Thông tư 105/2012/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và mức tiền ăn, bồi dưỡng hàng năm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 105/2012/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 105/2012/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Hữu Đức |
Ngày ban hành: | 30/10/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 105/2012/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 105/2012/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng,
ệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ
và mức tiền an, bồi dưỡng hàng năm
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;
Căn cứ Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;
Căn cứ Nghị định số 76/2011/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ Về việc chuyển Ban Cơ yếu Chính phủ từ Bộ Nội vụ sang Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và mức tiền an, bồi dưỡng hàng năm như sau:
Thông tư này Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và mức tiền an, bồi dưỡng hàng năm cho các đối tượng hưởng lương và phụ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Ngày Tết dương lịch (01/01); 04 ngày Tết Nguyên đán; ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); ngày Chiến thắng (30/4); ngày Quốc tế lao động (01/5); ngày Quốc khánh (02/9); ngày thành lập Quân đội nhân dân việt Nam (22/12).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MỨC TIỀN ĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2012/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị tính: đồng
Đối tượng |
Mức tiền ăn 1 ngày |
A- Mức tiền ăn cơ bản bộ binh |
|
Hạ sỹ quan, binh sỹ; Học sinh cơ yếu hưởng sinh hoạt phí. |
43.000 |
B- Mức tiền ăn quân binh chủng |
|
1. Đặc công người nhái; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công nước, đặc công người nhái. |
75.000 |
2. Học viên lái máy bay; Học viên dự khoá bay; Học viên tàu ngầm Hải quân. |
73.000 |
3. Tàu loại 1 đi biển. |
69.000 |
4. Giáo viên nhảy dù; Đặc công nước; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công bộ, đặc công biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Tàu loại 2 đi biển. |
65.000 |
5. Đặc công biệt động; Đặc công mẫu võ. |
59.000 |
6. Tàu loại 3 đi biển. |
58.000 |
7. Tàu loại 1 ở cảng. |
56.000 |
8. Tiêu binh, gác lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc, Bộ đội Danh dự. |
54.000 |
9. Tàu loại 2 ở cảng. |
53.000 |
10. Công binh đường hầm. |
52.000 |
11. Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù; Hải quân đánh bộ. |
50.000 |
12. Công binh xây dựng công trình chiến đấu, vật cản. |
49.000 |
13. Tàu loại 3 ở cảng. |
48.000 |
14. Điệp báo; Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23, Tên lửa A89, S 300; Tên lửa đất đối hải; Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông. |
47.000 |
15. Giáo viên, huấn luyện viên nuôi, dạy chó nghiệp vụ; Thiết giáp bánh lốp; Công binh bánh xích; Trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Ra đa; Tác chiến điện tử, Trinh sát kỹ thuật; Trinh sát bộ đội; Biên phòng mức 1, mức 2; Đoàn kinh tế quốc phòng mức 1, mức 2; Tên lửa đất đối đất; Tên lửa đất đối không (C75- M, C125-M); Học viên đào tạo sỹ quan sơ cấp; Văn công; Pháo Phòng không 37 ly, 57 ly; Tên lửa A72, A87; Pháo binh mặt đất từ 76,2 ly trở lên; Tên lửa chống tăng B72, B87; Vận tải đường sông; Vận hành bảo quản sửa chữa cáp quang quân sự; Công binh bảo quản công trình ATK; Thông tin tiếp sức đối lưu; Thông tin VIBA,VISAT; Cảnh sát viên, Trinh sát viên thuộc Cảnh sát biển; Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp. |
45.000 |
C- Mức tiền ăn bệnh nhân điều trị |
|
1. Bệnh viện; Đội điều trị. |
58.000 |
2. Bệnh xá; Đại đội, Tiểu đoàn quân y. |
55.000 |
D- Mức tiền ăn Thiếu sinh quân |
40.000 |
E- Mức tiền ăn thêm |
|
I- Khi làm nhiệm vụ |
|
1. Lực lượng giáo viên và lái xe ô tô vận tải chuyên nghiệp khi thực hành lái xe ô tô quân sự. |
50.000 |
2. Làm nhiệm vụ chiến đấu, A2; Diễn tập thực nghiệm, thực binh; Khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, sự cố tràn dầu; Trực sở chỉ huy mức 1 (ban đêm). |
39.000 |
3. Huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công mức 1; Bộ đội Danh dự khi thực hiện nhiệm vụ. |
32.000 |
4. Trực sở chỉ huy mức 2 (ban đêm). |
26.000 |
5. Huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công mức 2. |
24.000 |
6. Khẩu phần phụ đi biển của tàu mặt nước. |
16.000 |
7. Khẩu phần phụ nhân viên kỹ thuật, phục vụ ban bay, nhảy dù; Khẩu phần ăn bổ sung trên đảo (trừ Q.đảo Trường Sa, DK). |
14.000 |
8. Trực sẵn sàng chiến đấu tăng cường, trực A2; Lực lượng bộ đội Biên phòng thuộc các đồn đóng tại các xã biên giới phía Bắc, phía Tây và Tây Nam. |
10.000 |
II- Khi ốm tại trại. |
12.000 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây