Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2010/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 19/01/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư03/2010/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 03/2010/TT-BLĐTBXH
NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2010
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA NHÓM 2 VÀ HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/ 2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 186/ 2007/NĐ - CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học – Công nghệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, như sau:
Phương thức kiểm tra nhà nước chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 trong sản xuất, kinh doanh như sau:
Căn cứ để kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất, kinh doanh như sau:
Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;
Kết quả thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra;
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng hoá, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại Điều 7 Mục II Thông tư này;
Cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 40 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cụ thể như sau:
Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp được cơ quan kiểm tra chỉ định có vi phạm mà gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thì tổ chức đánh giá sự phù hợp phải bồi thường theo quy định của pháp luật;
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010.
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐẶC THÙ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
I. CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);
2. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);
3. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996);
4. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996);
5. Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104: 1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3;
6. Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159: 1996);
7. Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;
8. Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi;
9. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo;
10. Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục;
11. Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng;
12. Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
13. Xe tời điện chạy trên ray;
14. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người;
15. Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
16. Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người;
17. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996 và Tiêu chuẩn ISO 11119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite);
17. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan;
18. Thang máy các loại;
19. Thang cuốn; băng tải chở người;
20. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
21. Xe nâng người: xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
II. CÁC CÔNG TRÌNH VUI CHƠI CÔNG CỘNG
1. Sàn biểu diễn di động;
2. Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, …) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
3. Hệ thống cáp treo vận chuyển người.
III. PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Găng tay cách điện
2. Ủng cách điện
3. Bán mặt nạ lọc bụi
4. Khẩu trang lọc bụi
5. Hệ thống chống rơi ngã cá nhân (Dây an toàn)
6. Mũ an toàn công nghiệp
7. Mặt nạ phòng độc
8. Kính hàn
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA TRONG SẢN XUẤT
Thẩm quyền ban hành (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Căn cứ …(2)
Căn cứ ….(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ: ......................................................................................... Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ: ............................................................................................ Thành viên
3. …………….
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường với:
- Nội dung kiểm tra …
- Đối tượng kiểm tra: hàng hóa ……………………..
- Cơ sở được kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra |
(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; Nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;
(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Số ………………..
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất được thành lập theo Quyết định số …../QĐ- ngày tháng năm của ………………………… (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm …………. đến ngày ………. tháng ……….. năm ………… tại ..........................................................................................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1. ……………… Chức vụ: Trưởng đoàn
2. ……………..
3. ……………. Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1. …………. Chức vụ
2. …………
Với sự tham gia của
1……………. Chức vụ
2……………
I. Nội dung – kết quả kiểm tra
II. Nhận xét và kết luận
III. Yêu cầu đối với cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi … giờ ngày tháng năm tại ….., đã được các bên thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Thành viên đoàn kiểm tra |
Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra
(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra
PHỤ LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số …
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
3. Phương pháp lấy mẫu:
4. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
Mẫu được chia làm 2 đơn vị: 1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra.
(Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định)
STT |
Tên mẫu, ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ nhà sản xuất |
Đơn vị tính |
Lượng mẫu |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu |
Người lấy mẫu |
Trưởng đoàn kiểm tra |
PHỤ LỤC V
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: ...................................................................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) ……… tại Quyết định số … ngày …
Ngày … tháng … năm , (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất tại … (2) thuộc …
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số … và kết quả thử nghiệm mẫu số ….,
……………(1) THÔNG BÁO
I. Các mẫu sản phẩm, hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng:
STT |
Tên mẫu, Ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Chỉ tiêu không đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra :
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được kiểm tra
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
, ngày tháng năm |
BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Kính gửi: ......................................................................
I. Đặc điểm tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý:
(mặt hàng chính, ước tính khối lượng hàng hóa và giá trị (nếu có) …
II. Kết quả kiểm tra:
2.1. Các sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra;
2.2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra;
2.3. Tình hình chất lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra;
2.4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
2.5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa
III. Nhận xét đánh giá chung:
IV. Kiến nghị:
(Các phụ lục kèm theo báo cáo: …)
Nơi nhận: - Cơ quan chủ quản cấp trên (để báo cáo); |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
PHỤ LỤC VII
MẪU THÔNG BÁO TẠM DỪNG SẢN XUẤT, LƯU THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
TẠM DỪNG SẢN XUẤT, LƯU THÔNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Kính gửi: (Tên Cơ sở sản xuất, kinh doanh)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày … tháng … năm … tại …
Căn cứ Kết quả thử nghiệm mẫu (nếu có)
…… (1) THÔNG BÁO
1. Tạm dừng việc ….. (sản xuất, cung cấp, lưu thông, sử dụng …) sản phẩm, hàng hóa (Tên hàng – số lượng) của:
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)
- Địa chỉ:
2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người bán hàng (đại lý), hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ………. ngày. Sản phẩm, hàng hóa nêu trên chỉ được phép tiếp tục sản xuất, lưu thông nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, báo cáo với cơ quan kiểm tra và được cơ quan kiểm tra ra thông báo sản phẩm, hàng hóa được tiếp tục sản xuất, lưu thông trên thị trường và sử dụng.
3. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đoàn kiểm tra, (2), chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như trên (để thực hiện); |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2) Tên tổ chức cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng sản xuất.
PHỤ LỤC VIII
MẪU BIÊN BẢN NIÊM PHONG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan kiểm tra |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Căn cứ Thông báo tạm dừng sản xuất, lưu thông hàng hóa số …
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Chúng tôi gồm:
Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra)
- Họ và tên ……………. Chức vụ ………….. Trưởng đoàn
- Họ và tên ……………. Chức vụ ………….. thành viên
…………………………………
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên ……………. Chức vụ
Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa) …….. số lượng ………. lưu giữ tại địa chỉ ………….
Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Thành viên đoàn kiểm tra |
PHỤ LỤC IX
MẪU THÔNG BÁO HÀNG HÓA ĐƯỢC TIẾP TỤC SẢN XUẤT, LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-... |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
HÀNG HÓA ĐƯỢC TIẾP TỤC LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Kính gửi: (Tên Cơ sở kinh doanh)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Căn cứ Thông báo tạm dừng sản xuất, lưu thông và sử dụng sản phẩm, hàng hóa số …
Căn cứ kết quả hành động khắc phục đối với sản phẩm, hàng hóa …
………(1) THÔNG BÁO
1. Tên sản phẩm, hàng hóa …………….. số lượng …… của:
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)
- Địa chỉ:
Được tiếp tục sản xuất, lưu thông trên thị trường và sử dụng
2. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đoàn kiểm tra, (2), chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này.
Nơi nhận: - Như trên (để thực hiện); |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục sản xuất, lưu thông, sử dụng.
PHỤ LỤC X
MẪU THÔNG BÁO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-... |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: Các cơ quan thông tin đại chúng
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại ………….. ngày …
(Tên Cơ quan kiểm tra) THÔNG BÁO
- Tên hàng hóa:
- Số lượng:
- Nhãn hiệu ghi trên hàng hóa:
- Tên cơ sở bán hàng, sử dụng và địa chỉ bán, sử dụng sản phẩm, hàng hóa:
- Nội dung không đạt chất lượng (Chỉ tiêu chất lượng, ghi nhãn, …)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
PHỤ LỤC XI
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN MẪU SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐỂ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên tổ chức kiểm tra |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
PHIẾU TIẾP NHẬN MẪU SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐỂ THỬ NGHIỆM
A. Phần dành cho khách hàng
1. Cơ sở sản xuất gửi mẫu: …………………
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Điện thoại: …………………………. 4. Fax: …………………….. 5. Email: ...............................
6. Người liên hệ: …………………………………… 7. Mã số thuế: ..............................................
8. Các thông tin liên quan về mẫu
Tên mẫu |
: |
…………………………… Số lượng ………………………………. |
Hiệu |
: |
………………………………………………………………………… |
Model/kiểu/loại |
: |
………………………………………………………………………… |
Nhà sản xuất |
: |
………………………………………………………………………… |
Địa chỉ cơ sở sản xuất |
: |
………………………………………………………………………… |
9. Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Công văn số: ………………………….. ngày ………….. tháng …………. Năm ...........................
- Tài liệu đánh giá sự phù hợp: ...............................................................................................
b- Phần dành cho tổ chức kiểm tra
10. Xác nhận tình trạng mẫu |
|
11. Ngày dự kiến trả kết quả |
|
12. Phí thử nghiệm tạm tính |
|
13. Số đăng ký |
|
……….., ngày ….. tháng …….. năm ………
Đại diện bên gửi mẫu |
Bên nhận mẫu |
PHỤ LỤC XII
CĂN CỨ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Căn cứ kiểm tra |
Ghi chú |
I |
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 |
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995); |
QCVN:01/2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi, bình chịu áp lực |
|
2 |
Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995) |
TCVN 6004:1995 |
|
3 |
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996) |
QCVN:01/2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi, bình chịu áp lực |
|
4 |
Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996) |
QCVN:01/2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi, bình chịu áp lực |
|
5 |
Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3 |
TCVN 6104:1996 |
|
6 |
Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159:1996) |
TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996 |
|
7 |
Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996 và Tiêu chuẩn ISO 11119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite) |
TCVN 6153:1996 ISO 11119-2002 và TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo |
|
8 |
Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan |
Các TCVN tương ứng và TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo |
|
9 |
Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại |
Các TCVN tương ứng và TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo |
|
10 |
Cần trục các loại: Cần trục ô ô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi |
TCVN 4244-2005 |
|
11 |
Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo |
TCVN 4244-2005 |
|
12 |
Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục |
TCVN 4244-2005 |
|
13 |
Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng |
TCVN 4244-2005 |
|
14 |
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000 kg trở lên |
TCVN 4244-2005 |
|
15 |
Xe tời điện chạy trên ray |
TCVN 4244-2005; TCVN 5862:1995 đến TCVN 5864:1995; TCVN 4755:89; TCVN 5206:1990 đến TCVN 5209:1990 |
|
16 |
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người |
|
|
17 |
Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên |
|
|
18 |
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người |
TCVN 4244-2005 |
|
19 |
Thang máy các loại |
TCVN 5744:1993 TCVN 5866:1995 TCVN 5867:1995 TCVN 6904:2001 TCVN 6905:2001 |
|
20 |
Thang cuốn; băng tải chở người |
TCVN 6397-1998; TCVN 6906-2001 |
|
21 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên |
TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định |
|
22 |
Xe nâng người: xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m |
TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định |
|
II |
CÁC CÔNG TRÌNH VUI CHƠI CÔNG CỘNG |
|
|
1 |
Sàn biểu diễn di động |
TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định do Bộ LĐTBXH ban hành |
|
2 |
Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, …) trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định do Bộ LĐTBXH ban hành |
|
3 |
Hệ thống cáp treo vận chuyển người |
TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định do Bộ LĐTBXH ban hành |
|
III |
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN |
|
|
1 |
Găng tay cách điện |
TCVN 5586:1991 |
|
2 |
Ủng cách điện |
TCVN 5588-1991 |
|
3 |
Bán mặt nạ lọc bụi |
TCVN 7312:2003 |
|
4 |
Khẩu trang lọc bụi |
TCVN 7312:2003 TCVN 7313:2003 |
|
5 |
Dây an toàn (bao gồm cả hệ thống chống rơi ngã cá nhân) |
TCVN 7802-1:2007 TCVN 7802-2:2007 TCVN 7802-3:2007 TCVN 7802-4:2008 TCVN 7802-5:2008 TCVN 7802-6:2008 |
|
6 |
Mũ an toàn công nghiệp |
TCVN 6407:1998 |
|
7 |
Mặt nạ phòng độc |
TCVN 3740:1982 TCVN 3741:1982 TCVN 3742:1982 |
|
8 |
Kính hàn điện |
TCVN 5039-90 TCVN 5082-90 |
|
Chú thích: Các từ viết tắt sử dụng trong Phụ lục này theo quy định tại Luật tiêu chuẩn ,quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây