Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH Danh mục vùng đặc biệt khó khăn xác định trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu bình thường

thuộc tính Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH

Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:19/2021/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Bá Hoan
Ngày ban hành:15/12/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn để xác định nghỉ hưu sớm

Ngày 15/12/2021, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ra Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH về việc ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Theo đó, Bộ ban hành danh mục các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 27 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và nhà giàn DK1 để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Thời gian người lao động làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được căn cứ theo nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên để làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30/01/2022. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01/01/2021.

Xem chi tiết Thông tư19/2021/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

_______

Số: 19/2021/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

___________

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Điều 3. Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2022.
2. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Thời gian người lao động làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được căn cứ theo nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên để làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:

Ban Bí thư trung ương Đảng;

Văn phòng Quốc hội;

Bộ trưởng (để báo cáo);

Văn phòng Chính phủ;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

Tòa án nhân dân tối cao;

Kiểm toán Nhà nước;

Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;

Cơ quan TW của các đoàn thể;

HĐND, UBND, Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;

Lưu: VT, BHXH.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Bá Hoan

PHỤ LỤC

DANH MỤC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

I. TỈNH BẮC KẠN

1. Huyện Bạch Thông

Xã Vũ Muộn.

2. Huyện Chợ Đồn

Xã Bằng Phúc.

3. Huyện Na Rì

Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương.

4. Huyện Ngân Sơn

Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan.

5. Huyện Pác Nặm

Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La.

 

II. TỈNH BÌNH PHƯỚC

1. Huyện Bù Đăng

Các xã: Đak Nhau, Đường 10.

2. Huyện Bù Gia Mập

Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ.

1. Huyện Phú Quý

Đảo Hòn Hải.

 

III. TỈNH BÌNH THUẬN

1. Huyện Phú Quý

Đảo Hòn Hải.

 

IV. TỈNH CAO BẰNG

1. Huyện Bảo Lạc

Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường.

2. Huyện Bảo Lâm

Thị trấn Pác Miầu.

Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ.

3. Huyện Hạ Lang

Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất.

4. Huyện Hà Quảng

Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt.

5. Huyện Nguyên Bình

Các xã: Hưng Đạo, Mai Long.

6. Huyện Quảng Hòa

Các xã: Be Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng.

7. Huyện Trùng Khánh

Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương.

 

IV. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

1. Huyện Hoàng Sa

Toàn huyện.

 

V. TỈNH ĐẮK LẮK

1. Huyện Buôn Đôn

Xã Krông Na.

2. Huyện Ea H'Leo

Các xã: Ea Sol, Ea Hiao.

3. Huyện Ea Súp

Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt.

4. Huyện Krông Bông

Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao.

5. Huyện Krông Năng

Xã Đliê Ya.

6. Huyện Lắk

Xã Krông Nô.

 

VI. TỈNH ĐẮK NÔNG

1. Huyện Cư Jút

Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô.

2. Huyện Đắk Glong

Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R'Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn.

3. Huyện Đắk Mil

Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R'La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An.

4. Huyện Đắk R' Lấp

Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín.

5. Huyện Đắk Song

Thị trấn Đức An.

Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N'Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh.

6. Huyện Krông Nô

Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N'Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành.

7. Huyện Tuy Đức

Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R'Tih.

VII. TỈNH ĐIỆN BIÊN

1. Huyện Điện Biên

Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông.

2. Huyện Điện Biên Đông

Thị trấn: Điện Biên Đông.

Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mường Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phình Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung.

3. Huyện Mường Chà

Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham.

4. Huyện Mường Nhé

Các xã: Chung Chải, Huổi Lech, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu.

5. Huyện Nậm Pồ

Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phin Hồ, Si Pa Phin, Vàng Đán.

6. Huyện Tủa Chùa

Thị trấn Tủa Chùa.

Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phin, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè.

7. Huyện Tuần Giáo

Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông.

 

VIII. TỈNH GIA LAI

1. Huyện Chư Prông

Các xã: Ia Mơr, Ia Púch.

2. Huyện Đức Cơ

Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan.

3. Huyện Ia Grai

Các xã: Ia Chía, Ia O.

4. Huyện K Bang

Các xã: Đăk Rong, Kon Pne.

5. Huyện Kông Chro

Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró.

 

XI. TỈNH HÀ GIANG

1. Huyện Đồng Văn

Thị trấn Phố Bảng; Thị trấn Đồng Văn.

Các xã: Hố Quáng Phin, Lững Cú, Lũng Phin, Lững Táo, Lững Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phin, Sảng Tủng, Sính Lúng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phin, Thài Phin Tủng, Vần Chải.

2. Huyện Hoàng Su Phì

Thị trấn Vinh Quang.

Các xã: Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Phùng, Chiến Phố, Đản Ván, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Nậm Khòa, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Nàng Đôn, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Tả Sử Choóng, Tân Tiến, Thàng Tín, Thèn Chu Phin, Thông Nguyên, Tụ Nhân, Túng Sán.

3. Huyện Mèo Vạc

Thị trấn Mèo Vạc.

Các xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai, Lững Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái.

4. Huyện Quản Bạ

Thị trấn Tam Sơn.

Các xã: Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài, Bát Đại Sơn.

5. Huyện Vị Xuyên

Các xã: Lao Chải, Minh Tân, Thanh Đức, Thanh Thủy, Xín Chải.

6. Huyện Xín Mần

Thị trấn Cốc Pài.

Các xã: Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Re, Khuôn Lùng, Nà Chì, Nấm Dẩn, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Pà Vầy Sủ, Quảng Nguyên, Tả Nhíu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần.

7. Huyện Yên Minh

Thị trấn Yên Minh.

Các xã: Bạch Đích, Đông Minh, Du Già, Du Tiến, Đường Thượng, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Lũng Hồ, Mậu Duệ, Mậu Long, Na Khê, Ngam La, Ngọc Long, Phú Lũng, Sủng Thài, Sủng Tráng, Thắng Mố.

 

X. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

1. Huyện Bạch Long Vỹ

Toàn huyện.

 

XI. TỈNH KHÁNH HÒA

1. Huyện Trường Sa

Toàn huyện.

 

XII. TỈNH KIÊN GIANG

1. Huyện Phú Quốc

Xã Thổ Châu.

 

XIII. TỈNH KON TUM

1. Huyện Đắk Glei

Các xã: Đắk Plô, Đắk Man, Đắk Nhoong, Đắk Pék, Đắk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc Linh, Đắk Long, Đắk Kroong, Đắk Môn.

2. Huyện Đắk Hà

Các xã: Đăk Long, Đắk Pxi.

3. Huyện Đắk Tô

Các xã: Đắk Rơ Nga, Văn Lem.

4. Huyện Ia H'Drai

Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi.

5. Huyện Kon Plông

Thị trấn Măng Đen.

Các xã: Hiếu, Đắk Nên, Đắk Ring, Đắk Tăng, Măng Bút, Măng Cành, Ngọc Tem, Pờ Ê.

6. Huyện Kon Rẫy

Các xã: Đắk Kôi, Đắk Pne, Đắk Tơ Lung.

7. Huyện Ngọc Hồi

Các xã: Đắk Ang, Đắk Dục, Đắk Kan, Đắk Nông, Đắk Xú, Pờ Y, Sa Loong.

8. Huyện Sa Thầy

Các xã: Hơ Moong, Mô Rai, Rơ Kơi, Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng, Ya Xiêr.

9. Huyện Tu Mơ Rông

Các xã: Đắk Sao, Đắk Hà, Đắk Na, Đắk Rơ Ông, Đắk Tờ Kan, Măng Ri, Ngọk Lây, Ngọk Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi.

 

XIV. TỈNH LAI CHÂU

1. Huyện Mường Tè

Thị trấn Mường Tè.

Các xã: Bum Nưa, Bum Tở, Ka Lăng, Kan Hồ, Mù Cả, Mường Tè, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tá Bạ, Tà Tổng, Thu Lũm, Vàng San.

2. Huyện Nậm Nhùn

Thị trấn Nậm Nhùn.

Các xã: Hua Bum, Lê Lợi, Mường Mô, Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Hàng, Nậm Manh, Nậm Pì, Pú Đao, Trung Chải.

3. Huyện Phong Thổ

Các xã: Bản Lang, Dào San, Hoang Thèn, Huổi Luông, Lả Nhì Thàng, Ma Ly Pho, Mồ Sì San, Mù Sang, Nậm Xe, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu, Sin Suối Hồ, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải.

4. Huyện Sìn Hồ

Thị trấn Sìn Hồ.

Các xã: Căn Co, Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phin Hồ, Pu Sam Cáp, Sà Dề Phin, Tả Ngảo, Tả Phin, Tủa Sín Chải.

5. Huyện Tam Đường

Các xã: Bản Giang, Hồ Thầu, Khun Há, Nùng Nàng, Tả Lèng.

6. Huyện Tân Uyên

Các xã: Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít.

7. Huyện Than Uyên

Các xã: Khoen On, Pha Mu, Tà Gia.

 

XV. TỈNH LÂM ĐỒNG

1. Huyện Cát Tiên

Các xã: Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2, Tiên Hoàng.

2. Huyện Đạ Tẻh

Các xã: An Nhơn, Đạ Lây, Hương Lâm, Mỹ Đức, Quảng Trị, Quốc Oai.

3. Huyện Đam Rông

Các xã: Đạ K'Nàng, Đạ Long, Đạ Rsal, Đạ Tông, Đạ M'Rông, Liêng S'Rônh, Phi Liêng, Rô Men.

4. Huyện Đức Trọng

Các xã: Đà Loan, Đa Quyn, Ninh Loan, Tà Hine, Tà Năng.

5. Huyện Lạc Dương

Các xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đưng K'NỚ.

 

XVI. TỈNH LẠNG SƠN

1. Huyện Cao Lộc

Các xã: Cao Lâu, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Xuất Lễ.

2. Huyện Đình Lập

Các xã: Bắc Xa.

3. Huyện Lộc Bình

Các xã: Mẫu Sơn, Tam Gia, Tĩnh Bắc.

4. Huyện Tràng Định

Các xã: Đào Viên, Đoàn Kết, Khánh Long, Tân Minh, Vĩnh Tiến.

 

XVII. TỈNH LÀO CAI

1. Huyện Bắc Hà

Các xã: Bản Cái, Bản Liền, Bản Phố, Cốc Ly, Hoàng Thu Phố, Lùng Cải, Lùng Phình, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Nậm Mòn, Tả Củ Tỷ, Tả Van Chư, Thải Giàng Phố.

2. Huyện Bảo Yên

Xã Tân Tiến.

3. Huyện Bát Xát

Các xã: A Lù, A Mú Sung, Bản Xèo, Dền Sáng, Dền Thàng, Mường Hum, Nậm Chạc, Nậm Pung, Pa Cheo, Phìn Ngan, Sàng Ma Sáo, Tòng Sành, Trung Lèng Hồ, Y Tý.

4. Huyện Mường Khương

Các xã: Bản Lầu, Bản Sen, Cao Sơn, Din Chin, La Pan Tẩn, Lùng Khấu Nhin, Lùng Vai, Nậm Chảy, Nấm Lư, Pha Long, Tả Gia Khâu, Tả Ngài Chồ, Tả Thàng, Thanh Bình, Tung Chung Phố.

5. Thị xã SaPa

Các xã: Bản Hồ, Hoàng Liên, Liên Minh, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Phin, Tả Van.

6. Huyện Si Ma Cai

Thị trấn Si Ma Cai.

Các xã: Bản Me, Cán Cấu, Lùng Thẩn, Nàn Sán, Nàn Sín, Quan Hồ Thẩn, Sán Chải, Sín Chéng, Thào Chư Phin.

7. Huyện Văn Bàn

Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé.

 

XVIII. TỈNH NGHỆ AN

1. Huyện Kỳ Sơn

Các xã: Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Long, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Na Ngoi, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn.

2. Huyện Quế Phong

Các xã: Căm Muộn, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ.

3. Huyện Tương Dương

Các xã: Hữu Khuông, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Hợp, Tam Quang, Xiêng My.

 

XIX. TỈNH QUẢNG BÌNH

1. Huyện Bố trạch

Xã Thượng Trạch.

2. Huyện Lệ Thuỷ

Làng Ho - Vít Thù Lù (thuộc xã Kim Thủy)

3. Huyện Minh Hóa

Các xã: Dân Hóa, Hoá Phúc, Hóa Sơn, Thượng Hóa, Trọng Hóa.

4. Huyện Quảng Ninh

Xã Trường Sơn.

5. Huyện Tuyên Hóa

Xã Lâm Hóa.

 

XX. TỈNH QUẢNG NAM

1. Huyện Bắc Trà My

Các xã: Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka.

2. Huyện Nam Giang

Các xã: Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La êê, Zuôich, Tà Pơơ.

3. Huyện Nam Trà My

Các xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai, Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh.

4. Huyện Phước Sơn

Các xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành.

5. Huyện Tây Giang

Các xã: A Nông, A Tiêng, A Xan, Bha Lêê, Ch'ơm, Ga Ri, Lăng, Tr'Hy

 

XXI. TỈNH QUẢNG NGÃI

1. Huyện Lý Sơn

Toàn huyện.

 

XXII. TỈNH QUẢNG NINH

1. Huyện Bình Liêu

Các xã: Đồng Văn, Hoành Mô.

2. Huyện Cô Tô

Thị trấn Cô Tô.

Các xã: Đông Tiến, Thanh Lân.

3. Huyện Hải Hà

Các xã: Quảng Đức, Quảng Sơn.

4. Trạm đèn đảo Thanh Niên (Hòn Sói đen)

 

 

XXIII. TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Huyện Đa Krông

Các xã: A Ngo, A Vao, Ba Nang, Tà Long.

2. Huyện Hướng Hóa

Các xã: A Dơi, Lìa, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Việt, Thanh, Thuận, Xy.

3. Huyện Đảo Cồn Cỏ

 

 

XXIV. TỈNH SƠN LA

1. Huyện Bắc Yên

Các xã: Chim Vàn, Chiềng Sại, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng.

2. Huyện Mường La

Các xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Hua Trai, Nậm Giôn, Ngọc Chiến.

3. Huyện Phù Yên

Các xã: Kim Bon, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ.

4. Huyện Quỳnh Nhai

Các xã: Cà Nàng, Chiềng Khay, Nặm Ét.

5. Huyện Sông Mã

Các xã: Bó Sinh, Chiềng En, Chiềng Phung, Đứa Mòn, Mường Cai, Mường Sai, Pú Pẩu.

6. Huyện Sốp Cộp

Các xã: Dồm Cang, Mường Lạn, Mường Lèo, Mường Và, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha.

7. Huyện Thuận Châu

Các xã: Co Mạ, Co Tòng, Long Hẹ, Mường Bám, Pá Lông.

 

XXV. TỈNH THANH HÓA

1. Huyện Mường Lát

Các xã: Mường Chanh, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý.

 

XXVI. TỈNH THỪA THIÊN HUÊ

1. Huyện A Lưới

Thị trấn A Lưới.

Các xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Phong, Lâm Đớt, Quảng Nhâm, Phú Vinh, Sơn Thủy, Trung Sơn.

 

XXVII. TỈNH YÊN BÁI

1. Huyện Mù Cang Chải

Thị trấn Mù Cang Chải.

Các xã: Cao Phạ, Chế Cu Nha, Chế Tạo, De Xu Phình, Hồ Bốn, Khao Mang, Kim Nọi, La Pán Tẩn, Lao Chải, Mồ Dề, Nậm Có, Nậm Khắt, Pứng Luông.

2. Huyện Trạm Tấu

Thị trấn Trạm Tấu.

Các xã: Bản Công, Bản Mù, Hát Lừu, Làng Nhì, Pá Hu, Pá Lau, Phình Hồ, Tà Si Láng, Trạm Tấu, Túc Đán, Xà Hồ.

 

XXVIII. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC

1. Nhà giàn DK1

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP?

Có bao nhiêu tỉnh là vùng đặc biệt khó khăn để xác định cho nghỉ hưu sớm?

Theo Thông tư 19, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành danh mục các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 27 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và nhà giàn DK1 để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Danh mục vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn để xác định nghỉ hưu sớm áp dụng từ ngày nào?

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30/01/2022. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01/01/2021.

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất