Thông tư 04/2003/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2003/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2003/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Uông Chu Lưu |
Ngày ban hành: | 28/10/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 04/2003/TT-BTP
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 04/2003/TT-BTP NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2003/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC,
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật;
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2003/NĐ-CP) như sau:
Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương, cấp ngành Trung ương được thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật trong phạm vi cả nước.
Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản cấp Trung ương, cấp ngành Trung ương thành lập thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
Trong trường hợp tổ chức chủ quản cử tư vấn viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện việc bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho thành viên của tổ chức mình hoặc các đối tượng khác theo quy định của pháp luật tố tụng, thì tư vấn viên pháp luật đó không được lấy danh nghĩa là tư vấn viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật.
Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật được cấp theo đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật khi Trung tâm đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 6 hoặc khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP.
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ, ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................................
được thành lập theo quyết định số................ ngày ....../...../.......... của..........................
.......................................................................................................................................
Đại diện là ông (bà):.............................................................. nam/nữ...........................
Sinh ngày........./...../......... Chúng minh nhân dân số:....................................................
cấp ngày........ tháng....... năm............. Nơi cấp: ............................................................
Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật (nếu có), số.................. cấp ngày......./...../......
Chức danh:.....................................................................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ, ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):......................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ:
Điện thoạt: ..................................... Fax:................................. Email:..........................
3. Lĩnh vực hoạt động
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Danh sách tư vấn viên pháp luật và nhân viên:
- Họ và tên:.................................................... Chức danh:.................................................
- Họ và tên:.................................................... Chức danh:.................................................
Trung tâm xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng...... năm........ Giám đốc trung tâm tư vấn pháp luật (ký và ghi rõ họ tên) |
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
STT |
Ngày tháng năm thay đổi |
Nội dung thay đổi |
Giám đốc Sở Tư pháp (ký và đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Số:................../TP/ĐKHĐ
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ............
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
1. Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: .........................................................................................................................
Fax: .............................................. Email:...........................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên:............................................................................................................. nam/nữ
Sinh ngày........./...../......... dân tộc:.....................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ................................................. ngày cấp..................................
/......../.......... nơi cấp:..........................................................................................................
Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật số:.........................................................................
ngày cấp........../........../........................................................................................................
4. Lĩnh vực hoạt động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật của Trung tâm
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giấy chứng nhận TVVPL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi nhánh của Trung tâm
STT |
Địa chỉ Chi nhánh |
Điện thoại/Fax/Emall |
Trưởng Chi nhánh/Tư vấn viện pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày..... tháng..... năm......... Giám đốc sở tư pháp (ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 3
GIẤY CHỨNG NHẬN Số: .............../TP-GCN GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Chứng nhận ông (bà): ....................................................................................... Sinh ngày.......... tháng ............ năm.......... tại.................................................... Địa chỉ thường trú:............................................................................................. Đã hoàn thành khoá bồi dưỡng ký năng tư vấn pháp luật Từ ngày......../......../............... đến ngày........./......../...........................................
|
Mẫu số 4
Chứng nhận ông (bà): ....................................................................................... Sinh ngày.......... tháng ............ năm.......... tại.................................................... Địa chỉ thường trú:.............................................................................................
|
Mẫu số 5
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: TVPL-HĐCT |
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Chúng tôi, một bên là ông (bà):.........................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Đại diện cho Trung tâm:.....................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Và một bên là ông (bà):......................................................................................................
Sinh ngày...... tháng....... năm.......... Chứng minh thư số:...................................................
cấp ngày....... tháng......... năm............. cơ quan cấp...........................................................
Chức danh (nghề nghiệp):
Nơi làm việc:......................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................
Thoả thuận ký kết hợp đồng cộng tác và cam kết
thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và chế độ làm việc
1.1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày...... tháng....... năm.......... đến ngày........ tháng........ năm...........
1.2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường xuyên:..................................................................
1.3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng):...........................
Điều 2. Mức phụ cấp (thù lao)
Được hưởng phụ cấp hoặc thù lao:
- Theo vụ việc: ...................................................... với mức là:..........................................
- Theo thời gian làm việc:........................... với mức là:.....................................................
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
3.1. Thực hiện tư vấn pháp luật trong lĩnh vực:...................................................................
.............................................................................................................................................
Theo đúng thời hạn và yêu cầu chất lượng mà hai bên đã thoả thuận;
3.2. Chịu trách nhiệm trước Trung tâm tư vấn pháp luật về nội dung tư vấn pháp luật;
3.3. Tuân thủ các Quy chế đối với cộng tác viên. Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật và các quy định pháp luật về hoạt động tư vấn pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của trung tâm trong việc sử dụng cộng tác viên
4.1. Phân công vụ việc tư vấn pháp luật:
4.2. Thanh toán phụ cấp (thù lao) và các khoản chi phí hợp lý để thực hiện vụ việc tư vấn pháp luật theo đúng chế độ đã thoả thuận;
4.3. Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng tư vấn pháp luật cho cộng tác viên.
Điều 5. Điều khoản chung
5.1. Những thoả thuận khác:
5.2. Hợp đồng cộng tác có hiệu lực từ ngày...... tháng....... năm........ đến ngày...... tháng....... năm...........
5.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng bàn bạc, giải quyết.
5.4. Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
Cộng tác viện |
Giám đốc trung tâm tư vấn pháp luật (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 6
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
THÔNG BÁO
về việc đặt chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật
Kính gửi: Sở tư pháp tỉnh (thành phố)..............
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):......................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số............................................cấp ngày...... tháng...... năm.........
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thông báo về việc đặt Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật như sau:
Chi nhánh (tên gọi đầy đủ):
.............................................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại:...............................Fax ..................................Email:........................................
Trưởng Chi nhánh:..............................................................................................................
Danh sách tư vấn viên pháp luật và nhân viên của Chi nhánh (ghi rõ họ tên, năm sinh, số Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật, chức danh):....................................................................
.............................................................................................................................................
|
Giám đốc Trung tâm tư vấn pháp luật (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 7
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
THÔNG BÁO
về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật
Kính gửi: Sở tư pháp tỉnh (thành phố)..............
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):......................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số............................................cấp ngày...... tháng...... năm.........
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:...............................Fax ..................................Email:........................................
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)........................ ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
|
Giám đốc Trung tâm tư vấn pháp luật (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 8
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
THÔNG BÁO
về việc chấm dứt hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật
(Chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật)
Kính gửi: Sở tư pháp tỉnh (thành phố)..............
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):......................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số............................................cấp ngày...... tháng...... năm..........
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:...............................Fax ..................................Email:........................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật: .......................................................................
........................................................................ được thành lập ngày..... tháng.... năm........
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
Điện thoại:...............................Fax ..................................Email:........................................
Chấm dứt hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật (chi nhánh của Trung tâm)
kể từ ngày .........tháng ......... năm..........theo quyết định số ............ ngày......... tháng.........năm...........
Tên tổ chức ra quyết định ...................................................................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật cam đoan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết với khách hàng và các hợp đồng đã ký kết với tư vấn viên pháp luật, nhân viên và công tác viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật).
|
Giám đốc Trung tâm tư vấn pháp luật (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 9
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số BC/TVPL |
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
Kính gửi: Sở tư pháp tỉnh (thành phố)
BÁO CÁO
Về tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
từ ngày............. đến ngày................
1. Về tổ chức của Trung tâm tư vấn pháp luật:
- Họ và tên Giám đốc Trung tâm .......................................................................................
- Số lượng tư vấn viên pháp luật làm việc cho Trung tâm tư vấn pháp luật:.......................
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật |
Chức vụ trong Trung tâm TVPL |
Nơi làm việc (ghi rõ là làm tại Trung tâm hay Chi nhánh |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên của Trung tâm tư vấn pháp luật: .....................................................................
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Công việc thực hiện |
Hợp đồng lao động (ghi rõ số, ngày tháng ký kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng cộng tác viên tư vấn pháp luật của Trung tâm:..................................................
Chi nhánh (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở, Trưởng chi nhánh, tư vấn viên pháp luật đang làm cho chi nhánh):.............................................................................................................................
Về hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (bao gồm cả hoạt động của chi nhánh)
Lĩnh vực hoạt động |
Số lượng vụ việc |
Ghi chú |
Hình sự Dân sự Hôn nhân - gia đình Kinh tế Hành chính Lao động Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thu của Trung tâm tư vấn pháp luật:..........................................................................
3. Các hoạt động khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Giám đốc Trung tâm tư vấn pháp luật (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10
UBND TỈNH (TP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số BC-TP |
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
BÁO CÁO
Về tổ chức, hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật
từ ngày… đến ngày…
Kính gửi: Bộ Tư pháp
1. Về tổ chức:
- Tổng số Trung tâm tư vấn pháp luật:................................................................................
- Tổng số Chi nhánh:...........................................................................................................
- Tổng số tư vấn viên pháp luật đang làm việc tại các Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh:
- Tổng số cộng tác viên tư vấn pháp luật của các Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh
- Tổng số nhân viên của các Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh..............................
2. Về hoạt động:
Lĩnh vực hoạt động |
Số lượng trung tâm TVPL |
Ghi chú |
Hình sự Dân sự Hôn nhân - gia đình Kinh tế Hành chính Lao động Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thu của các Trung tâm tư vấn pháp luật hoạt động tại địa phương:.........................
3. Đánh giá về tình hình hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật tại địa phương:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Đề xuất những khó khăn vướng mắc và biện pháp giải quyết:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Giám đốc sở Tư pháp (ký tên, đóng dấu) |
THE MINISTRY OF JUSTICE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 04/2003/TT-BTP | Hanoi, October 28, 2003 |
CIRCULAR
GUIDING A NUMBER OF PROVISIONS OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 65/2003/ND-CP OF JUNE 11, 2003 ON LEGAL CONSULTANCY ORGANIZATION AND ACTIVITIES
Pursuant to the Government's Decree No. 62/2003/ND-CP of June 6, 2003 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;
Pursuant to the Government's Decree No. 65/2003/ND-CP of June 11, 2003 on legal consultancy organization and activities;
The Ministry of Justice hereby guides the implementation of a number of provisions of the Government's Decree No. 65/2003/ND-CP of June 11, 2003 on legal consultancy organization and activities (hereinafter referred to as Decree No. 65/2003/ND-CP for short) as follows:
1. On the establishment of legal consultancy centers
1.1. Socio-political organizations, socio-professional organizations mentioned in Decree No. 65/2003/ND-CP are socio-political organizations or socio-professional organizations as defined in the Civil Code.
1.2. Socio-political organizations or socio-professional organizations which wish to conduct legal consultancy activities as prescribed in Decree No. 65/2003/ND-CP must set up legal consultancy centers in accordance with the provisions of this Decree.
1.3. The provincial-level socio-political organizations or socio-professional organizations may set up legal consultancy centers within their respective localities.
The socio-political organizations or socio-professional organizations at the central level or of central branches may set up legal consultancy centers nationwide.
2. On the registration of the operation of legal consultancy centers
2.1. The legal consultancy centers which are set up by the provincial-level socio-political organizations or socio-professional organizations (hereinafter referred collectively to as managing organizations) shall make operation registration at the Justice Services of the provinces or centrally-run cities (hereinafter referred collectively to as provincial/municipal Justice Services) where their managing organizations are headquartered.
The legal consultancy centers which are set up by the managing organizations at the central level or of central branches shall make operation registration at the provincial/municipal Justice Services of the localities where they are headquartered.
2.2. The Charters of legal consultancy centers shall be promulgated by the managing organizations which have issued decisions setting up the centers, in consistence with the general Charter and other regulations of such managing organizations.
2.3. The Charters of legal consultancy centers contain the following principal contents:
a/ The names and addresses of the legal consultancy centers;
b/ Operation domains;
c/ Organizational and managerial structures;
d/ Rights and obligations of legal counselors and employees of the legal consultancy centers;
e/ The allowance or remuneration regime for legal counselors and legal consultancy collaborators;
f/ Cases of operation termination;
g/ Modes of revision and supplementation of the charters of the legal consultancy centers.
2.4. Papers certifying the working places of the legal consultancy centers, prescribed at Point e, Clause 1, Article 6 of Decree No. 65/2003/ND-CP, are the notarized copies of the contracts for renting houses as the centers' working offices or the managing organizations' written certifications of the centers' transaction and working places.
3. On the operation scope of legal consultancy centers
3.1. The legal consultancy centers may provide legal consultancy within the scope prescribed in Clause 1, Article 7 of Decree No. 65/2003/ND-CP.
3.2. The legal consultancy centers must not send their legal counselors to defend, protect the legitimate rights and interests of the accused, defendants and/or other involved parties before procedural proceeding bodies.
Where the managing organizations send legal counselors of the legal consultancy centers to defend or protect the legitimate rights and interests of their members or other subjects in accordance with the procedural legislation, such legal counselors must not act in the name of legal counselor of the legal consultancy centers.
4. On the opening of branches of legal consultancy centers
4.1. Branches of the legal consultancy centers mentioned in Clause 3, Article 5 of Decree No. 65/2003/ND-CP are dependent units of the centers, opened by the centers in localities where their managing organizations are headquartered. The branches may provide legal consultancy within the scope of operation inscribed in the centers' operation registration papers.
4.2. Branches of the legal consultancy centers must have at least one legal counselor each. The legal consultancy centers shall appoint a legal counselor as branch head.
4.3. Within 7 days after opening branches, the legal consultancy centers must notify in writing such opening to the provincial/municipal Justice Services of the localities where the centers are headquartered.
5. On the training in legal counseling skills
5.1. The program on training in legal counseling skills prescribed at Point b, Clause 1, Article 13 of Decree No. 65/2003/ND-CP consists of lectures on the following contents:
a/ Introductions on legal documents on the organization and activities of legal consultancy; rights and obligations of legal counselors: 5 periods;
b/ General counseling skills of legal counselors: 5 periods;
c/ Skills of counseling on civil legislation: 10 periods;
d/ Skills of counseling on marriage and family legislation: 5 periods;
e/ Skills of counseling on labor and economic legislation: 10 periods;
f/ Skills of counseling on criminal legislation: 10 periods;
g/ Skills of counseling on complaint and denunciation legislation: 5 periods.
5.2. The provincial/municipal Justice Services shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the managing organizations in, organizing courses of training in legal counseling skills. The managing organizations shall be respon-sible for funding the organization of these courses.
5.3. Those who have completed the courses on training in legal counseling skills shall be granted the certificates thereof, which are valid nationwide.
5.4. The managing organizations shall have to regularly update legal information and provide training in legal counseling skills for legal counselors and legal consultancy collaborators of their attached legal consultancy centers.
6. On the procedures for granting legal counselor's certificates
Legal counselor's certificates shall be granted at the proposals of the legal consultancy centers when the centers make operation registration under the provisions in Clause 1, Article 6 or change their registered operation contents under the provisions in Clause 2, Article 11 of Decree No. 65/2003/ND-CP.
7. On the examination work of the provincial/municipal Justice Services
7.1. The provincial/municipal Justice Services shall examine the organization and operation of the legal consultancy centers and their branches on an annual basis. The provincial/municipal Justice Services must notify the centers and/or their branches of the examination time and contents 7 days before conducting the examination.
7.2. The provincial/municipal Justice Services may conduct unexpected examinations at the requests of the Ministry of Justice or the People's Committees of the provinces or centrally-run cities where the legal consultancy centers are headquartered.
8. On the reporting regime
8.1. The legal consultancy centers shall report to the provincial/municipal Justice Services on the organization and operation of the centers and their branches. Biannual reports shall be sent before June 30 and annual reports before December 31.
8.2. The provincial/municipal Justice Services shall report to the Ministry of Justice on the organization and operation of the legal consultancy centers and their branches in the localities. Biannual reports shall be sent before July 15 and annual reports before January 15.
9. On the transitional provisions
9.1. The legal consultancy offices and/or centers of socio-political or socio-professional organizations, which are set up and operate before the effective date of Decree No. 65/2003/ND-CP, shall continue operating but, within 6 months, after the effective date of this Decree, must transform themselves into legal consultancy centers under the provisions of Decree No. 65/2003/ND-CP and make operation registration at the provincial/municipal Justice Services of the localities where the centers are headquartered.
9.2. An operation registration dossier of a legal consultancy center mentioned at Point 9.1. of this Circular consists of the following papers:
a/ The Charter of the legal consultancy center, which has been promulgated by its managing organization under the provisions at Points 2.2 and 2.3 of this Circular;
b/ The charge rates set by the managing organization in accordance with the provisions in Clause 3, Article 10 of Decree No. 65/2003/ND-CP;
c/ The list of legal counseling experts who meet all conditions prescribed in Clause 2, Article 24 of Decree No. 65/2003/ND-CP and are proposed to be granted legal counselor's certificates, enclosed with the written certifications of the managing organization of their working duration at the legal consultancy offices or centers.
9.3. Within 7 days after receiving the complete and valid dossiers, the provincial/municipal Justice Services shall have to grant operation registration papers to the legal consultancy centers and legal counselor's certificates to the persons who meet all conditions prescribed in Clause 2, Article 24 of Decree No. 65/2003/ND-CP.
10. To promulgate together with this Circular the following paper forms:
a/ The legal consultancy center's application for operation registration;
b/ The legal consultancy center's operation registration paper;
c/ The certificate of training in legal counseling skills;
d/ The legal counselor's certificate;
e/ The collaborator's certificate;
f/ Notice on the opening of a branch of the legal consultancy center;
g/ Notice on change in the contents of the legal consultancy center's operation registration paper;
h/ Notice on the operation termination of the legal consultancy center;
i/ Report on the organization and operation of the legal consultancy centers and their branches;
j/ Report of the provincial/municipal Justice Service on the organization and operation of the legal consultancy centers and their branches based in the locality.
(all the above-said forms are not printed herein).
11. Implementation effect
This Circular takes implementation effect 15 days after its publication in the Official Gazette.
Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported by the provincial/municipal Justice Services, the managing organizations and legal consultancy centers to the Ministry of Justice for guidance and settlement.
| MINISTER OF JUSTICE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây