Quyết định 6062/QĐ-BYT 2017 về tiêu chí phân tuyến, xếp hạng tương đương các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 6062/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6062/QĐ-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật theo bệnh viện tuyến I, tuyến II, tuyến III và tuyến IV và được xếp hạng tương đương bệnh viện hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Đối với các phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III thì được xếp tương đương hạng III.
Việc phân tuyến này căn cứ vào điểm đánh giá theo các tiêu chí: Quy mô giường bệnh; Cơ cấu lao động, trình độ nhân viên y tế; Phạm vi hoạt động chuyên môn; Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế; Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong đó, tại nhóm tiêu chí cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế, chấm điểm các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân theo các nội dung: Có nhà xây cấp II trở lên, kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm cơ cấu xây dựng, dây chuyền hoạt động; Có khu kỹ thuật (phòng mổ, hồi sức, phòng đẻ, phòng X quang…) đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng; Đảm bảo tiện nghi khoa, buồng bệnh; Có hệ thống điện ưu tiên, an toàn, có máy phát điện dự trữ; Bảo đảm cung cấp đủ nước sạch; Có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế và chất thải lỏng y tế…
Quyết định này ban hành và có hiệu lực từ ngày 29/12/2017.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Xem chi tiết Quyết định6062/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 6062/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ Số: 6062/QĐ-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT VÀ XẾP HẠNG TƯƠNG ĐƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TƯ NHÂN
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 05 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
Điều 2. Căn cứ vào Tiêu chí này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (Bộ Y tế hoặc Sở Y tế) quyết định bằng văn bản tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương cho phù hợp đối với từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
Điều 3. Giao Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh làm đầu mối hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các Ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ
PHÂN TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT VÀ XẾP HẠNG TƯƠNG ĐƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6062/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Mục đích:
Việc phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân là căn cứ để thực hiện việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và thanh toán giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
II. Phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân:
1. Căn cứ để phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân:
Căn cứ vào quy mô giường bệnh, cơ cấu lao động, trình độ nhân viên y tế, phạm vi hoạt động chuyên môn, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
2. Tiêu chí phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với bệnh viện tư nhân:
a) Bệnh viện tư nhân được đánh giá để phân tuyến chuyên môn kỹ thuật theo 5 nhóm tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí: Quy mô giường bệnh: |
15 điểm |
- Nhóm tiêu chí: Cơ cấu lao động, trình độ nhân viên y tế: |
17 điểm |
- Nhóm tiêu chí: Phạm vi hoạt động chuyên môn: |
52 điểm |
- Nhóm tiêu chí: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế: |
12 điểm |
- Nhóm tiêu chí: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: |
4 điểm |
b) Điểm để phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với bệnh viện tư nhân như sau:
- Tuyến I: Đạt ≥ 90 điểm đến ≤ 100 điểm.
- Tuyến II: Đạt ≥ 70 điểm đến < 90="">
- Tuyến III: Đạt ≥ 40 điểm đến < 70="">
- Tuyến IV: Đạt < 40="">
3. Bảng điểm phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với bệnh viện tư nhân như sau:
3.1. Nhóm tiêu chí: Quy mô giường bệnh: 15 điểm
a) Bệnh viện đa khoa:
|
Số giường bệnh > 400 giường |
15 điểm |
|
Số giường bệnh ≥ 100 giường đến ≤ 400 giường |
10 điểm |
|
Số giường bệnh ≥ 30 giường đến < 100=""> |
5 điểm |
b) Bệnh viện chuyên khoa:
|
Số giường bệnh > 200 giường |
15 điểm |
|
Số giường bệnh ≥ 50 giường đến ≤ 200 giường |
10 điểm |
|
Số giường bệnh ≥ 10 giường đến < 50=""> |
5 điểm |
3.2. Nhóm tiêu chí: Cơ cấu lao động, trình độ nhân viên y tế: 17 điểm
a) Cơ cấu lao động:
- Tuyển đủ lao động theo quy định: |
2 điểm |
|
|
Bảo đảm tuyển đủ lao động theo quy định Thông tư 08/2007/TTLT-BYT - BNV ngày 05 tháng 06 năm 2007 |
2 điểm |
|
Không bảo đảm tuyển đủ lao động theo quy định Thông tư 08/2007/TTLT-BYT - BNV ngày 05 tháng 06 năm 2007 |
0 điểm |
- Tỷ lệ điều dưỡng trên 01 bác sỹ tại các khoa lâm sàng: 2 điểm
|
Tỷ lệ Điều dưỡng trên 01 bác sỹ ở các khoa lâm sàng |
|
|
- ≥ 02 trở lên |
2 điểm |
|
- <> |
1 điểm |
- Tỷ lệ nhân viên y tế chuyên môn của khu vực lâm sàng, cận lâm sàng trên tổng số người làm việc chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1 điểm
|
- Từ 75% tổng số nhân viên y tế trở lên |
1 điểm |
|
: - Dưới 75% tổng số nhân viên y tế |
0,5 điểm |
b) Trình độ nhân viên y tế:
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở: 3 điểm
|
Trình độ chuyên môn sau đại học; có chứng chỉ về quản lý hành chính hoặc quản lý bệnh viện; |
3 điểm |
|
Không đáp ứng tiêu chuẩn trên |
2 điểm |
- Các trưởng khoa phụ trách chuyên môn kỹ thuật của khoa: 3 điểm
|
> 60% có trình độ tiến sĩ/ chuyên khoa 2, còn lại tối thiểu trình độ đại học |
3 điểm |
|
Từ ≥ 20% đến ≤ 60% có trình độ sau đại học còn lại là trình độ đại học |
2 điểm |
|
< 20%="" có="" trình="" độ="" sau="" đại="" học="" còn="" lại="" là="" trình="" độ="" đại=""> |
1 điểm |
- Trình độ của bác sỹ của các khoa lâm sàng: 3 điểm
|
> 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học |
3 điểm |
|
Từ ≥ 20% đến ≤ 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học |
2 điểm |
|
< 20%="" có="" trình="" độ="" sau="" đại="" học,="" còn="" lại="" là="" đại=""> |
1 điểm |
- Trình độ của điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ thuật viên hành nghề của các khoa lâm sàng: 3 điểm
|
> 20% có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học |
3 điểm |
|
Từ ≥ 10% đến ≤ 20% có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học |
2 điểm |
|
< 10%="" có="" trình="" độ="" cao="">ẳng, đại học, còn lại là trung học |
1 điểm |
3.3. Nhóm tiêu chí: Phạm vi hoạt động chuyên môn: 52 điểm
|
Nội dung |
Số điểm |
a |
Các kỹ thuật chuyên môn tuyến I (Chỉ tính các kỹ thuật chuyên môn mà tuyến I mới được thực hiện) |
|
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến I đạt 100% các kỹ thuật của chuyên khoa đó; |
13 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến I đạt từ ≥ 70% đến < 100%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
10 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến I đạt từ ≥ 40% đến < 70%="" các="">ỹ thuật của chuyên khoa đó; |
6 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến I đạt < 40%="" các="">ỹ thuật của chuyên khoa đó; |
4 điểm |
b |
Các kỹ thuật chuyên môn tuyến II (Chỉ tính các kỹ thuật chuyên môn mà tuyến II mới được thực hiện) |
|
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến II đạt 100% các kỹ thuật của chuyên khoa đó; |
13 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến II đạt từ ≥ 70% đến < 100%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
10 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến II đạt từ ≥ 40% đến < 70%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
6 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến II đạt < 40%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
4 điểm |
c |
Các kỹ thuật chuyên môn tuyến III (Chỉ tính các kỹ thuật chuyên môn mà tuyến III mới được thực hiện) |
|
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến III đạt 100% các kỹ thuật của chuyên khoa đó; |
13 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến III đạt từ ≥ 70% đến < 100%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
10 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến III đạt từ ≥ 40% đến < 70%="" các="">ỹ thuật của chuyên khoa đó; |
6 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến III đạt < 40%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
4 điểm |
d |
Các kỹ thuật chuyên môn tuyến IV |
|
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến IV đạt 100% các kỹ thuật của chuyên khoa đó; |
13 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến IV đạt từ ≥ 70% đến < 100%="" các="">ỹ thuật của chuyên khoa đó; |
10 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến IV đạt từ ≥ 40% đến < 70%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
6 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến IV đạt < 40%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
4 điểm |
3.4. Nhóm tiêu chí: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế: 12 điểm
TT |
Nội dung |
Sổ điểm |
a |
Nhà xây cấp II trở lên; Kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm cơ cấu, dây chuyền hoạt động; |
1 điểm |
|
Không đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn trên |
0 điểm |
b |
Khu kỹ thuật (phòng mổ, hồi sức, phòng đẻ, phòng thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật, phòng X quang...) đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng |
1 điểm |
|
Không đáp ứng đầy đủ |
0 điểm |
c |
Tiện nghi khoa, buồng bệnh: |
|
|
Bảo đảm điều kiện và tiện nghi tại các khoa, buồng bệnh |
1 điểm |
|
Không bảo đảm đủ điều kiện và tiện nghi |
0 điểm |
|
Khoa hồi sức cấp cứu, phòng đẻ, phòng phẫu thuật, thủ thuật, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh có điều hòa nhiệt độ. |
1 điểm |
|
Không có điều hòa nhiệt độ |
0 điểm |
|
Phòng hồi sức cấp cứu, phòng đẻ, phòng phẫu thuật có phương tiện gọi trực khẩn cấp |
1 điểm |
|
Không có phương tiện gọi trực khẩn cấp |
0 điểm |
d |
Có hệ thống điện ưu tiên, an toàn, có máy phát điện: dự trữ |
1 điểm |
|
Không có hệ thống điện ưu tiên, an toàn, có máy phát điện dự trữ |
0 điểm |
đ |
Đường giao thông nội bộ bảo đảm vệ sinh, an toàn: và thuận lợi khi vận chuyển |
1 điểm |
|
Không có đường giao thông nội bộ bảo đảm vệ sinh, an toàn và thuận lợi khi vận chuyển |
0 điểm |
e |
Bảo đảm cung cấp đủ nước sạch |
1 điểm |
|
Không bảo đảm |
0 điểm |
g |
Có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế và chất thải lỏng y tế |
2 điểm |
|
Không có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế, chất thải lỏng y tế |
0 điểm |
h |
Trang thiết bị y tế: Bảo đảm đủ theo danh mục quy định đối với loại hình bệnh viện |
2 điểm |
|
Không đầy đủ theo danh mục |
0 điểm |
3.5. Nhóm tiêu chí: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: 4 điểm
a. Tham gia đào tạo và là cơ sở thực hành của các đối tượng sau: 2 điểm
|
Đại học và sau đại học |
2 điểm |
|
Trung học, cao đẳng |
1,5 điểm |
|
Thực hiện tự đào tạo liên tục trong bệnh viện |
1 điểm |
b. Thực hiện nghiên cứu khoa học: 2 điểm
|
Có đề tài cấp Nhà nước được phê duyệt |
2 điểm |
|
Có đề tài cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ được phê duyệt |
1 điểm |
|
Có đề tài cấp cơ sở được phê duyệt |
0,5 điểm |
4. Phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với phòng khám, nhà hộ sinh tư nhân:
Các phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III theo quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT và Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 05 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
III. Nguyên tắc xếp hạng tương đương đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân như sau:
1. Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của tuyến I thì được xếp hạng tương đương với bệnh viện hạng I.
2. Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của tuyến II thì được xếp hạng tương đương với bệnh viện hạng II.
3. Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của tuyến III thì được xếp hạng tương đương với bệnh viện hạng III.
4. Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của tuyến IV thì được xếp hạng tương đương với bệnh viện hạng IV.
5. Các phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III theo quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT và Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 05 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương hạng III.
THE MINISTRY OF HEALTH
Decision No.6062/QD-BYT dated December 29, 2017 of the Ministry of Health on criteria for specialty-based classification and equivalent ratings of private health facilities
Pursuant to Government s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 on functions, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Health;
Pursuant to Circular No. 43/2013/TT-BYT dated December 11, 2013 of the Minister of Health on guidelines for specialty-based classification of system of health facilities;
Pursuant to Circular No. 21/2017/TT-BYT dated October 5, 2017 of the Minister of Health on amendments to the list issued together with Circular No. 43/2013/TT-BYT dated December 11, 2013 of the Minister of Health on specialty-based classification of system of health facilities;
At the request of Director of Department of Examination and Treatment Management.
DECIDES:
Article 1.To issue the criteria for specialty-based classification and equivalent ratings of private health facilities attached with this Decision.
Article 2.According to these criteria, health authorities competent to license medical examination and treatment (the Ministry of Health or the Department of Health) shall determine suitable level and equivalent rating of private health facilities in writing.
Article 3.To authorize the Director of Department of Examination and Treatment Management to provide guidelines for this Decision.
Article 4.This Decision takes effect on the signing date.
Article 5.The Chief of the Ministry Office, the Ministerial Chief Inspector, Director of Department of Examination and Treatment Management, Directors, Directors General affiliated to the Ministry of Health shall implement this Decision./.
For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Viet Tien
CRITERIA
FOR SPECIALITY-BASED CLASSIFICATION AND EQUIVALENT RATINGS OF PRIVATE HEALTH FACILITIES
(Issued together with Decision No. 6062/QD-BYT dated December 29, 2017 of the Minister of Health)
I. Purposes:
The specialty-based classification and equivalent ratings of health facilities are bases for registration of insurance-covered primary healthcare, contracts for providing insurance-covered healthcare and payment methods of insurance-covered healthcare.
II. Specialty-based classification and equivalent ratings of private health facilities:
1. Bases for specialty-based classification of private health facilities:
The specialty-based classification and equivalent ratings of private health facilities shall be done according to quantity of hospital beds, labor composition, health worker qualifications, scope of specialties, infrastructure, health equipment, positions, functions and duties of health facilities.
2. Criteria for specialty-based classification of private hospitals:
a) The private hospitals shall be classified according to 5 categories below:
- Quantity of hospital beds: | 15 points |
- Labor composition, health worker qualifications: | 17 points |
- Scope of specialties | 52 points |
- Health equipment: | 12 points |
- Positions, functions and duties: | 4 points |
b) Specialty-based classification scoring scale:
- Level I: 90 points ≤ total score ≤ 100 points.
- Level II: 70 points ≤ total score ≤ 90 points.
- Level III: 40 points ≤ total score ≤ 70 points.
- Level IV: total score < 40 points.
3. Detailed specialty-based classification scoring scale:
3.1. Quantity of hospital beds:15 points
a) Polyclinic hospitals:
| Hospital beds > 400 | 15 points |
| 100 ≤ hospital beds ≤ 400 | 10 points |
| 30 ≤ hospital beds ≤ 100 | 5 points |
b) Specialty hospitals:
| Hospital beds > 200 | 15 points |
| 50 ≤ hospital beds ≤ 200 | 10 points |
| 10 ≤ hospital beds ≤ 50 | 5 points |
3.2. Labor composition, health worker qualifications: 17 points
a) Labor composition:
- Adequate qualified staff: | 2 points | |
| Adequate qualified staff are recruited as prescribed in Circular No. 08/2007/TTLT-BYT-BNV dated June 5, 2007 | 2 points |
| Inadequate qualified staff are recruited as prescribed in Circular No. 08/2007/TTLT-BYT-BNV dated June 5, 2007 | 0 point |
- Nurse-doctor ratio in clinical departments: 2 points
| Nurse-doctor ratio in clinical departments |
|
| - ≥ At least 2 | 2 points |
| - < 2 | 1 point |
- Ratio of clinical or subclinical health workers to total health workers in health facilities: 1 point
| - At least 75% | 1 point |
| : - Fewer than 75% | 0.5 point |
b) Health worker qualifications:
- Qualifications of persons in charge of specialties of health facilities: 3 points
| Postgraduate qualifications; obtaining certificates of administrative management or hospital management; | 3 points |
| Unqualified | 2 points |
- Deans in charge of specialties of departments: 3 points
| > 60% deans obtaining master’s degrees or attaining specialty level 2, the rest obtaining at least bachelor’s degrees | 3 points |
| 20% ≤ deans ≤ 60% obtaining postgraduate qualifications, the rest obtaining at least bachelor’s degrees | 2 points |
| ≤ 20% deans obtaining postgraduate qualifications, the rest obtaining at least bachelor’s degrees | 1 point |
- Qualifications of doctors of clinical departments: 3 points
| > 50% doctors obtaining postgraduate qualifications, the rest obtaining at least bachelor’s degrees | 3 points |
| 20% ≤ doctors ≤ 50% obtaining postgraduate qualifications, the rest obtaining at least bachelor’s degrees | 2 points |
| > 20% doctors obtaining postgraduate qualifications, the rest obtaining at least bachelor’s degrees | 1 point |
- Qualifications of nurses, midwives, and technicians of clinical departments: 3 points
| > 20% of them obtaining junior college diplomas or bachelor s degrees, the rest obtaining at least intermediate education diplomas | 3 points |
| 10% ≤ nurses, midwives, technicians < 20% obtaining junior college diplomas or bachelor s degrees, the rest obtaining at least intermediate education diplomas | 2 points |
| < 10% of them obtaining junior college diplomas or bachelor s degrees, the rest obtaining at least intermediate education diplomas | 1 point |
3.3. Scope of specialties: 52%
| Description | Points |
a | Level I specialties (only specialties within capacity of level I hospitals) |
|
| - Ratio of approved specialties to current specialties: 100%; | 13 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: ≥ 70% - <100%; | 10 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: ≥ 40% - <70% | 6 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: <40%; | 4 points |
b | Level II specialties (only specialties within capacity of level II hospitals) |
|
| - Ratio of approved specialties to current specialties: 100%; | 13 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: ≥ 70% - <100%; | 10 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: ≥ 40% - <70%; | 6 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: <40%; | 4 points |
c | Level III specialties (only specialties within capacity of level III health facilities) |
|
| - Ratio of approved specialties to current specialties: 100%; | 13 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: ≥ 70% - <100%; | 10 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: ≥ 40% - <70%; | 6 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: <40%; | 4 points |
d | Level IV specialties |
|
| - Ratio of approved specialties to current specialties: 100%; | 13 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: ≥ 70% - <100%; | 10 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: ≥ 40% - <70%; | 6 points |
| - Ratio of approved specialties to current specialties: <40%; | 4 points |
3.4. Infrastructure, health equipment: 12 points
No. | Description | Points |
a | At least 2nd-grade buildings; architecture thereof meeting construction standards, ensuring structure and operation line; | 1 point |
| Unqualified | 0 points |
b | Technical areas (operating rooms, recuperation rooms, delivery rooms, surgery rooms, X-ray rooms, etc.) meeting design and construction standards | 1 point |
| Unqualified | 0 point |
c | Facilities in departments and wards: |
|
| Qualified facilities in departments and wards | 1 point |
| Unqualified facilities | 0 point |
| Critical care department, delivery rooms, surgery rooms, laboratories, and medical imaging rooms equipped with air conditioners. | 1 point |
| No air conditioners | 0 point |
| Intensive care rooms, delivery rooms, and surgery rooms are equipped with emergency calling devices | 1 point |
| No emergency calling devices | 0 point |
d | Priority and safety electricity system is in place, electric generator is available | 1 point |
| No priority and safety electricity system or electric generator | 0 point |
dd | Clean, safe and convenient internal roads | 1 point |
| No clean, safe and convenient internal roads | 0 point |
e | Adequate clean water | 1 point |
| Inadequate clean water | 0 point |
g | The health solid waste and sewage treatment system is in place | 2 points |
| No health solid waste and sewage treatment system | 0 point |
h | Health equipment: Adequate health equipment as prescribed in the list applicable to the category of hospital | 2 points |
| In adequate health equipment | 0 point |
3.5. Positions, functions and duties: 4 points
a. Playing role of training and practice establishments for those who:2 points
| are at undergraduate and postgraduate levels | 2 points |
| are at vocational or junior colleges | 1.5 point |
| are self-learning in hospitals | 1 point |
b. Doing scientific research:2 points
| Obtaining a research approved by the state | 2 points |
| Obtaining a research approved by Ministry, province or central-affiliated city | 1 point |
| Obtaining a research approved by the grass-root level | 0.5 point |
4. Specialty-based classification of clinics and private maternity wards:
Polyclinics, specialized clinics, private maternity wards are classified as level III health facilities as prescribed in Circular No. 43/2013/TT-BYT and Circular No. 21/2017/TT-BYT dated October 5, 2017 of the Minister of Health on amendments to the list issued together with Circular No. 43/2013/TT-BYT dated December 11, 2013 of the Minister of Health on multi-level healthcare applied to system of health facilities;
III. Rules for equivalent ratings of private health facilities:
1. Private hospitals classified as level I hospitals shall have equivalent rating with class I hospitals.
2. Private hospitals classified as level II hospitals shall have equivalent rating with class II hospitals.
3. Private hospitals classified as level III hospitals shall have equivalent rating with class III hospitals.
4. Private hospitals classified as level IV hospitals shall have equivalent rating with class IV hospitals.
5. Polyclinics, specialized clinics, and private maternity wards are classified level III health facilities as prescribed in Circular No. 43/2013/TT-BYT and Circular No. 21/2017/TT-BYT dated October 5, 2017 of the Minister of Health on amendments to the list issued together with Circular No. 43/2013/TT-BYT dated December 11, 2013 of the Minister of Health on multi-level healthcare applied to system of health facilities shall have equivalent rating of class III.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây