Thông tư 04/2004/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2004/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2004/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 10/03/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư04/2004/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 04/2004/TT-BLĐTBXH
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 04/2004/TT-BLĐTBXH NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN
THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 105/2003/NĐ-CP
NGÀY 17/9/2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Thi hành Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Nghị quyết số 01/2004/NQ-CP ngày 12/01/2004 của Chính phủ về một số giải pháp chủ yếu cần tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch và ngân sách nhà nước năm 2004, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP (sau đây gọi chung là người sử dụng lao động) gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, gồm các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
b) Các nhà thầu (thầu chính, thầu phụ) là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài nhận thầu;
c) Các tổ chức kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội;
d) Văn phòng các dự án đầu tư nước ngoài, chi nhánh của công ty nước ngoài; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế;
đ) Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
e) Các cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, thể thao, bao gồm:
- Các cơ sở thể thao được thành lập và hoạt động theo quy định tại Pháp lệnh Thể dục thể thao số 28/2000/PL-UBTVQH10 ngày 25/9/2000 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Các cơ sở giáo dục, đào tạo, các trường, cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Giáo dục số 11/1998/QH10 ngày 02/12/1998 và Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
- Các bệnh viện, viện có giường bệnh, trung tâm y tế, trạm y tế, trung tâm phòng chống bệnh xã hội, trung tâm y tế dự phòng, trại điều trị và các cơ sở y tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Các cơ sở văn hóa được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả các cơ sở văn hóa được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
g) Văn phòng dự án nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam;
h) Chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam;
i) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
2. Người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP nói trên là người không có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Luật Quốc tịch Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 20/5/1998.
II. TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
1. Người sử dụng lao động được tuyển người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP và điểm 11 Mục I của Nghị quyết số 01/2004/NQ-CP, cụ thể:
a) Người sử dụng lao động nói tại tiết a điểm 1 Mục I của Thông tư này được tuyển lao động nước ngoài theo quy định như sau:
- Số lao động nước ngoài được tuyển tính theo công thức:
LNN = LDN x 0.03
Trong đó:
+ LNN là số lao động nước ngoài mà doanh nghiệp được tuyển theo quy định, bao gồm những người nước ngoài được người sử dụng lao động tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động và những người nước ngoài do phía nước ngoài cử vào Việt Nam để làm việc tại doanh nghiệp. Kết quả LNN không vượt quá 50 người và ít nhất là 01 người.
Những người nước ngoài là thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc của doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam; trưởng văn phòng đại diện, trưởng chi nhánh tại Việt Nam, những người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp để thực hiện các loại hợp đồng (trừ hợp đồng lao động) theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP thì không tính trong số lao động nước ngoài nêu trên của doanh nghiệp;
+ LDN là số lao động hiện có của doanh nghiệp (cả lao động Việt Nam và lao động nước ngoài) tại thời điểm tuyển dụng lao động nước ngoài bao gồm: số lao động hiện đang làm việc tại doanh nghiệp; số lao động của doanh nghiệp được cử đi làm việc hoặc đào tạo ở nước ngoài; số lao động đang nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (nghỉ ốm, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp); số lao động đang được doanh nghiệp đào tạo; số lao động đang nghỉ việc do tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
Trường hợp kết quả LNN là số thập phân thì được làm tròn lên số trên liền kề.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A có số lao động tại thời điểm tuyển lao động nước ngoài là 76 người thì số lao động nước ngoài được tuyển theo quy định là:
LNN = 76 x 0.03 = 2.28
Như vậy số lao động nước ngoài doanh nghiệp A được tuyển theo quy định là 03 người.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp B có số lao động tại thời điểm tuyển lao động nước ngoài là 1767 người thì số lao động nước ngoài được tuyển theo quy định là:
LNN = 1767 x 0.03 = 53.01
Như vậy số lao động nước ngoài doanh nghiệp B được tuyển theo quy định là 50 người.
- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được vượt số lượng quy định, thì được tuyển thêm không quá 50% so với số lao động được phép tuyển và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Văn bản đề nghị tuyển thêm lao động nước ngoài của người sử dụng lao động theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với các dự án đầu tư nước ngoài đã được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt trước ngày Nghị định số 105/2003/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì việc tuyển lao động nước ngoài thực hiện theo kế hoạch nhân sự đã được phê duyệt trong dự án.
- Đối với các doanh nghiệp đã tuyển lao động nước ngoài trước ngày Nghị định số 105/2003/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì người sử dụng lao động được tiếp tục sử dụng số lao động nước ngoài đã tuyển cho đến hết thời hạn hợp đồng lao động đã giao kết hoặc thời hạn trong giấy phép lao động đã được cấp. Trường hợp hết thời hạn sử dụng số lao động đã tuyển nêu trên mà doanh nghiệp có nhu cầu tuyển lao động nước ngoài vượt quá tỷ lệ theo quy định thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
b) Người sử dụng lao động theo quy định tại tiết b, c, d, đ, e, g, h, i điểm 1 Mục I của Thông tư này, trước khi tuyển lao động nước ngoài phải gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở chính văn bản đề nghị tuyển dụng lao động nước ngoài theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này và sau khi có văn bản chấp thuận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì mới được tuyển dụng lao động nước ngoài.
Trường hợp người sử dụng lao động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam xác định số lượng người lao động nước ngoài được sử dụng hàng năm khi cho phép thành lập và hoạt động ở Việt Nam thì không phải thực hiện quy định trên.
2. Người nước ngoài có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Người nước ngoài có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao bao gồm: kỹ sư; người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên có văn bằng chứng nhận tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người tuyển dụng;
b) Người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống phải được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch xác nhận bằng văn bản;
c) Người nước ngoài có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý là người đã có ít nhất 5 (năm) năm kinh nghiệm, có khả năng đảm nhiệm công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động và phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Hồ sơ xin làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP được quy định như sau:
Người lao động nước ngoài muốn vào Việt Nam làm việc phải nộp 02 (hai) bộ hồ sơ xin làm việc cho người sử dụng lao động. Mỗi bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin làm việc theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người lao động cư trú cấp. Trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam từ 06 (sáu) tháng trở lên thì còn phải có phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp.
c) Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài quy định tại tiết c khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP thực hiện theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này và có dán ảnh của người nước ngoài.
d) Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam thì giấy chứng nhận sức khỏe cấp theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
đ) Bản sao chứng chỉ về trình độ chuyên môn, tay nghề của người nước ngoài bao gồm: bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ hoặc giấy chứng nhận về trình độ chuyên môn tay nghề của người lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của nước đó.
Đối với người lao động nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ thì phải có văn bản nhận xét về trình độ chuyên môn, tay nghề và trình độ quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;
e) Ba ảnh mầu (kích thước 3 cm x 4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính), ảnh chụp không quá 01 (một) năm.
Các giấy tờ trong hồ sơ xin làm việc nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt Nam; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
III. CẤP PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM:
1. Giấy phép lao động theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Hình thức của giấy phép lao động:
Giấy phép lao động có kích thước 13 cm x 17 cm, gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 có mầu xanh hòa bình, tráng nhựa; trang 2 và trang 3 có nền mầu trắng, hoa văn mầu xanh nhạt, ở giữa có hình ngôi sao.
b) Nội dung của giấy phép lao động:
- Trang 1: Từ trên xuống dưới được thể hiện ở trên là Quốc hiệu; dưới là hình Quốc huy; tiếp theo là dòng chữ “ Giấy phép lao động”, dưới cùng là dòng chữ “Số” của giấy phép lao động bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh;
- Trang 2: từ trên xuống dưới được thể hiện ở góc trên bên trái là khung để dán ảnh mầu cỡ 3 cm x 4cm; ở chính giữa là dòng chữ “Giấy phép lao động”; ở giữa trang là các thông tin của người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động bao gồm: họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch hiện nay, số hộ chiếu, trình độ chuyên môn (tay nghề), được làm việc tại, chức danh công việc, thời hạn làm việc từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm... bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh, tiếp theo là ngày... tháng... năm... Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội... ký tên, đóng dấu;
- Trang 3: Từ trên xuống dưới được thể hiện ở chính giữa là dòng chữ “Gia hạn giấy phép lao động lần thứ...”, dòng tiếp theo là “Gia hạn từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...” bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh, tiếp theo là “ngày... tháng... năm... Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” ký tên, đóng dấu;
- Trang 4: Quy định “Những điều cần lưu ý” bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh.
Trang trí và nội dung cụ thể của giấy phép lao động theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Giấy phép lao động do Nhà xuất bản Lao động - Xã hội thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in ấn và phát hành thống nhất.
2. Hồ sơ, trình tự và thủ tục xin cấp giấy phép lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hồ sơ xin làm việc của người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm 3 mục II của Thông tư này. Đối với người lao động nước ngoài do phía nước ngoài cử vào Việt Nam để làm việc thì trong hồ sơ xin cấp giấy phép lao động không cần phải có đơn xin làm việc, mà có thêm văn bản của phía nước ngoài cử vào Việt Nam để làm việc.
b) Người sử dụng lao động có trách nhiệm gửi 01 (một) hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở chính để xin cấp giấy phép lao động.
c) Người sử dụng lao động có trách nhiệm nhận giấy phép lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp và có trách nhiệm giao cho người lao động nước ngoài.
d) Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài có trách nhiệm giao kết hợp đồng lao động theo mẫu quy định tại Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động. Trong thời hạn 5 ngày (năm) kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm gửi một bản sao hợp đồng lao động đã giao kết về cơ quan đã cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài đó.
3. Gia hạn giấy phép lao động:
a) Trường hợp cần gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ xin gia hạn. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc văn bản của phía nước ngoài cử người nước ngoài tiếp tục làm việc ở Việt Nam (có xác nhận của người sử dụng lao động);
- Giấy phép lao động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người lao động nước ngoài.
b) Người sử dụng lao động có trách nhiệm gửi 01 (một) hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở chính để xin gia hạn cấp giấy phép lao động.
c) Người sử dụng lao động có trách nhiệm nhận giấy phép lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn và có trách nhiệm giao cho người lao động nước ngoài.
d) Những trường hợp có nhu cầu gia hạn từ lần thứ 2 (hai) cho người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính văn bản đề nghị chấp thuận để gia hạn giấy phép lao động theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cấp lại giấy phép lao động:
Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng bị mất, bị hỏng theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP thì phải làm đơn xin cấp lại giấy phép lao động theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động, kèm theo giấy phép lao động bị hỏng. Người sử dụng lao động có trách nhiệm xác nhận lý do mất hoặc hỏng giấy phép lao động và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trong đơn xin cấp lại giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.
5. Đối với người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP thì người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo danh sách trích ngang về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
a) Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam về tuyển chọn và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
b) Định kỳ hằng năm trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01, người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm và cả năm trước về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi đóng trụ sở chính theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này. Đồng thời thực hiện các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động về tình hình sử dụng lao động nước ngoài.
c) Nộp lệ phí cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện; định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 7 và 15 tháng 01 báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình cấp giấy phép và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển chọn, quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận tuyển lao động nước ngoài của người sử dụng lao động theo quy định tại tiết a điểm 1 Mục II của Thông tư này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, chấp thuận việc tuyển lao động nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận việc tuyển lao động nước ngoài vượt quá số lượng quy định của người sử dụng lao động theo quy định tại tiết b điểm 1 Mục II của Thông tư này, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, chấp thuận việc tuyển lao động nước ngoài vượt quá số lượng theo quy định. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận để gia hạn giấy phép lao động theo quy định tại tiết d điểm 3 Mục III của Thông tư này, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, chấp thuận để gia hạn giấy phép lao động từ lần thứ hai theo đề nghị của người sử dụng lao động. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 08/2000/TT-BLĐTBXH ngày 29/3/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc cấp giấy phép lao động và Quyết định số 311/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành mẫu giấy phép lao động, in và phát hành, quản lý giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam.
5. Đối với các Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trước đây đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội uỷ quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thì nay việc uỷ quyền cấp giấy phép lao động thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
TÊN ĐƠN VỊ ...................... Số: /
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày.... tháng... năm....
|
V/v: Đề nghị được tuyển lao động nước ngoài vượt quá số lượng theo quy định.
|
|
Kính gửi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.........
Theo quy định tại Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thông tư số.../2004/TT-BLĐTB&XH ngày... tháng.... năm.... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP của Chính phủ thì doanh nghiệp chúng tôi được tuyển số lao động nước ngoài là.... người (Tổng số lao động hiện có là.... người), hiện nay số lao động nước ngoài đã tuyển và đang làm việc tại doanh nghiệp là.... người.
Để đáp ứng yêu cầu hoạt động của doanh nghiệp, đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét, chấp thuận cho phép tuyển thêm lao động nước ngoài với số lượng..... người, cụ thể như sau:
STT
| Vị trí công việc tuyển lao động nước ngoài
| Số lượng (người)
| Trình độ
| Từ ngày....
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do cụ thể để tuyển lao động nước ngoài vượt quá số lượng theo quy định:.....................................................................................................................
Đơn vị chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật lao động và pháp luật khác có liên quan về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu
| Người sử dụng lao động (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10 /3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
TÊN ĐƠN VỊ ...................... Số: /
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày.... tháng... năm....
|
V/v: Đề nghị được tuyển lao động nước ngoài
|
|
Kính gửi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.........
Căn cứ Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTB&XH ngày 10 tháng 3 năm 2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP của Chính phủ và nhu cầu tuyển lao động nước ngoài của....... đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố cho phép tuyển lao động nước ngoài với số lượng...... người (số lao động nước ngoài đã tuyển và đang làm việc cho đơn vị là:...... người), cụ thể như sau:
STT
| Vị trí công việc tuyển lao động
| Số lượng
| Trình độ
| Từ ngày....... đến ngày......
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Lý do tuyển:...............................................................................................
Đơn vị chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật lao động và pháp luật khác có liên quan về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu
| Người sử dụng lao động (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng.... năm....
ĐƠN XIN LÀM VIỆC
APPLICATION FORM
Kính gửi: (To).............................................................................................
Tên tôi là (viết chữ in hoa):.........................................................................
Full name (in capital)
Ngày tháng năm sinh:.................................................................... Nam/Nữ
Date of birth (D-M-Y) Male/female
Quốc tịch:......................................................................................................
Nationality
Số hộ chiếu............................................... Ngày cấp....................................
Passport number: Date of issue
Nơi cấp...........................................................................................................
Place of issue
Trình độ học vấn:............................................................................................
Education:
Trình độ chuyên môn tay nghề:......................................................................
Professional qualification:
Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo):.......................................................
Foreign language (Proficiency)
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí:........ với thời hạn làm việc:.............................................................................................................
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be qualified for the position of........................ for the working period of................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all responsibility for any violation.
Người xin làm việc
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
CURRICULUM VITAE
|
I- Sơ yếu lý lịch
(Curriculum vitae)
1- Họ và tên:....................................................... Giới tính............................
Full name Male/Female
2- Số hộ chiếu.................................................... Ngày cấp............................
Passport number Date of issue
3- Ngày tháng năm sinh:................................................................................
Date of birth (D-M-Y)
4- Tình trạng hôn nhân:..................................................................................
Marital status
5- Quốc tịch gốc:............................................................................................
Nationality of origin
6- Quốc tịch hiện tại:......................................................................................
Current nationality
7- Nghề nghiệp hiện tại:..................................................................................
Current profession
8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:..........................................................
Last or current working place
II- Quá trình đào tạo
Training background
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
III- quá trình làm việc của bản thân
Employment Record
9- Làm việc ở nước ngoài:
Employment outside Vietnam
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
10- Làm việc ở Việt Nam
Employment in Vietnam
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
Justice record
11- Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
Violation of the Vietnamese law. (Level of violation, time of violation, dealt measures for violation)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
12- Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
Violation of laws of any other country. (Level of violation, time of violation, dealt measures for violation)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
13- Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
I certify that the statements given above are true to the best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.
Ngày.... tháng.... năm....
Người khai ký tên
(Signature of Applicant)
Mẫu số 5: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
gia h¹n giÊy phÐp lao ®éng lÇn 1 First Extension Gia h¹n tõ ngµy..... th¸ng.... n¨m..... ®Õn ngµy..... th¸ng.... n¨m.... Extended from.... to...... ......., ngµy.... th¸ng..... n¨m..... Gi¸m ®èc Së Lao ®éng - Th¬ng binh vµ X· héi....... Director of Department of labour, invalids and social affairs (Ký tªn, ®ãng dÊu) (Signature and stamp) Gia h¹n giÊy phÐp lao ®éng lÇn 2 Second Extension Gia h¹n tõ ngµy.... th¸ng..... n¨m...... ®Õn ngµy...... th¸ng...... n¨m........ Extended from.... to...... ..........., ngµy...... th¸ng.... n¨m.... Gi¸m ®èc Së Lao ®éng - Th¬ng binh vµ X· héi ...... Director of Department of labour, invalids and social affairs (Ký tªn, ®ãng dÊu) (Signature and stamp) Gia h¹n giÊy phÐp lao ®éng lÇn 3 Third Extension Gia h¹n tõ ngµy..... th¸ng.... n¨m..... ®Õn ngµy..... th¸ng.... n¨m..... Extended from.... to.... ........., ngµy..... th¸ng..... n¨m Gi¸m ®èc Së Lao ®éng - Th¬ng binh vµ X· héi........ Director of Department of labour, invalids and social affairs Ký tªn, ®ãng dÊu (Signature and stamp) Trang 3
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
TÊN ĐƠN VỊ ...................... Số: /
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày.... tháng... năm....
|
V/v: Đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
|
|
Kính gửi:...............................................................................................
Công ty (doanh nghiệp, tổ chức):.....................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:........................................................................................................
Giấy phép kinh doanh số:.................................................................................
Cơ quan cấp:.......................................... Ngày cấp...........................................
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:..........................................................................
Được sự chấp thuận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)...............
.............. Tại Công văn số:............ ngày...................... (có công văn kèm theo)
Đề nghị:................................................................. cấp giấy phép lao động cho:
Ông (bà):..................................................... Quốc tịch:.....................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................................
Trình độ chuyên môn:........................................................................................
Chức danh công việc:.........................................................................................
Dự kiến thời gian làm việc từ ngày:..../...../...... đến ngày:....../...../......
Dự kiến sẽ giao kết hợp đồng lao động hay quyết định cử sang làm việc từ ngày..../...../.... đến ngày...../..../...., địa điểm làm việc...............................................
công việc đảm nhận:.........................................................................................
................................., mức lương......................................................................)
Lý do phải tuyển lao động nước ngoài:.............................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu ...
| Tổng giám đốc, Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
TÊN ĐƠN VỊ
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày.... tháng... năm....
|
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Kính gửi:.................................................................................................
Tên doanh nghiệp, tổ chức:..............................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:.........................................................................
Xin gia hạn giấy phép lao động cho:...............................................................
Ông (bà):................................................... Quốc tịch:.....................................
Chức danh công việc:.......................................................................................
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):
Giấy phép lao động số:........................ Cấp ngày............................................
Cơ quan cấp.....................................................................................................
Thời hạn gia hạn từ ngày..../...../.... đến ngày...../....../.......
Lý do xin gia hạn giấy phép:
- Lý do chưa đào tạo được người Việt Nam để thay thế (nêu rõ họ tên người Việt Nam đã hoặc đang được đào tạo, kinh phí đào tạo, thời gian đào tạo, địa điểm đào tạo để thay thế người nước ngoài):
.......................................................................................................................
- Lý do khác:...................................................................................................
........................................................................................................................
Chúng tôi xin gửi kèm theo văn bản chấp thuận của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố.......... để gia hạn giấy phép lao động (đối với các trường hợp gia hạn từ lần thứ 2 trở đi).
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu đơn vị.
| Người sử dụng lao động (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
TÊN ĐƠN VỊ ...................... Số: /
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày.... tháng... năm....
|
V/v: Đề nghị chấp thuận để gia hạn giấy phép lao động (từ lần thứ 2).
|
|
Kính gửi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.................
Căn cứ Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTB&XH ngày 10 tháng 3 năm 2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP của Chính phủ; ..... đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố............ chấp thuận để gia hạn giấy phép lao động cho..... người lao động nước ngoài dưới đây:
1- Họ và tên (viết chữ in hoa):.................... Quốc tịch:.....................................
Số giấy phép lao động đã được cấp:............ Ngày cấp:.....................................
Nơi cấp:........................... Công việc đang đảm nhận:......................................
Gia hạn giấy phép lao động (liệt kê thời gian các lần gia hạn trước)................
Đề nghị gia hạn từ ngày...../..../..... đến ngày...../....../.......................................
Lý do gia hạn:...................................................................................................
2- Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................. Quốc tịch:......................
Số giấy phép lao động đã được cấp:............................... Ngày cấp:.................
Nơi cấp:........................... Công việc đang đảm nhận:......................................
Gia hạn giấy phép lao động (liệt kê thời gian các lần gia hạn trước)................
Đề nghị gia hạn từ ngày...../....../...... đến ngày...../....../...................................
Lý do gia hạn:..................................................................................................
3- ....................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đơn vị chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật lao động và pháp luật khác của Việt Nam có liên quan về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu
| Người sử dụng lao động (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng.... năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
(APPLICATION FOR RE-ISSUANCE OF WORK PERMIT)
Kính gửi: Sở lao động - thương binh và xã hội.............................................
To: The provincial Department of Labour- Invalids and Social Affairs
1- Họ và tên:...................................................... 2- Nam; Nữ:........................
Full name Male/Female
3- Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................
Date of birth (D-M-Y)
4- Nơi sinh:......................................................................................................
Place of birth
5- Quốc tịch:.....................................................................................................
Nationality
6- Hộ chiếu số:.............................................. 7- Ngày cấp:..............................
Passport number Date of issue
8- Cơ quan cấp:.............................. Thời hạn hộ chiếu ...................................
Issued by Date of expiry
9- Trình độ chuyên môn tay nghề:..................................................................
Professional qualification
10- Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với:.....................................................
I sỉgned a labour contract with:
với thời hạn từ................................... đến ngày............. .................................
For the period from to
11- Tôi đã được cấp giấy phép lao động số:..................... ngày......................
I was issued a work permit numbered: dated
với thời hạn từ.................. đến ngày.................... Cơ quan cấp.......................
For the period from to Issued by:
12- Lý do xin cấp lại giấy phép lao động:
Reason for re-application
......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to the best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.
Xác nhận và đề nghị của người sử dụng lao động Employer s proposal and confirmation (Ký tên, đóng dấu) (Signature and stamp)
| Người làm đơn Applicant (Ký tên) (Signature)
|
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17-9-2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
TÊN ĐƠN VỊ: SỐ:
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NĂM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHÔNG PHẢI CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội............
STT
| Tên người lao động nước ngoài
| Năm sinh
| Quốc tịch
| Số hộ chiếu
| Ngày bắt đầu làm việc
| Ngày kết thúc làm việc
| Công việc đảm nhận
| Thuộc đối tượng
| ||||
|
| Nam
| Nữ
|
|
|
|
|
| Không phải cấp GPLĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 105/2003/NĐ-CP
| Người LĐ vào để thực hiện các loại hợp đồng (trừ HĐLĐ)
| ||
1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tổng cộng
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| ||
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu đơn vị.
| Ngày..... tháng.... năm..... Người sử dụng lao động (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17-9-2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. TÊN ĐƠN VỊ: SỐ:
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NĂM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày...... tháng..... năm.......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM......... (HOẶC NĂM........)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội..........................
STT
| Tên người lao động nước ngoài
| Tuổi
| Giới tính
| Quốc tịch
| Trình độ
| Chức danh đang làm
| Mức lương
| Thời hạn làm việc
| Thời hạn giao kết HĐLĐ
| Cấp giấy phép
| Thời hạn gia hạn
| Lý do giảm
| Tổng số LĐ có mặt cuối kỳ
| LĐ nước ngoài
| Ghi chú
| |||||||||
|
|
| Nam
| Nữ
|
|
|
|
| Thời hạn làm việc
| Ngày bắt đầu
| Ngày hết hạn
| Dưới 1 năm
| Từ 1-3 năm
| Không thuộc diện cấp GPLĐ
| Đã cấp GPLĐ (ghi theo số GPLĐ)
| Đang làm thủ tục cấp GPLĐ
| GPLĐ hết thời hạn
| Chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn
| GPLĐ bị cơ quan NN thu hồi
| Khác
|
|
|
| |
1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
| 16
| 17
| 18
| 19
| 20
| 21
| 22
| 23
| 24
| 25
|
I
| Số lao động tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
| Số lao động giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu đơn vị.
| Người sử dụng lao động (Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 23: Số lao động có mặt cuối kỳ là tổng số lao động Việt Nam và lao động nước ngoài ở cuối kỳ báo cáo.
Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17-9-2003 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. UBND TỈNH, TP:.......... SỐ: Số: /BC
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NĂM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày...... tháng..... năm.......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM......... (HOẶC NĂM........)
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Lao động - việc làm)
STT
| Tên đơn vị
| Số LĐ nước ngoài có mặt đầu kỳ báo cáo
| Số lao động nước ngoài tăng trong kỳ báo cáo
| Số lao động nước ngoài giảm trong kỳ báo cáo
| Tổng số lao động
| Số LĐ nước ngoài có mặt cuối kỳ báo cáo
| Số người đã được cấp GPLĐ
| Số người đang làm thủ tục cấp GPLĐ
|
| ||||||||||||||||||
|
|
| Tổng số
| Tr.đó nữ
| Trình độ
| Chức danh
| Mức lương bình quân (USD)
| Cấp giấy phép
| Thời hạn giao kết HĐLĐ
| Số người gia hạn
| Tổng số
| Tr.đó nữ
| Lý do
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
| Có chứng chỉ chuyên môn tay nghề
| Nghệ nhân, nghề truyền thống
| TGĐ, PTGĐ GĐ, PGĐ
| Kỹ thuật quản lý
| Khác
|
| Không thuộc diện cấp GPLĐ
| Đã cấp GPLĐ
| Chưa cấp GPLĐ
| Dưới 1 năm
| Từ 1-3 năm
|
|
|
| GPLĐ hết thời hạn
| Chấm dứt HĐLĐ truớc thời hạn
| GPLĐ bị cơ quan NN thu hồi
| Khác
|
|
|
|
| |
1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
| 16
| 17
| 18
| 19
| 20
| 21
| 22
| 23
| 24
| 25
| 26
| 27
| |
I
| Trong các KCN, KCX, KCNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A
| KCN, CX, CNC ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Công ty . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| Công ty . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B
| KCN,CX,CNC ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C
| ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II
| Ngoài KCN,CX,CNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
| x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu đơn vị.
| Giám đốc Sở lao động - Thương binh và xã hội (Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 24 ghi tổng số lao động bao gồm lao động Việt Nam và lao động nước ngoài ở cuối kỳ báo cáo.
MINISTRY OF LABOUR WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 04/2004/TT-BLDTBXH | Hanoi, March 10, 2004 |
CIRCULAR
PROVIDING GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE 105/2003/ND-CP OF THE GOVERNMENT DATED 17 SEPTEMBER 2003 WITH RESPECT TO EMPLOYMENT AND ADMINISTRATION OF FOREIGN EMPLOYEES WORKING IN VIETNAM
To implement Decree 105/2003/ND-CP of the Government dated 17 September 2003 on employment and administration of foreign employees working in Vietnam and Resolution 01/2004/NQ-CP of the Government dated 12 January 2004 on a number of basic solutions for directing and administering implementation of State planning and the State budget for year 2004, the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs provides the following guidelines:
I. APPLICABLE ENTITIES AND GOVERNING SCOPE:
1. The enterprises, bodies and organizations stipulated in article 1 of Decree 105/2003/ND-CP (hereinafter collectively referred to as employers) shall comprise:
(a) Enterprises belonging to all economic sectors, including enterprises operating pursuant to the Law on State Owned Enterprises, the Law on Enterprises, and the Law on Foreign Investment in Vietnam;
(b) Contractors (head contractors and sub-contractors) being economic organizations with Vietnamese or foreign legal entity status awarded with a contract;
(c) Business and service organizations belonging to State administrative bodies, the armed forces, people s bodies, political organizations, socio-political organizations, and social organizations;
(d) Offices of foreign investment projects, branches of foreign companies; representative offices of: economic, trade, financial, banking, insurance, scientific and technical, cultural, sporting, educational, and medical health organizations;
(dd) State professional entities;
(e) Medical health, cultural, educational, training, and sporting establishments, comprising:
- Sporting establishments established and operating pursuant to Ordinance 28/2000/PL-UBTVQH10 of the Standing Committee of the National Assembly dated 25 September 2000;
- Educational and training establishments and vocational training schools and establishments established and operating pursuant to the Law on Education 11/1998/QH10 dated 2 December 1998 and the Labour Code (Amended);
- Hospitals, institutes with hospital beds, health centers, centers for the prevention of social ills, reserve health centers, treatment camps and medical health establishments established and operating pursuant to the Law on Enterprises, the Law on State Owned Enterprises and the Law on Foreign Investment in Vietnam;
- Cultural establishments established and operating pursuant to the law of Vietnam, including cultural establishments established and operating pursuant to the Law on Enterprises, the Law on State Owned Enterprises and the Law on Foreign Investment in Vietnam;
(g) Offices of foreign or international projects in Vietnam;
(h) Branches of foreign lawyer organizations permitted to operate in Vietnam;
(i) Co-operatives established and operating pursuant to the Law on Co- operatives.
2. Foreign employees stipulated in article 2 of abovementioned Decree 105/2003/ND-CP means persons without Vietnamese nationality in accordance with the Law on Vietnamese Nationality passed by the National Assembly on 20 May 1998.
II. RECRUITMENT AND ADMINISTRATION OF FOREIGN EMPLOYEES WORKING IN VIETNAM:
1. Employers shall be permitted to employ foreign employees pursuant to article 3 of Decree 105/2003/ND-CP and clause 11 of section I of Resolution 01/2004/NQ-CP, specifically:
(a) Employers prescribed in clause 1(a) of section I of this Circular shall be permitted to employ foreign employees in accordance with the following provisions:
* The number of foreign employees permitted to be employed shall be calculated in accordance with this formula:
LNN= LDNx 0.03
In which:
- LNNis the number of foreign workers an enterprise is permitted to employ in accordance with regulations, including those whom the employer employs in the form of a labour contract and those whom the foreign party has appointed to come to Vietnam to work at the enterprise. The result LNNshall not exceed fifty (50) persons and it may be a minimum of one person.
Foreign individuals being members of a board of management, general director, deputy general director, director and deputy director of an enterprise established pursuant to the law of Vietnam; heads of representative offices and heads of branches in Vietnam; and foreign individuals who come to Vietnam to work at enterprises in order to perform various types of contracts (except labour contracts) in accordance with article 6.5 of Decree 105/2003/ND-CP shall not be included in the above number of foreign workers in an enterprise.
- LDNis the current number of employees in an enterprise (including Vietnamese and foreign individuals) at the time of recruitment of foreign employees, comprising: the number of employees currently working at the enterprise; the number of employees currently appointed by the enterprise to work or be trained overseas; the number of employees on social insurance leave (sick leave, maternity leave, workplace accidents or occupational illness); the number of employees currently being trained by the enterprise; and the number of employees currently on leave due to postponement of their labour contracts.
If the result LNNincludes a decimal, it shall be rounded up to the next whole number.
Example 1: 76 is the current number of employees in Enterprise A at the time of recruitment of foreign employees. The number of foreign employees that Enterprise A is permitted to employ shall be: LNN= 76 x 0.03 = 2.28. So Enterprise A is permitted by the regulations to employ 3 foreign employees.
Example 2: 1767 is the current number of employees in Enterprise B at the time of recruitment of foreign employees. The number of foreign employees that Enterprise B is permitted to employ shall be: LNN= 1767 x 0.03 = 53.01. So Enterprise B is permitted by the regulations to employ 50 foreign employees.
- If an enterprise requires to recruit foreign employees to work in positions for which Vietnamese workers do not yet satisfy the requirements and in excess of the number permitted by the regulations, it shall be permitted to recruit in addition not in excess of fifty (50) per cent of the permitted number provided that it has written approval from the chairman of the people s committee of the province or city under central authority in the locality of the head office of the enterprise. Enterprises shall prepare any request for recruitment of additional foreign employees on Form 1 issued with this Circular.
- With respect to foreign investment projects which the competent State body approved prior to the date of effectiveness of Decree 105/2003/ND-CP, employment of foreign employees shall be implemented in accordance with the approved personnel plan of the project.
- With respect to enterprises which employed foreign employees prior to the date of effectiveness of Decree 105/2003/ND-CP, employers shall be permitted to continue to employ the number of foreign employees they have employed until expiry of signed labour contracts or until expiry of issued work permits. If, upon expiry of the above employment terms, an enterprise needs to recruit foreign employees in excess of the ratio permitted by the regulations, employment shall be implemented in accordance with the provisions of this Circular.
(b) Employers prescribed in sub-clauses (b), (c), (d), (dd), (e), (g), (h) and (i) of clause 1 of Section I of this Circular must, prior to employing foreign employees, forward a request to the people s committee of the province or city under central authority in the locality of the head office of the enterprise, on Form 2 issued with this Circular; and they may only employ foreign employees after they have written approval from the chairman of the people s committee of the province or city under central authority.
If a competent State body fixed the number of foreign employees to be employed annually when such body granted the decision or licence for establishment and operation in Vietnam, the above provision is not required to be implemented.
2. Foreign individuals with highly technical skills, very experienced professionally in production operation and management as stipulated in article 4.3 of Decree 105/2003/ND-CP shall be provided for as follows:
(a) Foreign individuals with highly technical skills shall comprise engineers; people with qualifications equivalent to engineer or higher with a university graduate degree, master s degree or doctorate appropriate for the expertise or work required by the employer;
(b) Foreign individuals being traditional trade artisans must have written certification from the competent body or organization in the country of their nationality;
(c) Foreign individuals with many years of professional experience in production operation or management means at least five years experience, with the ability to undertake the work required by the employer, and they must have written certification from the competent body or organization overseas.
3. The work application file stipulated in article 5.1 of Decree 105/2003/ND-CP shall be provided for as follows:
A foreign employee wishing to come to Vietnam to work shall submit two sets of his or her work application file to the employer, and each file set shall contain:
(a) Application for work on Form 3 issued with this Circular;
(b) Legal record issued by the authorized body of the country of residence of the foreign individual. If the foreign individual has resided in Vietnam for six months or more, in addition to the legal record issued by the authorized body of the foreign country, there must also be a legal record issued by the Department of Justice of the locality where the foreign individual is residing;
(c) Curriculum vitae of the foreign individual as stipulated in article 5.1(c) of Decree 105/2003/ND-CP on Form 4 issued with this Circular, with a photo adhered;
(d) Health certificate issued overseas. If the foreign individual currently resides in Vietnam, the health certificate must be issued in accordance with the regulations of the Ministry of Health;
(dd) Copies of certificates of professional expertise and skills of the foreign individual, comprising university graduate degree, master s degree, doctorate or certificate of level of skills of the foreign individual issued by the authorized body pursuant to the laws of such country;
Where a foreign employee is a traditional trade artisan or is a person who has professional experience in production operation or management but does not possess certificates, he or she must have a document containing his or her own observations on his or her professional expertise, skills and management skills as confirmed by an authorized overseas body;
(e) Three colour photos taken within the last twelve (12) months (3cm x 4cm in size, bareheaded, frontal view, showing the face and ears clearly, and without glasses).
Any documents prescribed for the above work application file which are issued, certified or notarized by a foreign body or organization must be consularized in accordance with the law of Vietnam and translated into Vietnamese; the translations and any copies of the documents must be notarized in accordance with the law of Vietnam.
III. ISSUANCE OF WORK PERMITS TO FOREIGN INDIVIDUALS WORKING IN VIETNAM:
1. Issuance of work permits as stipulated in article 6 of Decree 105/2003/ND-CP shall be provided for as follows:
(a) Form of work permits:
Work permits shall be 13cm x 17cm in size, with 4 pages: Pages 1 and 4 shall be light blue plastic; pages 2 and 3 shall be white background with light blue pattern, with the form of a star in the middle.
(b) Contents of work permits:
Page 1: The official name of Vietnam shall appear at the top of the page, and below it the national emblem of Vietnam; thereafter shall appear the words "Work permit" and below that the number of the work permit in both Vietnamese and English.
Page 2: On the top left-hand corner shall appear a space for the photo; below in the centre the words "Work permit", and below that the information about the foreign employee to whom the work permit is issued, comprising full name, sex, date of birth, current nationality, passport number, professional (trade) qualifications, to work where, working position, duration of work, namely date of commencement and date of termination of work, in both Vietnamese and English. Following that information shall appear the name, signature and seal of the director of the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs and the date of signing.
Page 3: From the top downwards shall appear the words "Extension of work permit on the ...th occasion", on the next line "Extended from which date until which date" specifying the date of expiry, in both Vietnamese and English. Following that information shall appear the name, signature and seal of the director of the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs and the date of signing.
Page 4 shall contain "Notes" in both Vietnamese and English.
The specific layout and contents of work permits shall be in accordance with Form 5 issued with this Circular.
(c) Work permits shall be uniformly printed, published and issued by the Labour, War Invalids and Social Affairs Publishing House.
2. The file, order and procedures for an application for issuance of a work permit as stipulated in article 6.3 of Decree 105/2003/ND-CP shall be provided for as follows:
(a) The employer shall be responsible to prepare the application file for issuance of a work permit for the employee, comprising:
- Letter from the employer requesting issuance of a work permit on Form 6 issued with this Circular;
- The work application file of the foreign employee as prescribed in clause 3 of Section II of this Circular. Where the foreign party has appointed the employee to come to Vietnam to work, the file is not required to contain an application for work but must contain the appointment by the foreign party for the employee to work in Vietnam.
(b) The employer shall be responsible to forward one set of the application file for issuance of a work permit to the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs in the locality of the head office of the enterprise.
(c) The employer shall be responsible to receive the work permit issued by a Department of Labour, War Invalids and Social Affairs and to deliver it to the foreign employee.
(d) After a foreign employee is issued with a work permit, the employer and employee shall be responsible to sign a labour contract on Form 6 issued with Circular 21/2003/TT-BLDTBXH of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs dated 22 September implementing Decree 44/2003/ND-CP of the Government dated 9 May 2003 on labour contracts. Within five days from the date of signing a labour contract, the employer shall be responsible to forward a copy of the labour contract to the body which issued the work permit for the employee.
3. Extension of work permits:
(a) If an employer needs to extend a work permit for a foreign employee, the employer shall be responsible to prepare an application file for extension of a work permit, and the file shall contain:
- Request by the employer for extension of a work permit on Form 7 issued with this Circular;
- Copy labour contract or appointment by the foreign party directly appointing the foreign employee to work in Vietnam (certified by the employer);
- Work permit already issued by the competent body for the foreign employee.
(b) The employer shall be responsible to forward one set of the application file for extension of a work permit to the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs in the locality of the head office of the enterprise.
(c) The employer shall be responsible to receive the extended work permit issued by the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs and to deliver it to the foreign employee.
(d) If an employer needs a second extension for a foreign employee, the employer shall forward a request for approval for extension of the work permit to the chairman of the people s committee of the province or city under central authority in the locality of the head office of the enterprise, on Form 8 issued with this Circular.
4. Re-issuance of work permits:
Where a work permit issued for a foreign employee is lost or damaged as stipulated in article 8 of Decree 105/2003/ND-CP, an application for re- issuance of the work permit must be made on Form 9 issued with this Circular and forwarded together with the damaged work permit to the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs which issued the work permit. The employer shall be responsible to certify the reason why the work permit was lost or damaged, and there must be a request from the employer to the competent body for re-issuance of a work permit for the foreign employee within the application for re-issuance of the work permit made by the foreign employee.
5. With respect to persons who do not require a work permit as stipulated in article 6.5 of Decree 105/2003/ND-CP, an employer shall be responsible to provide a report with summarized contents to the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs in the locality of the head office of the enterprise, on Form 10 issued with this Circular.
IV. IMPLEMENTING PROVISIONS:
1. The responsibilities of employers shall be:
(a) To implement fully the law of Vietnam on employment and administration of foreign employees working in Vietnam;
(b) Prior to 5 January and 5 July each year, to report to the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs in the locality of the head office of the enterprise on the annual and six-monthly status of employment of foreign employees, on Form 11 issued with this Circular. Employers shall also be responsible to provide one-off reports on employees and status of employment of employees at the request by the competent State administrative body;
(c) To pay the fees for issuance of work permits, extension of work permits and re-issuance of work permits in accordance with the regulations of the Ministry of Finance.
2. The responsibilities of Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs shall be:
(a) To issue work permits, to extend work permits, and to re-issue work permits in accordance with law;
(b) To guide and organize implementation; and prior to 5 January and 5 July each year, to report to the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs on the status of issuance of work permits for and the employment of foreign employees by local enterprises, bodies and organizations under the management of the Department, on Form 12 issued with this Circular;
(c) To guide, check and inspect implementation of the law on employment and administration of foreign employees working in Vietnam.
3. The responsibilities of chairmen of people s committees of provinces and cities under central authority shall be:
(a) Within a time-limit of fifteen (15) days from the date of receipt of a request from an employer for written approval of the employment of foreign employees as stipulated in clause 1(a) of Section II of this Circular, the chairman of a people s committee of a province or city under central authority shall be responsible to consider and approve the employment of foreign employees. In a case of refusal, the chairman must provide a written explanation specifying the reasons.
(b) Within a time-limit of fifteen (15) days from the date of receipt of a request from an employer for written approval of the employment of foreign employees exceeding the prescribed number as stipulated in clause 1(b) (sic) of Section II of this Circular, the chairman of a people s committee of a province or city under central authority shall be responsible to consider and approve the employment of foreign employees exceeding the prescribed number. In a case of refusal, the chairman must provide a written explanation specifying the reasons.
(c) Within a time-limit of fifteen (15) days from the date of receipt of a request for written approval of the extension of a work permit as stipulated in clause 3(a) of Section III of this Circular, the chairman of a people s committee of a province or city under central authority shall be responsible to consider and approve a request from an employer for a second or further extension of a work permit. In a case of refusal, the chairman must provide a written explanation specifying the reasons.
4. This Circular shall be of full force and effect after fifteen (15) days from the date of publication in the Official Gazette. The following are hereby repealed: Circular 08/2000/TT-BLDTBXH of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs dated 29 March 2000 on issuance of work permits; and Decision 311/2000/QD-BLDTBXH of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs dated 29 March 2000 issuing forms for work permits and on printing, distribution and management of work permits for foreign individuals working in enterprises and organizations in Vietnam.
5. With respect to management boards of industrial zones, export processing zones and high-tech zones which were previously authorized by the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs to issue work permits for foreign employees, jurisdiction to delegate authority for issuance of work permits shall now belong to Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
If any problems arise during the course of implementation of this Circular, they should be promptly reported to the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs for its investigation and resolution.
| MINISTER OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây