Chỉ thị 19/CT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc tăng cường thực hiện các quy định về lao động và tiền lương trong các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ Giao thông Vận tải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Chỉ thị 19/CT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/CT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 17/10/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 17/0/2014, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Chỉ thị số 19/CT-BGTVT về việc tăng cường thực hiện các quy định về lao động và tiền lương trong các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ Giao thông Vận tải, nhằm chấn chỉnh tình trạng nhiều doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ còn thực hiện chưa đúng, đầy đủ các quy định về quản lý lao động và tiền lương; tuyển dụng lao động không theo kế hoạch và phương án đã được duyệt; sử dụng lao động, trả lương chưa gắng với vị trí, chức danh công việc; không công khai, minh bạch trong việc tuyển dụng lao động…
Tại Chỉ thị này, Bộ yêu cầu các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ tiến hành rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế tuyển dụng, sử dụng lao động, quy chế lương, thưởng của đơn vị. Trường hợp có nội dung không đúng quy định, phải sửa đổi, bổ sung kịp thời; đồng thời, thực hiện nghiêm túc việc công khai quy định tuyển dụng, ký hợp đồng lao động và chế độ, chính sách đối với người lao động.
Đặc biệt, phải rà soát lại quỹ tiền lương năm 2013 của viên chức quản lý, đảm bảo tính hợp lý giữa tiền lương của viên chức quản lý với tiền lương của người lao động; nếu tiền lương của viên chức quản lý cao, chênh lệch lớn với tiền lương của người lao động thì phải điều chỉnh cho phù hợp. Không được sử dụng quỹ tiền lương của người lao động để trả cho thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng…
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ phải báo cáo tình hình sử dụng lao động, xác định quỹ tiền lương, tiền thưởng và phân phối tiền lương, thưởng năm 2013, kế hoạch năm 2014 và thực hiện 09 tháng đầu năm 2014 ở công ty mẹ và các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc thẩm quyền quản lý. Đối với trường hợp tuyển dụng lao động vượt kế hoạch được phê duyệt thì phải ghi rõ theo từng loại lao động và giải trình lý do vượt kết hoạch trong báo cáo gửi về Bộ trước 05/11/2014.
Xem chi tiết Chỉ thị19/CT-BGTVT tại đây
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- Số: 19/CT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
Nơi nhận: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - TT Nguyễn Hồng Trường (để c/đạo t/hiện); - Đảng ủy Bộ GTVT; - Công đoàn GTVT VN; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Kiểm soát viên các DN nhà nước thuộc Bộ; - Báo GT, Tạp chí GTVT; - Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Lưu: VT, TCCB (05b.Ng). | BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
Tên chủ sở hữu ……. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……………. | Biểu mẫu số 1 |
Chỉ tiêu | Tình hình sử dụng lao động năm 2013 | Tình hình sử dụng lao động năm 2014 | ||||||||
Tổng số lao động kế hoạch | Tổng số lao động thực tế có mặt ngày 01/01 | Tổng số lao động giảm trong năm (3) | Tổng số lao động tăng trong năm | Tổng số lao động thực tế có mặt ngày 31/12 | Lao động thực tế sử dụng bình quân | Tổng số lao động kế hoạch | Thực hiện 9 tháng | |||
Tổng số lao động thực tế có mặt ngày 01/01 | Tổng số lao động thực tế có mặt ngày 30/9 | Lao động thực tế sử dụng bình quân | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I. Tổng số lao động: 1. Lao động quản lý (1) 2. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ 3. Lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh 4. Lao động thừa hành, phục vụ | | | | | | | | | | |
II. Trình độ lao động (2): 1. Đại học trở lên 2. Cao đẳng 3. Trung học chuyên nghiệp 4. Sơ cấp 5. Công nhân kỹ thuật 6. Chưa qua đào tạo | | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | ……, ngày…. tháng….. năm….. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Tên chủ sở hữu hoặc Tập đoàn, Tổng công ty | Biểu mẫu số 2 |
Số TT | Tên công ty | Năm 2013 | Năm 2014 | ||||||||||
Kế hoạch (đến ngày 31/12/2013) | Thực hiện (đến ngày 31/12/2013) | Kế hoạch (đến ngày 31/12/2014) | Thực hiện 9 tháng (đến ngày 30/9/2014) | ||||||||||
Tổng số lao động sử dụng | Trong đó | Tổng số lao động sử dụng | Trong đó | Tổng số lao động sử dụng | Trong đó | Tổng số lao động sử dụng | Trong đó | ||||||
Số lao động cũ | Số lao động tuyển mới | | Số lao động cũ | Số lao động tuyển mới | | Số lao động cũ | Số lao động tuyển mới | Số lao động cũ | Số lao động tuyển mới | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 | Tổng công ty A - Công ty mẹ - Công ty con (1) | | | | | | | | | | | | |
2 | Tổng công ty B - Công ty mẹ - Công ty con | | | | | | | | | | | | |
3 | | | | | | | | | | | | | |
Tổng cộng | | | | | | | | | | | | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây