Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết kiệm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 48/2018/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2018/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 31/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 31/12/2018, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết kiệm, cho phép công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, công dân từ đủ 15 tuổi đến 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự được gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tài chính vi mô hoặc quỹ tín dụng nhân dân.
Trường hợp công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc chưa đủ 15 tuổi, việc thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm phải thông qua người đại diện theo pháp luật.
Trong đó, đồng tiền nhận tiền gửi tiết kiệm là đồng Việt Nam, ngoại tệ; đồng tiền chi trả tiền gửi tiết kiệm là loại đồng tiền mà người gửi tiền đã gửi. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm, mức phí (nếu có), loại ngoại tệ nhận tiền gửi tiết kiệm, xử lý với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm… sẽ được tổ chức tín dụng niêm yết công khai tại điểm giao dịch và trên website (nếu có).
Cũng theo Thông tư này, tổ chức tín dụng phải cung cấp một biện pháp để người gửi tiền tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm. Ngoài ra, tổ chức tín dụng và người gửi tiền có thể thỏa thuận về các biện pháp khác để người gửi tiền tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm và biện pháp tổ chức tín dụng thông báo cho người gửi tiền khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi tiết kiệm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/7/2019.
Xem chi tiết Thông tư48/2018/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 48/2018/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 48/2018/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Tneo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tiền gửi tiết kiệm.
Thông tư này quy định về tiền gửi tiết kiệm giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) và người gửi tiền.
Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi tiết kiệm quy định tại Thông tư này là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
(i) Tên tổ chức tín dụng, con dấu; Họ tên, chữ ký của giao dịch viên và của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng;
(ii) Họ tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền hoặc của tất cả người gửi tiền (đối với tiền gửi tiết kiệm chung) và thông tin của người đại diện theo pháp luật của người gửi tiền trong trường hợp gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật;
(iii) Số Thẻ tiết kiệm; số tiền; đồng tiền; ngày gửi tiền; ngày đến hạn (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); thời hạn gửi tiền; lãi suất; phương thức trả lãi;
(iv) Biện pháp để người gửi tiền, tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm;
(v) Xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm;
Tiền gửi tiết kiệm được sử dụng để làm tài sản bảo đảm theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
Tổ chức tín dụng hướng dẫn người gửi tiền thực hiện giao dịch chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan. Trừ trường hợp chuyển giao quyền sở hữu theo thừa kế, đối tượng nhận chuyển giao quyền sở hữu phải đảm bảo phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi tiết kiệm, nếu người gửi tiền không đến rút tiền và không có yêu cầu hoặc thỏa thuận khác thì tổ chức tín dụng kéo dài thêm một thời hạn mới theo quy định của tổ chức tín dụng về hình thức tiền gửi tiết kiệm đó.
Tổ chức tín dụng hướng dẫn việc xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm và các trường hợp rủi ro khác đối với tiền gửi tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan, mô hình quản lý, đặc điểm, điều kiện kinh doanh của tổ chức tín dụng và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
THE STATE BANK OF VIETNAM
Circular No. 48/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the State Bank of Vietnam on savings deposits
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange dated December 13, 2005 and the Ordinance on the Ordinance on Foreign Exchange dated March 18, 2013;
Pursuant to the Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 on detailing a number of articles of the Ordinance on foreign exchange and the Ordinance amending, supplementing a number of Articles of the Ordinance on foreign exchange;
Pursuant to the Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the request of the Director of Financial Policy Department and the Director of Department of Foreign Exchange Management;
The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular on savings deposits.
Article 1. Scope of adjustment and subjects of application
This Circular sets forth savings deposits between credit institutions, branches of foreign banks (hereinafter referred to as credit institutions) and depositors.
Article 2. Savings deposit-taking credit institutions
A savings deposit-taking credit institution prescribed in this Circular refers to a credit institution incorporated and operating under the Law on Credit Institutions, including:
1. Commercial banks.
2. Cooperative banks.
3. Microfinance institutions.
4. People s credit funds.
5. Branches of foreign banks.
Article 3. Depositors
1. Vietnamese citizens who are 18 years of age or older and have full civil capacity as per the law.
2. Vietnamese citizens who are 15 years of age to under 18 years of age and have not had limited legal capacity or lack of legal capacity as per the law.
3. Vietnamese citizens who have limited legal capacity or lack of legal capacity as per the law or are under 15 years and have their savings deposit transactions conducted by their legal representatives; Vietnamese citizens with limited cognition or behavior control by law who have their savings deposit transaction conducted by their guardians.
Article 4. Scope of taking and making of savings deposits
1. The credit institutions may take savings deposits in accordance with their scope of operations as per the law and establishment licenses of credit institutions.
2. Vietnamese citizens may make savings deposits in Vietnamese dong; Vietnamese residents may make savings deposits in foreign currencies.
Article 5. Interpretation of terms
For the purposes of this Circular, these terms below shall be construed as follows:
1. “Savings deposit” means an amount of money that a depositor deposits at a credit institution following the principle that principal and interest will be paid in full under an agreement with the credit institution.
2. “Joint savings deposit” means a savings deposit jointly made by at least 2 people.
3. “Savings deposit transactions” includes taking and making of savings deposits; payout and withdrawal of savings deposits; pledging savings deposits as collateral and transferring of ownership of savings deposit.
4. “Identity proof of depositor” refers to an identification card, a citizen identification card or a passport which remains valid or a birth certificate of a person aged under 14 years.
5. “Identity proof of legal representative or guardian” (hereinafter referred to as legal representative):
a) In case of legal representative being an individual: An identification card, a citizen identification card or a passport which remains valid;
b) In case of legal representative being a juridical person: An establishment decision, operation license, business registration certificate, business registration certificate, or another equivalent document as per the law; identification card, citizen identification card, or passport which remains valid and proof of representative status of the legal representative who conducts a savings deposit transaction.
Article 6. Types of savings deposits
1. Savings deposits are classified by:
a) Terms of deposit, including demand savings deposit and term savings deposit. Specific terms of deposit are determined by credit institutions;
b) Other criteria determined by credit institutions.
2. Credit institutions specify types of savings deposits in accordance with this Circular and relevant laws and regulations, adequately securing the deposits of depositors and operations of credit institutions. Regulations on types of savings deposits must have at least the following information: Interest payment methods, interest calculation methods, deposit term extension, premature withdrawal from savings deposits, and required advance notice upon premature withdrawal from savings deposits.
Article 7. Passbooks
1. Passbook or bankbook (hereinafter referred to as passbook) is the certificate of ownership of savings deposit made by the depositor held at a credit institution, applied to the case of taking of savings deposit at the legal transaction office under the operation network of the credit institution.
2. Details of passbook
a) A passbook must have at least the following:
(i) Credit institution’s name and seal; full name and signature of the bank teller and the legal representative of the credit institution;
(ii) Full name, number and date of issue of identity proof of the depositor or all depositors (in case of a joint savings deposit) and information of the depositor’s legal representative if the savings deposit is made by the legal representative;
(iii) Number of passport; amount; currency; deposit date; maturity date (applied to term savings deposit); deposit term; interest rate; interest payment method;
(iv) Methods offered to depositors to access their savings deposits;
(v) Actions to be taken in a case where a passbook is crumpled, torn or lost;
b) Apart from regulations prescribed in Point a of this Clause, a passbook may have other information as prescribed by the credit institution.
Article 8. Transaction offices offering savings deposits taking and payout
1. The credit institution shall take and pay out savings deposits at legal transaction offices under its operation network (hereinafter referred to as transaction office), except for taking and paying out online savings deposits.
2. As for a passbook, the credit institution may take and pay out saving deposit at the transaction office which issued such passbook or any of other transactions offices. If a credit institution takes and pays out saving deposits in multiple transaction offices, it must ensure that saving deposits are taken and paid out accurately and safely as to the depositors and the credit institution’s operation.
Article 9. Interest rate
1. Each credit institution sets forth regulations on savings deposit interest rate in accordance with regulations of the State Bank of Vietnam on interest rates in every period.
2. Savings deposit interest calculation method shall be accordant with provisions of the State Bank of Vietnam.
3. Savings deposit interest payment method shall be made as agreed upon between the credit institution and the depositor.
Article 10. Currencies upon savings deposit taking and payout
1. The currency upon savings deposit taking is Vietnamese dong or foreign currency. The credit institution may determine the type of foreign currency/ies which it takes saving deposits.
2. The currency upon savings deposit payout is the one that the depositor previously made. The saving deposit payout as to foreign currency small change shall be accordant with regulations of the credit institution.
3. Regarding a savings deposit in Vietnamese dong of a Vietnamese citizen who is a resident, the depositor and the credit institution may reach an agreement as to payout of principal and interest into a checking account in Vietnamese dong of such depositor.
4. Regarding a savings deposit in Vietnamese dong of a Vietnamese citizen who is a non-resident made from a checking account of the depositor, such depositor and the credit institution may reach an agreement as to payout of principal and equivalent interest into a checking account in Vietnamese dong of such depositor.
5. Regarding a savings deposit in foreign currency of a Vietnamese citizen who is a resident made from a checking account of the depositor, such depositor and the credit institution may reach an agreement as to payout of principal and equivalent interest into a checking account in foreign currency of such depositor.
Article 11. Methods of access to savings deposits and notifications upon changes to savings deposits
1. The credit institution must provide depositors with a method of access to their saving deposits.
2. Apart from the method prescribed in Clause 1 of this Article, the credit institution and depositors may reach an agreement on other methods enabling the depositors to access their saving deposits and giving and receiving notifications upon changes to these saving deposits.
Article 12. Procedures for making saving deposits at transaction offices of credit institutions
1. A depositor must come to a transaction office of a credit institution in person and present his/her identify proof; in case of a joint savings deposit, all depositors must present their identify proof in person. If the savings deposit is going to made by the legal representative, such legal representative must present his/her representative status proof and identity proof and identity proof of depositor.
2. The depositor has to register his/her sample signature in a case where he/she wishes to change his/her old sample signature or he/she has not had such a sample signature registered at the credit institution. If the depositor is unable to write, read or see: he/she will follow the guidelines of the credit institution.
3. The credit institution shall compare and update information of depositors as per the law on anti-money laundering.
4. The depositor will follow other procedures as guided by the credit institution.
5. Upon completion of procedures prescribed in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article, the credit institution shall take the savings deposit and give the passbook to the depositor.
6. Adding credit to a savings account of an issued passbook:
a) Adding credit in cash: The depositor shall comply with Clauses 1, 2, 3, and 4 of this Article and present the issued passbook. The credit institution shall take the credit to the savings account, record the credit to the issued passbook and give the passbook to the depositor;
b) Adding credit from a checking account of the depositor: The depositor will follow procedures as guided by the credit institution.
Article 13. Pledging saving deposits as collateral
Saving deposits are pledged as collateral as prescribed in guidelines of the credit institutions in accordance with law on secured transactions.
Article 14. Transfer of ownership of savings deposits
The credit institution shall guide depositors to carry out the transfer of ownership of savings deposits in accordance with relevant law provisions. Except for transfer of ownership under inheritance, the transferee must meet the requirements prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular.
Article 15. Deposit term extension
Upon the maturity date of a savings deposit, if the depositor does not withdraw the deposit and make any request or reach any agreement, the credit institution may grant a deposit term extension in accordance with regulations of the credit institution as to such types of saving deposit.
Article 16. Actions to be taken upon risks
The credit institution shall provide guidelines for actions against crumpled, torn or lost passbooks and other risks as to savings deposits in accordance with relevant law provisions, management model, business characteristics and conditions of the credit institution and protect legitimate rights of the depositor.
Article 17. Premature withdrawal from savings deposits
1. The premature withdrawal from a savings deposit shall be done in conformity with agreement between the credit institution and the depositor.
2. Interest rate for premature withdrawal from savings deposit shall be charged in accordance with regulations of the State Bank of Vietnam on interest rate charged for premature withdrawal from savings deposit at the withdrawal time.
Article 18. Procedures for paying out saving deposits at transaction offices of credit institutions
1. The credit institution requests the depositor to follow the following procedures:
a) Present the passbook;
b) Present the identity proof of the depositor; or of all depositors (applied to joint savings deposit). If the savings deposit is going to paid out by the legal representative, such legal representative must present his/her representative status proof and identity proof and identity proof of depositor;
c) Submit a savings deposit withdrawal form bearing the signature as the same as the sample signature held at the credit institution. If the depositor is unable to write, read or see: he/she will follow the guidelines of the credit institution.
2. The credit institution shall compare information of the depositor, the depositor’s legal representative in a case where the savings deposit is paid out through the legal representative, information in the passbook, signature in the withdrawal form to with the information held at the credit institution.
3. After the credit institution and the depositor complete the procedures prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article, the credit institution shall pay out the depositor the principal and interest of the savings deposit in full.
4. The credit institution shall provide guidelines for the following payout procedures in accordance with this Circular and relevant law provisions, ensuring that the savings deposit payout is made accurately and safely as to the depositor and the operation of the credit institution:
a) Savings deposit payout under inheritance;
b) Savings deposit payout under authorization of the depositor.
Article 19. Taking and payout of online savings deposits
1. The credit institution shall provide guidance on procedures for taking and payout of online savings deposits through checking accounts of depositors held at the credit institution in accordance with this Circular, regulations of law on electronic transactions, anti-money laundering and relevant law provisions, ensuring that the savings deposit taking or payout is made accurately and safely as to the depositor and the operation of the credit institution.
2. The credit institution must maintain all information associated with the taking and payout of online savings deposits to meet the requirements of the depositors concerning trace requests, verification and dispute settlement.
Article 20. Internal regulations
1. Pursuant to the Law on Credit Institutions, this Circular and relevant law provisions, the credit institution shall promulgate internal regulations on savings deposit transactions of the credit institution in conformity with its management model, characteristics, business conditions, ensuring that the savings deposit payout is made accurately and safely as to the depositor and the operation of the credit institution.
2. The internal regulations must specify responsibilities and obligations of each department and individual relating to savings deposit transactions and contain at least the following:
a) Taking of savings deposit, at least containing: receiving cash, recording in accounting books of savings deposit taking; filling contents prescribed in Clause 2 Article 7 in the passbook; give the passbook to the depositor;
b) Paying out savings deposit, at least containing: receiving the passbook; recording in the accounting book; paying out the principal and interest of savings deposit;
c) Pledging saving deposits as collateral;
d) Transferring ownership of savings deposits;
dd) Taking actions against risks prescribed in Article 16 of this Circular;
e) Designing, printing, receiving and discharging, storing, stocktaking, and managing passbooks;
g) Methods enabling the depositors to access their saving deposits and giving and receiving notifications upon changes to these saving deposits prescribed in Article 11 of this Circular;
h) Taking and paying out online savings deposits (applied to credit institutions taking and paying out online savings deposits).
Article 21. Public posting up
1. The credit institution must post up publicly at its transaction offices and post on its website (if any) the following:
a) Savings deposit interest rates; fees (if any);
b) Available currencies upon taking of savings deposits;
c) Procedures for savings deposit transactions between the credit institution and depositors;
d) Regulations on types of savings deposits;
dd) Methods offered to depositors to access their saving deposits;
e) Actions to be taken in a case where a passbook is crumpled, torn or lost.
2. The credit institution must comply with its regulations publicly posted up as prescribed in Clause 1 of this Article.
Article 22. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on July 05, 2019 and supersedes Decision No. 1160/2004/QD-NHNN dated September 13, 2004 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the issuance of the regulation on savings deposits, Decision No. 47/2006/QD-NHNN dated September 25, 2006 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the amendment, supplement of several articles of the Regulation on savings deposits issued in conjunction with the Decision No. 1160/2004/QD-NHNN dated September 13, 2006 of the Governor of the State Bank.
2. With regard to any savings deposit with positive balance until the effective date of this Circular, the credit institution and the depositor keep abiding by their agreement or revise the agreement in accordance with this Circular.
3. Vietnam Bank for Social Policies shall, pursuant to this Circular, provide guidelines for savings deposit transactions at Vietnam Bank for Social Policies in accordance with laws and regulations on organization and operation of Vietnam Bank for Social Policies.
Article 23. Implementation organization
The Chief officers, Director of the Financial Policy Department, Director of Department of Foreign Exchange Management, Heads of affiliates of the State Bank of Vietnam, Directors of the State Bank branches of provinces and central-affiliated cities, Presidents of the Board of Directors, Presidents of the Board of members and Director General (Director) of credit institutions shall implement this Circular./.
For the Governor
The Deputy Governor
Nguyen Thi Hong.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây