA và STEL, không được phép để người lao động tiếp xúc quá 15 phút mỗi lần và không nhiều hơn 4 lần trong ca làm việc với khoảng cách giữa các lần phải trên 60 phút.

Giới hạn tiếp xúc ngắn áp dụng đối với các hóa chất có thể gây: Kích ứng da, niêm mạc; ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương; tổn thương cấp, bán cấp; tổn thương mô không hồi phục.

3.53. Thời lượng đo: Là thời gian một lần đo hoặc lấy mẫu hóa chất trong ca làm việc.

3.54. Thời lượng tiếp xúc: Là thời gian người lao động làm việc tiếp xúc với hóa chất trong ca làm việc.

3.55. Mu thời đim: Là đo hoặc lấy mẫu hóa chất tại một thời điểm nhất định, trong khoảng thời gian ngắn, tối thiểu 15 phút.

3.56. CAS (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội hóa chất Mỹ.

3.57. IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry): Hiệp hội quốc tế về hóa học thuần túy và ứng dụng.

3.58. IARC (International Agency for Research on Cancer): Cơ quan quốc tế nghiên cứu về ung thư. Theo độc tính gây ung thư, IARC chia các hóa chất theo 5 nhóm sau:

- Nhóm 1: Chất (hoặc hỗn hợp) chắc chắn gây ung thư cho người.

- Nhóm 2A: Chất (hoặc hỗn hợp) có nguy cơ cao gây ung thư cho người.

- Nhóm 2B: Chất (hoặc hỗn hợp) có thể gây ung thư cho người.

- Nhóm 3: Chất (hoặc hỗn hợp) không xếp loại vào tác nhân có thể gây ung thư cho người.

- Nhóm 4: Chất (hoặc hỗn hợp) không gây ung thư cho người.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép các yếu tố hóa học tại nơi làm việc

Bảng 1. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép các yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

Đơn vị tính: mg/m3

STT

Tên hóa chất

Tên hóa chất tiếng Anh

Công thức hóa học

Phân tử lượng

S CAS

Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)

Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL)

Nhóm độc tính theo IARC

1

Aceton

Acetone

(CH3)2CO

58,08

67-64-1

200

1000

-

2

Acid acetic

Acetic acid

CH3COOH

60,08

64-19-7

25

35

-

3

Acid hydrochloric

Hydrogen chloride

HCl

36,46

7647-01-0

5,0

7,5

3

4

Acid sulfuric

Sulfuric acid

H2SO4

98,08

7664-93-9

1,0

2,0

1

5

Amonia

Ammonia

NH3

17,03

7664-41-7

17

25

-

6

Anilin

Aniline

C6H5NH2

93,13

62-53-3

4,0

-

3

7

Arsenic và hợp chất

Arsenic and compound

As

74,92

7440-38-2

0,01

-

1

8

Arsin

Arsine

AsH3

77,95

7784-42-1

0,05

-

1

9

Benzen

Benzene

C6H6

78,12

78,12

5,0

15,0

1

10

n-Butanol

n-Butanol

C4H9OH

74,12

71-36-3

150

-

-

11

Cadmi và hợp chất

Cadmium and compounds

Cd

CdO

112,41

128,41

7440-43-9

1306-19-0

0,005

-

1

12

Carbon dioxide

Carbon dioxide

CO2

44,01

124-38-9

9.000

18.000

-

13

Carbon disulfide

Carbon disulfide

CS2

76,13

75-15-0

15

25

-

14

Carbon monoxide

Carbon monoxide

CO

28,01

630-08-0

20

40

-

15

Carbon tetrachloride

Carbon tetrachloride

CCl4

153,84

56-23-5

10

20

2B

16

Chlor

Chlorine

Cl2

70,90

7782-50-5

1,5

3,0

-

17

Chloroform

Chloroform

CHCl3

119,37

67-66-3

10

20

2B

18

Chromi (III) (dạng hợp chất)

Chromium (III) compounds

Cr3+

52

16065-83-1

0,5

-

3

19

Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước)

Chromium (VI) compounds (water soluble)

Cr6+

-

1333-82-0

0,01

-

1

20

Chromi (VI) oxide

Chromium trioxide

CrO3

99,99

1333-82-0

0,05

-

1

21

Cobalt và hợp chất

Cobalt and compounds

Co

58,93

7440-48-4

0,05

-

2B

22

Dichloromethan

Dichloromethane

CH2Cl2

84,93

75-09-2

50

-

2A

23

Đng và hợp chất (dạng bụi)

Copper and compounds (dust)

Cu

63,55

7440-50-8

0,5

-

-

24

Đng và hợp chất (dạng hơi, khói)

Copper and compounds (fume)

Cu

CuO

CuO2

63,55

79,55

95,55

7440-50-8

1317-38-0

1317-39-1

0,1

-

-

25

Ethanol

Ethanol

CH3CH2OH

46,08

64-17-5

1.000

3.000

1

26

Fluor

Fluorine

F2

38,00

7782-41-4

0,2

0,4

-

27

Fluoride

Fluorides

F-

19,00

16984-48-8

1,0

-

3

28

Formaldehyde

Formaldehyde

HCHO

30,30

50-00-0

0,5

1,0

1

29

n-Hexan

n-Hexane

CH3(CH2)4CH3

86,20

110-54-3

90

-

-

30

Hydro cyanide

Hydrogen cyanide

HCN

27,03

74-90-8

0,3

0,6

-

31

Hydro sulfide

Hydrogen sulfide

H2S

34,08

7783-06-4

10

15

-

32

Kẽm oxide (dạng khói, bụi)

Zinc oxide (dust, fume)

ZnO

81,37

1314-13-2

5,0

-

-

33

Mangan và các hợp chất

Manganese and compounds

Mn

54,94

7439-96-5

0,3

-

-

34

Methanol

Methanol

CH3OH

32,04

67-56-1

50

100

-

35

Methyl acetat

Methyl acetate

CH3COOCH3

74,09

79-20-9

100

250

-

36

Nhôm và các hợp chất

Aluminum and compounds

Al

26,98

7429-90-5

2,0

-

-

37

Nicotin

Nicotine

C10H14N2

162,23

54-11-5

0,5

-

-

38

Nitơ dioxide

Nitrogen dioxide

NO2

46,01

10102-44-0

5,0

10

-

39

Nitơ monoxide

Nitric oxide

NO

30,01

10102-43-9

10

-

-

40

Nitro benzen

Nitrobenzene

C6H5NO2

123,12

98-95-3

3,0

-

2B

41

Nitro toluen

Nitrotoluene

CH3C6H4NO2

137,15

99-99-0

99-08-1

88-72-2

11

-

3

3

2A

42

Phenol

Phenol

C6H5OH

94,12

108-96-2

4,0

-

3

43

Selen dioxide

Selenium dioxide

SeO2

110,96

7446-08-4

0,1

-

3

44

Selen và các hợp chất

Selenium and compounds

Se

78,96

7782-49-2

0,1

-

3

45

Sulfur dioxide

Sulfur dioxide

SO2

66,06

7446-09-5

5,0

10

3

46

Toluen

Toluene

C6H5CH3

92,15

108-88-3

100

300

3

47

2,4,6 -

Trinitrotoluen

(TNT)

2,4,6 -

Trinitrotoluene

C7H5N3O6

227,15

118-96-7

0,1

-

3

48

Vinyl chloride

Vinyl chloride

C2H3Cl

62,50

75-01-4

1,0

-

1

49

Xăng

Petrol (Petrol distillates, gasoline)

CnH2n+2

99,99

8006-61-9;

89290-81-5

300

-

2A

50

Xylen

Xylene

C6H4(CH3)2

106

1330-20-7

100

300

3

2. Công thức chuyển đổi nồng độ ppm (part per million) của chất phân tích (dạng hơi, khí) trong không khí ra nồng độ mg/m3.

C (mg/m3)

=

ppm x Wm

24,45

Trong đó:

- C (mg/m3): Nồng độ chất phân tích trong không khí tính bằng mg/m3.

- ppm: Nồng độ chất phân tích trong không khí có đơn vị đo là ppm.

- Wm: Trọng lượng phân tử chất phân tích.

- 24,45: Thtích của một phân tử khí tính bằng lít ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường (25°C, 1 atm).

3. Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với hóa chất quá 8 giờ/ngày.

Được quy định, tính theo công thức sau:

TWAn

=

8

x

(24 - h)

x

TWA

h

16

Trong đó:

- TWAn: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc quá 8 giờ/ngày làm việc (mg/m3).

- TWA: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc tính theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày (mg/m3) được quy định tại Bảng 1 tương ứng với từng loại hóa chất.

- h: Số giờ tiếp xúc thực tế trong 1 ngày (h > 8).

4. Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với hóa chất quá 40 giờ/tuần làm việc.

Được quy định, tính theo công thức sau:

TWAt =

40

x

(168 - H)

x TWA

H

128

Trong đó:

- TWAt: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc quá 40 giờ trong 1 tuần làm việc (mg/m3).

- TWA: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc tính theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần làm việc (mg/m3) được quy định tại Bảng 1 tương ứng với từng loại hóa chất.

- H: Số giờ tiếp xúc thực tế (H>40) trong 1 tuần làm việc.

5. Cách tính giá trị tiếp xúc ca làm việc thực tế.

5.1. Tính giá trị tiếp xúc ca làm việc khi tng thời lượng đo tương đương tổng thời lượng tiếp xúc:

Giá trị tiếp xúc ca làm việc được tính theo công thức sau:

TWA = (C1.T1 + C2.T2 +...+ Cn.Tn) : T

Trong đó:

- TWA: Giá trị tiếp xúc ca làm việc (mg/m3).

- C1; C2;...;Cn: Nồng độ thực tế đo được (mg/m3) tương ứng với thời lượng đo T1;T2;...; Tn (phút).

+ Đo, lấy mẫu có thể chỉ cần một lần với thời lượng kéo dài bằng thời gian tiếp xúc trong ca làm việc nếu nồng độ hóa chất thấp.

+ Đo, lấy mẫu thường là nhiều lần (2,3,4,..., n lần), thời lượng đo, lấy mẫu mỗi lần có thể khác nhau tùy thuộc vào nồng độ hóa chất tại vị trí đo để tránh quá tải hóa chất trên giấy lọc hoặc công cụ lấy mẫu, nhưng tổng thời lượng đo bằng tổng thời lượng tiếp xúc.

- T: Tổng thời lượng tiếp xúc (tính theo phút).

+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày thì được tính theo 8 giờ và T bằng 480 (tính theo phút).

+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc trên 8 giờ/ngày thì T là thời lượng tiếp xúc thực tế.

Có thể tiến hành đo, lấy mẫu với tổng thời lượng đo tối thiểu bằng 80% thời lượng tiếp xúc. Khi đó T là tổng thời lượng đo (tính theo phút). Trong trường hợp này, mức tiếp xúc ở khoảng thời gian còn lại sẽ được xem như tương đương với mức tiếp xúc ở khoảng thời gian đã được đo.

Ví dụ: Một (hoặc một nhóm) công nhân làm việc một ngày có 6 giờ tiếp xúc với formaldehyde, nồng độ trung bình đo được trong 6 giờ là 0,8 mg/m3; 2 giờ còn lại nghỉ hoặc làm việc ở vị trí khác không tiếp xúc với formaldehyde. Trường hợp này cách tính TWA như sau:

TWA = (0,8mg/m3 x 6 giờ + 0mg/m3 x 2 giờ): 8 giờ = 0,6mg/m3

5.2. Tính giá trị tiếp xúc ca làm việc khi tổng thời lượng đo nhỏ hơn tổng thời lượng tiếp xúc:

Trong đánh giá tiếp xúc ca làm việc, tốt nhất là đo, ly mẫu cả ca với tổng thời lượng đo tương đương tổng thời lượng tiếp xúc. Trường hợp hạn chế về nhân lực, trang thiết bị, điều kiện lao động sản xuất thì có thể lấy mẫu thời điểm để đánh giá tiếp xúc ca làm việc như sau:

Dựa vào quy trình sản xuất, dự đoán từng khoảng thời gian trong đó sự phát sinh phát tán hóa chất tương đối ổn định, sau đó lấy mẫu ngẫu nhiên đại diện cho từng khoảng thời gian đó. Số lượng và độ dài của khoảng thời gian phụ thuộc vào mức độ dao động của sự phát sinh, phát tán hóa chất trong ca làm việc. Trường hợp phát sinh, phát tán gây ô nhiễm hóa chất được dự đoán là tương đối đng đều trong cả ca làm việc thì số lượng khoảng thời gian có thể bằng 2 (n = 2) với độ dài của mỗi khoảng thời gian bằng nhau và bằng 1/2 tổng thời lượng tiếp xúc.

Giá trị tiếp xúc ca làm việc được tính theo công thức sau:

TWA = (C1.K1 + C2.K2 +...+ Cn.Kn) : T

Trong đó:

- TWA: Giá trị tiếp xúc ca làm việc (mg/m3).

- C1; C2;...; Cn: Nồng độ trung bình (mg/m3) trong khoảng thời gian K1; K2;...; Kn (phút).

- K1; K2;...; Kn: Các khoảng thời gian trong ca làm việc (phút). Tổng các khoảng thời gian K1 + K2 + ... + Kn bằng tổng thời gian ca làm việc.

- T: Tổng thời lượng tiếp xúc (tính theo phút).

+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày thì được tính cho 8 giờ và T bằng 480 (tính theo phút).

+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc trên 8 giờ/ngày thì T là thời lượng tiếp xúc thực tế.

Tính nồng độ trung bình (C1; C2;...; Cn) trong các khoảng thời gian ca làm việc, theo công thức sau:

Cx = (N1 + N2 +...+ Nn): n

Trong đó:

- Cx: Nồng độ trung bình khoảng thời gian Kx (mg/m3) và X = 1; 2;...;n.

- N1; N2;...; Nn: Nng độ đo được tại các thời điểm thứ 1,2,...,n trong khoảng thời gian Kx (mg/m3).

- n: Tổng số mẫu đo ngẫu nhiên trong khoảng thời gian Kx. (n>2)

Thời lượng đo của các mẫu thời điểm phải bằng nhau.

Ví dụ: Tại một phân xưởng, qua khảo sát ban đầu cho thấy sự phát tán amonia là tương đối đng đều trong ca làm việc 8 giờ, chia khoảng thời gian đo làm 2 (mỗi khoảng thời gian là 4 giờ). Đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện cho 4 giờ đầu được 2 giá trị là 14 mg/m3 và 13 mg/m3 và đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện cho 4 giờ sau được 2 giá trị là 17 mg/m3 và 18 mg/m3.

Cách tính TWA trong trường hợp này như sau:

TWA = [(14 + 13)mg/m3 : 2] x 4 giờ + [(17 + 18)mg/m3 : 2] x 4 giờ]: 8 giờ

= 15,5mg/m3

III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

1. Kỹ thuật xác định aceton [(CH3)2CO] theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

2. Kỹ thuật xác định acid acetic (CH3COOH) theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

3. Kỹ thuật xác định acid hydrochloric (HCl) theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

4. Kỹ thuật xác định acid sulfuric (H2SO4) theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

5. Kỹ thuật xác định amonia (NH3) theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

6. Kỹ thuật xác định anilin (C6H5NH2) theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

7. Kỹ thuật xác định arsenic (As) và hợp chất theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

8. Kỹ thuật xác định arsin (ASH3) theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

9. Kỹ thuật xác định benzen (C6H6) theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

10. Kỹ thuật xác định n-butanol [(CH3(CH2)3OH] theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

11. Kỹ thuật xác định cadmi (Cd) và hợp chất theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

12. Kỹ thuật xác định carbon dioxide (CO2) theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

13. Kỹ thuật xác định carbon disulfide (CS2) theo Phụ lục 13 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

14. Kỹ thuật xác định carbon monoxide (CO) theo Phụ lục 14 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

15. Kỹ thuật xác định carbon tetrachloride (CCl4) theo Phụ lục 15 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

16. Kỹ thuật xác định chlor (Cl2) theo Phụ lục 16 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

17. Kỹ thuật xác định chloroform (CHCl3) theo Phụ lục 17 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

18. Kỹ thuật xác định chromi (III) (dạng hợp chất) (Cr3+) theo Phụ lục 18 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

19. Kỹ thuật xác định chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước, Cr+6) theo Phụ lục 19 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

20. Kỹ thuật xác định chromi (VI) oxide (CrO3) theo Phụ lục 20 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

21. Kỹ thuật xác định cobalt (Co) và hợp chất theo Phụ lục 21 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

22. Kỹ thuật xác định dichloromethan (CH2Cl2) theo Phụ lục 22 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

23. Kỹ thuật xác định đng (Cu) và hợp chất (dạng bụi) theo Phụ lục 23 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

24. Kỹ thuật xác định đng (Cu) và hợp chất (dạng hơi, khói) theo Phụ lục 24 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

25. Kỹ thuật xác định ethanol (CH3CH2OH) theo Phụ lục 25 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

26. Kỹ thuật xác định fluor (F2) theo Phụ lục 50 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

27. Kỹ thuật xác định fluoride (F-) theo Phụ lục 26 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

28. Kỹ thuật xác định formaldehyde (HCHO) theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

29. Kỹ thuật xác định n-hexan [CH3(CH2)4CH3] theo Phụ lục 28 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

30. Kỹ thuật xác định hydro cyanide (HCN) theo Phụ lục 29 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

31. Kỹ thuật xác định hydro sulfide (H2S) theo Phụ lục 30 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

32. Kỹ thuật xác định kẽm oxide (ZnO) (dạng khói, bụi) theo Phụ lục 31 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

33. Kỹ thuật xác định mangan (Mn) và các hợp chất theo Phụ lục 32 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

34. Kỹ thuật xác định methanol (CH3OH) theo Phụ lục 33 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

35. Kỹ thuật xác định methyl acetat (CH3COOCH3) theo Phụ lục 34 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

36. Kỹ thuật xác định nhôm (Al) và các hợp chất theo Phụ lục 35 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

37. Kỹ thuật xác định nicotin theo Phụ lục 36 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

38. Kỹ thuật xác định nitơ dioxide (NO2) theo Phụ lục 37 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

39. Kỹ thuật xác định nitơ monoxit (NO) theo Phụ lục 38 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

40. Kỹ thuật xác định nitro benzen (C6H5NO2) theo Phụ lục 39 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

41. Kỹ thuật xác định nitrotoluen (CH3C6H4NO2) theo Phụ lục 40 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

42. Kỹ thuật xác định phenol (C6H5OH) theo Phụ lục 41 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

43. Kỹ thuật xác định selen dioxide (SeO2) theo Phụ lục 42 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

44. Kỹ thuật xác định selen (Se) và các hợp chất theo Phụ lục 43 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

45. Kỹ thuật xác định sulfur dioxide (SO2) theo Phụ lục 44 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

46. Kỹ thuật xác định toluen (C6H5CH3) theo Phụ lục 45 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

47. Kỹ thuật xác định 2,4,6 - trinitrotoluen (TNT) theo Phụ lục 46 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

48. Kỹ thuật xác định vinyl chloride (C2H3Cl) theo Phụ lục 47 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

49. Kỹ thuật xác định xăng (CnH2n+2) theo Phụ lục 48 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

50. Kỹ thuật xác định xylen [(CH3)2C6H4] theo Phụ lục 49 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

51. Kỹ thuật xác định nồng độ các hóa chất trong không khí bằng thiết bị đo điện tử hiện số theo Phụ lục 50 ban hành kèm theo quy chuẩn này.

52. Chấp nhận các phương pháp xác định là các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn phương pháp quy định trên. Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, có thể áp dụng các phương pháp xác định là các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác đáp ứng yêu cầu quy định.

IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với các yếu tố hóa học phải định kỳ quan trắc các yếu tố hóa học trong môi trường lao động tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định Bộ luật lao động; Luật an toàn, vệ sinh lao động.

2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

3. Trường hợp nồng độ các yếu tố hóa học tại nơi làm việc vượt giá trị giới hạn cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện quy chuẩn này.

2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, văn bản pháp quy được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.

PHỤ LỤC 1

KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACETON [ (CH3)2CO ] - PHƯƠNG PHÁP SC KÝ KHÍ
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Nguyên lý

Aceton trong không khí được hấp phụ vào trong ống than hoạt tính. Sau đó mẫu được giải hấp bằng dung môi thích hợp rồi bơm lên hệ thống sắc ký khí theo một chương trình lò cột phù hợp. Quá trình rửa giải mẫu phân tích ra khỏi cột tách được phát hiện bằng detector FID, tín hiệu được ghi lại bằng sắc ký đồ. Trên cơ sở độ lớn của diện tích hay chiều cao pic của mẫu thử và mẫu chuẩn, thể tích mẫu không khí đã lấy, tính được nồng độ aceton có trong mẫu khí đem phân tích.

2. Phương pháp

2.1. Loại mẫu: Khí.

2.2. Thiết bị, dụng cụ:

- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,01 - 0,2L/phút.

- Đầu lấy mẫu (ống than hoạt tính): Dài 7cm, đường kính ngoài (OD) 6mm, đường kính trong (ID) 4mm, đầu hàn kín, có chứa hai phần của than vỏ dừa đã hoạt hóa (trước: 100mg; sau: 50mg) ngăn cách bi một nút xốp urethan 2mm. Một nút len thủy tinh silylated ở phần đầu trước và nút xốp urethan 3mm ở phần đầu sau. Có thể sử dụng ống bán sẵn.

- Bình định mức 10mL, 100mL.

- Pipet 1mL, 5mL,10mL.

- Xy lanh 10µL và 25µL.

- ng đong 1L.

- Lọ thủy tinh 2mL.

- Cân phân tích có độ chính xác 0,1 mg.

- Máy sắc ký khí, detetor FID, cột sắc ký.

2.3. Hóa chất và thuốc thử:

- Carbon disulfide (CS2), tinh khiết phân tích.

- Khí nitơ, cấp độ tinh khiết.

- Khí hydro, cấp độ tinh khiết.

- Khí heli, cấp độ tinh khiết.

- Dung dịch chuẩn aceton [(CH3)2CO] gốc: Hòa tan 100mg của chuẩn gốc aceton trong carbon disulfide, định mức đến 100mL để được nồng độ 1000mg/L.

- Dung dịch chuẩn aceton nồng độ trung gian: Pha loãng 1mL dung dịch chuẩn aceton gốc thành 100mL bằng carbon disulfide để được nồng độ 10mg/L, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (4 - 8°C). Từ dung dịch này pha loãng thành các dung dịch có nồng độ 10; 20; 50; 100; 150; 200µg/L để lập đường chuẩn.

2.4. Các bước tiến hành

2.4.1. Lấy mẫu

- Bẻ gẫy hai đầu ống than hoạt tính và cắm vào ống mềm nối với máy lấy mẫu, bật máy.

- Lưu lượng lấy mẫu 0,01 - 0,2L/phút. Thể tích không khí lấy từ 0,5 - 3L (lấy mẫu tối thiểu 15 phút).

- Sau khi lấy mẫu, đậy nút ống than hoạt tính và cho vào hộp bảo quản đem về phòng thí nghiệm để xử lý và phân tích mẫu.

2.4.2. Điều kiện sắc ký

- Nhiệt độ bung bơm mẫu (injector): 250°C.

- Nhiệt độ detector: 300°C.

- Thể tích bơm mẫu: 5µL.

- Nhiệt độ cột tách: Nhiệt độ ban đầu 50°C giữ trong 5 phút, sau đó tăng dần với tốc độ tăng 10°C/phút tới 170°C và giữ trong 1 phút.

- Tốc độ khí mang (Ni hoặc He): 30mL/phút.

2.4.3. Xây dựng đường chuẩn

Dựng đường chuẩn aceton cần phân tích bằng cách bơm dãy dung dịch chuẩn aceton đã chuẩn bị lên máy GC/FID với các thông số kỹ thuật (2.4.2)

Dựa vào nồng độ chuẩn và diện tích pic (hoặc chiều cao pic) của chuẩn aceton, xác định được phương trình hồi quy y = ax + b và hệ số tương quan r (giữa nồng độ chuẩn và diện tích pic chuẩn).

2.4.4. Phân tích mẫu

Chuyển phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ thủy tinh 2mL. Thêm 1mL (VE) carbon disulfide vào lọ. Để giải hấp ít nhất 30 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.

2.5. Tính toán kết quả

Nồng độ aceton (X) trong không khí, được tính theo công thức:

X = (Xo. VE/m) . P

Trong đó:

- X: Nng độ aceton trong không khí (mg/m3).

- Xo: Nồng độ được xác định theo đường chuẩn (µg/L).

- VE: Thể tích dung dịch giải hấp (L).

- m: Thể tích không khí đã lấy (L).

- P: Độ tinh khiết của chất chuẩn (%).

PHỤ LỤC 2

KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACID ACETIC (CH3COOH) - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Nguyên lý

Acid acetic trong không khí được hấp phụ vào trong ống than hoạt tính. Sau đó mẫu được giải hấp bằng dung môi thích hợp rồi bơm lên hệ thống sắc ký khí theo một chương trình lò cột phù hợp. Quá trình rửa giải mẫu phân tích ra khỏi cột tách được phát hiện bằng detector FID, tín hiệu được ghi lại bằng sắc ký đ. Trên cơ sở độ lớn của diện tích hay chiều cao pic của mẫu thử và chuẩn, thể tích mẫu không khí đã lấy, tính được nồng độ acid acetic có trong mẫu khí đem phân tích.

2. Phương pháp

2.1. Loại mẫu: Khí.

2.2. Thiết bị, dụng cụ:

- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,01 - 1L/phút.

- Đầu lấy mẫu (ống than hoạt tính): Dài 7cm, đường kính ngoài (OD) 6mm, đường kính trong (ID) 4mm, đầu hàn kín, có chứa hai phần của than vỏ dừa đã hoạt hóa (trước: 100mg; sau: 50mg) ngăn cách bởi một nút xốp urethan 2mm. Một nút len thủy tinh silylated ở phần đầu trước và nút xốp urethan 3mm ở phần đầu sau. Có thể sử dụng ống bán sẵn.

- Bình định mức 10mL, 100mL.

- Pipet 1mL, 5mL, 10mL.

- Xy lanh 10µL và 25µL.

- Ống đong 1L.

- Lọ thủy tinh 2mL.

- Cân phân tích, độ chính xác 0,1 mg.

- Máy sắc ký khí, detetor FID.

2.3. Hóa chất và thuốc thử:

- Acid formic (HCOOH) (88% - 95%), tinh khiết phân tích.

- Khí nitơ, cấp độ tinh khiết.

- Khí hydro, cấp độ tinh khiết.

- Khí heli, cấp độ tinh khiết.

2.4. Các bước tiến hành

2.4.1. Lấy mẫu

- Bẻ gẫy hai đầu ống than hoạt ngay trước khi lấy mẫu, cắm ống than theo chiều mũi tên vào ống mềm nối với máy lấy mẫu, bật máy.

- Lưu lượng lấy mẫu 0,01 - 1L/phút. Tổng thtích lấy mẫu từ 20 - 300L (Thời gian lấy mẫu tối thiu 20 phút).

- Sau khi lấy mẫu, đậy nút ống than hoạt tính và cho vào hộp bảo quản đem về phòng thí nghiệm để xử lý và phân tích mẫu.

2.4.2. Chuẩn bị mẫu

Chuyển phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ 2mL. Thêm 1mL (VE) acid formic (88% - 95%) vào lọ. Để giải hấp ít nhất 60 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.

2.4.3. Xây dựng đường chuẩn và kiểm soát chất lượng

- Dựng đường chuẩn acid acetic cần pha ít nht sáu mẫu chuẩn trong khoảng từ 0,01 - 10mg acid acetic và định mức trong bình định mức 10mL bằng acid formic (88% - 95%). Phân tích cùng với mẫu và mẫu trắng.

2.4.4. Phân tích mẫu

Chuyn phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ 2mL. Thêm 1mL (VE) acid formic (88% - 95%) vào lọ. Để giải hấp ít nhất 60 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.

Điều kiện sắc ký

- Nhiệt độ bung bơm mẫu: 230°C.

- Th tích bơm mẫu: 5µL.

- Nhiệt độ cột tách: Nhiệt độ từ 130°C đến 180°C, tăng dần với tốc độ tăng 10°C/ phút.

- Tốc độ khí mang (He): 60mL/phút.

- Nhiệt độ detetor: 230°C.

2.5. Tính toán kết quả

Nồng độ acid acetic (X) trong không khí (mg/m3), được tính theo công thức:

X = Xo. VE/m.P

Trong đó:

- X: Nng độ acid acetic trong không khí (mg/m3).

- Xo: Nồng độ được xác định theo đường chuẩn (µg/L).

- VE: Phần mẫu thử thu được (dung dịch giải hấp) (L).

- m: Thtích không khí đã lấy (L).

- P: Độ tinh khiết của chất chuẩn (%).

PHỤ LỤC 3

KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACID HYDROCHLORIC (HCl) - PHƯƠNG PHÁP SO ĐỘ ĐỤC
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Nguyên lý

Không khí có chứa HCl được hút qua dung dịch hấp thụ, sẽ phản ứng với chất hấp thụ và bị giữ lại trong đó.

Bạc nitrat tác dụng với HCl cho bạc chlorid trắng đục kết tủa.

AgNO3 + HCl -> AgCl↓ + HNO3

So sánh độ đục với thang mẫu đã biết để định lượng HCl.

2. Phương pháp

2.1. Loại mẫu: Khí.

2.2. Thiết bị, dụng cụ

a. Quy định chung

- Hóa chất theo TCVN 1058: 1978.

- Nước cất theo TCVN 2117: 2009.

b. Dụng cụ

- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,1 - 2L/phút.

- Ống hấp thụ.

- Ống nghiệm thủy tinh.

- Pipet các loại: 0,5mL, 1mL, 5mL, 10mL.

2.3. Hóa chất và thuốc thử

a. Hóa cht

- NaCl tinh khiết.

- HNO3 đặc.

- AgNO3.

- Nước cất.

b. Thuốc thử

- Dung dịch tiêu chuẩn HCl: Cân 0,1603g NaCl tinh khiết, khan, pha vào 1L nước cất. 1mL dung dịch này tương đương với 0,1mg HCl.

- Dung dịch HNO3 1%.

- Dung dịch AgNO3 1%.

- Dung dịch hấp thụ: Nước cất 2 lần.

2.4. Cách tiến hành

a. Lấy mẫu phân tích

Cho vào ống hấp thụ 5mL nước cất 2 lần. Lắp vào máy lấy mẫu, hút với lưu lượng 0,3L/phút, thtích không khí cần lấy từ 5 - 10L.

b. Bảo quản và vận chuyển mẫu

Sau khi lấy mẫu xong, rót dung dịch đã hấp thụ vào lọ thủy tinh có nút mài. Khi vận chuyển đặt lọ đúng vị trí trong hộp chứa. Về phòng thí nghiệm, nên phân tích kịp thời.

c. Cách xác định

Pha thang mẫu: Lấy 10 ống nghiệm cùng cỡ, đánh số từ 0 - 9. Cho vào các ống theo thứ tự các dung dịch sau:

Số ống

Dung dịch (mL)

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Dung dịch tiêu chuẩn 1mL = 0,1 mg HCl

0

0,03

0,05

0,08

0,10

0,15

0,20

0,25

0,30

0,40

Dung dịch HNO3 1%

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Dung dịch AgNO3 1%

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Nước cất

3

2,97

2,95

2,92

2,90

2,85

2,80

2,75

2,70

2,60

Hàm lượng HCl (mg)

0

0,003

0,005

0,008

0,010

0,015

0,020

0,025

0,030

0,040

Phân tích mẫu: Lấy 3mL dung dịch trong ống hấp thụ cho vào ống nghiệm, thêm:

+ 1mL dung HNO3 1%.

+ 1mL dung dịch AgNO3 1%.

Lắc đều để 10 phút, so độ đục với thang mẫu (đặt ống so mầu trên nền đen).

2.5. Tính kết quả

Nồng độ HCl trong không khí tính theo công thức:

C

=

a . b

v . Vo

Trong đó:

- C: Nồng độ HCl trong không khí (mg/L).

- a: Hàm lượng HCl trong ống thang mẫu (mg).

- b: Tổng thể tích dung dịch hấp thụ (mL).

- v: Thể tích dung dịch hấp thụ lấy ra phân tích (mL).

- Vo: Thể tích không khí lấy mẫu quy về điều kiện tiêu chuẩn (L).

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH
----------------

No. 10/2019/TT-BYT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

Hanoi, June 10, 2019

 

 

CIRCULAR

ON PROMULGATING THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON PERMISSIBLE EXPOSURE LIMIT VALUE OF 50 CHEMICALS AT THE WORKPLACE

 

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Health No. 84/2015/QH13 dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations No. 68/2006/QH13 dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007, on detailing the implementation of a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

Pursuant to the Government s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017, on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the proposal of the Director of the Health Environment Management Agency;

The Minister of Health shall hereby promulgate the National Technical Regulation on Permissible Exposure Limit Value of 50 Chemicals at the Workplace.

 

Article 1. National Technical Regulation on Chemicals

To issue together with this Circular the National Technical Regulation on Permissible Exposure Limit Value of 50 Chemicals at the Workplace - QCVN 03:2019/BYT.

Article 2. Effect

1. This Circular takes effect on December 09, 2019.

2. Occupational health standards for the following chemicals: Acetone; Acetic acid; Hydrochloric acid; Sulfuric acid; Ammonia; Aniline; Arsenic and arsenic compounds; Arsin; Benzene; n-Butanol; Cadmium and cadmium compounds; Carbon dioxide; Carbon disulfide; Carbon monoxide; Carbon tetrachloride; Chlorine; Chloroform; Chromium (III) compound; Water-soluble Chromium (VI); Chromium (VI) oxide; Cobalt and cobalt compounds; Dichloromethane; Copper (dust); Copper (fume); Ethanol; Fluorine; Fluoride; Formaldehyde; n-Hexane; Hydrogen cyanide; Hydrogen sulfide; Zinc oxide; Manganese and compounds; Methanol; Methyl acetate; Aluminum and compounds; Nicotine; Nitrogen dioxide; Nitrogen monoxide; Nitrobenzene; Nitrotoluene; Phenol; Selenium dioxide; Selenium and compounds; Sulfur dioxide; Toluene; 2,4,6-Trinitrotoluene; Vinyl chloride; Petrol and Xylene in the occupational health standard issued together with the Minister of Health’s Decision No. 3733/2002/QD-BYT dated October 10, 2020 shall cease to be effective from the effective date of this Circular.

Article 3. Implementation responsibility

Chief of the Ministry Office; Chief Inspector of Ministry; Directors and General Directors of the Health Environment Management Agency, Departments and Directorates of the Ministry of Health; heads of agencies and units of the Ministry of Health; Directors of Health Departments of provinces and centrally-run cities; heads of health agencies of ministries and branches, relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.

Any difficulties and troubles arising in the course of implementation shall be promptly reported to the Ministry of Health (the Health Environment Management Agency) for review and settlement./.

 

 

FOR THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Truong Son


QCVN 03: 2019/BYT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON PERMISSIBLE EXPOSURE LIMIT VALUE OF 50 CHEMICALS AT THE WORKPLACE

 

 

Preface

QCVN 03:2019/BYT is prepared by the Drafting Board  for national technical regulations on occupational health, submitted by the Health Environment Management Agency, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated together with the Circular No. 10/2019/TT-BYT dated June 10, 2019 by the Minister of Health.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON PERMISSIBLE EXPOSURE LIMIT VALUE OF 50 CHEMICALS AT THE WORKPLACE

 

I. GENERAL PROVISIONS

1. Scope of regulation

This Regulation provides permissible exposure limit value of 50 chemicals at the workplace, including: Acetone; Acetic acid; Hydrochloric acid; Sulfuric acid; Ammonia; Aniline; Arsenic and arsenic compounds; Arsin; Benzene; n-Butanol; Cadmium and cadmium compounds; Carbon dioxide; Carbon disulfide; Carbon monoxide; Carbon tetrachloride; Chlorine; Chloroform; Chromium (III) compound; Water-soluble Chromium (VI) such as Hexavalent chromium; Chromium (VI) oxide; Cobalt and cobalt compounds; Dichloromethane; Copper and compounds (dust); Copper and compounds (fume); Ethanol; Fluorine; Fluoride; Formaldehyde; n-Hexane; Hydrogen cyanide; Hydrogen sulfide; Zinc oxide; Manganese and compounds; Methanol; Methyl acetate; Aluminum and compounds; Nicotine; Nitrogen dioxide; Nitrogen monoxide; Nitrobenzene; Nitrotoluene; Phenol; Selenium dioxide; Selenium and compounds; Sulfur dioxide; Toluene; 2,4,6-Trinitrotoluene; Vinyl chloride; Petrol and Xylene.

2. Subjects of application

This Regulation applies to state agencies managing working environment; agencies and organizations conducting working environment monitoring; organizations and individuals engaged in operations generating chemicals in the workplace air.

3. Interpretation of terms

In this Regulation, the following terms shall be construed as follows:

(Chemical names shall be specified in accordance with TCVN 5529: 2010 Chemical terms - Basic principle and TCVN 5530: 2010 Chemical terms - Nomenclature of chemical elements and compounds).

3.1.Acetone: is a colorless, flammable compound in the liquid or vapor form, with a mint-like aroma. Chemical formula: (CH3)2CO. IUPAC nomenclature is propanone. Other names: Acetona; dimethylformaldehyde; dimethylformehyde; dimethylketal; dimethyl ketone; ketone; ketone propane; β-ketopropane; methyl ketone; 2-propanone; propanone; pyroacetic acid; pyroacetic ether.

3.2.Acetic acid: is a colorless liquid or crystalline compound with a sour odor like vinegar. Chemical formula: CH3COOH. IUPAC nomenclature is acetic acid or ethanoic acid. Other names: 777 etch; glacial; acide acetique; acido acetic; aluminum etch 16-1-1-2; aluminum etch 82-3-15-0; micro-chrome etchant; copper, brass brite DIP 1127; dazzlens cleaner; essigsaeure; ethanoic acid; ethylic acid; freckle etch; glacial acetic acid (pure compound); glass etch; kodak 33 stop bath; kovar bright DIP (412X); KTI aluminum etch I/II; mae etchants; metal etch; methane carboxylic acid; poly etch 95%; vinegar (4 - 6% solution in water); vinegar acid; wet K-etch; wright etch.

3.3.Hydrogen chloride: is a colorless to light yellow liquid or vapor compound that has an unpleasant pungent odor. Chemical formula: HCl. IUPAC nomenclature is hydrochloric acid. Other names: Hydrogen chloride; muriatic acid; hydronium chloride; anhydrous hydrochloric acid.

3.4.Sulfuric acid: is a colorless to dark brown liquid or vapor compound. Chemical formula: H2SO4. IUPAC nomenclature is sulfuric acid. Other names: Hydrogen sulfate; dihydrogen sulfate; oil of vitriol; dipping acid.

3.5.Ammonia: is a colorless, strongly alkaline, and extremely soluble gas with a pungent odor. Chemical formula: NH3. IUPAC nomenclature is azane. Other names: Hydrogen nitride; trihydrogen nitride; nitrogen trihydride; am-fol; ammonia, anhydrous; ammoniac; ammonia gas; ammoniale; ammonium amide; ammonium hydroxide; anhydrous ammonia; aqua ammonia; daxad-32S; liquid ammonia.

3.6.Aniline: is a volatile liquid organic compound with the odor of rotten fish. Chemical formula: C6H5NH2. IUPAC nomenclature is phenylamine. Other names: Aniline; aminobenzene; benzenamine; aniline oil; anyvim; arylamine; benzeneamine; benzene, amino-; blue oil; huile d’aniline; phenylamine.

3.7.Arsenic and compound: chemical element and compound in the vapor or dust form. Chemical formula of arsenic: As. IUPAC nomenclature is arsenic. Inorganic compounds of arsenic including arsenic trioxide (AS2O3); arsenic pentoxide (AS2O5) and a number of salts of arsenic (excluding arsine). Other names of arsenic: Arsenic black; grey arsenic; ruby arsenic; metallic arsenic.

3.8.Arsine: is a colorless, flammable compound in the gas or vapor form, with a mild garlic odor. Chemical formula: AsH3. IUPAC nomenclature is arsenic trihydride. Other names: Arsenic hydride; hydrogen arsenide; arsenous hydride; arseniuretted hydrogen; arsenic anhydride.

3.9.Benzene: is a colorless, flammable and volatile compound in the liquid form, with a pleasant aromatic odor. Chemical formula: C6H6. IUPAC nomenclature is benzene. Other names: Benzol; benzole; phene; phenyl hydride; pyrobenzol.

3.10.N-Butanol: is a colorless compound in the liquid or vapor form, with an alcohol odor. Chemical formula: CH3(CH2)3OH. IUPAC nomenclature is butan-1-ol. Other names: N-butyl alcohol; 1-butanol; propylcarbinol; alcowipe; alpha 100 flux; alpha 850-33 flux; aqua-sol flux; avantine; boron B-30; boron B-40; boron B-50; boron B-60; burmar lab clean.

3.11.Cadmium and compounds: chemical element or compounds in the vapor fume or dust form. Chemical formula: Cd, CdO. IUPAC nomenclature of Cd is cadmium, IUPAC nomenclature of CdO is cadmium oxide. Other names of cadmium: Cadmio; colloidal cadmium; elemental cadmium; kadmium.

3.12.Carbon dioxide: is a colorless and odorless gas compound. Chemical formula: CO2. IUPAC nomenclature is carbon dioxide. Other names: Carbonic anhydride; acetylene black; elemental carbon.

3.13.Carbon disulfide: is a liquid or vapor compound with an ether-like odor. Chemical formula: CS2. IUPAC nomenclature is methanedithione. Other names: Carbon bisulfide; carbon sulfide; dithiocarbonic anhydride; schwefelkohlenstoff; sulphocarbonic anhydride; weeviltox.

3.14.Carbon monoxide: is a colorless, odorless and tasteless gas compound which is heavier than air. Chemical formula: CO. IUPAC nomenclature is carbon monoxide. Other names: Carbonic oxide; carbon oxide; kohlenmonoxid.

3.15.Carbon tetrachloride: is a colorless compound in the liquid or vapor form. Chemical formula: CCl4. IUPAC nomenclature is carbon tetrachloride. Other names: Benzinoform; carbona; carbon chloride; carbon tet; asciolin; flukoids; freon 10; halon 104; katharin; methane tetrachloride; methane tetrachloro-; necatorina; necatorine; perchloromethane; tetrachlorormethane.

3.16.Chlorine: is a colorless chemical element in the vapor form. Chemical formula: Cl2. IUPAC nomenclature is chlorine. Other names: Bertholite; chlore; chlorine molecular; chlorro; dichlorine; poly I gas.

3.17.Chloroform: is a colorless compound in the vapor form. Chemical formula: CHCl3. IUPAC nomenclature is trichloromethane. Other names: Chloroforme; cloroformo; formyl trichloride; freon 20; methane trichloride; methane, trichloro-; methenyl trichloride; methyl trichloride; R 20 refrigerant; trichloroform; trichloromethane.

3.18.Chromium (III) compounds: is a compound of chromium that has a valence of +3. Chemical formula: Cr3+.

3.19.Chromium (VI) compounds (water soluble): is a vapor, smoke or dust compound of chromium salts and compounds of +6 valence chromium which dissolves in water. Chemical formula: Cr+6. Other names: Hexavalent chromium (Chromium VI).

3.20.Chromium trioxide: is a dark red, odorless inorganic compound in the crystalline form, which dissolves in H2SO4, HNO3, (C2H5)2O, CH3COOH, (CH3)2CO. Chemical formula: CrO3. This is acid anhydride of chromic acid. IUPAC nomenclature is chromium trioxide. Other names: Chromic anhydride; chromic acid (misnomer).

3.21.Cobalt and compounds: metallic chemical element or compounds in the vapor fume or dust form. Metallic cobalt is a silver-gray to black solid. Chemical formula of cobalt: Co. IUPAC nomenclature is cobalt. Other names: Cobalt metal, cobalt (II), cobalt oxide.

3.22.Dichloromethane: is a colorless compound in the liquid or vapor form. Chemical formula: CH2Cl2. IUPAC nomenclature is dichloromethane. Other names: Methylene chloride; methane dichloride; methylene bichloride; methylene dichloride; dichloromethane; solmethine; narkotil; solaesthin.

3.23.Copper and compounds (dust): metal or copper compounds in the dust form. Chemical formula of copper: Cu. IUPAC nomenclature is copper. Other names of copper: 1721 gold; allbri natural copper; anac 110; arwood copper; bronze powder; C.I. pigment metal 2; cobre; copper bronze; elemental copper; gold bronze; kafar copper; M2 copper; Ml (copper); OFHC Cu; raney copper.

3.24.Copper and compounds (fume): metal or copper compounds in the fume form. Chemical formula: Cu, CU2O (copper oxide) and CuO (copper oxide fume).

3.25.Ethanol: is a colorless, volatile, flammable liquid compound. Chemical formula: CH3CH2OH. IUPAC nomenclature is ethanol. Other names: Ethyl alcohol; alcohol; ethylic alcohol.

3.26.Fluorine: is a yellow chemical element in the gas form, with a pungent odor. Chemical formula: F2. IUPAC nomenclature is fluorine. Other names: Fluorine-19; fluorues acide; saeure fluoride.

3.27.Fluorides: is a vapor or dust compound in the air that has an odor and color depends on specific compounds with fluorides. A fluoride is usually in the form of compound with alkali metals such as NaF (floridine). Chemical formula: F-or MxFyoride. IUPAC nomenclature is fluoride. Other names: Fluoride ion; fluoride (1-); perfluoride.

3.28.Formaldehyde: is a colorless and odorless gas compound with a pungent odor. Formaldehyde dissolving in water as a 37% solution named formalin or formol. Chemical formula: HCHO. IUPAC nomenclature is formaldehyde or methanal. Other names: Formalin; methyl aldehyde; methylene oxide; methylene glycol; formol; aldehyde formique; fannoform; formic aldehyde; oxymehylene.

3.29.n-Hexan: is a colorless, flammable and volatile compound in the liquid form, with a petrol-like odor. Chemical formula: CH3(CH2)4CH3. IUPAC nomenclature is hexane. Other names: Sextane; exxsol hexane; genesolv 404 azeotrope; gettysolve-B; n-hexano; hexano; hexyl hydride; skellysolve B.

3.30.Hydrogen cyanide: Is a colorless gas or pale-blue liquid compound with an almond-like odor. Chemical formula: HCN. IUPAC nomenclature is formonitrile. Other names: Hydrogen cyanide; methanenitrile; hydrocyanic acid; prussic acid; zyklon B. In military, AC stands for hydrogen cyanide.

3.31.Hydrogen sulfide: is a colorless compound in the liquid or vapor form, and smells like rotten eggs. Chemical formula: H2S. IUPAC nomenclature is hydrogen sulfide. Other names: Sulfur hydride; hydrothionic acid; dihydrogen monosulfide; dihydrogen sulfide; hydrogen sulfuric acid.

3.32.Zinc oxide: is a white or yellowish solid powder compound with no odor. Zinc oxide fume, vapor or dust is formed when being in the air. Chemical formula: ZnO. IUPAC nomenclature is zinc oxide. Other names: Zinc white; Chinese white; zincite; emar; catamine; zinc peroxide; zincoid.

3.33.Manganese and compounds: Metal chemical element and compounds of manganese. Manganese fume or dust is formed when being in the air. Chemical formula of manganese: Mn. IUPAC nomenclature is manganese. Other names of manganese: Colloidal manganese; cutaval; elemental manganese; manganese-55; manganese element; manganeso; tripart liquid; tronamag.

3.34.Methanol: is a colorless, flammable and volatile compound in the liquid form. Chemical formula: CH3OH. IUPAC nomenclature is methanol. Other names: Wood alcohol, methylol; wood spirit; carbinol; methyl alcohol.

3.35.Methyl acetate: is a liquid or vapor compound with an aromatic odor. Chemical formula: CH3COOCH3. IUPAC nomenclature is methyl acetate. Other names: Tereton; acetic acid methyl ester; methyl acetic ester; methyl ethanoate.

3.36.Aluminum and compounds: Metal chemical element with a silver color and compounds of aluminum. Aluminum fume or dust is formed when being in the air. Chemical formula of aluminum: Al. IUPAC nomenclature is aluminum. Other names of aluminum: Alaun; alumina fibre; aluminio; aluminium; aluminium flake; aluminum 27; aluminum dehydrated; aluminum, aluminum powder; metana; metana aluminum paste; noral aluminum; noral extra fine lining grade; noral nonleafing grade.

3.37.Nicotine: is a powdered or oily liquid compound with a light yellow to dark brown color and a slight fishy odor. Nicotine vapor, fume, or dust formed when being in the air. Chemical formula: C10H14N2. IUPAC nomenclature is (S)-3-[1-methylpyrrolidin-2-yl] pyridine. Other names: Black leaf; campbell’s nico-soap; destruxol orchard spray; di-tetrahydronicotyrine; emo-Nib; flux MAAG; fumeto-bac; mach-Nic; 1-methyl-2-(3-pyridyl)pyrrolidine; 3-(N-methylpyrrolidino) pyridine; (s)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl)pyridine; 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine; (-)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidyl)pyridine; 1-3-(1-methyl-2-pyrrolidyl) pyridine; 3-(1-methyl- 2-pyrrolidyl)pyridine; niagra P.A. dust; nicocide; nicodust; nicofume; nicotina; 1-nicotine; nicotine alkaloid; nikotin; orthon-4 dust; orthon-5 dust; pyridine, 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)-; pyridine, (s)-3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)- and salts; pyridine, 3-(tetrahydro-1-methylpyrrol-2-yl); β-pyridyl-α-N-methylpyrrolidine; tendust.

3.38.Nitrogen dioxide: is a dark brown gas (above 21°C) or a yellow liquid (below 21°C), easily fuming, with a pungent odor. Chemical formula: NO2; N2O4. IUPAC nomenclature is nitrogen dioxide. Other names: Dinitrogen dioxide; dinitrogen dioxide, di-; dinitrogen tetroxide (N2O4); dioxido de nitrogeno; nitrogen peroxide; nitrogen tetroxide; nitrogen(IV) oxide, deutoxide of nitrogen.

3.39.Nitric oxide: is a colorless gas. Chemical formula: NO. IUPAC nomenclature is nitrogen monoxide; oxidonitrogen. Other names: Nitric oxide; bioxyde d’azote; monoxido de nitrogeno; oxido nitrico; oxyde nitrique; stickmonoxyd; nitrogen(II) oxide.

3.40.Nitrobenzene: is a liquid or vapor compound, insoluble in water with an almond-like odor, in a liquid form, it has a light yellow color. Chemical formula: C6H5NO2. IUPAC nomenclature is nitrobenzene. Other names: Nitrobenzol; nitrobenzole; oil of mirbane.

3.41.Nitrotoluene: Is a solid, liquid or vapor compound. Chemical formula: CH3C6H4NO2. Nitrotoluene has the following isomers: o, m and p. IUPAC nomenclature of o-nitrotoluene is 1-methyl-2-nitrobenzene, IUPAC nomenclature of m-nitrotoluene is 1-methyl-3-nitrobenzene, and IUPAC nomenclature of p-nitrotoluene is 1-methyl-4-nitrobenzene. Other names: Methylnitrobenzene; nitrotoluene; mixed isomers; 4-nitrotoluene; 3-nitrotoluene; 2-nitrotoluene; ortho-nitrotoluene.

3.42.Phenol: is a white, volatile, crystalline compound. Chemical formula: C6H5OH. IUPAC nomenclature is phenol. Other names: Acide carbolique; benzene hydroxy-; benzenol; carbolic acid; carbolsaure; fenol; hydroxybenzene; monohydroxybenzene; mono phenol; oxybenzene; phenic acid; phenole; phenyl alcohol; phenyl hydrate; phenyl hydroxide; phenylic acid; phenylic alcohol.

3.43.Selenium dioxide: is a white to slightly reddish crystalline compound or a yellow liquid or a yellowish-greenish vapor. Chemical formula: SeO2. IUPAC nomenclature is selenium dioxide. Other names: Selenium dioxide; selenium (IV) oxide; selenous anhydride; oxoselane oxide.

3.44.Selenium and compounds: chemical element and compounds with black or red color in a solid phase. The dust formed when selenium and compounds are in the air. Chemical formula of selenium: Se. IUPAC nomenclature is selenium. Other names of selenium: Colloidal selenium; elemental selenium; selenate; selenio; selenium (colloidal); selenium alloy; selenium base; elenium dust; selenium element; selenium homopolymer; selenium powder.

3.45.Sulfur dioxide: is a colorless compound in the vapor form. Chemical formula: SO2. IUPAC nomenclature is sulfur dioxide. Other names: Sulfurous oxide; sulfur oxide; sulfurous acid anhydride; sulfurous anhydride; sulfur (IV) oxide; bisulfite.

3.46.Toluene: is a colorless liquid with a pungent odor. Chemical formula: C6H5CH3. IUPAC nomenclature is toluene or methyl benzene. Other names: Antisal 1A; benzene, methyl-; methacide; methane, phenyl-; methylbenzol; phenylmethane; tolueno; toluol; tolu-sol; phenyl methane; anisen.

3.47.2,4,6 - Trinitrotoluene: is a yellow solid compound or vapor, dust compound. Chemical formula: C7H5N3O6. IUPAC nomenclature is 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzene. Other names: Entsufon; 1-methyl-2,4,6-trinitrotoluen; α-TNT; TNT-tolite; tolit; tolite; toluene, 2,4,6-trinitro,-(wet); sym-trinitrotoluene; 2,4,6-trinitrotoluene; trinitrotoluene; trinitrotoluene, wet; s-trinitrotoluol; sym-trinitrotoluol; 2,4,6-trinitrotoluol; trinitrotoluol; tritol; trotyl; trotyl oil; trinol; 2,4,6-trinitromethylbenzene; tritolo.

3.48.Vinyl chloride: is a flammable, gaseous organic chlorine compound. Chemical formula: C2H3Cl. IUPAC nomenclature is chloroethene. Other names: Chloroethylene; ethene chloro-; vinyl chloride monomer; vinyl chloride monomer; ethenechloro- (vinylchloride); monochloroethylene; monochloroethene.

3.49.Petrol (Petrol distillates, gasoline): is a liquid or gas compound. Conventional petrol is a blend of more than 200 different hydrocarbons with the general chemical formula CnH2n+2from compounds containing 4 to 12 carbon atoms. Other names: Gasoline; petrol.

3.50.Xylene: is a colorless, volatile, fragrant liquid compound which is insoluble in water. Xylene contains a group of 3 isomers: octo-, meta-, and para- of dimethyl benzen. Chemical formula: C6H4(CH3)2. IUPAC nomenclature of o; m and p isomers is 1,2-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl benzene and 1,4-dimethyl benzene, respectively. Other names: m-isomer: benzene, m-dimethyl-; benzene, 1,3-dimethyl-; m-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl benzene; m-methyl toluene; m-xileno; m-xylene; 1,3-xylene; xylene, m-; m-xylol o-isomer: benzene-o-dimethyl; benzene-1,2-dimethyl-; o-dimethyl benzene; 1,2-dimethyl benzene; o-methyl toluene; 1,2-methyl toluene; o-xileno; o-xylene; 1,2-xylene; xylene, o-; o-xylol p-isomer: benzene-p-dimethyl; benzene-1,4-dimethyl; chromar; p-dimethyl benzene; 1,4-dimethyl benzene; p-methyl toluene; 4-methyl toluene; scintillar; p-xileno; p-xylene; 1,4-xylene; xylene, p-xylol.

3.51.Time weighted average (TWA) exposure limit: is the concentration value of an agent in the working environment air, averaged over the exposure time of 08 hours/shift, 40 hours/working week, and workers are not allowed to expose exceed this threshold.

The TWA exposure limit value is also used in case where there is no regulations on short term exposure limit (STEL) for one agent:

If the concentration in a work shift exceeds 03 times of the TWA value, the exposure duration with such concentration must not be longer than 30 minutes; during the work shift, the exposure concentration must not exceed 05 times of the TWA value, even the 8-hour TWA exposure does not exceed the TWA limit.

3.52.Short term exposure limit (STEL): is the concentration value of an agent in the working environment air, averaged over a period of 15 minutes and workers are not allowed to expose exceed this threshold.

If the agent concentration in the working environment falls within the TWA and STEL limits, the workers shall not be allowed to expose with such agent more than 15 minutes at a time, and more than 04 times in a work shift, provided that the interval between each exposure must be 60 minutes or more.

The short term exposure limit shall apply to chemicals likely causing: Irritation to skin and mucosa; central neutral system inhibition or stimulation; acute or subacute lesions; irreversible tissue lesions.

3.53.Measuring duration: means the duration for one time of measuring or taking chemical sample in a work shift.

3.54.Exposure duration: means the exposure duration with chemicals of the worker in a work shift.

3.55.Taking samples at a moment: means the measuring or taking chemical samples at a definite time, for a short period of at least 15 minutes.

3.56.Chemical abstracts service (CAS): Chemical registration number of the American Chemical Society.

3.57.IUPAC: International Union of Pure and Applied Chemistry.

3.58.IARC: International Agency for Research on Cancer. Based on the carcinogenicity, chemicals are classified into 05 groups by the IARC as follows:

- Group 1: Agent (mixture) carcinogenic to humans.

- Group 2A: Agent (mixture) probably carcinogenic to humans.

- Group 2B: Agent (mixture) possibly carcinogenic to humans.

- Group 3: Agent (mixture) not classifiable as to its carcinogenicity to humans.

- Group 4: Agent (mixture) probably not carcinogenic to humans.

II. GENERAL PROVISIONS

1. Permissible exposure limit value of chemicals at the workplace

Table 1. Maximum permissible exposure limit value of chemicals at the workplace.

Unit: mg/m3

No.

Chemical name

Chemical name in English

Chemical formula

Molecular mass

CAS registry number

TWA exposure limit (TWA)

STEL (STEL)

Toxicity group according to IARCMonographs

1

Aceton

Acetone

(CH3)2CO

58.08

67-64-1

200

1000

-

2

Acid acetic

Acetic acid

CH3COOH

60.08

64-19-7

25

35

-

3

Acid hydrochloric

Hydrogen chloride

HCl

36.46

7647-01-0

5.0

7.5

3

4

Acid sulfuric

Sulfuric acid

H2SO4

98.08

7664-93-9

1.0

2.0

1

5

Amonia

Ammonia

NH3

17.03

7664-41-7

17

25

-

6

Anilin

Aniline

C6H5NH2

93.13

62-53-3

4.0

-

3

7

Arsenic và hợp chất

Arsenic and compound

As

74.92

7440-38-2

0.01

-

1

8

Arsin

Arsine

AsH3

77.95

7784-42-1

0.05

-

1

9

Benzen

Benzene

C6H6

78.12

78,12

5.0

15.0

1

10

n-Butanol

n-Butanol

C4H9OH

74.12

71-36-3

150

-

-

11

Cadmi và hợp chất

Cadmium and compounds

Cd

CdO

112.41

128.41

7440-43-9

1306-19-0

0.005

-

1

12

Carbon dioxide

Carbon dioxide

CO2

44.01

124-38-9

9,000

18,000

-

13

Carbon disulfide

Carbon disulfide

CS2

76.13

75-15-0

15

25

-

14

Carbon monoxide

Carbon monoxide

CO

28.01

630-08-0

20

40

-

15

Carbon tetrachloride

Carbon tetrachloride

CCl4

153.84

56-23-5

10

20

2B

16

Chlor

Chlorine

Cl2

70.90

7782-50-5

1.5

3.0

-

17

Chloroform

Chloroform

CHCl3

119.37

67-66-3

10

20

2B

18

Chromi (III) (dạng hợp chất)

Chromium (III) compounds

Cr3+

52

16065-83-1

0.5

-

3

19

Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước)

Chromium (VI) compounds(water soluble)

Cr6+

-

1333-82-0

0.01

-

1

20

Chromi (VI) oxide

Chromium trioxide

CrO3

99.99

1333-82-0

0.05

-

1

21

Cobalt và hợp chất

Cobalt and compounds

Co

58.93

7440-48-4

0.05

-

2B

22

Dichloromethan

Dichloromethane

CH2Cl2

84.93

75-09-2

50

-

2A

23

Đng và hợp chất (dạng bụi)

Copper and compounds (dust)

Cu

63.55

7440-50-8

0.5

-

-

24

Đng và hợp chất (dạng hơi, khói)

Copper and compounds (fume)

Cu

CuO

CuO2

63.55

79.55

95.55

7440-50-8

1317-38-0

1317-39-1

0.1

-

-

25

Ethanol

Ethanol

CH3CH2OH

46.08

64-17-5

1,000

3,000

1

26

Fluor

Fluorine

F2

38.00

7782-41-4

0.2

0.4

-

27

Fluoride

Fluorides

F-

19.00

16984-48-8

1.0

-

3

28

Formaldehyde

Formaldehyde

HCHO

30.30

50-00-0

0.5

1.0

1

29

n-Hexan

n-Hexane

CH3(CH2)4CH3

86.20

110-54-3

90

-

-

30

Hydro cyanide

Hydrogen cyanide

HCN

27.03

74-90-8

0.3

0.6

-

31

Hydro sulfide

Hydrogen sulfide

H2S

34.08

7783-06-4

10

15

-

32

Kẽm oxide (dạng khói, bụi)

Zinc oxide (dust, fume)

ZnO

81.37

1314-13-2

5.0

-

-

33

Mangan và các hợp chất

Manganese and compounds

Mn

54.94

7439-96-5

0.3

-

-

34

Methanol

Methanol

CH3OH

32.04

67-56-1

50

100

-

35

Methyl acetat

Methyl acetate

CH3COOCH3

74.09

79-20-9

100

250

-

36

Nhôm và các hợp chất

Aluminum and compounds

Al

26.98

7429-90-5

2.0

-

-

37

Nicotin

Nicotine

C10H14N2

162.23

54-11-5

0.5

-

-

38

Nitơ dioxide

Nitrogen dioxide

NO2

46.01

10102-44-0

5.0

10

-

39

Nitơ monoxide

Nitric oxide

NO

30.01

10102-43-9

10

-

-

40

Nitro benzen

Nitrobenzene

C6H5NO2

123.12

98-95-3

3.0

-

2B

41

Nitro toluen

Nitrotoluene

CH3C6H4NO2

137.15

99-99-0

99-08-1

88-72-2

11

-

3

3

2A

42

Phenol

Phenol

C6H5OH

94.12

108-96-2

4.0

-

3

43

Selen dioxide

Selenium dioxide

SeO2

110.96

7446-08-4

0.1

-

3

44

Selen và các hợp chất

Selenium and compounds

Se

78.96

7782-49-2

0.1

-

3

45

Sulfur dioxide

Sulfur dioxide

SO2

66.06

7446-09-5

5.0

10

3

46

Toluen

Toluene

C6H5CH3

92.15

108-88-3

100

300

3

47

2,4,6 -

Trinitrotoluen

(TNT)

2,4,6 -

Trinitrotoluene

C7H5N3O6

227.15

118-96-7

0.1

-

3

48

Vinyl chloride

Vinyl chloride

C2H3Cl

62.50

75-01-4

1.0

-

1

49

Xăng

Petrol (Petrol distillates, gasoline)

CnH2n+2

99.99

8006-61-9;

89290-81-5

300

-

2A

50

Xylen

Xylene

C6H4(CH3)2

106

1330-20-7

100

300

3

2. Formula to convert the part per million (ppm) concentration of an analyzed substance (fume or gas) in the air into mg/m3concentration

C(mg/m3)

=

ppmxWm

24.45

In which:

- C (mg/m3): Analyzed substance concentration in the air is calculated by mg/m3.

- ppm: Analyzed substance concentration in the air with the measurement unit of ppm.

- Wm: Molecular weight of the analyzed substance.

- 24.45: Volume (liters) of a gas mole under a normal temperature and pressure condition (25°C and 1 atm).

3. TWA exposure limit value adjusted for the exposure duration with chemicals that is longer than 08 hours/day.

Such value is prescribed and calculated according to the following formula:

TWAn

=

8

x

(24 - h)

x

TWA

h

16

In which:

- TWAn: TWA exposure limit value adjusted for the exposure duration with chemicals that is longer than 08 hours/working day (mg/m3).

- TWA: TWA exposure limit value calculated by the exposure period of 08 hours/day (mg/m3) is specified in Table 1, corresponding to each type of chemical.

- h: The actual exposure hours in one day (h > 8).

4. TWA exposure limit value adjusted for the duration of exposure to chemicals exceeding 40 hours/working week.

Is calculated by the following formula:

TWAt=

40

x

(168 - H)

x TWA

H

128

In which:

- TWAt: TWA exposure limit value adjusted for the exposure duration of over 40 hours in a working week (mg/m3).

- TWA: TWA exposure limit value calculated on the basis of the exposure durations of 08 hours/day and 40 hours/working week (mg/m3) as prescribed in Table 1 that correspond to each chemical.

- H: The actual exposure duration (H>40) in a working week.

5. Method of calculation of the actual TWA exposure value.

5.1. In case the total measuring duration is equal to the total exposure duration, the TWA exposure value shall be calculated as follows:

The TWA exposure value shall be calculated as follows:

TWA = (C1.T1 + C2.T2 +...+ Cn.Tn) : T

In which:

- TWA: TWA exposure value (mg/m3).

- C1; C2;...; Cn: Actual concentrations (mg/m3) that are measured in the corresponding measuring duration T1;T2;...; Tn (minutes).

+ The acts of measuring, taking samples may be carried out once with the duration equal to the exposure duration in the work shift in cases of low chemical concentration.

+ The acts of measuring, taking samples may be carried out many times with different sampling and measuring durations depending on chemical concentrations at the measurement positions to avoid the overload of chemicals on filter papers or sampling tools, but ensuring that the total measuring duration is equal to the total exposure time.

- T: Total exposure duration (in minutes)

+ If the total exposure duration is 08 hours/day or less, the total exposure duration shall be calculated at 08 hours and T shall be equal to 480 (in minutes).

+ If the total exposure duration is over 08 hours/day, T shall be equal to the actual exposure duration.

The acts of measuring and taking samples can be carried out with a total measuring duration of at least 80% of the exposure duration. In this case, T shall be the total measuring duration (in minutes). And the exposure value in the remaining duration shall be deemed to be equivalent to the one in the measured duration.

For example: A worker or a group of workers are exposed to formaldehyde for 06 hours in an 8-hour workday; the measured average concentration in 06 hours is 0.8 mg/m3; in the 2 hours remaining, that worker or group of workers take a rest or perform other duties without exposing to formaldehyde.  In this case, TWA shall be calculated as follows:

TWA = (0.8mg/m3x 6 hours + 0mg/m3x 2 hours): 8 hours = 0.6mg/m3

5.2. In case the total measuring duration is less than the total exposure duration, the TWA exposure value shall be calculated as follows:

For the evaluation of exposure in a work shift, it s best to measure and take samples in the whole shift with the total measuring duration equal to the total exposure duration. In case of limited human resources, equipment and production and working conditions, taking samples at moments shall be acceptable to assess the exposure in a work shift as follows:

Based on the manufacturing process, to predict each duration during which generation or release of chemicals is relatively stable, then to take a random representative sample for each of those durations. The number and lengths of time periods depend on the fluctuation of generation or release of chemicals during the work shift. In case the generation or release causing chemical pollution are expected to be relatively uniform during the work shift, the number of time periods can be equal to 2 (n = 2) with the same lengths of 1/2 of the total exposure duration.

The TWA exposure value shall be calculated as follows:

TWA = (C1.K1 + C2.K2 +...+ Cn.Kn) : T

In which:

- TWA: TWA exposure value (mg/m3).

- C1; C2; ...; Cn: Average concentrations (mg/m3) in the durations K1; K2;...; Kn (minutes).

- K1; K2;...; Kn: Durations in a work shift (minutes). The total of durations shall be equal to K1 + K2 + ... + Kn is the total time of a work shift.

- T: Total exposure duration (in minutes).

+ If the total exposure duration is 08 hours/day or less, the total exposure duration shall be calculated at 08 hours and T shall be equal to 480 (in minutes).

+ If the total exposure duration is over 08 hours/day, T shall be equal to the actual exposure duration.

The average concentration (C1; C2;...; Cn) in durations of a work shift shall be calculated according to the following formula:

Cx = (N1 + N2 +...+ Nn): n

In which:

- Cx: Average concentration in durations Kx (mg/m3) and X = 1; 2;...; n.

- N1; N2;...; Nn: Concentrations measured at the times 1, 2,..., n in the durations Kx (mg/m3).

- n: Total of samples measured at random in the durations Kx. (n>2)

The measuring durations of the sampling at moments must be equal.

For example: In one workshop, the initial survey showed that the release of ammonia was relatively uniform during the 8-hour work shift, to divide it into 02 durations (each duration is 04 hours). When taking the random measurement at 02 times representing the first 04 hours, 02 obtained values are 14 mg/m3and 13 mg/m3. When taking the one at 02 times representing the last 04 hours, 02 obtained values are 17 mg/m3and 18 mg/m3.

In this case, TWA shall be calculated as follows:

TWA = [(14 + 13)mg/m3: 2] x 4 hours + [(17 + 18)mg/m3: 2] x 4 hours]: 8 hours

= 15.5mg/m3

III. METHODS OF DETERMINATION

1.Technique for determination of acetone [(CH3)2CO] shall comply with Appendix 1 to this Regulation.

2.Technique for determination of acetic acid (CH3COOH) shall comply with Appendix 2 to this Regulation.

3.Technique for determination of hydrogen chloride (HCl) shall comply with Appendix 3 to this Regulation.

4.Technique for determination of sulfuric acid (H2SO4) shall comply with Appendix 4 to this Regulation.

5.Technique for determination of ammonia (NH3) shall comply with Appendix 5 to this Regulation.

6.Technique for determination of aniline (C6H5NH2) shall comply with Appendix 6 to this Regulation.

7.Technique for determination of arsenic (As) and compound shall comply with Appendix 7 to this Regulation.

8.Technique for determination of arsine (ASH3) shall comply with Appendix 8 to this Regulation.

9.Technique for determination of benzene (C6H6) shall comply with Appendix 9 to this Regulation.

10.Technique for determination of n-Butanol [(CH3(CH2)3OH] shall comply with Appendix 10 to this Regulation.

11.Technique for determination of cadmium (Cd) and compound shall comply with Appendix 11 to this Regulation.

12.Technique for determination of carbon dioxide (CO2) shall comply with Appendix 12 to this Regulation.

13.Technique for determination of carbon disulfide (CS2) shall comply with Appendix 13 to this Regulation.

14.Technique for determination of carbon monoxide (CO) shall comply with Appendix 14 to this Regulation.

15.Technique for determination of carbon tetrachloride (CCl4) shall comply with Appendix 15 to this Regulation.

16.Technique for determination of chlorine (Cl2) shall comply with Appendix 16 to this Regulation.

17.Technique for determination of chloroform (CHCl3) shall comply with Appendix 17 to this Regulation.

18.Technique for determination of chromium (III) compounds (Cr3+) shall comply with Appendix 18 to this Regulation.

19.Technique for determination of chromium (VI) compounds (water soluble, Cr+6) shall comply with Appendix 19 to this Regulation.

20.Technique for determination of chromium trioxide (CrO3) shall comply with Appendix 20 to this Regulation.

21.Technique for determination of cobalt (Co) and compounds shall comply with Appendix 21 to this Regulation.

22.Technique for determination of dichloromethane (CH2Cl2) shall comply with Appendix 22 to this Regulation.

23.Technique for determination of copper (Cu) and compounds (dust) shall comply with Appendix 23 to this Regulation.

24.Technique for determination of Copper (Cu) and compounds (fume) shall comply with Appendix 24 to this Regulation.

25.Technique for determination of ethanol (CH3CH2OH) shall comply with Appendix 25 to this Regulation.

26.Technique for determination of fluorine (F2) shall comply with Appendix 50 to this Regulation.

27.Technique for determination of fluorides (F-) shall comply with Appendix 26 to this Regulation.

28.Technique for determination of formaldehyde (HCHO) shall comply with Appendix 27 to this Regulation.

29.Technique for determination of n-Hexane [CH3(CH2)4CH3] shall comply with Appendix 28 to this Regulation.

30.Technique for determination of hydrogen cyanide (HCN) shall comply with Appendix 29 to this Regulation.

31.Technique for determination of hydrogen sulfide (H2S) shall comply with Appendix 30 to this Regulation.

32.Technique for determination of zinc oxide (ZnO) (dust, fume) shall comply with Appendix 31 to this Regulation.

33.Technique for determination of manganese (Mn) and compounds shall comply with Appendix 32 to this Regulation.

34.Technique for determination of methanol (CH3OH) shall comply with Appendix 33 to this Regulation.

35.Technique for determination of methyl acetate (CH3COOCH3) shall comply with Appendix 34 to this Regulation.

36.Technique for determination of aluminum (Al) and compounds shall comply with Appendix 35 to this Regulation.

37.Technique for determination of nicotine shall comply with Appendix 36 to this Regulation.

38.Technique for determination of nitrogen dioxide (NO2) shall comply with Appendix 37 to this Regulation.

39.Technique for determination of nitric oxide (NO) shall comply with Appendix 38 to this Regulation.

40.Technique for determination of nitrobenzene (C6H5NO2) shall comply with Appendix 39 to this Regulation.

41.Technique for determination of nitrotoluene (CH3C6H4NO2) shall comply with Appendix 40 to this Regulation.

42.Technique for determination of phenol (C6H5OH) shall comply with Appendix 41 to this Regulation.

43.Technique for determination of selenium dioxide (SeO2) shall comply with Appendix 42 to this Regulation.

44.Technique for determination of selenium (Se) and compounds shall comply with Appendix 43 to this Regulation.

45.Technique for determination of sulfur dioxide (SO2) shall comply with Appendix 44 to this Regulation.

46.Technique for determination of toluene (C6H5CH3) shall comply with Appendix 45 to this Regulation.

47.Technique for determination of 2,4,6 - Trinitrotoluene (TNT) shall comply with Appendix 46 to this Regulation.

48.Technique for determination of vinyl chloride (C2H3Cl) shall comply with Appendix 47 to this Regulation.

49.Technique for determination of petrol (CnH2n+2) shall comply with Appendix 48 to this Regulation.

50.Technique for determination of xylene [(CH3)2C6H4] shall comply with Appendix 49 to this Regulation.

51.Technique for determination of concentrations of chemicals in the air by using digital electronic measuring equipment shall comply with Appendix 50 to this Regulation.

52.Determination methods being national and international standards with the accuracy equivalent or higher than the above methods shall be acceptable. For specific situations and requirements, standards or other methods meeting defined requirements shall be acceptable.

IV. MANAGEMENT PROVISIONS

1.Establishments having employees exposed to chemicals shall organize the monitoring of chemicals in the working environment at least once a year and in accordance with the Labor Code and the Law on Occupational Safety and Health.

2.Employers must fully provide their employees with labor safety means in conformity with the working environment according to the law on occupational safety and health.

3.In case concentrations of chemicals at the workplace exceed the permissible limit value, employers must promptly carry out measures to improve working conditions and protect the employees’ health according to the law on occupational safety and health.

V. IMPLEMENTATION ORGANIZATION

1.The Health Environment Management Agency - the Ministry of Health shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant authorities in, guiding, deploying and implementing this Regulation.

2.In case national and international standards, legal normative documents invoked in this Regulation are amended, supplemented or superseded, the amending, supplementing, superseding documents shall be applied.

 

* All Appendices are not translated herein.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 10/2019/TT-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 10/2019/TT-BYT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất