Thông tư 05/2014/TT-BLĐTBXH về danh mục máy có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2014/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2014/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 06/03/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định 25 máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Ngày 06/03/2014, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ra Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Trong đó có: Nồi gia nhiệt dầu; nồi hơi các loại có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115%; các bình chịu lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7bar; hệ thống đường ống dẫn khí cố định, trừ đường ống dẫn khí đốt trên biển; hệ thống đường ống dẫn khi y tế; xe tời điện chạy trên ray; xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000kg trở lên; thang máy các loại; thang cuốn; băng tải chở người; sàn biểu diễn di động; trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao; hệ thống cáp treo vận chuyển người…
Các loại máy, thiết bị, vật tư trong Danh mục nêu trên thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; nếu chuyên sử dụng cho mục đích quốc phòng thì thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Quốc phòng.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2014, thay thế Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2011.
Xem chi tiết Thông tư05/2014/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 05/2014/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 05/2014/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ
CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Tên máy, thiết bị, vật tư cần sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);
- Sự cần thiết sửa đổi, bổ sung danh mục;
- Đánh giá khả năng kiểm định máy, thiết bị, vật tư đề nghị bổ sung của các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Cách thức lựa chọn, chỉ định các tổ chức thực hiện kiểm định máy, thiết bị, vật tư đề nghị bổ sung.
DANH MỤC
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
STT |
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
Mục I |
Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7bar; Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115ºC. |
2 |
Nồi gia nhiệt dầu. |
3 |
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996. |
4 |
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. |
5 |
Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. |
6 |
Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7bar. |
7 |
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, trừ đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế. |
8 |
Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3. |
9 |
Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan; hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ (bao gồm cả hệ thống tại nơi tiêu thụ dân dụng và công nghiệp). |
10 |
Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế. |
11 |
Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo. |
12 |
Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục. |
13 |
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 |
Pa lăng điện; Pa lăng kéo tay có tải trọng từ 1.000kg trở lên. |
15 |
Xe tời điện chạy trên ray. |
16 |
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 |
Tời thủ công có tải trọng từ 1.000kg trở lên. |
18 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000kg trở lên. |
19 |
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. |
20 |
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người. |
21 |
Thang máy các loại. |
22 |
Thang cuốn; băng tải chở người. |
23 |
Sàn biểu diễn di động. |
24 |
Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt) trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 |
Hệ thống cáp treo vận chuyển người. |
Mục II |
Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Quốc phòng. |
26 |
Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động tại Mục I chuyên sử dụng cho mục đích quốc phòng. |
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Circular No. 05/2014/TT-BLDTBXH dated March 6, 2014 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgating list of machines, equipment and supplies having strict requirement on labor safety
Pursuant to the Labor Code dated June 18, 2012;
Pursuant to Decree No.106/2012/ND-CP dated December 20, 2012 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor-Invalids and Social Affairs;
Pursuant to Decree No.45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 of the Government detailing a number of articles of the Labor Code on working time, rest time and occupational safety and hygiene;
At the proposal of the Director of Department of Labor Safety;
Minister of Labor, Invalids and Social Affairs promulgates Circular providing list of machines, equipment and supplies having strict requirements on labor safety,
Article 1. List of machine, equipment and supplies having strict requirements on labor safety
1. To issue with this Circular is the list of machine, equipment and supplies having strict requirements on labor safety (below collectively referred to as the List).
2. Competent Ministries prescribed in Article 18 of Decree No.45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 of the Government detailing a number of articles of the Labor Code on working time, rest time and occupational safety and hygiene having requests to amend or supplement the List will prepare dossiers and send to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs. A dossier will comprise:
a) A written proposal for amendment, supplementation of the List with main contents as follows:
- Names of machines, equipment and supplies that need to be amended or supplemented in the List, including scientific names and commercial transaction names (if any);
- The necessity of amendment or supplementation of the List;
- Evaluation on the possibility for inspection of machines, equipment or supplies suggested for supplementation by organizations operating in technical test of labor-safety.
- Way of selection, assignment of organizations to conduct inspection of machines, equipment and supplies suggested for supplementation.
b) Drafting processes of inspection or proposing ground for conducting inspection (promulgated national standards or technical regulations).
Article 2. Implementation organization
1. Department of Labor Safety, Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs will be responsible for organizing the implementation of this Circular; compiling and reporting the proposed opinions on amendment, supplementation of the List of Ministries to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.
2. Departments of Labor, War-Invalids and Social Affairs of provinces and centrally-run cities will be responsible for coordinating with relevant state agencies to disseminate, guide the implementation of this Circular to enterprises, state agencies, organizations, cooperatives, households and individuals using machines, equipment and supplies that have strict requirements on labor safety in their localities; annually compiling and reporting on status of implementation of this Circular together with reporting on status of implementation of works in labor safety and labor hygiene in their localities to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.
Article 3. Implementation effect
1. This Circular will take effect on May 01, 2014.
2. Circular No.32/2011/TT-BLDTBXH dated November 14, 2011 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs guiding the implementation of technical test on labor safety for all types of machines, equipment and supplies having strict requirements on labor safety will be annulled since the effective date of this Circular.
3. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported in writing by state agencies, organizations or individuals to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs for consideration and settlement./.
For the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs
Deputy Minister
Bui Hong Linh
LIST
TYPES OF MACHINES, EQUIPMENT AND SUPPLIES WITH STRICT REQUIREMENTS ON LABOR SAFETY
(Issued with Circular No.05/2014/TT-BLDTBXH dated March 06, 2014 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs)
NO | LIST OF MACHINE, EQUIPMENT AND SUPPLIES WITH STRICT REQUIREMENTS ON LABOR SAFETY |
Section I | List of machines, equipment and supplies with strict requirements on labor safety which is under the management liability of Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs |
1 | Types of boilers (including super-heated sets and water warming sets) having working pressure of more than 0.7 bar; Water heaters have solvent temperature of more than 115ºC. |
2 | Oil heating boilers. |
3 | Systems of steam pipes, hot water of level I and II with an outer diameter of 51mm or more, pipes of level III and IV with an outer diameter of 76mm or more as classified by Vietnam’s standards of TCVN 6158:1996 and TCVN 6159:1996. |
4 | Pressure tanks have a working pressure of more than 0.7 bar (other than hydrostatic pressure) as classified by Vietnam standards TCVN 8366:2010. |
5 | Tanks (cisterns) and barrels used for storage and transportation of liquefied petroleum gas or liquids with working pressure of more than 0.7 bar or liquid or solid in powder form with no pressure but when removing can be used with pressure higher than 0.7 bar as classified by Vietnam’s Standard of TCVN 8366:2010. |
6 | Types of bottles used for storage and transportation of compressed gas, liquefied gas, liquefied petroleum gas (LPG), dissolved gas having working pressure of more than 0.7 bar. |
7 | System of fixed gas pipeline, except for the gas pipeline on the sea; System of medical gas pipeline. |
8 | Types of refrigerated system as classified by Vietnam’s standards of TCVN 6104:1996, excluding refrigerated system with solvent worked by water, air; Refrigerated system with an amount of charged solvent less than 5kg for refrigerated solvent under group 1, less than 2.5 kg for refrigerated solvent under group 2, without limit of charged solvent for refrigerated solvent under group 3. |
9 | Systems preparing, charging liquefied gas, liquefied petroleum gas, dissolved gas; systems providing liquefied petroleum gas (LPG) at consumption places (including systems in civil and industrial consumption places). |
10 | Types of cranes: Automotive cranes, cranes with air tires, cranes with metal belts, tower cranes, railway cranes, derrick cranes. |
11 | Bridge cranes: Rolling bridge cranes, hanging bridge cranes. |
12 | Gantry cranes: Gantry cranes, semi-gantry cranes. |
13 | Cable cranes for loading goods; Cable cranes for carrying people; Cable cranes in construction machines, loading cranes for inclined wells, loading cranes for vertical wells. |
14 | Electric pulleys; Hand-carrying pulleys with a load capacity of 1,000 kg or more. |
15 | Electric trolley running on rails. |
16 | Electric winch for lifting, pulling following inclined direction; scales, raised floors; raised floors used to lift people; hoists lifting people who work at height. |
17 | Hand-lifting hoists with loading capacity of 1,000kg and more. |
18 | Forklift trucks having engines with loading capacity of 1,000kg and more. |
19 | Man-lifts: Self-propelled man-lifts, man-lifts using hydraulic transmission structure, manual transmission chain lifting people to a height of more than 2m. |
20 | Hoists lifting goods; Hoists lifting goods attached with people; hoists lifting people. |
21 | Types of elevators. |
22 | Escalators; passenger conveyor. |
23 | Mobile performing floors. |
24 | Games bringing people to a height of 2m or more, the moving speed of people is from 3m/s compared with fixed floors (gliders, marry-go-round, and slide) except sports facilities. |
25 | Systems of cable cars transporting people. |
Section II | List of machines, equipment and supplies with strict requirements on labor safety which is under the management liability of Ministry of Defense. |
26 | Machines, equipment and supplies with strict requirements on labor safety as prescribed in Section I, which are specially used for defense purposes. |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây