Quyết định 611/TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với công nhân, viên chức một số ngành, nghề đặc biệt trong các doanh nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 611/TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 611/TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 04/09/1996 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 611/TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 611/TTG NGÀY 4 THÁNG 9 NĂM 1996 VỀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Quy định chế độ áp dụng đối với công nhân, viên chức một số ngành, nghề đặc biệt trong các doanh nghiệp như sau:
1. Chế độ ăn định lượng: Mức ăn và đối tượng được áp dụng chế độ ăn định lượng quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Chi phí về chế độ ăn theo định lượng được hạch toán 70% vào giá thành hoặc phí lưu thông của doanh nghiệp. Đối tượng được hưởng chế độ ăn định lượng đóng 30% mức tiền ăn theo định lượng và không hưởng chế độ bồi dưỡng nặng nhọc, độc hại bằng hiện vật.
2. Đối với những vùng thực sự thiếu nước ngọt theo mùa, doanh nghiệp được hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông chi phí mua và vận chuyển nước ngọt phục vụ sinh hoạt cho công nhân, viên chức sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền lương.
3. Trong ngành hàng không, những công nhân, viên chức trực tiếp phục vụ các chuyến bay, cơ vụ sân bay tạm thời được áp dụng chế độ thưởng an toàn hàng không với mức 20% lương cấp bậc, chức vụ.
4. Đối với thợ lặn sâu từ 3m trở xuống, tuỳ theo độ sâu được áp dụng phụ cấp tính theo giờ lặn thực tế với các mức từ 10% đến 100% một thành lương tối thiếu.
Điều 2.- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam quy định chế độ trả lương bằng ngoại tệ đối với thuyên viên tầu biển và tổ lái máy bay dân dụng khi đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 3.- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5.- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CHẾ ĐỘ ĂN ĐỊNH LƯỢNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ ĐẶC THÙ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/TTg
ngày 4 tháng 9 năm 1996
của Thủ tướng Chính phủ)
|
Định lượng trong 1 tháng |
|||
Mặt hàng định lượng |
Đơn vị tính |
Mức I |
Mức II |
Mức III |
Gạo |
kg |
24 |
24 |
24 |
Thịt, mỡ các loại |
- |
6 |
4 |
3 |
Cá |
- |
4 |
3 |
2 |
Rau |
- |
10 |
10 |
10 |
Đậu, vừng, lạc |
- |
3 |
2 |
2 |
Trứng |
quả |
15 |
10 |
10 |
Đường |
kg |
3 |
3 |
3 |
Sữa đặc |
hộp |
3 |
2 |
2 |
Chè |
kg |
1 |
0,5 |
0,5 |
Nước mắm |
lít |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
Bánh, kẹo |
kg |
3 |
2 |
2 |
Hoa quả |
kg |
10 |
5 |
5 |
Gia vị, phụ phí
|
% trên tổng giá trị các mặt hàng định lượng
|
5% |
10% |
10% |
- Các mặt hàng định lượng trên có thể được thay thế trên nguyên tắc bảo đảm dinh dưỡng và tỷ lệ chất đường, đạm, béo. Các mặt hàng theo định lượng được các doanh nghiệp thực hiện chế độ này tính thành tiền theo thời giá để làm cơ sở hạch toán chi phí và mức đóng góp của người được hưởng.
- Đối tượng áp dụng:
Mức ăn 1: Tổ lái máy bay; thợ lặn; thuyền viên tàu vận tải biển đi nước ngoài; tàu vận chuyển hàng thuỷ sản đi biển xa có công suất từ 800 sức ngựa trở lên; tàu cứu hộ biển.
Mức ăn II: Công nhân than hầm lò; thuyền viên tàu vận tải biển, tàu đánh bắt hải sản trên biển, tàu công trình biển, tàu trục vớt ngoài biển; kiểm soát viên không lưu, tiếp viên ngành hàng không dân dụng Việt Nam; công nhân viên chức làm việc trên các giàn khoan tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí ngoài biển; thuyền viên các tàu địa vật lý, hộ tống, dịch vụ khi đi biển.
Mức ăn III: Công nhân đèn luồng, đèn đảo; công nhân viên chức trong thời gian đo đạc, chụp ảnh hàng không thành lập bản đồ, đo đạc thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây