Quyết định 3726/QĐ-BYT 2019 về danh mục phương tiện tránh thai
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3726/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3726/QĐ-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 23/08/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, ban hành Danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản trong Đề án “tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030” (Đề án 818) như sau:
Thứ nhất, các phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản được quy định tại Quyết định 4911/QĐ-BYT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản trong chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Thứ hai, các sản phẩm, hàng hóa hỗ trợ nâng cao sức khỏe phụ nữ, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú; dự phòng, phát hiện sớm, hỗ trợ điều trị ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đường sinh sản khác.
Thứ ba, các sản phẩm, hàng hóa hỗ trợ nâng cao sức khỏe người cao tuổi; phòng chống lão hóa; tăng cường miễn dịch; dự phòng bệnh không lây nhiễm…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Quyết định này dẫn chiếu tới Thông tư 43/2013/TT-BYT.
Xem chi tiết Quyết định3726/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 3726/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ Số: 3726/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH, SỨC KHỎE SINH SẢN TRONG ĐỀ ÁN “TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH, MỞ RỘNG XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH, SỨC KHỎE SINH SẢN ĐẾN NĂM 2030”
----------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4911/QĐ-BYT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản trong chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Quyết định số 718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản trong Đề án “tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030” (Đề án 818) như sau:
1. Các phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản được quy định tại Quyết định số 4911/QĐ-BYT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản trong chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2. Các sản phẩm, hàng hóa hỗ trợ nâng cao sức khỏe phụ nữ, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú; dự phòng, phát hiện sớm, hỗ trợ điều trị ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đường sinh sản khác.
3. Các sản phẩm, hàng hóa hỗ trợ nâng cao sức khỏe người cao tuổi; phòng chống lão hóa; tăng cường miễn dịch; dự phòng bệnh không lây nhiễm.
4. Các kỹ thuật dịch vụ y tế về kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi được quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các văn bản sửa đổi bổ sung liên quan.
5. Các kỹ thuật dịch vụ y tế về hỗ trợ nâng cao sức khỏe phụ nữ, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú; dự phòng, phát hiện sớm, hỗ trợ điều trị ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đường sinh sản khác.
6. Các kỹ thuật dịch vụ y tế về hỗ trợ nâng cao sức khỏe người cao tuổi; phòng chống lão hóa; tăng cường miễn dịch; hỗ trợ dự phòng bệnh không lây nhiễm.
Điều 2. Căn cứ danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản trong Đề án 818.
- Giao Hội đồng chuyên môn Đề án 818 tư vấn chuyên môn, kỹ thuật bảo đảm an toàn, hiệu quả và phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa, giải pháp công nghệ, kỹ thuật dịch vụ y tế được triển khai trong Đề án 818;
- Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình phê duyệt các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật y tế cụ thể theo đề xuất của Hội đồng chuyên môn Đề án 818.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây