Thông tư 04/2019/TT-BNV hướng dẫn tăng lương, phụ cấp từ 1/7/2019

thuộc tính Thông tư 04/2019/TT-BNV

Thông tư 04/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2019/TT-BNV
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Vĩnh Tân
Ngày ban hành:24/05/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 01/7/2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng

Ngày 24/05/2019, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 04/2019/TT-BNV về việc hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

Theo đó, từ ngày 01/7/2019, mức lương cơ sở áp dụng đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội là 1.490.000 đồng/tháng. Công thức tính lương, phụ cấp cụ thể như sau:

- Công thức tính mức lương: Mức lương được nhận (từ ngày 01/07/2019) = Mức lương cơ sở (1.490.000 đồng/tháng) x hệ số lương.

- Công thức tính mức phụ cấp: Khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở = Mức lương cơ sở (1.490.000 đồng/tháng) x hệ số phụ cấp; Phụ cấp tính theo % lương hiện hưởng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên = (Mức lương hiện hưởng + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp thâm niên) x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/7/2019.

Thông tư này:
- Làm hết hiệu lực Thông tư 06/2018/TT-BNV
- Hướng dẫn Nghị định 38/2019/NĐ-CP 

Xem chi tiết Thông tư04/2019/TT-BNV tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
----------

Số: 04/2019/TT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2019

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiền lương;

Btrưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
2. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, biệt phái đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
7. Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này khi tính toán xác định mức đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng (trong nước và ngoài nước) thuộc danh sách trả lương của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
b) Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
c) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;
d) Các trường hợp làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động được ký kết hợp đồng lao động theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Thông tư này là các tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể.
2. Hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Thông tư này là các hội quy định tại Điều 33 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và hội quy định tại Thông tư này sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 7 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2019/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

=

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

x

Hệ số lương hiện hưởng

b) Công thức tính mức phụ cấp: - Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

=

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

x

Hệ số phụ cấp hiện hưởng

- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

=

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

+

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (nếu có)

+

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (nếu có)

x

Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

=

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

x

Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)

2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư này: Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:

Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

=

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

x

Hệ số hoạt động phí theo quy định

3. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư này:
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP.
4. Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư này:
a) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo cách tính quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
2. Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2018/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội.
4. Các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo mức lương cơ sở được tính lại tương ứng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp và hoạt động phí quy định tại Điều 1 Thông tư này, căn cứ vào số đối tượng đến ngày 01 tháng 7 năm 2019 để tính mức lương, mức phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và hoạt động phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Trung ương
Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);

- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin
điện tử Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng và các Thứ trư
ng;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;

- Lưu: VT, Vụ TL (10).

BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HOME AFFAIRS

CircularNo. 04/2019/TT-BNV dated May 24, 2019 of the Ministry of Home Affairson guiding  the salary and allowance regimes for persons in the competent authorities, organizations, public service providers of the Communist Party and State, socio-political organizations and associations

Pursuant to Government s Decree No. 34/2017/ND-CP dated April 3, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Home Affairs;

Pursuant to Clause 1 Article 6 of Government s Decree No. 38/2019/ND-CP dated May 09, 2019 on prescribing the base salary for cadres, civil servants, public employees and armed forces;

At the proposal of Director of Wage Department;

The Minister of Home Affairs hereby promulgates the Circular on statutory pay rate for salary and allowance earners in organizations and public service providers of the Communist Party and the Government, and socio-political organizations and associations.

Article 1.Subjects of application

1. Cadres and public employees who receive salaries from state budget work for the Communist Party agencies, regulatory bodies and socio-political organizations in central echelon; in provinces and central-affiliated cities, in suburban districts, urban districts, district-level towns, provincial-affiliated cities, cities affiliated to central-affiliated cities (hereinafter referred to as “districts”); in special administrative and economic units.

2. Management officials and public employees who receive salaries from salary fund of public service providers as per the law.

3. Officials and public employees seconded to associations, non-governmental organizations, projects and international organizations based in Vietnam according to decisions of competent authorities.

4. Officials in communes, wards, or district-level towns and part-time workers in communes, villages and neighborhood associations prescribed in Government s Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009 and Government’s Decree No. 34/2019/ND-CP dated April 24, 2019.

5. People’s Council deputies who receive operation funding in accordance with applicable regulations of law.

6. Persons working for cryptography organizations.

7. The following entities shall be also governed by this Circular when having their social insurance premiums and benefits calculated and having their salary-based benefits determined as per the law:

a) Officials and public employees who have attended educational institutions, have been on probation or business and have received treatment or nursing (locally and abroad) are on the payroll of the Communist Party agencies, regulatory bodies, socio-political organizations, public service providers and state-funded associations;

b) Persons who are serving their apprenticeship or on probation (including those serving their apprenticeship as officials of communes) in the Communist Party agencies, regulatory bodies, socio-political organizations, public service providers and state-funded associations;

c) Officials and public employees who have been suspended from work or held in custody;

d)  Entities working for Communist Party agencies, regulatory bodies, socio-political organizations, public service providers and state-funded associations are entitled to conclude employment contracts according to the payroll promulgated together with Government s Decree No. 204/2004/ND-CP dated December 14, 2004.

Article 2. Definitions

1. Socio-political organizations prescribed in this Circular are organizations prescribed in Article 1 of the Decision No. 128-QD/TW dated December 14, 2004 of Secretariat of the Communist Party of Vietnam.

2. State-funded associations mentioned in this Circular are associations prescribed in Article 33 of the Government s Decree No. 45/2010/ND-CP dated April 21, 2010 and Prime Minister’s Decision No. 68/2010/QD-TTg dated November 01, 2010.

3. Agencies, units, organizations and associations prescribed in this Circular are hereinafter referred to as agencies.

Article 3. Calculation of salaries, allowances and operation funding

1. With regard to officials, public employees and employees prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4 and 7 Article 1 hereof:

Their salaries, allowances and amounts calculated according to retained difference coefficient (if any) shall be calculated according to the current salary coefficient and allowances prescribed in documents of competent authorities of the Communist Party on salary regime for cadres, public employees and armed forces’ personnel, and statutory pay rate prescribed in Government s Decree No. 38/2019/ND-CP dated May 09, 2019 on statutory pay rate for public officials, public employees and armed forces’ personnel (hereinafter referred to as “the Decree No. 38/2019/ND-CP”). To be specific:

a) Formula for calculating salary:

Salary received from July 01, 2019

=

Statutory pay rate
VND 1,490,000 per month

x

Current salary coefficient

b) Formula for calculating allowance:

- Regarding the allowance calculated according to statutory pay rate:

Allowance received from July 01, 2019

=

Statutory pay rate
VND 1,490,000 per month

x

Current allowance coefficient

- Regarding allowance calculated according to % of current salary plus (+) leadership allowance and extra-seniority allowance (if any):

Allowance received from July 01, 2019

=

Salary received from July 01, 2019

+

Leadership allowance received from July 01, 2019 (if any)

+

Extra-seniority allowance received from July 01, 2019 (if any)

x

Rate of current allowance

- The allowance set as a fixed amount shall remain unchanged in accordance with applicable regulations.

c) Formula for calculating amount calculated according to retained difference coefficient (if any):

Amount calculated according to retained difference coefficient received from July 01, 2019

=

Statutory pay rate
VND 1,490,000 per month

x

Current retained difference coefficient (if any)

2. With regard to People’s Council deputies prescribed in Clause 5 Article 1 hereof:

The operation funding provided to People s Council deputies shall be calculated according to the operation funding coefficient in accordance with applicable regulations:

Operation funding provided from July 01, 2019

=

Statutory pay rate
VND 1,490,000 per month

x

Operation funding coefficient

3. With regard to part-time workers in communes, villages and neighborhood associations prescribed in Clause 4 Article 1 hereof:

From July 1, 2019, allowance allocated by the state budget to each commune, village or neighborhood association at a fixed rate as prescribed in Clauses 5 and 6 Article 2 of Government’s Decree No. 34/2019/ND-CP dated April 24, 2019 shall be calculated according to the statutory pay rate VND 1,490,000 per month. Specific allowance provided to these entities is specified in Clauses 5 and 6 Article 2 of the Decree No. 34/2019/ND-CP.

4. With regard to employees working for cryptography organizations prescribed in Clause 6 Article 1 hereof:

a) In the case of employees working for cryptography organizations under the management of the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security, follow the guidelines laid down by the Minister of National Defense and the Minister of Public Security;

b) In the case of employees working for cryptography organizations of the Communist Party agencies, regulatory bodies and socio-political organizations (not under the management of the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security), their salaries, allowances and amounts calculated according to retained difference coefficient (if any) shall be calculated as prescribed in Clause 1 Article 3 hereof.

Article 4. Effect

1. This Circular takes effect on July 15, 2019.

2. Salaries, allowances (including retained difference coefficient, if any) and operation funding of the entities set forth in Article 1 hereof shall be calculated according to the statutory pay rate VND 1,490,000 per month from July 01, 2019.

3. This Circular repeals the Circular No. 06/2018/TT-BNV dated May 31, 2018 of the Ministry of Home Affairs.

4. Deductions and benefits calculated according to the statutory pay rate shall be re-calculated from July 01, 2019.

Article 5. Responsibility for implementation

1. Heads of supervisory authorities of entities receiving salaries, allowances and operation funding specified in Article 1 hereof shall, according to number thereof until July 1, 2019, calculate salaries, allowances, amounts calculated according to retained difference coefficient (if any) and operation funding as prescribed in this Circular.

2. The demands, sources and payment methods for adopting the statutory pay rate as prescribed in Decree No. 38/2019/ND-CP shall be determined according to guidelines of the Minister of Finance.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Home Affairs for consideration.-

The Minister

Le Vinh Tan

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 04/2019/TT-BNV DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất