Thông tư 07/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 07/2005/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2005/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư07/2005/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 07/2005/TT-BLĐTBXH
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 07/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 206/2004/NĐ-CP
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP
TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
Phạm vi và đối tượng áp dụng các quy định về quản lý lao động, tiền lương và thu nhập theo Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Phạm vi áp dụng là các công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
- Tổng công ty nhà nước:
+ Tổng công ty nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 và Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003;
+ Tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập (Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con);
+ Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
- Công ty nhà nước độc lập;
Các Tổng công ty, công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.
Việc quản lý lao động theo Điều 3 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
- Công ty không có Hội đồng quản trị, thì đăng ký kế hoạch sử dụng lao động với Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi thực hiện;
- Công ty có Hội đồng quản trị, thì báo cáo kế hoạch sử dụng lao động để Hội đồng quản trị thông qua trước khi thực hiện.
Quý IV hàng năm, công ty đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng lao động, nếu số lao động thực tế, vượt quá nhu cầu sử dụng, dẫn đến người lao động không có việc làm thì công ty phải có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại và sắp xếp việc làm cho số lao động này.
Trường hợp đã tìm mọi biện pháp nhưng vẫn không sắp xếp được việc làm thì công ty giải quyết đầy đủ chế độ đối với người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 và Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ.
Hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 2 lần so với mức lương tối thiểu chung làm cơ sở tính đơn giá tiền lương theo Điều 4 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
- Nộp ngân sách nhà nước theo quy định của các luật thuế và văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Mức tăng (theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân. Mức tăng tiền lương bình quân và mức tăng năng suất lao động bình quân được tính theo quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội;
- Phải có lợi nhuận. Lợi nhuận kế hoạch không thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề, trừ trường hợp đặc biệt (Nhà nước có quyết định can thiệp để bình ổn thị trường; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư mới).
Việc xây dựng đơn giá tiền lương theo khoản 1 và khoản 2, Điều 5 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP để làm căn cứ trả lương cho người lao động phù hợp với giá tiền công và quan hệ cung cầu lao động trên thị trường được thực hiện theo các bước như sau:
- Căn cứ vào tính chất, đặc điểm sản xuất, kinh doanh, công ty lựa chọn các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh sau đây để xây dựng đơn giá tiền lương:
- Tổng doanh thu;
- Tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương):
- Lợi nhuận;
- Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ.
Chỉ tiêu tổng doanh thu; tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương); lợi nhuận được tính theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính.
Chỉ tiêu tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ, được tính theo Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội.
Các thông số để xây dựng đơn giá tiền lương, bao gồm:
- Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (Tsp) hoặc lao động định biên của công ty (Lđb), được xây dựng theo qui định tại Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội;
- Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn, được tính theo công thức sau:
TLmincty = TLmin x (1 + Kđc)
Trong đó:
+ TLmincty: Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn;
+ TLmin: Mức lương tối thiểu chung;
+ Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung do công ty lựa chọn theo quy định tại tiết b, điểm 1, mục III của Thông tư này.
- Hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân (Hcb):
Hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân để xây dựng đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở cấp bậc công việc bình quân của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh và hệ số lương bình quân của lao động gián tiếp (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc và các thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị). Cấp bậc công việc được xác định căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trình độ kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu chất lượng sản phẩm.
- Hệ số phụ cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lương (Hpc):
Hệ số phụ cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lương được xác định căn cứ vào đối tượng và mức phụ cấp được hưởng của từng loại phụ cấp do Nhà nước quy định, gồm: phụ cấp khu vực; phụ cấp thu hút; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp lưu động; phụ cấp giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương.
- Tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương (Vđt):
Đối với cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương thì phần chệnh lệch giữa tiền lương tính theo mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn và tiền lương do tổ chức đoàn thể trả được cộng vào để xác định đơn giá tiền lương của công ty.
- Tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm (Vttlđ):
Tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm, được xác định bằng 30% tiền lương khi làm việc vào ban ngày của số lao động làm việc vào ban đêm đã xác định trong kế hoạch.
- Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu, áp dụng theo công thức sau:
Vđg
|
=
|
[Ldb x TLmincty x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld
(Tkh
|
+ Vdg: Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu (đơn vị tính đồng/1.000 đồng doanh thu);
+ Ldb, TLmincty, Hcb, Hpc, Vdt, Vttld: được xác định theo quy định tại tiết b, điểm 2, mục III của Thông tư này;
+ (Tkh: Tổng doanh thu kế hoạch theo tiết a, điểm 2, mục III của Thông tư này.
- Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương), áp dụng theo công thức sau:
Vđg
|
=
|
[Ldb x TLmincty x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld
(Tkh - (Ckh (chưa có lương)
|
+ Vdg: Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương (đơn vị tính đông/1.000 đồng tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương);
+ Ldb, TLmincty, Hcb, Hpc, Vdt, Vttld: được xác định theo quy định tại tiết bm điểm 2, mục III của Thông tư này;
+ (Tkh : Tổng doanh thu kế hoạch theo tiết a, điểm 2, mục III của Thông tư này;
+ (Ckh : Tổng chi phí kế hoạch (chưa có lương) theo tiết a, điểm 2, mục III của Thông tư này. - Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận, áp dụng theo công thức sau:
Vđg
|
=
|
[Ldb x TLmincty x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld
Pkh
|
+ Vdg : Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu (đơn vị tính đồng/1.000 đồng tổng trừ đi tổng chi phí chưa có lương);
+ Ldb, TLmincty, Hcb, Hpc, Vdt, Vttld: được xác định theo quy định tại tiết b, điểm 2, mục III của Thông tư này;
+ Pkh: Lợi nhuận kế hoạch theo tiết a, điểm 2, mục III của Thông tư này.
- Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm qui đổi) tiêu thụ, áp dụng theo công thức sau: Vdg = Vgiờ x Tsp Trong đó:
+ Vdg: Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm, kể cả sản phẩm quy đổi tiêu thụ (đơn vị tính là đồng/đơn vị sản phẩm);
+ Vgiờ: Tiền lương giờ để tính đơn giá tiền lương, được tính bằng tiền lương tháng bình quân kế hoạch chia cho 26 ngày và chia cho 8 giờ. Tiền lương bình quân tháng được tính trên cơ sở hệ số lương theo cấp bậc công việc, phụ cấp lương bình quân, mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn, phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể và tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm;
+ Tsp: Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (tính bằng số giờ-người/đơn vị sản phẩm). Ngoài 4 phương pháp tính đơn giá tiền lương nêu trên, trong kinh tế thị trường hiện nay còn phương pháp tính đơn giá tiền lương trên giá trị gia tăng. Tùy theo điều kiện cụ thể, thực hiện thí điểm tính đơn giá tiền lương trên giá trị gia tăng đối với một số công ty.
Sau khi xây dựng đơn giá tiền lương theo các phương pháp nêu trên, trước khi thực hiện, công ty phải đăng ký đơn giá tiền lương với đại diện chủ sở sở hữu, cụ thể:
- Đối với công ty không có Hội đồng quản trị thì đăng ký với Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đối với công ty có Hội đồng quản trị, các đơn vị thành viên xây dựng đơn giá tiền lương, gửi Tổng giám đốc, Giám đốc công ty tổng hợp và báo cáo Hội đồng quản trị thông qua.
Riêng đối với các công ty hạng đặc biệt và công ty thực hiện hoạt động công ích là Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam và các Cụm cảng hàng không thì Hội đồng quản trị (đối với công ty có Hội đồng quản trị) hoặc Tổng giám đốc, Giám đốc tổng hợp đơn giá tiền lương của các đơn vị thành viên thành đơn giá tiền lương của công ty và báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước, cụ thể:
+ Đối với công ty hạng đặc biệt thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 7 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ thì báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính thẩm định trước khi thực hiện;
+ Đối với các công ty hạng đặc biệt còn lại và công ty thực hiện hoạt động công ích là Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam và các Cụm cảng hàng không thì báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính thẩm định trước khi thực hiện.
Tổng quỹ tiền lương kế hoạch để lập kế hoạch tổng chi về tiền lương của công ty, được tính theo công thức sau:
(Vkh = Vkhdg + Vkhcd
Trong đó:
- (Vkh : Tổng quỹ tiền lương kế hoạch năm của công ty;
- Vkhdg : Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương;
- Vkhcd : Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương).
Vkhdg và Vkhcd được xác định như sau:
Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương của công ty được tính theo công thức sau:
Vkhdg = Vdg x Csxkh
Trong đó:
- Vkhdg : Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương;
- Vdg : Đơn giá tiền lương tính theo quy định tại tiết c, điểm 2, mục III của Thông tư này;
- Csxkh : Tổng doanh thu hoặc tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc lợi nhuận hoặc tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thu kế hoạch, được xác định theo quy định tại tiết a, điểm 2, mục III của Thông tư này;
Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương) của công ty được tính theo công thức sau:
Vkhcd = Vpc + Vbs
Trong đó:
- Vkhcd : Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương);
- Vpc: Các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) không được tính trong đơn giá tiền lương, bao gồm: phụ cấp thợ lặn; phụ cấp đi biển; chế độ thưởng an toàn hàng không, thưởng vận hành an toàn điện, tính theo đối tượng và mức được hưởng theo qui định của Nhà nước;
- Vbs: Tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng theo quy định của Bộ luật Lao động (gồm: nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, tết, nghỉ theo chế độ lao động nữ), áp dụng đối với công ty xây dựng đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm mà khi xây dựng định mức lao động chưa tính đến;
Tổng quỹ tiền lương thực hiện của công ty theo khoản 3, Điều 5 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP, được tính theo công thức sau:
(Vth = Vthđg + Vthcđ
Trong đó:
- (Vth: Tổng quỹ tiền lương thực hiện của công ty.
- Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương (Đối với công ty phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện thì lấy quỹ tiền lương thực hiện sau khi điều chỉnh);
- Vthcđ: Quỹ tiền lương thực hiện theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương).
Vthđg và Vthcđ được xác định như sau:
- Quỹ tiền lương thực hiện theo kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, được tính theo công thức sau:
+ Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương;
+ Vđg: Đơn giá tiền lương tính theo quy định tại tiết c, điểm 2, mục III của Thông tư này;
+ Csxth: Tổng doanh thu hoặc tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc lợi nhuận hoặc tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực hiện; Khi xác định chỉ tiêu tổng doanh thu; tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương); lợi nhuận; tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực hiện, nếu có yếu tố làm tăng so với kế hoạch mà không do năng suất lao động tạo ra thì phải loại trừ khi xác định quỹ tiền lương thực hiện.
- Điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo năng suất lao động và lợi nhuận:
+ Đối với công ty có năng suất lao động thực hiện bình quân và lợi nhuận thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương được tính theo công thức (1).
+ Đối với công ty có năng suất lao động thực hiện bình quân và lợi nhuận thực hiện thấp hơn kế hoạch thì phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương theo công thức sau:
* Vthđgđc: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương sau khi điều chỉnh;
* Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương;
* Vw: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo năng suất lao động, được tính theo công thức sau:
Vw
|
=
|
Vthđg
|
x
|
Wth (1 - ) (3) Wkh
|
* Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận (đối với trường hợp sau khi điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo năng suất lao động mà lợi nhuận thực hiện vẫn thấp hơn lợi nhuận kế hoạch), được tính theo 1 trong hai cách sau đây:
Cách 1: Điều chỉnh quỹ tiền lương theo mức tuyệt đối, tương ứng với số lợi nhuận giảm, được tính theo công thức sau:
Cách 2: Điều chỉnh quỹ tiền lương theo mức tương đối, được tính theo công thức sau:
Vp
|
=
|
[(Vthđg - Vcđ - Vw)
|
x
|
Pth 1 - )] Pkh
|
x
|
0,5
|
Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận;
Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương;
Vcđ: Quỹ tiền lương chế độ, được xác định bằng số lao động định mức nhân với hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân, hệ số phụ cấp lương bình quân và mức lương tối thiểu chung;
Vw: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo năng suất lao động, tính theo công thức (3);
Pth: Lợi nhuận thực hiện (sau khi điều chỉnh quỹ tiền lương theo năng suất lao động).
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch ứng với đơn giá tiền lương theo quy định tại tiết b, điểm 1 và tiết a, điểm 2, mục III của Thông tư này;
+ Đối với công ty có năng suất lao động thực hiện bình quân thấp hơn kế hoạch và lợi nhuận thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương theo công thức sau: Vthđgđc = Vthđg - Vw
Trong đó:
* Vthđgđc: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương sau khi điều chỉnh;
* Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương;
* Vw: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo năng suất lao động, được tính theo công thức (3)
+ Đối với công ty có lợi nhuận thực hiện thấp hơn kế hoạch và năng suất lao động bình quân thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương theo công thức sau: Vthđgđc = Vthđg - Vp
Trong đó:
* Vthđgđc: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương sau khi điều chỉnh;
* Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương;
* Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận, được tính theo 1 trong hai cách sau đây:
Cách 1: Điều chỉnh quỹ tiền lương theo mức tuyệt đối, tương ứng với số lợi nhuận giảm, được tính theo công thức (4).
Cách 2: Điều chỉnh quỹ tiền lương theo mức tương đối, được tính theo công thức sau:
Vp
|
=
|
[(Vthđg - Vcđ )
|
x
|
Pth 1 - )] Pkh
|
x
|
0,5
|
Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận;
Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương;
Vcđ: Quỹ tiền lương chế độ, được xác định bằng số lao động định mức nhân với hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân, hệ số phụ cấp lương bình quân và mức lương tối thiểu chung;
Pth: Lợi nhuận thực hiện;
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch ứng với đơn giá tiền lương theo quy định tại tiết b, điểm 1 và tiết a, điểm 2, mục III của Thông tư này;
Quỹ tiền lương thực hiện sau khi điều chỉnh theo năng suất lao động và lợi nhuận nêu trên không được thấp hơn quỹ tiền lương chế độ (Vcđ).
+ Đối với công ty lỗ thì quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương được xác định bằng số lao động thực tế sử dụng bình quân nhân với hệ số mức lương, hệ số phụ cấp bình quân và mức lương tối thiểu chung.
Quỹ tiền lương thực hiện theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương), được tính theo công thức sau:
Vthcđ = Vpc + Vbs + Vtg + Vlđ
Trong đó:
- Vthcđ: Quỹ tiền lương thực hiện theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương);
- Vpc, Vbs: Các khoản phụ cấp lương và chế độ khác không được tính trong đơn giá tiền lương; tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động quy định tại tiết b, điểm 3, mục III của Thông tư này, được tính theo số thực chi theo quy định của Nhà nước;
Vtg: Tiền lương làm thêm giờ, tính theo số giờ thực tế làm thêm (tổng số giờ làm thêm trong kế hoạch và số giờ làm thêm ngoài kế hoạch không vượt quá số giờ làm thêm theo quy định của Bộ luật Lao động) để thực hiện số lượng, công việc phát sinh chưa xác định trong quỹ tiền lương kế hoạch.
- Vlđ: Tiền lương làm việc vào ban đêm, được tính theo số giờ thực tế làm việc vào ban đêm để thực hiện số lượng, công việc phát sinh chưa xác định trong quỹ tiền lương kế hoạch.
Quy chế trả lương của công ty theo khoản 3, Điều 5 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Khi xây dựng quy chế trả lương phải có sự tham gia của Ban Chấp hành công đoàn công ty, đồng thời phổ biến đến từng người lao động và đăng ký với đại diện chủ sở hữu trước khi thực hiện.
Chế độ tiền thưởng của công ty theo Điều 6 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Khi xây dựng quy chế thưởng phải có sự tham gia của Ban chấp hành công đoàn công ty, đồng thời phổ biến đến từng người lao động và đăng ký với đại diện chủ sở hữu trước khi thực hiện.
- Tháng 2 hàng năm, thông qua kế hoạch lợi nhuận, kế hoạch sử dụng lao động, đơn giá tiền lương của công ty;
- Thông qua định mức lao động, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ viên chức, nhân viên, quy chế nâng ngạch, nâng bậc lương và quy chế trả lương, quy chế thưởng của công ty;
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công ty thực hiện theo đúng các quy định của Thông tư này;
- Báo cáo Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính kế hoạch đơn giá tiền lương đối với các công ty hạng đặc biệt và công ty thực hiện hoạt động công ích quy định tại tiết d, điểm 2, mục III của Thông tư này;
- Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và bộ máy, biên chế của phòng, ban quản lý lao động, tiền lương của công ty;
- Tháng 3 hàng năm, báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng năm trước liền kề của công ty, theo biểu mẫu số 4. Đối với các công ty hạng đặc biệt và công ty thực hiện hoạt động công ích quy định tại tiết d, điểm 2, mục III của Thông tư này phải đồng thời báo cáo về Bộ Lao động - thương binh và xã hội.
- Tiếp nhận đăng ký kế hoạch lợi nhuận; kế hoạch sử dụng lao động; đơn giá tiền lương; quy chế trả lương, quy chế thưởng và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng năm trước liền kề của các công ty thuộc quyền quản lý.
Trường hợp phát hiện những nội dung không đúng với qui định của Nhà nước thì trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận bản đăng ký phải có văn bản yêu cầu công ty thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các công ty thuộc quyền quản lý thực hiện theo đúng các quy định của Thông tư này. Đối với công ty thuộc tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và xã hội có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét bản đăng ký đơn giá tiền lương của các công ty, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này;
- Phối hợp với Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Bộ Tài chính thẩm định đơn giá tiền lương đối với các công ty hạng đặc biệt và công ty thực hiện hoạt động công ích quy định tại tiết d, điểm 2, mục III của Thông tư này;
- Tháng 3 hàng năm, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và xã hội tình hình xây dựng, đăng ký đơn giá tiền lương năm kế hoạch theo biểu mẫu số 5 và kết quả sản xuất, kinh doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng năm trước liền kề theo biểu mẫu số 6 của các công ty thuộc quyền quản lý.
MẪU SỐ 1 Bộ, ngành, UBND tỉnh, TP Tổng công ty......... Công ty ................
|
|
Đơn vị tính: người Chỉ tiêu
|
Tình hình sử dụng lao động năm trước
|
Kế hoạch sử dụng lao động năm .....
|
|||||||||||
Tổng số LĐ định mức
|
Tổng số LĐ thực tế sử dụng BQ
|
Tổng số LĐ thực tế có mặt ngày 01/01
|
Tổng số LĐ thực tế có mặt ngày 31/12
|
Số LĐ thực tế ngày 31/12 chia ra
|
Tổng số LĐ cần sử dụng
|
Trong đó
|
|||||||
Lao động quản lý
|
Lao động chuyên môn, phục vụ
|
Lao động trực tiếp SXKD
|
Lao động bổ sung
|
Lao động quản lý
|
Lao động chuyên môn, phục vụ
|
Lao động trực tiếp SXKD
|
Lao động bổ sung
|
||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I. Tổng số lao động: Trong đó: 1. Số LĐ từ năm trước: 2. Số LĐ thôi việc, mất việc, sa thải, nghỉ hưu...: 3. Số LĐ tuyển dụng mới: - Đại học trở lên: - Cao đẳng: - Trung học CN: - Sơ cấp: - Công nhân kỹ thuật: - Chưa đào tạo: II. Số LĐ được đào tạo, bồi dưỡng CMKT trong năm: Trong đó: - Đại học trở lên: - Cao đẳng: - Trung học CN: - Sơ cấp: - Công nhân:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
|
Số TT
|
Chỉ tiêu tính đơn giá
|
Đơn vị tính
|
Số báo cáo năm trước (năm....)
|
Kế hoạch năm......
|
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH ĐƠN GIÁ
|
|
|
|
|
1
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tổng chi phí (chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
II
|
ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG
|
|
|
|
|
1
|
Lao động định mức (1)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Lao động thực tế sử dụng BQ
|
Người
|
|
|
|
3
|
Hệ số lương theo cấp bậc công việc BQ (1)
|
|
|
|
|
4
|
Hệ số phụ cấp BQ tính trong đơn giá (1)
|
|
|
|
|
5
|
Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn
|
1.000đ/th
|
|
|
|
6
|
Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể:
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Quỹ tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm tính trong đơn giá
|
Tr.đồng
|
|
|
|
8
|
Đơn giá tiền lương
|
|
|
|
|
III
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG NĂM KẾ HOẠCH THEO ĐƠN GIÁ
|
Tr.đồng
|
|
|
|
IV
|
QUỸ PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ KHÁC (NẾU CÓ) KHÔNG ĐƯỢC TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ (1)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
V
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ NGOÀI KẾ HOẠCH (1)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
VI
|
TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG CHUNG (III + IV + V)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
VII
|
NSLĐ BQ (Theo chỉ tiêu tính đơn giá):
|
|
|
|
|
1
|
NSLĐ BQ tính theo lao động định mức
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
NSLĐ BQ tính theo lao động TTSD BQ:
|
Tr.đồng
|
|
|
|
VIII
|
TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN THEO ĐƠN GIÁ:
|
|
|
|
|
1
|
Tiền lương BQ tính theo lao động định mức
|
1.000đ/th
|
|
|
|
2
|
Tiền lương BQ tính theo lao động thực tế SDBQ
|
1.000đ/th
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
|
Số TT
|
Chỉ tiêu tính đơn giá tiền lương
|
Đơn vị tính
|
Số báo cáo năm trước (năm....)
|
Kế hoạch năm......
|
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH ĐƠN GIÁ
|
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)
|
|
|
|
|
2
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Tổng chi phí (chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
II
|
ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG (1)
|
|
|
|
|
1
|
Định mức lao động
|
|
|
|
|
2
|
Lao động định mức
|
Người
|
|
|
|
3
|
Lao động thực tế sử dụng BQ
|
Người
|
|
|
|
4
|
Hệ số lương theo cấp bậc công việc BQ
|
|
|
|
|
5
|
Hệ số phụ cấp BQ tính trong đơn giá
|
|
|
|
|
6
|
Lương tối thiểu của công ty lựa chọn
|
1.000đ/th
|
|
|
|
7
|
Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể
|
Tr.đồng
|
|
|
|
8
|
Quỹ tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm trong đơn giá
|
Tr.đồng
|
|
|
|
9
|
Đơn giá tiền lương
|
|
|
|
|
10
|
Quỹ lương năm kế hoạch theo đơn giá tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
III
|
TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG TÍNH THEO ĐƠN GIÁ
|
Tr.đồng
|
|
|
|
IV
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG BỔ SUNG (1)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
V
|
QUỸ PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ KHÁC (NẾU CÓ) KHÔNG ĐƯỢC TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ (1)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
VI
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ NGOÀI KẾ HOẠCH (1)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
VII
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG LÀM VIỆC VÀO BAN ĐÊM NGOÀI ĐƠN GIÁ (1)
|
|
|
|
|
VIII
|
TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG (III + IV + V + VI + VII)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
IX
|
Năng suất LĐ BQ (Theo sản phẩm):
|
|
|
|
|
1
|
NSLĐ BQ tính theo lao động định mức
|
Tr.đồng/năm
|
|
|
|
2
|
NSLĐ BQ tính theo lao động TTSD BQ:
|
Tr.đồng/năm
|
|
|
|
X
|
TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN THEO ĐƠN GIÁ
|
|
|
|
|
1
|
TL BQ tính theo lao động định mức
|
1.000đ/th
|
|
|
|
2
|
TL BQ tính theo lao động thực tế SDBQ
|
1.000đ/th
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
|
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm trước
|
Thực hiện kế hoạch
|
Thực hiện KH %
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT, KINH DOANH:
|
|
|
|
|
|
1
|
- Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)
|
|
|
|
|
|
2
|
- Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
3
|
- Tổng chi phí (chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
4
|
- Tổng các khoản nộp ngân sách NN
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
5
|
- Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
II
|
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG:
|
|
|
|
|
|
1
|
- Lao động định mức
|
Người
|
|
|
|
|
2
|
- Lao động sử dụng thực tế bình quân
|
Người
|
|
|
|
|
III
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG THEO ĐƠN GIÁ
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
IV
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG NGOÀI ĐƠN GIÁ
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
- Quỹ tiền lương bổ sung
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
- Quỹ phụ cấp và tiền thưởng (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
- Quỹ làm thêm giờ, làm đêm ngoài đơn giá
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
V
|
Tiền lương bình quân
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền lương BQ theo lao động định mức
|
1.000đ/ tháng
|
|
|
|
|
2
|
Tiền lương BQ theo lao động TTSDBQ
|
1.000đ/ tháng
|
|
|
|
|
VI
|
Quỹ tiền thưởng và phúc lợi từ lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
Trong đó: phân phối trực tiếp cho người lao động (kể cả tiền ăn ca, thưởng....)
|
|
|
|
|
|
VII
|
Quỹ thu nhập khác (hoạt động sản xuất, kinh doanh của công đoàn làm đại lý, cho thuê văn phòng....)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
VIII
|
THU NHẬP BÌNH QUÂN THỰC TẾ (1)
|
1.000đ/ tháng
|
|
|
|
|
IX
|
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN TÍNH THEO DOANH THU
|
Tr.đồng/ năm
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG NĂM:... Số TT
|
Tên công ty
|
Chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương
|
Lao động định mức kế hoạch để xây dựng đơn giá
|
Quỹ tiền lương năm kế hoạch theo đơn giá
|
Tiền lương bình quân kế hoạch theo đơn giá
|
Quỹ tiền lương, thưởng, phụ cấp ngoài đơn giá
|
NSLĐ b/q tính theo doanh thu KH của 1 CNVC
|
||||||||
|
|
Sản phẩm (tấn, m3, chiếc
|
Tổng doanh thu
|
Nộp ngân sách nhà nước (Tr.đ)
|
Lợi nhuận (Tr.đ)
|
Năm trước (Người)
|
Năm nay (Người)
|
Năm trước (Tr.đ)
|
Năm nay (Tr.đ)
|
Năm trước 1000đ/tháng
|
Năm nay 1000đ/tháng
|
Năm trước (Tr.đ)
|
Năm nay (Tr.đ)
|
Năm trước (Tr.đ/năm)
|
Năm nay (Tr.đ/năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1 2
|
Công ty A Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT, KINH DOANH, LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP NĂM:... Số TT
|
Tên công ty
|
Thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh
|
Lao động định mức
|
Đơn giá đăng ký
|
Quỹ tiền lương theo đơn giá
|
Quỹ tiền lương thực hiện ngoài đơn giá (Tr.đ)
|
Tiền lương bình quân thực hiện (1000đ/ng/tháng)
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ khác phân phối trực tiếp cho CNVC (Tr.đ)
|
Thu nhập bình quân thực hiện (1000đ/ng/tháng)
|
Năng suất lao động thực hiện tính b/q chi 1 CNVC theo D.thu (tr.đ/năm)
|
||||
Tổng doanh thu (Tr.đ)
|
Nộp ngân sách (Tr.đ)
|
Lợi nhuận (Tr.đ)
|
Lao động định mức kế hoạch (Người)
|
Lao động thực tế sử dụng bình quân (Người)
|
Kế hoạch (Tr.đ)
|
Thực hiện (Tr.đ)
|
||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Công ty A Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây