Thông tư 06/2005/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 06/2005/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2005/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Rinh |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/2005/TT-BQP
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 6/2005/TT-BQP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN; CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
HƯỞNG LƯƠNG HOẶC SINH HOẠT PHÍ TỪ NGUỒN KINH PHÍ
THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Sau khi có thỏa thuận của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng như sau:
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu đang công tác, đi học, thực tập, điều trị, điều dưỡng ở trong nước và ở nước ngoài, chờ giải quyết chính sách trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
Sĩ quan hiện đang hưởng hệ số lương của cấp bậc quân hàm nào thì chuyển sang hưởng hệ số lương mới của cấp bậc quân hàm đó.
Trường hợp sĩ quan đã được nâng lương cấp hàm lần 1, lần 2 hoặc 1 lần, thì nay được chuyển xếp sang hệ số lương cấp hàm nâng lần 1 hoặc lần 2 mới.
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn A, cấp bậc Thiếu tá nâng lương lần 2 (hoặc 1 lần) có hệ số lương cũ là 5,30 nay chuyển xếp sang hệ số lương mới là 6,80.
Quân nhân chuyên nghiệp làm việc không đúng theo ngành nghề được đào tạo xếp lương theo đứng nghề, công việc thực tế đang làm.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và hệ số lương cũ của từng người đang hưởng để chuyển xếp sang hệ số lương mới như sau:
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và bậc, hệ số lương hiện hưởng của từng người, để chuyển xếp sang bậc, hệ số lương mới như bảng chuyển xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một quân nhân chuyên nghiệp cao cấp là trợ lý nghiên cứu đang xếp lương bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 4,68, nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 5,95.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên nghiệp là kế toán trung cấp đang xếp bậc 5 nhóm 3, hệ số lương 3,20, nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 5 nhóm 2, hệ số mức lương là: 4,40.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên nghiệp là nhân viên văn thư, tháng 9/2000 giữ bậc lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp bậc 10/10 nhóm 3, hệ số lương là 3,9; đến tháng 9/2003 được vận dụng xếp hưởng lương quân nhân chuyên nghiệp bậc 10/10 nhóm 2, hệ số mức lương 4,0. Nay được chuyển xếp như sau: Tháng 9/2000: Hệ số lương 3,9 từ 01/10/2004 được chuyển xếp hưởng hệ số lương là 5,2; đến tháng 10/2004 được xếp hưởng hệ số lương là: 5,51 (= 5,2 x 106%).
Bảng chuyển xếp hệ số lương cũ sang hệ số lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp
Chức danh
|
Bậc lương
|
|||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
QNCN cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới
|
3,85
|
4,20
|
4,55
|
4,90
|
5,25
|
5,60
|
5,95
|
6,30
|
6,65
|
7,00
|
7,35
|
7,70
|
Hệ số lương cũ
|
2,88
|
3,18
|
3,48
|
3,78
|
4,08
|
4,38
|
4,68
|
4,98
|
5,28
|
5,58
|
5,88
|
6,18
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới
|
3,65
|
4,00
|
4,35
|
4,70
|
5,05
|
5,40
|
5,75
|
6,10
|
6,45
|
6,80
|
7,15
|
7,50
|
Hệ số lương cũ
|
2,65
|
2,95
|
3,25
|
3,55
|
3,85
|
4,15
|
4,45
|
4,75
|
5,05
|
5,35
|
5,65
|
5,95
|
QNCN trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
6,20
|
|
|
Hệ số lương cũ
|
2,65
|
2,90
|
3,15
|
3,40
|
3,65
|
3,90
|
4,15
|
4,40
|
4,65
|
4,90
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới
|
3,20
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
|
|
Hệ số lương cũ (nhóm 2, 3)
|
2,20 - 2,40
|
2,45 - 2,65
|
2,70 - 2,90
|
2,95 - 3,15
|
3,20 - 3,40
|
3,24 - 3,65
|
3,70 - 3,90
|
3,95 - 4,15
|
4,20 - 4,40
|
4,45 - 4,65
|
|
|
QNCN sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
5,45
|
|
|
Hế số lương cũ (nhóm 1, 2)
|
2,20 - 2,40
|
2,41 - 2,60
|
2,61 - 2,80
|
2,81 - 3,00
|
3,01 - 3,20
|
3,21 - 3,40
|
3,41 - 3,60
|
3,61 - 3,80
|
3,81 - 4,00
|
4,01 - 4,20
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới
|
2,95
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
|
|
Hế số lương cũ (nhóm 3, 4)
|
2,00 2,10
|
2,20 - 2,40
|
2,50 - 2,60
|
2,70 - 2,80
|
2,90 - 3,00
|
3,10 - 3,20
|
3,30 - 3,40
|
3,50 - 3,60
|
3,70 - 3,80
|
3,90
|
|
|
Hạ sĩ quan, binh sĩ đang hưởng hệ số phụ cấp của cấp bậc quân hàm nào thì chuyển sang hưởng hệ số phụ cấp mới của cấp bậc quân hàm hiện giữ.
Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 trở đi được hưởng thêm 200% phụ cấp quân hàm hai năm đầu của mỗi cấp; từ tháng thứ 37 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 50% phụ cấp quân hàm hai năm đầu của mỗi cấp thực hiện như quy định hiện hành.
Ví dụ: Một đồng chí Hạ sĩ hưởng phụ cấp quân hàm hàng tháng là 145.000 đồng.
- Từ tháng thứ 25 trở đi mỗi tháng được tăng thêm 290.000 đồng, phụ cấp được hưởng là 435.000 đồng/tháng;
- Từ tháng thứ 37 trở đi mỗi tháng được tăng thêm 72.500 đồng, phụ cấp được hưởng là 507.500 đồng/tháng.
Nhóm
|
Chức vụ lãnh đạo
|
Hệ số phụ cấp chức vụ theo NĐ 25/CP
|
Hệ số phụ cấp chức vụ từ 01/10/2004
|
1
|
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
|
1,15
|
1,50
|
2
|
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
|
1,10
|
1,40
|
3
|
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội biên phòng
|
1,00
|
1,20
|
4
|
Tư lệnh quân đoàn, Tư lệnh Binh chủng
|
0,90
|
1,10
|
5
|
Phó Tư lệnh quân đoàn, Phó Tư lệnh Binh chủng
|
0,80
|
1,00
|
6
|
Sư đoàn trưởng
|
0,70
|
0,90
|
7
|
Lữ đoàn trưởng
|
0,60
|
0,80
|
8
|
Trung đoàn trưởng
|
0,50
|
0,70
|
9
|
Phó Trung đoàn trưởng
|
0,40
|
0,60
|
10
|
Tiểu đoàn trưởng
|
0,35
|
0,50
|
11
|
Phó Tiểu đoàn trưởng
|
0,30
|
0,40
|
12
|
Đại đội trưởng
|
0,25
|
0,30
|
13
|
Phó Đại đội trưởng
|
0,20
|
0,25
|
14
|
Trung đội trưởng
|
0,15
|
0,20
|
- Hướng dẫn, chỉ đạo việc lập danh sách theo từng đối tượng được chuyển xếp lương của đơn vị và tổng hợp báo cáo quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm;
- Xem xét; kiểm tra, xử lý việc chuyển xếp lương của đơn vị cơ sở.
Mẫu số 1
Cơ quan chủ quản: .......................
Tên đơn vị:....................................
|
DANH SÁCH QUÂN NHÂN, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG VÀ NHU CẦU TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM
|
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Họ và tên
|
Nhập ngũ
|
Xuất ngũ
|
Tái ngũ
|
Cấp bậc
|
Chức vụ
|
Tiền lương hiện hành
|
Tiền lương mới
|
Nhu cầu tăng thêm
|
||||||||
LC
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
LC
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
||||||||||||
C.V
|
TN
|
....
|
C.V
|
T.N
|
....
|
||||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
A- Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- QNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D- LĐ hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........ tháng....... năm.......
Xác nhận của cơ quan chủ quản
Thủ trưởng đơnvị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày....... tháng....... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cơ quan chủ quản: .......................
Tên đơn vị:....................................
|
BÁO CÁO QŨY TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM
|
Đối tượng
|
Quân số
|
Tổng quỹ tiền lương hiện hành
|
Tổng quỹ tiền lương mới
|
Nhu cầu tăng thêm
|
||||
Lương quân hàm, ngạch bậc, phụ cấp quân hàm
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
Lương quân hàm, ngạch, bậc, phụ cấp quân hàm
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
|||
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 3+4
|
6
|
7
|
8 = 6+7
|
9 = 8-5
|
1. Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quân nhân CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. HSQ- BS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. CNVC quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. LĐ hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
|
Ngày....... tháng....... năm.......
Thủ trưởng đơn vị
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây