Thông tư 208/2017/TT-BQP về chuyển xếp lương sĩ quan
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 208/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 208/2017/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đơn |
Ngày ban hành: | 23/08/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 23/08/2017, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 208/2017/TT-BQP hướng dẫn chuyển xếp lương đối với sĩ quan, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp.
Theo Thông tư này, khi được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan có cấp bậc quân hàm Trung tá sẽ có hệ số lương từ 6,45 - 6,65; Thiếu tá: hệ số lương từ 6,10 - 6,30; Đại úy: hệ số lương từ 5,40 - 5,60; Thượng úy: hệ số lương từ 5,05 - 5,25; Trung úy: hệ số lương từ 4,70 - 4,90 và Thiếu úy: hệ số lương từ 4,35 - 4,55.
Trường hợp sĩ quan được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp mà hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp thấp hơn hệ số lương cấp bậc quân hàm hoặc nâng lương sĩ quan thì được bảo lưu hệ số chênh lệch. Hệ số chênh lệch bảo lưu được hưởng trong suốt thời gian làm việc còn lại của quân nhân chuyên nghiệp và tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định.
Thời điểm xét nâng bậc lương quân nhân chuyên nghiệp lần sau được tính kể từ tháng, năm ký Quyết định thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan hoặc nâng lương sĩ quan. Riêng trường hợp sĩ quan cấp tá và cấp Đại tá đã có đủ 03 năm trở lên ở một bậc quân hàm hoặc nâng lương lần 01 hoặc lần 02, đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thì được xét nâng lương quân nhân chuyên nghiệp theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/10/2017, thay thế Thông tư số 152/2007/TT-BQP ngày 25/09/2007.
Xem chi tiết Thông tư208/2017/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 208/2017/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 208/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHUYỂN XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI SĨ QUAN, CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG, HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ ĐƯỢC TUYỂN CHỌN QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn chuyển xếp lương đối với sĩ quan, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp.
Thông tư này hướng dẫn chuyển xếp lương đối với sĩ quan, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp.
Đối với trường hợp sĩ quan cấp tá và cấp Đại úy đã có thời gian từ đủ 3 năm (đủ 36 tháng) trở lên ở một bậc quân hàm hoặc nâng lương lần 1 hoặc lần 2, đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thì được xét nâng lương quân nhân chuyên nghiệp theo quy định.
- Ví dụ 1: Đồng chí B là sĩ quan, cấp bậc Đại úy, tháng 7 năm 2014 được nâng lương lần 1. Đến tháng 9 năm 2017 được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp và đảm nhiệm chức danh thuộc Loại cao cấp Nhóm 1. Đồng chí B được chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Cấp bậc Đại úy, nâng lương lần 1 có hệ số lương là 5,80; được chuyển xếp sang Loại cao cấp Nhóm 1 Bậc 7, có hệ số lương là 5,95 theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Từ tháng 7 năm 2014 đến hết tháng 8 năm 2017 đồng chí B có thời gian giữ mức nâng lương lần 1 của cấp Đại úy là 38 tháng. Do đó đồng chí B được xét nâng 01 bậc lương (lên Bậc 8), có hệ số lương là 6,30 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, thời điểm xét nâng bậc lương quân nhân chuyên nghiệp lần sau được tính từ tháng 7 năm 2017.
Bước 1: Căn cứ vào vị trí, chức danh trong tổ chức biên chế được phê duyệt để tuyển chọn và trình độ đào tạo chuyên ngành để chuyển xếp vào loại, nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Căn cứ vào hệ số lương của công nhân quốc phòng đang hưởng để chuyển xếp vào bậc lương có hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định tại Bước 1.
Bước 1: Thực hiện như Bước 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Bước 2: Căn cứ vào tổng hệ số lương của công nhân quốc phòng, bao gồm hệ số bậc lương và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (quy đổi ra hệ số = hệ số bậc lương cuối cùng x tỷ lệ % phụ cấp thâm niên vượt khung) đang hưởng để chuyển xếp vào bậc lương có hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định tại Bước 1.
Trường hợp tổng hệ số lương của công nhân quốc phòng, bao gồm hệ số bậc lương và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng lớn hơn hệ số lương bậc cuối cùng trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định, thì xếp vào bậc cuối cùng trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số bậc lương và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung của công nhân quốc phòng trước khi chuyển xếp lương. Hệ số chênh lệch bảo lưu được hưởng trong suốt thời gian làm việc, công tác còn lại của quân nhân chuyên nghiệp và tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định.
- Ví dụ 2: Đồng chí N là công nhân quốc phòng, tháng 7 năm 2016 được nâng lương lên Bậc 9 Loại C Bảng lương công nhân quốc phòng, có hệ số lương là 4,70. Tháng 9 năm 2017 đồng chí N được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp vào vị trí chức danh sơ cấp (Nhóm 1) trong biểu biên chế quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí N như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí, chức danh được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế và trình độ đào tạo, đồng chí N được chuyển xếp vào Loại sơ cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Hệ số lương của đồng chí N đang hưởng là 4,70 nên được chuyển xếp vào hệ số lương là 4,70 Bậc 7 Nhóm 1 Loại sơ cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Thời điểm xét nâng lương quân nhân chuyên nghiệp lần sau đối với đồng chí N được tính từ tháng 7 năm 2016.
- Ví dụ 3: Đồng chí M là công nhân quốc phòng, tháng 8 năm 2016 được nâng lương lên Bậc 3 Loại B (trung cấp) Bảng lương công nhân quốc phòng, có hệ số lương là 3,50. Tháng 10 năm 2017 đồng chí M được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp vào vị trí chức danh cao cấp thuộc Nhóm 2 trong biểu biên chế quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí M như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế và trình độ đào tạo (đồng chí M có bằng cao đẳng đúng chuyên ngành), đồng chí M được chuyển xếp vào Loại cao cấp Nhóm 2 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Hệ số lương của đồng chí M đang hưởng là 3,50 nên được chuyển xếp vào hệ số lương là 3,65 Bậc 1 Nhóm 2 Loại cao cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Thời điểm xét nâng lương quân nhân chuyên nghiệp lần sau đối với đồng chí M được tính từ tháng 8 năm 2016.
- Ví dụ 4: Đồng chí K là công nhân quốc phòng, tháng 5 năm 2017 được nâng lương lên Bậc 8 Loại B (trung cấp) Bảng lương công nhân quốc phòng, có hệ số lương là 5,00. Tháng 7 năm 2017 đồng chí K được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp vào vị trí chức danh sơ cấp thuộc Nhóm 1 trong biểu biên chế quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí K như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế, đồng chí K được chuyển xếp vào Loại sơ cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Hệ số lương của đồng chí K đang hưởng là 5,00 nên được chuyển xếp vào hệ số lương là 5,20 Bậc 9 Nhóm 1 Loại sơ cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Thời điểm xét nâng lương quân nhân chuyên nghiệp lần sau đối với đồng chí K được tính từ tháng 5 năm 2017.
- Ví dụ 5: Đồng chí C là công nhân quốc phòng, tháng 7 năm 2017 được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là 5% ở Loại B Bảng lương công nhân quốc phòng. Đồng chí C có tổng hệ số lương là 5,88 (gồm hệ số lương là 5,60 và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi là 5,60 x 5% = 0,28). Đến tháng 9 năm 2017 đồng chí C được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí C như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế và trình độ đào tạo trung cấp, đồng chí C được xếp vào Loại trung cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Tổng hệ số lương của đồng chí C là 5,88; do đó đồng chí C được chuyển xếp vào hệ số lương là 5,90 Bậc 9 Nhóm 1 Loại trung cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Thời điểm xét nâng lương quân nhân chuyên nghiệp lần sau đối với đồng chí C được tính từ tháng 7 năm 2017.
- Ví dụ 6: Đồng chí Y là công nhân quốc phòng, tháng 7 năm 2017 được nâng phụ cấp thâm niên vượt khung lên 8% ở Nhóm 1 Loại A Bảng lương công nhân quốc phòng. Đồng chí Y có tổng hệ số lương là 7,18 (gồm hệ số lương là 6,65 và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi là 0,53). Tháng 9 năm 2017 đồng chí Y được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp vào vị trí chức danh trung cấp thuộc Nhóm 1 trong biểu biên chế quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí Y như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế và trình độ đào tạo, đồng chí Y được xếp vào Loại trung cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Tổng hệ số lương của đồng chí Y là 7,18; do đó đồng chí Y được chuyển xếp vào hệ số lương là 6,20 Bậc 10 Nhóm 1 Loại trung cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,98 (7,18 - 6,20) trong suốt thời gian công tác còn lại (đồng chí Y tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo hệ số 6,20 nếu đủ điều kiện).
Bước 1: Căn cứ vào loại, nhóm lương viên chức quốc phòng đang hưởng để chuyển xếp lương sang loại, nhóm lương tương ứng của quân nhân chuyên nghiệp. Lấy hệ số lương của viên chức quốc phòng đang hưởng cộng với hệ số lương chênh lệch cao hơn của quân nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc phòng theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bước 2: Căn cứ vào vị trí, chức danh chuyên môn kỹ thuật được tuyển chọn trong biểu tổ chức biên chế để xác định loại, nhóm lương được hưởng trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 3: Căn cứ vào kết quả hệ số lương của Bước 1, thực hiện chuyển xếp vào bậc có hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất trong loại, nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã được xác định tại Bước 2.
Bước 1: Căn cứ vào loại, nhóm lương viên chức quốc phòng đang hưởng để chuyển xếp lương sang loại, nhóm lương tương ứng của quân nhân chuyên nghiệp. Lấy tổng hệ số lương bao gồm hệ số lương theo bậc lương và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (quy đổi ra hệ số = hệ số bậc lương cuối cùng x tỷ lệ % phụ cấp thâm niên vượt khung) của viên chức quốc phòng đang hưởng cộng với hệ số lương chênh lệch cao hơn của quân nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc phòng theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bước 2 và Bước 3 được thực hiện như quy định của Bước 2, Bước 3 tại điểm a khoản 1 Điều này.
Trường hợp kết quả của Bước 1 có hệ số lương lớn hơn hệ số lương bậc cuối cùng trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định, thì được xếp vào bậc lương cuối cùng trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã được xác định tại Bước 2 và được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương theo kết quả của Bước 1. Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu trong suốt thời gian làm việc còn lại và được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định.
- Ví dụ 7: Đồng chí E là viên chức quốc phòng, tháng 5 năm 2017 được nâng lương lên Bậc 5 ở ngạch viên chức Loại A2 có hệ số lương là 5,76. Tháng 7 năm 2017 đồng chí E được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp (Loại cao cấp Nhóm 1). Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí E như sau:
Bước 1: Đồng chí E đang hưởng lương viên chức Loại A2 nên được chuyển xếp lương sang Loại cao cấp Nhóm 1 Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp. Hệ số lương của đồng chí E đang hưởng là 5,76 cộng với hệ số lương chênh lệch cao hơn của quân nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc phòng theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này là 1,51; tổng cộng là 7,27.
Bước 2: Căn cứ vào vị trí, chức danh chuyên môn kỹ thuật trong biểu tổ chức biên chế, đồng chí E được xếp vào Loại cao cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 3: Căn cứ vào kết quả tại Bước 1, đồng chí E có tổng hệ số lương là 7,27 nên được xếp vào hệ số lương 7,35 Bậc 11 Nhóm 1 Loại cao cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
- Ví dụ 8: Đồng chí D là viên chức quốc phòng, từ tháng 02 năm 2016 được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 5% ở ngạch viên chức loại A1 có tổng hệ số lương là 5,23 (hệ số lương là 4,98 và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung là 4,98 x 5% = 0,25). Tháng 9 năm 2017, đồng chí D được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp (Loại trung cấp Nhóm 1). Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí D như sau:
Bước 1: Đồng chí D đang hưởng lương viên chức Loại A1 nên được chuyển xếp lương sang Loại cao cấp Nhóm 1 Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp. Tổng hệ số lương của đồng chí D đang hưởng là 5,23 cộng với hệ số lương chênh lệch cao hơn của quân nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc phòng theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này là 1,51; tổng cộng là 6,74.
Bước 2: Căn cứ vào vị trí, chức danh chuyên môn kỹ thuật trong biểu tổ chức biên chế, đồng chí D được xếp vào Loại trung cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 3: Căn cứ vào kết quả tại Bước 1, đồng chí D có tổng hệ số lương là 6,74 nên được xếp vào hệ số lương 6,20 Bậc 10/10 Nhóm 1 Loại trung cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và được bảo lưu hệ số chênh lệch là 0,54 (6,74 - 6,20) kể từ tháng 9 năm 2017. Sau 3 năm (tháng 9 năm 2020) đồng chí D nếu có đủ tiêu chuẩn và đủ điều kiện thì được xét hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung và vẫn tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,54 đến khi nghỉ làm việc.
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh trong biểu tổ chức biên chế được duyệt để tuyển chọn và trình độ đào tạo chuyên ngành để xếp vào loại, nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Xếp vào Bậc 1 trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định tại Bước 1.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI SĨ QUAN ĐƯỢC TUYỂN CHỌN QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 208/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Sĩ quan |
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp |
||||
|
Hệ số lương |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Cấp bậc quân hàm |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Bậc lương |
Hệ số lương |
|
Trung tá |
6,60 |
9 |
6,65 |
9 |
6,45 |
- Nâng lương lần 1 |
7,00 |
10 |
7,00 |
10 |
6,80 |
- Nâng lương lần 2 |
7,40 |
11 |
7,35 |
11 |
7,15 |
Thiếu tá |
6,00 |
8 |
6,30 |
8 |
6,10 |
- Nâng lương lần 1 |
6,40 |
9 |
6,65 |
9 |
6,45 |
- Nâng lương lần 2 |
6,80 |
10 |
7,00 |
10 |
6,80 |
Đại úy |
5,40 |
6 |
5,60 |
6 |
5,40 |
- Nâng lương lần 1 |
5,80 |
7 |
5,95 |
7 |
5,75 |
- Nâng lương lần 2 |
6,20 |
8 |
6,30 |
8 |
6,10 |
Thượng úy |
5,00 |
5 |
5,25 |
5 |
5,05 |
- Nâng lương lần 1 |
5,35 |
6 |
5,60 |
6 |
5,40 |
- Nâng lương lần 2 |
5,70 |
7 |
5,95 |
7 |
5,75 |
Trung úy |
4,60 |
4 |
4,90 |
4 |
4,70 |
Thiếu úy |
4,20 |
3 |
4,55 |
3 |
4,35 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CHÊNH LỆCH CAO HƠN CỦA QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP SO VỚI VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 208/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Ngạch công chức, viên chức |
Hệ số lương chênh lệch cao hơn của quân nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc phòng |
|||||
Loại cao cấp |
Loại trung cấp |
Loại sơ cấp |
||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|
Ngạch chuyên viên và tương đương trở lên (công chức, viên chức loại A1, A2, A3) |
1,51 |
1,31 |
1,64 |
1,34 |
1,55 |
1,30 |
Ngạch công chức, viên chức loại A0 |
1,75 |
1,55 |
1,64 |
1,34 |
1,55 |
1,30 |
Ngạch cán sự và tương đương (công chức, viên chức loại B) |
Không chuyển xếp |
Không chuyển xếp |
1,64 |
1,34 |
1,55 |
1,30 |
Ngạch nhân viên (công chức, viên chức loại C) |
Không chuyển xếp |
Không chuyển xếp |
Không chuyển xếp |
Không chuyển xếp |
1,55 |
1,30 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây