Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi

thuộc tính Thông tư 12/2011/TT-BTP

Thông tư 12/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2011/TT-BTP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh Trung Tụng
Ngày ban hành:27/06/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ Tư pháp ban hành 26 loại biểu mẫu mới về nuôi con nuôi 
Ngày 27/06/2011, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 12/2011/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. 
Theo đó, Bộ Tư pháp đã ban hành 26 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi mới. Trong đó, Biểu mẫu Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, bản chính ký hiệu TP/CN-2011/CN.01 và bản sao, ký hiệu TP/CN-2011/CN.01.a, được sử dụng chung cho việc đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Biểu mẫu Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi, ký hiệu TP/CN-2011/CN.07.a và biểu mẫu Biên bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi (dùng trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng), ký hiệu TP/CN-2011/CN.07.b, được sử dụng chung cho việc lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi trong nước và làm con nuôi ở nước ngoài theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Luật Nuôi con nuôi.
Thông tư cũng quy định rõ, khi đăng ký việc nuôi con nuôi, công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp hoặc Viên chức lãnh sự (sau đây gọi chung là người thực hiện) phải tự mình ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và biểu mẫu nuôi con nuôi; nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết cùng một loại mực tốt, màu đen. Đối với những nơi đã ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký hộ tịch, thì nội dung cần ghi trong các biểu mẫu nuôi con nuôi có thể được in qua máy vi tính.
Ngoài ra, Sổ đăng ký nuôi con nuôi phải được ghi liên tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối của Sổ. Khi bắt đầu mở Sổ mới theo quy định, số đăng ký phải được ghi theo trật tự thời gian, bắt đầu từ số 01 đến hết ngày 31/12 của năm đó; trường hợp chưa hết năm mà hết Sổ thì phải sử dụng Sổ khác và lấy số tiếp theo của Sổ trước. Nếu hết năm mà chưa hết Sổ, thì được sử dụng Sổ cho năm tiếp theo, nhưng trường hợp đăng ký đầu tiên của năm sau sẽ bắt đầu từ số 01.
Trong khi đăng ký, nếu có sai sót do ghi chép trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi, thì người thực hiện phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được chữa đè lên chữ cũ, không được tẩy xóa để viết lại. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi, biểu mẫu về nuôi con nuôi.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2011 và bãi bỏ 10 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP ngày 1

Từ ngày 26/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 10/2020/TT-BTP.

Xem chi tiết Thông tư12/2011/TT-BTP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-------

Số: 12/2011/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2011

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC GHI CHÉP, LƯU TRỮ, SỬ DỤNG BIỂU MẪU NUÔI CON NUÔI

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu, sổ về nuôi con nuôi như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc ban hành các loại biểu mẫu về nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi; đối tượng sử dụng, thẩm quyền in, phát hành, cách ghi chép biểu mẫu về nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi; cách thức khóa Sổ và lưu trữ Sổ đăng ký nuôi con nuôi.
Điều 2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu, Sổ đăng ký nuôi con nuôi
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có yêu cầu giải quyết các việc về nuôi con nuôi;
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã);
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
4. Sở Tư pháp;
5. Bộ Tư pháp;
6. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
7. Tổ chức con nuôi nước ngoài xin cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động tại Việt Nam;
8. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan theo quy định của Luật Nuôi con nuôi.
Điều 3. Ban hành biểu mẫu, Sổ đăng ký nuôi con nuôi
1. Ban hành 26 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi với ký hiệu như quy định tại danh mục dưới đây:

STT

LOẠI BIỂU MẪU

KÝ HIỆU

 

Mục I. Biểu mẫu do Sở Tư pháp in, phát hành

 

01

Sổ đăng ký nuôi con nuôi

TP/CN-2011/SĐK

02

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)

TP/CN-2011/CN.01

 

Mục II. Biểu mẫu do Bộ Tư pháp in, phát hành

 

03

Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

TP/CN-2011/CNNNg.01

04

Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (mẫu giấy phép do Bộ Tư pháp cấp cho tổ chức con nuôi nước ngoài)

TP/CN-2011/CNNNg.03

 

Mục III. Biểu mẫu được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (được sử dụng miễn phí)

 

05

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản sao - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)

TP/CN-2011/CN.01.a

06

Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản sao - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

TP/CN-2011/CNNNg.01.a

07

Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài (mẫu của Bộ Tư pháp chứng nhận việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam)

TP/CN-2011/CNNNg.02

08

Đơn xin nhận con nuôi

TP/CN-2011/CN.02

09

Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế

TP/CN-2011/CN.03

10

 Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi

TP/CN-2011/CN.04

11

 Phiếu đăng ký nhận con nuôi

TP/CN-2011/CN.05

12

Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)

TP/CN-2011/CN.06

13

Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi

TP/CN-2011/CN.07.a

14

Biên bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi (dùng trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng)

TP/CN-2011/CN.07.b

15

Biên bản giao nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

TP/CN-2011/CN.08

16

Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

TP/CN-2011/CN.09

17

 Giấy xác nhận ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

TP/CN-2011/CN.10

18

Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh)

TP/CN-2011/CNNNg.04.a

19

Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh)

TP/CN-2011/CNNNg.04.b

20

Bản tóm tắt đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ em

TP/CN-2011/CNNNg.05

21

Biên bản giao nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài)

TP/CN-2011/CNNNg.06

22

Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài)

TP/CN-2011/CNNNg.07

23

 Đơn xin cấp phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

TP/CN-2011/CNNNg.08.a

24

Đơn xin sửa đổi, gia hạn giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

TP/CN-2011/CNNNg.08.b

25

Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế trong nước (Danh sách 1)

TP/CN-2011/DS.01

26

Danh sách trẻ em được nhận đích danh làm con nuôi (Danh sách 2)

TP/CN-2011/DS.02

27

Danh sách trẻ em được xác nhận đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài

TP/CN-2011/DS.03

2. Các loại biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được thiết kế để in, chụp trên giấy khổ A4.
Việc sử dụng biểu mẫu phải bảo đảm đúng quy cách, nội dung và hình thức quy định tại Thông tư này; nghiêm cấm thay đổi quy cách, nội dung và hình thức của các loại biểu mẫu về nuôi con nuôi.
Điều 4. Thẩm quyền in, phát hành biểu mẫu, Sổ đăng ký nuôi con nuôi
1. Sở Tư pháp in, phát hành một (01) loại sổ và một (01) loại biểu mẫu từ số thứ tự 01 đến số thứ tự 02 Mục I theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này. Sổ đăng ký nuôi con nuôi được in đóng quyển gồm hai loại 100 trang và 200 trang.
2. Bộ Tư pháp in, phát hành hai (02) loại biểu mẫu từ số thứ tự 03 đến số thứ tự 04 Mục II theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
3. Ba (03) loại biểu mẫu từ số thứ tự 02 đến số thứ tự 04 theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này được in màu, có họa tiết hoa văn.
4. Cục Con nuôi phối hợp Cục Công nghệ thông tin công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp 23 loại biểu mẫu từ số thứ tự 05 đến số thứ tự 26 Mục III theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng biểu mẫu về nuôi con nuôi từ số thứ tự 05 đến số thứ tự 26 Mục III theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này được truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) để in và sử dụng miễn phí. Đối với những địa phương chưa có điều kiện sử dụng internet, thì Sở Tư pháp tổ chức in, phát hành miễn phí các biểu mẫu này nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của địa phương mình.
Điều 5. Hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu nuôi con nuôi
1. Biểu mẫu Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, bản chính ký hiệu TP/CN-2011/CN.01 và bản sao, ký hiệu TP/CN-2011/CN.01.a, được sử dụng chung cho việc đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
2. Biểu mẫu Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi, ký hiệu TP/CN-2011/CN.07.a và biểu mẫu Biên bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi (dùng trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng), ký hiệu TP/CN-2011/CN.07.b, được sử dụng chung cho việc lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi trong nước và làm con nuôi ở nước ngoài theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Luật Nuôi con nuôi.
Điều 6. Cách thức ghi Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
1. Họ tên của cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi phải viết bằng chữ in hoa, có đủ dấu.
2. Mục "Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi" phải ghi rõ tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đối với việc đăng ký nuôi con nuôi trong nước hoặc tên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nếu đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; mục "Ngày, tháng, năm đăng ký" phải ghi đúng thời gian đăng ký việc nuôi con nuôi.
Riêng đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi (sau đây gọi là Nghị định 19/2011/NĐ-CP), thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại việc nuôi con nuôi đó.
3. Mục "Ghi chú" được ghi như sau:
a) Đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo Điều 29 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, thì ghi "Đăng ký lại".
b) Đối với trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế theo Điều 25 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, thì ghi "Nuôi con nuôi thực tế được công nhận kể từ ngày... tháng... năm..." là ngày phát sinh quan hệ nuôi con nuôi trên thực tế giữa các bên.
c) Đối với trường hợp nuôi con nuôi trong nước mà cha mẹ đẻ có thỏa thuận bằng văn bản với cha mẹ nuôi về việc giữ lại các quyền, nghĩa vụ đối với con sau khi đã cho con làm con nuôi, thì ghi "Cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận theo khoản 4 Điều 24 của Luật Nuôi con nuôi".
Điều 7. Cách thức ghi Sổ đăng ký nuôi con nuôi
1. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, công chức tư pháp hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp hoặc Viên chức lãnh sự (sau đây gọi chung là người thực hiện) phải tự mình ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và biểu mẫu nuôi con nuôi; nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết cùng một loại mực tốt, màu đen. Đối với những nơi đã ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký hộ tịch, thì nội dung cần ghi trong các biểu mẫu nuôi con nuôi có thể được in qua máy vi tính.
2. Sổ đăng ký nuôi con nuôi phải được ghi liên tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối của Sổ.
3. Khi bắt đầu mở Sổ mới theo quy định tại Thông tư này, số đăng ký phải được ghi theo trật tự thời gian, bắt đầu từ số 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó; trường hợp chưa hết năm mà hết Sổ thì phải sử dụng Sổ khác và lấy số tiếp theo của Sổ trước (xem Ví dụ 1 dưới đây). Nếu hết năm mà chưa hết Sổ, thì được sử dụng Sổ cho năm tiếp theo, nhưng trường hợp đăng ký đầu tiên của năm sau sẽ bắt đầu từ số 01 (xem Ví dụ 2 dưới đây).
4. Số ghi trong biểu mẫu nuôi con nuôi là số ghi tại đầu trang Sổ đăng ký nuôi con nuôi kèm theo năm đăng ký việc nuôi con nuôi đó; quyển số là số quyển sổ và năm mở Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi.
Ví dụ 1: Sổ đăng ký nuôi con nuôi ở phường X. mở năm 2011 và trong năm 2011 phường X. sử dụng 02 quyển Sổ đăng ký nuôi con nuôi. Anh Nguyễn Văn A nhận nuôi cháu Nguyễn Hải Anh và được đăng ký nuôi con nuôi vào cuối năm 2011 ở số thứ tự 300, quyển số 02. Do đó, tại mục “số/quyển số” trong Giấy chứng nhận nuôi con nuôi của anh Nguyễn Văn A và cháu Nguyễn Hải Anh phải ghi rõ là:
“Số: 300/2011.
Quyển số: 02/2011”.
Ví dụ 2: Sổ đăng ký nuôi con nuôi ở phường Y. mở năm 2011 và trong năm 2011 chỉ đăng ký được 25 trường hợp. Sổ còn trang và được sử dụng tiếp cho năm 2012 mà không phải mở Sổ mới. Anh Nguyễn Văn B nhận nuôi cháu Nguyễn Hải Hà và là trường hợp đầu tiên được đăng ký nuôi con nuôi của năm 2012. Do đó, tại mục “số/quyển số” trong Giấy chứng nhận nuôi con nuôi của anh Nguyễn Văn B và cháu Nguyễn Hải Hà phải ghi rõ là:
“Số: 01/2012.
Quyển số: 01/2011”.
5. Việc ghi các cột mục trong sổ, biểu mẫu nuôi con nuôi phải ghi theo đúng hướng dẫn sử dụng trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi và Thông tư này.
6. Trong khi đăng ký, nếu có sai sót do ghi chép trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi, thì người thực hiện phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được chữa đè lên chữ cũ, không được tẩy xóa để viết lại. Cột ghi chú những thay đổi của Sổ đăng ký nuôi con nuôi phải ghi rõ nội dung sửa; họ và tên, chữ ký của người đã sửa và ngày, tháng, năm sửa. Người thực hiện đóng dấu vào phần đã sửa chữa. Nếu có sai sót do ghi chép trong các biểu mẫu nuôi con nuôi, thì hủy biểu mẫu đó và viết lại tờ khác.
Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi, biểu mẫu về nuôi con nuôi.
Bổ sung
Điều 8. Cách thức khoá Sổ và lưu trữ Sổ đăng ký nuôi con nuôi
1. Năm đăng ký nuôi con nuôi bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó. Khi hết năm đăng ký phải thực hiện thống kê tổng số sự kiện nuôi con nuôi đã đăng ký trong năm. Trường hợp Sổ được sử dụng tiếp cho năm sau, thì khi sử dụng hết Sổ cũng phải thống kê tổng số sự kiện nuôi con nuôi đã đăng ký trong năm đó.
Sau khi tổng hợp số sự kiện nuôi con nuôi đã đăng ký theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người thực hiện phải ghi vào 01 trang trống liền kề trong Sổ tổng số sự kiện nuôi con nuôi đã đăng ký; đại diện cơ quan đăng ký nuôi con nuôi ký xác nhận và đóng dấu.
2. Sổ đăng ký nuôi con nuôi phải được lưu trữ, bảo quản để sử dụng lâu dài, phục vụ nhu cầu của nhân dân và hoạt động quản lý Nhà nước.
Việc đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân cấp xã phải được đăng ký vào 02 quyển sổ (đăng ký kép), 01 quyển lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký nuôi con nuôi, 01 quyển chuyển lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Việc đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phải được đăng ký vào 02 quyển sổ (đăng ký kép), 01 quyển lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi đăng ký nuôi con nuôi, 01 quyển chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao.
Đối với việc đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thì Sở Tư pháp chỉ thực hiện đăng ký vào 01 quyển và lưu tại Sở Tư pháp.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản, khai thác sử dụng Sổ đăng ký nuôi con nuôi theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về đăng ký và quản lý việc nuôi con nuôi; thực hiện các biện pháp phòng chống bão lụt, cháy, nổ, ẩm ướt, mối mọt bảo đảm an toàn tài liệu lưu trữ.
Cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi cần nghiên cứu kỹ phần "Hướng dẫn sử dụng" trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi để thực hiện đầy đủ, chính xác và thống nhất.
Điều 9. Bãi bỏ các biểu mẫu, Sổ đăng ký nuôi con nuôi tại các văn bản pháp luật liên quan
Bãi bỏ các biểu mẫu và Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo các văn bản pháp luật dưới đây:
1. Bãi bỏ 10 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài, gao gồm: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.5; Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (bản sao), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.5.a; Đơn xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.6; Lý lịch cá nhân (của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.7; Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.1; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.1.a; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.2; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.2.a; Bản cam kết thông báo định kỳ về tình hình phát triển của con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.3; và Biên bản giao nhận con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.4.
2. Bãi bỏ 08 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch, bao gồm: Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.1; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu STP/HT-2006-CN.2; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu STP/HT-2006-CN.2.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.3; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - Đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.3.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.4; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.4.a; Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.5; và Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.
3. Bãi bỏ 06 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BTP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tư pháp ban hành 08 loại sổ hộ tịch và 38 loại biểu mẫu hộ tịch sử dụng tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài, bao gồm: Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.1; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.2; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.2.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.3; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.3.a; Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.4; Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.
4. Bãi bỏ 02 loại biểu mẫu nuôi con nuôi được ban hành tại Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, bao gồm: Tờ khai đăng ký việc nhận nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2008-TKNCN; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu STP/HT-2008-NCN.GC.
5. Bãi bỏ 03 loại biểu mẫu nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm: Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.GC.I; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.2.a.II; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.3.a.II.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những việc mới, Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kịp thời có văn bản gửi về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Trung Tụng

 

Mẫu TP/CN-2011/SĐK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

 

 

 

Thông tư 12/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP

 

 

 

 

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 

 

 

            Quyển số: . ............................................            
Mở ngày: ..........tháng..........năm...........

Khóa ngày:............tháng.........năm........

 

 

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tên cơ quan đăng ký nuôi con nuôi phải được ghi rõ tại trang bìa của sổ:

-  Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, thì phải ghi đầy đủ tên 3 cấp hành chính (xã/phường/thị trấn, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương);

- Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp, thì ghi Sở Tư pháp và tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì ghi tên của Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài (ví dụ, Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại CH Pháp).

2. Sổ phải được viết liên tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống; phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối của Sổ.

3. Sổ phải được giữ sạch, không được để nhoè hoặc rách nát. Cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải giữ gìn, bảo quản, lưu trữ Sổ và các giấy tờ khác về nuôi con nuôi; khi thôi giữ nhiệm vụ, phải bàn giao đầy đủ cho người kế nhiệm.

4. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải tự mình ghi vào Sổ, nội dung ghi phải chính xác. Chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xoá, viết cùng một thứ mực tốt, màu đen. Nếu có sai sót do ghi chép trong Sổ, thì cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được chữa đè lên chữ cũ, không được tẩy xoá. Sau khi sửa chữa, phải đóng dấu vào phần đã sửa chữa; phần "Ghi chú" của Sổ phải ghi rõ nội dung đã sửa, họ, tên, chữ ký của người sửa, ngày, tháng, năm sửa chữa.

5. Số đăng ký trong Sổ phải được ghi liên tục, bắt đầu từ thời điểm mở sổ đầu năm với số 01 cho đến hết năm. Nếu Sổ được sử dụng tiếp cho năm sau, thì số thứ tự của năm sau cũng phải bắt đầu từ số 01, không được lấy tiếp số thứ tự của năm trước. Khi hết năm phải ghi rõ tổng số vụ việc nuôi con nuôi đã đăng ký trong năm, thống kê đầy đủ các trường hợp có sửa chữa do ghi chép sai sót.

6. Số ghi trong biểu mẫu nuôi con nuôi phải tương ứng với số thứ tự ghi tại đầu trang trong Sổ.

7. Khi ghi các mục có trong Sổ, phải lưu ý các điểm sau đây:

-  Họ, chữ đệm, tên của cha mẹ nuôi và con nuôi phải viết bằng chữ in hoa, đủ dấu;

- Mục "Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi" của bên giao con nuôi phải ghi rõ là cha mẹ đẻ, ông/bà nội/ngoại hoặc cô/cậu/dì/chú/bác ruột. Trường hợp là trẻ em tại cơ sở nuôi dưỡng, thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng;

- Mục "Giấy chứng nhận/Quyết định..." được ghi theo số Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (đối với việc nuôi con nuôi trong nước) hoặc số Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài và ngày, tháng, năm của các giấy tờ đó. Đồng thời, tuỳ từng trường hợp cụ thể sau đây, mục "Giấy chứng nhận/Quyết định..." phải được ghi như sau:

+ Đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi, thì ghi số Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (đối với đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước) hoặc số Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài) và ngày, tháng, năm đăng ký lại;

+ Đối với trường hợp ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi số Quyết định/bản án/văn bản cho nhận con nuôi của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài và ngày, tháng, năm ban hành quyết định đó.

- Sau mục "Họ tên, chức vụ người ký Giấy chứng nhận/Quyết định" được ghi như sau:

+ Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, thì phải ghi đủ 3 cấp hành chính (xã/phường/thị trấn, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương) - Ví dụ: họ tên, chức vụ của người ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước là Nguyễn Văn A, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc Trần Thị B, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội);

+ Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì sau họ tên của người ký Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài, phải ghi rõ tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ví dụ: họ tên, chức vụ của người ký Quyết định là Nguyễn Văn C, Chủ tịch/Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì sau họ tên, chức vụ của người ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, phải ghi rõ tên của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đó. Ví dụ: họ tên, chức vụ người ký là Nguyễn Thị D, Tham tán Đại sứ, Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại Berlin, CHLB Đức.

+ Trường hợp ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì phải ghi rõ họ tên, chức vụ (nếu có) của người ký quyết định và tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đó. Ví dụ, họ tên, chức vụ và tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài đã đăng ký việc nuôi con nuôi là Irina Petropna, Chánh án Tòa án quận Cam, Paris, CH Pháp.

- Cột "Ghi chú" được ghi đối với những việc sau:

+ Ghi chú việc điều chỉnh những nội dung đã đăng ký; bổ sung, sửa đổi Giấy khai sinh của con nuôi v.v...

+ Ghi chú về loại việc nuôi con nuôi được thực hiện như: đăng ký lại việc nuôi con nuôi; đăng ký nuôi con nuôi thực tế; ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

+ Trường hợp cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có văn bản thoả thuận về việc cha mẹ đẻ giữ lại các quyền, nghĩa vụ đối với trẻ em sau khi cho làm con nuôi theo quy định tại khoản 4 Điều 24 của Luật Nuôi con nuôi, thì phải ghi "Cha mẹ đẻ giữ lại các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo khoản 4 Điều 24 của Luật Nuôi con nuôi" và liệt kê rõ các loại quyền, nghĩa vụ mà cha mẹ đẻ đã thỏa thuận giữ lại (ví dụ, quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, đại diện theo pháp luật, quản lý, định đoạt tài sản riêng của con).

8. Khi sử dụng hết Sổ, cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải ghi rõ vào trang cuối tổng số trang đã viết và tổng số các vụ việc nuôi con nuôi đã đăng ký, đại diện có thẩm quyền của cơ quan đăng ký nuôi con nuôi ký và đóng dấu xác nhận.

9. Việc ghi chép, đăng ký nuôi con nuôi trong nước được thực hiện đồng thời vào hai (02) quyển Sổ như nhau: 01 quyển lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, 01 quyển chuyển lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì 01 quyển lưu tại Cơ quan đại diện, 01 quyển chuyển về lưu tại Bộ Ngoại giao.

Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì chỉ thực hiện ghi chép vào 01 quyển và lưu tại Sở Tư pháp./.

Trang số 01                                                                                        Số: ..............................
 

Phần ghi về con nuôi:

Ghi chú

Họ và tên: ......................................................................................

 

Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................

Giới tính:......................

Nơi sinh: .......................................................................................

Dân tộc: ................................................ Quốc tịch: .....................

Nơi thường trú: ............................................................................

Phần ghi về cha, mẹ nuôi:

 

ÔNG

Họ và tên

 

 

Ngày,tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

   

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Phần ghi về bên giao con nuôi:

 

ÔNG

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dântộc/Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú

   

 

Số  Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Quan hệ của bên giao với trẻ được nhận làm con nuôi:.....................................

Tên cơ sở nuôi dưỡng: ..................................................................................

Họ tên, chức vụ của đại diện cơ nuôi dưỡng: .....................................................

Giấy chứng nhận/Quyết định số:.........................ngày..........tháng..........năm........

của ..........................................................................................................................

Họ tên, chức vụ người ký Giấy chứng nhận/Quyết định:........................................

................................................................................................................................

Ngày đăng ký: .........................................................................................................

Nơi đăng ký: ............................................................................................................

Chữ ký của người giao con nuôi        Chữ ký của người nhận con nuôi

 

 

Người thực hiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

................................................

 

nhayMẫu TP/CN-2011/SĐK ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/SĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

 

Mẫu TP/CN-2011/CN.01
Số:...............................

 
 
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI

 

 

Họ và tên cha nuôi: ...........................................................

..............................................................................................

Họ và tên mẹ nuôi:.......................................................

..........................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................

Dân tộc: ................................ Quốc tịch: ............................

Dân tộc: ............................... Quốc tịch: ........................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ............................................. .......................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu: .......................................

....................................................................................

Nơi cấp:  ....................................................................................

Nơi cấp:  ......................................................................

Ngày, tháng, năm cấp: .......................................................

Ngày, tháng, năm cấp: ................................................

Nơi thường trú: ......................................................................

...............................................................................................

Nơi thường trú: ................................................................

..........................................................................................

 

Họ và tên con nuôi:............................................................................................................ Giới tính:............................

Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................................................................................

Nơi sinh: ........................................................................................................................................................................................

Dân tộc: ........................................................................................ Quốc tịch:.........................................................................

Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................................................

 

Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: ..........................................................................................................

Ngày, tháng, năm đăng ký: ................................................................................................................

Ghi chú: ...............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi

ngày............. tháng...........năm.......

Người thực hiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

...........................................

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI

(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)

 

...........................................

 

 

                               

PHẦN GHI CHÚ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC NỘI DUNG TRONG  GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI

 

STT

Ngày, tháng, năm điều chỉnh

Nội dung điều chỉnh

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ điều chỉnh

Họ tên, chữ ký của người thực hiện điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nhayMẫu TP/CN-2011/CN.01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CN.01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.01

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN

tỉnh/thành phố

.................................................

Số:………/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

........................, ngày........ tháng..........năm...............

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài

______________________

UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố ........................................................

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Xét Tờ trình số…………..ngày………tháng……..năm……….của Sở Tư pháp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Số Hộ chiếu/Giấy CMND

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

 

Được nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

            Họ và tên: …...........................................................................................Giới tính:…………………

            Ngày, tháng, năm sinh:…………………...........................................................................................

            Nơi sinh: ……………………………...................................................................................................

            Dân tộc: ………………………….............................…………. Quốc tịch:…………...........………

            Nơi thường trú:……………………………….......................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Điều 2. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, người nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi có tên trên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ và con theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:                                                                            TM.UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố..........................

- Như Điều 4;                                                                                                       CHỦ TỊCH

- Bộ Tư pháp (2) (để báo cáo);

- UBND xã nơi trẻ em

thường trú (để biết);                                                                                    ...........................................

- Lưu: VT. 

                                                                      

 

          Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi

        Số............................Quyển số.........................

     Ngày..................tháng...................năm...................

                Người thực hiện

               (Ký, ghi rõ họ tên)

 
nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CNNNg01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.03

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

Thông tư 12/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi

 

BỘ TƯ PHÁP

 

 

GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM







 

 

BỘ TƯ PHÁP

_______

Số:…...../QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…........ tháng …...... năm.............

 

            QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

_________________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Xét đơn xin cấp Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam của tổ chức.............................................................................................;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép:

Tổ chức:....................................................................................................................

Tên viết tắt:..............................................................................................................

            Có trụ sở chính tại:.............................................................................................

được hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:

           Tên gọi:....................................................................................................................

            Tên viết tắt: ............................................................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Họ và tên người đứng đầu Văn phòng: ..............................................

........................................................................................................................................

Điều 2. Nội dung hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:

            Văn phòng con nuôi nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Nuôi con nuôi.

Điều 3. Thời hạn Giấy phép:

Giấy phép có giá trị từ ngày …....... tháng ........... năm ........... đến ngày ........... tháng ........... năm ........... .

Điều 4. Mọi thay đổi nội dung trong Giấy phép này phải thực hiện theo đúng quy định tại Điều 43 của Luật Nuôi con nuôi và Điều 35 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

Điều 5. Mọi hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi của tổ chức ..................................................................... phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Nuôi con nuôi và các quy định hiện hành khác của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

Nơi nhận:                                                            BỘ TRƯỞNG

- Như Điều 1;

- Bộ Công an (để phối hợp);

- Cục thuế ...........................(để theo dõi);

- Lưu: VT, Cục CN.

nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg03 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CNNNg03 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CN.01.a
Số:...................................

 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI

(BẢN SAO)

 

Họ và tên cha nuôi: ...........................................................

..............................................................................................

Họ và tên mẹ nuôi:.......................................................

......................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................

Dân tộc: ................................ Quốc tịch: ............................

Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ...........................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ............................................. ........................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ......................................

........................................................................................

Nơi cấp:  ...........................................................................

Nơi cấp:  .....................................................................

Ngày, tháng, năm cấp: .......................................................

Ngày, tháng, năm cấp: ................................................

Nơi thường trú: .....................................................................

..............................................................................................

Nơi thường trú: ................................................................

..........................................................................................

Họ và tên con nuôi:................................................................................................................. Giới tính:.......................

Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................................................................

Nơi sinh: ........................................................................................................................................................................

Dân tộc: ........................................................................................ Quốc tịch:................................................................

Nơi thường trú: .........................................................................................................................................

Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: ..................................................................................................................

Ngày, tháng, năm đăng ký: ...........................................................................................................................

Ghi chú: .......................................................................................................................................................

 

Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi

ngày............. tháng...........năm.......

Người thực hiện

(Đã ký)

...........................................

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI

(Đã ký)

 

...........................................

    

                                                             SAO TỪ SỔ ĐĂNG KÝ  NUÔI CON NUÔI

                                                                     Ngày.............. tháng................năm................

                                                                             NGƯỜI KÝ BẢN SAO 

      (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

nhayMẫu TP/CN-2011/CN01a ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CN01a ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.01.a




 

UỶ BAN NHÂN DÂN

tỉnh/thành phố

.................................................

Số:………/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


........................, ngày........ tháng..........năm...............

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài

(BẢN SAO)

________________________

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố................................................

 

            Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Xét Tờ trình số…………..ngày………tháng……..năm……….của Sở Tư pháp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Được nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

            Họ và tên: …............................................................................................................Giới tính:………………

            Ngày, tháng, năm sinh:……………………..............................................................................................

            Nơi sinh: ………………………………....................................................................................……..

            Dân tộc: ………………………….............................…………. Quốc tịch:…………...........……

            Nơi thường trú:……………………….............................................................…

.............................................................................................................................................

 

Điều 2. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, người nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi có tên trên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ giữa cha, mẹ và con theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký  nuôi con nuôi.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:                                           TM.UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố.....................

- Như Điều 4;                                                                         CHỦ TỊCH

- Bộ Tư pháp (2) (để báo cáo);                                                (Đã ký)   

- UBND xã nơi trẻ em

thường trú (để biết);

- Lưu:VT.

 

Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi

        Số............................Quyển số.........................

     Ngày..................tháng...................năm...................

            Người thực hiện

                   (Đã ký)

 

                                                  SAO TỪ SỔ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI

                                                             Ngày............ tháng............năm.............

                                                        NGƯỜI KÝ BẢN SAO

                                            (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 
 
nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg01a ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CNNNg01a ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.02

Formula TP/CN-2011/CNNNg.02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom –Happiness

_______________________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

VIỆC NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI

CERTIFICATE

OF CONFORMITY OF INTERCOUNTRY ADOPTION

 

 

Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chứng nhận/Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam hereby certifies that:

 

Trẻ em  Việt Nam/Vietnamese child:

- Họ và tên/Full name: ..........................................................................................................Giới tính/Sex: .............

- Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ...............................................................................................................

- Nơi sinh/Place of birth: ................................................................................................................................

- Nơi thường trú/Permanent residence: ........................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

 

Đã được giải quyết cho làm con nuôi của/was adopted by the following person(s):

 

 

Ông/Mr.

Bà/Mrs.

Họ và tên/Full name

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

Date of birth

 

 

Nghề nghiệp

Occupation

 

 

Quốc tịch/Nationality

 

 

Số Hộ chiếu/Giấy CMND

 Passport/National ID No

 

 

 Nơi cấp/Place of issue

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

Date of issue

 

 

Nơi thường trú

Permanent residence

 

 

 

 

Địa chỉ liên hệ

Address for correspondence

 

 

 

 

Theo Quyết định số:......……../QĐ-UBND,ngày……….tháng…….năm………..của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố/........................;

According to the decision No................./QD-UB, dated..............month...........year.............of the People’s Committee of................... ;

 Văn bản đồng ý của Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước..............ngày....................tháng.........................năm............; 

The agreement of the Central Authority of.........................................,dated................month....................year ...................................;

Văn bản đồng ý của Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số/..........ngày..........tháng...........năm........

The agreement of Department of Adoption, Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam No: ...., dated ......month.....year.......

Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định của..........................................................................................................................................................................................................

The adoption was made in accordance with the applicable laws of Vietnam and

..............................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................

                          Hà Nội, ngày ................... tháng.................... năm.................

                                                          Done at Hanoi, on .......................................................................

                                           TL. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP                                       

                                            CỤC TRƯỞNG CỤC CON NUÔI

                                               FOR THE MINISTER OF JUSTICE

                                                    GENERAL DIRECTOR

                                                       OF DEPARTMENT OF ADOPTION

                                             (Ký tên, đóng dấu/sign and seal)


 

                               

nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg.02 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CNNNg.02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM     Mẫu TP/CN-2011/CN.02

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

   

Ảnh 4 x 6cm

(chụp chưa quá 6 tháng)

 

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

 

Ảnh 4 x 6cm

(chụp chưa quá 6 tháng)

 

 

                Kính gửi:[1] .............................................................................................................................

       ..............................................................................................................................................                          

 

Chúng tôi/tôi là:

 

Ông

 Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

            Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

 

Họ và tên: ………………………........................................................ Giới tính: ………..............……....

Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................

Nơi sinh: ......................................................................................................................................

Dân tộc: ................................................................................ Quốc tịch: ....................................

Nơi thường trú: ………………............................…………………………………......……….......

………...……………………………………………..........................................….............…………

Tình trạng sức khỏe: ……………….......................………….............……......………..............

………...……………………………..........................................………………………...................

Họ và tên cha: .................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................... .......................................................

Dân tộc:........................................................... Quốc tịch: .........................................................

Nơi thường trú: ............................................................................................................

................................................................................................................................................

Họ và tên mẹ: ...........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................

Dân tộc:................................................... Quốc tịch: ..................................................................

Nơi thường trú: ...........................................................................................................................

......................................................................................................................................................
 Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em[2]:

 .......................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

 

Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi:

 ........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................ 

Lý do xin nhận con nuôi: .......................................................................................

………...………………………………………………………..........................................…………

………...……………………………….........................................….....................……………....

 

Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú.

 

Đề  nghị[4] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.

 

                                                       .................., ngày ................. tháng ........... năm.................

                                                      ÔNG                                            BÀ

                                            (Ký, ghi rõ họ tên)                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

nhayMẫu TP/CN-2011/CN.02 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CN02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
 
 

Ảnh 4 x 6cm

(của người nhận con nuôi,

chụp chưa quá  6 tháng)

 

Mẫu TP/CN-2011/CN.03

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ

 

Ảnh 4 x 6 cm (của người được nhận làm con nuôi

chụp chưa quá  6 tháng)

Ảnh 4 x 6 cm

(của người nhận con nuôi,
chụp chưa quá  6 tháng)

 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................................

huyện/quận........................tỉnh/thành phố...........................................

 

 

 

Người nhận con nuôi:                                                   

 

Ông

 Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

 Người được nhận làm con nuôi:

Họ và tên: …………........................................................... Giới tính: ………..............……....

Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................................

Nơi sinh: ......................................................................................................................................

Dân tộc: ............................................... Quốc tịch: ......................................................................

Nơi thường trú: ………………...........................……………………...............................................

………...……………………………………………..........................................……………………….

Người giao con nuôi trước đây[1]:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú

 

 

 

 

Số  Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại

 

 

Quan hệ với người được nhận làm con nuôi

 

 

 

 Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế kể từ ngày............ tháng............ năm............ và đến nay quan hệ nuôi con nuôi vẫn đang tồn tại.

Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Đề nghị .......................................................................................... đăng ký.

 

                                                    .................., ngày ................. tháng ........... năm................                           

                                                   ÔNG                                         BÀ

                                        (Ký, ghi rõ họ tên)                       (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT

Tôi tên là.........................................................sinh năm ...............

 Số CMND...................................., cư trú tại................................

.................................................................................................................

Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông............................................ và Bà...............................................

 nuôi trẻ em có tên........................................................, sinh ngày ...................... từ năm ......... đến nay là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.

          ................., ngày..........tháng......... năm...........

                         (Ký, ghi rõ họ tên) 

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI TỪ 9 TUỔI TRỞ LÊN

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI

Tôi tên là..................................................sinh năm ..............

 Số CMND........................., cư trú tại..................................

...................................................................................................

Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông....................................... và Bà...........................................

 nuôi trẻ em có tên......................................................., sinh ngày ........................... từ năm ........... đến nay là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.

          ...................., ngày..........tháng......... năm...........

       (Ký, ghi rõ họ tên) 

 

[1]  Nếu có được các thông tin này.

<a data-cke-saved-href="#_ftn5" href="#_ftn5" style="color: rgb(7, 130, 193); background-image: url(" https:="" cms.luatvietnam.vn="" integrated="" ckeditor="" plugins="" link="" images="" anchor.png?t="E0LB&quot;);" background-position:="" left="" center;="" background-size:="" 16px;="" background-repeat:="" no-repeat;="" background-attachment:="" initial;="" background-origin:="" background-clip:="" border:="" 1px="" dotted="" rgb(0,="" 0,="" 255);="" padding-left:="" 18px;="" cursor:="" auto;"="" title="">
nhayMẫu TP/CN-2011/CN.03 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CN03 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CN.04

Ảnh 4 x 6cm

(chụp chưa quá 6 tháng)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI

Ảnh 4 x 6cm

(chụp chưa quá 6 tháng)

Kính gửi:[6] .............................................................................................................................

          ..............................................................................................................................................

  Chúng tôi /tôi là:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi th­ường trú

 

 

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu    

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên: ......................................................................................................................Giới tính: ..........................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................................................................................

Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................................

Dân tộc: .......................................................................................Quốc tịch: ............................................................................

Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[7]:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi th­ường trú/tạm trú

 

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu    

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [8]:...............................................................................

Tên cơ sở nuôi dưỡng: ....................................................................................................................................

Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: .........................................................................................................

...............................................................................................................................................................................

Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ...............................................................................

............................................................................................ngày..............tháng..............năm............ .

Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị....................................................................................... đăng ký.

                                                 .................................., ngày ............tháng............năm............

                                                                                                               Người khai                                 

                                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của  Người làm chứng thứ nhất

Tôi tên là......................................................................

sinh năm ......................................................................

Số CMND......................................,cư trú tại...................

Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên  là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm  chứng của mình.

 ................., ngày..........tháng......... năm...........

                         (Ký, ghi rõ họ tên) 

 

Xác nhận của  Người làm chứng thứ hai

Tôi tên là......................................................................

sinh năm ......................................................................

Số CMND......................................,cư trú tại...................

Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên  là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm  chứng của mình.

 ................., ngày..........tháng......... năm...........

                         (Ký, ghi rõ họ tên) 

 

 

nhayMẫu TP/CN-2011/CN04 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CN04 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
Mẫu TP/CN-2011/CN.05

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                      ______________________      

                                                                             

    PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN CON NUÔI

 

       Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố: ........................................................................................

 

Chúng tôi/ tôi là:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu   

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Nơi thường trú

 

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

 

             Có nguyện vọng nhận[1] ................... trẻ em làm con nuôi. Các đặc điểm về trẻ em mong muốn nhận làm con  nuôi:

Độ tuổi: ............................................................................................. Giới tính:.........................................

Tình trạng sức khoẻ: ..................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

Những đặc điểm khác, (nếu có): .........................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

Lý do xin nhận con nuôi: .....................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................

 

Chúng tôi/tôi cam kết có đủ các điều kiện để nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật. Nếu được giới thiệu trẻ em, chúng tôi/tôi sẽ làm đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật để nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi.

 

Đề  nghị Sở Tư pháp ............................................................................ xem xét, giải quyết.

 

                                                       .................., ngày .................tháng ........... năm.................

                                                          ÔNG                                     BÀ

                                                   (Ký, ghi rõ họ tên)                        (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

[1]  Ghi rõ số lượng trẻ em muốn nhận làm con nuôi.

nhayMẫu TP/CN-2011/CN05 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CN05 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CN.06

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

 

 

TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

 

 PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

              1. Ông:          

Họ và tên: ....................................................................... Ngày sinh: .........................................

Nơi sinh: ......................................................................................................................................

Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp  ...............

Nghề nghiệp: ....................................................................................................................................

Nơi thường trú: .................................................................................................................................

Tình trạng hôn nhân[9]: ....................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

2.  Bà: 

Họ và tên: ................................................................................ Ngày sinh: .......................................

Nơi sinh: .............................................................................................................................................

Số Giấy CMND: ................................................ Nơi cấp: ................................ Ngày cấp  ..............

Nghề nghiệp: ....................................................................................................................................

Nơi thường trú: ................................................................................................................................ 

Tình trạng hôn nhân[10]: ..............................................................................................................

........................................................................................................................................................

            3. Hoàn cảnh gia đình[11]..........................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

4. Hoàn cảnh kinh tế:

- Nhà ở: ............................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

- Mức thu nhập: ...............................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

- Các tài sản khác:  ....................................................................................................................

......................................................................................................................................................

                                                                                                                                                                                 

..............., ngày........ tháng..........năm..............

                                               Ông                                           

                                     (Ký, ghi rõ họ tên)                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................                                                                    

                                                                                                    

  ..............., ngày...........tháng............ năm.........

                                                                                      Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn

                                                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[12]:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................                                                                                        

 

 ..............., ngày...........tháng............ năm.........

         Người xác minh                                                             

            (Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                            Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn

 

 

 

 

                                                                            ..............., ngày...........tháng............ năm.........

                                                                           TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN                        

                                                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

nhayMẫu TP/CN-2011/CN06 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CN06 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CN.07.a

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ____________________

 

BIÊN BẢN LẤY Ý KIẾN VỀ VIỆC 

CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI

 

 

            Hôm nay, ngày................ tháng................ năm................. tại..........................................................

........................................................................................................................................................................

 

Tôi tên là:....................................................... chức vụ:.....................................................

................................... đơn vị công tác .........................................................................................

tiến hành việc lấy ý kiến của những người có liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi  theo quy định tại Điều 20 và 21 của Luật Nuôi con nuôi.

Sau khi được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, những người có liên quan đã thể hiện việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi như sau:

Tôi/chúng tôi, người ký tên dưới đây:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Số Giấy CMND/ Hộ chiếu    

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Nơi thường trú

 

 

 

Điện thoại/ fax/email

 

 

 

Là Cha đẻ              Mẹ đẻ               Người giám hộ          của trẻ em:

         Họ và tên trẻ em:................................................................................ Giới tính:..........................

-         Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................

-         Nơi sinh: .............................................................................................................................

-         Dân tộc: ...............................................................................Quốc tịch: ...............................

-         Nơi thường trú: ....................................................................................................................

....................................................................................................................................................

 

Xin khẳng định như sau:

1. Tôi/chúng tôi đã được tư vấn đầy đủ về các vấn đề sau:

- Khả năng tiếp tục nuôi dạy trẻ em tại môi trường gia đình ruột thịt của trẻ em;

- Các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, về các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đẻ và con, quan hệ của những thành viên trong gia đình với trẻ em sau khi trẻ em được cho làm con nuôi.

2. Tôi/chúng tôi đồng ý cho trẻ em có tên trên làm con nuôi. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thoả thuận vật chất nào.

3. Tôi/chúng tôi hiểu rằng, việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.

4. Tôi/chúng tôi đồng ý  /không đồng ý  rằng, kể từ ngày giao nhận con nuôi, tôi/chúng tôi sẽ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi.

5. Tôi/chúng tôi hiểu rằng sau ngày..................tháng.............. năm.............[13], tôi/chúng tôi không  được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.

                                                                    

                                                                   ................ , ngày.............tháng............... năm.................

Ý kiến của trẻ em từ 9 tuổi  trở lên             CHA/MẸ ĐẺ/NGƯỜI GIÁM HỘ CỦA TRẺ EM

      được cho làm con nuôi                                                (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ )                     

          (Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên )

 

 

 

 

   Xác nhận của người làm chứng[14]Tôi tên là: ....., CMND số:........., cấp ngày.........tháng.......năm......, cơ quan cấp..........
Hiện cư trú tại: ..............................................................................................
Xác nhận ông:..........................., bà:............................. đã đồng ý cho trẻ em có tên trên đi làm con nuôi.

                                                           .................., ngày............tháng............... năm.................

                                                                                        NGƯỜI LÀM CHỨNG

                                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên)   

                 

 

 

 

 Xác nhận của người lấy ý kiến

Tôi xác nhận rằng những người có tên trên đã bày tỏ sự tự nguyện đồng ý cho trẻ em làm con nuôi và đã ký tên/điểm chỉ trước mặt tôi.

Cha/mẹ đẻ của trẻ em và người nhận nuôi con nuôi có  /không có   thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ nói tại điểm 4 của Biên bản này.

 

  ................, ngày............tháng..........năm.........

Người lấy ý kiến

                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan  có thẩm quyền[15]  

Xác nhận chữ ký bên là của  Ông/Bà ..................................................

 là người đã tiến hành việc lấy ý kiến về việc cho trẻ em .................................................................... làm con nuôi.

................, ngày............tháng..........năm.............

TM. .............................................................

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)


 

nhayMẫu TP/CN-2011/CN.07a ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CN07 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CN.07.b

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

BIÊN BẢN LẤY Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG VỀ VIỆC 

CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI

(dùng trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi sống tại cơ sở nuôi dưỡng)

  

            Hôm nay, ngày................ tháng................ năm................. tại.......................................................

..........................................................................................................................................................

Tôi tên là:................................................................ chức vụ:.................................................

................................... đơn vị công tác ............................................................................................................

tiến hành việc lấy ý kiến của giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi  theo quy định tại Điều 20 và 21 của Luật Nuôi con nuôi.

Sau khi được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, giám đốc cơ sở nuôi dưỡng đã thể hiện việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi như sau:

Tôi, người ký tên dưới đây:

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

Dân tộc

 

Quốc tịch

 

Số Giấy CMND/ Hộ chiếu    

 

Nơi cấp

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

Nơi thường trú

 

 

Điện thoại/ fax/email

 

 

Là  giám đốc ....................................................................................................................[16], nơi đang chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có tên dưới đây :

         Họ và tên trẻ em:....................................................................Giới tính:.......................

-         Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................

-         Nơi sinh: ..........................................................................................................

-         Dân tộc: ..........................................................................Quốc tịch: .....................

-         Nơi thường trú: ..................................................................................................

...................................................................................................................................

Xin khẳng định như sau:

1. Tôi đã được tư vấn đầy đủ về  các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.

2. Tôi đồng ý cho trẻ em có tên trên làm con nuôi. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thoả thuận vật chất nào.

3. Tôi hiểu rằng, việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.

4. Tôi hiểu rằng sau ngày..................tháng.............. năm.............[17], tôi không  được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.

5. Tôi xin cam đoan, kể từ ngày được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng đến nay, trẻ em không có thân nhân đến nhận, và cũng không được người trong nước đến nhận làm con nuôi; việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài là vì lợi ích tốt nhất của trẻ em[18].

 

                                                                                      .................., ngày............tháng............... năm.................

Ý kiến của trẻ em từ 9 tuổi  trở lên                      GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG

      được cho làm con nuôi                                                (Ký, ghi rõ họ tên )                     

          (Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên )

 

                                       

 

Xác nhận của người lấy ý kiến

Tôi xác nhận rằng  người có tên trên đã bày tỏ sự tự nguyện đồng ý cho trẻ em làm con nuôi và đã ký tên/điểm chỉ trước mặt tôi.

 

  ................, ngày............tháng..........năm.........

Người lấy ý kiến

                    (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của cơ quan  có thẩm quyền[19]    xác nhận chữ ký bên là của Ông/Bà ...................................................................

 là người đã đã tiến hành việc lấy ý kiến về việc cho trẻ em................................................................ làm con nuôi.

.........................., ngày............tháng..........năm.............

TM. .............................................................

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

nhayMẫu TP/CN-2011/CN.07b ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CN07a ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CN.08

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN CON NUÔI

 

Căn cứ Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số…………............... Quyển số ..................ngày………............….

tháng………....….năm…….............….của[20] ......................................................................................……

.........................................................................................................................................................................

Hôm nay, vào hồi……………giờ………….phút, ngày….....……tháng…...............……năm……...................…

tại trụ sở[21].....................................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

A. Đại diện[22] ............................................................................................................................................

Ông/Bà:…………………………………………...............................................................…………………………

Chức vụ: …………………………….....…….............................................…………………………………………

B. Bên giao con nuôi:

Ông: …………………………………………………………………………….........……........………………………

Bà: …………………………………………………………………………............….........……........………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….........…………………………

…………...........................................................................................................................................................

Quan hệ với trẻ em:……………………………………………………………………………….......................……

 

C. Bên nhận con nuôi:

 

ÔNG

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

Điện thoại/fax/email

 

 

Đã hoàn thành việc giao nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên: ………………………………...........................…………..................…..Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................................................

Nơi sinh: ……………………………………………………..................................................……………………

Dân tộc:………………………………......................……………Quốc tịch: ………........................……………

Nơi thường trú: .............................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

Biên bản này được làm thành ...................... bản[23], 01 bản trao cho bên nhận, 01 bản trao cho bên giao, 01 bản lưu tại ........................................................................................................................................................nơi đăng ký việc nuôi con nuôi, 01 bản gửi cho[24] ..........................................................................................................

................................................................................................................................................................

 

                                                                ......................, ngày................ tháng............năm..................

 

Đại diện ...........................[25]                           Bên giao                                 Bên nhận

(Ký, ghi rõ họ, tên,                                 (Ký và ghi rõ họ, tên)                  (Ký và ghi rõ họ, tên)

chức vụ và đóng dấu)

 

 

nhayMẫu TP/CN-2011/CN08 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CN08 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CN.09

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn [26]..............................................

I. Thông tin chung:

Họ và tên cha nuôi: ...............................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................................

Nghề nghiệp: .................................................................................................................................

Họ và tên mẹ nuôi:......................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................................

Nghề nghiệp: .................................................................................................................................

Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ nuôi : ..............................................................

....................................................................................................................................................................

Họ và tên con nuôi (trước đây):......................................................................................................................

Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:...............................ngày.................. tháng.................năm...............

do......................................................................................................................................................................... cấp.

Họ và tên con nuôi hiện nay: .....................................................................................................................

(Họ tên con nuôi được thay đổi theo Quyết định số.......................................... ngày..............tháng ...........

năm ......................... của Ủy ban nhân dân ....................................................................................................................).

 

II. Tình hình phát triển của trẻ em[27] (kèm theo 02 ảnh của trẻ em):

.............................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................

                               ....................., ngày................. tháng.............năm............

                        Người làm báo cáo

                                                             (Ký, ghi rõ họ tên)               

 

nhayMẫu TP/CN-2011/CN09 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CN09 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

UỶ BAN NHÂN DÂN

tỉnh/thành phố

...........................................

SỞ TƯ PHÁP

_______

Số:..................../STP-XN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------

......................, ngày…….....tháng….…....năm……....

GIẤY XÁC NHẬN
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký

tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài

 
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Xét đơn của ông/bà............................................................................, đề nghị ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài,

XÁC NHẬN:

Ông/bà:

Họ và tên:..................................................................................................................................Giới tính:...................................

Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................................................................

Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................................

Dân tộc: ................................................................................Quốc tịch: ....................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú:. ...............................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Đã hoàn tất thủ tục ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi số................................ quyển số................ngày .......... tháng ............. năm .................. .

Việc nuôi con nuôi đối với[29] ...............................................số:............................. ngày ............ tháng ........... năm ......... của [30].............................................................................................................................................................................................

 

Người ghi chú vào Sổ

   (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

  ...........................................

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

...........................................

<a data-cke-saved-href="#_ftn30" href="#_ftn30" style="color: rgb(7, 130, 193); background-image: url(" https:="" cms.luatvietnam.vn="" integrated="" ckeditor="" plugins="" link="" images="" anchor.png?t="E0LB&quot;);" background-position:="" left="" center;="" background-size:="" 16px;="" background-repeat:="" no-repeat;="" background-attachment:="" initial;="" background-origin:="" background-clip:="" border:="" 1px="" dotted="" rgb(0,="" 0,="" 255);="" padding-left:="" 18px;="" cursor:="" auto;"="" title="">
nhayMẫu TP/CN-2011/CN10 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CN10 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

 Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.04.a

Formula TP/CN-2011/CNNNg.04.a


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ảnh 4 x 6 cm

(Chụp chưa quá 6 tháng)

Photograph 4x6

(Taken not over 6 months)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom –Happiness


ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM

LÀM CON NUÔI

Ảnh 4 x 6 cm

(Chụp chưa quá 6 tháng)

Photograph 4x6

(Taken not over 6 months)

 

(Dùng cho trường hợp xin đích danh)

APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION

(Used on nominal request)

  

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

To:  Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam

 

 Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:

 

 

Ông/Mr.

Bà/Mrs.

Họ và tên

Full name

 

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

Date of birth

 

 

Nơi sinh/Place of birth

 

 

Quốc tịch/Nationality

 

 

Nghề nghiệp/Occupation

 

 

 

Nơi thường trú

Permanent residence

 

 

 

 

Số Hộ chiếu/Giấy CMND

Passport/National ID N0

 

 

Nơi cấp/Place of issue

 

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

Date of issue

 

 

Địa chỉ liên hệ

Address for correspondence

 

 

 

 

 

Điện thoại,/fax/ email

Tel/fax/email

 

 

 

Quan hệ với trẻ em được  nhận làm con nuôi/Relationship with  adoptee

 

 

 

Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following identification:

 

Họ và tên/Full name:……………………………............................................................  Giới tính/Sex: ………..

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ....................................................................................

Nơi sinh/Place of birth: ...........................................................................................................

Dân tộc/Ethnic group: ....................................................... Quốc tịch/Nationality: ............................................

Tình trạng sức khoẻ/Health status: ........................................................................

Hiện đang sống tại/ The child is living at:

- Cơ sở nuôi dưỡng/Institution[31]: ...............................................................................................................

..................................................................................................................................................................................

- Gia đình/Family:

 

Ông/Mr.

/Mrs.

Họ và tên/Full name

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

Date of birth

 

 

Nơi sinh/Place of birth

 

 

Dân tộc/Ethnic group

 

 

Số  Giấy CMND/Hộ chiếu

National ID/Passport N0

 

 

Nơi cấp/Place of issue

 

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

Date of issue

 

 

 

Địa chỉ liên hệ

Address for correspondence

 

 

Điện thoại,/fax/ email

Tel/fax/email

 

 

Quan hệ với trẻ em được  nhận làm con nuôi/Relationship with  adoptee

 

 

 

 Lý do nhận con nuôi/Reasons for adoption: ................................................................

..........................................................................................................……

Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.

If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nourish and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable Laws. In addition, we/I commit every 6 months and within the period of three years since the day of handover our/my adopted child, to provide reports on the development of our/my adopted child (with the photographs) and send them to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and  Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing.

 

Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.

We/I would like to petition the Ministry of Justice to examine and approve our/my adoption.

 

         .................., ngày........................ tháng .............. năm...........

                                                Done at.............................., on.......................................................................

                    ÔNG /Mr.                                    BÀ/Mrs.

                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                      (Signature and full name)                      (Signature and full name)

 

 
 
nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg.04.a ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CNNNg04 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.04.b
Formula TP/CN-2011/CNNNg.04.b

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom -Happiness
________________________

Ảnh 4 x 6 cm

(Chụp chưa quá 6 tháng)
Photograph 4x6

(Taken not over 6 months)

ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM

LÀM CON NUÔI

(Dùng cho trường hợp xin không đích danh)

APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION

(Used for non-nominal request)

Ảnh 4 x 6 cm

(Chụp chưa quá 6 tháng)

Photograph 4x6

(Taken not over 6 months)

 

 

 

 Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

To:  Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam

Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:

 

Ông/Mr.

Bà/Mrs.

Họ và tên

Full name

 

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

Date of birth

 

 

Nơi sinh/Place of birth

 

 

Quốc tịch/Nationality

 

 

Nghề nghiệp/Occupation

 

 

 

Nơi thường trú

Permanent residence

 

 

 

 

Số Hộ chiếu/Giấy CMND

Passport/National ID N0

 

 

Nơi cấp/Place of issue

 

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

Date of issue

 

 

Địa chỉ liên hệ

Address for correspondence

 

 

 

 

 

Điện thoại,/fax/ email

Tel/fax/email

 

 

 

            Có nguyện vọng nhận trẻ em có đặc điểm như sau làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following characteristics:

 

Độ tuổi/Age: .................................................................................................   

Giới tính/Sex: ...............................................................................................

Tình trạng sức khoẻ/Health status: ..........................................................................

Những đặc điểm khác, nếu có/Other characteristics, if any: ....................................

..................................................................................................................................

 

Lý do xin nhận con nuôi/Reasons for adoption:

.............................................................................................................................................

 

Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ chức con nuôi [32] ..............................................................thay mặt chúng tôi/tôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam.

We/I have appointed ................................................................... to act on our behalf in fulfilling all necessary adoption procedures in Vietnam.

 

Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.

If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nourish and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable Laws. In addition, we/I commit every 6 months and within the period of three years since the day of handover our/my adopted child, to provide reports on the development of our/my adopted child(with the photographs) and send them to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing.

 

Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.

We/I would like to petition the Ministry of Justice to examine and approve our/my adoption.

 

                  .................., ngày........................ tháng .............. năm...........

                                                    Done at.............................., on.......................................................................

 

                    ÔNG /Mr.                                    BÀ/Mrs.

                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                          (Signature and full name)                           (Signature and full name)


 

nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg.04.b ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CNNNg04a ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.05

 

BẢN TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM,

SỞ THÍCH, THÓI QUEN CỦA TRẺ EM

 

I.      THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:

Họ và tên trẻ em: ...................................................................................................................... Giới tính:.......................

Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................................................................

Nơi sinh:....................................................................................................................................................................................

Dân tộc: ......................................................................................................................................................................................

Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:

Mồ côi                                                           Bị bỏ rơi  

Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác: .............................................................................................

..................................................................................................................................................

- Trẻ khuyết tật [33]: ............................................................................................................................................

- Trẻ mắc bệnh hiểm nghèo ........................................................................................................................

  Thông tin về gia đình ruột của trẻ em (nếu có): .................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

II.    TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM:

     1. Tình hình sức khoẻ khi sinh ra.........................................................................................

...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................

 

  1.  Tiền sử bệnh tật trước đây (trước và trong khi được nuôi dưỡng tại Trung tâm)

............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................

 

3. Các bệnh mãn tính, dị tật hoặc các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khác của trẻ em. Nêu các điều trị đã được thực hiện hoặc kế hoạch điều trị

..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................

4. Tiêm vắc xin:


 Vắc xin

Liều

Mũi 1

Mũi 2

Mũi 3

Mũi tổng hợp 1

Mũi tổng hợp 2

Ghi chú

 Lao (B.C.G)

 

 

 

 

 

 

Bạch hầu

 

 

 

 

 

 

Uốn ván

 

 

 

 

 

 

Ho gà

 

 

 

 

 

 

Bại liệt

 

 

 

 

 

 

Viêm gan B

 

 

 

 

 

 

Các chủng ngừa khác

 

 

 

 

 

 

Uống vitamin A

 

 

 

 

 

 

5 .  Tình hình sức khoẻ hiện tại

Chiều cao (cm): ...................................                           Cân nặng (kg): ...........................................

- Suy dinh dưỡng:   Có           Không            Nếu có suy dinh dưỡng, độ mấy (1,2,3):

Nhận xét về sức khỏe: .................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

6.  Sự phát triển:

Phù hợp với độ tuổi              Cần phát triển những khả năng này

Khả năng vận động                                                                                 

Khả năng ngôn ngữ                                                                                       

Khả năng giao tiếp                                                                            

Khả năng nhận thức                                                                                            

Khả năng học tập                                                                                                

Những khả năng khác: ....................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

III. SỞ THÍCH CỦA TRẺ EM:

............................................................................................................................................................................

IV. THÓI QUEN CỦA TRẺ EM:................................................................................................

............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................

V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:............................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

                                                                                                          .........................., ngày............tháng...........năm............

Xác nhận của của cơ quan có thẩm quyền [34]                 Người làm báo cáo

       (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                                            (Ký, ghi rõ họ tên)


 

nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg.05 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CNNNg05 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.06

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN CON NUÔI

 

Thi hành Quyết định số…………........…/QĐ-UBND ngày………….tháng………....….năm…….............….

của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố………………………………….......................................…………………….

Hôm nay, vào hồi………………giờ………….phút, ngày….....……tháng…...............……năm……................

tại trụ sở Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…………………................................………….......………………………….

Chúng tôi gồm:

A. Đại diện Sở Tư pháp

1. Ông/Bà:…………………………………….......................................…………………………….......

Chức vụ: …………………………….....…….....................…………………………………………….

B. Bên giao con nuôi :

Ông: ……...................……………………...........………………………………….........………………

Bà: …………………………............…………………………………….........………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………….........………………………………..

Quan hệ với trẻ em:…………………… …………………………………………….......................………

C. Bên nhận con nuôi:

 

ÔNG

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú

 

Nghề nghiệp

 

 

Số Hộ chiếu/Giấy CMND

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

Điện thoại/fax/email

 

 

Đã hoàn thành việc giao nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên: ………………………………...........................…………..................…...............Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................................

Nơi sinh: ……………………………………………………..................................................……………………………

Dân tộc:………………………………......................……………Quốc tịch: ………........................……………………

Nơi thường trú: ........................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................

 

Biên bản này được làm thành 06 bản, 01 bản trao cho bên nhận, 01 bản trao cho bên giao, 01 bản lưu tại Sở Tư pháp, 02 bản gửi cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp, 01 bản gửi cho Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi thường trú của trẻ em.

 

                                                                ......................, ngày............... tháng............năm..................

Đại diện Sở Tư pháp                                     Bên giao                                 Bên nhận

(Ký, ghi rõ họ, tên,                                 (Ký và ghi rõ họ, tên)                  (Ký và ghi rõ họ, tên)     

chức vụ và đóng dấu)

 

nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg06 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CNNNg06 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.07
Formula TP/CN-2011/CNNNg.07

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI

REPORT ON DEVELOPMENT OF ADOPTED CHILD

 

Kính gửi:

To:

- Cục Con nuôi- Bộ Tư pháp Việt Nam

  Department of Adoption, Ministry of Justice of S.R. Vietnam

 

- Cơ quan đại diện của Việt Nam tại [35]

  Vietnamese Diplomatic Mission

 

 

STT CCN

DA No.

 

Ngày tháng năm

Date

 

Báo cáo số

Report No.

 

/6

                 

1. THÔNG TIN CHUNG

General information

 

 

 

 

 

Họ tên Việt Nam

Vietnamese full name

 

Họ tên mới

New full name

 

Ngày, tháng, năm sinh

Date of birth

 

Giới tính

Sex

 

Nơi sinh/ Quê quán ( như trong hộ chiếu)

Place of birth/ Native place (as in the passport)

 

Văn phòng con nuôi

Adoption agency

 

 

Số Quyết định cho TE làm con nuôi

Decision on Adoption No

 

Ngày, tháng, năm

Date

 

Cơ quan cấp quyết định

Issued by

 

Ngày  bàn giao

Date of handover Ceremony

 

Ngày nhập quốc tịch nuớc nhận

Date of receiving citizenship in receiving country

 

Số công dân tại nước nhận/ PIN tại nước nhận

Number of security/citizen/PIN/ at receiving country

 

2. Cha mẹ nuôi

            Adoptive parents

Cha nuôi

Adoptive father

Mẹ nuôi

Adoptive mother

Họ và tên

Full name

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

Date of birth

 

 

Nghề nghiệp

Occupation

 

 

Quốc tịch

Nationality

 

 

Nơi thường trú

Permanent residence

 

 

Địa chỉ liên hệ

 Address for correspondence

 

 

Điện thoại/fax/email

Tel/fax/email

-

-

-

                               

3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (kèm theo ảnh của trẻ em)

Child Development (including photographs):

1. Về tình trạng sức khoẻ (về thể chất, tinh thần)

 Health status (physical and mental development):

 

Kém

Not enough

Tốt

Good

Rất tốt

Very well

Thể chất

Physical

- Chiều cao hiện tại:

(Curent height)

- Cân nặng hiện tại:

(Curent weight)

 

 

 

 

 

Tinh Thần

Mental

 

 

 

 

 

 

Khác

Other

 

2. Về mức độ hoà nhập với cha mẹ nuôi/gia đình/cộng đồng

Child’s relationship with adoptive parents/ family/community:

Bố mẹ

Parents

 

 

 

 

 

 

Gia đình

Family

 

 

 

 

 

 

Cộng đồng

Community

 

 

 

 

 

 

Khác

Other

 

 

3. Về học tập

Education:

 

 

 

 

 

 

4. Vấn đề khác (nếu có)

Other (if any):

 

 

         

……………, ngày ……… tháng ……… năm ……….

Done at ………………………… , on ……………….. 

                                                                            Cha nuôi                            Mẹ nuôi

Xác nhận của cơ quan, tổ chức                       Adoptive father                      Adoptive mother

            có thẩm  quyền [36]                                     (Ký, ghi rõ họ tên)                    (Ký, ghi rõ họ tên)

   (Certification of competent  office)                (Signature and full name)             (Signature and full name)

 

 

 

 

 

[1]  Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

[2]  Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.

[3]  Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

[4] Như kính gửi.

[5]  Nếu có được các thông tin này.

[6]  Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

[7] Nếu có được các thông tin này.

3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng,
 chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.

4.Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.

[9] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái. 

[10] Khai như chú thích 1.

[11] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

[12] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

[13] 15 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuôi con nuôi trong nước; 30 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài.

[14] Chỉ cần thiết trong trường hợp người có liên quan không biết đọc, biết viết.

[15] Đối với trẻ em thường trú ở trong nước, trường hợp công chức tư pháp- hộ tịch cấp xã đi lấy ý kiến, thì, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận; trường hợp cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp đi lấy ý kiến, Sở Tư  pháp xác nhận . Đối với trẻ em tạm trú ở nước ngoài, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.

[16] Ghi đầy đủ tên của cơ sở nuôi dưỡng.

[17] 15 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuôi con nuôi trong nước; 30 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài.

[18]  Trường hợp nuôi con nuôi trong nước thì không cần viết đoạn “...và  cũng không....tốt nhất của trẻ em.”

[19] Trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã đi lấy ý kiến, thì Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận; trường hợp cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp đi lấy ý kiến, thì  Sở Tư  pháp xác nhận .

[20] Ghi tên cơ quan  cấp Giấy chứng nhận  nuôi con nuôi.

[21] Ghi tên cơ quan tổ chức việc đăng ký, giao nhận con nuôi.

[22] Như chú thích 2.

[23] Trường hợp việc nuôi con nuôi đăng ký tại UBND cấp xã, thì lập thành 04 bản. Trường hợp việc nuôi con nuôi đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì lập thành 05 bản.

[24] Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi thường trú của cha mẹ nuôi hoặc con nuôi nếu không phải là nơi đăng ký. Trường hợp  đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì gửi cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp và Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao mỗi nơi 01 bản.

[25] Như chú thích 2.

[26] Nơi người nhận con nuôi thuờng trú. Trường hợp việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng ký việc nuôi con nuôi.

[27] Báo cáo sự phát triển về sức khoẻ, thể chất của con nuôi như chiều cao, cân nặng, sự hoà nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vấn đề khác đối với sự phát triển của con nuôi.

[28] Ghi rõ họ tên của con nuôi.

[29] Ghi rõ là Quyết định/Bản án/Giấy chứng nhận.. hoặc văn bản cho nhận con nuôi.

[30] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ra Quyết định/Bản án/Giấy chứng nhận hoặc ban hành văn bản cho nhận con nuôi.

[31] Ghi rõ tên  và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng/Full name and address of  Institution .

[32] Ghi tên Tổ chức con nuôi  nhận hỗ trợ cho người xin nhận con nuôi/Full name of  appointed Adoption Agency.

[33] Nếu trẻ em thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

[34] . Trường hợp trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống tại gia đình, thì UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.

[35] Ghi tên nước, nơi con nuôi thuờng trú/name of country where adopted child residing.

[36] Tuỳ  theo quy định của nước nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận có thể là cơ quan dịch vụ xã hội, tổ chức con nuôi vv.../ depends on the legislation of receiving country, competent office may be the social service office or adoption agency

Bổ sung
nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg.07 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2014/CNNNg07 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
nhayBiểu mẫu TP/CN-2014/CNNNg.08 được bổ sung bởi Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.08.a
Formula TP/CN-2011/CNNNg.08.a

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

                                             ____________________

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

APPLICATION FOR THE LISENCE TO OPERATE IN THE FIELD OF INTERCOUNTRY ADOPTION IN VIETNAM

 

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

   To:  Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam

 

Tổ chức con nuôi nước ngoài/ Foreign Adoption Agency:

Tên đầy đủ/Full name:..........................................................................................................................................................

Tên viết tắt/Name in abbreviation:...............................................................................................................................

Được thành lập ngày/Established on: ……................................................................................................................

Ngày vào sổ đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền/Date of Registered by the competent authority:…….................................................................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính/Address of Headquarters: ..................................................................................................

................................................................................................................................................................................................

Hoạt động chính/Main activities:…............................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................

Người đứng đầu tổ chức/Head of the Agency: Ông/Mr./bà/Mrs:..................................................................

...................................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ...........................................................................................................................

Quốc tịch/Nationality: ............................................................................................................................................................

 

Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp ngày.................. tháng .............. năm .......... có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm ..............

License for operation in the field of intercountry adoption in Vietnam issued by competent authority dated...................... month ......................year.................. and valid till date................ month................... year................. .

 

Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp cấp Giấy phép cho tổ chức hoạt động trong lĩnh vực con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam, với những thông tin như sau:

 We propose Ministry of Justice of   Socialist Republic of Vietnam to issue License for our agency to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam in accordance with Vietnamese laws and with the following tentative contents:

 

Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/Foreign Adoption Office in Vietnam

Tên đầy đủ/Full name: ................................................................................................................................................

Tên viết tắt/Name in abbreviation: ..............................................................................................................................

Địa chỉ của Văn phòng/Address of the Office: ........................................................................................

Họ và tên người đứng đầu Văn phòng/Full name of the head of Office/representative: .................

..................................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: .....................................................................................................................

Quốc tịch/Nationality: .........................................................................................Giới tính/Sex: ..............................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ National ID /Passport No: ......................................................................................

Nơi cấp/Place of issue: ....................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue: .....................................................................................................................

Địa chỉ thường trú/Permanent residence: ................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................

 

Nếu được cấp Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xin cam kết nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, văn hoá của Việt Nam; chỉ hoạt động trong phạm vi nội dung của Giấy phép; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

If we are  granted the license to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam, our agency commits to strictly comply with Vietnamese Laws; respect the tradition, customs and culture of Vietnam; only operate in field of the license; take full responsibility for all activities of the foreign adoption office in Vietnam.

 

         .................., ngày........................ tháng .............. năm...........

                                                   Done at.............................., on.......................................................................

 

                                                                        NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC

                                                                           HEAD OF AGENCY

                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

                                                                            (Sign, write full name and seal)

nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg08a ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CNNNg08a ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.08.b
Formula TP/CN-2011/CNNNg.08.b

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_____________________

 

ĐƠN XIN GIA HẠN, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

APPLICATION FOR EXTENSION, MODIFICATION OF THE LICENSE TO OPERATE IN THE FIELD OF INTERCOUNTRY ADOPTION IN VIETNAM

 

 

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

   To:  Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam

 

1. Tổ chức con nuôi nước ngoài/ Foreign Adoption Agency:

Tên đầy đủ/Full name:..................................................................................................................................................

Tên viết tắt/Name in abbreviation: .......................................................................................................................

Được thành lập ngày/Established on: ……............................................................................................................

Ngày vào sổ đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền/Date of Registered by the competent authority:……..................................................................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính/Address of Headquarters: ...............................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Hoạt động chính/Main activities: …........................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Người đứng đầu tổ chức/Head of the Agency: Ông/Mr./bà/Mrs:..................................................................

...........................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ......................................................................................................................

Quốc tịch/Nationality: .................................................................................................................................................

 

Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp ngày.................. tháng .............. năm .......... có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm ..............

License for operation in the field of intercountry adoption in Vietnam issued by competent authority dated...................... month ......................year.................. and valid till date................ month................... year.................................. .

 

Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam số ..................................do Bộ Tư

pháp cấp ngày...............tháng ............năm ..........có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm .............. .

License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam No............................. issued by Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam dated............. month ............. year............. and  valid till date..................month .............. year............................ .

Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp gia hạn 0, sửa đổi 0[1] Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

  We propose Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to extend 0, modify 0 our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam.

 

2. Thời gian xin gia hạn/ Period of extension:................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................

 

3. Nội dung sửa đổi/Contents of modification:..............................................................................................

............................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Lý do yêu cầu sửa đổi/reason for modification:............................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

Nếu được gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi xin cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực nuôi con nuôi và các lĩnh vực khác có liên quan.

If our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam has been extended, modified, we commit continously comply with Vietnamese law in the field of intercountry adoption and other related fields.

 

   .................., ngày........................ tháng .............. năm...........

                                               Done at.............................., on.......................................................................

 

                                                                        NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC

                                                                           HEAD OF AGENCY

                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

                                                                          (Sign, write full name and seal)

 

 

 

[1]  Đánh dấu  Pvào nội dung cần xin phép và  khai các nội dung  tương ứng tại mục 2 hoặc 3 bên dưới/tick Pat the suitable box and fill all  appropriate contents in section 2 or 3 below.

nhayMẫu TP/CN-2011/CNNNg08b ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/CNNNg08b ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
nhayMẫu TP/CN-2011/DS. 01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu TP/CN-2011/DS. 01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
nhayBiểu mẫu TP/CN-2014/DS. 02 được bổ sung bởi Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
nhayMẫu TP/CN-2011/DS. 02 bị bãi bỏ bởi Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
nhayMẫu TP/CN-2011/DS. 03 bị bãi bỏ bởi Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
nhayMẫu TP/CN-2011/DS. 03 bị bãi bỏ bởi Thông tư số 24/2014/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất