Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 43/2014/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2014/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/11/2014, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 43/2014/TT-BYT quy định về quản lý thực phẩm chức năng, bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và thực phẩm dinh dưỡng y học, kể cả thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; không áp dụng đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức dùng cho trẻ nhỏ.
Tại Thông tư này, Bộ Y tế yêu cầu các loại thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước đã có Quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Bộ Y tế; nếu chưa có Quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm của Bộ Y tế trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Cơ sở sản xuất dược phẩm đã được cấp chứng nhận Thực hành sản xuất tốt (GMP) khi sản xuất thực phẩm chức năng sẽ được miễn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Tại nhà thuốc, phải có khu bày bán riêng cho sản phẩm thực phẩm chức năng.
Ngoài ra, việc ghi nhãn đối với các thực phẩm chức năng cũng được quy định tương đối nghiêm ngặt. Cụ thể, ngoài việc tuân thủ các yêu cầu như đối với thực phẩm bao gói sẵn về tên, thành phần cấu tạo của sản phẩm..., trên nhãn thực phẩm chức năng phải có công bố khuyến cáo về nguy cơ (nếu có); tên sản phẩm và các nội dung trên nhãn phải phù hợp với nội dung đã công bố và tài liệu kèm theo trong hồ sơ công bố sản phẩm.
Riêng thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải ghi cụm từ: “Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh” ngay sau phần ghi nhãn về công dụng của sản phẩm hoặc cùng chỗ với các khuyến cáo khác (nếu có)”. Cụm này phải có màu tương phản với màu nền của nhãn và chiều cao chữ không được thấp hơn 1,2mm; đối với trường hợp một mặt của bao gói dùng để ghi nhãn nhỏ hơn 80cm2 thì chiều cao chữ không được thấp hơn 0,9mm. Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt phải ghi cụm từ: “Sản phẩm dinh dưỡng (cho đối tượng cụ thể)” trên mặt chính của nhãn để phân biệt với thực phẩm thông thường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2015;
Xem thêm:
Luật An toàn thực phẩm và 8 quy định cần biết
Xem chi tiết Thông tư43/2014/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 43/2014/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 43/2014/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý thực phẩm chức năng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Việc kiểm nghiệm thực phẩm chức năng để công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm nghiệm định kỳ phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định sau đây:
Ngoài việc phải thực hiện theo quy định ghi nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn về tên sản phẩm, thành phần cấu tạo của sản phẩm và các nội dung ghi nhãn bắt buộc quy định tại Chương II quy định về ghi nhãn và cách ghi nhãn của Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn, việc ghi nhãn thực phẩm chức năng đối với từng nhóm thực phẩm cụ thể còn phải tuân thủ quy định tại các điều 9, 11 và 13 Thông tư này và các quy định sau đây:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BỔ SUNG
Khi bổ sung các vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có hoạt tính sinh học khác vào thực phẩm, việc công bố hàm lượng các chất đó có trong thực phẩm tính theo lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI) được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, như sau:
Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
Ngoài việc phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 6 Thông tư này, nhãn thực phẩm bổ sung phải đáp ứng các quy định sau đây:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
Ngoài việc phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 6 của Thông tư này, nhãn thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đáp ứng các quy định sau đây:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC VÀ THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT
Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
Công bố phải nêu rõ khuyến cáo sức khỏe phù hợp mức đáp ứng về dinh dưỡng đối với đối tượng cụ thể.
Công bố sản phẩm phải chỉ rõ đối tượng sử dụng kèm theo cảnh báo đối tượng không được phép sử dụng (nếu có).
Công bố liều dùng phù hợp với đối tượng sử dụng trong khoảng thời gian cụ thể.
Ngoài việc phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 6 của Thông tư này, nhãn thực phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
THU HỒI VÀ XỬ LÝ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng không bảo đảm an toàn có trách nhiệm xử lý thực phẩm đó và chịu mọi chi phí cho việc thu hồi, xử lý sản phẩm theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
Bãi bỏ Thông tư số 08/2004/TT-BYT ngày 23 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc quản lý các sản phẩm thực phẩm chức năng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Sản phẩm thực phẩm chức năng đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG NHU CẦU DINH DƯỠNG KHUYẾN NGHỊ CHO NGƯỜI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nhu cầu các khoáng chất và vi chất
Nhóm tuổi, giới |
Ca |
Mg |
P |
Selen * (mg/ngày) |
Trẻ em |
|
|
|
|
< 6=""> |
300 |
36 |
90 |
6 |
6-11 tháng |
400 |
54 |
275 |
10 |
Trẻ nhỏ |
|
|
|
|
1-3 tuổi |
500 |
65 |
460 |
17 |
4-6 tuổi |
600 |
76 |
500 |
22 |
7-9 tuổi |
700 |
100 |
500 |
21 |
Nam vị thành niên |
|
|
|
|
10-12 tuổi |
1.000 |
155 |
1.250 |
32 |
13-15 tuổi |
225 |
|||
16-18 tuổi |
260 |
|||
Nam trưởng thành |
|
|
|
|
19-49 tuổi |
700 |
205 |
700 |
34 |
50-60 tuổi |
1.000 |
|||
>60 tuổi |
33 |
|||
Nữ vị thành niên |
|
|
|
|
10-12 tuổi (chưa có kinh nguyệt) |
1.000 |
160 |
1.250 |
26 |
10-12 tuổi |
||||
13-15 tuổi |
220 |
|||
16-18 tuổi |
240 |
|||
Nữ trưởng thành |
|
|
|
|
19-49 tuổi |
700 |
205 |
700 |
26 |
50-60 tuổi |
1.000 |
|||
> 60 tuổi |
25 |
|||
Phụ nữ mang thai |
|
|
|
|
3 tháng đầu |
1.000 |
205 |
700 |
26 |
3 tháng giữa |
28 |
|||
3 tháng cuối |
30 |
|||
Bà mẹ cho con bú (trong suốt cả thời kỳ cho bú) |
1.000 |
250 |
700 |
|
6 tháng đầu |
|
|
|
35 |
6 tháng sau |
|
|
|
42 |
* Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.
2. Nhu cầu iốt, sắt và kẽm
Nhóm tuổi |
lốt |
Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phần |
Kẽm (mg/ngày) |
||||
5%1 |
10%2 |
15%3 |
Hấp thu tốt |
Hấp thu vừa |
Hấp thu kém |
||
Trẻ em |
|||||||
0-6 tháng |
90 |
0,93 |
|
|
1,15 |
2,86 |
6,57 |
6-11 tháng |
90 |
18,6 |
12,4 |
9,3 |
0,8-2,58 |
4,18 |
8,38 |
Trẻ nhỏ |
|||||||
1-3 tuổi |
90 |
11,6 |
7,7 |
5,8 |
2,4 |
4,1 |
8,4 |
4-6 tuổi |
90 |
12,6 |
8,4 |
6,3 |
3,1 |
5,1 |
10,3 |
7-9 tuổi |
90 |
17,8 |
11,9 |
8,9 |
3,3 |
5,6 |
11,3 |
Nam vị thành niên |
|||||||
10-14 tuổi |
120 |
29,2 |
19,5 |
14,6 |
5,7 |
9,7 |
19,2 |
15-18 tuổi |
150 |
37,6 |
25,1 |
18,8 |
5,7 |
9,7 |
19,2 |
Nữ vị thành niên |
|||||||
10-14 tuổi |
120 |
28,0 |
18,7 |
14,0 |
4,6 |
7,8 |
15,5 |
15-18 tuổi |
150 |
65,4 |
43,6 |
32,7 |
4,6 |
7,8 |
15,5 |
Người trưởng thành |
|||||||
Nam ≥ 19 tuổi |
150 |
27,4 |
18,3 |
13,7 |
4,2 |
7,0 |
14,0 |
Nữ ≥ 19 tuổi |
150 |
58,8 |
39,2 |
29,4 |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Trung niên ≥ 50 tuổi |
|||||||
Nam |
|
|
|
|
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Nữ |
|
22,6 |
15,1 |
11,3 |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Phụ nữ có thai |
200 |
+30,04 |
+20,04 |
+15,04 |
|
|
|
Phụ nữ cho con bú |
200 |
|
|
|
|
|
|
1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g gày="" hoặc="" lượng="" vitamin="" c=""><25>
2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g - 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg - 75 mg/ngày.
3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.
4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.
5 Trẻ bú sữa mẹ
6 Trẻ ăn sữa nhân tạo
7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật
8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
8 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat-kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp =15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).
3. Nhu cầu các vitamin/một ngày
Nhóm tuổi, giới |
A mcga |
D mcgc |
E mgd |
K mcg |
C mgb |
B1 mg |
B2 mg |
B3 mg NEe |
B6 mg |
B9 mcgf |
B12 mcg |
|||||||||||
Trẻ em |
||||||||||||||||||||||
< 6=""> |
375 |
5 |
3 |
6 |
25 |
0,2 |
0,3 |
2 |
0,1 |
80 |
0,3 |
|||||||||||
6-11 tháng |
400 |
5 |
4 |
9 |
30 |
0,3 |
0,4 |
4 |
0,3 |
80 |
0,4 |
|||||||||||
1-3 tuổi |
400 |
5 |
5 |
13 |
30 |
0,5 |
0,5 |
6 |
0,5 |
160 |
0,9 |
|||||||||||
4-6 tuổi |
450 |
5 |
6 |
19 |
30 |
0,6 |
0,6 |
8 |
0,6 |
200 |
1,2 |
|||||||||||
7-9 tuổi |
500 |
5 |
7 |
24 |
35 |
0,9 |
0,9 |
12 |
1 |
300 |
1,8 |
|||||||||||
Nam vị thành niên |
||||||||||||||||||||||
10-12 tuổi |
|
|
10 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
13-15 tuổi |
600 |
5 |
12 |
50 |
65 |
1,2 |
1,3 |
16 |
1,3 |
400 |
2,4 |
|||||||||||
16-18 tuổi |
|
|
13 |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Nam trưởng thành |
||||||||||||||||||||||
19-50 tuổi |
|
10 |
|
59 |
|
|
|
|
1,3 |
|
|
|||||||||||
51-60 tuổi |
600 |
10 |
12 |
|
70 |
1,2 |
1,3 |
16 |
1,7 |
400 |
2,4 |
|||||||||||
≥60 tuổi |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
Nữ vị thành niên |
||||||||||||||||||||||
10-12 tuổi |
|
|
11 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
13-15 tuổi |
600 |
5 |
12 |
49 |
65 |
1,1 |
1 |
16 |
1,2 |
400 |
2,4 |
|||||||||||
16-18 tuổi |
|
|
12 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Nữ trưởng thành |
||||||||||||||||||||||
19-50 tuổi |
500 |
10 |
|
51 |
70 |
1,2 |
|
|
1,3 |
|
|
|||||||||||
51-60 tuổi |
10 |
12 |
|
1,1 |
1,1 |
14 |
1,5 |
400 |
2,4 |
|||||||||||||
>60 tuổi |
600 |
15 |
|
|
70 |
1,1 |
|
|
|
|
||||||||||||
Phụ nữ mang thai |
800 |
5 |
12 |
51 |
80 |
1,4 |
1,4 |
18 |
1,9 |
600 |
2,6 |
|||||||||||
Bà mẹ cho con bú |
850 |
5 |
18 |
51 |
95 |
1,5 |
1,6 |
17 |
2 |
500 |
2,8 |
|||||||||||
a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A
01 mcg b-caroten = 0,167 mcg vitamin A
01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A
b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.
c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3 = 40 đơn vị quốc tế
d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg a-tocopherol = 1 IU; 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg g-tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg s-tocopherol = 0,02 IU.
e Niacin hoặc đương lượng Niacin
f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).
Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 02
NGƯỠNG DUNG NẠP TỐI ĐA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Vitamin
Nhóm tuổi |
Vitamin A (mg/ ngày) |
Vitamin C (mg/ ngày) |
Vitamin D (mg/ ngày) |
Vitamin E (mg/ ngày) |
Vitamin K (mg/ ngày) |
Vitamin B1 (mg/ ngày) |
Riboflavin |
Niacin |
Vitamin B6 (mg/ ngày) |
Acid Folic (mg/ ngày) |
Vitamin B12 (mg/ ngày) |
Pantothenic |
Biotin |
Trẻ em |
|||||||||||||
0-6 tháng |
600 |
KC |
25 |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
6-12 tháng |
600 |
KC |
38 |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
Trẻ nhỏ |
|||||||||||||
1-3 tuổi |
600 |
400 |
63 |
200 |
KC |
KC |
KC |
10 |
30 |
300 |
KC |
KC |
KC |
4-8 tuổi |
900 |
650 |
75 |
300 |
KC |
KC |
KC |
15 |
40 |
400 |
KC |
KC |
KC |
Thiếu niên 9-13 tuổi |
|||||||||||||
Trai |
1.700 |
1.200 |
100 |
600 |
KC |
KC |
KC |
20 |
60 |
600 |
KC |
KC |
KC |
Gái |
1.700 |
1.200 |
100 |
600 |
KC |
KC |
KC |
20 |
60 |
600 |
KC |
KC |
KC |
Vị thành niên 14-18 tuổi |
|||||||||||||
Trai |
2.800 |
1.800 |
100 |
800 |
KC |
KC |
KC |
30 |
80 |
800 |
KC |
KC |
KC |
Gái |
2.800 |
1.800 |
100 |
800 |
KC |
KC |
KC |
30 |
80 |
800 |
KC |
KC |
KC |
Người lớn ≥ 19 tuổi |
|||||||||||||
Nam |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
Nữ |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
Người già ≥ 51 tuổi |
|||||||||||||
Nam |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
Nữ |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
Phụ nữ có thai |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
PN cho con bú |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
2. Khoáng chất
Nhóm tuổi |
Asen |
Boron |
Crôm |
Đồng |
Fluoride |
lốt |
Sắt |
Magiê |
Mangan |
Molybden |
Niken |
Selen |
Kẽm |
||||
Trẻ em |
|||||||||||||||||
0-6 tháng |
KC |
KC |
KC |
KC |
0,7 |
KC |
40 |
KC |
KC |
KC |
KC |
45 |
4 |
||||
6-12 tháng |
KC |
KC |
KC |
KC |
0,9 |
KC |
40 |
KC |
KC |
KC |
KC |
60 |
5 |
||||
Trẻ nhỏ |
|||||||||||||||||
1-3 tuổi |
KC |
3 |
KC |
1.000 |
1,3 |
200 |
40 |
65 |
2 |
300 |
0,2 |
90 |
7 |
||||
4-8 tuổi |
KC |
6 |
KC |
3.000 |
2,2 |
300 |
40 |
110 |
3 |
600 |
0,3 |
150 |
12 |
||||
Thiếu niên 9-13 tuổi |
|||||||||||||||||
Trai |
KC |
11 |
KC |
5.000 |
10 |
600 |
40 |
350 |
9 |
1.100 |
0,6 |
280 |
23 |
||||
Gái |
KC |
11 |
KC |
5.000 |
10 |
600 |
40 |
350 |
9 |
1.100 |
0,6 |
280 |
23 |
||||
Vị thành niên 14-18 tuổi |
|||||||||||||||||
Trai |
KC |
17 |
KC |
8.000 |
10 |
900 |
45 |
350 |
11 |
1.700 |
1,0 |
400 |
34 |
||||
Gái |
KC |
17 |
KC |
8.000 |
10 |
900 |
45 |
350 |
11 |
1.700 |
1,0 |
400 |
34 |
||||
Người lớn ≥ 19 tuổi |
|||||||||||||||||
Nam |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
||||
Nữ |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
||||
Người già ≥ 51 tuổi |
|||||||||||||||||
Nam |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
||||
Nữ |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1 100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
||||
Phụ nữ có thai |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
||||
PN cho con bú |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
||||
Ngưỡng dung nạp tối đa là liều lượng tối đa một loại vi chất cơ thể có thể hấp thu mà không gây độc hoặc tổn hại cho sức khỏe
KC: không đủ cơ sở dữ liệu để xác định liều dung nạp tối đa
Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
THE MINISTRY OF HEALTH
Circular No. 43/2014/TT-BYT dated November 24, 2014 of the Ministry of Health on prescribing the functional foods management
Pursuant to the Law of Food safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Government s Decree No. 38/2012/ND-CP dated April 25, 2012, detailing the implementation of some articles of the Law of Food safety;
Pursuant to the Government s Decree No. 63/2012/NĐ-CP dated August 31, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health.
At the request of the Director of Vietnam Food Administration;
The Minister of Health promulgates the Circular regulating the management of functional foods.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment and application
1. This Circular regulates the activities related to production, trading, product announcement, labeling and giving instructions on functional foods including supplemented foods, health protection foods, medical foods and foods used for special dietary uses.
2. This Circular does not apply to nutritional formula for children. The production, trading, product announcement, labeling and giving instructions for this product shall be implemented in accordance with corresponding technical regulations and the laws on trading and using nutritional products for children.
Article 2. Interpretations of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1.Supplemented Foodmeans ordinary food supplemented with micronutrients and other elements conducive to health such as vitamins, minerals, amino acids, fatty acids, enzymes, probiotics, prebiotics and other biologically active substances.
2.Health Supplement, Food Supplement, Dietary Supplementmeans product made in the form of capsules, pellets, tablets, glues, granules, powder, liquid and other processed forms containing one or combination of the following substances:
a) Vitamins, minerals, amino acids, fatty acids, enzymes, probiotics and other biologically active substances’) Active ingredients naturally derived from animals, minerals, and plants through extraction, isolation, concentration, and metabolism processes.
3.Food for Special Medical Purposes or Medical Foodmeansfood administered orally or with feeding tubes which are designated to regulate the patient s diet and are only used under the supervision of health workers.
4.Food for Special Dietary Usesfor dieters, the elderly and other special users prescribed by The Codex AlimentariusCommission (CODEX) means food processed or blended according to special formulae to meet the requirements of particular diets suitable for certain physical or medical conditions and disorders of users. The composition of this food is distinctly different from that of other ordinary foods having the same nature, if any.
5.Scientific evidencemeans scientific information and documentation from scientific research conducted by competent State management agencies on scientific research or accepted by domestic or foreign academic journals or documentation of traditional medicine, herbs, and herbal ingredients published in scientific publications.
6.Recommended Nutrition Intakes for Vietnamesemeans recommended nutrient intakes that an ordinary Vietnamese person needs announced by National Institute of Nutrition (the Ministry of Health).
Chapter II
GENERAL REQUIREMENTS FOR FUNCTIONAL FOODS
Article 3. Declaration of conformity and declaration of compliance to food safety regulations
1. There must be a declaration of conformity and registration of declaration of conformity at the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) for imported and domestically produced functional foods that are regulated by technical regulations before they are put on the market.
2. There must be a declaration of compliance to food safety regulations and registration of declaration of compliance to food safety regulations at the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) for imported and domestically produced functional foods that are not regulated by any technical regulations before they are put on the market.
3.Procedures, application for registration of declaration of conformity and declaration of compliance to food safety regulations for imported and domestically produced functional foods are defined in Article 6, Article 7 of the Government s Decree No. 38/2012/NĐ-CP dated April 25, 2012, detailing the implementation of some articles of the Law of Food safety and Article 4, 5, 7, 9 of the Circular No. 19/2012/TT-BYT dated November 09, 2012 of the Minister of Health guiding the Declaration of conformity and declaration of compliance to food safety regulations.
Article 4. Report on effect testing results
1. The following products must be tested for effects on human health:
a) The products with claimed therapeutic effects (i.e. to aid in treatment of diseases);
b) The products having new effects which have not been recognized by other countries;
c) The products having new active ingredients which have not been permitted;
d) Health supplements put on the market for the first time which has different formulae from those of other products having scientific evidence.
dd) The products derived from plants, animals and put on the market for the first time, the composition of which is different from that of the traditional medicines published in academic journals.
e) Medical foods and foods for special dietary uses which have not been permitted by competent authorities or authorized agencies or law of the country of origin, or the effects, suitable users and usage on the label have not been confirmed by the exporting country.
2. The test for effects on human health must be conducted at the organizations licensed to do scientific research in medicine. The products with claimed therapeutic effects must be tested at the provincial hospitals (or above) licensed to do scientific research.
3. If the test for the effects on human health is conducted overseas, it must be performed by agencies accredited by competent authorities of home country or test results are published in academic journals.
4. Food Administration (the Ministry of Health) shall establish the Scientific Council which consists of experts in appropriate fields to assess the reports on the product’s effects and scientific evidence announced.
The organizational structure and operation of Scientific Council shall comply with the provisions of law.
Article 5. Testing
The test of functional foods serving declaration of compliance to food safety regulations and periodic testing shall comply with the provisions the Circular No. 19/2012/TT-BYT dated November 09, 2012 of the Minister of Health, which provides guidelines for Declaration of conformity and declaration of compliance to food safety regulations and the following provisions:
1. If active ingredients creating the main effects can be tested by Vietnamese units, the amounts of active ingredients in the products shall be determined.
2. With regard to active ingredients which do not have testing method or standard sample to be quantified by domestic agencies, the amount of substances that contain the main active ingredients shall be specified in the declaration document.
Article 6. Labeling functional foods
Besides complying with regulations on labeling packaged foods with the name, the composition and the mandatory label contents defined in Chapter II on regulations on labeling of joint Circular No. 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated October 27, 2014 by the Minister of Health, the Ministry of Agriculture and Rural development, the Ministry of Industry and Trade on labeling of packaged foods, food additives and food processing aids, labeling functional foods for each specific food groups must also comply with the provisions of Articles 9, 11 and 13 of this Circular and the following provisions:
1. Warning of risks, if any.
2. The name of the product and the information on the label must be consistent with the claims and materials attached to the declaration document.
Article 7. Advertising functional foods
1. Advertisements for functional foods must comply with regulations of law on advertising.
2. There must be the notice: “This product is not a medicine, and is not a substitute for medicines" in every advertisement for health supplements on audio-visual media; letters, words must be easy to read and hear in normal conditions.
Chapter III
REQUIREMENTS FOR FUNCTIONAL FOODS
Article 8. Requirements for claims
1. Nutrient content claims:
When supplementing foods with vitamins, minerals, amino acids, fatty acids, enzymes, pro-biotics, pre-biotics and other biologically active substances, the claims about the contents of such substances in foods according to recommended nutrition intakes (RNI) for Vietnamese are specified in Appendix No. 01 issued together with this Circular as follows:
a) A substance shall not be mentioned if its content is below 10% RNI;
b) If the content of a substance is from 10% RNI, its content in a serving or 100g of the product shall be specified;
c) The maximum contents of vitamins, minerals in the foods according to recommended nutrition intakes provided by manufacturers shall not exceed the permissible maximum contents of vitamins and minerals in functional foods defined in Appendix 02 issued together with this Circular.
The maximum contents shall comply with regulations of CODEX or relevant international organizations if there is no RNI in Vietnam.
2. Health claims:
a) Health claims about a supplementary substance shall be made only when its content in the product reaches 10% RNI or above and is proven with specific scientific evidence.
b) For supplementary ingredients without RNI, health claims shall be made on the label only when they are proven with the scientific evidence or contents of such ingredients are conformable with recommendations on published scientific documents.
c) Health claims must be clear, consistent, and suitable for the suitable users and dosage.
Article 9. Requirements for Vietnamese labels
Labels of supplement foods must comply with the provisions in Article 6 of this Circular and the following provisions:
1. On the main part of the label, there must be a phrase expressing the food group as “Supplement foods” or the heading name in a national technical regulation.
2. The users to which RNI apply or conformable with scientific evidence of the recommended dose (if no RNI are available) must be specified.
Chapter IV
HEALTH SUPPLEMENTS
Article 10.Claim contents
1. Nutrient content claims:
a) The main ingredients that create the effects of the product must be enumerated first together with their full names and contents. The other ingredients shall be enumerated next and sorted by weight in descending order;
c) The contents of vitamins, minerals in the foods in recommended nutrition intakes provided by manufacturers shall be at least 15% RNI specified in Appendix 01 issued together with this Circular.
c) The maximum contents of vitamins, minerals in the foods in recommended nutrition intakes provided by manufacturers shall not exceed the permissible maximum contents of vitamins and minerals in functional foods defined in Appendix 02 issued together with this Circular.
d) Vitamin and mineral contents in the product must be written on the label in number and percentage (%) of RNI according to recommended nutrition intakes of the product or based in a serving size.
In case Vietnam does not have RNI, provisions of CODEX or relevant international organizations shall apply.
2. Health claims:
a) Health claims must reflect the product nature, the claim about effects of ingredients having main or combined effects shall be made only when there is scientific evidence, the effects of ingredients must not be enumerated as effects of the product;
b) Claims about health, dosage, suitable users and suitable usage must be consistent and in conformity with the documents;
c) The effects of the vitamins, minerals and active ingredients of which the contents are smaller than those in the scientific documents shall not be claimed;
c) The effects of vitamins, minerals and active ingredients of which the contents are the same as those in the scientific documents shall be claimed, provided suitable users and doses are specified;
dd) Scientific evidence of effects of ingredients and recommended intakes must be provided if such ingredients do not have RNI.
3. Users:
a) The suitable users must be consistent with claimed effects and approved by competent State agencies with written declaration of compliance to food safety regulations;
b) Prohibited users (if any) must be specified.
Article 11. Vietnamese labels
Labels of health supplements must comply with the provisions in Article 6 of this Circular and the following provisions:
1. On main part of the label, there must be a phrase expressing the food group as “Health supplement” to distinguish ordinary foods from medicines.
2. When using the main ingredient that create the product effects as the product name, the following information must be written next to or below the product name on the main part and the ingredient sheet of the label:
a) Contents of active ingredient in such main ingredient if they can be determined;
a) Content of the main ingredient if the active ingredient contents cannot be determined;
3. Pharmacokinetics of the product shall not be written on the label.
4. There must be a phrase: “Attention: This product is not a medicine, and is not a substitute for medicines” right after the product’s effects or with other recommendations (if any). This phrase must have a contrasting color to the background color of the label and the letters must be at leapt 1.2 millimeters. The letters must be at least 0.9 millimeters if one side of the package is smaller than 80 square centimeters.
Chapter V
MEDICAL FOODS AND FOODS FOR SPECIAL DIETARY USES
Article 12. Claim contents
1. Nutrient content claims:
a) The ingredients of the food must be sorted by weight in descending order;
b) RNI of vitamins and minerals in a serving or their contents in 100g product must be specified;
c) The maximum contents of vitamins, minerals in the foods according to recommended nutrition intakes provided by manufacturers shall not exceed the permissible maximum contents of vitamins and minerals in functional foods defined in Appendix 02 issued together with this Circular.
In case Vietnam does not have corresponding RNI, provisions of CODEX or relevant international organizations shall apply.
2. Health claims:
The health claims must specify the RNI applied to various users.
3. Users:
The health claim must specify the suitable users and prohibited users.
4. Dosage:
The dose for specific users for a period of time must be specified.
Article 13. Vietnamese labels
Labeling medical foods and foods for special dietary uses must comply with the provisions in Article 6 of this Circular and the following provisions:
1. On the main side of the label, there must be a phrase expressing food group as “medical foods” to distinguish ordinary foods from medical foods and the sentence: “used under the supervision of health workers”.
2. In main side of the label, there must be a phrase expressing the food group as “dietary products (for specific users)” to distinguish ordinary foods from foods for special dietary uses.
3. There must be a detailed guidance on cleaning and preparation to ensure hygiene, food safety and proper nutrition suitable for health conditions of the users.
4. Requirements for giving instructions:
a) The instructions provided in the declaration document must be clear and detailed;
b) Prohibited users (if any) must be specified.
Chapter VI
CONDITIONS FOR PRODUCTION, TRADING AND GIVING INSTRUCTIONS FOR FUNCTIONAL FOODS
Article 14. Conditions for producing functional foods
1. Facilities, equipment, tools, materials, packages and the direct producer are defined in Article 3 of the Circular No. 16/2012/TT-BYT dated October 22, 2012 of the Minister of Health regulating food safety conditions applied to manufacturers and sellers of foods, instruments and materials for wrapping and storing food under the management of the Ministry of Health.
2. Any pharmaceutical manufacturer that has obtained the Certificate of Good Manufacturing Practices (GMP) in producing functional foods shall be exempt from obtainment of the Certificate of Food safety.
3. Pharmaceutical manufacturers must adhere to the mandatory roadmap for Good Manufacturing Practices (GMP) and Hazard Analysis and Critical Control Points (HACCP) under provisions of the Minister of Health.
Article 15. Conditions for trading, preserving and transporting functional foods
1. Facilities, equipment, tools, materials and the direct producer are defined in Article 4, 5 and 6 of the Circular No. 16/2012/TT-BYT dated October 22, 2012 of the Minister of Health regulating food safety conditions applicable to the facilities that produce and trade foods, instruments and materials for wrapping and storing food under the management of the Ministry of Health.
2. Health supplements must be sold separately from the areas of other foods. There must be a separate area in the pharmacy where functional foods are sold.
Chapter VII
RECALLING AND DISPOSING UNSAFE FUNCTIONAL FOODS
Article 16. Recalling functional foods
1. Functional foods must be recalled in the following cases:
a) The products have expired;
The products are not conformable with the Ministry of Health’s technical standards or regulations on food safety.
c) The information on the products sold on the market is inconsistent with the claims confirmed by the agency granting the Certificate of Declaration of conformity or inconsistent with the Certificate of Declaration of conformity with the food safety regulations or violate other laws;
d) The products are sold on the market without conformity certification or confirmation of satisfying food safety regulations;
dd) There is a safety warning of the product from competent authorities of the countries or international organizations and confirmation from Vietnam Food Administration- the Ministry of Health
2. Individuals, organizations producing and trading functional foods shall recall unsafe products and submit reports to Vietnam Food Administration - the Ministry of Health.
Article 17. Disposing unsafe functional foods
Manufacturers and sellers of unsafe functional foods shall dispose those products and bear all the recall and disposal costs.
Article 18. Tracing the origins of violations
1. Origins tracing shall be carried out at the final packaging place. Manufacturers and sellers of functional foods have a responsibility to provide sufficient information about the origin, quality, material safety, manufacturing process, processing, preserving to the competent State management agencies during inspection.
2. Origins of materials threatening food safety shall be investigated at the facilities considered origins of such materials in order to identify the supplier of such materials or the area where such materials are produced.
Chapter VIII
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 19. Implementation effect
This Circular takes effect on January 15, 2015 and replaces Circular No. 08/2004/TT-BYT dated August 23, 2004 of the Minister of Health on management of functional foods.
Article 20. Transitional provisions
Any functional food granted the Certificate of Declaration of conformity or Certificate of Declaration of compliance with the food safety regulations before the effective date of this Circular shall be still effective until the expiry of the Certificate of Declaration of conformity or Certificate of declaration of compliance to food safety regulations
Article 21. Implementation organization
1. Vietnam Food Administration - the Ministry of Health shall take charge and cooperate with functional agencies of The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Public Security under competence to plan, direct, inspect and supervise the implementation of this Circular.
2. The Department of Health of provinces shall implement, direct the Branch of food safety and hygiene and relevant agencies to inspect local manufacturing and trading affiliates of functional foods.
3. Agencies, organizations, and having the effectiveness of the use of human health tested shall bear all the cost of testing in accordance with current regulations.
4. Manufacturing and trading establishments of functional foods shall implement the provisions of this Circular.
Any difficulties arising on the course of the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) for consideration./.
For the Minister of Health
The Deputy Minister
Nguyen Thanh Long
*All appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây