Thông tư 112/2020/TT-BTC mức thu một số khoản phí, lệ phí hỗ trợ ứng phó dịch Covid-19
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 112/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 112/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 29/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021, 29 khoản phí, lệ phí tiếp tục được giảm với mức giảm từ 50 – 100%, cụ thể:
Thứ nhất, phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
Thứ hai, phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC.
Thứ ba, phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam bằng 90% mức thu phí, lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 194/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam...
Kể từ ngày 01/7/2021 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.
Xem chi tiết Thông tư112/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 112/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 112/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19
__________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 10344/VPCP- KTTH ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc rà soát để giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.
Số tt |
Tên phí, lệ phí |
Mức thu |
1 |
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường. |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, lệ phí giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a và điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng. |
3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. |
4 |
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
5 |
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
6 |
Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. |
7 |
Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện |
Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện. |
8 |
Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn. |
9 |
Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản dưới đây) Riêng lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán và phí giám sát hoạt động chứng khoán |
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán. Bằng 100% mức thu lệ phí quy định tại điểm 20 Mục I và điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC. |
10 |
Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. |
11 |
Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá a) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh b) Tại các khu vực khác |
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. Bằng 50% mức thu phí, lệ phí tương ứng quy định tại điểm a nêu trên. |
12 |
Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch. |
13 |
Lệ phí sở hữu công nghiệp |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
14 |
Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay |
Bằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay. |
15 |
Phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam |
Bằng 90% mức thu phí, lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam. |
16 |
Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT- BTC) và Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự 4 mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC) Riêng nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI và số thứ tự 4 của mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC |
Bằng 80% mức thu phí quy định tại mục VI và mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. Bằng 100% mức thu phí tương ứng quy định tại mục VI và VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC. |
17 |
a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển |
Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm và 80% mức thu phí quy định tại điểm c, đ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT- BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BT. Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC. |
18 |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. |
19 |
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước |
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. |
20 |
a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp b) Phí bảo hộ giống cây trồng (duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng): - Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 9. - Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 10 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. |
21 |
Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB |
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. |
22 |
Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo, lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Phần III và Phần IV Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
23 |
Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh. |
24 |
Phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I, Mục II, điểm 2 Mục VI, Mục VII, Mục VIII, Mục IX Phần A và Phần B Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 227/2016/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và 50% mức thu phí quy định tại Mục III, Mục IV, Mục V, điểm 1 Mục VI Phần A Điều 1 Thông tư số 112/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC. |
25 |
Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy. |
26 |
Lệ phí cấp Căn cước công dân |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân. |
27 |
Phí trong lĩnh vực y tế |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế và 70% mức thu phí quy định tại Phần II; Phần III; các Mục 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần IV; Phần V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC |
28 |
Phí sử dụng đường bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng) b) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC. |
29 |
Phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm |
Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 112/2020/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, December 29, 2020 |
CIRCULAR
Providing a number of charge and fee rates to support and remove difficulties for business and production, ensure social security in response to the COVID-19 pandemic
_________
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
In implementation of the National Assembly’s Resolution No. 124/2020/QH14 dated November 11, 2020, on the socio-economic development plan for 2021; the Government's Resolution No. 129/NQ-CP dated September 11, 2020, on the Government’s Regular Meeting on August, 2020; the Prime Minister’s Directive No. 11/CT-TTg dated March 04, 2020, on urgent tasks and solutions to remove difficulties for production and business, ensure social security in response to the COVID-19 epidemic;
In implementation of the Prime Minister’s direction in the Official Dispatch No. 10344/VPCP- KTTH dated December 10, 2020, on reviewing to reduce fees and charges to remove difficulties for those affected by the COVID-19 pandemic;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance hereby promulgates a Circular on providing a number of charge and fee rates to support and remove difficulties for business and production, ensure social security in response to the COVID-19 pandemic.
Article 1. A number of charge and fee rates to support and remove difficulties for business and production, ensure social security in response to the COVID-19 pandemic
1. From January 01, 2021 until the end of June 30, 2021, a number of charge and fee rates are prescribed as follows:
No. |
Type of fee/charge |
Rate |
1 |
Charge rates for exploiting and using data on environment |
Equal to 70% of the charge rates specified in the Charge Tariff issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 22/2020/TT-BTC dated April 10, 2020, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of charges for exploiting and using data on environment. |
2 |
Fee rates for issuance of license for establishment and operation of banks and non-bank credit institutions |
Equal to 50% of the fee rates specified at Points a and b, Section 1 of the Fee Tariff as prescribed in Clause 1, Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 150/2016/TT- BTC dated October 14, 2016, providing for fees for issuance of license for establishment and operation of credit institutions; license for establishment of foreign banks’ branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities; license for provision of intermediary payment services by non-bank institutions, and the collection and transfer thereof. |
3 |
Fee rates for grant of construction capacity certificates to organizations and construction practice certificates to individuals |
Equal to 50% of the charge rates specified in Clause 1, Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 172/2016/TT-BTC dated October 27, 2016, prescribing the rates and collection and remittance of fee for grant of construction activity licenses. |
4 |
Appraisal charge rates for construction investment projects and basic designs |
Equal to 50% of the charge rates specified in the Minister of Finance’s Circular No. 209/2016/TT-BTC dated November 10, 2016, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for construction investment projects and basic designs. |
5 |
Appraisal charge rates for technical design and construction estimates |
Equal to 50% of the charge rates specified in the Minister of Finance’s Circular No. 210/2016/TT-BTC dated November 10, 2016, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for technical design and construction estimates. |
6 |
Appraisal charge rates for grant of international tour operator licenses or domestic travel service business licenses; appraisal charge rates for grant of tour guide’s cards |
Equal to 50% of the charge rates specified in Clauses 1 and 2, Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 33/2018/TT-BTC dated March 30, 2018, prescribing the rates and the collection, remittance and management of appraisal charges for grant of international tour operator licenses or domestic travel service business licenses; appraisal charges for grant of tour guide’s cards; and fees for grant of licenses for establishment of Vietnam-based representative offices of foreign travel service business enterprises. |
7 |
Appraisal charge rates for grant of licenses for water resource exploration, exploitation and use; discharging wastewater into water sources and underground water drilling practice conducted by central agencies |
Equal to 80% of the charge rates specified in the Charge Tariff issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 270/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for grant of licenses for water resource exploration, exploitation and use; discharging wastewater into water sources and underground water drilling practice conducted by central agencies. |
8 |
Charge rates for exploitation and use of information and data on hydro-meteorology |
Equal to 70% of the charge rates specified in the Charge Tariff issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 197/2016/TT-BTC dated November 08, 2016, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of charges for exploitation and use of information and data on hydro-meteorology. |
9 |
Charge and fee rates in the field of securities (except for the two charge and fee as follows) Particularly, fees for grant, re-grant or renewal of certificates of practicing securities for individual practicing securities in securities company, securities investment fund management companies and securities investment company and securities operation supervision charges |
Equal to 50% of the charge and fee rates specified in the Charge and Fee Tariff issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 272/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of charges and fees in the field of securities. Equal to 100% of the fee rates specified at Point 20, Section I and Point 2, Section II of the Charge and Fee Tariff issued together with the Circular No. 272/2016/TT-BTC. |
10 |
Appraisal charge rates for non-commercial documents to grant publication permits, fee rates for grant of non-commercial publication import permits and fee rates for registration of import of publications for commercial purposes |
Equal to 50% of the charge rates specified in Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 214/2016/TT-BTC dated November 10, 2016, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for non-commercial documents to grant publication permits, fees for grant of non-commercial publication import permits and fees for registration of import of publications for commercial purposes. |
11 |
Appraisal charge rates for goods and services subject to business restriction; goods and services subject to conditional commercial business and fees for grant of licenses for establishment of Mercantile Exchange a) In centrally-run cities and provincial cities and towns b) In other areas |
Equal to 50% of the charge and fee rates specified in Clause 1, Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 168/2016/TT-BTC dated October 26, 2016, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for goods and services subject to business restriction; goods and services subject to conditional commercial business and fees for grant of licenses for establishment of Mercantile Exchange. Equal to 50% of the corresponding charge and fee rates specified at Point a. |
12 |
Charge rates for registration (confirmation) for using foreign numeral code and barcode |
Equal to 50% of the charge rates specified in Clause 2, Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 232/2016/TT-BTC dated November 11, 2016, prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of numeral code and bar code granting charges. |
13 |
Industrial property fees |
Equal to 50% of the fee rates specified in the industrial property charge and fee Tariff issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, providing for rate, collection, remittance, management and use of industrial property fees and charges. |
14 |
Airport and airfield exploitation franchise charge rates |
Equal to 90% of the charge rates specified in Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 247/2016/TT-BTC dated November 11, 2016, prescribing the rates and collection and remittance of airport and airfield exploitation franchise charges. |
15 |
Customs charge rates and fee rates for exit from and entry into airports and airfields applicable to foreign flights to Vietnamese airports |
Equal to 90% of the charge and fee rates specified in Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 194/2016/TT-BTC dated November 08, 2016, prescribing the rates and regimes for collection and remittance of customs charge and fee for exit from and entry into airports and airfields applicable to foreign flights to Vietnamese airports. |
16 |
Appraisal charge rates for grant of certificates and licenses in civil aviation operations; grant of licenses for entry into and exit from restricted areas in airports and airfields (except for the rates specified in the following serial numbers: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5 and 6 of Section VI, Part A of the Aviation Charge And Fee Tariff issued together with the Circular No. 193/2016/TT- BTC) and charge rates for registration of security transactions involving aircraft (except for contents specified in the serial number 4, Section VIII, Part A of the Aviation Charge And Fee Tariff issued together with the Circular No. 193/2016/TT- BTC) Charge rates specified in the following serial numbers: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5 and 6 of Section VI and serial number 4 of Section VIII, Part A of the Aviation Charge And Fee Tariff issued together with the Circular No. 193/2016/TT- BTC |
Equal to 80% of the charge rates specified in Sections VI and VIII, Part A of the Aviation Charge And Fee Tariff issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 193/2016/TT- BTC dated November 08, 2016, providing for the rates and collection, remittance, management and use of aviation charges and fees. Equal to 100% of the charge rates specified in Sections VI and VIII, Part A of the Aviation Charge And Fee Tariff issued together with the Circular No. 193/2016/TT- BTC. |
17 |
a) Charge rates for registration of secured transactions b) Charge rates for provision of information on secured transactions in movable property (other than aircraft) and seagoing ships |
Equal to 80% of the charge rates specified at Points a, b and d, Clause 1, Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 202/2016/TT-BTC dated November 09, 2016, on rates and collection, remittance, management and use of charges in registration of secured transactions, and equal to 80% of the charge rates specified at Points c and dd, Clause 1, Article 1 of the Minister of Finance’s Circular No. 113/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 202/2016/TT-BTC. Equal to 80% of the charge rates specified in Clause 2, Article 4 of the Circular No. 202/2016/TT-BTC. |
18 |
Appraisal charge rates for business conditions in occupational safety inspection and occupational safety and health training |
Equal to 70% of the charge rates specified in Article 1 of the Minister of Finance’s Circular No. 110/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 on amending and supplementing the Tariff issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 245/2016/TT-BTC dated November 11, 2016, providing for rates, collection, remittance, management and use of the appraisal charges for business conditions in occupational safety inspection and occupational safety and health training. |
19 |
Fee rates for grant of permits to send workers abroad to work for a definite term and charge rates for verification of documents and papers upon requests of domestic organizations and individuals |
Equal to 50% of the charge and fee rates specified in Clauses 1 and 3, Article 4 of the Minister of Finance’s Circular No. 259/2016/TT-BTC dated November 11, 2016, providing for rate, collection, payment, management and use of the charge for verification of papers and documents, fees for grant of permits to send workers abroad to work for a definite term. |
20 |
a) Fee rates for grant of protection titles, certificates of registration of industrial property right assignment contracts, fee rates for filing applications for registration of intellectual property rights protection, fee rates for grant of industrial property representation practice certificates, publication and registration of industrial property representatives
b) Fee rates for plant variety protection (maintenance of effect of plant variety protection title): - In case of maintenance of effect of plant variety protection title from the 1st year to the 9th year. - In case of maintenance of effect of plant variety protection title from the 10th year to the time the plant variety protection title expires. |
Equal to 50% of the charge rates specified in Section I of the Table of charges and fees in crop production and forest tree varieties issued together with the Ministry of Finance’s Circular No. 207/2016/TT-BTC dated November 09, 2016, on rates, collection, remittance, management and use of charges and fees in crop production and forest tree varieties. Equal to 80% of the charge rates specified at Point 3, Section III of the Table of charges and fees in crop production and forest tree varieties issued together with the Circular No. 207/2016/TT-BTC. Equal to 70% of the charge rates specified at Point 3, Section III of the Table of charges and fees in crop production and forest tree varieties issued together with the Circular No. 207/2016/TT-BTC. |
21 |
Fee rates for grant of passports, laissez-passers, exit permits and AB stamps |
Equal to 80% of the fee rates specified in Section I of the Tariff of Charges And Fees issued together with the Ministry of Finance’s Circular No. 219/2016/TT-BTC dated November 10, 2016, prescribing the rates of charges and fees related to exit from, entry into, transit through and residence in Vietnam and charge and fee collection, remittance, management and use. |
22 |
Fee rates for grant of firecracker management licenses and weapon, explosives and supporting tool management licenses |
Equal to 80% of the fee rates specified in Parts III and IV, Article 1 of the Ministry of Finance’s Circular No. 23/2019/TT-BTC dated April 19, 2019, on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 218/2016/TT- BTC dated November 10, 2016, providing for rate, collection, payment, management and use of the appraisal charges for conditions in the field of security; charges for testing and granting professional security certificates; fees for grant of firecracker management licenses and weapon, explosives and supporting tool management licenses. |
23 |
Charge rates for settlement of independent requests filed by persons with related interests or obligations and charge rates for appraisal of dossiers for enjoyment of immunity in the handling of competition cases |
Equal to 50% of the charge rates specified in Clause 2, Article 4 of the Ministry of Finance’s Circular No. 58/2020/TT-BTC dated June 12, 2020, on prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charge for handling of competition cases. |
24 |
Charge rates for inspection of fire prevention and fighting equipment |
Equal to 50% of the charge rates specified in Sections I and II, Point 2, Section VI, Sections VII, VIII and IX, Part A and Part B of the Charges for inspection of fire prevention and fighting equipment issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 227/2016/TT-BTC dated November 11, 2016, providing for rate, collection, payment, management and use of the charges for inspection of fire prevention and fighting equipment and equal to 50% of the charge rates specified in Sections III, IV and V, Point 1, Section VI, Part A, Article 1 of the Minister of Finance’s Circular No. 112/2017/TT-BTC dated October 20, 2017, on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 227/2016/TT-BTC. |
25 |
Appraisal charge rate for fire prevention and fighting designs |
Equal to 50% of the charge rates specified in Article 5 of the Minister of Finance’s Circular No. 258/2016/TT-BTC dated November 11, 2016, prescribing the rates of charges for appraisal and approval of fire prevention and fighting designs and charge collection, remittance, management and use. |
26 |
Fee rates for grant of citizen identification cards |
Equal to 50% of the charge rates specified in Article 4 of the Ministry of Finance’s Circular No. 59/2019/TT-BTC dated June 12, 2020, on prescribing the rates and collection, remittance, management and use of fees for grant of citizen identification cards. |
27 |
Charge rates in medical sector |
Equal to 70% of the charge rates specified in Article 1 of the Ministry of Finance’s Circular No. 11/2020/TT-BTC dated February 20, 2020, on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on providing for fees in medical sector, and the collection, payment, management and use thereof, and equal to 70% of the charge rates specified in Part II; Part III; Sections 2, 3, 5, 6, 7, 8 and 9, Part IV; Part V of the Schedule of fees in medical sector issued together with the Circular No. 278/2016/TT-BTC. |
28 |
Road user charge rates for cars used for transport business of transport business enterprises, cooperatives and households a) Cars used for passenger transportation (passenger cars and public buses) b) Trucks, special-use cars and tractors |
Equal to 70% of the charge rates specified at Points 1, 2, 3, 4 and 5, Section 1 of the road user charge Tariff issued together with the Ministry of Finance’s Circular No. 293/2016/TT-BTC dated November 15, 2016, guiding the rates, collection, payment, exemption, management and use of road user charges for vehicles. Equal to 90% of the charge rates specified at Points 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8, Section 1 of the road user charge Tariff issued together with the Circular No. 293/2016/TT-BTC. |
29 |
Charge rates for food safety and hygiene work |
Equal to 90% of the charge rates specified in the Tariff of charges for food safety and hygiene work issued together with the Ministry of Finance’s Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020, on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charges for food safety and hygiene work. |
a) For road user charge for cars used for transport business of transport business enterprises, cooperatives and households specified in the serial number 28 in the above Table:
- In case a car is changed use purpose to transport business during the effective period of this Circular, the time for applying the charge rates specified in this Circular shall be counted from the date on which that car is recorded as a car used for transport business in the inspection management program of the Vietnam Register.
- In case a car’s road user charge has been paid according to the charge rate specified in the Circular No. 293/2016/TT-BTC for the effective period of this Circular, the car owner shall be compensated for the difference between the charge rate as prescribed in the Circular No. 293/2016/TT-BTC with the charge rate as prescribed in this Circular into the payable charge amount of the next cycle. The register office shall be responsible for the charge clearing for the car owner in the next cycle.
b) Circulars mentioned in the above Table hereinafter referred to as original Circulars.
2. From July 01, 2021, the charge and fee rates specified in the above Table shall comply with the original Circulars.
3. Apart from charge and fee rates specified in the above Table, contents on: Scope of regulation and subjects of application; organization of fee and charge collection; cases of exemption or free from fees and charges; declaration, remittance of charges and fees; charge and fee rates; management and use of fees and charges; receipts and publication of fee and charge collection, and other relevant contents that are not stipulated in this Circular shall comply with the original Circulars; the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.
Article 2. Effect
1. This Circular takes effect from January 01, 2021, until the end of June 30, 2021.
2. If the legal documents mentioned in this Circular are amended, supplemented or replaced, the newly amending, supplementing or replacing documents shall prevail.
3. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance to consideration and guidance./.
|
FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây