Quyết định 206/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015-2020

thuộc tính Quyết định 206/QĐ-BYT

Quyết định 206/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015-2020
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:206/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Quang Cường
Ngày ban hành:22/01/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------
Số: 206/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÂY DƯỢC LIỆU ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2015-2020
---------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
 
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về Chính sách về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính Phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015 - 2020 là cơ sở cho các tỉnh, thành phố làm căn cứ lựa chọn để phát triển dược liệu tại địa phương.
Điều 2. Đối với các dược liệu ngoài danh mục kèm theo Quyết định này, Bộ Y tế sẽ căn cứ vào nhu cầu sử dụng và phát triển dược liệu để bổ sung vào danh mục dược liệu được ưu tiên và khuyến khích phát triển.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Y Dược cổ truyền, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cục Quản Dược; Cục KHCN & ĐT;
- Viện Dược liệu;
- Trường Đại học dược Hà Nội;
- Trường Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh;
- Tổng Công ty dược Việt Nam;
- UBND các tỉnh và TP trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh và TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, YDCT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quang Cường
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÂY DƯỢC LIỆU ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2015)
 

STT
Tên cây/dược liệu
Tên khoa học
1
Actisô
Cynara scolymus L., Asteraceae
2
Ba kích
Morinda officinalis How., Rubiaceae
3
Bạc hà
Mentha arvensis L., Lamiaceae
4
Bạch chỉ
Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook.f.; A. dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook. f. var. formosana (Boiss.) Shan et Yuan, Apiaceae
5
Bạch truật
Atractyloides macrocephala Koidz, Asteraceae
6
Bình vôi
Stephania glabra (Roxb.) Miers, Menispermaceae
7
Bụp giấm
Hibiscus sabdariffa L, Malvaceae
8
Cát cánh
Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC., Campanulaceae
9
Cúc hoa vàng
Chrysanthemum indicum L., Asteraceae
10
Đại hồi
Illicium verum Hook.f., Illiciaceae
11
Đảng sâm
Codonopsis pilosula (Franch.) Nannf.; C. javanica (Blume) Hook.f, Campanulaceae
12
Đậu ván trắng
Lablab purpureus (L.) Sweet, Fabaceae
13
Địa liền
Kaempferia galanga L, Zingiberaceae
14
Diệp hạ châu
Phyllanthus urinaria L.; P. amarus Schum. et Thomn., Euphorbiaceae
15
Đinh lăng
Polyscias fruticosa (L.) Harms, Araliaceae
16
Đỗ trọng
Eucommia ulmoides Oliv. Eucommiaceae
17
Độc hoạt
Angelica pubescens Maxim, Apiaceae
18
Dừa cạn
Catharanthus roseus (L.) G. Don, Apocynaceae
19
Dương cam cúc
Matricaria chamomilla L, Asteraceae
20
Đương quy
Angelica sinensis (Oliv.) Diels, Apiaceae
21
Gấc
Momordica cochinchinensis (Lour) Spreng. Cucurbitaceae
22
Giảo cổ lam
Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino, Cucurbitaceae
23
Gừng
Zingiber officinale Rosc, Zingiberaceae
24
Hà thủ ô đỏ
Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson, Polygonaceae
25
Hoa hòe
Styphnolobium japonicum (L.) Schott, Fabaceae
26
Hoài sơn
Dioscorea persimilis Prain et Burkill, Dioscoreaceae
27
Hoàn ngọc
Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk., Acanthaceae
28
Hoàng bá
Phellodendron spp. (Phellodendron amurense Rupr; P. chinensis Schneid), Rutaceae
29
Hương nhu trắng
Ocimum gratissimum L, Lamiaceae
30
Huyền sâm
Scrophularia buergeriana Miq.; Scrophularia ningpoensis Hemsl., Scrophulariaceae
31
Ích mẫu
Leonurus japonicus Houtt., Lamiaceae
32
Kim tiền thảo
Desmodium styracifolium (Osb.) Merr., Fabaceae
33
Mã đề
Plantago major L, Plantaginaceae
34
Mộc hương
Aucklandia lappa DC, Asteraceae
35
Nghệ
Curcuma longa L., Zingiberaceae
36
Ngưu tất
Achyranthes bidentata Blume, Amaranthaceae
37
Nhàu
Morinda citrifolia L, Rubiaceae
38
Ô đầu
Aconitum spp. (Aconitum fortunei Hemsl; A. carmichaeli Debx.), Ranunculaceae
39
Quế
Cinnamomum cassia Presl; Cinnamomum spp., Lauraceae
40
Rau đắng biển
Bacopa monnieri (L.) Wettst, Scrophulariceae
41
Râu Mèo
Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr, Lamiaceae
42
Sả
Cymbopogon citratus (DC.) Stapf Poaceae
43
Sa nhân
Amomum villosum Lour. / Amomum longiligulare T.L.Wu Zingiberaceae
44
Sâm Ngọc linh
Panax vietnamensis Ha et Grushv, Araliaceae
45
Sinh địa
Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch., Scrophulariaceae
46
Tam thất
Panax notoginseng (Barkill) F. H Chen, Araliaceae
47
Thanh hao hoa vàng
Artemisia annua Asteraceae
48
Trạch tả
Alisma plantago - aquatica L, Alismatalaceae
49
Tràm
Melaleuca cajuputi Powell, Myrtaceae
50
Trinh nữ hoàng cung
Crinum latifolium L., Amaryllidaceae
51
Tục đoạn
Dipsacus japonicus Miq., Dipsacaceae
52
Xuyên khung
Ligusticum wallichii Franch., Apiaceae
53
Xuyên tâm liên
Andrographis paniculata (Barm. f.) Wall ex Nees, Acanthaceae
54
Ý dĩ
Coix lachryma-Jobi L., Poaceae
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất