Thông tư 11/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về hướng dẫn việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2005/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2005/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư11/2005/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 11/2005/TT-BLĐTBXH
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 11/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VIỆC ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 208/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ
Thi hành Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội; Sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội như sau:
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH từ 1/10/2004 đến 30/9/2005
|
=
|
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 9/2004
|
x
|
1,10
|
1.200.000 đồng/tháng x 1,10 = 1.320.000 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, cấp bậc Đại úy, có mức lương hưu tháng 9/2004 là 830.000 đồng. Mức lương hưu của ông B từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 được điều chỉnh như sau:
830.000 đồng/tháng x 1,10 = 913.000 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn C, có mức hưởng trợ cấp mất sức lao động tháng 9/2004 là 350.000 đồng. Mức trợ cấp mất sức lao động của Ông C từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 được điều chỉnh như sau:
350.000 đồng/tháng x 1,10 = 385.000 đồng/tháng
Ví dụ 4: Bà Trần Thị D, được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg với mức hưởng trợ cấp tháng 9/2004 là 138.000 đồng/tháng. Mức trợ cấp của bà D từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 được điều chỉnh như sau:
138.000 đồng/tháng x 1,10 = 151.800 đồng/tháng
Ví dụ 5: Ông Vũ Văn E là cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ, có mức hưởng trợ cấp tháng 9/2004 là 270.000 đồng. Mức trợ cấp của ông E từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 được điều chỉnh như sau:
270.000 đồng/tháng x 1,10 = 297.000 đồng/tháng
Mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu
|
=
|
Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH theo hệ số lương cũ và hệ số lương mới trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu
60 tháng
|
* Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo hệ số lương cũ và hệ số lương mới trước khi nghỉ hưu: Là tổng số tiền lương tháng được tính trên cơ sở mức lương đã hưởng trước khi nghỉ hưu theo các văn bản quy định tại tiết a và tiết b khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 208/2004/NĐ-CP.
Mức lương hưu được hưởng tại tháng nghỉ hưu kể từ 1/10/2004 đến 30/9/2005
|
=
|
Mức lương hưu chưa được điều chỉnh
|
+
|
Mức lương hưu chưa được điều chỉnh
|
x
|
Mức điều chỉnh lương hưu ứng với tháng nghỉ hưu
|
Mức lương hưu chưa được điều chỉnh
|
=
|
Tỷ lệ hưởng lương hưu (%)
|
x
|
Mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu
|
Tháng nghỉ hưu (kể từ 1/10/2004 đến 30/9/2005)
|
Nghỉ hưu vào 3 tháng cuối của năm 2004
|
Nghỉ hưu vào 9 tháng đầu
|
||||||||||
T10
|
T11
|
T12
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
T7
|
T8
|
T9
|
|
Mức điều chỉnh (%)
|
10
|
9,5
|
9,0
|
8,5
|
8,0
|
7,5
|
7,0
|
6,5
|
6,0
|
5,5
|
5,0
|
4,5
|
- Từ tháng 3/2000 đến tháng 8/2002 (30 tháng) có hệ số lương cũ là 3,06;
- Từ tháng 9/2002 đến tháng 9/2004 (25 tháng) có hệ số lương cũ là 3,31;
- Từ tháng 10/2004 đến tháng 2/2005 (5 tháng) có hệ số lương mới là 4,32.
Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối của ông H như sau:
- Từ tháng 3/2000 đến tháng 8/2002:
290.000 đồng x 3,06 x 30 tháng = 26.622.000 đồng
- Từ tháng 9/2002 đến tháng 9/2004:
290.000 đồng x 3,31 x 25 tháng = 23.997.500 đồng
- Từ tháng 10/2004 đến tháng 2/2005:
290.000 đồng x 4,32 x 5 tháng = 6.264.000 đồng
- Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối của ông H là : 26.622.000 + 23.997.500 + 6.264.000 = 56.883.500 đồng
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội:
56.883.500 đồng : 60 tháng = 948.058 đồng/tháng
- Mức lương hưu chưa điều chỉnh của ông H là:
75% x 948.058 đồng/tháng = 711.044 đồng/tháng
- Ông Nguyễn Văn H nghỉ hưu từ tháng 3 năm 2005. Do đó, mức điều chỉnh lương hưu áp dụng đối với ông H là 7,5%. Ông H được nhận lương hưu từ tháng 3/2005 là:
711.044 đồng/tháng + (711.044 đồng/tháng x 7,5%) =
711.044 đồng/tháng + 53.328 đồng/tháng = 764.372 đồng/tháng
Ví dụ 7: Đồng chí Nguyễn Văn K, nhập ngũ 2/1973, cấp bậc Thiếu tá, nghỉ hưởng lương hưu từ tháng 12 năm 2004, có diễn biến quá trình đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối như sau:
- Từ tháng 12/1999 đến 8/2003 (45 tháng) là thiếu tá nâng lương lần 1 với hệ số lương cũ là 5,05; phụ cấp thâm niên 30%.
- Từ tháng 9/2003 đến 9/2004 (13 tháng) là thiếu tá nâng lương lần 2 với hệ số lương cũ là 5,30; phụ cấp thâm niên 31%.
- Từ tháng 10/2004 đến 11/2004 (02 tháng) là thiếu tá, chuyển xếp lương với hệ số lương mới là 6,80; phụ cấp thâm niên 31%.
Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối của đồng chí K như sau:
- Từ tháng 12/1999 đến 8/2003:
290.000 đồng x 5,05 x 1,30 x 45 tháng = 85.673.250 đồng
- Từ tháng 9/2003 đến 9/2004:
290.000 đồng x 5,30 x 1,31 x 13 tháng = 26.175.110 đồng
- Từ tháng 10/2004 đến 11/2004:
290.000 đồng x 6,80 x 1,31 x 2 tháng = 5.166.640 đồng
- Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối của đồng chí K là : 85.673.250 đồng + 26.175.110 đồng + 5.166.640 đồng = 117.015.000 đồng
- Mức tiền lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội:
117.015.000 đồng : 60 tháng = 1.950.250 đồng/tháng
- Mức lương hưu chưa điều chỉnh của đồng chí K là:
75% x 1.950.250 đồng/tháng = 1.462.687 đồng/tháng
- Đồng chí K nghỉ hưu từ tháng 12 năm 2004. Do đó, mức điều chỉnh lương hưu áp dụng đối với đồng chí K là 9%. Đồng chí K được nhận lương hưu từ tháng 12/2004 là:
1.462.687 đồng/tháng + (1.462.687 đồng/tháng x 9%) =
1.462.687 đồng/tháng + 131.642 đồng/tháng = 1.594.329 đồng/tháng
Ví dụ 8: Đồng chí Bùi Việt N, vào Công an nhân dân tháng 10/1996, Thượng tá, nghỉ hưởng lương hưu từ tháng 02 năm 2005 (38 năm 4 tháng đóng bảo hiểm xã hội), có diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu như sau:
- Từ tháng 02/2000 đến tháng 7/2000 (06 tháng) là Thiếu tá với hệ số lương cũ là 4,8; phụ cấp thâm niên 33%.
- Từ tháng 08/2000 đến tháng 10/2003 (39 tháng) là Trung tá với hệ số lương cũ là 5,3; phụ cấp thâm niên 37%.
- Từ tháng 11/2003 đến tháng 9/2004 (11 tháng) là Thượng tá với hệ số lương cũ là 5,9; phụ cấp thâm niên 37%.
- Từ tháng 10/2004 đến tháng 01/2005 (04 tháng) là Thượng tá, chuyển xếp lương với hệ số lương mới là 7,3; phụ cấp thâm niên 38%.
Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối như sau:
- Từ tháng 02/2000 đến tháng 7/2000:
290.000 đồng x 4,8 x 1,33 x 6 tháng = 11.108.160 đồng
- Từ tháng 08/2000 đến tháng 10/2003:
290.000 đồng x 5,3 x 1,37 x 39 tháng = 82.121.910 đồng
- Từ tháng 11/2003 đến tháng 9/2004
290.000 đồng x 5,9 x 1,37 x 11 tháng = 25.784.770 đồng
- Từ tháng 10/2004 đến tháng 01/2005
290.000 đồng x 7,3 x 1,38 x 4 tháng = 11.685.840 đồng
- Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối của đồng chí N là:
11.108.160 đồng + 82.121.910 đồng + 25.784.770 đồng + 11.685.840 đồng = 130.700.400 đồng
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là:
130.700.400 đồng : 60 tháng = 2.178.340 đồng/tháng
- Mức lương hưu chưa điều chỉnh của đồng chí N là:
75% x 2.178.340 đồng/tháng = 1.633.755 đồng/tháng
- Đồng chí N nghỉ hưu từ tháng 02 năm 2005. Do đó, mức điều chỉnh lương hưu áp dụng đối với đồng chí N là 8%. Đồng chí N được nhận lương hưu từ tháng 2/2005 là:
1.633.755 đồng/tháng + (1.633.755 đồng/tháng x 8%) = 1.633.755 đồng/tháng + 130.700 đồng/tháng = 1.764.455 đồng/tháng
Mức lương hưu hưởng từ 1/10/2004 đến 30/9/2005
| =
| Phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định
| x
| Mức điều chỉnh lương hưu
| +
| 100%
| +
| Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định
|
Phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định
| =
| Tỷ lệ hưởng lương hưu (%)
| x
| Tổng số tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định Tổng số tháng đóng BHXH của người lao động làm việc tại 2 khu vực
| x
| Hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu qua các giai đoạn (nếu có)
|
- Đối với người nghỉ hưu trước 1/10/2004 có mức điều chỉnh 10%;
- Đối với người nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005 áp dụng như sau:
+ Mức điều chỉnh 10% đối với người có tham gia bảo hiểm xã hội theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định trước tháng 10/2004.
+ Mức điều chỉnh được áp dụng theo quy định tại bảng 2 đối với người chuyển hưởng tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định sang tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005
Bảng 2:
Tháng chuyển sang hưởng tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định
|
3 tháng cuối của năm 2004
|
9 tháng đầu của năm 2005
|
||||||||||
T10
|
T11
|
T12
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
T7
|
T8
|
T9
|
|
Mức điều chỉnh (%)
|
10
|
9,5
|
9,0
|
8,5
|
8,0
|
7,5
|
7,0
|
6,5
|
6,0
|
5,5
|
5,0
|
4,5
|
STT
|
Thời điểm nghỉ hưu
|
Tiền lương tối thiểu đồng/tháng)
|
Tỷ lệ tăng lương tối thiểu (%)
|
Hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiều
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Trước 12/1996
|
120.000
|
-
|
2,417
|
2
|
Từ 1/1997 đến 12/1999
|
144.000
|
20
|
2,015
|
3
|
Từ 1/2000 đến 12/2000
|
180.000
|
25
|
1,612
|
4
|
Từ 1/2001 đến 12/2002
|
210.000
|
16,7
|
1,381
|
5
|
Từ 1/2003 đến 9/2005
|
290.000
|
38,1
|
1,000
|
d. Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định được tính như sau:
Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định |
= |
Tỷ lệ hưởng lương hưu (%) |
x |
Tổng số tiền lương làm căn cứ đóng BHXH không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định Tổng số tháng đóng BHXH của người lao động làm việc tại 2 khu vực |
x |
Hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu qua các giai đoạn (nếu có) |
Ví dụ 9: Ông Lê Văn M có thời gian làm việc ở khu vực Nhà nước 26 năm, sau đó chuyển sang làm việc ở Xí nghiệp Liên doanh 4 năm, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối trong khu vực Nhà nước là 600.000 đồng; tổng số tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội ở Xí nghiệp Liên doanh là 180.000.000 đồng; Ông M nghỉ hưu vào tháng 8 năm 2000, với tỷ lệ % lương hưu được hưởng là 75%.
Ông M nghỉ hưu vào tháng 8/2000 nên mức điều chỉnh lương hưu của ông M là 10% ứng với phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định và có hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu được xác định theo Bảng 3 (căn cứ vào hàng 3 và cột 4) là 1,612. Mức lương hưu của ông M từ tháng 10/2004 như sau:
Mức lương hưu từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 của ông M |
= |
Phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định |
x |
110% |
+ |
Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định |
= |
75% |
x |
600.000đ/th x 312th x 1,612 360 tháng
|
x |
110% |
+ |
75% |
x |
180.000.000đ
360 tháng |
x |
1,612 |
= 628.680 đồng/tháng x 110% + 604.500 đồng/tháng
= 691.548 đồng/tháng + 604.500 đồng/tháng
= 1.296.048 đồng/tháng
Ví dụ 10: Ông Nguyễn Văn L có thời gian làm việc ở khu vực Nhà nước 29 năm 5 tháng, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối trong khu vực Nhà nước là 900.000 đồng, đến tháng 12/2004 Xí nghiệp liên doanh với nước ngoài, ông L được hưởng mức lương 4.000.000 đồng/tháng. Đến 01/7/2005 ông L nghỉ hưu, với tỷ lệ % lương hưu được hưởng là 75%.
Tháng 12/2004 ông L chuyển sang làm tại Xí nghiệp liên doanh với nước ngoài. Căn cứ vào Bảng 2 mức điều chỉnh lương hưu của ông L là 9% ứng với phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương Nhà nước quy định và có hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu được xác định tại Bảng 3 (căn cứ theo hàng 5 và cột 4) là 1,000. Mức lương hưu của ông L từ tháng 7/2005 như sau:
Mức lương hưu từ tháng 7/2005 đến tháng 9/2005 của ông L |
= |
Phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định |
x |
109% |
+ |
Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định |
= |
75% |
x |
900.000đ/th x 353th x 1,000 360 tháng
|
x |
109% |
+ |
75% |
x |
4.000.000đ/th x 7th
360 tháng |
x |
1,000 |
= 661.875 đồng/tháng x 109% + 58.333 đồng/tháng
= 721.444 đồng/tháng + 58.333 đồng/tháng
= 779.777 đồng/tháng
Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu
|
=
|
Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu chưa điều chỉnh
|
+
|
Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu chưa điều chỉnh
|
x
|
Mức điều chỉnh lương hưu
|
* Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu: là mức lương hưu của người chờ đủ tuổi nghỉ hưu sau khi được điều chỉnh;
* Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu chưa điều chỉnh: là mức lương hưu của người chờ đủ tuổi nghỉ hưu đã được ghi trong Quyết định nghỉ hưu lập tại thời điểm nghỉ việc;
* Mức điều chỉnh lương hưu:
- Đối với người nghỉ chờ đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí trước 1/10/2004 và trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005 đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí: Mức điều chỉnh là 10%;
- Đối với người nghỉ chờ đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí sau ngày 1/10/2004 và trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005 đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí: Mức điều chỉnh lương hưu ứng với tháng chờ nghỉ hưu được áp dụng như mức điều chỉnh được quy định tại Bảng 1 Thông tư này.
Ví dụ 11: Ông Nguyễn Văn P, có 25 năm đóng bảo hiểm xã hội. Tháng 8 năm 2004, ông P nghỉ chờ đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí. Tháng 2 năm 2005 ông P đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí. Diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội trong 60 tháng cuối trước khi nghỉ chờ để hưởng chế độ hưu trí của ông P như sau:
- 24 tháng đóng bảo hiểm xã hội theo hệ số lương cũ là 3,06
- 36 tháng đóng bảo hiểm xã hội theo hệ số lương cũ là 3,31.
- Tỷ lệ % lương hưu của ông P được hưởng là 65%
Mức lương hưu của ông P vào tháng 2/2005 chưa điều chỉnh sẽ bằng:
Mức lương hưu của ông P vào tháng 2/2005 chưa điều chỉnh
|
=
|
65%
|
x
|
290.000 đ x {(24 tháng x 3,06) + (36 tháng x 3,31)}
60 tháng
|
- Ông P nghỉ việc vào tháng 8 năm 2004 để chờ đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí, nên ông P thuộc đối tượng áp dụng mức điều chỉnh lương hưu là 10%. Mức lương hưu của ông P được từ tháng 2 năm 2005 đến tháng 9/2005 như sau:
605.085 đồng/tháng + (605.085 đồng/tháng x 10%) =
605.085 đồng/tháng+ 60.509 đồng/tháng = 665.594 đồng/tháng.
Ví dụ 12: Đồng chí Nguyễn Văn Q, Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp, y sỹ, có quá trình đóng bảo hiểm xã hội như sau;
- Từ tháng 3/1974 đến tháng 9/1982 là y sỹ bệnh viện tỉnh.
- Tháng 10/1982 nhập ngũ công tác trong quân đội. Đến tháng 3/2001, đồng chí Q có đơn xin nghỉ chờ đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí. Tháng 7/2005 đồng chí Q đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí. Tổng số thời gian đóng bảo hiểm xã hội của đồng chí Q là 27 năm 1 tháng.
Diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối trước khi nghỉ chờ đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí của đồng chí Q như sau:
- Từ tháng 4/1996 đến tháng 7/1998 (28 tháng), hệ số lương cũ là 4,15, phụ cấp thâm niên 15%;
- Tháng 8/1998 đến tháng 3/2001 (32 tháng), hệ số lương cũ là 4,40, phụ cấp thâm niên 18%.
- Tỷ lệ % lương hưu của đồng chí Q được hưởng là 69%
- Mức lương hưu vào tháng 7/2005 chưa điều chỉnh của đồng chí Q sẽ bằng:
Mức lương hưu vào tháng 7/2005 chưa điều chỉnh |
= |
69% |
x |
210.000đx{(28th x 4,15x1,15)+(32thx4,40x1,18)} x 1,381
60 tháng |
= (69%x 1.049.209 đồng/tháng) x 1,381 = 999,780 đồng/tháng
- Mức lương hưu của đồng chí Q được nhận từ tháng 7/2005 đến tháng 9/2005 như sau:
999.780 đồng/tháng + (999.780 đồng/tháng x 10%) =
999.780 đồng/tháng + 99.978 đồng/tháng = 1.099.758 đồng/tháng
- Mức lương hưu được thực hiện như đối với người hưởng lương hưu trước tháng 10/2004 quy định tại điểm 1 hoặc điểm 3 mục II Thông tư này;
- Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần được tính theo mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo các mức tiền lương quy định tại tiết a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 208/2004/NĐ-CP và theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Liên bộ về việc điều chỉnh lương hưu theo tỷ lệ tăng lương tối thiểu qua các giai đoạn.
- Mức lương hưu thực hiện như đối với người hưởng lương hưu trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005 được quy định tại điểm 2 hoặc điểm 3 mục II Thông tư này;
- Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần tính theo mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại tiết a điểm 2 mục II của Thông tư này.
- Thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và tổ chức chi trả kịp thời, đầy đủ và đúng quy định đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trước ngày 1/10/2004;
- Thực hiện việc tính lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ ngày 1/10/2004 đến ngày 30/9/2005;
- Tổ chức thu đúng, đủ bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương mới và truy trả phần chệnh lệch lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người đã hưởng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 1/10/2004 mà chưa được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư này;
- Phối hợp việc tuyên truyền, giải thích đối với người nghỉ hưu, người lao động theo quy định tại Nghị định số 208/2004/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra hệ thống Bảo hiểm xã hội tổ chức triển khai thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này; chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện chính sách đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội thuộc lực lượng vũ trang theo đúng quy định;
- Lập báo cáo theo phụ lục kèm theo Thông tư này gửi Bộ Lao động - thương binh và xã hội.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - thương binh và xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
Phụ lục
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH
VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC
CHẾ ĐỘ BHXH TRƯỚC NGÀY 01/10/2004
(Kèm theo Thông tư số 11/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005
của Bộ Lao động - thương binh và xã hội)
Đối tượng |
Số người hưởng chế độ thời điểm tháng 9/2004 (số người) |
Tổng kinh phí chi trả tháng 9/2004 (triệu đồng) |
Tổng kinh phí chi trả tháng 10/2004 (triệu đồng) |
Kinh phí tăng thêm tháng 10/2004 (triệu đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. Hưu viên chức (tính theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định) Trong đó: - Nguồn NSNN đảm bảo. - Nguồn quỹ BHXH đảm bảo 2. Hưu lực lượng vũ trang (tính theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định). Trong đó: - Nguồn NSNN đảm bảo. - Nguồn quỹ BHXH đảm bảo 3. Người nghỉ hưu có thời gian tham gia BHXH vừa theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định vừa không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định. 4. Mất sức lao động. 5. Công nhân cao su. 6. Cán bộ xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây