Thông tư 31/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007 về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc và Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 về việc quy định mức lương tối thiểu chung của Chính phủ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2007/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2007/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Bạch Hồng |
Ngày ban hành: | 28/12/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Thông tư31/2007/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 31/2007/TT-BLĐTBXH
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 31/2007/TT-BLĐTBXH
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 184/2007/NĐ-CP
NGÀY 17/12/2007 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 166/2007/NĐ-CP NGÀY 16/11/2007
CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây được viết là Nghị định số 184/2007/NĐ-CP) và Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây được viết là Nghị định số 166/2007/NĐ-CP), Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 mục I Thông tư này, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng được điều chỉnh như sau:
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2008 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp tháng 12/2007 |
x |
1,2 |
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, có mức lương hưu tháng 12/2007 là 1.191.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng 01/2008 được tính như sau:
1.191.000 đồng/tháng x 1,2 = 1.429.200 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, cấp bậc Thiếu tá, có mức lương hưu tháng 12/2007 là 1.564.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông B từ tháng 01/2008 được tính như sau:
1.564.000 đồng/tháng x 1,2 = 1.876.800 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông Vũ Văn C là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, có mức trợ cấp tháng 12/2007 là 582.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hằng tháng của ông C từ tháng 01/2008 được tính như sau:
582.000 đồng/tháng x 1,2 = 698.400 đồng/tháng
Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn D, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, có mức trợ cấp tháng 12/2007 là 632.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của ông D từ tháng 01/2008 được tính như sau:
632.000 đồng/tháng x 1,2 = 758.400 đồng/tháng
a) Đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng từ ngày 01/01/2008 |
= |
Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tháng 12/2007 |
x |
1,2 |
Ví dụ 5: Bà Nguyễn Thị E, bị tai nạn lao động với mức suy giảm khả năng lao động 31%, hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng từ tháng 11/2006, mức trợ cấp tai nạn lao động của bà E tháng 12/2007 là 180.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng của bà E từ tháng 01/2008 được điều chỉnh như sau:
180.000 đồng/tháng x 1,2 = 216.000 đồng/tháng
Ví dụ 6: Ông Nguyễn Văn G, bị tai nạn lao động với mức suy giảm khả năng lao động 40%, hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng từ tháng 5/2007, mức trợ cấp tai nạn lao động của ông G tháng 12/2007 là 269.200 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng của ông G từ tháng 01/2008 được điều chỉnh như sau:
269.200 đồng/tháng x 1,2 = 323.040 (đồng/tháng)
c) Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang hưởng trợ cấp phục vụ, thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 mức trợ cấp phục vụ hằng tháng được điều chỉnh như sau:
Mức trợ cấp phục vụ từ ngày 01/01/2008 |
= |
Mức trợ cấp phục vụ tháng 12/2007 |
x |
1,2 |
a) Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng:
Mức trợ cấp tuất hằng tháng từ ngày 01/01/2008 |
= |
Mức trợ cấp tuất tháng 12/2007 |
x |
1,2 |
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Bạch Hồng
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 31/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Đối tượng |
Số người hưởng chế độ thời điểm tháng 12/2007 (người) |
Tổng kinh phí chi trả thời điểm tháng 12/2007 (triệu đồng) |
Tổng kinh phí chi trả thời điểm tháng 01/2008 (triệu đồng) |
Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP và Nghị định số 166/2007/NĐ-CP (triệu đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (4) - (3) |
1. Hưu trí: - Hưu công nhân, viên chức, công chức; + Trong đó: do NSNN bảo đảm - Hưu Liên doanh; - Hưu các thành phần kinh tế khác; - Hưu lực lượng vũ trang. + Trong đó: do NSNN bảo đảm 2. Mất sức lao động: 3. Công nhân cao su: 4. Cán bộ xã, phường, thị trấn: 5. Trợ cấp TNLĐ hằng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 6. Trợ cấp BNN hằng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 7. Tuất hằng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây