Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH về quản lý lao động trong công ty TNHH MTV Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2013/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: | 09/09/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 09/09/2013, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, trong đó đáng chú ý là quy định về tạm ứng tiền lương.
Cụ thể, trong trường hợp công ty có kế hoạch sản xuất, kinh doanh lãi thì được tạm ứng tối đa không vượt quá 80% quỹ tiền lương thực hiện của năm trước liền kề; công ty có kế hoạch sản xuất, kinh doanh lỗ hoặc không có lợi nhuận thì chỉ được tạm ứng quỹ tiền lương tối đa bằng quỹ tiền lương tính theo mức lương theo hợp đồng lao động bình quân; trường hợp công ty mở rộng sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư mới phải tuyển dụng thêm lao động thì được tạm ứng thêm tiền lương cho số lao động mới tuyển dụng, nhưng mức tiền lương bình quân tạm ứng tối đa không vượt quá mức tiền lương bình quân tính cho người lao động được quy định trong các trường hợp nêu trên.
Bên cạnh đó, Thông tư này cũng chỉ rõ, căn cứ vào quỹ tiền lương thực hiện, công ty trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn. Mức dự phòng không được vượt quá 17% quỹ tiền lương thực hiện; riêng công ty sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực nuôi, trồng, khai thác các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, cây công nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản, diêm nghiệp thì quỹ dự phòng hàng năm không vượt quá 20% quỹ tiền lương thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2013, các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01/05/2013.
Xem chi tiết Thông tư18/2013/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 18/2013/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
VÀ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu,
Thông tư này hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (không bao gồm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng lao động) trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, bao gồm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này sau đây gọi tắt là công ty.
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động quy định tại Thông tư này.
Mức lương theo hợp đồng lao động bình quân là mức lương được tính bình quân các mức lương ghi trong hợp đồng lao động của người lao động căn cứ vào mức lương theo chức danh hoặc công việc trong thang lương, bảng lương (không bao gồm khoản phụ cấp và các khoản bổ sung khác) do công ty xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật lao động và Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Quỹ tiền lương thực hiện của người lao động được xác định theo công thức sau:
Vth = Lttsd x TLbqth x 12 + Vđt (1)
- Vth: Quỹ tiền lương thực hiện.
- Lttsd: Lao động thực tế sử dụng bình quân, được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số I kèm theo Thông tư này.
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
- 12: Số tháng trong năm, đối với trường hợp công ty mới thành lập thì tính theo số tháng thực tế hoạt động.
- Vđt: Khoản chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương, được tính trên cơ sở số cán bộ chuyên trách đoàn thể thực tế bình quân và khoản chênh lệch giữa mức tiền lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể ở công ty cao hơn và mức tiền lương bình quân do tổ chức đoàn thể trả. Mức tiền lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể ở công ty được xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân dùng làm căn cứ để xác định khoản chênh lệch tiền lương năm trước liền kề của cán bộ chuyên trách đoàn thể theo quy định của Nhà nước và điều chỉnh theo năng suất lao động bình quân, lợi nhuận thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề quy định tại Khoản 2 Điều này.
a) Công ty có năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện trong năm cao hơn so với thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định như sau:
TLbqth = TLbqthnt + TLns + TLIn (2)
Trong đó:
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
- TLns: Khoản tiền lương tăng thêm theo năng suất lao động bình quân, được xác định theo công thức:
Wth và Wthnt: Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm và năng suất lao động bình quân thực hiện năm trước liền kề tính theo hướng dẫn tại Phụ lục số I kèm theo Thông tư này.
Htlns: Hệ số tiền lương tăng theo mức tăng năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề, do công ty quyết định tối đa không được vượt quá 0,8.
- TLln: Khoản tiền lương tăng thêm theo lợi nhuận, được xác định theo công thức:
Pth và Pthnt: Lợi nhuận thực hiện trong năm và lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề, trong đó lợi nhuận thực hiện trong năm là lợi nhuận tương ứng với tiền lương bình quân thực hiện sau khi đã xác định tiền lương của người lao động theo năng suất lao động và quỹ tiền lương của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân thực hiện (sau khi tính theo công thức 2) so với mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm so với năng suất lao động bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
c) Công ty có năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện trong năm thấp hơn so với thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định như sau:
TLbqth = TLbqthnt - TLns - TLln (5)
Trong đó:
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
- TLns: Khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động bình quân, được xác định theo công thức:
Wth và Wthnt: Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm và năng suất lao động bình quân thực hiện năm trước liền kề.
- TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận, được xác định theo công thức:
Pth và Pthnt: Lợi nhuận thực hiện trong năm và lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề, trong đó lợi nhuận thực hiện trong năm là lợi nhuận tương ứng với tiền lương bình quân thực hiện sau khi đã xác định tiền lương của người lao động theo năng suất lao động và quỹ tiền lương của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Mức tiền lương bình quân thực hiện sau khi tính theo công thức (5) bảo đảm không thấp hơn mức tiền lương theo hợp đồng lao động bình quân quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
d) Công ty có năng suất lao động bình quân bằng hoặc cao hơn và lợi nhuận thực hiện trong năm thấp hơn so với thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định như sau:
TLbqth = TLbqthnt + TLns - TLln (8)
Trong đó:
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
- TLns: Khoản tiền lương tăng thêm theo năng suất lao động bình quân, được xác định theo công thức (3).
- TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận, được xác định theo công thức (7).
đ) Công ty có năng suất lao động bình quân thấp hơn và lợi nhuận thực hiện trong năm bằng hoặc cao hơn so với thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định như sau:
TLbqth = TLbqthnt - TLns + TLln (9)
Trong đó:
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
- TLns: Khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động bình quân, được xác định theo công thức (6).
- TLln: Khoản tiền lương tăng thêm theo lợi nhuận, được xác định theo công thức (4).
- Nhà nước can thiệp để bình ổn thị trường hoặc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc yêu cầu tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh.
- Công ty thực hiện sản phẩm, dịch vụ Nhà nước định giá hoặc quản lý giá, thực hiện chương trình an sinh xã hội theo quy định của Chính phủ; tiếp nhận hoặc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước đối với những doanh nghiệp tái cơ cấu theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư mới. Đối với công ty kinh doanh xổ số thì loại trừ chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) trả thưởng thực tế trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề.
Việc loại trừ yếu tố khách quan nêu trên được thực hiện theo nguyên tắc: phần năng suất lao động, lợi nhuận bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan phải được lượng hóa và tính toán bằng số liệu cụ thể; các yếu tố khách quan làm tăng thêm năng suất lao động, lợi nhuận thì phải giảm trừ phần năng suất lao động, lợi nhuận tăng thêm, các yếu tố khách quan làm giảm năng suất lao động, lợi nhuận thì được cộng thêm phần năng suất lao động, lợi nhuận giảm vào chỉ tiêu năng suất lao động, lợi nhuận thực hiện làm căn cứ để xác định mức tiền lương bình quân thực hiện.
Trường hợp năng suất lao động, khối lượng sản phẩm, dịch vụ thực hiện bằng năng suất lao động, khối lượng sản phẩm, dịch vụ thực hiện của năm trước liền kề do khối lượng sản phẩm, dịch vụ Nhà nước đặt hàng hoặc nhiệm vụ của công ty bị giới hạn bởi điều kiện, công nghệ sản xuất, kinh doanh hoặc năng suất lao động tăng nhưng mức tăng thấp hơn mức tăng chỉ số giá tiêu dùng thực tế trong năm do Tổng cục Thống kê công bố thì mức tăng tiền lương bình quân thực hiện tương ứng với sản phẩm, dịch vụ công ích hoặc hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận so với mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề do công ty xác định nhưng tối đa không quá mức tăng chỉ số giá tiêu dùng thực tế trong năm do Tổng cục Thống kê công bố.
Trong quá trình rà soát, xây dựng báo cáo tài chính hàng năm của công ty, trường hợp có sự thay đổi các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện thì xác định và báo cáo Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty điều chỉnh và quyết định chính thức quỹ tiền lương thực hiện năm trước chậm nhất vào ngày 01 tháng 3 hàng năm.
Đối với công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam khi báo cáo chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
Trường hợp phát hiện nội dung không đúng quy định thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, chủ sở hữu phải có văn bản yêu cầu Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chỉ đạo sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh lại; đồng thời, tùy theo mức độ sai phạm để quyết định hình thức kỷ luật không tăng lương, kéo dài thời hạn nâng bậc lương, hạ bậc lương, giảm trừ tiền lương, tiền thưởng, thù lao đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
Trong quá trình rà soát, kiểm tra, giám sát, trường hợp phát hiện việc xác định quỹ tiền lương, trả lương không đúng quy định thì có ý kiến để chủ sở hữu chỉ đạo công ty điều chỉnh hoặc xuất toán theo quy định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
XÁC ĐỊNH LAO ĐỘNG THỰC TẾ SỬ DỤNG, MỨC
TIỀN LƯƠNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
1. Xác định số lao động thực tế sử dụng bình quân
a) Số lao động thực tế sử dụng bình quân (Lttsd) để xác định quỹ tiền lương thực hiện theo công thức (1), bao gồm tất cả số lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng hưởng lương từ quỹ tiền lương theo quy định tại Thông tư này. Không bao gồm Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng, cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương.
b) Số lao động thực tế sử dụng bình quân năm được tính theo công thức sau:
(10)
Trong đó:
Lttsd: Số lao động thực tế sử dụng bình quân năm.
li: Số lao động thực tế sử dụng bình quân của tháng thứ i trong năm.
i: Số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.
: Tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.
t: Số tháng trong năm. Riêng đối với các công ty mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.
c) Số lao động thực tế sử dụng bình quân tháng được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Lttsdi: Số lao động thực tế sử dụng bình quân của tháng thứ i trong năm.
Xj: Số lao động của ngày thứ j trong tháng, được tính theo số lao động thực tế làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của công ty. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của công ty ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.
: Tổng của số lao động các ngày trong tháng.
n: Số ngày theo lịch của tháng (không kể công ty có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);
d) Đối với những công ty có số lao động bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân trên 0,5 thì làm tròn thành 1; đối với số lao động bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.
2. Xác định năng suất lao động bình quân
a) Năng suất lao động bình quân (thực hiện trong năm hoặc thực hiện của năm trước liền kề) làm cơ sở để xác định mức tiền lương thực hiện bình quân được tính theo năm và theo tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương hoặc theo tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) thực tế tiêu thụ, được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Wth: Năng suất lao động thực hiện bình quân.
åTth: Tổng doanh thu thực hiện năm.
åCth: Tổng chi phí chưa có lương thực hiện năm.
Tsp: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) thực tế tiêu thụ.
Lttsd: Số lao động thực tế sử dụng bình quân năm.
b) Đối với trường hợp năng suất tính theo tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương), nếu có yếu tố khách quan theo quy định của Chính phủ thì được tính toán bằng số liệu cụ thể để cộng vào hoặc trừ đi theo quy định trong chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) khi tính năng suất lao động.
3. Xác định mức tiền lương thực hiện bình quân năm trước liền kề
Mức tiền lương thực hiện bình quân năm trước liền kề được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- TLthnt: Mức tiền lương thực hiện bình quân năm trước liền kề.
- Vthnt: Quỹ tiền lương thực hiện năm trước liền kề tính theo công thức (1). Không bao gồm khoản tiền lương dự phòng từ các năm trước chuyển sang.
- Lttsdnt: Số lao động thực tế sử dụng bình quân theo tháng của năm trước liền kề tính theo công thức (10).
- 12: Số tháng trong năm. Trường hợp công ty mới thành lập, hoạt động không đủ 12 tháng thì hoạt động tháng nào thì tính theo tháng đó, nếu có số ngày lẻ dưới 15 ngày thì không tính, nếu lẻ từ 15 ngày trở lên thì làm tròn bằng một tháng.
4. Xác định mức tiền lương thực hiện bình quân năm 2013
a) Quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 được tính theo công thức sau:
Vth = Vth4 + Vth8 (14)
Trong đó:
Vth: Quỹ tiền lương thực hiện của người lao động năm 2013.
Vth4: Quỹ tiền lương thực hiện của người lao động 4 tháng đầu năm 2013 (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 4 năm 2013) được tính theo hướng dẫn tại điểm b, khoản này.
Vth8: Quỹ tiền lương thực hiện của người lao động 8 tháng cuối năm 2013 (từ ngày 01 tháng 5 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013) được tính theo hướng dẫn tại điểm c, khoản này.
b) Quỹ tiền lương thực hiện 4 tháng đầu năm 2013 (Vth4)
Công ty xác định đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 làm căn cứ xác định quỹ tiền lương thực hiện 4 tháng đầu năm 2013 như sau:
- Đơn giá tiền lương năm 2013 được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 9 năm 2010 và Thông tư số 19/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 được tính bằng quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 19/2007/TT-BLĐTBXH, cộng với các khoản tiền lương tính thêm khi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động; xác định quỹ tiền lương thực hiện 4 tháng đầu năm 2013 trên cơ sở lấy quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 chia cho 12 tháng và nhân với 4 tháng.
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh để xác định quỹ tiền lương thực hiện là chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện năm 2013 và so sánh với chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch năm 2013.
c) Quỹ tiền lương thực hiện 8 tháng cuối năm 2013 (Vth8)
Công ty phải rà soát lại mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2012 làm cơ sở để xác định mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2013; xác định quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 làm căn cứ xác định quỹ tiền lương thực hiện 8 tháng cuối năm 2013 như sau:
- Rà soát lại mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2012 trên cơ sở mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2011 (được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương chia cho số lao động thực tế sử dụng bình quân năm và chia cho 12 tháng) và điều chỉnh theo mức tăng hoặc giảm năng suất lao động bình quân, lợi nhuận thực hiện năm 2012 so với thực hiện năm 2011 quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này. Khi rà soát, công ty loại trừ các yếu tố khách quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư này. Mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2012 theo đơn giá tiền lương (sau khi rà soát nêu trên) được dùng làm cơ sở để xác định mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2013 (quy định này không dùng để điều chỉnh lại quỹ tiền lương thực hiện năm 2012).
- Mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2013 được xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2012 theo đơn giá tiền lương (sau khi rà soát), cộng với các khoản tiền lương tính thêm khi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng lương đã thực hiện trong năm 2012 (tính bình quân theo tháng) theo quy định của Bộ luật lao động và điều chỉnh theo năng suất lao động bình quân, lợi nhuận quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này. Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh để xác định mức tiền lương bình quân và quỹ tiền lương thực hiện là chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện năm 2013 và so sánh với chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện năm 2012.
- Mức tiền lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể ở công ty năm làm cơ sở để xác định khoản chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể năm 2013 theo công thức (1) quy định tại Điều 8 Thông tư này là mức tiền lương được tính trên cơ sở hệ số lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể theo quy định của Nhà nước và mức lương tối thiểu để tính đơn giá tiền lương năm 2012 do công ty lựa chọn theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 9 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 được xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân thực hiện và số lao động thực tế sử dụng bình quân năm 2013 theo công thức (1) quy định tại Điều 8 Thông tư này; xác định quỹ tiền lương thực hiện 8 tháng cuối năm 2013 trên cơ sở lấy quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 chia cho 12 tháng và nhân với 8 tháng.
Tên Chủ sở hữu……….. |
Biểu mẫu số 1 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM: .................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu |
Tình hình sử dụng lao động năm trước |
Tổng số lao động kế hoạch năm nay |
|||||
Tổng số lao động kế hoạch |
Tổng số lao động thực tế có mặt ngày 01/01 |
Tổng số lao động giảm trong năm (3) |
Tổng số lao động tăng trong năm |
Tổng số lao động thực tế có mặt ngày 31/12 |
Lao động thực tế sử dụng bình quân |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. Tổng số lao động: 1. Lao động quản lý (1) 2. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ 3. Lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh 4. Lao động thừa hành, phục vụ II. Trình độ lao động (2): 1. Đại học trở lên 2. Cao đẳng 3. Trung học chuyên nghiệp 4. Sơ cấp 5. Công nhân kỹ thuật 6. Chưa qua đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm các Trưởng phòng (ban), Phó Trưởng phòng (ban) và tương đương theo cơ cấu tổ chức, điều lệ của công ty. Không bao gồm Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
(2) Ghi theo bằng cấp cao nhất đạt được.
(3) Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu……. trong năm.
|
…., ngày ….. tháng….năm…. |
Tên Chủ sở hữu……….. |
Biểu mẫu số 2 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG THỰC HIỆN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số năm trước liền kề năm báo cáo |
Số báo cáo năm... |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
|
3 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
|
II |
TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
|
1 |
Lao động kế hoạch |
Người |
|
|
|
|
2 |
Lao động thực tế sử dụng bình quân |
Người |
|
|
|
|
3 |
Mức lương bình quân theo hợp đồng lao động |
1.000đ/tháng |
|
|
|
|
4 |
Mức tiền lương bình quân kế hoạch |
1.000đ/tháng |
|
|
|
|
5 |
Mức tiền lương bình quân thực hiện |
1.000đ/tháng |
|
|
|
|
6 |
Năng suất lao động bình quân theo... (1) |
Tr.đồng/năm |
|
|
|
|
7 |
Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể |
Tr.đồng |
|
|
|
|
8 |
Quỹ thưởng an toàn và chế độ đặc thù khác (nếu có) |
Tr.đồng |
|
|
|
|
9 |
Quỹ tiền lương kế hoạch |
Tr.đồng |
|
|
|
|
10 |
Quỹ tiền lương thực hiện |
Tr.đồng |
|
|
|
|
11 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động |
Tr.đồng |
|
|
|
|
12 |
Thu nhập bình quân |
1.000đ/tháng |
|
|
|
|
Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
|
…., ngày ….. tháng….năm…. |
Tên Chủ sở hữu……….. |
Biểu mẫu số 3 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG KẾ HOẠCH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số báo cáo năm trước |
Kế hoạch năm nay |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
|
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
3 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
II |
TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
1 |
Lao động kế hoạch |
Người |
|
|
|
2 |
Lao động thực tế sử dụng bình quân |
Người |
|
|
|
3 |
Mức lương bình quân theo hợp đồng lao động |
1.000đ/tháng |
|
|
|
4 |
Mức tiền lương bình quân kế hoạch |
1.000đ/tháng |
|
|
|
5 |
Mức tiền lương bình quân thực hiện |
1.000đ/tháng |
|
|
|
6 |
Năng suất lao động bình quân theo....(1) |
Tr.đồng/năm |
|
|
|
7 |
Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể |
Tr.đồng |
|
|
|
8 |
Quỹ thưởng an toàn và chế độ đặc thù khác (nếu có) |
Tr.đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ tiền lương kế hoạch |
Tr.đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ tiền lương thực hiện |
Tr.đồng |
|
|
|
11 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động |
Tr.đồng |
|
|
|
12 |
Thu nhập bình quân |
1.000đ/tháng |
|
|
|
Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
|
…., ngày ….. tháng….năm…. |
Tên Chủ sở hữu……….. |
Biểu mẫu số 4 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch cả năm |
Thực hiện 6 tháng |
So sánh (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5/4 |
I |
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
|
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
3 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
II |
TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
1 |
Lao động kế hoạch |
Người |
|
|
|
2 |
Lao động thực tế sử dụng bình quân |
Người |
|
|
|
3 |
Mức lương bình quân theo hợp đồng lao động |
1.000đ/tháng |
|
|
|
4 |
Mức tiền lương bình quân kế hoạch |
1.000đ/tháng |
|
|
|
5 |
Mức tiền lương bình quân thực hiện |
1.000đ/tháng |
|
|
|
6 |
Năng suất lao động bình quân theo.... (1) |
Tr.đồng/năm |
|
|
|
7 |
Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể |
Tr.đồng |
|
|
|
8 |
Quỹ thưởng an toàn và chế độ đặc thù khác (nếu có) |
Tr.đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ tiền lương kế hoạch |
Tr.đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ tiền lương thực hiện |
Tr.đồng |
|
|
|
11 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động |
Tr.đồng |
|
|
|
12 |
Thu nhập bình quân |
1.000đ/tháng |
|
|
|
Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
|
…., ngày ….. tháng….năm…. |
Tên chủ sở hữu……….. |
Biểu mẫu số 5 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh |
Lao động kế hoạch (người) |
Lao động thực tế sử dụng bình quân (người) |
Mức tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động (tr.đ/tháng) |
Mức tiền lương bình quân thực tế (tr.đ/tháng) |
Quỹ tiền lương (tr.đ) |
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tr.đ) |
|||||||||||||
Tổng doanh thu (tr.đ) |
Nộp ngân sách (tr.đ) |
Lợi nhuận (tr.đ) |
Tổng chi chưa có lương (tr.đ) |
||||||||||||||||||
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Năm trước |
Năm nay |
Năm trước |
Năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với công ty có chế độ thưởng an toàn thì báo cáo thêm quỹ thưởng an toàn năm trước và thực hiện năm nay của người lao động.
|
…., ngày ….. tháng….năm…. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây