Quyết định 113/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 113/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 113/2008/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 18/08/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định113/2008/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 113/2008/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 113/2008/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2008 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP DOANH NGHIỆP TRUNG ƯƠNG
--------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước quản lý; Quỹ được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại nhà nước hoặc ngân hàng thương mại cổ phần, mọi hoạt động chi từ Quỹ được thống nhất thực hiện thông qua tài khoản này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước, các doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP DOANH NGHIỆP TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Phạm vi, đối tượng áp dụng Quy chế này là Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương được thành lập theo Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
NGUỒN THU CỦA QUỸ
Chậm nhất sau 30 ngày hoàn tất việc thu tiền từ bán tài sản, bán doanh nghiệp, bán cổ phần theo quy định hiện hành, các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, bán hoặc Ban thanh lý doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp bị giải thể, phá sản) có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương theo quy định tại Quy chế này.
CÁC NỘI DUNG CHI CỦA QUỸ
QUẢN LÝ CHI CỦA QUỸ
Hồ sơ đề nghị Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương hỗ trợ giải quyết chế độ cho lao động dôi dư bao gồm:
Các hồ sơ gửi sau thời hạn trên nếu không có lý do bất khả kháng thì không được xem xét, xử lý. Trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi nhận được kinh phí từ Quỹ, doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Bảng kê người lao động nhận trợ cấp (Phụ lục I Quy chế này);
- Báo cáo sử dụng kinh phí cấp từ Quỹ (Phụ lục II Quy chế này);
- Báo cáo kết quả thực hiện sắp xếp lao động theo quy định.
Cơ sở đào tạo nghề chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác trong đơn đề nghị thanh toán kinh phí đào tạo.
Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo các yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho cơ sở dạy nghề, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính biết để hoàn chỉnh.
Trình tự, thủ tục xây dựng và phê duyệt bổ sung vốn điều lệ của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước.
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ kế hoạch về đầu tư các dự án quan trọng, dự án phát triển hạ tầng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan.
Căn cứ vào nhiệm vụ đầu tư và kế hoạch nguồn vốn đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm bảo đảm cấp phát vốn theo tiến độ triển khai của các dự án thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Trình tự, thủ tục cấp phát vốn đầu tư từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương được thực hiện theo các quy định về cấp phát và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra tình hình thực hiện dự án đầu tư và tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư; kịp thời phát hiện và xử lý các vướng mắc hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
ĐIỀU HÒA QUỸ
KẾ TOÁN QUỸ VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm mở sổ kế toán, hạch toán rõ ràng, đầy đủ các khoản thu – chi phát sinh; tổ chức việc lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm lưu trữ sổ sách, chứng từ, tài liệu có liên quan trực tiếp đến hoạt động thu chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương theo quy định hiện hành để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của số liệu khi xác định chế độ chi trả cho người lao động theo quy định hiện hành; có trách nhiệm trích lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định, quyết toán đầy đủ nguồn thu từ cổ phần hóa, bán doanh nghiệp (đối với trường hợp thực hiện hình thức cổ phần hóa, bán doanh nghiệp) để chi trả trợ cấp cho người lao động dôi dư tại thời điểm sắp xếp lại doanh nghiệp; thực hiện chi trả kinh phí cho người lao động dôi dư, lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí; lưu trữ sổ sách chứng từ đầy đủ theo quy định tại Quy chế này; chịu sự kiểm tra giám sát của Bộ Tài chính và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
Người lao động dôi dư theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 110/2007/NĐ-CP đã nhận trợ cấp từ Quỹ nếu được tái tuyển dụng lại vào công ty nhà nước, nông, lâm trường đã cho thôi việc, hoặc công ty nhà nước, nông, lâm trường, cơ quan khác thuộc khu vực nhà nước, hoặc được nông, lâm trường giao đất, giao rừng thì phải nộp trả Quỹ toàn bộ hoặc một phần số tiền trợ cấp đã nhận theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 110/2007/NĐ-CP. Đơn vị tuyển dụng lao động có trách nhiệm thu hồi số tiền trợ cấp mà người lao động hoàn trả và nộp về tài khoản của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương ngay sau khi ký hợp đồng lao động; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước biết để thu hồi.
Đơn vị tuyển dụng và người lao động được tái tuyển dụng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm trái quy định tại Điều này.
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tên công ty:
BẢNG KÊ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ NHẬN TRỢ CẤP
Từ ngày …. tháng …. năm 200 …. đến ngày ….. tháng ….. năm 200 ……
Đơn vị tính: đồng
STT |
Họ và tên |
Tháng năm sinh |
Đối tượng 03 chức danh nghỉ hưu trước tuổi |
Đối tượng 03 chức danh bị thôi việc |
Lao động nghỉ hưu trước tuổi |
Lao động hợp đồng không xác định thời hạn |
Lao động hợp đồng đủ 12 tháng đến 36 tháng bị mất việc |
Lao động nông lâm trường |
Tổng số tiền trợ cấp đã nhận |
Đã nhận phiếu học nghề miễn phí |
Ký tên |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 5, 6, 7, 8, 9, 10: người lao động thuộc đối tượng cột nào thì đánh dấu x vào cột đó.
Cột 10: đối tượng lao động của nông lâm trường chấm dứt quan hệ lao động theo quy định tại Điều 42 Bộ luật Lao động
…., ngày … tháng … năm 200… |
…., ngày … tháng … năm 200… |
…., ngày … tháng … năm 200… |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tên công ty:
BÁO CÁO SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐƯỢC CẤP TỪ QUỸ
Từ ngày …. tháng …. năm 200 …. đến ngày ….. tháng ….. năm 200 ……
TT |
Nội dung hỗ trợ từ Quỹ |
Số lao động nhận trợ cấp (người) |
Kinh phí đã nhận từ Quỹ (đồng) |
Thực tế chi trả (đồng) |
Chênh lệch (đồng) |
Lý do |
1 |
Phần kinh phí thuộc trách nhiệm của Quỹ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Kinh phí để chi trả cho người lao động nghỉ hưu trước tuổi: Trong đó đối tượng nghỉ theo Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP |
|
|
|
|
|
1.2 |
Kinh phí để chi trả cho người lao động thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn bị mất việc: Trong đó đối tượng nghỉ theo Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP |
|
|
|
|
|
1.3 |
Kinh phí để chi trả trợ cấp cho người lao động thực hiện hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 bị mất việc |
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ phần kinh phí còn thiếu thuộc trách nhiệm chi trả trợ cấp của công ty Bao gồm cả kinh phí hỗ trợ người lao động của nông lâm trường chấm dứt quan hệ lao động theo quy định tại Điều 42 Bộ Luật Lao động (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
…., ngày … tháng … năm 200… |
…., ngày … tháng … năm 200… |
…., ngày … tháng … năm 200… |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên cơ quan BHXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
...., ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả sử dụng kinh phí từ Quỹ hỗ trợ
sắp xếp doanh nghiệp Trung ương
Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …. thông báo kết quả sử dụng kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương để giải quyết chế độ cho người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa là 06 tháng như sau:
1. Số kinh phí đã nhận từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương: … đồng
2. Thời điểm nhận tiền: ngày … tháng …. năm 200….
3. Theo Quyết định số … của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Đã sử dụng để giải quyết chế độ cho …. người lao động dôi dư theo đúng danh sách người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa là 06 tháng trong hồ sơ của doanh nghiệp (danh sách kèm theo).
5. Các giải trình khác (nếu có).
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ …
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên cơ sở dạy nghề Số tài khoản: Ngân hàng: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
...., ngày …. tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Kính gửi: Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương
Cơ sở dạy nghề … đề nghị Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước thanh toán kinh phí đào tạo lại nghề miễn phí cho người lao động dôi dư tại các công ty sắp xếp lại theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:
STT |
Họ tên học viên |
Công ty |
Nghề đào tạo lại |
Thời gian đào tạo |
Giá đào tạo/1 tháng |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Cột 7 = cột 5 x cột 6
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA |
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ DẠY NGHỀ |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây