Thông tư liên tịch 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng; Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 16/12/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 234/2005/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN, VIÊN CHỨC MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức (gọi tắt là người lao động) một số ngành, nghề trong các công ty Nhà nước, liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Các mức ăn này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Phụ lục số 01 nêu trên.
- Làm việc theo tháng, thì số ngày làm việc thực tế được hưởng mức ăn không vượt quá số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng do công ty lựa chọn nhưng tối đa không vượt quá 26 ngày/tháng;
- Làm việc theo tuần, thì số ngày làm việc thực tế được hưởng mức ăn không vượt quá số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tuần do công ty lựa chọn nhưng tối đa không quá 6 ngày/tuần;
- Làm việc theo ngày, nếu làm từ 4 giờ trở lên được hưởng mức ăn cả ngày, dưới 4 giờ được hưởng 1/2 mức ăn.
Mức thưởng an toàn được áp dụng cho các đối tượng quy định tại Phụ lục số 02 nêu trên.
Vtt = Lđh x Hcb x Lttct x Mtt x 12 tháng
Trong đó:
- Vtt: Quỹ tiền thưởng an toàn tính theo năm;
- Lđh: Lao động được hưởng tiền thưởng;
- Hcb: Hệ số lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ bình quân;
- Lttct: Mức lương tối thiểu của công ty (là mức lương tối thiểu để tính đơn giá tiền lương đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định).
- Mtt: Mức tiền thưởng an toàn được hưởng (15%, 20%).
- Từ 03 m đến 10 m, áp dụng mức 0,1;
- Trên 10 m đến 20 m, áp dụng mức 0,25;
- Trên 20 m đến 30 m, áp dụng mức 0,4;
- Trên 30 m đến 40 m, áp dụng mức 0,55;
- Trên 40 m đến 50 m, áp dụng mức 0,7;
- Trên 50 m, cứ lặn sâu thêm 10 m thì phụ cấp tăng 0,1 nhưng mức tối đa không quá 1 lần mức lương tối thiểu chung.
Khi thực hiện các cuộc lặn phức tạp, khó khăn, nguy hiểm như: lặn ở nơi có dòng chảy xiết; có cấp sóng lớn; trong vùng có nổ mìn; có động vật nguy hiểm; hàn, cắt dưới nước với khoảng cách chật hẹp và tầm nhìn ngắn thì được tăng thêm 30% mức tương ứng quy định nêu trên.
- Làm việc và ở tại những vùng thiếu nước ngọt do điều kiện thiên nhiên mà không thể khắc phục được từ 01 tháng trở lên.
- Làm việc trên các phương tiện đi biển không thể dự trữ nước ngọt được.
- Số người thực tế đang làm việc và ở trên các phương tiện hoặc tại vùng thiếu nước ngọt;
- Tiêu chuẩn nước sinh hoạt theo định mức bình quân 6 m3/người-tháng;
- Số ngày thiếu nước ngọt trong năm;
- Giá m3 nước ngọt (gồm cả chi phí vận chuyển từ nơi mua đến nơi ở và làm việc của người lao động);
- Tiền nước sinh hoạt đã tính trong tiền lương của người lao động (3.000 đồng/m3 x 6 m3/người-tháng).
Căn cứ vào các tiêu chí trên để xác định phần chênh lệch giữa chi phí thực tế mua và vận chuyển nước sinh hoạt theo tiêu chuẩn trừ đi tiền nước sinh hoạt đã tính trong tiền lương.
Ví dụ: Một công ty có 200 người lao động ở và làm việc tại vùng thiếu nước ngọt 4 tháng/năm. Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước (m3) nước ngọt từ nơi mua đến nơi ở và làm việc của công nhân, nhân viên, viên chức là 9.000 đồng/m3 thì chi phí nước ngọt được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh trong một năm là:
(9.000 đồng/m3 - 3.000 đồng/m3) x 200 người x 6 m3/người-tháng x 4 tháng = 28.800.000đồng .
Trường hợp do tổ chức sản xuất, tính chất công việc, người lao động làm việc phân tán nhỏ lẻ mà công ty không thể tổ chức bữa ăn tại chỗ thì cấp tiền bằng 70% mức định lượng được hưởng. Công ty phải phối hợp với ban chấp hành công đoàn cùng cấp lập danh sách đối tượng làm công việc phải phân tán nhỏ lẻ được cấp tiền trình Hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc công ty quyết định và công bố công khai trong công ty.
Người lao động hưởng chế độ ăn định lượng thì không hưởng chế độ ăn ca, chế độ bồi dưỡng nặng nhọc, độc hại bằng hiện vật. Khi chuyển làm công việc khác không thuộc đối tượng ăn định lượng thì thôi hưởng chế độ ăn định lượng.
- Hướng dẫn các công ty thuộc quyền quản lý thực hiện các chế độ theo đúng quy định của Nhà nước.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định vùng thiếu nước ngọt trên cơ sở đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động trong các công ty thuộc quyền quản lý.
Bãi bỏ Thông tư số 06/LB-TT ngày 28 tháng 02 năm 1997 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với công nhân, viên chức một số ngành nghề đặc biệt trong các doanh nghiệp; Thông tư số 20/1999/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 9 năm 1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 8 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương và thu nhập của Tổng công ty Điện lực Việt Nam; Thông tư số 04/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 9 tháng 01 năm 1999 của Liên Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội - BộTài chính hướng dẫn mức khoán chi phí ăn định lượng bằng ngoại tệ đối với công nhân, viên chức làm việc trên tàu vận tải biển đi nước ngoài.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - |
PHỤ LỤC (01)
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ĂN ĐỊNH LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2005)
1. Mức 1: 32.000 đồng/ngày, áp dụng đối với:
- Công nhân đèn luồng (kể cả công nhân thay, thả phao báo hiệu trên các luồng từ cửa biển vào cảng biển), xếp lương theo bảng lương B4;
- Công nhân, nhân viên, viên chức làm việc trong các công ty Nhà nước trong thời gian đo đạc, chụp ảnh hàng không thành lập bản đồ, đo đạc, chụp ảnh hàng hải thành lập bản đồ địa hình, bản đồ biển.
2. Mức 2: 37.000 đồng/ngày, áp dụng đối với:
- Công nhân khai thác khoáng sản trong hầm lò (kể cả công nhân xây dựng hầm lò), xếp lương theo thang lương A.2, nhóm ngành khai thác mỏ hầm lò; công nhân, nhân viên, viên chức làm công việc áp tải, chuyển tải, giao nhận than trên biển;
- Lái đầu máy và phụ lái đầu máy xe lửa xếp lương theo bảng lương B.10;
- Công nhân, nhân viên, viên chức tàu vận tải biển đi các tuyến trong nước (kể cả tàu chuyển tải trên biển), xếp lương theo bảng lương B.2, nhóm tàu vận tải biển và bảng lương B.6 nhóm tàu vận tải, đánh bắt hải sản trên biển;
- Công nhân, nhân viên, viên chức tàu công trình biển, tàu thả phao ngoài biển xếp lương theo nhóm tàu nạo vét biển, tàu thay thả phao bảng lương B.5; tàu hộ tống, tàu dịch vụ trên biển, xếp lương theo nhóm tàu vận tải biển bảng lương B.2; hoa tiêu hàng hải, xếp lương theo bảng lương B.3;
- Công nhân, nhân viên, viên chức các tàu địa vật lý, xếp lương theo bảng lương B.2;
- Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận hành luồng tàu biển;
- Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận hành trạm đèn biển, xếp lương theo bảng lương B.4 (kể cả công nhân xây dựng, tiếp tế, kiểm tra đèn và luồng trên biển);
- Kiểm soát viên không lưu; công nhân kỹ thuật trực tiếp sửa chữa máy bay, công nhân, nhân viên kỹ thuật theo chuyến bay, nhân viên trực tiếp vận hành, sửa chữa thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hợp đồng bay; tiếp viên hàng không dân dụng trực tiếp phục vụ hành khách trên các chuyến bay, xếp lương theo bảng lương B.8;
3. Mức 3: 45.000 đồng/ngày, áp dụng đối với:
- Thợ lặn phục vụ công trình dầu khí, giao thông, thủy lợi,.... xếp lương theo bảng lương B.7;
- Công nhân, nhân viên, viên chức tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển hàng thủy sản đi biển có công suất trên 800 sức ngựa (800 CV) trở lên xếp lương theo nhóm tàu đánh cá biển, tàu vận chuyển và thu mua cá trên biển bảng lương B.6;
- Công nhân, nhân viên, viên chức tàu trục vớt cứu hộ, cứu nạn trên biển, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải, xếp lương theo nhóm tàu trục vớt và cứu hộ, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải bảng lương B.5.
4. Mức 4: 80.000 đồng/ngày (tương đương 5 USD/ngày), áp dụng đối với:
- Tổ lái máy bay gồm: lái chính, lái phụ, dẫn đường và cơ giới trên không, xếp lương theo bảng lương B.8;
- Công nhân, nhân viên, viên chức làm việc trên các tàu vận tải biển trong thời gian đi nước ngoài.
Khi đi nước ngoài, mức tiền ăn này được quy đổi thành Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam so với USD do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đó.
5. Mức 5: 110.000 đồng/ngày (tương đương 7 USD/ngày), áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức là người Việt Nam làm việc tại các giàn khoan (tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí trên biển), các tàu dịch vụ, tàu vận tải dầu khí trên biển.
PHỤ LỤC (02)
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CÁC MỨC TIỀN THƯỞNG AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2005)
1. Đối tượng áp dụng mức 20% tiền lương cấp bậc, chức vụ
a. Đối với ngành Điện lực
- Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận hành các nhà máy điện, các công ty sản xuất điện;
- Công nhân, nhân viên, viên chức sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện, quản lý, vận hành hệ thống truyền tải điện có cấp điện áp từ 110 KV trở lên;
- Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận hành hệ thống mạng thông tin, mạng máy tính trên hệ thống điện;
- Công nhân, nhân viên, viên chức Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, điều độ khu vực và điều độ tỉnh, thành phố.
Các đối tượng trên không bao gồm nhân viên văn thư, phục vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.
b. Đối với ngành Hàng không
- Thành viên tổ lái máy bay;
- Tiếp viên hàng không;
- Kiểm soát viên không lưu, không báo; kiểm soát mặt đất, thủ tục bay, hiệp đồng thông báo bay;
- Nhân viên rađa, khí tượng, thông tin, dẫn đường, điện nguồn, nạp khí lạnh phục vụ hoạt động bay;
- Nhân viên an ninh, an toàn hàng không;
- Nhân viên điều hành khai thác bay, kiểm tra giám sát tại sân bay;
- Nhân viên phục vụ kỹ thuật, thương mại mặt đất tại sân bay;
- Công nhân, nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng máy bay tại sân bay;
- Nhân viên quản lý hệ thống chiếu sáng khu bay; nhân viên cứu nạn, cứu hỏa tại sân bay.
c. Đối với ngành Dầu khí
- Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành nhà máy sản xuất khí hóa lỏng (GPP), kho cảng Thị Vải, trạm Phú Mỹ, trạm Bà Rịa;
- Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp vận hành nhà máy Condensate;
d. Đối với hầm đường bộ Hải Vân
- Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành điều khiển giám sát giao thông;
- Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành hệ thống điện, thông gió, trung tâm liên lạc;
- Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành bảo dưỡng trạm biến áp 110/220 KVA;
- Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành máy phát điện 1600 KW;
- Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành bộ lưu điện, hệ thống lọc bụi tĩnh điện;
2. Đối tượng áp dụng mức 15% tiền lương cấp bậc, chức vụ
a. Đối với ngành Điện lực
- Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận hành hệ thống điện có cấp điện áp dưới 110KV;
- Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ thuật liên quan trực tiếp đến quá trình quản lý vận hành hệ thống điện quốc gia thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, công ty điện lực khu vực và Điện lực các tỉnh, thành phố.
Các đối tượng trên không bao gồm đối tượng hưởng mức 20% và nhân viên thu tiền điện, nhân viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.
b. Đối với ngành Hàng không: Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ thuật máy bay, quản lý điều hành khai thác bay, quản lý an ninh - an toàn, phục vụ; dịch vụ liên quan trực tiếp đến an toàn trong hoạt động bay thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam; cảng Hàng không; quản lý bay; xí nghiệp sửa chữa máy bay; xí nghiệp thương mại mặt đất; đoàn bay 919; đoàn tiếp viên và các trung tâm kiểm soát khai thác.
c. Đối với ngành Dầu khí
- Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành các trạm van trên tuyến ống dẫn khí;
- Công nhân, viên chức các bộ phận còn lại của nhà máy Condensate (không bao gồm nhân viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh).
d. Đối với hầm đường bộ Hải Vân: Công nhân, nhân viên, viên chức các bộ phận còn lại tham gia quản lý khai thác hầm đường bộ đèo Hải Vân (trừ lực lượng thu phí).
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây