Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

thuộc tính Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH

Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:53/2016/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Doãn Mậu Diệp
Ngày ban hành:28/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục 80 thiết bị yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Ngày 28/12/2016, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ra Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Danh mục 80 loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động gồm 46 loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và 34 loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự, cụ thể như: Xe nâng bom, đạn; Xe cẩu ghế dù; Các loại thuốc nổ; Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm…); Đài phát thanh, đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên; Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng; Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng; Máy biến áp phòng nổ…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2017.


Xem thêm: Luật An toàn vệ sinh lao động và 8 điểm đáng chú ý năm 2018

Từ ngày 01/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH.

Xem chi tiết Thông tư53/2016/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

Số: 53/2016/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động s 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2016-NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kim định kỹ thuật an toàn lao động, hun luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 1. Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các Bộ theo thẩm quyền quản lý đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 33 Luật an toàn vệ sinh lao động khi có đề nghị sửa đổi, bổ sung Danh mục thì gửi công văn về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với các nội dung sau:
- Tên máy, thiết bị, vật tư, chất cần sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);
- Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, tác động của việc sửa đổi, bổ sung các loại máy, thiết bị, vật tư, chất vào Danh mục (kèm theo dự thảo các quy trình kiểm định, nếu có).
2. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội các đề xuất, sửa đổi, bổ sung Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động của các Bộ theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2017.
2. Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các t
nh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm
tra văn bn QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Doãn Mậu Diệp

DANH MỤC

CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT

 VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Mục I

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

1

Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C.

2

Nồi gia nhiệt dầu.

3

Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996.

4

Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar.

5

Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.

6

Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.

7

Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.

8

Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống, dẫn khí đốt trên bin; Hthống đường ống dẫn khí y tế.

9

Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.

10

Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế.

11

Cầu trục các loại: Cầu trục lăn, cầu trục treo.

12

Cổng trục các loại: Cổng trục, bán cổng trục.

13

Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.

14

Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

15

Xe tời điện chạy trên ray.

16

Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng đnâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.

17

Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

18

Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

19

Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.

20

Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.

21

Thang máy các loại.

22

Thang cuốn; băng tải chở người.

23

Sàn biểu diễn di động.

24

Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trlên, tốc độ di chuyn của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.

25

Hệ thống cáp treo chở người.

26

Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.

27

Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.

28

Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm).

29

Máy biến áp phòng nổ.

30

Động cơ điện phòng n.

31

Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò).

32

Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn).

33

Máy phát điện phòng nổ.

34

Cáp điện phòng n.

35

Đèn chiếu sáng phòng nổ.

36

Máy nổ mìn điện.

37

Hệ thống cốp pha trượt.

38

Hệ thống cốp pha leo.

39

Hệ giàn thép ván khuôn trượt.

40

Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng.

41

Máy bơm bê tông.

42

Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; máy và thiết bị trong các công nghệ đào kín; máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và thợp khiên; máy làm bê tông công trình ngầm.

43

Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống t hp.

44

Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng.

45

Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.

46

Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.

Mục II

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự

1

Các loại thuốc nổ.

2

Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,...).

3

Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; ƃFMИ 468929.058.

4

Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04.

5

Thiết bị thử tải 8E088.

6

Thiết bị MC-35004/Bthiết bị MC-35030.

7

Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110.

8

Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ.

9

Giá đỡ tháo dỡ K350-60.

10

Đòn gánh cẩu K350-14-01.

11

Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ.

12

Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng-khí có độ tinh khiết cao đến 98%.

13

Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9Õ-117M.

14

Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa.

15

Thanh cẩu tên lửa P-15UÕY9513-0.

16

Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng Õ9510-10A; đầu đạn Õ9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00.

17

Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9.

18

Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC).

19

Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì).

20

Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyn Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3.

21

Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc n: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen).

22

Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc).

23

Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40.

24

Máy đánh rỉ đạn.

25

Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén.

26

Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước.

27

Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA.

28

Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo.

29

Xà cẩu đạn tên lửa.

30

Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời đnâng hạ).

31

Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên).

32

Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc n.

33

Xe nâng bom, đạn.

34

Xe cẩu ghế dù.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Circular No.53/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labor, Ward Invalids and Social Affairs on introduction of the list of machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirements

Pursuant to the Law No. 84/2015/QH13 on Occupational Hygiene and Safety dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No.44/2016-ND-CP dated May 15, 2016 detailing a number of Articles of the Law on Occupational Hygiene and Safety regarding technical safety inspection, training of occupational hygiene and safety and occupational environment monitoring;

Pursuant tothe Government s Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Upon request of the Director of the Department of Labor safety;

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby issues this Circular introducing the List of machinery, equipment and materials subject occupational hygiene and safety requirements.

Article 1. The list of machinery, equipment and materials strictly subject to occupational hygiene and safety requirements

The list of machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirement is issued herewith.

Article 2. Implementation organizations

1.According to socio-eco development and State management requirements, the competent Ministries that have the power to manage machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirements (hereinafter referred to as “the List”) as stipulated in Article 33 of the Law on Occupational Hygiene and Safety submit written requests or proposals for supplement and modification to the List to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. To be specific:

-Name of machinery, equipment and materials deemed necessary to added to the List, including its scientific name and trade name ( if any);

-The necessity, feasibility and impact of addition and modification to the List ( enclosed with draft inspection procedures, if any).

2.The Department of Labor safety shall aggregate and submit proposals for modification and addition to the List to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs as prescribe by laws.

3.Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as “province”) shall cooperate with relevant authorities in dissemination and provisions of instructions on implementation of this Circular for entities using machinery, equipment and materials on the List within the province; aggregate and submit annual status reports on implementation of this Circular and status reports on occupational hygiene and safety to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 3. Effect

1.This Circular takes effect on February 12, 2017.

2.Circular No. 05/2014/TT-BLDTBXH dated March 06, 2014 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on introduction of the list of machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirements shall expire from the effective date of this Circular.

3.Any issue arising in the course of implementation of this Circular should be reported in writing to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. /.

For the Minister

The Deputy Minister

Doan Mau Diep

 

 

LIST

OF MACHINERY, EQUIPMENT AND MATERIALS SUBJECT TO OCCUPATIONAL HYGIENE AND SAFETY REQUIREMENTS
(Issued with the Circular No.53/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)

No.

MACHINERY, EQUIPMENT AND MATERIALS SUBJECT TO OCCUPATIONAL HYGIENE AND SAFETY REQUIREMENTS

Section I

Machinery, equipment and materials subject to occupational hygiene and safety requirements

1

 Boilers, of all types, (including super-heaters and heating settings) working under the pressure of over 0.7 bar; water heaters for the temperature of exceeding 115°C.

2

 Oil heating boilers

3

Class-I and class-II pipeline for vapor and hot water with the outer diameter of 51 mm or more, and class –III and class-IV pipeline with the outer diameter of 76 mm r more as classified in the TCVN 6158:1996 and TCVN 6159:1996.

4

Pressure vessels capable to work under the pressure of exceeding 0.7 bar (excluding hydrostatic pressure) as classified by TCVN 8366:2010 and pressure vessels capable to work under the pressure of exceeding 210 bar

5

Tanks for storage and transport of liquefied gas, liquefied petroleum gas, compressed natural gas or liquid under the pressure of exceeding 0.7 bar or storage and transport of liquid and powder under no pressure but may be capable to work under the pressure of exceeding 0.7 bar after separation as classified by TCVN 8366:2010.

6

Bottles for storage and transport of compressed gas, liquefied gas, natural liquefied gas, liquefied petroleum gas and dissolved gas under the pressure of exceeding 0.7 bar

7

Systems supplying, preparing and fueling compressed gas, liquefied gas, liquefied petroleum gas and dissolved gas.

8

Fixed gas pipeline systems, pipelines, and underwater gas pipelines and medical gas pipeline systems.

9

Refrigerating system as classified in TCVN 6104:2015, except for those using water and air as refrigerant; refrigerating systems using less than 5kg class-I refrigerants and less than 2.5kg class-II refrigerants; refrigerating systems using class-III refrigerants

10

Cranes of all types such as automobile cranes, wheel-mounted cranes, crawler cranes, tower cranes, railway cranes and derrick cranes

11

Bridge cranes , of all types, such as rolling beam cranes and suspension cranes

12

Gantry crane, of all types, including gantry cranes and semi-gantry cranes.

13

Cable cranes for transport of goods and/or passengers; construction vehicle-mounted cranes, tilt hoists and vertical hoists

14

Electric pulleys; manual pulleys with the lifting load of 1,000 kg or more.

15

Electric winches for railways.

16

Electric hoists for incline lifting; lifting platforms, lifting base; lifting base for lifting of people; hoists for lifting people.

17

Manual hoist with the load capacity of 1,000 kg or more

18

 Forklift trucks powered by engine for lifting of cargoes with the load capacity of 1,000 kg or more.

19

Forklift trucks for lifting of people: Self-propelled forklift trucks, forklift trucks using hydraulic transmission and manual transmission for lift people upwards exceeding 2m.

20

Hoists for lifting goods and/or people; construction hoists.

21

Elevators of all types.

22

Escalators and conveyors for transport of people

23

Mobile stages

24

Gaming devices: Gliders, giant wheels and chutes with the height of lifting of 2 meter from the fixed platform or more at the speed of 3m/s, except for those for sporting purposes.

25

Cab cars for transport of people

26

Hoists with the load capacity of 1,000 kg or more for use in mining.

27

Single hydraulic props, mobile frames and self-propelled supporting frames used in pit mining

28

Internal combustion engine (with the calcite volume of 0.6 m3or the cylinder diameter of exceeding 200mm).

29

Anti-explosion transformers

30

Explosion proof electric engine

31

Explosion-proof distributor and breakers (magnetic starters, soft starters, automatic circuit breakers, inverters and earth leakage relays)

32

Explosion-proof remote control (pushbuttons, control panels)

33

Explosion –proof generators.

34

Explosion – proof power cable

35

Explosion – proof lights

36

Electric blasting machines

37

Gliding formwork

38

Climbing formwork

39

Steel gliding formwork

40

Specialized pile crusher and pile drivers with hoist

41

Concrete pumps

42

Underground construction equipment: Open-cut equipment and machines, trenchless equipment and machines; shield tunneling machines, shield machines; underground concrete mixers.

43

Steel scaffolding; supporting piles and pillars

44

Suspended scaffolds used in construction.

45

Radio stations with the maximum broadcasting capacity of 150W or more.

46

Television stations with the maximum broadcasting capacity of 150W or more.

Section II

Machinery, equipment and materials used in army subject to occupational hygiene and safety requirements

1

Explosives

2

Explosive devices (detonators, detonating cords, lead-in wires, etc.)

3

Cables and fiber optic cables 3f-24.40; 3f-24.50; ƃFMИ 468929.058.

4

Fiber optic cables 3f-10.36-04.

5

Load tester 8E088

6

Equipment settings MC-35004/MC-35030

7

Missile vehicles (K350-110)

8

Dry and cooling plant YXHC f55-70MЭ.

9

Brackets ( K350-60)

10

Crane beam K350-14-01

11

Nitrogen bottles and nitrogen pipeline networks

12

Station and storage facilities for storing, extracting and preparing nitrogen gas and liquefied nitrogen with the purity of up to 98%

13

Nitrogen cylinder 9Õ-117M.

14

Missile container cranes

15

Missile crane P-15UÕY9513-0.

16

Missile container cranes, missile launcher Õ9510-10A; warhead Õ9590-0 warhead in container C1.42-00.

17

 Compressor ДK-9M and compressor ЭK-9.

18

Stability testers for explosives and propellants (Linter safety device; hexogen safety device; nitrocellulose (NC) safety device.

19

Reactors for production of propellants and explosives (devices for production of nitroglycerine (NG), nitrocellulose (NC), dinitrotoluene (DNT); tetracene acid and lead styphnic acid).

20

Pressure equipment for storage of explosive materials (pressure containers for transport of Na2CO3, DNT, Na2SO4and Na2SO3).

21

Explosives compressors s part of propellant and explosives production lines: Mechanical equipment (extensive compressors and 10-position compressors; hydraulic compressors, primer and black powder compressors).

22

Explosives and propellant mixers as part of the propellant and explosives production line: Drum mixers ( for mixing substances used for detonating cords, black powder, ammonite); shakers (sorters for selecting TEN and explosives precursors ;black powder granulation machines) , paddle mixers (powder mixture mixers, wet gunpowder mixers )

23

ammunition and primer assembly machine: Impact testers; bullet dispensers; devices used for separating B40 bullet tailgates

24

Scrap shredders ( in ammunition)

25

Ammunition pneumatic grippers

26

Pressure control booths, high pressure gas filters; pressure chambers for training and provision of healthcare for naval sappers.

27

Compressed air stations (YKC and VZ20/350); AKZC 75M oxygen station ; UGZCIA Azot station

28

Cranes used for lifting torpedoes, missiles and boats on ships and islands

29

Connecting devices between missiles and lifting equipment.

30

Hoists for lifting and lowering PMP ferry bridge.

31

Overhead lifting equipment used for lifting and lowering bomb and ammunition (Electric pulleys ; manual pulleys with the lifting load of 500 kg or more)

32

Electric hoists and manual hoists used in propellant and explosives manufacturing facilities

33

Bomb and ammunition lift trucks

34

Derricks for used lifting and lowering pilot’s seat

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 53/2016/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất