Quyết định 2475/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế

thuộc tính Quyết định 2475/QĐ-BYT

Quyết định 2475/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2475/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành:11/07/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
------
Số: 2475/QĐ-BYT
 
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
                            Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2013
  
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính
 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
 
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Chánh văn phòng Bộ Y tế,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được qui định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Tư pháp
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Cổng Thông tin điện tử-Bộ Y tế;
- Lưu: VT, VPB9.
BỘ TRƯỞNG
 
 
 
 
Nguyễn Thị Kim Tiến
 
 
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2475 /QĐ-BYT, ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Bộ Y tế)
 
 
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
 

STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Ghi chú
I. Thủ tục hành chính do các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung ương và địa phương thực hiện
 
1
Xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Hợp tác quốc tế
Vụ hợp tác quốc tế
Thông tư số 09/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013
 
2
Xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định củaBộ trưởng Bộ Y tế
Hợp tác quốc tế
Vụ hợp tác quốc tế
 
 
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Áp dụng cho các thủ tục hành chính mới ban hành)
 

 1-Thủ tục
Xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
 Trình tự thực hiện
 
Bước 1 : Cơ quan tổ chức hội thảo, hội nghị gửi hồ sơ xin phép tổ chức hội thảo quốc tế theo quy định đến Bộ Y tế (Vụ Hợp tác quốc tế) trước ít nhất 60 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế
Bước 2: Trong thời gian 11 ngày làm việc, Vụ Hợp tác quốc tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ xin phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế, nếu không có đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì gửi hồ sơ xin ý kiến của các đơn vị có liên quan trong cơ quan Bộ Y tế và tổng hợp ý kiến trình Lãnh đạo Bộ Y tế xem xét, quyết định lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Ngoại giao, Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị hồ sơ xin phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế và trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định việc trình xin phép Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp Bộ Ngoại giao đồng ý với việc tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế.
b) Có văn bản trả lời cơ quan chủ trì tổ chức hội thảo, hội nghị về việc không đồng ý cho phép tổ chức hội thảo quốc tế đối với trường hợp Bộ Ngoại giao không đồng ý với việc tổ chức hội thảo quốc tế.
Bước 4: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm gửi văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ đối với việc tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế.
 
 Cách thức thực hiện
 
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện
 Thành phần, số lượng hồ sơ
 
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn xin phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế.
2. Đề án tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
 Thời hạn giải quyết
 
 17 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
 
Tổ chức
 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
 
Thủ tướng Chính phủ
 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
 
Văn bản chấp thuận
 Lệ phí
 
Không có
 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
 
Không có
 
 Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
 
Đề án tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế gồm các nội dung sau:
a) Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội thảo, hội nghị;
b) Thời gian và địa điểm tổ chức hội thảo, hội nghị; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
c) Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp tổ chức hội thảo, hội nghị trực tuyến);
d) Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội thảo, hội nghị;
đ) Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
e) Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài;
g) Nguồn kinh phí và dự toán chi tiết tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế
 
 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
 
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Thông tư 09/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 về hướng dẫn việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế về y tế tại Việt Nam.
 
 
 

2-Thủ tục
Xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế
 Trình tự thực hiện
 
Bước 1 : Cơ quan tổ chức hội thảo, hội nghị gửi hồ sơ xin phép tổ chức hội thảo quốc tế theo quy định đến Bộ Y tế (Vụ Hợp tác quốc tế) trước ít nhất 35 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế
Bước 2: Trong thời gian 08 ngày làm việc, Vụ Hợp tác quốc tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ xin phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế, nếu không có đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì gửi hồ sơ xin ý kiến của các đơn vị có liên quan trong cơ quan Bộ Y tế
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các đơn vị, Vụ hợp tác quốc tế có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và trình Lãnh đạo Bộ Y tế xem xét, quyết địnhcho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế.
Trường hợp Lãnh đạo BộY tế không cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế phải có văn bản thông báo cho cơ quan tổ chức hội thảo, hội nghị và nêu rõ lý do.
Bước 4: Gửi kết quả cho cơ quan xin phép tổ chức hội thảo, hội nghị
 Cách thức thực hiện
 
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện
 Thành phần, số lượng hồ sơ
 
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn xin phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế.
2. Đề án tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế.
b) Số lượng hồ sơ: o1 bộ
 Thời hạn giải quyết
 
 11 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
 
Tổ chức
 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
 
Vụ Hợp tác quốc tế
 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
 
Văn bản chấp thuận
 Lệ phí
 
Không có
 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
 
Không có
 
 Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
 
 Đề án tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế gồm các nội dung sau:
a) Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội thảo, hội nghị;
b) Thời gian và địa điểm tổ chức hội thảo, hội nghị; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
c) Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp tổ chức hội thảo, hội nghị trực tuyến);
d) Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội thảo, hội nghị;
đ) Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
e) Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài;
g) Nguồn kinh phí và dự toán chi tiết tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế
 
 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
 
1.     Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
2.     Thông tư 09/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 về hướng dẫn việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế về y tế tại Việt Nam.
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất