Thông tư 13/2017/TT-BLĐTBXH báo cáo tai nạn lao động hàng hải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2017/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2017/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 15/05/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho việc điều tra tai nạn lao động (TNLĐ) kể cả việc điều tra lại TNLĐ là nội dung được quy định tại Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải, ban hành ngày 15/05/2017.
Cụ thể, các khoản chi phí mà người sử dụng lao động phải thanh toán bao gồm: Dựng lại hiện trường; Chụp, in, phóng ảnh hiện trường và nạn nhân; Trưng cầu giám định kỹ thuật, giám định pháp y (khi cần thiết); Khám nghiệm tử thi; In ấn các tài liệu liên quan đến vụ TNLĐ; Phương tiện đi lại phục vụ cho việc điều tra TNLĐ; Tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều tra TNLĐ.
Ngoài ra, khi xảy ra TNLĐ hàng hải, người sử dụng lao động còn có trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu kịp thời người bị nạn; Khai báo TNLĐ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Giữ nguyên hiện trường những tai nạn chết người, tai nạn nặng; Cung cấp ngay đồ vật, tài liệu, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn theo yêu cầu của Đoàn điều tra TNLĐ cấp trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, đồ vật, phương tiện đó; Thực hiện các biện pháp khắc phục và giải quyết hậu quả do TNLĐ gây ra;…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư13/2017/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 13/2017/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 13/2017/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 121/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 về chế độ lao động của thuyền viên làm việc trên tàu biển;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải.
a) Tàu biển Việt Nam, chủ tàu, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam;
b) Tàu biển nước ngoài, chủ tàu, thuyền viên làm việc trên tàu biển nước ngoài hoạt động tại cảng biển Việt Nam;
c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Khi nhận được tin báo có tai nạn xảy ra tại đối với thuyền viên của mình, người sử dụng lao động phải thành lập ngay Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở để tiến hành điều tra vụ tai nạn đó. Thành phần Đoàn điều tra, quyền hạn, nhiệm vụ và quy trình Đoàn điều tra tuân thủ theo các quy định pháp luật về lao động, trừ các trường hợp được điều tra theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
Ngay khi nhận được tin báo tai nạn lao động hàng hải có thuyền viên chết hoặc làm hai thuyền viên bị tai nạn nặng trở lên xảy ra, Cảng vụ hàng hải khu vực chủ trì quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan tại địa phương thực hiện việc điều tra, lập biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải.
Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh bao gồm:
Ngay khi nhận được tin báo tai nạn lao động hàng hải có thuyền viên chết hoặc làm hai thuyền viên bị tai nạn nặng trở lên xảy ra tại nước ngoài hoặc các trường hợp tai nạn đặc biệt nghiêm trọng có tính chất phức tạp nếu xét thấy cần thiết, Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp trung ương theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan thực hiện việc điều tra, lập biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải. Trong trường hợp việc di chuyển đến nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải tại nước ngoài khó khăn thì Đoàn điều tra có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài hỗ trợ, cung cấp hồ sơ để điều tra.
Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp trung ương bao gồm:
Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp các tài liệu, hồ sơ, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn và phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan tiến hành lấy lời khai theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này và điều tra dựa trên các chứng cứ thu thập được có liên quan đến vụ tai nạn.
Chi phí điều tra các vụ tai nạn lao động hàng hải, trừ các khoản chi phí đã dược người sử dụng lao động thanh toán theo quy định tại Khoản 8 Điều 12 Thông tư này được sử dụng từ nguồn chi không thường xuyên của Cảng vụ hàng hải.
Khiếu nại, tố cáo (nếu có) liên quan đến việc điều tra tai nạn lao động hàng hải sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2017. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để có ý kiến đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, xem xét, hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI NẶNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MÃ SỐ |
TÊN CHẤN THƯƠNG |
01 |
Đầu, mặt, cổ |
011. |
Các chấn thương sọ não hở hoặc kín; |
012. |
Dập não; |
013. |
Máu tụ trong sọ; |
014. |
Vỡ sọ; |
015. |
Bị lột da đầu; |
016. |
Tổn thương đồng tử mắt; |
017. |
Vỡ và dập các xương cuốn của sọ; |
018. |
Vỡ các xương hàm mặt; |
019. |
Tổn thương phần mềm rộng ở mặt; |
0110. |
Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản. |
02 |
Ngực, bụng |
021. |
Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong; |
022. |
Hội chứng chèn ép trung thất; |
023. |
Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng; |
024. |
Gãy xương sườn; |
025. |
Tổn thương phần mềm rộng ở bụng; |
026. |
Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong; |
027. |
Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng; |
028. |
Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống; |
029. |
Vỡ, trật xương sống; |
0210. |
Vỡ xương chậu; |
0211. |
Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới; |
0212. |
Tổn thương cơ quan sinh dục. |
03 |
Phần chi trên |
031. |
Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên; |
032. |
Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên; |
033. |
Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân; |
034. |
Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay; |
035. |
Trật, trẹo các khớp xương. |
04 |
Phần chi dưới |
041. |
Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới; |
042. |
Bị thương rộng khắp ở chi dưới; |
043. |
Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân và các ngón. |
05 |
Bỏng |
051. |
Bỏng độ 3; |
052. |
Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3; |
053. |
Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3; |
054. |
Bỏng điện nặng; |
055. |
Bị bỏng lạnh độ 3; |
056. |
Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3. |
06 |
Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng |
061. |
Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn; |
062. |
Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản; |
063. |
Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng; |
064. |
Ô xít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất; |
065. |
Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật; |
066. |
Các loại hóa chất độc khác thuộc danh mục phải khai báo, đăng ký. |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa chỉ: ………………………… Điện thoại/Fax: ……………….. Email: ………………………….. |
………., ngày … tháng … năm …… |
KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Kính gửi: |
- Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; |
1. Thông tin về vụ tai nạn:
- Thời gian xảy ra tai nạn: ... giờ ... phút... ngày ... tháng ... năm ...;
- Nơi xảy ra tai nạn:..................................................................................................................
- Tóm tắt diễn biến/ hậu quả vụ tai nạn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
………………………………………………..
2. Thông tin về các nạn nhân:
|
Họ và tên nạn nhân |
Năm sinh |
Giới tính |
Nghề nghiệp |
Tình trạng tai nạn (chết/bị thương nặng/ nhẹ) |
1 |
|
|
|
Thuyền viên |
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
……. |
|
|
|
|
|
NGƯỜI KHAI BÁO |
(1) Ghi tên Cảng vụ hàng hải khu vực.
(2) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện (quận).
PHỤ LỤC III
MẪU QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-CVHH... |
… … …, ngày ... tháng … ... năm … ... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG HẢI
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải;
Theo đề nghị của Trưởng phòng …………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Trưởng đoàn,
2. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Thành viên,
3. …………………………………………
Điều 2. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải có trách nhiệm tiến hành điều tra vụ tai nạn lao động hàng hải xảy ra tại ……………… hồi .... giờ ….. phút, ngày …. tháng .... năm ….
Điều 3. Trưởng phòng …………………………….., các Ông, Bà có tên tại Điều 1, Giám đốc (người sử dụng lao động) và cá nhân có liên quan đến vụ tai nạn lao động chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC IV
MẪU QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-CHHVN |
… … …, ngày ... tháng … ... năm … ... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải;
Theo đề nghị của Trưởng phòng …………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Trưởng đoàn, .............................................................
2. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Thành viên,..................................................................
3. ...............................................................................................................................
Điều 2. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải có trách nhiệm tiến hành điều tra vụ tai nạn lao động hàng hải xảy ra tại hồi .... giờ ....phút, ngày .... tháng .... năm ....
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng………………………………………………., các Ông, Bà có tên tại Điều 1, Giám đốc (người sử dụng lao động) và cá nhân có liên quan đến vụ tai nạn lao động chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐOÀN ĐIỀU TRA TNLĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………….. |
… … …, ngày … tháng … năm … … |
BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
Hồi ….. giờ....... ngày.... tháng ... năm …..
Tai ..............................................................................................................................
Tôi: ………………………………….; Chức vụ:..................................................................
và ông/bà:.....................................; Chức vụ:...............................................................
Tiến hành lấy lời khai của:
ông/bà: …………………………….;
Tên gọi khác:………………………
Sinh ngày …… tháng ....năm…. tại: ………..
Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú:...............................................................................
Chỗ ở:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................
Làm việc tại:................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:……….., cấp ngày …….. tháng …… năm ……. Nơi cấp: ……………………
Mối quan hệ với người bị tai nạn:..................................................................................
Tư cách người khai: Người bị nạn/ người biết sự việc/ người có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
Ông/bà:…………….đã được giải thích quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật và ký tên xác nhận dưới đây: ...........................................................................................................
HỎI VÀ ĐÁP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Việc lấy lời khai kết thúc hồi …….. giờ ….. ngày….. tháng ……. năm …………
Biên bản này đã được đọc lại cho người khai nghe, công nhận đúng và ký tên xác nhận dưới đây.
NGƯỜI KHAI |
ĐẠI DIỆN NGƯỜI LẤY LỜI KHAI |
______________________
(1) Ghi tên cơ quan, đơn vị điều tra vụ tai nạn
PHỤ LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI (NHẸ HOẶC NẶNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Người sử dụng lao động) ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/ |
………., ngày ….. tháng …… năm……… |
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
………..(1)……. (Nhẹ hoặc nặng) ……..
1. Cơ sở để xảy ra tai nạn lao động:
- Tên cơ sở: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
thuộc tỉnh/thành phố: ...................................................................................................
- Số điện thoại, Fax, E-mail: .........................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ sở: ……………..(2).................................................
- Tổng số lao động (quy mô sản xuất của cơ sở): .........................................................
- Loại hình cơ sở: …………………..(3)…………………..
- Tên, địa chỉ của Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có):
...................................................................................................................................
2. Thành phần đoàn điều tra (họ tên, đơn vị công tác, chức vụ của từng người):
...................................................................................................................................
3. Tham dự điều tra (họ tên, đơn vị công tác, chức vụ của từng người):
...................................................................................................................................
4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:
- Họ tên: ………………………….; Giới tính: …………………………… Nam/Nữ;
- Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con):
- Nơi làm việc (tên tổ/phân xưởng hoặc tên, địa chỉ cơ sở): ……………………..
- Nghề nghiệp, chức danh: ………………. (4) ………………………………
- Thời gian làm việc cho người sử dụng lao động: ………………… (năm)
- Tuổi nghề: ……………………… (năm); Bậc thợ (nếu có): ……………………
- Loại lao động:
Có Hợp đồng lao động: …………….(5)………/ Không có hợp đồng.
- Đã được huấn luyện về ATVSLĐ:………………. có/ không.
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi …… giờ ….. phút, ngày ….. tháng …. năm ……;
- Nơi xảy ra tai nạn: .....................................................................................................
- Thời gian bắt đầu làm việc:
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra:.... giờ….. phút.
6. Diễn biến của vụ tai nạn:
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn: (do lỗi của NSDLĐ hay NLĐ hoặc do lỗi của cả NSDLĐ và NLĐ, hoặc nguyên nhân khác không do lỗi của NSDLĐ và NLĐ)
8. Kết luận về vụ tai nạn: (Là TNLĐ hay tai nạn được được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật an toàn, vệ sinh lao động hoặc không phải là TNLĐ).
9. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý:
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn:
- Nội dung công việc: ..................................................................................................
- Người có trách nhiệm thi hành: ..................................................................................
- Thời gian hoàn thành: ................................................................................................
11. Tình trạng thương tích:
- Vị trí vết thương: .......................................................................................................
- Mức độ tổn thương: ..................................................................................................
12. Nơi điều trị và biện pháp xử lý ban đầu:
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã thực hiện:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả (nếu có):
Tổng số: ……………. đồng, trong đó:
+ Chi phí y tế: …………….. đồng;
+ Trả lương trong thời gian điều trị: …………….. đồng;
+ Bồi thường hoặc trợ cấp: …………….. đồng;
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: ………………. đồng.
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC |
TRƯỞNG ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN |
_________________________
(1) Ghi theo danh mục yếu tố gây chấn thương.
(2) Tên ngành, mã ngành theo hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật thống kê.
(3) Ghi tên, mã số theo danh mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo, thống kê.
(4) Ghi theo tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật thống kê.
(5) Ghi rõ: Không xác định thời hạn; Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa, vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng.
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI (NẶNG HOẶC CHẾT NGƯỜI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐOÀN ĐIỀU TRA TNLĐ ....(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………….. / |
………, ngày …. tháng …. năm …. |
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(nặng hoặc chết người)
1. Cơ sở xảy ra tai nạn:
- Tên cơ sở: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
thuộc tỉnh/thành phố: ...................................................................................................
- Số điện thoại, Fax, E-mail: .........................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ sở: ………………………… (2) .................................
- Tổng số lao động (quy mô sản xuất của cơ sở): .........................................................
- Loại hình cơ sở: ……………………(3)………………………..
- Tên, địa chỉ của Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có): .......................................
2. Thành phần đoàn điều tra (họ tên, chức vụ, cơ quan của từng người):
...................................................................................................................................
3. Tham dự điều tra (họ tên, đơn vị công tác, chức vụ của từng người):
...................................................................................................................................
4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:
- Họ tên:…………………………….; Giới tính: ……………… Nam/Nữ;
- Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con):
- Nơi làm việc (tên tổ/phân xưởng hoặc tên, địa chỉ cơ sở): ..........................................
- Nghề nghiệp: …………………………………………..(4)...................................................
- Thời gian làm việc cho người sử dụng lao động:.........(năm)
- Tuổi nghề: ………………………….(năm); Bậc thợ (nếu có).................................
- Loại lao động:
Có Hợp đồng lao động: …………….(5)……………./ Không có hợp đồng.
- Đã được huấn luyện về ATVSLĐ: có/ không.
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi....giờ... phút, ngày … tháng….. năm …....;
- Nơi xảy ra tai nạn: .....................................................................................................
- Thời gian bắt đầu làm việc:
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra: ……… giờ ………….. phút.
6. Diễn biến của vụ tai nạn:
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn:
8. Kết luận về vụ tai nạn: (Là TNLĐ hay tai nạn được được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật an toàn, vệ sinh lao động hoặc không phải là TNLĐ).
9. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý:
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn:
11. Tình trạng thương tích: Chết hoặc bị thương (ghi vị trí vết thương theo phụ lục danh mục các chấn thương).
12. Nơi điều trị và biện pháp xử lý ban đầu:
- Nội dung công việc: ..................................................................................................
- Người có trách nhiệm thi hành: ..................................................................................
- Thời gian hoàn thành: ................................................................................................
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã thực hiện:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả (nếu có): Tổng số: …………………. đồng, trong đó:
+ Chi phí y tế: …………… đồng;
+ Trả lương trong thời gian điều trị: …………đồng;
+ Bồi thường hoặc trợ cấp: …………. đồng;
+ Chi phí khác (ma chay, thăm hỏi): ……….. đồng.
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: …………. đồng.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
TRƯỞNG ĐOÀN ĐOÀN ĐIỀU TRA TNLĐ |
___________________
(1) Tên đơn vị thực hiện điều tra tai nạn lao động hàng hải.
(2) Tên ngành, mã ngành theo hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật thống kê.
(3) Ghi tên, mã số theo danh mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo, thống kê.
(4) Ghi theo tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật thống kê.
(5) Ghi rõ: Không xác định thời hạn; Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa, vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng.
PHỤ LỤC VIII
MẪU BIÊN BẢN CUỘC HỌP CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo TTLT số 13/2017/TTLT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Vào lúc ………. giờ …… phút, ngày ….. tháng ……. năm …………
Tại ..............................................................................................................................
Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải tổ chức tiến hành cuộc họp công bố biên bản điều tra vụ tai nạn lao động hàng hải.
II. Thành phần Tham dự cuộc họp gồm có:
1. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải:
(Ghi rõ tên họ, chức vụ, cơ quan của từng người)
2. Nơi để xảy ra tai nạn lao động:
(Ghi họ tên, chức vụ của:
+ Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền;
+ Đại diện Công đoàn hoặc là người được tập thể người lao động chọn cử)
3. Cơ quan quản lý cấp trên (nếu có):
...................................................................................................................................
4. Cơ sở (hoặc cá nhân) có liên quan:
(Ghi rõ họ tên của những nạn nhân, người biết sự việc, người có liên quan đến vụ tai nạn lao động hàng hải)
II. Nội dung cuộc họp
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ …. phút cùng ngày, biên bản đã được đọc lại cho các thành phần dự họp cùng nghe và cùng ký tên dưới đây./.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
TRƯỞNG ĐOÀN |
THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐIỀU TRA |
|
CƠ SỞ (HOẶC CÁ NHÂN) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
PHỤ LỤC IX
MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM……………..
- Tên cơ sở: ……………………………….
- Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………………………………….
- Tổng số lao động bình quân trong năm: ……. người; trong đó nữ: ………..người
- Tổng quỹ lương: ……………………………………………
TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Nghề nghiệp1 |
Tuổi nghề (năm) |
Mức lương (1.000 đ) |
Bậc thợ |
Loại hợp đồng lao động2 |
Nơi làm việc (phòng, ban, boong, máy) |
Nơi xảy ra tai nạn lao động |
Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra |
Loại tai nạn lao động3(yếu tố gây chấn thương) |
Đã huấn luyện ATVSLĐ |
Nguyên nhân gây tai nạn lao động4 |
Tình trạng thương tích |
Thiệt hại |
Ghi chú |
||||||||
Chết |
Bị thương |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động |
Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) |
Thiệt hại tài sản (1.000 đ) |
|||||||||||||||||||||
Nặng |
Nhẹ |
Tổng số |
Khoản chi cụ thể |
||||||||||||||||||||||
Y tế |
Trả lương trong thời gian điều trị |
Bồi thường / Trợ cấp |
Chi phí khác |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_________________
1 Ghi theo danh mục nghề nghiệp hiện hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
2 Ghi Có hợp đồng lao động (ghi rõ: Không xác định thời hạn; Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa, vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng.
3 Ghi theo danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4 Ghi theo kết luận tại biên bản điều tra tai nạn lao động.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(6 THÁNG HOẶC CẢ NĂM)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
KỲ BÁO CÁO (6 tháng hoặc cả năm)………. NĂM……………….
Ngày báo cáo:……………………….
Kính gửi:………………..5………………….
I. Thông tin tổng quan
Loại hình cơ sở |
Mã số |
Cơ sở |
Lực lượng lao động |
Tổng số TNLĐ |
Tần suất TNLĐ6 |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Số cơ sở tham gia báo cáo |
Tổng số lao động |
Số lao động tham gia báo cáo |
Số lao động nữ |
Số người bị nạn |
KTNLĐ |
Kchết |
|||||
Tổng số |
Số người bị chết |
Số người bị thương nặng |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phân loại tai nạn lao động
Tên chỉ tiêu thống kê |
Mã số |
Theo mức độ thương tật |
Thiệt hại do TNLĐ |
|||||||||||
Số vụ TNLD |
Số người bị nạn TNLĐ |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động |
Chi phí tính bằng tiền (1 000 đ) |
Thiệt hại tài sản |
||||||||||
Tổng số |
Số vụ có người chết |
Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên |
Tổng số |
Số lao động nữ |
Số người chết |
Số người bị thương nặng |
Tổng số |
Khoản chi cụ thể của cơ sở |
||||||
tế |
Trả lương trong thời gian điều trị |
Bồi thường /Trợ cấp |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo nguyên nhân7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo yếu tố gây chấn thương8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo nghề nghiệp9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo (Ký ghi rõ họ tên) |
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
______________________
5 Cơ quan quản lý nơi nhận báo cáo
6 Tần suất TNLĐ được tính theo công thức: . Trong đó: N số người bị TNLĐ hoặc số người chết trong kỳ báo cáo P là tổng số lao động trong kỳ báo cáo.
7 Ghi theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động
8 Ghi tên và mã số theo danh mục yếu tố gây chấn thương
9 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Circular No. 13/2017/TT-BLDTBXH dated May 15, 2017 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on providing for statement, statistical investigation and reporting on occupational accidents in maritime sector
Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Occupational Safety and Sanitation dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 121/2014/ND-CP dated December 24, 2014 elaborating certain articles of the Maritime Labor Convention in 2006 with respect of working conditions for seafarers on board a ship;
Pursuant to the Government’s Decree No. 39/2016/ND-CP dated May 15, 2016 elaborating the implementation of the Law on Occupational Safety and Sanitation;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
At the Request of Director of the Department of Work Safety;
Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular providing for statement, statistical investigation and reporting on occupational accidents in maritime sector.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scopeof adjustment
This Circular provides regulations on statement, statistical investigation and reporting on occupational accidents in maritime sector.
Article 2.Subject of application
This Circular applies to:
a) Vietnamese-flagged ships, ship-owners and seafarers working on board Vietnamese-flagged ships;
b) Foreign-flagged ships, ship-owners and seafarers working on board foreign-flagged ships operating within at Vietnam s port waters;
c) Concerned entities and individuals of Vietnam and of foreign countries.
2. The ship-owners and seafarers working on board the following ships shall not be governed by regulations herein.
a) Military ships, public vessels and fishing vessels;
b) Vietnamese-flagged ships that do not operate on international voyages.
Article 3. Interpretation of terms
In this document, these terms are construed as follows:
1. Vietnamese seafarer refers to a Vietnamese citizen who is recruited or employed to undertake a specific working position on board a ship upon his satisfaction of eligibility requirements and standards as regulated by law.
2. Period of service on board ship is a period of time from the receipt of duties on board ship to the repatriation of a seafarer.
3. Employers refer to entities or individuals managing and operating ships; entities or individuals managing and supplying seafarers; or individuals authorized by them to take charge of seafarer management.
Article 4. Occupational accidents in maritime sector
1. Occupational accidents in maritime sector occur within the period of service on board ship of seafarers and cause injuries to any body parts or functions or death of seafarers while they perform duties or do other tasks as assigned by ship-owner or his authorized person.
2. Statement, investigation and reporting on the following accidents which occur at reasonable places and times must also comply with regulations herein: Accidents that happen while seafarers move from their residence to ships and vice versa.
Article 5. Classification of maritime occupational accidents
1. Fatal maritime occupational accidents are accidents in which the victims die at the scene or on the way to the hospital, or during an emergency procedure, or during the medical treatment, or from the relapse of the injury caused by such accidents (under the conclusion in the forensic examination record or the conclusion given by the health facility), or the missing victims are declared dead by the competent Court.
2. Maritime occupational accidents causing serious injuries to seafarers (hereinafter referred to as “serious maritime occupational accidents”) are accidents in which the victims suffer at least one of the injuries prescribed in the Appendix I promulgated together with this Circular.
3. Maritime occupational accidents causing minor injuries to seafarers (hereinafter referred to as “minor maritime occupational accidents”) are accidents other than those prescribed in Clause 1, Clause 2 of this Article.
Article 6. Purposes and requirements for investigation of maritime occupational accidents
1. Determine causes or potential causes of occupational accidents in the maritime sector in order to take effective measures to prevent and minimize similar accidents.
2. Assist in solving occupational accident benefits for Vietnamese seafarers.
Chapter II
STATEMENT, STATISTICAL INVESTIGATION AND REPORTING ON OCCUPATIONAL ACCIDENTS IN MARITIME SECTOR
Article 7. Making statement about maritime occupational accidents
1. When occupational accidents occurring on board ships or during the performance of other duties or works assigned by the employer, the victim or the person that knows the incident must promptly notify the employer.
2. If a maritime occupational accident causes death or seriously hurts more than one seafarer within the territorial waters of Vietnam, the employer must make statement about the incident using the fastest means (directly or by phone, fax, official dispatches or emails) to the nearest Maritime Administration, the Inspectorate of the Provincial Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Police Department of district where the incident occurs.
3. If a maritime occupational accident causes death or seriously hurts more than one seafarer outside the territorial waters of Vietnam, the employer must make statement about the incident (directly or by phone, fax or emails) to the representative missions of Vietnam in foreign country (where the ship arrives), the Vietnam Maritime Administration and the Inspectorate of Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
4. The statement contents must comply with the form in the Appendix II promulgated together with this Circular.
Article 8. Maritime occupational accident investigation commission
1. Internal maritime occupational accident investigation commission
When being informed about the accidents happening on board ships, the employer must promptly establish the internal occupational accident investigation commission in order to investigate such accidents. Members, powers, duties and investigation processes of the internal occupational accident investigation commission shall abide by regulations of the law on employment, excluding cases prescribed in Clause 2, Clause 3 of this Article.
2. Provincial maritime occupational accident investigation commission
When being informed about the accident that cause death or seriously hurt two or more seafarers, the Regional Maritime Administration shall issue the decision on establishing the provincial maritime occupational accident investigation commission (using the form in the Appendix III promulgated together with this Circular) to cooperate in investigation of maritime occupational accidents.
The Provincial maritime occupational accident investigation commission includes:
a) The Chief Commissioner being representative of the Maritime Administration;
b) The members being the representatives of the Inspectorate of the Provincial Department of Labor, War Invalids and Social Affairs;
c) The members being the representatives of the Provincial Department of Health;
d) The members being the representatives of the Provincial Confederation of Labor;
dd) Other guest members (if necessary).
3. Central maritime occupational accident investigation commission
When being informed about the accident that cause death or seriously hurt two or more seafarers in foreign countries or the especially serious accident with complex elements (if necessary), the Vietnam Maritime Administration shall issue the decision on establishing the central maritime occupational accident investigation commission (using the form in the Appendix IV promulgated together with this Circular) to cooperate with relevant authorities/ specialized units in conducting investigation and recording maritime occupational accidents. In case it is difficult to move to the accident scene abroad, the Commission may request the foreign regulatory authorities or Vietnamese diplomatic missions in foreign countries to support and provide necessary documents.
The Central maritime occupational accident investigation commission includes:
a) The Chief Commissioner being the representative of Vietnam Maritime Administration;
b) The members being the representatives of the Inspectorate of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
c) The members being the representatives of the Ministry of Health;
d) The members being the representatives of the Vietnam General Confederation of Labor;
dd) Other guest members (if necessary).
4. Duties of maritime occupational accident investigation commission
Request the employer to provide documents, records and materials related to the accident and cooperate with relevant competent authorities in taking testimony using the form in the Appendix V accident investigation commission (using the form in the Appendix III promulgated, and conduct investigation based on evidence collected from the accident.
5. The Chief commissioner of the maritime occupational accident investigation commission is responsible to:
a) Make decisions on carrying out the investigation in order to ensure the timely investigation in case the representative from one of the relevant agencies prescribed in Clause 2 and Clause 3 Article 8 of this Circular is not present;
b) Assign tasks to the members in the investigation commission;
c) Hold discussion to achieve unanimity if the members of the investigation commission are not unanimous. If the unanimity cannot be achieved, the Chief commissioner shall make decisions and bear responsibilities for such decisions;
d) Disclose the maritime occupational accidents records.
6. The members of the maritime occupational accident investigation commission are responsible to:
a) Perform the tasks assigned by the Chief commissioner and participate in the activities of the investigation commission;
b) Preserve the opinions and send reports to the leaders of the agency that directly manages such members;
c) Conceal the information, documents during the investigation before the investigation record is disclosed.
Article 9. The process of maritime occupational accident investigation
1. The maritime occupational accident investigation commission shall request the employer or competent authorities to provide documents, records and materials related to the accident that causes death or seriously hurt two or more seafarers; cooperate with domestic and foreign authorities in collecting trails, evidence, documents related to the occupational accident.
2. Processing, analyzing the testimony and evidence collected in order to discover the following contents:
a) The maritime occupational accident happening;
b) The cause of the maritime occupational accident;
c) Drawing conclusion about the maritime occupational accident (specifying whether or not the accident is a maritime occupational accident or an accident considered a maritime occupational accident);
d) The measures to remedy and prevent the reoccurrence or the occurrence of similar maritime occupational accidents.
3. Making the maritime occupational accident investigation record under the form in the Appendix VII promulgated together with this Circular.
4. Holding meeting and making the minute of the meeting about the disclosure of the maritime occupational accident investigation record under the form in the Appendix VIII promulgated together with this Circular right after the investigation. The meeting about the disclosure of the maritime occupational accident investigation record is attended by:
a) The Chief investigation commissioner or his/her authorized representative (Chairperson);
b) The representative of the members of the maritime occupational accident investigation commission;
c) The employer;
d) The victim or the representative being the victim s relative, the persons that know the incident and the persons relating to the maritime occupational accident;
dd) The representatives of the Steering Committee of the Union.
5. The members participating in the meeting that are not unanimous in the content of the maritime occupational accident investigation record are entitled to put down their opinion and append their signatures to the minute of the meeting about the disclosure of the maritime occupational accident investigation record; the employer must sign and append their seal (if any) to the minute of the meeting about the disclosure of the maritime occupational accident investigation record and implement the proposals of the maritime occupational accident investigation commission.
6. Within 05 working days as from completing the minute of the meeting about the disclosure of the maritime occupational accident investigation record, the maritime occupational accident investigation commission must send (directly or by post) the maritime occupational accident investigation record and the minute of the meeting about the disclosure of the maritime occupational accident investigation record to the agencies belonging to the maritime occupational accident investigation commission, Vietnam Maritime Administration, the Ministry of Transport, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (the Ministerial Inspectorate and the Department of Work Safety), the employer’s head office where the accident happens and the victims or the victims’ relatives.
Article 10. Maritime occupational accident dossier
1. The maritime occupational accident dossier includes:
a) The scene examination record (if any);
b) The scene diagram;
c) The scene’s pictures, the victim’s pictures;
d) The copy of the post-mortem examination or injury examination record, excluding accidents in which victims are missing as declared by the competent Court;
dd) The copy of the technical, forensic examination record or the conclusion of judicial expertise (if any);
e) The testimony record of the victim (using the form in the Appendix V herein), the persons that know the incident or the persons related to the accident;
g) The maritime occupational accident investigation record;
h) The minute of the meeting about the disclosure of the maritime occupational accident investigation record;
i) The injury confirmation from the hospital where the victim is treated (if any);
k) The discharge note from the hospital where the victim is treated (if any);
l) The certified copies of the documents mentioned in Point a, Point b, Point d, Point dd, Point e Clause 1 of this Article if the maritime occupational accident occurs outside the territory of Vietnam (if any).
2. In case of missing, the dossier includes:
a) The testimony record of the persons that know the incident (using the form in the Appendix V herein) or the persons related to the accident;
b) The Court’s decision to declare a person missing;
c) The maritime occupational accident investigation record;
d) The minute of the meeting about the disclosure of the maritime occupational accident investigation record.
3. In case there are many victims in the same maritime occupational accident, each victim must have a separate dossier.
Article 11. Responsibilities of the victim, the persons that know the incident and the persons related to the accident
1. Accurately and sufficiently provide information and facts concerning the maritime occupation accident at the request of the accident investigation commission and assume legal responsibility for the provided information.
2. The testimony from the victim, the persons that know the incident or the person related to the accident shall be recorded according to the form in the Appendix V promulgated together with this Circular.
Article 12. Responsibilities of employer
1. Timely giving first-aid to the victim.
2. Making statement about occupational accidents as prescribed in Article 7 of this Circular.
3. Preserving the scene of fatal accidents and serious accidents under the following principles:
a) In case the scene is muddled while giving first aid to the victim and preventing risks, damage to other people, the employer must draw the diagram of the scene, make records, photograph and film the scene (if possible);
b) The scene shall only be cleaned after the investigation is done as prescribed in this Circular and after obtaining the written consent from the Police Department or the occupational accident investigation commission.
4. Promptly providing the documents, items and equipment related to the occupational accident at the request of the superior occupational accident investigation commission and bearing responsibilities before the law for those documents, items and equipment.
5. Assisting the persons related to the accident in providing information for the occupational accident investigation commission when being requested.
6. Holding the occupational accident investigation as prescribed in Clause 1 Article 8 of this Circular.
7. Sufficiently notifying the occupational accident to the employees within the employer’s facility.
8. Paying the expenses on occupational accident investigation, including re-investigation, including:
a) The accident scene simulation;
b) Photographing and printing scene pictures and victim’s picture;
c) Technical, forensic examination (if necessary);
d) Post-mortem examination;
dd) Printing documents relating to the occupational accident;
e) Transport serving the occupational accident investigation;
g) Holding the meeting about disclosure of the occupational accident investigation record;
h) The expenses stated above shall be recorded into the regular operation expenses, production and business expenses of the employer and shall be reasonable expenses when calculating and paying enterprise income tax as prescribed by the Law on Enterprise Income Tax.
9. Implementing the measures for remedying the consequences caused by the occupational accidents; holding experience-learning meetings; implementing and reporting the results of the implementation of the recommendations stated in the occupational accident investigation record; disciplining the persons at fault.
Article 13. Making statistics and reports on maritime occupational accidents
1. Maritime Administrations and the Vietnam Maritime Administration shall make statistics on maritime occupational accidents under the form in the Appendix IX promulgated together with this Circular.
2. Maritime Administrations shall prepare and send reports on the occupational accident status within the first six months and within a year within their managing regions under the form in the Appendix X promulgated together with this Circular to the Vietnam Maritime Administration; the first-six-month reports must be sent before July 10th, and the annual reports must be sent before January 10thof the succeeding year.
3. The Vietnam Maritime Administration shall prepare and send reports on the occupational accident status within the first six months and within a year in the whole country under the form in the Appendix X promulgated together with this Circular to the Ministry of Transport and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs; the first-six-month reports must be sent before July 15th, and the annual reports must be sent before January 25thof the succeeding year.
Article 14. Expenses on maritime occupational accident investigation
Expenses on maritime occupational accident investigation, excluding expenses paid by the employer as prescribed in Clause 8 Article 12 herein, shall be covered by the Maritime Administration’s funding for non-recurring expenses.
Article 15. Complaints and denunciations
Complaints and denunciations (if any) related to the investigation of occupational accidents in the maritime sector shall be handled in accordance with effective regulations of the Law on resolution of complaints and denunciations.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 16. Implementation responsibility
1. Employers are responsible for strictly implementing regulations herein, intensifying measures to improve working conditions; periodically assessing risk factors and occupational hazards; disseminating knowledge and improving awareness of seafarers of prevention of occupational accidents.
2. Vietnam Maritime Administration shall instruct maritime regulatory bodies to disseminate and provide guidance on the implementation of this Circular for entities, individuals and enterprises operating in maritime sector within their management.
3. Provincial Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs shall disseminate and provide guidance on the implementation of this Circular for employers in maritime sector in provinces.
4. Ministry of Transport and Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall instruct and inspect the implementation of this Circular by their regulatory authorities under their management.
Article 17. Effect
This Circular takes effect on July 01, 2017. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Transport that take charge of requesting the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.
For the Minister
The Deputy Minister
Doan Mau Diep
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây