Quyết định 1088/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại các cơ sở khám, chữa bệnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1088/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1088/QĐ-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành: | 04/04/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1088/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ -------- Số: 1088/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2013 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Lưu: VT, KCB (02). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1088/QĐ-BYT ngày 04 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Dấu hiệu phát hiện | Gợi ý nguyên nhân |
Thuốc | |
Diphenhydramin (Dimedrol) | Phản ứng dị ứng hoặc các phản ứng có hại khác của thuốc |
Vitamin K | Quá liều thuốc chống đông kháng vitamin K |
Flumazenil | Quá liều thuốc an thần nhóm benzodiazepin |
Thuốc chống nôn (haloperidol, ondansetron, promethazin, metoclopramid) | Buồn nôn/nôn liên quan đến sử dụng thuốc |
Naloxon | Quá liều thuốc giảm đau opioid |
Thuốc điều trị tiêu chảy | Tiêu chảy do nguyên nhân kháng sinh. Tìm Clostridium difficile trong phân. |
Natri polystyrene (Kayexalate) | Tăng kali máu liên quan đến suy thận hoặc do thuốc |
Xét nghiệm cận lâm sàng | |
Thời gian prothrombin (PT) > 100 giây | Quá liều thuốc chống đông heparin |
Giá trị INR > 6 | Quá liều thuốc chống đông kháng vitamin K |
Số lượng bạch cầu < 3000="" bạch="" cầu/="">3 | Giảm bạch cầu trung tính do thuốc hoặc bệnh |
Số lượng tiểu cầu < 50="" 000="" tiểu="" cầu/="">3 | Phản ứng có hại liên quan đến thuốc |
Glucose máu < 2,78=""> | Hạ đường huyết liên quan đến sử dụng insulin và các thuốc điều trị đái tháo đường |
Tăng creatinin huyết thanh | Độc tính trên thận liên quan đến thuốc hoặc tình trạng bệnh |
Dương tính vi khuẩn Clostridium difficile trong phân | Bội nhiễm liên quan đến kháng sinh |
Biểu hiện lâm sàng | |
An thần quá mức, hôn mê, ngã | Liên quan tới lạm dụng thuốc an thần |
Phát ban da | Phản ứng có hại của thuốc |
Dấu hiệu khác | |
Dừng thuốc đột ngột không rõ nguyên nhân trong quá trình điều trị | Phản ứng có hại của thuốc |
Chuyển lên mức chăm sóc cao hơn | Phản ứng có hại của thuốc |
Quan hệ nhân quả | Tiêu chuẩn đánh giá |
Chắc chắn (Certain) | · Phản ứng được mô tả (biểu hiện lâm sàng hoặc cận lâm sàng bất thường) có mối liên hệ chặt chẽ với thời gian sử dụng thuốc nghi ngờ, · Phản ứng xảy ra không thể giải thích bằng tình trạng bệnh lý của người bệnh hoặc các thuốc khác sử dụng đồng thời với thuốc nghi ngờ, · Các biểu hiện của phản ứng được cải thiện khi ngừng sử dụng thuốc nghi ngờ, · Phản ứng là tác dụng phụ đặc trưng đã được biết đến của thuốc nghi ngờ (có cơ chế dược lý rõ ràng) · Phản ứng lặp lại khi tái sử dụng thuốc nghi ngờ (nếu có dùng lại thuốc nghi ngờ). |
Có khả năng (Probable/likely) | · Phản ứng được mô tả có mối liên hệ hợp lý với thời gian sử dụng thuốc nghi ngờ, · Nguyên nhân gây ra phản ứng không chắc chắn được liệu có thể có liên quan đến bệnh lý của người bệnh hoặc các thuốc khác sử dụng đồng thời hay không, · Các biểu hiện của phản ứng được cải thiện khi ngừng sử dụng thuốc nghi ngờ, · Không cần thiết phải có thông tin về tái sử dụng thuốc. |
Có thể (Possible) | · Phản ứng được mô tả có mối liên hệ hợp lý với thời gian sử dụng thuốc nghi ngờ, · Phản ứng có thể được giải thích bằng tình trạng bệnh lý của người bệnh hoặc các thuốc khác sử dụng đồng thời, · Thiếu thông tin về diễn biến của phản ứng khi ngừng sử dụng thuốc nghi ngờ hoặc thông tin về việc ngừng sử dụng thuốc không rõ ràng. |
Không chắc chắn (Unlikely) | · Phản ứng được mô tả có mối liên hệ không rõ ràng với thời gian sử dụng thuốc, · Phản ứng có thể được giải thích bằng tình trạng bệnh lý của người bệnh hoặc các thuốc khác sử dụng đồng thời. |
Chưa phân loại (Unclassified) | · Ghi nhận việc xảy ra phản ứng, nhưng cần thêm thông tin để đánh giá hoặc đang tiếp tục thu thập thông tin bổ sung để đánh giá. |
Không thể phân loại (Unclassifiable) | · Ghi nhận phản ứng, nghi ngờ là phản ứng có hại của thuốc, nhưng không thể đánh giá được do thông tin trong báo cáo không đầy đủ hoặc không thống nhất, và không thể thu thập thêm thông tin bổ sung hoặc xác minh lại thông tin. |
STT | Câu hỏi đánh giá | Tính điểm | Điểm | ||
Có | Không | Không có thông tin | |||
1 | Phản ứng có được mô tả trước đó trong y văn không? | 1 | 0 | 0 | |
2 | Phản ứng có xuất hiện sau khi điều trị bằng thuốc nghi ngờ không? | 2 | -1 | 0 | |
3 | Phản ứng có được cải thiện sau khi ngừng thuốc hoặc dùng chất đối kháng không? | 1 | 0 | 0 | |
4 | Phản ứng có tái xuất hiện khi dùng lại thuốc không? | 2 | -1 | 0 | |
5 | Có nguyên nhân nào khác (trừ thuốc nghi ngờ) có thể là nguyên nhân gây ra phản ứng hay không? | -1 | 2 | 0 | |
6 | Phản ứng có xuất hiện khi dùng thuốc vờ (placebo) không? | -1 | 1 | 0 | |
7 | Nồng độ thuốc trong máu (hay các dịch sinh học khác) có ở ngưỡng gây độc không? | 1 | 0 | 0 | |
8 | Phản ứng có nghiêm trọng hơn khi tăng liều hoặc ít nghiêm trọng hơn khi giảm liều không? | 1 | 0 | 0 | |
9 | Bệnh nhân có gặp phản ứng tương tự với thuốc nghi ngờ hoặc các thuốc tương tự trước đó không? | 1 | 0 | 0 | |
10 | Phản ứng có được xác nhận bằng các bằng chứng khách quan như kết quả xét nghiệm bất thường hoặc kết quả chẩn đoán hình ảnh bất thường hay không? | 1 | 0 | 0 | |
Tổng điểm | | ||||
Kết luận | |
| Nơi báo cáo: …………………………… | |
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI BÁO CÁO, BỆNH NHÂN VÀ ĐƠN VỊ BÁO CÁO SẼ ĐƯỢC BẢO MẬT | Mã số báo cáo của đơn vị:…………… | |
| Mã số báo cáo (do Trung tâm quốc gia quản lý): …………………………… |
A. THÔNG TIN VỀ BỆNH NHÂN | | ||||||||||||||||||||||||
1. Ho và tên:.................................................................. | 2. Ngày sinh:…/……/……… Hoặc tuổi:…………………… | 3.Giới tính Nam Nữ | 4. Cân nặng: | ||||||||||||||||||||||
B. THÔNG TIN VỀ PHAN ỨNG CÓ HẠI (ADR) | | ||||||||||||||||||||||||
5. Ngày xuất hiện phản ứng:...... /....... /...................... | 6. Phản ứng xuất hiện sau bao lâu (tính từ lần dùng cuối cùng của thuốc nghi ngờ):................................................................. | ||||||||||||||||||||||||
7. Mô tả biểu hiện ADR | 8. Các xét nghiệm liên quan đến phản ứng | ||||||||||||||||||||||||
9. Tiền sử (dị ứng, thai nghén, nghiện thuốc lá, nghiện rượu, bệnh gan, bệnh thận...) | |||||||||||||||||||||||||
10. Cách xử trí phản ứng | |||||||||||||||||||||||||
11. Mức độ nghiêm trọng của phản ứng Tử vong Nhập viện/Kéo dài thời gian nằm viện Dị tật thai nhi Đe dọa tính mạng Tàn tật vĩnh viễn/nặng nề Không nghiêm trọng | |||||||||||||||||||||||||
12. Kết quả sau khi xử trí phản ứng Tử vong do ADR Chưa hồi phục Hồi phục có di chứng Không rõ Tử vong không liên quan đến thuốc Đang hồi phục Hồi phục không có di chứng | |||||||||||||||||||||||||
C. THÔNG TIN VỀ THUỐC NGHI NGỜ GÂY ADR | |||||||||||||||||||||||||
STT | 13.Thuốc (tên gốc và tên thương mại) | Dạng bào chế, hàm lượng | Nhà sản xuất | Số lô | Liều dùng một lần | Số lần dùng trong ngày/ tuần/ tháng. | Đường dùng | Ngày điều trị (Ngày/tháng/năm) | Lý do dùng thuốc | | |||||||||||||||
Bắt đầu | Kết thúc | | |||||||||||||||||||||||
i | | | | | | | | | | | | ||||||||||||||
ii | | | | | | | | | | | | ||||||||||||||
iii | | | | | | | | | | | | ||||||||||||||
iv | | | | | | | | | | | | ||||||||||||||
STT (Tương ứng 13.) | 14.Sau khi ngừng/giảm liều của thuốc bị nghi ngờ, phản ứng có được cải thiện không? | 15.Tái sử dụng thuốc bị nghi ngờ có xuất hiện lại phản ứng không? | | ||||||||||||||||||||||
Có | Không | Không ngừng/giảm liều | Không có thông tin | Có | Không | Không tái sử dụng | Không có thông tin | | |||||||||||||||||
I | | | | | | | | | | ||||||||||||||||
Ii | | | | | | | | | | ||||||||||||||||
Iii | | | | | | | | | | ||||||||||||||||
Iv | | | | | | | | | | ||||||||||||||||
16. Các thuốc dùng đồng thời (Ngoại trừ các thuốc dùng điều trị/khắc phục hậu quả của ADR) | | ||||||||||||||||||||||||
Tên thuốc | Dạng bào chế, hàm lượng | Ngày điều trị (ngày/tháng/năm) | Tên thuốc | Dạng bào chế hàm lượng | Ngày điều trị (ngày/tháng/năm) | | |||||||||||||||||||
Bắt đầu | Kết thúc | Bắt đầu | Kết thúc | | |||||||||||||||||||||
| | | | | | | | | |||||||||||||||||
| | | | | | | | |
17. Đánh giá mối liên quan giữa thuốc và ADR Chắc chắn Không chắc chắn Khác :……………………………………………….. Có khả năng Chưa phân loại. ……………………………………………….. Có thể Không thể phân loại. ……………………………………………….. |
18. Đơn vị thẩm định ADR theo thang nào? Thang WHO Thang Naranjo Thang khác: ………………………………………… |
19. Phần bình luận của cán bộ y tế (nếu có) |
20. Họ và tên:.......................................................................................... Nghề nghiệp/Chức vụ: ………………………………. Điện thoại liên lạc: ............................................................................ Email: ............................................................................ | |||
21. Chữ ký | 22. Dạng báo cáo: | Lần đầu/ Bổ sung | 23. Ngày báo cáo:…./……./………. |
HƯỚNG DẪN LÀM BÁO CÁO | |
Xin hãy báo cáo tất cả các phản ứng có hại mà anh/chị nghi ngờ, đặc biệt khi: · Các phản ứng liên quan tới thuốc mới · Các phản ứng không mong muốn hoặc chưa được biết đến · Các phản ứng nghiêm trọng · Tương tác thuốc · Thất bại trong điều trị · Các vấn đề về chất lượng thuốc · Các sai sót trong quá trình sử dụng thuốc. Mẫu báo cáo này được áp dụng cho các phản ứng gây ra bởi: · Thuốc và các chế phẩm sinh học · Vắc xin · Các thuốc cổ truyền hoặc thuốc có nguồn gốc dược liệu · Thực phẩm chức năng. Người báo cáo có thể là: · Bác sĩ · Dược sĩ · Nha sĩ · Y tá/ điều dưỡng /nữ hộ sinh · Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác. | Cách báo cáo: · Điền thông tin vào mẫu báo cáo · Chỉ cân điền những phân anh/chị có thông tin · Có thể đính kèm thêm một vài trang (nếu mẫu báo cáo không đủ khoảng trống để điền thông tin hay có những xét nghiệm liên quan). · Xin hãy gửi báo cáo về Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc theo các địa chỉ sau: Thư: Trung tâm Quôc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc Trường Đại học Dược Hà Nội 13-15 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Fax: 04.3.9335642 Điện thoại: 04.3.9335618 Website: http://canhqiacduoc.orq.vn Email: di.pvcenter@vnn.vn Anh/chị có thể lấy mẫu báo cáo này tại khoa Dược, phòng Kế hoạch tổng hợp của bệnh viện hoặc tải từ trang web http://canhgiacduoc.org.vn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, anh/chị có thể liên hệ với Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc theo số điện thoại 043 933 5618 hoặc theo địa chỉemail di.pvcenter@vnn.vn |
1. Gửi xác nhận tới đơn vị báo cáo | | 3. Phản ứng đã có trong y văn/SPC/CSDL | | |||||||
2. Phân loại phản ứng · Thuốc mới Thuốc cũ · Nghiêm trọng Không nghiêm trọng | | 4. Nhập dữ liệu vào hệ cơ sở dữ liệu quốc gia | | |||||||
5. Nhập dữ liệu vào phần mềm Vigiflovv | | |||||||||
6. Mức độ nghiêm trọng của phản ứng Đe dọa tính mạng/ gây tử vong Nhập viện/ kéo dài thời gian nằm viện Gây dị tật/ tàn tật Liên quan tới lạm dụng/ phụ thuộc thuốc | ||||||||||
7. Gửi báo cáo tới hội đồng thẩm định | | Ngày gửi ……../………../………… | 8. Gửi báo cáo cho UMC | | Ngày gửi ……../………../………… | |||||
9. Kết quả thẩm định Chắc chắn Không chắc chắn Khác: ......................................... Có khả năng Chưa phân loại ......................................... Có thể Không thể phân loại ......................................... | ||||||||||
10. Người quản lý báo cáo | 11. Ngày:………../…………./……….. | 12. Chữ ký |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây