Thông tư liên tịch 04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú quản chế còn lại
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Lê Quốc Hùng; Nguyễn Trí Tuệ; Nguyễn Huy Tiến; Võ Minh Lương |
Ngày ban hành: | 11/10/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hình sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ bao gồm:
Thứ nhất, Đơn xin miễn chấp hành án của người bị kết án hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định pháp luật. Trường hợp người bị kết án không thể tự mình làm đơn đề nghị thì người thân thích của người bị kết án hoặc đại diện cơ quan, tổ chức nơi người chấp hành án làm việc đề nghị thay.
Thứ hai, trường hợp người bị kết án phạt cải tạo không giam giữ lập công thì hồ sơ phải có quyết định khen thưởng hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người chấp hành án lập công (Ví dụ: Giấy khen, Bằng khen, Bằng sáng chế hoặc Bằng độc quyền sáng chế của cơ quan, người có thẩm quyền).
Thứ ba, trường hợp người bị kết án phạt cải tạo không giam giữ chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và xét thấy người đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa thì phải có xác nhận, nhận xét của cơ quan có thẩm quyền…
Ngoài ra, các Bộ cũng hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và thủ tục đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại; Hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ;…
Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 26/11/2021.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP tại đây
tải Thông tư liên tịch 04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG Số: 04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định phối hợp trong thực hiện trình tự, thủ tục giảm thời hạn, miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại
______________
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng liên tịch quy định phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục giảm thời hạn, miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này quy định phối hợp trong thực hiện trình tự, thủ tục giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại đối với người bị kết án phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, người chấp hành án và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến giảm thời hạn, miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại.
Trường hợp người bị kết án bồi thường được ít hơn một phần hai nghĩa vụ dân sự theo bản án, quyết định của Tòa án nhưng có văn bản miễn, giảm một phần nghĩa vụ dân sự hoặc có thỏa thuận khác của phía người được bồi thường (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) thể hiện người bị kết án đã bồi thường được một phần hai nghĩa vụ dân sự thì cũng được coi là đã bồi thường một phần nghĩa vụ dân sự.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
Đối với người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ bị nhiễm HIV đã chuyển giai đoạn lâm sàng IV thì phải có kết quả xét nghiệm bị nhiễm HIV theo quy định của Bộ Y tế và bản sao bệnh án hoặc kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền khẳng định đã chuyển giai đoạn lâm sàng IV, đang có nhiễm trùng cơ hội và tiên lượng xấu, nguy cơ tử vong cao.
Trường hợp cần bổ sung tài liệu hoặc tài liệu chưa rõ thì Thẩm phán đề nghị cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu bổ sung hoặc làm rõ thêm đối với tài liệu chưa rõ. Văn bản đề nghị này đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp biết. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án, cơ quan đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ phải gửi tài liệu bổ sung hoặc làm rõ thêm tài liệu cho Tòa án và Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
Đối với người bị kết án phạt cải tạo không giam giữ bị nhiễm HIV đã chuyển giai đoạn lâm sàng IV thì phải có kết quả xét nghiệm bị nhiễm HIV theo quy định của Bộ Y tế và bản sao bệnh án hoặc kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền khẳng định đã chuyển giai đoạn lâm sàng IV. đang có nhiễm trùng cơ hội và tiên lượng xấu, nguy cơ tử vong cao.
Trường hợp cần bổ sung tài liệu hoặc tài liệu chưa rõ thì Thẩm phán chủ trì phiên họp đề nghị Viện kiểm sát cùng cấp bổ sung hoặc làm rõ thêm đối với tài liệu chưa rõ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án, Viện kiểm sát cùng cấp phải gửi tài liệu bổ sung hoặc làm rõ thêm tài liệu cho Tòa án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày khi nhận được quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thực hiện thủ tục kết thúc thi hành án đối với người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ, QUẢN CHẾ CÒN LẠI
Trường hợp cần bổ sung tài liệu hoặc tài liệu chưa rõ thì Thẩm phán chủ trì phiên họp đề nghị cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện bổ sung hoặc làm rõ thêm đối với tài liệu chưa rõ. Văn bản đề nghị này đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp biết. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án, cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại phải gửi tài liệu bổ sung hoặc làm rõ thêm tài liệu cho Tòa án và Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày khi nhận được quyết định miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt cấm cư trú, quản chế theo quy định tại khoản 5 Điều 107, khoản 5 Điều 112 của Luật Thi hành án hình sự.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2021 và thay thế Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại.
KT. CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Trí Tuệ |
KT. VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO PHÓ VIỆN TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Huy Tiến |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN THỨ TRƯỞNG
Thiếu tướng Lê Quốc Hùng |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Võ Minh Lương |
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo CCTPTƯ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng;
- Các TAND và TAQS;
- Các Thẩm phán TANDTC và các đơn vị thuộc TANDTC;
- Cổng thông tin điện tử của các Bộ, ngành: TANDTC, VKSNDTC, BCA, BQP;
- Lưu: VT (TANDTC, VKSNDTC, BCA, BQP).
Mẫu số 01-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ........... (1) Số: ... /... (2)/THAHS-QĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
TÒA ÁN ..............(3)
Thành phần Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) .......................................................................
Các Thẩm phán.
Ông (Bà) ..........................................................................................................................
Ông (Bà) .......................................................................................................................... (4)
Thư ký phiên họp: ........................................................................................................... (5)
Đại diện Viện kiểm sát ....................... (6)tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ..................................... Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại ........................................
Ngày ... tháng ... năm ..................................................................................................... (7)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với (8)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là
............................................................................................................................... (9)
Căn cứ vào .................................................................................................................. (10)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận....................................... (11) đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của (12) đối với..................... (13)
Bị xử phạt ........................................... (14) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) ..................... tại Bản án hình sự ...(15) số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án ...........
2. Mức giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ là ................ (16)
3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-THAHS:
(1) và (3) Ghi tên Toà án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.
(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(8) và (13) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(9) Ghi lý do đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; ghi nhận định của Hội đông phiên họp, những căn cứ để chấp nhận hoặc chấp nhận một phần đề nghị.
(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(11) Tùy từng trường hợp mà ghi như sau:
Nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Chấp nhận.
Nếu chấp nhận một phần đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Chấp nhận một phần.
(12) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị giảm thời hạn cải tạo không giam giữ.
(14) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(15) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(16) Ghi mức giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) tháng”)..
Mẫu số 02-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ........... (1) Số: ... /... /THAHS-QĐ(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHẤP NHẬN GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
TÒA ÁN ........... (3)
Thành phần Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) ......................................................................
Các Thẩm phán:
Ông (Bà) ..........................................................................................................................
Ông (Bà) .......................................................................................................................... (4)
Thư ký phiên họp: .......................................................................................................... (5)
Đại diện Viện kiểm sát ...................... (6)tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ................................................ Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại ........................................
Ngày ... tháng ... năm.......................................................................................................... (7)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với ........................................(8)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là
........................................................................................................................................ (9)
Căn cứ vào ...................................................................................................................... (10)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của...................... (11)đối với (12)
Bị xử phạt (13) ............................ cải tạo không giam giữ về tội (các tội) ............................ tại Bản án hình sự ...(14) số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án .................
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: - Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 5 Điều 103 Luật Thi hành án hình sự; - Lưu hồ sơ THA. |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-THAHS:
(1) và (3) Ghi tên Toà án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.
(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(9) Ghi lý do đề nghị rút ngắn thời gian thử thách người được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để không chấp nhận đề nghị.
(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị giảm thời hạn cải tạo không giam giữ.
(13) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Mẫu số 03-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ........... (1) Số: ... /... /THAHS-QĐ(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
TÒA ÁN ........... (3)
Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) ......................................................................
Các Thẩm phán:
Ông (Bà) .........................................................................................................................
Ông (Bà) ......................................................................................................................... (4)
Thư ký phiên họp: .......................................................................................................... (5)
Đại diện Viện kiểm sát ..................... (6)tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ..................................... Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại .............................................
Ngày ... tháng ... năm..................................................................................................... (7)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với (8)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là .................................. (9)
Căn cứ vào .................................................................................................................. (10)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của ................ (11) đối với...................................................... (12)
Bị xử phạt ..................................... (13) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) ............... tại Bản án hình sự ...(14) số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án ............
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: - Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Luật Thi hành án hình sự; - Lưu hồ sơ THA. |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03-THAHS:
(1) và (3) Ghi tên Toà án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gi thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.
(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan đề nghị (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Viện kiểm sát nhân dân huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận đề nghị.
(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(13) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Mẫu số 04-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ........... (1) Số: ... /... /THAHS-QĐ(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHẤP NHẬN MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
TÒA ÁN .......... (3)
Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) ......................................................................
Các Thẩm phán.
Ông (Bà) .........................................................................................................................
Ông (Bà) ......................................................................................................................... (4)
Thư ký phiên họp: .......................................................................................................... (5)
Đại diện Viện kiểm sát...................... (6)tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ...................................... Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại ........................................
Ngày ... tháng ... năm ....................................................................................................... (7)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với (8)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là ................................... (9)
Căn cứ vào ..................................................................................................................... (10)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của................. (11) đối với .... (12)
BỊ xử phạt ......................................... (13) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) ..............tại Bản án hình sự ...(14) số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án .............
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: - Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Luật Thi hành án hình sự; - Lưu hồ sơ THA. |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04-THAHS:
(1) và (3) Ghi tên Toà án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.
(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan đề nghị (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Viện kiểm sát nhân dân huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để quyết định không chấp nhận đề nghị.
(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(13) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Mẫu số 05-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ........... (1) Số: ... /... /THAHS-QĐ(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ CÒN LẠI
TÒA ÁN ............ (3)
Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) .......................................................................
Các Thẩm phán.
Ông (Bà) ..........................................................................................................................
Ông (Bà) .......................................................................................................................... (4)
Thư ký phiên họp: ........................................................................................................... (5)
Đại diện Viện kiểm sát ...................... (6)tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ...................................... Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp hành án tại ...........................................................
Ngày ... tháng ... năm ........................................................................................................ (7)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với............................. (8)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại với lý do là................................... (9)
Căn cứ vào ...................................................................................................................... (10)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của ............... (11) đối với . (12)
Bị xử phạt............. (13) cấm cư trú về tội (các tội) ................ tại Bản án hình sự ...(14) số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án ..............
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: - Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Thi hành án hình sự; - Lưu hồ sơ THA. |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05-THAHS:
(1) và (3) Ghi tên Toà án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.
(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của cơ quan đề nghị miễn thời hạn cấm cư trú còn lại (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để quyết định chấp nhận đề nghị.
(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
(13) Ghi thời hạn hình phạt cấm cư trú theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Mẫu số 06-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ........... (1) Số: ... /... /THAHS-QĐ(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHẤP NHẬN MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ CÒN LẠI
TÒA ÁN ............... (3)
Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) ......................................................................
Các Thẩm phán:
Ông (Bà) .........................................................................................................................
Ông (Bà) ......................................................................................................................... (4)
Thư ký phiên họp: .......................................................................................................... (5)
Đại diện Viện kiểm sát ..................... (6)tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ..................................... Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp hành án tại ..........................................................
Ngày ... tháng ... năm ...................................................................................................... (7)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với ............................... (8)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại với lý do là.................................. (9)
Căn cứ vào ....................................................................................................................... (10)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của ...................... (11) đối với ................................... (12)
Bị xử phạt ................ (13) cấm cư trú về tội (các tội) ........... tại Bản án hình sự ...(14) số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án .......................
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: - Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Thi hành án hình sự; - Lưu hồ sơ THA. |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 06-THAHS:
(1) và (3) Ghi tên Toà án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thi không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.
(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của cơ quan đề nghị miễn thời hạn cấm cư trú còn lại (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để quyết định không chấp nhận đề nghị.
(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
(13) Ghi thời hạn hình phạt cấm cư trú theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Mẫu số 07-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ........... (1) Số: ... /... /THAHS-QĐ(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN QUẢN CHẾ CÒN LẠI
TÒA ÁN ...............(3)
Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) ......................................................................
Các Thẩm phán.
Ông (Bà) ..........................................................................................................................
Ông (Bà) .......................................................................................................................... (4)
Thư ký phiên họp: .......................................................................................................... (5)
Đại diện Viện kiểm sát ...................... (6)tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ..................................... Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt quản chế đang chấp hành án tại ..................................................................
Ngày ... tháng ... năm .................................................................................................... (7)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối với ........ (8)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại với lý do là .................................... (9)
Căn cứ vào ...................................................................................................................... (10)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của ................................... (11) đối với.............................. (12)
Bị xử phạt ...................... (13) quản chế về tội (các tội) tại Bản án hình sự ...(14) số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án ...........
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: - Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 117 Luật Thi hành án hình sự; - Lưu hồ sơ THA. |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 07-THAHS:
(1) và (3) Ghi tên Toà án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.
(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của cơ quan đề nghị (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại).
(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận đề nghị.
(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
(13) Ghi thời hạn hình phạt quản chế theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Mẫu số 08-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ........... (1) Số: ... /... /THAHS-QĐ(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHẤP NHẬN MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN QUẢN CHẾ CÒN LẠI
TÒA ÁN .................. (3)
Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn quan chế còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) .....................................................................
Các Thẩm phán.
Ông (Bà) .........................................................................................................................
Ồng (Bà) ......................................................................................................................... (4)
Thư ký phiên họp: ......................................................................................................... (5)
Đại diện Viện kiểm sát ............................................ (6) tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ...................................... Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt quản chế đang chấp hành án tại ............................................................
Ngày ... tháng ... năm .................................................................................................... (7)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối với ........ (8)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại với lý do là ................................... (9)
Căn cứ vào .................................................................................................................. (10)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của ................... (11) đối với (12)
Bị xử phạt ....................... (13) quản chế về tội (các tội) tại Bản án hình sự ...(14) số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án ..............
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: - Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 117 Luật Thi hành án hình sự; - Lưu hồ sơ THA. |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 08-THAHS:
(1) và (3) Ghi tên Toà án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.
(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của cơ quan đề nghị (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại).
(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để không chấp nhận đề nghị.
(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
(13) Ghi thời hạn hình phạt quản chế theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây