Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH về công ty có vốn góp chi phối của Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2016/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 01/09/2016, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.
Theo đó, mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa của người quản lý chuyên trách là người đại diện vốn Nhà nước gắn với lợi nhuận kế hoạch của công ty; trong đó, công ty có lợi nhuận kế hoạch dưới 50 tỷ đồng thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa không quá 36 triệu đồng/tháng (gọi là mức lương cơ bản); công ty có lợi nhuận kế hoạch từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng thì mức tiền lương bình quân đước tính trên mức lương cơ bản và hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương cơ bản gắn với quy mô lợi nhuận theo lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính, tối đa bằng 0,5. Với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tìa chính, viễn thông có lợi nhuận từ 100 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng; lĩnh vực khai thác và chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 100 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa bằng 1…
Đối với người quản lý công ty không chuyên trách, quỹ thù lao kế hoạch được xác định trên cơ sở số người quản lý không chuyên trách, thời gian làm việc và mức thù lao (tính theo tháng) do công ty xác định, tối đa bằng 20% mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý công ty chuyên trách.
Về quỹ khen thưởng, phúc lợi của người lao động, Thông tư quy định, tối đa bằng 03 tháng tiền lương bình quân thực hiện của người lao động nếu lợi nhuận thực hiện bằng kế hoạch. Trường hợp lợi nhuận thực hiện vượt kế hoạch thì ngoài trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, công ty được trích thêm 20% phần lợi nhuận thực hiện vượt kế hoạch, nhưng tối đa không quá 03 tháng tiền lương bình quân thực hiện của người lao động.
Thông tư
Xem chi tiết Thông tư28/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH Số: 28/2016/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 53/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.
Đối tượng áp dụng Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 53/2016/NĐ-CP.
Quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động được xác định dựa trên số lao động bình quân kế hoạch và mức tiền lương bình quân kế hoạch quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Căn cứ mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh, công ty xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch (tính theo tháng) gắn với năng suất lao động và lợi nhuận kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề như sau:
Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề được xác định trên cơ sở quỹ tiền lương thực hiện chia cho số lao động bình quân thực tế sử dụng của năm trước liền kề. Năng suất lao động bình quân được tính theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa của người quản lý chuyên trách là người đại diện vốn nhà nước gắn với lợi nhuận kế hoạch của công ty như sau:
Căn cứ khung hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa tương ứng với lợi nhuận trong từng lĩnh vực quy định tại Khoản 2 Điều này, trường hợp cần thiết thì cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước quyết định việc tiếp tục phân chia cụ thể hệ số điều chỉnh tăng thêm tương ứng với lợi nhuận kế hoạch phù hợp với thực tế, bảo đảm tương quan chung về quy mô, hiệu quả hoạt động giữa các công ty.
Mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý công ty chuyên trách không phải là người đại diện phần vốn nhà nước được xác định trên cơ sở vị trí công việc của người đại diện vốn, bảo đảm cân đối hợp lý với tiền lương của các chức danh tương tự trên thị trường và tiền lương của người đại diện phần vốn nhà nước quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Trường hợp lợi nhuận thực hiện giảm và thấp hơn lợi nhuận thấp nhất theo từng lĩnh vực khi xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này thì mức tiền lương bình quân thực hiện chỉ được tính theo hệ số điều chỉnh tăng thêm trong khung quy định tương ứng với lợi nhuận nêu tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Đối với người quản lý công ty không phải là người đại diện phần vốn nhà nước thì mức tiền lương bình quân thực hiện do công ty quyết định, bảo đảm cân đối hợp lý với tiền lương của người quản lý công ty là người đại diện phần vốn nhà nước.
Căn cứ vào lợi nhuận hằng năm sau khi hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước, các thành viên góp vốn theo quy định của Nhà nước và Điều lệ công ty, công ty xác định quỹ tiền thưởng, phúc lợi của người lao động và người quản lý công ty theo mức độ hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận kế hoạch như sau:
Đối với trường hợp có nhiều người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty thì người đại diện phần vốn lớn nhất của nhà nước có trách nhiệm đại diện chủ trì việc trao đổi, thống nhất và tổng hợp ý kiến của những người đại diện phần vốn nhà nước còn lại để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước các nội dung tại Khoản 2, 3 và Khoản 4 Điều này.
Đối với trường hợp người đại diện phần vốn nhà nước xin ý kiến để áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương của người quản lý công ty chuyên trách cao hơn khung quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước căn cứ vào quy mô lợi nhuận của công ty, mặt bằng tiền lương của các chức danh tương đương trên thị trường và tham khảo ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước để cân đối chung.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, công ty phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
XÁC ĐỊNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
1. Xác định số lao động bình quân
Số lao động bình quân thực tế sử dụng và số lao động bình quân kế hoạch được xác định như sau:
a) Số lao động bình quân, bao gồm tất cả số lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng hưởng lương từ quỹ tiền lương theo quy định tại Thông tư này (không bao gồm người quản lý công ty).
b) Số lao động bình quân tháng, được tính theo công thức sau:
(6)
Trong đó:
Li : Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
Xj: Số lao động của ngày thứ j trong tháng, được tính theo số lao động làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của công ty. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của công ty ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.
: Tổng của số lao động các ngày trong tháng.
n: Số ngày theo lịch của tháng (không kể công ty có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);
c) Số lao động bình quân năm được tính theo công thức sau:
(7)
Trong đó:
Lbq : Số lao động bình quân năm.
li: Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
i: Số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.
: Tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.
t: Số tháng trong năm. Riêng đối với các công ty mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Đối với công ty có số lao động bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân trên 0,5 thì làm tròn thành 1; đối với số lao động bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.
2. Xác định năng suất lao động bình quân
Năng suất lao động bình quân được tính theo năm và theo tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương hoặc theo tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ, được tính theo công thức sau:
a) Năng suất lao động bình quân kế hoạch tính theo công thức sau:
Trong đó:
Wkh: Năng suất lao động bình quân kế hoạch.
ΣTkh : Tổng doanh thu kế hoạch.
ΣCkh: Tổng chi phí (chưa có tiền lương) kế hoạch.
Tspkh: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ kế hoạch.
Lbqkh: Số lao động bình quân kế hoạch, tính theo Khoản 1 Phụ lục này.
b) Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề) tính theo công thức sau:
Trong đó:
Wth: Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).
ΣTth: Tổng doanh thu thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).
ΣCth: Tổng chi phí chưa có tiền lương thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).
Tspth: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).
Lbqth: Số lao động bình quân thực tế sử dụng trong năm (hoặc thực tế sử dụng của năm trước liền kề), tính theo Khoản 1 Phụ lục này.
Biểu mẫu số 1
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước………………………
Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty …………………………
TỔNG HỢP BÁO CÁO CỦA CÔNG TY
VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM ………….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: Người
Số tt |
Tổng số lao động |
Tình hình sử dụng lao động năm trước |
Kế hoạch sử dụng lao động năm |
|||||||||
Tổng số lao động kế hoạch |
Số lao động thực tế tại thời điểm 31/12 |
Trong đó |
Tổng số lao động sử dụng bình quân |
Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu |
Số lao động kế hoạch |
Trong đó |
Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu |
|||||
Số từ năm trước chuyển sang |
Số phải đào tạo lại trong năm |
Số tuyển mới trong năm |
Số lao động năm trước chuyển sang |
Số lao động tuyển dụng mới |
||||||||
1 |
2 |
|
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Người quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lao động chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lao động thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |
Biểu mẫu số 2
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước……………………
Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty ……………………
TỔNG HỢP BÁO CÁO VỀ XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ……. CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số tt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số báo cáo năm ... |
Kế hoạch năm ... |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
|
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
3 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Lợi nhuận sau khi thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, các thành viên góp vốn |
Tr.đồng |
|
|
|
6 |
Hệ số bảo toàn phát triển vốn |
|
|
|
|
7 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
II |
TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
1 |
Lao động kế hoạch |
Người |
|
|
|
2 |
Lao động thực tế sử dụng bình quân |
Người |
|
|
|
3 |
Mức tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động |
1.000đ/tháng |
|
|
|
4 |
Mức tiền lương bình quân kế hoạch |
1.000đ/tháng |
|
|
|
5 |
Mức tiền lương bình quân thực hiện |
1.000đ/tháng |
|
|
|
6 |
Năng suất lao động bình quân (1) kế hoạch |
Tr.đồng/năm |
|
|
|
7 |
Năng suất lao động bình quân thực hiện |
Tr.đồng/năm |
|
|
|
8 |
Quỹ tiền lương kế hoạch |
Tr.đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ tiền lương thực hiện |
Tr.đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
Tr.đồng |
|
|
|
11 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động |
Tr.đồng |
|
|
|
12 |
Thu nhập bình quân (theo lao động thực tế sử dụng bình quân) |
1.000đ/tháng |
|
|
|
Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |
Biểu mẫu số 3
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước………………………
Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty ................................
TỔNG HỢP BÁO CÁO CỦA CÔNG TY VỀ XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM …. CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số tt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số báo cáo năm ... |
Kế hoạch năm ... |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
I |
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
1 |
Tổng số vốn chủ sở hữu |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
|
|
|
|
3 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
7 |
Lợi nhuận sau khi thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, các thành viên góp vốn |
Tr. đồng |
|
|
|
8 |
Hệ số bảo toàn phát triển vốn |
|
|
|
|
9 |
Năng suất lao động bình quân (1) kế hoạch |
Trđ/năm |
|
|
|
10 |
Năng suất lao động bình quân thực hiện |
Trđ/năm |
|
|
|
II |
Tiền lương của người quản lý chuyên trách |
|
|
|
|
1 |
Đối với người quản lý chuyên trách là người đại diện phần vốn nhà nước |
|
|
|
|
- |
Số người |
Người |
|
|
|
- |
Mức lương cơ bản để tính tiền lương |
Tr.đồng/th |
|
|
|
- |
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương so với mức lương cơ bản |
|
|
|
|
- |
Tiền lương bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
- |
Tiền lương tăng thêm do lợi nhuận thực hiện vượt so với kế hoạch (áp dụng đối với xác định tiền lương thực hiện) |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Đối với người quản lý chuyên trách không phải là người đại diện phần vốn nhà nước |
|
|
|
|
- |
Số người |
Người |
|
|
|
- |
Tiền lương bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
3 |
Tổng quỹ tiền lương của người quản lý chuyên trách |
Tr.đồng |
|
|
|
III |
Thù lao của người quản lý không chuyên trách |
|
|
|
|
1 |
Số người quản lý không chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
2 |
Mức thù lao bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
3 |
Quỹ thù lao |
Tr.đồng |
|
|
|
IV |
Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
1 |
Quỹ tiền thưởng |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Mức thu nhập bình quân của người quản lý chuyên trách (2) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
3 |
Mức thu nhập bình quân của người quản lý không chuyên trách (3) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ; (2) Mức thu nhập bình quân của người quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng; (3) Mức thu nhập bình quân của người quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng.
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |
Biểu mẫu số 4
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước…………………..
Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty ...........................
BÁO CÁO XIN Ý KIẾN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỐN NHÀ NƯỚC MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG TẠI CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Nội dung |
Đvt |
Phương án của công ty |
Đề xuất của người đại diện phần vốn nhà nước |
|||
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Căn cứ đề xuất (1) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lao động, trong đó: |
Người |
|
|
|
|
|
- |
Người quản lý |
Người |
|
|
|
|
|
- |
Lao động chuyên môn, nghiệp vụ |
Người |
|
|
|
|
|
- |
Lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh |
Người |
|
|
|
|
|
- |
Lao động thừa hành, phục vụ |
Người |
|
|
|
|
|
II |
Tiền lương của người lao động |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quỹ tiền lương |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Số lao động để tính quỹ tiền lương |
Người |
|
|
|
|
|
3 |
Tiền lương bình quân |
Tr.đ/tháng |
|
|
|
|
|
4 |
Yếu tố khách quan khi xác định tiền lương |
|
|
|
|
|
|
- |
Phần lợi nhuận tăng/giảm do yếu tố khách quan |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
- |
Phần năng suất lao động tăng/giảm do yếu tố khách quan |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
III |
Tiền lương của người quản lý chuyên trách |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền lương của người quản lý chuyên trách là người đại diện phần vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
|
- |
Số người |
Người |
|
|
|
|
|
- |
Mức lương cơ bản để tính tiền lương |
Tr.đồng/tháng |
|
|
|
|
|
- |
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương |
|
|
|
|
|
|
- |
Tiền lương bình quân |
Tr.đ/tháng |
|
|
|
|
|
|
Tiền lương tăng thêm do lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch (áp dụng đối với xác định tiền lương thực hiện) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Tiền lương của người quản lý chuyên trách không phải là người đại diện phần vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
|
- |
Số người |
Người |
|
|
|
|
|
- |
Tiền lương bình quân |
Tr.đ/tháng |
|
|
|
|
|
3 |
Tổng quỹ tiền lương của người quản lý chuyên trách |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
IV |
Thù lao của người quản lý không chuyên trách |
|
|
|
|
|
|
1 |
Số người |
Người |
|
|
|
|
|
2 |
Mức thù lao bình quân |
Tr.đ/tháng |
|
|
|
|
|
|
Quỹ thù lao |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
V |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
7 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi của người lao động |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
- |
Quỹ khen, thưởng |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
- |
Quỹ phúc lợi |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ tiền thưởng của người quản lý |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
VI |
Một số nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) người đại diện phần vốn nhà nước ghi cụ thể căn cứ đề xuất, như: quy định tại Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn, tình hình thực hiện năm trước và các yếu tố khác liên quan.
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |
Biểu mẫu số 5
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước…………………………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM……………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh |
Lao động (người) |
Mức tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động (tr.đ/ tháng) |
Mức tiền lương bình quân (tr.đ/tháng) |
Quỹ tiền lương (tr.đ) |
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tr.đ) |
|
||||||||||||||||||
Tổng doanh thu (tr.đ) |
Lợi nhuận (tr.đ) |
Tổng chi chưa có lương (tr.đ) |
|
|||||||||||||||||||||||
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
TH năm trước |
KH năm … |
Năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
|||||
Theo KH |
Thực tế sử dụng BQ |
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
|
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Ghi chú: Mức tiền lương bình quân thực hiện được tính theo số lao động thực tế sử dụng bình quân.
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |
Biểu mẫu số 6
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước ……….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ NĂM ……..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Người quản lý chuyên trách |
Người quản lý không chuyên trách |
||||||||||||||||||
Số lượng (người) |
Quỹ tiền lương (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) |
Tiền lương bình quân của người quản lý chuyên trách là người đại diện phần vốn nhà nước (Tr.đồng/tháng) |
Số lượng (người) |
Quỹ thù lao (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) |
|||||||||||||||
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây