Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành Thuỷ lợi, Giáo dục và đào tạo, Văn hoá - Thông tin, Y tế và Quản lý thị trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 81/2005/TTLT-BNV-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Đỗ Quang Trung; Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 10/08/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 81/2005/TTLT-BNV-BTC NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC MỚI ĐƯỢC BỔ SUNG HOẶC CÓ THAY ĐỔI VỀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC NGÀNH THỦY LỢI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, VĂN HÓA - THÔNG TIN, Y TẾ VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP );
Theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn Hóa - Thông tin, Bộ Y tế và Bộ Thương mại, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành Thủy lợi, Giáo dục và đào tạo, Văn Hóa - Thông tin, Y tế và Quản lý thị trường theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ số 77/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành Văn hóa - thông tin; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức; Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV ngày 25 tháng 02 năm 2005 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng; Quyết định số 41/2005/ QĐ-BNV ngày 22 tháng 4 năm 2005 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng; Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV ngày 15/6/2005 về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thông tin và Quyết định số 64/2005/ QĐ-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2005 về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch nhân viên kiểm soát thị trường (các Quyết định nêu trên sau đây viết tắt là Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV; Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV; Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV; Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV và Quyết định số 64/2005/QĐ-BNV) như sau:
Các ngạch công chức ngành Thủy lợi (kiểm soát đê điều) đã có thay đổi về chức danh và phân loại công chức theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
a) Từ bậc 6 cũ (hệ số lương cũ 3,31) đến bậc 10 cũ (hệ số lương cũ 4,25) của ngạch kiểm soát viên chính đê điều cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm soát viên chính đê điều mới (mã số 11.081) thuộc công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
|
3,31
|
3,54
|
3,77
|
4,01
|
4,25
|
|
|
b) Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 2,16) đến bậc 5 cũ (hệ số lương cũ 3,08) của ngạch kiểm soát viên chính đê điều cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1 theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Hệ số lương cũ
|
|
2,16
|
2,39
|
2,62
|
2,85
|
3,08
|
|
|
|
a) Căn cứ vào hệ số lương cũ của ngạch kiểm soát viên đê điều cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 11.082, thì ngạch kiểm soát viên đê điều cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào công chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
|
1,70
|
1,82
|
1,94
|
2,06
|
2,18
|
2,30
|
2,42
|
2,54
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
VK13%
|
Hệ số lương cũ
|
2,66
|
2,79
|
2,92
|
3.05
|
3,18
|
3,31
|
3,44
|
3,57
|
Trường hợp hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp sang lương mới vào công chức loại B theo bảng chuyển xếp nêu trên mà chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, thì căn cứ vào hệ số lương mới được chuyển xếp ở công chức loại B chuyển vào hệ số lương mới bằng hoặc cao hơn gần nhất ở công chức loại A1. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở công chức loại A1 được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương mới được chuyển xếp vào công chức loại A1 so với hệ số lương mới được chuyển xếp vào công chức loại B bằng hoặc lớn hơn 0,20 (chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở công chức loại B) thì được tính kể từ ngày được hưởng lương mới ở loại A1 (đối với ngạch kiểm soát viên đê điều mới đã được quy định tại đối tượng áp dụng bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP nên được hưởng lương mới ở loại A1 kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004); nếu nhỏ hơn 0,20 thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cũ theo Nghị định số 25/CP.
Trường hợp hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp sang lương mới vào công chức loại B theo bảng chuyển xếp nêu trên mà được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, thì căn cứ vào hệ số lương mới 4,06 bậc 12 (bậc cuối cùng) ở công chức loại B chuyển vào hệ số lương mới cao hơn gần nhất là 4,32 bậc 7 ở công chức loại A1; thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở công chức loại A1 được tính kể từ ngày được hưởng lương mới ở loại A1 (đối với ngạch kiểm soát viên đê điều mới được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004). Đồng thời được hưởng thêm hệ số chêch lệch bảo lưu (nếu có) cho bằng hệ số lương mới cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung tính theo kết quả xếp lương mới ở công chức loại B nêu trên; hệ số chêch lệch bảo lưu này (được tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) giảm tương ứng khi cán bộ, công chức được nâng bậc lương hoặc hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở loại A1 hoặc được nâng ngạch.
Ví dụ: Tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 bà Trần Thị Y đã có trình độ đại học thủy lợi theo quy định của ngạch, đã xếp hệ số lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm soát viên đê điều cũ từ ngày 01 tháng 3 năm 2003. Bà Y được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1 như sau:
Theo bảng chuyển xếp tại điểm a khoản 2 này thì hệ số lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm soát viên đê điều cũ của bà Y được chuyển vào hệ số lương mới 3,06 bậc 7 ở công chức loại B. Từ hệ số lương mới 3,06 bậc 7 ở công chức loại B này chuyển vào hệ số lương mới cao hơn gần nhất là 3,33 bậc 4 ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1. Do chênh lệch giữa hệ số lương mới 3,33 được chuyển xếp ở công chức loại A1 so với hệ số lương mới 3,06 được chuyển xếp ở công chức loại B là 0,27 (3,33 - 3,06) lớn hơn 0,20 nên thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch kiểm soát viên đê điều mới của bà Y được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004. Như vậy, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 bà Y được chuyển xếp từ hệ số lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm soát viên đê điều cũ vào hệ số lương mới 3,33 bậc 4 ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Các ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo (giáo viên trung học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên tiểu học và giáo viên mầm non) đã có thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số ngạch và phân loại viên chức theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV và Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
Ngạch giáo viên trung học áp dụng chung đối với các ngạch giáo viên trung học phổ thông, giáo viên trung học chuyên nghiệp và giáo viên dạy nghề. Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các ngạch này thực hiện như sau:
a) Giáo viên trung học đạt chuẩn theo quy định của ngạch (trình độ đại học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy) được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch giáo viên trung học (mã số 15.113) thuộc viên chức loại A1. Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới được căn cứ vào bậc lương cũ đã được xếp khi bổ nhiệm vào ngạch giáo viên trung học (trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 1993 đến nay) như sau: Nếu khi bổ nhiệm vào ngạch được xếp lương cũ bậc 1 (hệ số lương cũ 1,78) thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo đúng hướng dẫn tại bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT. Nếu khi bổ nhiệm vào ngạch được xếp lương cũ bậc 2 (hệ số lương cũ 1,86) thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Hệ số lương cũ
|
1,86
|
2,14
|
2,42
|
2,70
|
2,98
|
3,26
|
3,54
|
3,83
|
4,12
|
a) Căn cứ vào đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì ngạch giáo viên trung học cơ sở đạt chuẩn theo quy định của ngạch (trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên ngành giảng dạy) đang xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.113 được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại A0 theo bảng sau:
Bảng lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Hệ số lương mới
|
2,10
|
2,41
|
2,72
|
3,03
|
3,34
|
3,65
|
3,96
|
4,27
|
4,58
|
4,89
|
Hệ số lương cũ
|
1,78
|
1,86
|
2,14
|
2,42
|
2,70
|
2,98
|
3,26
|
3,54
|
3,83
|
4,12
|
Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch giáo viên trung học cơ sở là 15a.202 (mã số 15.113 áp dụng đối với ngạch giáo viên trung học đạt chuẩn).
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch giáo viên trung học cơ sở chính (viên chức loại A1) được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương mới được chuyển xếp vào ngạch giáo viên trung học cơ sở chính so với hệ số lương mới được chuyển xếp ở ngạch giáo viên trung học cơ sở đạt chuẩn bằng hoặc lớn hơn 0,31 (chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở viên chức loại A0) thì được tính kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành; nếu nhỏ hơn 0,31 thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cũ theo Nghị định số 25/CP (hệ số lương cũ dùng để chuyển xếp vào lương mới của viên chức loại A0 ở bảng nêu trên).
a) Giáo viên tiểu học đạt chuẩn theo quy định của ngạch (trình độ trung học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy) đã được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114) thuộc viên chức loại B theo bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT, cụ thể đã được chuyển xếp theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,57
|
1,74
|
1,91
|
2,08
|
2,25
|
2,42
|
2,59
|
2,76
|
2,93
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
3,10
|
3,27
|
3,44
|
3,61
|
3,78
|
3,95
|
4,12
|
Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch giáo viên tiểu học cao cấp (mã số 15a.203) thuộc loại viên chức loại A1 (nếu có trình độ đại học).
Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch giáo viên tiểu học chính (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của ngạch giáo viên tiểu học đạt chuẩn (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn Thông tư số 80/2005/TT.
Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch giáo viên tiểu học cao cấp (viên chức loại A1) từ hệ số lương mới của ngạch giáo viên tiểu học đạt chuẩn (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 2, mục I Thông tư này.
a) Căn cứ vào hệ số lương cũ của ngạch giáo viên mầm non đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã ngạch 15.115 và căn cứ vào đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì ngạch giáo viên mầm non đạt chuẩn theo quy định của ngạch (trình độ trung học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy) được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại B.Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới được căn cứ vào bậc lương cũ đã được xếp khi bổ nhiệm vào ngạch giáo viên mầm non (trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 4 năm 1993 đến nay) như sau: Nếu khi bổ nhiệm vào ngạch được xếp lương cũ bậc 1 (hệ số lương cũ 1,40) thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,40
|
1,52
|
1,64
|
1,76
|
1,88
|
2,00
|
2,12
|
2,24
|
2,36
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,49
|
2,62
|
2,75
|
2,88
|
3,01
|
3,14
|
3,27
|
Nếu khi bổ nhiệm vào ngạch được xếp lương cũ bậc 2 (hệ số lương cũ 1,52) thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,52
|
1,64
|
1,76
|
1,88
|
2,00
|
2,12
|
2,24
|
2,36
|
2,49
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
Hệ số lương cũ
|
2,62
|
2,75
|
2,88
|
3,01
|
3,14
|
3,27
|
Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch giáo viên mầm non chính (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của ngạch giáo viên mầm non đạt chuẩn (viên chức loại B ) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT.
Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch giáo viên mầm non cao cấp (viên chức loại A1) từ hệ số lương mới của ngạch giáo viên mầm non đạt chuẩn (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 mục I Thông tư này.
c) Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ trung học) theo quy định của ngạch, thì theo quy định tại đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại C, nhóm 1 (C1) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,65
|
1,83
|
2,01
|
2,19
|
2,37
|
2,55
|
2,73
|
2,91
|
3,09
|
Hệ số lương cũ
|
1,40
|
1,52
|
1,64
|
1,76
|
1,88
|
2,00
|
2,12
|
2,24
|
2,36
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,27
|
3,45
|
3,63
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,49
|
2,62
|
2,75
|
2,88
|
3,01
|
3,14
|
3,27
|
Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn là 15c.210.
Do giáo viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn đã được xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.113 thuộc viên chức loại A (loại A gồm A0 và A1) và do giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn đã được xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.114 thuộc viên chức loại B. Vì vậy, để giữ tương quan khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới và để giáo viên chưa đạt chuẩn có đủ thời gian đi học đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch, việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với giáo viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn và giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn được giải quyết như sau:
Các ngạch viên chức ngành Văn hóa - Thông tin (phát thanh, quay phim, phương pháp, âm thanh và thư mục) đã có thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số ngạch và phân loại viên chức theo Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV. Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV và Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
a) Căn cứ vào hệ số lương cũ của ngạch phát thanh viên cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.147, thì ngạch phát thanh viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
|
1,70
|
1,83
|
1,96
|
2,09
|
2,22
|
2,35
|
2,48
|
2,61
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,74
|
2,87
|
3,01
|
3,15
|
3,29
|
3,43
|
3,57
|
Phát thanh viên có trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm (viên chức loại A0 thuộc đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vào hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch phát thanh viên cũ theo bảng chuyển xếp tại điểm a khoản 1 này, sau đó căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch phát thanh viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch phát thanh viên cao đẳng thuộc viên chức loại A0. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch phát thanh viên cao đẳng (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của phát thanh viên cũ (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch phát thanh viên cao đẳng là 17a.211 (mã số 17.147 áp dụng đối với ngạch phát thanh viên có trình độ đại học).
Phát thanh viên có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn đang làm đã xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.147, thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới như đối với phát thanh viên cao đẳng (viên chức loại A0) nêu trên. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được chuyển xếp ở ngạch phát thanh viên cao đẳng (viên chức loại A0) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch phát thanh viên (mã số 17.147) thuộc viên chức loại A1. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch phát thanh viên (viên chức loại A1) từ hệ số lương mới của ngạch phát thanh viên cao đẳng (viên chức loại A0) thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 3 mục II Thông tư này (thực hiện như cách chuyển xếp lương đối với giáo viên trung học cơ sở chính).
a) Ngạch quay phim viên cao cấp cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP. Từ bậc 5 cũ (hệ số lương cũ 4,57) đến bậc 9 cũ (hệ số lương cũ 5,70) của ngạch quay phim viên cao cấp cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch quay phim viên cao cấp mới (mã số 17.148) thuộc viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Hệ số lương mới
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
Hệ số lương cũ
|
4,57
|
4,85
|
5,13
|
5,41
|
5,70
|
|
Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 3,45) đến bậc 4 cũ (hệ số lương cũ 4,29) của ngạch quay phim viên cao cấp cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch quay phim viên chính mới (mã số 17.149) thuộc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
|
3,45
|
3,73
|
4,01
|
4,29
|
|
|
|
b) Ngạch quay phim viên chính cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP . Từ bậc 5 cũ (hệ số lương cũ 3,12) đến bậc 10 cũ (hệ số lương cũ 4,36) của ngạch quay phim viên chính cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch quay phim viên chính mới (mã số 17.149) thuộc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
3,12
|
3,36
|
3,61
|
3,86
|
4,11
|
4,36
|
|
|
Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 2,16) đến bậc 4 cũ (hệ số lương cũ 2,88) của ngạch quay phim viên chính cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch quay phim viên mới (mã số 17.150) thuộc viên chức loại A1 theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Hệ số lương cũ
|
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,88
|
|
|
|
|
c) Ngạch quay phim viên cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP. Căn cứ vào hệ số lương cũ cùa ngạch quay phim viên cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.150, thì ngạch quay phim viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,57
|
1,69
|
1,81
|
1,93
|
2,05
|
2,17
|
2,29
|
2,41
|
2,53
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,66
|
2,79
|
2,92
|
3,05
|
3,18
|
3,31
|
3,44
|
Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào viên chức loại B đối với quay phim viên cũ nêu trên; căn cứ vào đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vào phân loại, chức danh và mã số của các ngạch quay phim viên ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với quay phim viên có trình độ đại học hoặc trình độ cao đẳng như sau: Quay phim viên có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn đang làm (viên chức loại A1 thuộc đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vào hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch quay phim viên cũ theo bảng chuyển xếp tại điểm c khoản 2 này, sau đó căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch quay phim viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch quay phim viên (mã số 17.150) thuộc viên chức loại A1. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch quay phim viên (viên chức loại A1) từ hệ số lương mới của ngạch quay phim viên cũ (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 2 mục I Thông tư này. Quay phim viên có trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm đã xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.150, thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển xếp tại điểm c, khoản 2 này. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được chuyển xếp ở ngạch quay phim viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch quay phim viên cao đẳng (mã số 17a.212) thuộc viên chức loại A0. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch quay phim viên cao đẳng (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của ngạch quay phim viên cũ (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT.
a) Ngạch phương pháp viên cao cấp cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP . Từ bậc 7 cũ (hệ số lương cũ 4,41) đến bậc 9 cũ (hệ số lương cũ 4,87) của ngạch phương pháp viên cao cấp cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch phương pháp viên cao cấp mới (mã số 17.172) thuộc viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Hệ số lương mới
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
Hệ số lương cũ
|
4,41
|
4,64
|
4,87
|
|
|
|
Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 3,07) đến bậc 6 cũ (hệ số lương cũ 4,18) của ngạch phương pháp viên cao cấp cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch phương pháp viên chính mới (mã số 17.173) thuộc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
3,07
|
3,29
|
3,51
|
3,73
|
3,95
|
4,18
|
|
|
b) Ngạch phương pháp viên chính cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP.
Từ bậc 7 cũ (hệ số lương cũ 3,23) đến bậc 10 cũ (hệ số lương cũ 3,98) của ngạch phương pháp viên chính cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch phương pháp viên chính mới (mã số 17.173) thuộc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
|
3,23
|
3,48
|
3,73
|
3,98
|
|
|
|
Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 1,78) đến bậc 6 cũ (hệ số lương cũ 2,98) của ngạch phương pháp viên chính cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch phương pháp viên mới (mã số 17.174) thuộc viên chức loại A1 theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Hệ số lương cũ
|
1,78
|
2,02
|
2,26
|
2,50
|
2,74
|
2,98
|
|
|
|
c) Ngạch phương pháp viên cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP.
Căn cứ vào hệ số lương cũ của ngạch phương pháp viên cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.174, thì ngạch phương pháp viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,46
|
1,58
|
1,70
|
1,82
|
1,94
|
2,06
|
2,18
|
2,30
|
2,42
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,55
|
2,68
|
2,81
|
2,94
|
3,07
|
3,20
|
3,33
|
Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào viên chức loại B đối với ngạch phương pháp viên cũ nêu trên; căn cứ vào đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vào phân loại, chức danh và mã số của các ngạch phương pháp viên ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với phương pháp viên có trình độ đại học hoặc trình độ cao đẳng như sau: Phương pháp viên có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn đang làm (viên chức loại A1 thuộc đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vào hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch phương pháp viên cũ theo bảng chuyển xếp tại điểm c, khoản 3 này, sau đó căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch phương pháp viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch phương pháp viên (mã số 17.174) thuộc viên chức loại A1. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên (viên chức loại A1) từ hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên cũ (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 mục I Thông tư này. Phương pháp viên có trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm đã xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.174, thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển xếp tại điểm c, khoản 3 này. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được chuyển xếp ở ngạch phương pháp viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch phương pháp viên cao đẳng (mã số 17a.213) thuộc viên chức loại A0. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên cao đẳng (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên cũ (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT.
Cách ngạch âm thanh viên cao cấp (mã số 17a.191), âm thanh viên chính (mã số 17a.192) âm thanh viên (mã số 17a.193), thư mục viên cao cấp (mã số 17a.194) thư mục viên chính (mã số 17a.195) và thư mục viên (mã số 17a.196) là các ngạch viên chức chuyên ngành Văn hóa - Thông tin mới được ban hành mã số ngạch tại Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV, chưa có hệ số lương cũ quy định tại Nghị định số 25/CP. Vì vậy, thực hiện nguyên tắc bổ nhiệm vào ngạch viên chức nào thì xếp lương theo ngạch viên chức đó, trong đó:
Các ngạch viên chức ngành y tế (y tế cộng đồng và điều dưỡng) đã có thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số ngạch và phân loại viên chức theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV và Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
Các ngạch y tế công cộng chính (mã số 16a.197) và y tế công cộng (mã số 16a.198) là các ngạch viên chức chuyên ngành y tế mới được ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch tại Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV, chưa có hệ số lương cũ quy định tại Nghị định số 25/CP. Vì vậy, thực hiện nguyên tắc bổ nhiệm vào ngạch viên chức nào thì xếp lương theo ngạch viên chức đó, trong đó:
Các ngạch điều dưỡng chính (mã số 16a.199) điều dưỡng (mã số 16b.120), điều dưỡng cao đẳng (mã số 16a.200), điều dưỡng trung cấp (mã số 16b.121) và điều dưỡng sơ cấp (mã số 16b.122) là các ngạch viên chức chuyên ngành y tế mới được ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch tại Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV để thay thế các ngạch y tá cao cấp, ngạch y tá chính và ngạch y tá cũ ban hành kèm theo Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành y tế. Vì vậy, thực hiện nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương mới vào các ngạch này như sau:
Ngạch điều dưỡng chính (mã số 16a.199) là ngạch mới được ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch, chưa có hệ số lương cũ quy định tại Nghị định số 25/CP, vì vậy khi bổ nhiệm vào ngạch được xếp lương mới vào viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1).
Trường hợp đang xếp lương ở ngạch y tá cao cấp cũ (ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP) thì kể từ ngày Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá cao cấp” cũ (mã số 16.120) trong bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT thành “ngạch điều dưỡng” (mã số 16b.120).
Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch y tá cao cấp cũ thì thực hiện bổ nhiệm vào ngạch điều dưỡng (mã số 16b.120) và xếp lương mới vào viên chức loại A1.
Trường hợp có trình độ điều dưỡng cao đẳng đã được chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào ngạch y tá cao cấp cũ (mã số 16.120) hoặc ngạch y tá chính cũ (mã số 16.121), thì kể từ ngày Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch y tá cao cấp cũ hoặc ở ngạch y tá chính cũ để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch điều dưỡng cao đẳng (mã số 16a.200) thuộc viên chức loại A0. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch điều dưỡng cao đẳng (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của ngạch y tá cao cấp cũ (viên chức loại A1) hoặc từ hệ số lương mới của ngạch y tá chính cũ (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT.
Trường hợp đang xếp lương ở ngạch y tá chính cũ (ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP) thì kể từ ngày Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá chính” cũ (mã số 16.121) trong bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT thành “ngạch điều dưỡng trung cấp” (mã số 16b.121).
Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch y tá chính cũ thì thực hiện bổ nhiệm vào ngạch điều dưỡng trung cấp (mã số 16b.121) và xếp lương mới vào viên chức loại B.
Trường hợp đang xếp lương ở ngạch y tá cũ (ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP) thì kể từ ngày Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá” cũ (mã số 16.122) trong bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT thành “ngạch điều dưỡng sơ cấp” (mã số 16b.122).
Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch y tá cũ thì thực hiện bổ nhiệm vào ngạch điều dưỡng sơ cấp (mã số 16b.122) và xếp lương vào viên chức loại C, nhóm 1 (C1).
V- ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KIỂM SOÁT THỊ TRƯỜNG
Nhân viên kiểm soát thị trường đang công tác đã được vận dụng xếp lương cũ theo ngạch nhân viên thuế thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào công chức loại C, nhóm 2 (C2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,50
|
1,68
|
1,86
|
2,04
|
2,22
|
2,40
|
2,58
|
2,78
|
2,94
|
Hệ số lương cũ
|
1,34
|
1,43
|
1,52
|
1,61
|
1,70
|
1,79
|
1,88
|
1,97
|
2,06
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,12
|
3,30
|
3,48
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,15
|
2,24
|
2,33
|
2,42
|
2,51
|
2,60
|
2,70
|
Kể từ ngày Quyết định số 64/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch nhân viên kiểm soát thị trường là 21.217.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây