Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2016/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 28/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/12/2016, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ra Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Danh mục 80 loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động gồm 46 loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và 34 loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự, cụ thể như: Xe nâng bom, đạn; Xe cẩu ghế dù; Các loại thuốc nổ; Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm…); Đài phát thanh, đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên; Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng; Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng; Máy biến áp phòng nổ…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2017.
Xem thêm: Luật An toàn vệ sinh lao động và 8 điểm đáng chú ý năm 2018
Từ ngày 01/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Thông tư53/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 53/2016/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016-NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
- Tên máy, thiết bị, vật tư, chất cần sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);
- Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, tác động của việc sửa đổi, bổ sung các loại máy, thiết bị, vật tư, chất vào Danh mục (kèm theo dự thảo các quy trình kiểm định, nếu có).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT
VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
Mục I |
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
1 |
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C. |
2 |
Nồi gia nhiệt dầu. |
3 |
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996. |
4 |
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. |
5 |
Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. |
6 |
Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar. |
7 |
Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan. |
8 |
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống, dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế. |
9 |
Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3. |
10 |
Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế. |
11 |
Cầu trục các loại: Cầu trục lăn, cầu trục treo. |
12 |
Cổng trục các loại: Cổng trục, bán cổng trục. |
13 |
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 |
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
15 |
Xe tời điện chạy trên ray. |
16 |
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 |
Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
18 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
19 |
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. |
20 |
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. |
21 |
Thang máy các loại. |
22 |
Thang cuốn; băng tải chở người. |
23 |
Sàn biểu diễn di động. |
24 |
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 |
Hệ thống cáp treo chở người. |
26 |
Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
27 |
Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
28 |
Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm). |
29 |
Máy biến áp phòng nổ. |
30 |
Động cơ điện phòng nổ. |
31 |
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). |
32 |
Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). |
33 |
Máy phát điện phòng nổ. |
34 |
Cáp điện phòng nổ. |
35 |
Đèn chiếu sáng phòng nổ. |
36 |
Máy nổ mìn điện. |
37 |
Hệ thống cốp pha trượt. |
38 |
Hệ thống cốp pha leo. |
39 |
Hệ giàn thép ván khuôn trượt. |
40 |
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng. |
41 |
Máy bơm bê tông. |
42 |
Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; máy và thiết bị trong các công nghệ đào kín; máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tổ hợp khiên; máy làm bê tông công trình ngầm. |
43 |
Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ hợp. |
44 |
Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. |
45 |
Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
46 |
Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
Mục II |
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự |
1 |
Các loại thuốc nổ. |
2 |
Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,...). |
3 |
Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; ƃFMИ 468929.058. |
4 |
Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04. |
5 |
Thiết bị thử tải 8E088. |
6 |
Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị MC-35030. |
7 |
Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110. |
8 |
Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ. |
9 |
Giá đỡ tháo dỡ K350-60. |
10 |
Đòn gánh cẩu K350-14-01. |
11 |
Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ. |
12 |
Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng-khí có độ tinh khiết cao đến 98%. |
13 |
Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9Õ-117M. |
14 |
Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa. |
15 |
Thanh cẩu tên lửa P-15UÕY9513-0. |
16 |
Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng Õ9510-10A; đầu đạn Õ9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00. |
17 |
Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9. |
18 |
Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC). |
19 |
Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì). |
20 |
Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3. |
21 |
Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen). |
22 |
Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc). |
23 |
Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40. |
24 |
Máy đánh rỉ đạn. |
25 |
Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén. |
26 |
Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước. |
27 |
Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA. |
28 |
Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo. |
29 |
Xà cẩu đạn tên lửa. |
30 |
Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời để nâng hạ). |
31 |
Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên). |
32 |
Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ. |
33 |
Xe nâng bom, đạn. |
34 |
Xe cẩu ghế dù. |
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Circular No.53/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labor, Ward Invalids and Social Affairs on introduction of the list of machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirements
Pursuant to the Law No. 84/2015/QH13 on Occupational Hygiene and Safety dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No.44/2016-ND-CP dated May 15, 2016 detailing a number of Articles of the Law on Occupational Hygiene and Safety regarding technical safety inspection, training of occupational hygiene and safety and occupational environment monitoring;
Pursuant tothe Government s Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Upon request of the Director of the Department of Labor safety;
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby issues this Circular introducing the List of machinery, equipment and materials subject occupational hygiene and safety requirements.
Article 1. The list of machinery, equipment and materials strictly subject to occupational hygiene and safety requirements
The list of machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirement is issued herewith.
Article 2. Implementation organizations
1.According to socio-eco development and State management requirements, the competent Ministries that have the power to manage machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirements (hereinafter referred to as “the List”) as stipulated in Article 33 of the Law on Occupational Hygiene and Safety submit written requests or proposals for supplement and modification to the List to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. To be specific:
-Name of machinery, equipment and materials deemed necessary to added to the List, including its scientific name and trade name ( if any);
-The necessity, feasibility and impact of addition and modification to the List ( enclosed with draft inspection procedures, if any).
2.The Department of Labor safety shall aggregate and submit proposals for modification and addition to the List to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs as prescribe by laws.
3.Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as “province”) shall cooperate with relevant authorities in dissemination and provisions of instructions on implementation of this Circular for entities using machinery, equipment and materials on the List within the province; aggregate and submit annual status reports on implementation of this Circular and status reports on occupational hygiene and safety to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
Article 3. Effect
1.This Circular takes effect on February 12, 2017.
2.Circular No. 05/2014/TT-BLDTBXH dated March 06, 2014 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on introduction of the list of machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirements shall expire from the effective date of this Circular.
3.Any issue arising in the course of implementation of this Circular should be reported in writing to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. /.
For the Minister
The Deputy Minister
Doan Mau Diep
LIST
OF MACHINERY, EQUIPMENT AND MATERIALS SUBJECT TO OCCUPATIONAL HYGIENE AND SAFETY REQUIREMENTS
(Issued with the Circular No.53/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
No. | MACHINERY, EQUIPMENT AND MATERIALS SUBJECT TO OCCUPATIONAL HYGIENE AND SAFETY REQUIREMENTS |
Section I | Machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirements |
1 | Boilers, of all types, (including super-heaters and heating settings) working under the pressure of over 0.7 bar; water heaters for the temperature of exceeding 115°C. |
2 | Oil heating boilers |
3 | Class-I and class-II pipeline for vapor and hot water with the outer diameter of 51 mm or more, and class –III and class-IV pipeline with the outer diameter of 76 mm r more as classified in the TCVN 6158:1996 and TCVN 6159:1996. |
4 | Pressure vessels capable to work under the pressure of exceeding 0.7 bar (excluding hydrostatic pressure) as classified by TCVN 8366:2010 and pressure vessels capable to work under the pressure of exceeding 210 bar |
5 | Tanks for storage and transport of liquefied gas, liquefied petroleum gas, compressed natural gas or liquid under the pressure of exceeding 0.7 bar or storage and transport of liquid and powder under no pressure but may be capable to work under the pressure of exceeding 0.7 bar after separation as classified by TCVN 8366:2010. |
6 | Bottles for storage and transport of compressed gas, liquefied gas, natural liquefied gas, liquefied petroleum gas and dissolved gas under the pressure of exceeding 0.7 bar |
7 | Systems supplying, preparing and fueling compressed gas, liquefied gas, liquefied petroleum gas and dissolved gas. |
8 | Fixed gas pipeline systems, pipelines, and underwater gas pipelines and medical gas pipeline systems. |
9 | Refrigerating system as classified in TCVN 6104:2015, except for those using water and air as refrigerant; refrigerating systems using less than 5kg class-I refrigerants and less than 2.5kg class-II refrigerants; refrigerating systems using class-III refrigerants |
10 | Cranes of all types such as automobile cranes, wheel-mounted cranes, crawler cranes, tower cranes, railway cranes and derrick cranes |
11 | Bridge cranes , of all types, such as rolling beam cranes and suspension cranes |
12 | Gantry crane, of all types, including gantry cranes and semi-gantry cranes. |
13 | Cable cranes for transport of goods and/or passengers; construction vehicle-mounted cranes, tilt hoists and vertical hoists |
14 | Electric pulleys; manual pulleys with the lifting load of 1,000 kg or more. |
15 | Electric winches for railways. |
16 | Electric hoists for incline lifting; lifting platforms, lifting base; lifting base for lifting of people; hoists for lifting people. |
17 | Manual hoist with the load capacity of 1,000 kg or more |
18 | Forklift trucks powered by engine for lifting of cargoes with the load capacity of 1,000 kg or more. |
19 | Forklift trucks for lifting of people: Self-propelled forklift trucks, forklift trucks using hydraulic transmission and manual transmission for lift people upwards exceeding 2m. |
20 | Hoists for lifting goods and/or people; construction hoists. |
21 | Elevators of all types. |
22 | Escalators and conveyors for transport of people |
23 | Mobile stages |
24 | Gaming devices: Gliders, giant wheels and chutes with the height of lifting of 2 meter from the fixed platform or more at the speed of 3m/s, except for those for sporting purposes. |
25 | Cab cars for transport of people |
26 | Hoists with the load capacity of 1,000 kg or more for use in mining. |
27 | Single hydraulic props, mobile frames and self-propelled supporting frames used in pit mining |
28 | Internal combustion engine (with the calcite volume of 0.6 m3or the cylinder diameter of exceeding 200mm). |
29 | Anti-explosion transformers |
30 | Explosion proof electric engine |
31 | Explosion-proof distributor and breakers (magnetic starters, soft starters, automatic circuit breakers, inverters and earth leakage relays) |
32 | Explosion-proof remote control (pushbuttons, control panels) |
33 | Explosion –proof generators. |
34 | Explosion – proof power cable |
35 | Explosion – proof lights |
36 | Electric blasting machines |
37 | Gliding formwork |
38 | Climbing formwork |
39 | Steel gliding formwork |
40 | Specialized pile crusher and pile drivers with hoist |
41 | Concrete pumps |
42 | Underground construction equipment: Open-cut equipment and machines, trenchless equipment and machines; shield tunneling machines, shield machines; underground concrete mixers. |
43 | Steel scaffolding; supporting piles and pillars |
44 | Suspended scaffolds used in construction. |
45 | Radio stations with the maximum broadcasting capacity of 150W or more. |
46 | Television stations with the maximum broadcasting capacity of 150W or more. |
Section II | Machinery, equipment and materials used in army subject to occupational hygiene and safety requirements |
1 | Explosives |
2 | Explosive devices (detonators, detonating cords, lead-in wires, etc.) |
3 | Cables and fiber optic cables 3f-24.40; 3f-24.50; ƃFMИ 468929.058. |
4 | Fiber optic cables 3f-10.36-04. |
5 | Load tester 8E088 |
6 | Equipment settings MC-35004/MC-35030 |
7 | Missile vehicles (K350-110) |
8 | Dry and cooling plant YXHC f55-70MЭ. |
9 | Brackets ( K350-60) |
10 | Crane beam K350-14-01 |
11 | Nitrogen bottles and nitrogen pipeline networks |
12 | Station and storage facilities for storing, extracting and preparing nitrogen gas and liquefied nitrogen with the purity of up to 98% |
13 | Nitrogen cylinder 9Õ-117M. |
14 | Missile container cranes |
15 | Missile crane P-15UÕY9513-0. |
16 | Missile container cranes, missile launcher Õ9510-10A; warhead Õ9590-0 warhead in container C1.42-00. |
17 | Compressor ДK-9M and compressor ЭK-9. |
18 | Stability testers for explosives and propellants (Linter safety device; hexogen safety device; nitrocellulose (NC) safety device. |
19 | Reactors for production of propellants and explosives (devices for production of nitroglycerine (NG), nitrocellulose (NC), dinitrotoluene (DNT); tetracene acid and lead styphnic acid). |
20 | Pressure equipment for storage of explosive materials (pressure containers for transport of Na2CO3, DNT, Na2SO4and Na2SO3). |
21 | Explosives compressors s part of propellant and explosives production lines: Mechanical equipment (extensive compressors and 10-position compressors; hydraulic compressors, primer and black powder compressors). |
22 | Explosives and propellant mixers as part of the propellant and explosives production line: Drum mixers ( for mixing substances used for detonating cords, black powder, ammonite); shakers (sorters for selecting TEN and explosives precursors ;black powder granulation machines) , paddle mixers (powder mixture mixers, wet gunpowder mixers ) |
23 | ammunition and primer assembly machine: Impact testers; bullet dispensers; devices used for separating B40 bullet tailgates |
24 | Scrap shredders ( in ammunition) |
25 | Ammunition pneumatic grippers |
26 | Pressure control booths, high pressure gas filters; pressure chambers for training and provision of healthcare for naval sappers. |
27 | Compressed air stations (YKC and VZ20/350); AKZC 75M oxygen station ; UGZCIA Azot station |
28 | Cranes used for lifting torpedoes, missiles and boats on ships and islands |
29 | Connecting devices between missiles and lifting equipment. |
30 | Hoists for lifting and lowering PMP ferry bridge. |
31 | Overhead lifting equipment used for lifting and lowering bomb and ammunition (Electric pulleys ; manual pulleys with the lifting load of 500 kg or more) |
32 | Electric hoists and manual hoists used in propellant and explosives manufacturing facilities |
33 | Bomb and ammunition lift trucks |
34 | Derricks for used lifting and lowering pilot’s seat |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây