Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ

thuộc tính Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT

Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Nguyễn Văn Rinh; Trần Đình Khiển; Trần Văn Tá
Ngày ban hành:21/04/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách, An ninh quốc gia

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Tiêu chuẩn vật chất hậu cần - Ngày 21/4/2006, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định Số 123/2003/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ. Theo đó, năm 2006 bổ sung số ngân sách còn thiếu của các tiêu chuẩn: trang bị dụng cụ cấp dưỡng bằng 55%, trang bị quân nhu chiến đấu bằng 45%, thuốc, bông băng, hoá chất bằng 55%, tạp chi vệ sinh bằng 55%, trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y bằng 45%, bảo đảm nước sạch cho sinh hoạt bằng 50%, điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác bằng 50%. Bổ sung 100% số ngân sách thiếu để bảo đảm đủ tiêu chuẩn quân trang thường xuyên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân trang nghiệp vụ... Kinh phí xây dựng doanh trại (nhà ở, nhà làm việc, sinh hoạt công cộng và các công trình phụ trợ khác) bố trí ngân sách tăng dần để thực hiện từ năm 2006 đến 2016 (11 năm) và có thể kéo dài thêm một số năm sau tuỳ thuộc khả năng bảo đảm của ngân sách Nhà nước... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT tại đây

tải Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ­­ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT

NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2004

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2003/NĐ-CP NGÀY 22/10/2003

CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI

QUÂN NHÂN TẠI NGŨ

    Để thi hành Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ (d­­ưới đây gọi tắt là Nghị định số 123/2003/NĐ-CP); Liên tịch Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư­­ h­­ướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh và tiến độ thực hiện một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần nh­ư sau:
I. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ  BỘ BINH            
Tiêu chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP cụ thể nh­­ư bảng dư­­ới đây:

I

        MẶT HÀNG

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐỊNH MỨC

1

      Gạo tẻ

Gam/ngư­­ời/ngày

700

2

      Thịt xô lọc

,,

110

3

      Thịt lợn nạc

,,

50

4

      Gia cầm

,,

30

5

      Dầu mỡ ăn

,,

15

6

      Cá t­­ươi

,,

100

7

      Trứng ( 50 gam = 1 quả)

,,

25

8

      Đậu phụ

,,

80

9

      Vừng, lạc

,,

15

10

      Nư­­ớc mắm

ml/ngư­­ời/ngày

30

11

      Muối I ốt

Gam/ng­­ười/ngày

20

12

      Mì chính

,,

1

13

      Rau xanh

,,

400

14

      Chất đốt ( Than cám A )

,,

700

15

      Tiền gia vị

%

5 (so với tiền ăn)

 

 

 

 

II

       NHIỆT L­­ƯỢNG

Kcal

3.200

 

Tổng số P

Gam

119,6

 

Tổng số L

,,

64,5

 

Tổng số G

,,

536,6

 

Tỉ lệ nhiệt l­­ượng các chất  dinh d­­ưỡng P/ L/ G

%

14,9/18,1/67,0

II. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN
1. Căn cứ quy định của Nghị định số 123/2003/NĐ- CP và hư­­ớng dẫn tại Thông t­­ư hư­­ớng dẫn này, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu t­­ư có kế hoạch bảo đảm ngân sách để Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo tiến độ sau:
a. Trong hai năm 2006 – 2007 bổ sung ngân sách để bảo đảm đủ tiền ăn theo tiêu chuẩn quy định cho các đối tư­­ợng.
b. Năm 2006 bổ sung số ngân sách còn thiếu của các tiêu chuẩn: trang bị dụng cụ cấp d­­ưỡng bằng 55%; trang bị quân nhu chiến đấu bằng 45%; thuốc, bông băng, hoá chất bằng 55%; tạp chi vệ sinh bằng 55%; trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y bằng 45%; bảo đảm nước sạch cho sinh hoạt bằng 50%; điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác bằng 50 %.
Bổ sung 100% số ngân sách thiếu để bảo đảm đủ tiêu chuẩn quân trang thường xuyên của sĩ quan; hạ sĩ quan, chiến sĩ; quân trang nghiệp vụ.
c. Năm 2007 bổ sung tiếp ngân sách còn thiếu để bảo đảm đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP gồm trang bị dụng cụ cấp dưỡng; trang bị quân nhu chiến đấu; thuốc, bông băng, hoá chất; tạp chi vệ sinh; trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y; nư­­ớc sạch cho sinh hoạt và điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác.
d. Từ năm 2006 đến 2010 (5 năm) bảo đảm tăng dần ngân sách trang bị, dụng cụ y tế; doanh cụ để đến năm 2011 đủ tiêu chuẩn quy định.
đ. Kinh phí xây dựng doanh trại (nhà ở, nhà làm việc, sinh hoạt công cộng và các công trình phụ trợ khác) bố trí ngân sách tăng dần để thực hiện từ năm 2006 đến 2016 (11 năm) và có thể kéo dài thêm một số năm sau tuỳ thuộc khả năng bảo đảm của ngân sách Nhà nước.
2. Căn cứ tiến độ và kế hoạch bảo đảm ngân sách từng năm, Bộ Quốc phòng quy định thực hiện cụ thể trong Quân đội và chỉ đạo các cơ quan đơn vị bảo đảm kịp thời cho các đối t­­ượng, đơn vị theo đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định. Riêng đối với các tiêu chuẩn, định mức quy định bằng tiền, khi giá các mặt hàng tại thị trư­ờng biến động tăng lên thì Bộ Quốc phòng nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp và báo cáo Nhà n­­ước bổ sung ngân sách kịp thời.
III. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông t­­ư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định tr­­ước đây trái với quy định của Thông t­­ư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có v­­ướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng để thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu t­­ư giải quyết./.

KT. BỘ TR­­ƯỞNG

BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ

THỨ TRƯỞNG

Trần Đình Khiển

KT. BỘ TR­­ƯỞNG

BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Tá

KT. BỘ TR­ƯỞNG

BỘ QUỐC PHÒNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Văn Rinh

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp