Quyết định 32/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 32/2011/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2011/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 06/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng gấp đôi tiền công, tiền thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/06/2011 về một số chế độ đối với hấn luyện viên (HLV), vận động viên (VĐV) thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
Theo đó, các chế độ đối với HLV, VĐV thể thao là người Việt Nam trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu hầu hết được tăng lên gấp đôi so với quy định trước đây; cụ thể: Đối với HLV, VĐV không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, HLV trưởng đội tuyển quốc gia được trả 300.000 đồng/ngày; HLV (thuộc cấp quốc gia) khác là 200.000 đồng/ngày; VĐV đội tuyển quốc gia được trả 150.000 đồng/ngày; VĐV tuyển trẻ quốc gia là 120.000 đồng/ngày…
Đối với HLV, VĐV hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn tiền công quy định nêu trên thì cơ quan, đơn vị sử dụng HLV, VĐV chịu trách nhiệm chi trả phần chênh lệch để đảm bảo bằng mức tương ứng đối với HLV, VĐV không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Cũng theo Quyết định này, HLV, VĐV có hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
HLV, VĐV không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội khi thôi làm HLV, VĐV được hưởng trợ cấp 01 lần; mức trợ cấp 01 lần bằng số năm làm HLV, VĐV tập trung tính cộng dồn nhân với 1,5 tháng tiền công trước khi thôi việc nhưng thấp nhất cũng bằng 02 tháng tiền công.
Ngoài ra, Quyết định cũng quy định tăng mức thưởng đối với HLV, VĐV đạt thành tích trong thi đấu, trong đó VĐV tham gia Olympic đạt huy chương vàng được thưởng 160 triệu đồng, huy chương bạc 80 triệu đồng và huy chương đồng 60 triệu đồng; tham gia ASIAD tương ứng với các huy chương vàng, bạc, đồng, VĐV được thưởng 70, 35 và 30 triệu đồng; đối với VĐV tham gia giải Đông Nam Á đạt huy chương cũng được thưởng các mức tương ứng là 45, 25 và 20 triệu đồng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/07/2011 và thay thế Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Xem chi tiết Quyết định32/2011/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 32/2011/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 32/2011/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO ĐƯỢC TẬP TRUNG TẬP HUẤN VÀ THI ĐẤU
-------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH
- Trợ cấp một lần bằng mức quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với số lượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Tiền bồi thường theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 110/2002/NĐ-CP.
Mức trợ cấp một lần được tính bằng số năm (12 tháng) làm huấn luyện viên, vận động viên tập trung (tính cộng dồn) nhân với 1,5 tháng (26 ngày/tháng) tiền công trước khi thôi việc; nhưng thấp nhất cũng bằng 2 tháng tiền công.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục |
I |
Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới |
||||
1 |
Đại hội Olympic |
160 |
80 |
60 |
Được cộng thêm 60 triệu |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
60 |
30 |
25 |
Được cộng thêm 25 triệu |
3 |
a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
85 |
45 |
35 |
Được cộng thêm 55 triệu |
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
60 |
35 |
30 |
Được cộng thêm 30 triệu |
|
II |
Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục |
||||
1 |
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD) |
70 |
35 |
30 |
Được cộng thêm 25 triệu |
2 |
Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà châu Á |
50 |
25 |
20 |
Được cộng thêm 20 triệu |
3 |
a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic) |
60 |
30 |
25 |
Được cộng thêm 25 triệu |
b) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại) |
50 |
25 |
20 |
Được cộng thêm 20 triệu |
|
III |
Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực |
||||
1 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á |
45 |
25 |
20 |
Được cộng thêm 15 triệu |
2 |
a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
40 |
20 |
15 |
Được cộng thêm 15 triệu |
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
30 |
15 |
10 |
Được cộng thêm 10 triệu |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây