Quyết định 30/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa

thuộc tính Quyết định 30/2007/QĐ-BGTVT

Quyết định 30/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:30/2007/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:29/06/2007
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 30/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TRÊN TÀU HỎA

 

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 55/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2006 của Chính phủ quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trang thiết bị, trang phục, phù hiệu và công cụ hỗ trợ của lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng


QUY ĐỊNH

VỀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TRÊN TÀU HỎA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-BGTVT
 ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa, cơ sở đào tạo, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa trên đường sắt quốc gia hoặc có các hoạt động liên quan đến đường sắt quốc gia.

2. Quy định này không áp dụng đối với các lực lượng bảo vệ cơ quan, xí nghiệp thuộc doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt.

3. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

 

CHƯƠNG II
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

 

Điều 3. Mục đích

Trang bị những kiến thức và kỹ năng thực hành cơ bản cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa để thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật.

 

Điều 4. Yêu cầu

1. Kết thúc khóa bồi dưỡng, học viên phải nắm được các kiến thức cơ bản về nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt, bao gồm:

a. Các kiến thức pháp luật cơ bản có liên quan đến công tác an toàn giao thông đường sắt;

b. Các kiến thức cơ bản về nghiệp vụ vận tải hàng hóa và hành khách, quy trình, quy phạm đường sắt;

c. Các kiến thức và kỹ năng thực hành cơ bản xử lý các tình huống liên quan đến an toàn giao thông đường sắt.

2. Sau khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cơ bản, lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa vẫn phải được thường xuyên bổ túc, cập nhật các nội dung mới liên quan đến nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt.

 

Điều 5. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt

1. Nội dung, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt

 

TT

Nội dung

Thời lượng

1

Giới thiệu Luật Đường sắt và một số văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Đường sắt

06 tiết

2

Quy định về lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa

04 tiết

3

Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt

04 tiết

4

Quy định về trình tự, nội dung kiểm tra an toàn giao thông vận tải đường sắt

12 tiết

5

Quy tắc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt

12 tiết

6

Nghiệp vụ vận tải hành khách, hàng hóa

12 tiết

7

Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt

12 tiết

8

Quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt

12 tiết

9

Quy trình tín hiệu đường sắt

12 tiết

10

Cách thức và điều kiện sử dụng một số trang thiết bị trên tàu hỏa

04 tiết

11

Quy trình kỹ thuật về an toàn lao động

04 tiết

12

Trình tự tác nghiệp của nhân viên công tác trên tàu hỏa

04 tiết

13

Quy trình sơ cấp cứu nạn nhân

04 tiết

14

Thực hành trên tàu hỏa

08 tiết

Tổng cộng

110 tiết

15

Kiểm tra kết thúc khóa học

150 phút

 

2. Nội dung kiểm tra kết thúc khóa học

a. Bài kiểm tra kết thúc khóa học gồm 30% kiến thức về pháp luật; 30% kiến thức về nghiệp vụ vận tải, quy phạm, quy trình đường sắt; 40% kiến thức về xử lý các tình huống liên quan đến an toàn giao thông đường sắt.

b. Bài kiểm tra chấm theo thang điểm 10. Học viên đạt yêu cầu khi kết quả bài kiểm tra kết thúc khóa học đạt từ 6 điểm trở lên.

3. Các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt được thực hiện theo hình thức tập trung tại các Cơ sở đào tạo có đào tạo các chuyên ngành đường sắt (sau đây gọi chung là Cơ sở đào tạo) được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

4. Kết thúc khóa bồi dưỡng, những học viên đạt yêu cầu sẽ được Cơ sở đào tạo cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt.

 

CHƯƠNG III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN

 

Điều 6. Trách nhiệm của Cơ sở đào tạo

1. Xây dựng đề cương chi tiết các nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định và phê duyệt.

2. Tổ chức các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng.

3. Tổng hợp danh sách các học viên đạt yêu cầu qua khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt báo cáo Cục Đường sắt Việt Nam.

4. Cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho những học viên đạt yêu cầu theo mẫu quy định tại Phụ lục của Quy định này.

 

Điều 7. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt

1. Lập kế hoạch, phối hợp với Cơ sở đào tạo tổ chức các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa theo quy định.

2. Tạo điều kiện thuận lợi để lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt do Cơ sở đào tạo tổ chức.

3. Thường xuyên tổ chức cập nhật và bổ túc các nội dung mới có liên quan đến nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa.

4. Định kỳ hàng năm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt đối với lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa.

 

Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam

1. Tổ chức thẩm định và phê duyệt đề cương chi tiết các nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.

 

CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 9. Điều khoản thi hành

Sau 24 tháng, kể từ khi Quy định này có hiệu lực, các tổ chức, cá nhân có liên quan phải hoàn tất việc bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị gửi văn bản về Cục Đường sắt Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.


Phụ lục

Mẫu Giấy chứng nhận
hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt

1. Nội dung Giấy chứng nhận

a. Mặt trước:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(1)

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc(2)

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN(3)

HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ

AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT(4)

 

 

 

 

 

b. Mặt sau:

 

Ảnh
3 x4

 
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (5)

TRƯỜNG...................... (6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số QĐ: (11)

Vào sổ số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(7)

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc(8)

 

GIẤY CHỨNG NHẬN(9)

Hiệu trưởng trường: .....................................(10)

Chứng nhận:

Ông (bà): .........................................................

Ngày tháng năm sinh: .....................................

Đơn vị công tác: ............................................

Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt tổ chức tại Trường ..................

Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng.... năm...

......., ngày... tháng .....năm.....

HIỆU TRƯỞNG(12)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 


2. Hình thức của Giấy chứng nhận:

a. Quy cách:

Giấy chứng nhận in trên giấy dầy, kích thước 13 x 17 cm.

b. Kiểu chữ, khổ chữ và màu chữ:

* Mặt trước: Nền màu đỏ, chữ màu vàng, trong đó:

- Mục (1): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;

- Mục (2): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in thường đậm;

- Mục (3): Khổ chữ 26, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;

- Mục (4): Khổ chữ 14, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;

* Mặt sau: Nền màu trắng, chữ màu đen, trong đó:

- Mục (5), (6), (7), (12): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;

- Mục (8): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in thường đậm;

- Mục (9): Khổ chữ 16, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;

- Mục (10), (11): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in thường;

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất