Quyết định 206/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015-2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 206/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 206/QĐ-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Quang Cường |
Ngày ban hành: | 22/01/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 206/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ ------- Số: 206/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng (để biết); - Cục Quản lý Dược; Cục KHCN & ĐT; - Viện Dược liệu; - Trường Đại học dược Hà Nội; - Trường Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh; - Tổng Công ty dược Việt Nam; - UBND các tỉnh và TP trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh và TP trực thuộc TW; - Lưu: VT, YDCT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Quang Cường |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2015)
STT | Tên cây/dược liệu | Tên khoa học |
1 | Actisô | Cynara scolymus L., Asteraceae |
2 | Ba kích | Morinda officinalis How., Rubiaceae |
3 | Bạc hà | Mentha arvensis L., Lamiaceae |
4 | Bạch chỉ | Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook.f.; A. dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook. f. var. formosana (Boiss.) Shan et Yuan, Apiaceae |
5 | Bạch truật | Atractyloides macrocephala Koidz, Asteraceae |
6 | Bình vôi | Stephania glabra (Roxb.) Miers, Menispermaceae |
7 | Bụp giấm | Hibiscus sabdariffa L, Malvaceae |
8 | Cát cánh | Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC., Campanulaceae |
9 | Cúc hoa vàng | Chrysanthemum indicum L., Asteraceae |
10 | Đại hồi | Illicium verum Hook.f., Illiciaceae |
11 | Đảng sâm | Codonopsis pilosula (Franch.) Nannf.; C. javanica (Blume) Hook.f, Campanulaceae |
12 | Đậu ván trắng | Lablab purpureus (L.) Sweet, Fabaceae |
13 | Địa liền | Kaempferia galanga L, Zingiberaceae |
14 | Diệp hạ châu | Phyllanthus urinaria L.; P. amarus Schum. et Thomn., Euphorbiaceae |
15 | Đinh lăng | Polyscias fruticosa (L.) Harms, Araliaceae |
16 | Đỗ trọng | Eucommia ulmoides Oliv. Eucommiaceae |
17 | Độc hoạt | Angelica pubescens Maxim, Apiaceae |
18 | Dừa cạn | Catharanthus roseus (L.) G. Don, Apocynaceae |
19 | Dương cam cúc | Matricaria chamomilla L, Asteraceae |
20 | Đương quy | Angelica sinensis (Oliv.) Diels, Apiaceae |
21 | Gấc | Momordica cochinchinensis (Lour) Spreng. Cucurbitaceae |
22 | Giảo cổ lam | Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino, Cucurbitaceae |
23 | Gừng | Zingiber officinale Rosc, Zingiberaceae |
24 | Hà thủ ô đỏ | Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson, Polygonaceae |
25 | Hoa hòe | Styphnolobium japonicum (L.) Schott, Fabaceae |
26 | Hoài sơn | Dioscorea persimilis Prain et Burkill, Dioscoreaceae |
27 | Hoàn ngọc | Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk., Acanthaceae |
28 | Hoàng bá | Phellodendron spp. (Phellodendron amurense Rupr; P. chinensis Schneid), Rutaceae |
29 | Hương nhu trắng | Ocimum gratissimum L, Lamiaceae |
30 | Huyền sâm | Scrophularia buergeriana Miq.; Scrophularia ningpoensis Hemsl., Scrophulariaceae |
31 | Ích mẫu | Leonurus japonicus Houtt., Lamiaceae |
32 | Kim tiền thảo | Desmodium styracifolium (Osb.) Merr., Fabaceae |
33 | Mã đề | Plantago major L, Plantaginaceae |
34 | Mộc hương | Aucklandia lappa DC, Asteraceae |
35 | Nghệ | Curcuma longa L., Zingiberaceae |
36 | Ngưu tất | Achyranthes bidentata Blume, Amaranthaceae |
37 | Nhàu | Morinda citrifolia L, Rubiaceae |
38 | Ô đầu | Aconitum spp. (Aconitum fortunei Hemsl; A. carmichaeli Debx.), Ranunculaceae |
39 | Quế | Cinnamomum cassia Presl; Cinnamomum spp., Lauraceae |
40 | Rau đắng biển | Bacopa monnieri (L.) Wettst, Scrophulariceae |
41 | Râu Mèo | Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr, Lamiaceae |
42 | Sả | Cymbopogon citratus (DC.) Stapf Poaceae |
43 | Sa nhân | Amomum villosum Lour. / Amomum longiligulare T.L.Wu Zingiberaceae |
44 | Sâm Ngọc linh | Panax vietnamensis Ha et Grushv, Araliaceae |
45 | Sinh địa | Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch., Scrophulariaceae |
46 | Tam thất | Panax notoginseng (Barkill) F. H Chen, Araliaceae |
47 | Thanh hao hoa vàng | Artemisia annua Asteraceae |
48 | Trạch tả | Alisma plantago - aquatica L, Alismatalaceae |
49 | Tràm | Melaleuca cajuputi Powell, Myrtaceae |
50 | Trinh nữ hoàng cung | Crinum latifolium L., Amaryllidaceae |
51 | Tục đoạn | Dipsacus japonicus Miq., Dipsacaceae |
52 | Xuyên khung | Ligusticum wallichii Franch., Apiaceae |
53 | Xuyên tâm liên | Andrographis paniculata (Barm. f.) Wall ex Nees, Acanthaceae |
54 | Ý dĩ | Coix lachryma-Jobi L., Poaceae |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây