Thông tư 06/2014/TT-BLĐTBXH về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

thuộc tính Thông tư 06/2014/TT-BLĐTBXH

Thông tư 06/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:06/2014/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Bùi Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:06/03/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thay đổi điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ
Ngày 06/03/2014, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (ATLĐ) đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, quy định giảm thời gian thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật ATLĐ theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001 đối với tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ xuống còn 01 năm (theo quy định cũ là 02 năm).
Theo đó, từ ngày 01/05/2014, để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ, ngoài việc phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định hiện hành như: Có ít nhất 02 kiểm định viên thuộc biên chế chính thức đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi kiểm định; người phụ trách chung về kỹ thuật là kiểm định viên, có tối thiểu 05 năm công tác trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng thuộc phạm vi kiểm định hoặc có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm (không bao gồm thời gian thử việc và làm kỹ thuật viên kiểm định)..., tổ chức còn phải thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật ATLĐ theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001 trong vòng 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết điều kiện của người được cấp Chứng chỉ kiểm định viên. Cụ thể, kiểm định viên phải có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với lĩnh vực, phạm vi kiểm định; có ít nhất 02 năm công tác làm kỹ thuật viên kiểm định hoặc làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Chứng chỉ; có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên với tổ chức kiểm định; được tổ chức kiểm định giới thiệu và phải có Giấy chứng nhận hoàn thành các lớp huấn luyện, lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật ATLĐ...
Thông tư này thay thế Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH ngày 22/12/2010 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2014.

Xem chi tiết Thông tư06/2014/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
--------------

Số: 06/2014/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------------

Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định s 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một s điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

.

Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều kiện, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; trách nhiệm của Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Tổ chức kiểm định).
2. Kiểm định viên, kỹ thuật viên kiểm định thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định viên: là người thuộc một tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và được Cơ quan đầu mối cấp Chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là Chứng chỉ kiểm định viên), chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện hoặc chỉ đạo, giám sát thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2. Kỹ thuật viên kiểm định: là người thuộc một tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, có nhiệm vụ thực hiện một số công việc cụ thể trong quy trình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động dưới sự chỉ đạo, giám sát của kiểm định viên.
3. Đối tượng kiểm định: là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định Cục An toàn lao động là Cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định (sau đây gọi tắt là Cơ quan đầu mối).
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Là đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoặc có đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định các đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu tại quy trình kiểm định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định tối thiểu phải đáp ứng quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật trong thời hạn sử dụng;
b) Có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền dữ liệu điện tử về kết quả kiểm định đến Cơ quan đầu mối;
c) Có đủ các quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định.
3. Kiểm định viên:
Đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi kiểm định phải có ít nhất 02 (hai) kiểm định viên thuộc biên chế chính thức của tổ chức (là viên chức hoặc người lao động ký kết hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc người lao động ký kết hợp đồng không xác định thời hạn).
4. Hệ thống tổ chức, quản lý hoạt động kiểm định
a) Tổ chức phải có người phụ trách chung về kỹ thuật. Trường hợp tổ chức có các phòng, ban được phân chia theo phạm vi hoạt động khác nhau thì mỗi phòng, ban phải có một người phụ trách chung về kỹ thuật;
Người phụ trách chung về kỹ thuật phải là kiểm định viên, đồng thời phải có tối thiểu 05 (năm) năm công tác trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng thuộc phạm vi kiểm định (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, sử dụng, vận hành hay bảo trì) hoặc đã trực tiếp làm công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 (ba) năm (không bao gồm thời gian thử việc và làm kỹ thuật viên kiểm định).
b) Tổ chức phải có quy trình, quy chế giám sát chất lượng đối với hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, đáp ứng các yêu cầu sau: Đảm bảo hoạt động kiểm định trong phạm vi theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được cấp; tiến hành kiểm định theo đúng quy trình và thực hiện báo cáo kết quả kiểm định theo quy định; phòng ngừa việc giả mạo hồ sơ, tài liệu khi thực hiện kiểm định; ngăn chặn các hành vi gian lận trong hoạt động kiểm định; đảm bảo điều kiện về độc lập, khách quan trong hoạt động kiểm định (không kiểm định các đối tượng do chính Tổ chức trực tiếp sử dụng, kinh doanh).
c) Trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức phải thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền.
3. Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định của tổ chức được điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Danh mục tài liệu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình kiểm định tương ứng với các đối tượng kiểm định đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Tài liệu về kiểm định viên gồm:
a) Danh sách phân công kiểm định viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ kiểm định viên, thẻ kiểm định viên (nếu có) đang còn hiệu lực hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định phù hợp và đang còn hiệu lực;
c) Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên theo quy định tại Điều 11 Thông tư này (đối với các kiểm định viên chưa được cấp Chứng chỉ).
6. Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật nêu tại Điểm a Khoản 4 Điều 5 Thông tư này (bao gồm cả bản sao có chứng thực các chứng chỉ, bằng cấp có liên quan; số năm công tác do các tổ chức có liên quan xác nhận).
7. Quy trình hoặc quy chế giám sát chất lượng hoạt động kiểm định của tổ chức.
8. Bản sao có chứng thực chứng chỉ công nhận hệ thống quản lý chất lượng, năng lực của tổ chức (nếu có).
9. Mẫu tem kiểm định, ký hiệu đóng (dập) trên đối tượng kiểm định (trong trường hợp không thể dán tem kiểm định) phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Thông tư này.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Chậm nhất 90 ngày trước khi hết thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận, Tổ chức kiểm định có nhu cầu tiếp tục hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải gửi hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp;
c) Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức trong thời gian được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Danh sách đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên; hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên theo quy định tại Điều 11 và Khoản 2 Điều 12 Thông tư này;
đ) Các tài liệu quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 6 Thông tư này trong trường hợp có sự thay đổi.
2. Đối với Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp (nếu còn) trong trường hợp bị hỏng.
3. Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
a) Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận.
Điều 8. Thủ tục cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tổ chức có nhu cầu cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị về Cơ quan đầu mối, đồng thời nộp phí, lệ phí liên quan đến việc đánh giá điều kiện hoạt động, cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối có trách nhiệm đánh giá, cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, Cơ quan đầu mối có văn bản thông báo lý do cho tổ chức đề nghị.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Đình chỉ hoạt động của tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tổ chức kiểm định bị đình chỉ hoạt động kiểm định từ 01 đến 03 tháng trong các trường hợp sau:
a) Không duy trì đúng quy định về điều kiện hoạt động kiểm định theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, cụ thể:
- Không có đủ các phương tiện kiểm định hoặc có các phương tiện thực hiện kiểm định nhưng không có giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn;
- Không đảm bảo điều kiện có ít nhất 02 kiểm định viên thuộc biên chế chính thức của tổ chức đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi kiểm định;
- Không có người phụ trách chung về kỹ thuật hoặc phụ trách chung về kỹ thuật không đủ điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
b) Liên tục trong 18 tháng không báo cáo Cơ quan đầu mối hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình hoạt động kiểm định của Tổ chức kiểm định theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Thông tư này.
2. Tổ chức kiểm định bị đình chỉ hoạt động từ 01 đến 06 tháng trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện hoạt động kiểm định ngoài phạm vi ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; không thực hiện đúng quy trình kiểm định; không thực hiện báo cáo kết quả kiểm định theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 16 Thông tư này.
b) Cung cấp kết quả kiểm định sai; cung cấp kết quả kiểm định mà không thực hiện kiểm định;
c) Giả mạo hồ sơ, tài liệu khi thực hiện kiểm định; gian lận trong hoạt động kiểm định; không đảm bảo điều kiện về độc lập, khách quan trong hoạt động kiểm định (kiểm định các đối tượng do chính Tổ chức trực tiếp sử dụng, kinh doanh);
d) Sau 01 (một) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lần đầu, Tổ chức kiểm định không thiết lập hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001.
3. Tùy từng trường hợp cụ thể, Cơ quan đầu mối ra quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động kiểm định thuộc phạm vi kiểm định ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được cấp, đồng thời yêu cầu thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng.
4. Ngoài việc bị đình chỉ hoạt động của tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, tùy theo mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 10. Điều kiện của người được cấp Chứng chỉ kiểm định viên
1. Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với lĩnh vực, phạm vi kiểm định.
2. Có ít nhất 02 (hai) năm công tác làm kỹ thuật viên kiểm định hoặc làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Chứng chỉ (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, sử dụng, vận hành, bảo trì).
3. Có Giấy chứng nhận hoàn thành các lớp huấn luyện, lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp với phạm vi đề nghị được cấp Chứng chỉ, được cấp bởi tổ chức huấn luyện được Cơ quan đầu mối đặt hàng, giao nhiệm vụ và phê duyệt kế hoạch; trừ những người có một trong các điều kiện sau:
a) Có thời gian thực hiện công tác kiểm định liên tục trên 10 năm tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;
b) Có giấy chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định phù hợp và đang còn hiệu lực tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
4. Có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên đối với Tổ chức kiểm định và được Tổ chức kiểm định giới thiệu.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên
1. Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học của người được đề nghị cấp Chứng chỉ.
3. Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động đang còn hiệu lực hoặc quyết định tuyển dụng của người được đề nghị cấp Chứng chỉ.
Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên cùng với đề nghị cấp lần đầu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định của tổ chức thì chỉ cần bản cam kết thực hiện giao kết hợp đồng lao động (thực hiện ký hợp đồng ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động) với thời hạn đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư này; trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, tổ chức có trách nhiệm gửi bản sao có chứng thực các hợp đồng có liên quan có trong bản cam kết đến Cơ quan đầu mối.
5. Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc các tài liệu chứng minh thời gian công tác theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
6. 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
Điều 12. Hồ sơ cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
1. Chứng chỉ kiểm định viên được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Chứng chỉ hết hạn sử dụng;
b) Bổ sung phạm vi kiểm định trong Chứng chỉ;
c) Chứng chỉ bị mất hoặc rách, nát;
d) Chứng chỉ bị thu hồi được xem xét để cấp lại theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
2. Hồ sơ cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên:
a) Ít nhất 03 tháng trước khi hết thời hạn quy định trong Chứng chỉ, Tổ chức kiểm định nếu có nhu cầu sử dụng kiểm định viên thì lập hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Chứng chỉ hết hạn; bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định được thực hiện trong thời hạn của Chứng chỉ hết hạn;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
b) Đối với trường hợp bổ sung phạm vi kiểm định trong Chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Chứng chỉ đã được cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này đối với phạm vi kiểm định đề nghị bổ sung;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày đề nghị.
c) Đối với trường hợp Chứng chỉ kiểm định viên bị rách, nát hoặc mất, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao (nếu có) hoặc số hiệu kiểm định viên;
- Bản giải trình lý do đề nghị cấp lại của kiểm định viên;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
d) Chứng chỉ bị thu hồi được xem xét để cấp lại theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư này, hồ sơ gồm:
- Các tài liệu nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 6 Điều 11 của Thông tư này;
- Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị khắc phục sai phạm của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này được cấp sau thời điểm quyết định thu hồi Chứng chỉ có hiệu lực;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
Điều 13. Thủ tục cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
1. Căn cứ điều kiện quy định tại Điều 10 của Thông tư này, Tổ chức kiểm định lập hồ sơ, gửi Cơ quan đầu mối để đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thuộc Tổ chức. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên có thể gửi cùng với hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối ra quyết định cấp Chứng chỉ kiểm định viên.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên gửi cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Chứng chỉ kiểm định viên sẽ được cấp cùng với Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động của tổ chức.
3. Mẫu Chứng chỉ kiểm định viên được quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn của Chứng chỉ kiểm định viên là thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của Tổ chức kiểm định đề nghị cấp Chứng chỉ theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định số 45/2013/NĐ-CP).
Điều 14. Quản lý, sử dụng Chứng chỉ kiểm định viên
1. Tổ chức kiểm định có trách nhiệm quản lý Chứng chỉ kiểm định viên của tổ chức. Khi kiểm định viên không tiếp tục làm việc tại Tổ chức kiểm định, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm báo cáo và nộp Chứng chỉ kiểm định viên về Cơ quan đầu mối.
2. Trên cơ sở Chứng chỉ kiểm định viên và phạm vi hoạt động trong Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức kiểm định cấp thẻ kiểm định viên cho người có Chứng chỉ kiểm định viên của Tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Kiểm định viên có trách nhiệm xuất trình thẻ kiểm định viên theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động và với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định; chỉ được tiến hành công tác kiểm định kỹ thuật an toàn các đối tượng kiểm định trong phạm vi kiểm định được ghi trên thẻ kiểm định viên.
3. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa Chứng chỉ;
c) Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ;
d) Thực hiện kiểm định cho Tổ chức kiểm định khác với Tổ chức kiểm định đề nghị cấp Chứng chỉ (trừ trường hợp các Tổ chức kiểm định có thỏa thuận hợp tác trong đó ghi rõ trách nhiệm của các bên và các kiểm định viên có liên quan);
đ) Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên thẻ kiểm định viên;
e) Tự ý thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định.
4. Kiểm định viên bị thu hồi chỉ được xem xét cấp lại Chứng chỉ sau thời hạn ít nhất 06 (sáu) tháng, kể từ ngày bị thu hồi Chứng chỉ.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định
1. Ký hợp đồng với Tổ chức kiểm định để thực hiện kiểm định lần đầu, định kỳ hoặc bất thường các đối tượng kiểm định; căn cứ vào hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận kết quả kiểm định để kiểm định định kỳ đúng thời hạn. Thực hiện việc nộp phí kiểm định cho tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Lưu giữ lý lịch và các biên bản, Giấy chứng nhận kết quả kiểm định của các đối tượng kiểm định. Trong trường hợp chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại) các đối tượng kiểm định, người bán (hoặc cho thuê lại) phải bàn giao đầy đủ các tài liệu này cho người mua (hoặc thuê lại) các đối tượng kiểm định.
3. Tạo điều kiện cho tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên quan đến các đối tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định.
4. Thực hiện các kiến nghị của Tổ chức kiểm định trong việc đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng các đối tượng kiểm định. Không được tiếp tục sử dụng các đối tượng kiểm định có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn kiểm định.
5. Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu hoặc khi đưa các đối tượng kiểm định từ tỉnh, thành phố thuộc trung ương khác đến sử dụng, thì phải gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) phiếu khai báo sử dụng thiết bị và bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định (lần đầu, bất thường) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi sử dụng các đối tượng kiểm định; phải lưu giấy xác nhận khai báo sử dụng các đối tượng kiểm định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương cấp. Mẫu phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định được quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Báo cáo tình hình kiểm định với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi sử dụng các đối tượng kiểm định khi được yêu cầu. Báo cáo ngay cho Cơ quan đầu mối việc Tổ chức kiểm định từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định mà không có lý do chính đáng, để có biện pháp xử lý kịp thời.
7. Quản lý, sử dụng các đối tượng kiểm định theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động tương ứng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Điều 16. Trách nhiệm của Tổ chức kiểm định
Tổ chức kiểm định có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 45/2013/NĐ-CP cùng với một số quy định được cụ thể như sau:
1. Phải tiến hành kiểm định theo đúng quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Phải dán tem kiểm định hoặc thể hiện thông tin kiểm định lên đối tượng kiểm định đạt yêu cầu. Vị trí dán tem và hình thức thể hiện thông tin kiểm định được quy định cụ thể đối với từng đối tượng kiểm định tại các quy trình kiểm định. Tem kiểm định phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Hình dạng, màu, các thông số ghi trên tem theo mẫu được quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tem kiểm định có thể được phóng to hoặc thu nhỏ phù hợp với kích thước của đối tượng kiểm định nhưng phải đảm bảo các thông số ghi trên tem nhận biết được bằng mắt thường;
c) Tem kiểm định được dán lên đối tượng kiểm định ở vị trí dễ thấy, dễ đọc; tem được làm bằng vật liệu không dễ mờ và bong.
3. Phải cấp cho tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định Giấy chứng nhận kết quả kiểm định (01 bản) đối với đối tượng đạt yêu cầu chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản kiểm định. Trong trường hợp đối tượng kiểm định không đạt yêu cầu, Tổ chức kiểm định không được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi thực hiện kiểm định. Thực hiện in và phát hành Giấy chứng nhận kết quả kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi thực hiện quy định tại Khoản 9 Điều 16 này.
4. Trong quá trình kiểm định, nếu phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì phải ngừng việc kiểm định, báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục.
5. Báo cáo định kỳ sáu tháng (trước ngày 05 tháng 7), hằng năm (trước ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm báo cáo) tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi thực hiện kiểm định và theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này với Cơ quan đầu mối.
6. Thông báo đến Cơ quan đầu mối về những thay đổi có ảnh hưởng tới điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phạm vi kiểm định ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
7. Thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
8. Chỉ được sử dụng kiểm định viên thuộc tổ chức (trừ trường hợp các Tổ chức kiểm định có thỏa thuận hợp tác bằng văn bản trong đó ghi rõ trách nhiệm của các bên và các kiểm định viên có liên quan) để thực hiện kiểm định.
9. Kể từ ngày Hệ thống thông tin quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Quốc gia được Cơ quan đầu mối thông báo chính thức đi vào hoạt động, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm:
a) Báo cáo kết quả kiểm định bằng dữ liệu điện tử truyền về Hệ thống thông tin quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Quốc gia trong khoảng thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản kiểm định.
b) In nội dung chứng nhận kết quả kiểm định trên phôi Giấy chứng nhận kết quả kiểm định do Cơ quan đầu mối thống nhất quản lý. Định kỳ hàng quý thực hiện kiểm kê, báo cáo việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận kết quả kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Cử kiểm định viên tham dự các lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
11. Nộp Cơ quan đầu mối Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, các Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi.
12. Không thực hiện kiểm định trong thời gian bị đình chỉ (theo phạm vi đối tượng kiểm định bị đình chỉ) hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; không cho phép kiểm định viên tham gia thực hiện kiểm định trong thời gian bị thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn cơ sở sử dụng đối tượng kiểm định, Tổ chức kiểm định hoạt động trên địa bàn thực hiện Thông tư này.
2. Tiếp nhận các tài liệu khai báo sử dụng các đối tượng kiểm định của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn quản lý. Cấp giấy xác nhận khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân khai báo trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được đủ phiếu khai báo sử dụng và bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định của thiết bị.
3. Thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm định trên địa bàn và hoạt động của Tổ chức kiểm định (bao gồm cả các chi nhánh, đơn vị thành viên của Tổ chức) đóng trên địa bàn theo quy định.
4. Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc đề nghị Cơ quan đầu mối đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên đối với các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP, Điều 9, Điều 14 Thông tư này.
5. Thông báo cho Cơ quan đầu mối biết khi tiến hành xử phạt, đình chỉ, tước Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động của Tổ chức kiểm định.
6. Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt trên địa bàn khi được yêu cầu.
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan đầu mối
1. Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là Cơ quan đầu mối có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất quản lý về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ, cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên.
3. Xây dựng, thống nhất quản lý và hướng dẫn sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu Quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Quốc gia. Hướng dẫn và cung cấp dữ liệu cho các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương để thực hiện quản lý công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
4. Thực hiện việc quản lý (bao gồm cả việc in, phát hành) phôi Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kể từ ngày Hệ thống cơ sở dữ liệu Quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Quốc gia đi vào hoạt động.
5. Thực hiện kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các Tổ chức kiểm định.
6. Áp dụng các hình thức đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên đối với các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP, Điều 9, Điều 14 Thông tư này.
7. Phê duyệt chương trình, giáo trình, kế hoạch huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên. Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên.
8. Lập và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (http://antoanlaodong.gov.vn) danh sách các tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; tên Tổ chức kiểm định bị đình chỉ, tước quyền sử dụng, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
9. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong phạm vi cả nước.
Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các Tổ chức kiểm định được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục hoạt động đến hết ngày 31 tháng 10 năm 2014, nhưng phải tuân thủ đúng theo quy định về trách nhiệm của Tổ chức kiểm định tại Điều 16 của Thông tư này.
2. Sau ngày 31 tháng 10 năm 2014, các Tổ chức kiểm định nêu tại Khoản 1 Điều 19 này nếu không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì phải chấm dứt hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2014.
2. Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH ngày 22/12/2010 hướng dẫn điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Lĩnh

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC THIẾT BỊ DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nhóm đối tượng kiểm định

Trang thiết bị tối thiểu

1

Nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng)

1. Bơm thử thủy lực

2. Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại

3. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp siêu âm.

4. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy.

5. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi.

6. Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học

7. Thiết bị đo điện trở cách điện

8. Thiết bị đo điện trở tiếp địa

9. Thiết bị đo nhiệt độ

10. Thiết bị đo độ ồn

11. Thiết bị đo cường độ ánh sáng

12. Thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ khí

13. Thiết bị đo điện vạn năng

14. Ampe kìm

15. Kìm kẹp chì

2

Nhóm đối tượng kiểm định là thiết bị nâng, thang máy, thang cuốn và Nhóm đối tượng kiểm định là công trình vui chơi công cộng.

1. Máy trắc địa (kinh vĩ và thủy bình)

2. Tốc độ kế (máy đo tốc độ)

3. Thiết bị đo khoảng cách.

4. Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học.

5. Lực kế hoặc cân treo.

6. Thiết bị đo nhiệt độ

7. Thiết bị đo cường độ ánh sáng

8. Thiết bị đo điện trở cách điện

9. Thiết bị đo điện trở tiếp địa

10. Thiết bị đo điện vạn năng

11. Ampe kìm

3

Thiết bị của trạm kiểm định chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng.

1. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp không phá hủy.

2. Thiết bị xử lý khí dư trong chai.

3. Thiết bị tháo lắp van chai.

4. Thiết bị thử thủy lực chai.

5. Thiết bị thử kín chai.

6. Thiết bị thử giãn nở thể tích

7. Thiết bị làm sạch bên trong chai.

8. Thiết bị kiểm tra bên trong bằng phương pháp nội soi.

9. Thiết bị hút chân không.

10. Thiết bị thử giãn nở thể tích chai.

11. Cân (điện tử) khối lượng.

PHỤ LỤC 02

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày …… tháng…..  năm 20…..

ĐƠN Đ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

 KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Kính gửi:. .. (tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. Tên tổ chức: ...................................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................

Điện thoại: ……………..Fax: ……………..E-mail: ...................................................

3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số……….. Cơ quan cấp: ……………cấp ngày………. tại  ……………………………………………………

4. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ……………………………………..Giới tính: .................................................

Chức vụ: ............................................................................................................

Quốc tịch …………………………………..Sinh ngày: ...............................................

Số CMND/hộ chiếu………………………..Cấp ngày …………………….tại ................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................

Điện thoại: …………………………………E-mail: .....................................................

5. Sau khi nghiên cứu quy định tại Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:

STT

Tên đối tượng kiểm định

(theo danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)

Giới hạn đặc tính kỹ thuật

(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

1

…………………………………………………..

 

2

…………………………………………………..

 

Đề nghị Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (tên tổ chức) theo phạm vi nêu trên.

6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:

- ………………

7. …………(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

(TÊN T CHỨC)………………

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH

TT

TÊN PHƯƠNG TIỆN

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

TÌNH TRẠNG HIỆU CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH

THỜI HẠN HIỆU CHUẨN

MÃ SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ

TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

……., ngày…….. tháng…….. năm………
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ k
ý, đóng dấu )

PHỤ LỤC 04

MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

(TÊN T CHỨC)………….

DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

STT

Tên tài liệu

Mã số

Tình trạng hiệu lực

Cơ quan ban hành

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

……., ngày ….. tháng……..năm ……
Đại
diện Tổ chức ........
(Họ tên, chữ k
ý, đóng dấu )

PHỤ LỤC 05

MẪU DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

(TÊN TỔ CHỨC)……

DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN

STT

Họ và tên

Phạm vi kiểm định phân công

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

…..

 

 

 

 

……., ngày .. tháng….. năm ……
Đại
diện Tổ chức....
(Họ tên, chữ k
ý, đóng dấu )

PHỤ LỤC 06

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày …… tháng…..  năm 20…..

ĐƠN Đ NGHỊ

CẤP LẠI (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Kính gửi:...(tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. Tên tổ chức: ...................................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................

Điện thoại: …………………..Fax: ………………… E-mail:........................................

3. Được thành lập theo Quyết định /Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. quan cấp: ………..cấp ngày ………..tại .......................................................................................................................

4. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ……………………………………. Giới tính: .................................................

Chức vụ: ............................................................................................................

Quốc tịch ……………………………….Sinh ngày: ...................................................

Số CMND/hộ chiếu ………………………. Cấp ngày ……………….tại ......................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................

Điện thoại: ………………………………….E-mail: ....................................................

5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………..; Hết hiệu lực: ..................................................................................

6. Lý do đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ sung): .........................................................

7. Nội dung đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ sung): (tên tổ chức) đề nghị. ………… (tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phạm vi sau đây:

STT

Tên đối tượng kiểm định
(theo danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)

Giới hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

1

…………………………………………….

 

2

…………………………………………….

 

8. Tài liệu kèm theo gồm có:

- ………………………

9. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định k thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC…..

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

PHỤ LỤC 07

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày …… tháng…..  năm 20…..

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...

Kính gửi:... (tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC

1. Tên tổ chức: ...................................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….Fax: …………. E-mail: .............................

3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ……..Cơ quan cấp: …………….cấp ngày .......................................................................................................

4. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ……………………………………………..Giới tính: .......................................

Chức vụ: ............................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .....................................................

Số CMND/hộ chiếu ………………… Cấp ngày ……….tại .......................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................

Điện thoại: ……………………………………. E-mail: ...............................................

5. Giấy chứng nhận đã được cấp số: ……………………. Ngày cấp: ……………..Ngày hết hiệu lực: …………….

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...

1. Tình hình thực hiện các quy định pháp luật về trách nhiệm của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: …………………

2. Số lượng thiết bị thực hiện kiểm định:

STT

Địa phương

Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu

Thiết bị nâng

Thiết bị áp lực

Công trình vui chơi công cộng

Thiết bị không đạt yêu cầu về an toàn

Lần đầu

Định kỳ

Lần đầu

Định kỳ

Lần đầu

Định kỳ

Lần đầu

Định kỳ

 

I

NĂM 20...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

NĂM 20...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NĂM 20..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

3. Những thay đổi về năng lực kiểm định của tổ chức:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

4. Việc thực hiện các đề nghị, kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

5. Các hình thức xử lý kỷ luật, khen thưởng (nếu có):

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

III. KIN NGHỊ (NẾU CÓ)

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC…….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)




PHỤ LỤC 08

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG

 KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

(Kèm theo Quyết định số ……/20……/QĐ-ATLĐ ngày…..)

TÊN TỔ CHỨC: ……………………….

Địa chỉ: ………………………………………….

Số đăng ký chng nhận: ………………………

ĐƯỢC CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

PHẠM VI KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN:

Tên đối tượng kiểm định

(theo danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)

Gii hạn đặc tính kỹ thuật

(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

 

 

 

 

Ngày cấp: …..……..

Ngày hết hiệu lực: ……………...

Cấp lần thứ: …................

 

CỤC TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 09

MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Số đăng ký chứng nhận (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:

Số: …..………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------

……….., ngày tháng …. năm 20…..

Kính gửi: ...(tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên tổ chức quản lý kiểm định viên: .....................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

Điện thoại: ………….. Fax: ………………………. E-mail: ........................................

đề nghị cấp (hoặc cấp lại) Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ học vấn

Kinh nghiệm hoạt động kiểm định

Phạm vi đề nghị

Hình thức cấp Chứng chỉ

Ghi chú

Tên đối tượng kiểm định

Giới hạn đặc tính kỹ thuật

1

2

3

4

 

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ kèm theo gồm có:

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu….

TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

Cột (8): Ghi rõ cấp lần đầu hoặc cấp lại lần thứ mấy.

Cột (9): Ghi Số hiệu kiểm định viên (nếu là đề nghị cấp lại).

PHỤ LỤC 10

MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SƠ YẾU LÝ LỊCH

I. Thông tin chung

Họ và tên:…………………………………………… Nam/Nữ: .....................................

Ngày tháng năm sinh:...........................................................................................

Nguyên quán: .....................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................

II. Tóm tắt quá trình công tác và huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (*)

1. Trình độ học vấn:

2. Chuyên ngành:

3. Các hoàn thành các lớp huấn luyện kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động và bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên sau:

TT

Tên lớp huấn luyện, bồi dưỡng

Thời gian huấn luyện

Nơi huấn luyện

Từ

Đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Quá trình công tác:

TT

Nội dung và nơi làm việc

Thời gian

Ghi chú

Từ

Đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Khen thưởng, kỉ luật trong công tác kiểm định (nếu có)…………………………..

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực.

TỔ CHỨC KIM ĐỊNH

Ngày….. tháng…. năm….

Người khai
(Ký tên)

(*): Chỉ khai những thay đổi so với lần khai trước, liền kề đối với trường hợp cấp lại.

PHỤ LỤC 11

MẪU CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)

CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN

Số hiệu: ……………….

Họ và tên: ………………………………. Ngày sinh:……………………….

Tổ chức đề nghị cấp Chứng chỉ: …………………………………………….

……………………………………………………………………………………

Địa ch tổ chức: ……………………………………………. Số điện thoại: ……………………..

Phạm vi kiểm định: ………………………………………………………………………………….

STT

Tên đối tượng kiểm định

(theo danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)

Gii hạn đặc tính kỹ thuật

(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà kiểm định viên có khả năng thực hiện)

1

………………………………………………………

 

2

……………………………………………………..

Ngày hết hạn: ……………..

Cấp lần thứ:……………………

 

Hà Nội, ngày….tháng….năm….
CỤC TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



PHỤ LỤC 12

MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )

(MẶT TRƯỚC)

(Số hiệu: Ghi số hiệu quy định tại chứng chỉ kiểm định viên)

(MẶT SAU)

(Thẻ có kích thước 86mm x 54mm)

PHỤ LỤC 13

MẪU PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................

2. Địa chỉ: .......................................................................................................................

3. Điện thoại: ………………………… 4. Fax: ……………… 5. E-mail: ..................................

II. NỘI DUNG KHAI BÁO

TT

Tên đối tượng kiểm định

Số seri Giấy chứng nhận kết quả kiểm định

Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định

 

 

 

 

(Kèm theo bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp)

 

…., ngày…. tháng…. năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)


PHỤ LỤC 14

MẪU TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Chú thích:

1. Ngày kiểm định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2014)

2. Có hiệu lực đến ngày: ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của tem kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2016).

3. Số seri: là các số tự nhiên kế tiếp nhau để quản lý và theo dõi, số màu đỏ.

4. Nn tem màu vàng, viền màu xanh, có chi tiết, hoa văn có thể do đơn vị kiểm định tự chọn).

5. Màu chữ: “Tên đơn vị kiểm định”: màu đỏ; các chữ còn lại: màu đen

6. Kích thước của tem:

- B = 5/6 A

- C = 1/5 B

PHỤ LỤC 15

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

(MẶT TRƯỚC)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

 

 

 

No: (Số seri)……………

 

(MẶT SAU)

TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

Địa chỉ:………………..

Điện thoại: …………. Số đăng ký chứng nhận:...(1)...

I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG

Tên tổ chức, cá nhân sử dụng: ……………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………

II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH

Tên đối tượng kiểm định: ……………………………………

Mã hiệu: ………………………Số chế tạo: …………………

Nhà sản xuất/nước sản xuất: ………….Năm chế tạo: ……

Đặc tính, thông số kỹ thuật: ……………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Địa điểm lắp đặt: ……………………………………………….

Đã được kiểm định ………… (lần đầu, định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số ….ngày ... tháng ... năm …..(*)

Tem kiểm định số: …………..

Giấy chứng nhận kết quả kiểm định có hiệu lực đến ngày: ……………………….

 

 

….., ngày       tháng     năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)





 

 

(*) Với điu kiện tổ chức, cá nhân sử dụng phải tuân thủ các quy định về sử dụng và bảo quản.

(Giấy chứng nhận có kích thước khổ A5)

(1) Số đăng ký chứng nhận của Tổ chức kiểm định do Cơ quan đầu mối cấp.

PHỤ LỤC 16

MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CỦA

 TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH VỀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Số đăng ký chứng nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------

……., ngày….  tháng năm …..

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIM ĐỊNH

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.... (Ghi tên địa phương nơi thực hiện hoạt động kiểm định)

Thực hiện quy định theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, ……(Ghi tên đơn vị kiểm định) báo cáo tình hình kim định trong ………. (6 tháng, một năm) tại địa phương như sau:

Đối tượng kiểm định

(ghi tên đối tượng kiểm định theo danh mục tại phụ lục 01)

Đơn vị tính

Kiểm định Lần đầu/ Định kỳ

(ghi số lượng được kiểm định)

Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu

(ghi số lượng đạt yêu cầu)

1

 

Lần đầu: ……….

 

Định kỳ: ……….

 

2

 

Lần đầu: ……….

 

Định kỳ: ……….

 

……….

 

Lần đầu: ……….

 

Định kỳ: ……….

 

Tổng số

 

Lần đầu: ……….

 

Định kỳ: ……….

 

Kiến nghị, đề xuất:

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




PHỤ LỤC 17

MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH VỀ CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Số đăng ký chứng nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
----------------

……., ngày….  tháng năm …..

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

(Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

Kính gửi: ...(tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Thực hiện quy định theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, ...(tên đơn vị kiểm định)... báo cáo tình hình hoạt động kiểm định trong (6 tháng hoặc một năm) như sau:

BẢNG 1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG

STT

Tên địa phương

Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu

Lần đầu

Định kỳ

1

 

 

 

2

 

 

 

……

 

 

 

 

Tổng số

BẢNG 2. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG

Đối tượng kiểm định (Ghi số th tự của đối tượng kiểm định theo danh mục tại phụ lục 01)

Đơn vị tính

Kiểm định Lần đầu/ Định kỳ

Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu

1

 

Lần đầu: ………….

 

Định kỳ: …………..

 

2

 

Lần đầu: ………….

 

Định kỳ: …………..

 

……………

 

Lần đầu: ………….

 

 

 

Định kỳ: …………..

 

Tổng số

 

Lần đầu: ………….

 

Định kỳ: …………..

 

Đánh giá, kiến nghị, đề xuất:

a) Đánh giá công tác kiểm định

b) Những vấn đề nảy sinh trong quá trình kiểm định

c) Đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nâng cao hoạt động kiểm định./.

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




PHỤ LỤC 18

MẪU BÁO CÁO KIỂM KÊ SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO KIỂM KÊ, SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

(Quý....năm 20….)

Số lượng có trong quý

Số lượng sử dụng trong quý

Số lượng tồn cuối quý

Tồn cũ

Nhận mới

Tng cộng

Số lượng sử dụng

Trong đó

Số lượng

Từ số

Đến s

Số lượng

Từ số

Đến s

Số lượng

Từ số

Đến s

Số lượng

Từ số

Đến s

Số lượng hỏng

Số lượng cấp

Các số sê ri hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi gửi:
- (Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Lưu (tổ chức kiểm định).

….., Ngày….. tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 19

MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
----------------

(PHÒNG ……………………)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------

…., ngày tháng năm

GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO

SỬ DỤNG MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Tên tổ chức, cá nhân khai báo:.........................................................................

2. Địa chỉ:............................................................................................................

3. Điện thoại: ………………………4. Fax: ……………………5. E-mail: .....................

Đã khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo phiếu khai báo ngày……. tháng…… năm ……..do Ông/ bà ………..…. ký và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định số.... do Tổ chức …………………. cấp./.

 

NGƯỜI XÁC NHẬN (1)



(Ký tên)

(1) Người xác nhận là đại diện hợp pháp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Lãnh đạo Sở; Lãnh đạo Phòng, Ban hoặc chuyên viên được phân công nhiệm vụ, tùy theo quy định về phân cấp, phân quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Circular No.06/2014/TT-BLDTBXH dated March 6, 2014 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairpromulgating theoccupational safety inspection of machinery, equipment, supplies with occupational safety’s strict requirements under the management of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affair

Pursuant to Labor Code dated June 18, 2012;

Pursuant to Decree No. 106/2012/ND-CP dated 20/12/2012 of the Government regulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor , Invalids and Social Affairs;

Pursuant to Decree No. 45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 of the Government detailing the implementation of some articles of the Labor Code on working time, rest time and Occupational safety and hygiene.

At the proposal of Director of Department of Occupational Safety;

The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affair issues Circular promulgating theoccupational safety inspection of machinery, equipment, supplies with occupational safety’s strict requirements under the management of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affair,

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scopeof application

This Circular regulates conditions and procedures for issuing and reissuing Eligibility certificate to inspect occupational safety (hereinafter referred to as Eligibility certificate); issuance, re-issuance and revocation of certificates of occupational safety inspector (hereinafter referred to as Inspector’s certificate); responsibility of Organization conducting occupational safety inspection (hereinafter referred to as Inspection Organization); responsibility of enterprises, agencies, organizations, cooperatives, household and individuals using machinery, equipment and supplies with strict requirements for occupational safety under the management of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

Article 2.Objects of application

1. Organizations conducting occupational safety inspectionof machinery, equipment, supplies with strict requirements on occupational safetyunder the management of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

2. Inspectors, inspection technicians conducting occupational safety inspectionof machinery, equipment, supplies with strict requirements for occupational safetyunder the management of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

3. Enterprises, agencies, organizations, cooperatives, households and individuals (hereinafter referred to as organizations and individuals) usingmachinery, equipment, supplies with strict requirements for occupational safetyunder the management of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

Article 3. Term interpretations

In this Circular, the following terms shall be construed as follows:

1. Inspector: a member of an Inspection Organization who is issued with an Inspector’s certificate by the agency in charge and is directly responsible for conducting or directing and supervising the occupational safety inspectionof machinery, equipment, supplies with strict requirements for occupational safety.

2. Inspection technician: a member of an Inspection Organization who is responsible for performing a some specific tasks in the procedures for occupational safety inspectionof machinery, equipment, supplies with strict requirements for occupational safetyunder the guidance and supervision of inspectors.

3.Inspected objects: machinery, equipment, supplies with strict requirements for occupational safety

Article 4. Management of occupational safety inspection

Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs appoints the Department of Occupational Safety as an agency in charge of managing occupational safety inspection of inspected objects (hereinafter referred to as agency in charge).

Chapter 2.

CONDITIONS AND PROCEDURES FOR ISSUANCE OR REISSUANCE ELIGIBILITY CERTIFICATE TO INSPECT OCCUPATIONAL SAFETY

Article 5. Conditions for certificate eligibility’s issuance to inspect occupational safety (hereinafter referred to as eligibility certificate)

Any organization issued with the Eligibility certificate must satisfy these conditions:

1. The organization is a public service provider or enterprise established under the provisions of law and licensed to provide occupational safety inspection services.

2. Facilities:

a) There are sufficient equipment and instruments used for inspecting objects within the scope under inspection procedure’s requirements. Equipment, instruments used for inspecting different groups of objects must at least satisfy regulations in Appendix 01 attached with this Circular. The equipment and instruments used for inspecting must be periodically examined and calibrated in accordance with law throughout their service life;

b) There is equipment to enter, store and transmit electronic data on inspection results to the agency in charge

c) There are adequate inspection procedures, technical regulations and technical standards relevant to each inspected object.

3. Inspectors:

Each object must be inspected by at least 02 (two) inspectors who are organization’s official members (civil servants or employees signing at least 12-month contracts or indefinite contracts).

4. Inspection management system:

a) The organization must have a chief technician. In case the organization is divided into departments and divisions with different tasks, each of them must have a chief technician;

The chief technician must be an inspector, and must have at least 05 (five) year’s experience in technical fields related to inspected objects (including design, production, installation, repair, use, operation or maintenance) or have at least 03 (three) years’ experience in inspection (the period of probation and working as an inspection technician are not counted)

b) The organization must have procedures and regulations on monitoring quality of occupational safety inspection meeting these following requirements: Ensuring the inspection takes place within the scope regulated in Eligibility certificate issued; conducting inspection in accordance with procedures and making result reports in accordance with the regulations; being alert to fake documents during inspections; preventing fraud during inspections ; ensuring the independence and objectivity of the inspection (Do not objects directly used and sold by the Organization).

c) Within 01 (one) year from the date of issue of the eligibility certificate, the organization shall establish and maintain a occupational safety inspection quality control system conformable with ISO 9001:2008 or ISO / IEC 17020:2001.

Article 6. Eligibility certificate’s application

An application for Eligibility certificate consists of:

1. A written request for issuance of certificate as the form prescribed in Appendix 02.

2. Certified true copy of business registration certificate or decision on organization establishment issued by a competent authority.

3. List of equipment, instruments used for inspecting of the organization with enough information using the form specified in Appendix 03 attached with this Circular.

4. The list of technical materials, technical regulations, standards and inspection procedures corresponding to the inspected objects registered as the form prescribed in Appendix 04 attached with this Circular.

5. Documents about the inspector includes

a) List of inspectors’ assignments using the form prescribed in Appendix 05 attached with this Circular.

Certified true copies of Inspector’s certificate, valid inspector card (if any) or certified true copies of certificates of inspection training courses which are still valid;

c) An application for Inspector’s certificate prescribed in Article 11 of this Circular (for the inspectors whose certificates have not been issued).

6. Documents showing capabilities and experience of the person in charge of technology specified at Point a, Clause 4, Article 5 in this Circular (including certified true copies of relevant qualifications, working time confirmed by relevant organizations)

7. Procedures or regulations monitoring the standard of organization’s inspection.

8. Certified true copy of certificate of quality control system and capacity of the organization (if any).

9. A sample of the inspection stamp, the design of symbol pressed (stamped) on inspected objects (in case it is impossible to paste the inspection stamp) in accordance with the provisions at Clause 2, Article 16 in this Circular.

Article 7. Applications for reissuing and adjusting the eligibility certificate

1. At least 90 days before the expiration date of the certificate, any Inspection Organization that wishes to keep providing occupational safety services must send an application for re-issuance of the certificate, including:

a) A written request for re-issuance of certificate using the form provided in Appendix 6 attached with this Circular.

b) A copy of the certificate issued.

c) Report on the operation of the organization over the effective period of the Certificate using the form provided in Appendix 07 attached with this Circular.

d) List of applicants for the issuance and reissuing Inspector’s certificate, applications for issuance or reissuing Inspector’s certificates as prescribed in Article 11 and paragraph 2 of Article 12 in this Circular;

e) The documents specified in Clauses 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Article 6 of this Circular in case of changes.

2. An application for reissuing a lost or damaged certificate consists of:

a) A written request for reissuing certificate as form prescribed in Appendix 6 attached with this Circular.

b) The damaged certificate (if not lost).

3. An application for adjustment to Certificate consists of:

a) A written request for adjustment to the certificate as the form prescribed in Appendix 6 attached with this Circular.

b) The original certificate which has been issued.

c) Materials showing the need of adjustment to the certificate.

Article 8. Procedures for issuing, reissuing and adjusting theEligibility certificate

1. Any organization that wishes to be issued with, reissued with the Certificate, or adjust the Certificate must submit 01 application, directly or by post, to the agency in charge and pay fees and expenses related to evaluating operating conditions, issuance, re-issuance, adjustment to certificate under the provisions of the Finance Ministry.

2. Within 30 working days from the receipt of a complete and valid application, the agency in charge shall consider issuing, reissuing, or adjusting the Certificate. In case the application is rejected, the agency in charge shall provide written explanation for the applicant.

3. The Eligibility certificate template is prescribed in Appendix 8 attached with this Circular.

Article 9. Suspending theInspection Organization of Technique and Labor Security

1. The Inspection Organization will be suspended for 1 to 3 months if:

a) It does not comply with the regulations on inspection conditions in accordance with eligibility certificate, in particular:

- The means of inspection are not adequate, or the means of inspections are adequate but no certificates of inspection or calibration are presented;

- Each object is inspected by fewer than 02 inspectors in the official payroll of the organization.

- There is no chief technician or the chief technician is not qualified as prescribed in Point a, Clause 4, Article 5 of this Circular.

b) No reports on the organization’s operation are sent to the agency in charge or Provincial Department of Labor, War Invalids and Social Affairs for 18 consecutive months.

2. Inspection Organization will be suspended for 01 to 06 months if:

a) It conducts inspection beyond the scope prescribed in eligibility certificate; does not follow inspection procedure, does not makethereports on inspection result as prescribed at Point a Clause 9 Article 16 of this Circular.

b) It provides inaccurate inspection result; provides inspection result without actual inspection;

c) It fabricates documents, materials during the inspection, commits fraud during the inspection; does not ensure the independence and objectivity of the inspection (inspects objects which are directly used and sold by the organization)

d) After 01 (one) year since the date of issuance of the first certificate, the Organization does not establish a quality control system for occupational safety inspection in accordance with ISO 9001:2008 or ISO /IEC 17020:2001.

3. The agency in charge shall decide to suspend some or all inspection activities within the inspection scope prescribed in the Eligibility certificate on a case-by-case basis, and require remedial actions to be taken.

4. Apart from being suspended, organizations and individuals violating regulations shallincur penalties for administrative violations, pay damages, orface criminal prosecution prescribed in the law.

Chapter 3

ISSUANCE, REISSUANCE, REVOCATION OF INSPECTOR’S CERTIFICATE

Article 10: Conditions for the person issued with inspector’s certificate

1. Has at least a bachelor’s degree in a technical field suitable for his/her inspection tasks.

2. Has at least 02 (two) years’ experience in working as an inspection technician or in a field related to the inspected objects mentioned in the Certificate (including design, manufacture, installation, repair, use, operation, maintenance).

3. Has certificates of completion of periodic training courses on occupational safety inspection suitable for the wanted Certificate, issued by the training organization which is assigned and approved by the agency in charge; except those who have one of these following conditions:

a) Having been working in inspection for over 10 consecutive years before the effective date of this Circular;

b) Having certificates of professional training courses on inspection which is still valid by the effective date of this Circular;

4. Having at least a 12-month contract with the Inspection Organization and being introduced by the Inspection Organization

Article 11: Application for Inspector’s certificate

1. A written request for issuance of the Inspector’s certificate of the organization as the form prescribed in Appendix 9 attached with this Circular.

2. A certified true copy of university degree of the applicant.

3. Curriculum vitae of the applicant as the form prescribed in Appendix 10, attached with this Circular.

4. A certified true copy of the valid employment contract or recruitment decision of the applicant.

In case the applicant proposes a Inspector’s certificate and the first Eligibility certificate, only the commitment on employment contract is require (the contract is signed right after the Eligibility certificate is issued) with the expiration satisfying the conditions specified in paragraph 4 of Article 10 of this Circular.

5. Copies of certificates of training courses in occupational safety inspection or documents proving the working time under the provisions of paragraph 3 of Article 10 of this Circular.

6. Two 3x4 color pictures of the applicant taken within 6 months from the date of the application.

Article 12. Application for reissuing Inspector’s certificate

1. Inspector’s certificate shall be reissued in these cases:

a) The certificate is expired

b) The certificate scope is adjusted

c) The certificate is lost or damaged.

d) The reissuing the revoked certification is being considered as prescribed in Clause 4 Article 14 of this Circular.

2. Application for re-issuance of Inspector’s certificate

a) At least 03 months before the expiration date of the Certificate, the Inspection Organization needing inspectors shall compile an application which consists of:

- A written request for re-issuance of the Inspector’s certificate of the organization as the form prescribed at Appendix 09 attached with this Circular.

- The original expired certificate, a copied certificate of completion of periodic training courses in inspection over the effective period the expired certificate.

- Two 3x4 color pictures of the applicant taken within 6 months from the date of the application.

b) An application for adjustment to inspection scope in the Inspector’s certificate includes:

- A written request for re-issuance of Inspector’s certificate of the organization using the form prescribed in Appendix 09 attached with this Circular

- The original certificate issued;

- The copy of certificate of training course in occupational safety inspection prescribed at Clause 3 Article 10 in this Circular for inspection scope for adjustment.

- Two 3x4 color pictures of the applicant taken within 6 months from the date of the application.

c) Application for reissuing an Inspector’s certificate which is lost or damaged includes:

- A written request for re-issuance of Inspector’s certificate of the organization using the form prescribed in Appendix 09 attached with this Circular.

- A copy (if any) or inspector’s number

- The inspector’s written explanation for the reissuing.

- Two 3x4 color pictures of the applicant taken within 6 months from the date of the application.

d) An application for reissuing a revoked Certificate prescribed in Clause 4 Article 14 in this Circular consists of:

- Documents prescribed in Clauses 1, 2 ,3, 4, 6 Article 11 of this Circular.

- Report on fulfillment of the requirements and recommendations on rectification offered by the competent authority;

- A copy of the certificate of training course in occupational safety inspection prescribed at Clause 3 Article 10 of this Circular which is issued after the decision to revoke the certificate took effect.

- Two 3x4 color pictures of the applicant taken within 6 months from the date of the application.

Article 13: Procedures for issuing, reissuing Inspector’s certificate:

1. According to conditions prescribed in Article 10 in this Circular, the Inspection Organization shall compile and send an application to the agency in charge for re-issuance of Inspector’s certificates to members of the organization. The application for Inspector’s certificates can be sent together with the application for issuance or reissuing the Eligibility certificate.

2. Within 30 working days from the receipt of the complete and valid application, the agency in charge shall make a decision to issue the Inspector’s certificate.

If the application for Inspector’s certificates and the application for the Eligibility certificate are sent together, they shall be issued together.

3. The Inspector’s certificate template is provided in Appendix 11 attached with this Circular.

4. The expiration Inspector’s certificate is the same as that of Eligibility certificate of the applicant according to regulations in Article 19 Decree No. 45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 of the Government detailing some articles of the Labor Code on working time, rest time and occupational safety and hygiene (hereinafter referred to as Decree No. 45 / 2013/ND-CP).

Article 14. Managing and using Inspector’s certificate

1. The Inspection Organization shall administer the inspector’s certificates of its members. In case an inspector no longer works for the organization, the organization shall send a notification and return the Inspector’s certificate to the agency in charge.

2. According to the Inspector’s certificate and the scope prescribed in the Eligibility certificate, the Inspection Organization shall issue inspector’s cards to the holders of Inspector’s certificates in the Organization using the form in Appendix 12 attached with this Circular. Inspectors shall present their inspector’s cards at the request of labor authorities, enterprises, agencies, organizations, cooperatives, households and individuals having inspected objects; and may only conduct occupational safety inspection of the objects within the inspection scope which is prescribed in the inspector’s card.

3. An inspector’s certificate will be revoked if its holder:

a) Provides false information in the application for issuance, reissuing Inspector’s certificate.

b) Makes erasure or changes of the Certificate without permission

c) Lets the other borrow, hire or use the Certificate;

d) Conducts inspection at the request of an Inspection organization which is different from the Inspection Organization that applies for the holder’s certificate (unless the Inspection Organizations reach an agreement on cooperation which prescribes responsibilities of relevant sides and inspectors)

e) Conducts inspection beyond the inspection scope prescribed in the inspection card;

f) Conducts inspection against inspection procedures.

4. The reissuing a revoked Certificate shall be considered after at least 06 months from the revocation date.

Chapter 4

IMPLEMENTATION ORGANIZATIONS

Article 15. Responsibilitiesof Inspected object’s user

1. Signing a contract with the Inspection Organization to conduct the first inspection, periodic or surprise inspections of the inspected objects; conducting periodic inspections on schedule pursuant to the Inspection result certificate; paying inspection fees to the occupational safety Inspection Organization under the regulations of Ministry of Finance.

2. Keeping résumés, records, Inspection result certificates of inspected objects; transfer these documents to buyers or renters of the inspected objects (if any).

3. Supporting the Inspection Organization in its inspection, providing the inspector with technical documents about inspected objects’ and assigning representatives to witness the inspection process.

4. Complying with to the Inspection Organization’s requests for ensuring safety while using inspected objects. Do not use objects that fail the inspection or after the inspection result expires.

5. Sending a report on using the devices and a photocopy of the Inspection result certificate (directly or by post) to the Provincial Department of Labor, War Invalids and Social Affairs before using the objects for the first time or receiving the objects from other provinces and centrally-run cities; keeping the confirmation of submission of the report issued by the local Department of Labor, War Invalids and Social Affairs. The confirmation form is provided in Appendix 13 attached with this Circular.

6. Sending a report on the inspection to the local Department of Labor, War Invalids and Social Affairs on request. Immediately reporting the Inspection Organization’s refusal to provide inspection services without reasonable excuses to the agency in charge in order to take timely measures.

7. Administering and using the inspected objects under the regulations prescribed in corresponding national standards about occupational safety which is promulgated by Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 16. Responsibilities of the Inspection Organization

Every Inspection Organization shall follow regulations in Clause 2 Article 22 in Decree No. 45/2013/ND-CP and is obliged to:

1. Conduct inspection following procedures issued by Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

2. Append stamps or display inspection information on inspected objects that are passed. The position for the stamp and the method of information display vary according to the inspected object and are specified in inspection procedures. The inspection stamp must meet these standards:

a) The shape, color and numbers of the stamp are prescribed in Appendix 14 attached with this Circular.

b) The stamp may be sized to match the size of the inspected objects but its numbers must be visible to naked eye.

c) The inspection stamp is put on the objects where it is noticeable and legible; its material is in a good condition.

3. Issue 01 Inspection result certificate to every user of the inspected objects no later than 05 working days since the date the inspection record is disclosed. In case the object is failed, the Inspection Organization must not issue the Certificate and is required to send a written notification to every user of the object and their local Department of Labor, War Invalids and Social Affairs. Print and publish the Certificate using the form prescribed in Appendix 15 attached with this Circular until the regulations in Clause 9 Article 16 are followed.

4. Stop the inspection if any object that poses a risk of occupational accidents is found during the inspection, then notify the client to take remedial measures.

5. Send annual reports (before July 5) and annual reports (before January 10 of the year succeeding the reporting year) on occupational safety inspection using the form in Appendix 16 attached with this Circular to the Provincial Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and form in Appendix 17 attached with this Circular to the agency in charge.

6. Notify the agency in charge of changes affecting inspection conditions within the inspection scope prescribed in the issued Eligibility certificate within 15 (fifteen ) days from the occurrence of such changes.

7. Collect, transfer, manage, use inspection fees under regulations of Ministry of Finance.

8. Only employ the organization’s inspectors (unless the Organizations reach a written agreement on cooperation which prescribes responsibility of relevant parties and inspectors) to conduct inspections.

9. From the commencement of the National system of occupational safety infection information (herein after referred to as the National Information System) is announced by the agency in charge, the Inspection Organization shall:

b) Report the inspection result in electronic data to the National Information System with 10 working days from the disclosure of the inspection records.

b) Print the inspection result certificate on the blank Certificate of inspection result under the management of the agency in charge; Check and report the use of blank certificates using the form in Appendix 18 enclosed herewith.

10. Appoint inspectors to attend periodical training courses in occupational safety inspection.

11. Submit the Eligibility certificate and revoked Inspector’s certificates to the agency in charge.

12. Do not conduct inspection during suspension period (within the scope of objects suspended from inspection) or while the Eligibility certificate is revoked; do not allow inspectors to conduct inspection while their Inspector’s certificates are revoked.

Article 17. Responsibilities of Department of Labor, War Invalids and Social Affairs

1. Co-operating with relevant agencies to give guidance to the organization using the inspected object, Inspection Organization on the governing area following this Circular.

2. Receiving reports on using the inspected objects of enterprises, agencies, organizations, cooperatives, households and individuals on the governing area. Issuing the report confirmation as form prescribed in Appendix 19 attached with this Circular to the organizations and individuals within 07 days since it receives the report confirmation and a copy of the Inspection result certificate of the device.

3. Checking inspection service and Inspection Organization (including branches and unit member of the Organization) in the area as prescribed

4. Sanctioning administrative violations under Decree No. 95/2013/ND-CP dated August 22, 2013 of the Government regulating sanctioning administrative violations in the field of labor and social insurance, transferring Vietnamese laborers to foreign countries workers put Vietnam to work overseas under contracts or proposing the agency in charge suspend or revoke Eligibility certificate, revoke Inspector’s certificate as prescribed in Article 21 Decree No. 45/2013/ND-CP Clause 9, Article 14 in this Circular

5. Notifying the agency in charge when sanctioning, suspending, revoking Eligibility certificate of the Inspection Organization.

6. Reporting the state of occupational safety inspectionof machinery, equipment, supplies with strict requirements to the Ministry of Labor- Invalids and Social Affairs when requested.

Article 18: Responsibilities of the charging agencies

Department of Occupational Safety affiliated to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, which is the agency in charge, shall:

1.Assist the Minister of Labor- Invalids and Social Affairs in governing occupational safety inspection of machinery, equipment, supplies with strict requirements.

2. Receive applications, issue, re-issue, adjust Eligibility certificate; issue, reissue Inspector’s certificates

3. Provide guidance on using the National Information System; Provide guidance and database for Provincial Departments of Labor, Invalids and Social Affairs to govern the occupational safety inspection.

4. Manage (including printing and issuing) blank Certificates of inspection result from the commencement date of the National Information System.

5. Supervise and inspect the operation of Inspection Organizations.

6. Suspend, revoke Eligibility certificate, revoke the Inspector’s certificates in accordance with Article 21 Decree No. 45/2013/ND-CP, Article 9 and 14 in this Circular.

7. Approve programs, course books, plans for training inspectors; Provide guidance and training for inspectors.

8. Make a list of the organizations issued with Eligibility certificate, the organizations whose Eligibility certificate are suspended or revoked, and publish that list on the website of the Department of Occupational Safety and the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs (http://antoanlaodong.gov.vn)

9. Send annual reports on nationwide occupational safety inspection to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 19. Transitionalprovisions

1. The Inspection Organizations established and operating under the provisions of the applicable laws before the effective date of this Circular shall continue to operate until the end of October 31, 2014. However, they are required to follow regulations on the responsibilities of the Inspection Organization in Article 16 of this Circular/they must fulfill the responsibilities mentioned in Article 16 of this Circular.

2. After October 31, 2014, if the Inspection Organizations specified in Clause 1 Article 19 do not have the Eligibility certificate, they must stop theoccupational safety inspection of machinery, equipment, supplies with strict requirementsunder management of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 20. Implementation effect

1. This Circular takes effect on May 1, 2014.

2. The Circular No. 37/2010/TT-BLDTBXH dated December 22, 2010 supplying instructions on conditions, register procedures, appointment to conductingoccupational safety inspection service of machinery, equipment, supplies with strict requirements for occupational safety shall expire from the effective date of this Circular.

3. Any difficulties arising in the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.

For the Minister

Deputy Minister

Bui Hong Linh

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 06/2014/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất