Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi với NLĐ làm công việc sản xuất thời vụ, gia công theo đơn đặt hàng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2021/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 15/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/12/2021, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng.
Cụ thể, giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và giờ làm thêm của người lao động như sau: trong một ngày không quá 12 giờ; trong một tuần không quá 72 giờ; trong một tháng không quá 40 giờ; tổng số giờ làm thêm trong một năm đối với mỗi người lao động không quá 300 giờ.
Người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục) hằng tuần. Đối với những tháng thời vụ hoặc phải gấp rút gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng, nếu không thực hiện được nghỉ hằng tuần thì phải bảo đảm hằng tháng có ít nhất 04 ngày nghỉ cho người lao động.
Bên cạnh đó, hằng năm, căn cứ vào quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm, người sử dụng lao động lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động theo các trường hợp sau: Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn là 8 giờ; Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ; Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ; Cho nghỉ trọn ngày.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư18/2021/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: 18/2021/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
_____________
Căn cứ khoản 2 Điều 68 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng.
Thông tư này quy định việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng.
TQ = [TN - (Tt + Tp + TL)] x tn (giờ)
Trong đó:
- TQ: Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm của người lao động;
- TN: Số ngày trong năm tính theo năm dương lịch là 365 ngày hoặc là 366 ngày nếu là năm nhuận;
- Tt: Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm được xác định theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật Lao động;
- Tp: Số ngày nghỉ hằng năm là 12, 14 hoặc 16 ngày và được tăng theo thâm niên làm việc theo quy định tại Điều 113, Điều 114 của Bộ luật Lao động và Điều 66 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- TL: Số ngày nghỉ lễ trong năm là 11 ngày theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động.
- tn: Số giờ làm việc bình thường trong một ngày là 8 giờ theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động.
Hằng năm, căn cứ vào quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm (TQ) đã tính theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này, người sử dụng lao động lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động theo các trường hợp sau:
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, ATLĐ (15 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh |
PHỤ LỤC 1
MẪU KẾ HOẠCH THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
(Kèm theo thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN QUẢN LÝ (1) DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ (2) _________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ …, ngày… tháng…. năm…… |
KẾ HOẠCH
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
NĂM ...
- Tên(2):...............................................................................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh (3):...................................................................
- Tinh chất hoạt động sản xuất kinh doanh (4)........................................................
1. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm........ tính bình quân cho một người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường:
TQ =
2. Lựa chọn áp dụng giới hạn giờ làm thêm theo tuần/tháng:
3. Kế hoạch phân bổ quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm:
Tháng |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc trong tháng |
Tổng số giờ làm việc |
Ghi chú |
a |
b |
c |
d |
đ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Tq = |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn cách ghi:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (1):
• Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
• Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
• Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
• Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
• Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Tên (2) và ngành nghề kinh doanh (3): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh (4): Ghi cụ thể đối tượng thuộc nhóm quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 2 của Thông tư
PHỤ LỤC 2
CÁC VÍ DỤ VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC SẢN XUẤT CÓ TÍNH THỜI VỤ, CÔNG VIỆC GIA CÔNG HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
(Kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Ví dụ về lập kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm của Công ty
Ví dụ 1 - Tính toán TQ của Công ty X
1 |
Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021 |
Tt = |
52 |
3 |
Số ngày nghỉ hằng năm thấp nhất |
Tp = |
12 |
4 |
Số ngày nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ làm việc bình thường trong một ngày |
tn = |
8 |
Tq = [365 - (52 + 12 + 11)] x 8 = 2320 giờ |
|
|
Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn chung của công ty X năm 2021 là 2320 giờ.
Ví dụ 2 - Lập bảng kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm của Công ty X (theo mẫu tại Phụ lục 1)
Tháng |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc trong tháng |
Tổng số giờ làm việc |
Ghi chú |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(đ) |
1 |
8 |
25 |
200 |
Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
2 |
7 |
8 |
56 |
Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc |
3 |
7 |
27 |
189 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
4 |
7 |
24 |
168 |
Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần |
5 |
11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần |
25 |
267 |
Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
6 |
11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần |
26 |
282 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
7 |
8 |
22 |
176 |
Bố trí 05 ngày nghỉ hằng năm; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
8 |
8 |
19 |
152 |
Bố trí 07 ngày nghỉ hằng năm vào đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
9 |
6 |
19 |
120 |
Nghỉ 02 ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 5 ngày làm việc |
10 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
250 |
Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
11 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
252 |
Nghỉ 4 ngày nghỉ hằng tuần |
12 |
10 giờ tuần đầu tháng và 8 giờ vào ngày làm việc khác |
25 |
208 |
Nghỉ trọn 02 ngày 30, 31 và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
|
TỔNG |
|
2320 |
|
II. Ví dụ về lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động
Ví dụ 3: Công nhân A làm việc 15 năm trong điều kiện lao động bình thường cho công ty X. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân A tính như sau:
Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân A là: 2 + |
15 |
= 15 ngày |
5 |
Trong đó: 12 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động.
Lập bảng tính sau:
1 |
Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021 |
Tt = |
52 |
3 |
Số ngày nghỉ hằng năm |
Tp = |
15 |
4 |
Số ngày nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ làm việc bình thường trong một ngày |
tn = |
8 |
Tq = [365 - (52 + 15 + 11)] x 8 = 2296 giờ |
|
|
Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân A năm 2021 là 2296 giờ.
Ví dụ 4: Công nhân B làm nghề đặc biệt nặng nhọc cho công ty Y đã 15 năm. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân B tính như sau:
Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân B là: 16 + |
15 |
= 19 ngày |
5 |
Trong đó: 16 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động.
Lập bảng tính sau:
1 |
Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021 |
Tt = |
52 |
3 |
Số ngày nghỉ hằng năm |
Tp = |
19 |
4 |
Số ngày nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ làm việc bình thường trong một ngày |
tn = |
6 |
Tq =[365 - (52 + 19 + 11)] x 6 = 1698 giờ |
|
|
Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân B năm 2021 là 1698 giờ.
Ví dụ 5: Công nhân A theo ví dụ 3 có quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm 2021 là 2296 giờ. Công ty X phân bổ số giờ làm việc tiêu chuẩn làm hằng ngày của công nhân A năm 2021 như sau:
Các tháng (dương lịch) |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc |
Tổng số giờ làm việc |
Ghi chú |
Tháng 1 |
8 |
25 |
200 |
Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 2 |
7 |
8 |
56 |
Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc |
Tháng 3 |
7 |
27 |
189 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 4 |
7 |
24 |
168 |
Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 5 |
11 giờ từ thứ hai đến Thứ Năm, 10 giờ vào Thứ Sáu, Thứ Bảy hằng tuần |
25 |
267 |
Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 6 |
11 giờ từ thứ hai đến Thứ Sáu, 10 giờ vào Thứ Bảy hằng tuần |
26 |
282 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 7 |
8 |
22 |
176 |
Bố trí 05 ngày nghỉ hằng năm vào cuối tháng; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 8 |
8 |
16 |
128 |
Bố trí 10 ngày nghỉ hằng năm vào đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 9 |
6 |
20 |
120 |
Nghỉ 02 ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 04 ngày làm việc |
Tháng 10 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
250 |
Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 11 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
252 |
Nghỉ 4 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 12 |
10 giờ tuần đầu tháng và 8 giờ vào ngày làm việc khác |
25 |
208 |
Nghỉ trọn 02 ngày 30, 31 và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
TỔNG |
|
|
2296 |
|
III. Ví dụ về nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn
Ví dụ 6: Trong tháng 2, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 7 giờ/ngày trong 8 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 11 ngày làm việc. Công ty thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập nêu tại ví dụ 3 trên, như vậy:
- Số giờ làm việc ít hơn so với 8 giờ của ngày làm việc bình thường là:
8 giờ - 7 giờ = 1 giờ; 1 giờ này không phải trả lương ngừng việc;
- Số ngày nghỉ việc là 11 ngày cũng không phải trả lương ngừng việc.
Ví dụ 7: Tháng 3, do tình hình sản xuất kinh doanh công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 5 giờ/ngày trong 13 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 14 ngày làm việc. Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 3 nêu tại ví dụ 3 trên, thì:
- Số giờ làm việc thực tế ít hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày là:
7 giờ - 5 giờ = 2 giờ; 2 giờ này phải trả lương ngừng việc;
- Số ngày ngừng việc so với kế hoạch là 14 ngày; 14 ngày này phải trả lương ngừng việc.
Ví dụ 8: Trong tháng 9, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 8 giờ/ngày. Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 9 tại ví dụ 5 nêu trên, thì số giờ làm việc nhiều hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn là: 8 giờ - 6 giờ = 2 giờ; 2 giờ này được tính vào tổng số giờ làm thêm, công ty X phải trả tiền lương và thực hiện các chế độ khác liên quan đến làm thêm giờ theo đúng quy định hiện hành.
Ví dụ 9: Trong tháng 10, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần theo đúng kế hoạch của công ty được nêu tại ví dụ 3 trên. Số giờ làm việc nhiều hơn so với 8 giờ làm việc bình thường là:
10 giờ - 8 giờ = 2 giờ; 2 giờ này không tính là giờ làm thêm.
IV. Ví dụ về giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và thời giờ làm thêm
Ví dụ 10: Do yêu cầu đột xuất, trong tháng 5 và tháng 6, công ty X có nhu cầu phải làm thêm giờ. Công ty đã đăng ký giới hạn giờ làm thêm theo tháng. Công ty có thể bố trí làm thêm giờ với công nhân A như sau:
- Từ thứ Hai đến thứ Bảy đều làm việc 12 giờ/ngày.
- Tháng Năm làm thêm thêm 33 giờ; Tháng Sáu làm thêm thêm 30 giờ
THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS __________ No. 18/2021/TT-BLDTBXH |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness ________________________ Hanoi, December 15, 2021 |
CIRCULAR
Prescribing working time and rest time for employees doing seasonal production jobs or processing goods under orders
_____________
Pursuant to Clause 2, Article 68 of the Government's Decree No. 145/2020/ND-CP dated December 14, 2020, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Labor Code regarding working conditions and industrial relations;
Pursuant to the Government's Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;
At the request of the Director of the Department of Work Safety;
The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs promulgates the Circular prescribing working time and rest time for employees doing seasonal production jobs or processing goods under orders.
Article 1. Scope of regulation
This Circular prescribes the formulation of plan and implementation of working time and rest time for employees doing seasonal production jobs or processing goods under orders.
Article 2. Subjects of application
1. Employees working under labor contracts with a term of between 12 months and 36 months or indefinite-term labor contracts for the following jobs:
a) Seasonal production jobs in the fields of agriculture-forestry-fishery-salt production that require instant harvest or instant processing after harvest without delay;
b) Processing of goods under orders, depending on the time the goods owner requests.
2. Employers specified in Clause 2 Article 3 of the Labor Code use employees to do jobs mentioned in Clause 1 of this Article.
Article 3. Yearly standard working time
TQ = [TN - (Tt + Tp + TL)] x tn (hours)
In which:
- TQ: A employee’s standard working time in a year;
- TN: Number of days in a year, which is 365 days in a calendar year, or 366 days in a leap year;
- Tt: Total number of weekly days off in a year, determined under Article 111 of the Labor Code;
- Tp: Number of annual leave days, which is 12, 14 or 16 days and may be increased depending on working seniority under Articles 113 and 114 of the Labor Code and Article 66 of the Government's Decree No. 145/2020/ND-CP dated December 14, 2020, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Labor Code regarding working conditions and industrial relations
- TL: Number of holidays leave days in a year, which is 11 days under Article 112 of the Labor Code;
- tn: Number of daily normal working hours, which is 8 hours under Article 105 of the Labor Code.
Article 4. Making plan to determine the number of daily standard working hours
Annually, based on the standard working time in a year (TQ) calculated as prescribed in Article 3 of this Circular, employers shall make a plan to determine the number of daily standard working hours of each employee in the following cases:
1. The number of daily standard working hours is 8 hours.
2. The number of daily standard working hours may be more than 8 hours but must not exceed 12 hours.
3. The number of daily standard working hours may be from 4 hours to less than 8 hours.
4. A whole day-off is allowed.
Article 5. Using principles of the standard working time
1. In a year, the total number of standard working hours planned to determine under Article 4 of this Circular (including daily rest time calculated as working time) must not exceed the standard working time in the year (TQ) as determined in Article 3 of this Circular.
2. In case the number of daily standard working hours, which is fewer than 8 hours, has been planned to determine under Clauses 3 and 4, Article 4 of this Circular, job stoppage wage shall not be paid.
3. Job stoppage wage must be paid for the number of daily standard working hours already planned during which a company actually did not arrange work for its employees.
4. In case the number of daily standard working hours, which is more than 8 hours, has been determined under the plan mentioned in Clause 2 Article 4 of this Circular, such difference in hours shall not be counted as extra working time.
5. The number of actual daily working hours over the number of standard working hours already planned under Article 4 of this Circular shall be counted as extra working hours; at the same time, employers must pay overtime wages and implement overtime-related regimes for employees in accordance with the provisions of the Labor Code.
Article 6. Maximum daily standard working hours and extra working hours
1. The total number of standard working hours and extra working hours in a day must not exceed 12 hours.
2. Maximum weekly and monthly standard working hours and extra working hours shall be prescribed as follow:
a) The total number of standard working hours and extra working hours in a week must not exceed 72 hours.
b) The total number of extra working hours in a month must not exceed 40 hours.
c) The employer shall choose to apply the provisions of Point a or b of this Clause and then record it into a plan for annual working time and rest time prescribed in Clause 2 Article 8 of this Circular.
3. The total number of extra working hours in a year of each employee must not exceed 300 hours.
Article 7. Rest time
1. Employees are entitled to at least one day off (24 consecutive hours) a week. In seasonal-work months or when goods must be urgently processed for export under orders, if weekly days off cannot be arranged, the employer must ensure at least 04 days off every month for employees.
2. Rest breaks during working hours and between-shift breaks for employees shall comply with the Labor Code and Decree No. 145/2020/ND-CP.
3. Employers must arrange for employees to take holidays, New Year's Day, annual leave, and other paid holidays; shorten working hours and ensure rest time for female employees, juvenile employees, and elderly employees; decide on unpaid leave in accordance with the provisions of the Labor Code.
Article 8. Employer’s responsibilities
1. Annually, based on their production and business plans, employers shall take the initiative in deciding to apply the regime of normal working time and rest time in accordance with the Labor Code or apply the regime of working time prescribed in this Circular.
2. In case the employer decides to implement the regime of working time and rest time according to this Circular, they must fully comply with the following contents:
a) Formulating and adjusting the plan on working time and rest time according to form in Appendix 1 to this Circular. The employer must consult grassroots trade union executive boards of their enterprises. The employer shall refer to the examples in Appendix 2 to this Circular during the formulation and implementation of the plan for working time and rest time;
b) The employer shall notify the plan, the plan to adjust the working time and rest time within the enterprise, agency, organization, cooperative, household, or individual for the employee to know at least 30 days before implementation; negotiate with employees when working overtime according to the provisions of the Labor Code.
c) The employee shall be paid wage according to the labor contract and the provisions of the labor law on wages.
d) The employer shall include the report on implementing this Circular in the annual report on occupational safety and hygiene to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs.
Article 9. Responsibilities of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs
1. Coordinate with related agencies in disseminating, guiding this Circular to enterprises, production and business establishments located in the area.
2. Regularly expedite, supervise, examine and inspect the implementation of regulations on working time and rest time at enterprises, production and business establishments; and handle violations against legislation according to the provisions of the law on labor.
3. Annual reports on the implementation of this Circular by enterprises, agencies, organizations, cooperatives, households or individuals in the area and reports on occupational safety and hygiene shall be sent to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.
Article 10. Effect
1. This Circular takes effect on February 01, 2022.
2. The Circular No. 54/2015/TT-BLDTBXH dated December 16, 2015 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs, guiding the working time and rest time for employees doing seasonal production jobs or processing goods under orders shall cease to be effective from the effective date of this Circular.
3. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs for consideration and settlement./.
For the Minister
The Deputy Minister
Le Van Thanh
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây