Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH về tổ chức hoạt động DV kiểm định kỹ thuật ATLĐ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2010/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 22/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Buộc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với thang máy
Ngày 22/12/2010, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (ATLĐ) đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Theo đó, điều kiện đăng ký hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ là: Các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh để hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật ATLĐ và đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ.
Người điều hành tổ chức kiểm định phải có chuyên môn kỹ thuật trình độ đại học trở lên và có thời gian công tác tối thiểu 05 năm trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng kiểm định hoặc đã trực tiếp tham gia công tác kiểm định 03 năm. Kiểm định viên có trình độ Đại học chuyên ngành phù hợp với đối tượng kiểm định đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ, được cấp thẻ kiểm định viên theo quy định.
Danh mục 6 đối tượng kiểm định được ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó có: Nồi hơi các loại có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C; cần trục các loại (ô tô, bánh lốp, bánh xích…); cầu trục; xe tời điện chạy trên ray; thang máy các loại; thang cuốn, băng tải chở người; hệ thống cáp treo vận chuyển người…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2011.
Xem chi tiết Thông tư37/2010/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 37/2010/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ–CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ–CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ–CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và trình tự, thủ tục đăng ký, chỉ định các tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định, hướng dẫn về điều kiện hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và thủ tục đăng ký, chỉ định đối với các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là tổ chức kiểm định) các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc Danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành (gọi tắt là Đối tượng kiểm định).
Thông tư này áp dụng cho các đối tượng sau:
Trong thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh để hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Thông tư này.
Các nhóm đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn được phân loại theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các đối tượng kiểm định chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành, thì đơn vị kiểm định có thể căn cứ vào các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng làm cơ sở thiết kế, chế tạo, kiểm tra đối với đối tượng kiểm định để xây dựng quy trình kiểm định.
Có đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác kiểm định phù hợp đảm bảo đánh giá được tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình kiểm định và các tiêu chuẩn tương ứng.
ĐĂNG KÝ, CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
Kiểm định viên và người điều hành tổ chức kiểm định phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định trong thời hạn kiểm định ghi tại Phiếu kết quả kiểm định.
Khi đã ngừng hoạt động, tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, người điều hành tổ chức kiểm định và người trực tiếp thực hiện việc kiểm định vẫn tiếp tục chịu trách nhiệm đối với các đối tượng kiểm định trong thời hạn kiểm định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ các điều kiện quy định tại Thông tư này và thông số kỹ thuật, độ phức tạp của công tác kiểm định và tính chất nguy hiểm trong kiểm định đối với đối tượng kiểm định đặc thù thuộc trách nhiệm quản lý của ngành để quy định thêm điều kiện kỹ thuật phải tuân thủ đối với các tổ chức kiểm định khi kiểm định các đối tượng này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.
Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/ TT-BLĐTBXH ngày 22 thán 12 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
NHÓM I- NỒI HƠI
1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995).
2. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995).
3. Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159:1996).
NHÓM II- CHAI, BÌNH, BỂ ÁP LỰC
1. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7bar (không kể áp suất thuỷ tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996).
2. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996).
3. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996 và Tiêu chuẩn ISO 1119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite).
4. Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.
NHÓM III- CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ ÁP LỰC
1. Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.
2. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan.
NHÓM IV- CÁC LOẠI CẦN TRỤC, CẦU TRỤC
1. Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi.
2. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo.
3. Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục.
4. Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng.
5. Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000kg trở lên.
6. Xe tời điện chạy trên ray.
7. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người.
8. Tời thủ công có tải trọng từ 1.000kg trở lên.
9. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000kg trở lên.
10. Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
NHÓM V- THANG MÁY, THANG CUỐN
1. Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người.
2. Thang máy các loại.
3. Thang cuốn; băng tải chở người.
NHÓM VI- CÁC CÔNG TRÌNH VUI CHƠI CÔNG CỘNG
1. Sàn biểu diễn di động.
2. Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, ...) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
3. Hệ thống cáp treo vận chuyển người.
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số:37/2010/TT-BLĐTBXH Ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐĂNG KÝ
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ...( tên cơ quan đầu mối do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định)
1. Tên tổ chức:............... .……......................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………….…….........……..
Điện thoại: …………...Fax: ………………. E-mail:..................…….....
3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số...... Cơ quan cấp:........cấp ngày ......tại.........................................
4. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn đối với lĩnh vực .......................................( tên lĩnh vực kiểm định được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).
5. Hồ sơ chứng minh năng lực gửi kèm theo.
Đề nghị ............. (tên cơ quan đầu mối do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định ) xem xét và chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn theo lĩnh vực đăng ký nêu trên.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn và các quy định có liên quan của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Ghi chú: Đăng ký lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực đó.
PHỤ LỤC 3
MẪU DANH SÁCH KIỂM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 37/2010/TT-BLĐTBXH Ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TÊN TỔ CHỨC :.......
DANH SÁCH KIỂM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT AN TOÀN
CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
STT |
Họ và tên |
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn |
Trình độ chuyên gia (kiểm đinh viên/kiểm định viên chính) |
Kinh nghiệm kiểm định |
Loại hợp đồng lao động đã ký |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày........tháng......năm..... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 37/2010/TT-BLĐTBXH Ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: ...................../QĐ-ATLĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20...... |
QUYẾT ĐỊNH
CHỈ ĐỊNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Quyết định số..........quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ...(tên cơ quan đầu mối do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định);
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn.
Xét đề nghị của .................... ( tên đơn vị thuộc cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ) chứng nhận
1.........( tên tổ chức đánh giá sự phù hợp)......................................................
Địa chỉ:………………………………….......………………......……..........
Điện thoại: ……………. Fax: ……………….. E-mail: ………......….........
Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với lĩnh vực sau đây:
- ..............................................( tên nhóm đối tượng kiểm định)...................
2. Số đăng ký:.................................................................................................
3. Giấy chứng nhận được cấp lần: ...........( đầu, thứ hai....)
4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Cấp Quyết định chỉ định lĩnh vực hoạt động kiểm định nào thì ghi tên lĩnh vực đó.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây