Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH về chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên dạy nghề

thuộc tính Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH

Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2020/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành:30/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 10/3, thay đổi tiêu chuẩn chuyên môn với giảng viên cao đẳng

Ngày 30/12/2020, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

Theo quy định mới, yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với nhà giáo dạy trình độ cao đẳng phải có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định thay vì phải có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014.

Cũng theo quy định mới, tiêu chuẩn về trình độ tin học yêu cầu có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo trình độ cao đẳng theo yêu cầu vị trí việc làm. Hiện nay yêu cầu có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014.

Quy định về điểm đánh giá với nhà giáo cũng có sự thay đổi. Tổng điểm đánh giá tối đa với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp là 70 điểm; nhà giáo dạy lý thuyết hoặc thực hành trình độ trung cấp, cao đẳng là 82 điểm; nhà giáo dạy tích hợp trình độ trung cấp, cao đẳng là 86 điểm. Quy định này hiện nay lần lượt là 72 điểm, 84 điểm và 88 điểm.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/03/2021.

Xem chi tiết Thông tư21/2020/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
________

Số: 21/2020/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
_____________________

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2khoản 4 Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Thông tư này áp dụng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp đang giảng dạy trong trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập, tư thực, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp); cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Thông tư này không áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; nhà giáo giảng dạy tại các trường cao đẳng, trường trung cấp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công an.”
2. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định.”
3. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định.”
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, thầy thuốc ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương;”
5. Sửa đổi Điều 18 như sau:
“Điều 18. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ trung cấp theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định.”
6. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ trung cấp theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định.”
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 32 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, thầy thuốc ưu tú trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, thầy thuốc ưu tú trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;”
8. Sửa đổi Điều 33 như sau:
“Điều 33. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định.”
9. Sửa đổi Điều 34 như sau:
“Điều 34. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 47 như sau:
“Điều 47. Căn cứ đánh giá, xếp loại nhà giáo
1. Đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp: Có 03 tiêu chí, 14 tiêu chuẩn, 35 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng Điều 4, Điều 5; các khoản của Điều 3 và các khoản của các điều từ Điều 6 đến Điều 16 của Thông tư này.
2. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết, thực hành trình độ trung cấp, cao đẳng: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 41 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng Điều 18, Điều 19, Điều 33, Điều 34; các điểm của các khoản 1, 2 Điều 17; các điểm của các khoản 1, 2 Điều 32; các khoản của các điều từ Điều 20 đến Điều 31; các khoản của các điều từ Điều 35 đến Điều 46 của Thông tư này.
3. Đối với nhà giáo dạy tích hợp trình độ trung cấp, cao đẳng: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 43 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng Điều 18, Điều 19, Điều 33, Điều 34; các điểm của khoản 3 Điều 17; các điểm của khoản 3 Điều 32; các khoản của các điều từ Điều 20 đến Điều 31; các khoản của các điều từ Điều 35 đến Điều 46 của Thông tư này.”
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 48 như sau:
“3. Tổng số điểm đánh giá tối đa của nhà giáo là tổng số điểm đánh giá tối đa của các tiêu chuẩn đối với từng nhà giáo. Tổng số điểm đánh giá tối đa đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp là 70 điểm; nhà giáo dạy lý thuyết hoặc thực hành trình độ trung cấp, cao đẳng là 82 điểm; nhà giáo dạy tích hợp trình độ trung cấp, cao đẳng là 86 điểm.”
12. Bổ sung khoản 3 Điều 51 như sau:
“3. Hướng dẫn các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, căn cứ tình hình thực tế, thực hiện công tác chuẩn hóa chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo các quy định tại Thông tư này.”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1khoản 2 Điều 54 như sau:
“1. Thực hiện việc đánh giá, xếp loại nhà giáo hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư này, đảm bảo tính trung thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo trong điều kiện cụ thể của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thông qua các minh chứng phù hợp với tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Thông tư này.
2. Xác nhận chuyên môn đào tạo của nhà giáo theo yêu cầu vị trí việc làm, phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy và năng lực sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo.”
12. Sửa đổi Điều 55 như sau:
"Điều 55. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những ngành, nghề đã ban hành đề thi, kiểm tra, đánh giá để cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì nhà giáo phải hoàn thiện để đáp ứng tiêu chuẩn về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề quy định tại Thông tư này trong thời gian 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Đối với những ngành, nghề có đề thi, kiểm tra, đánh giá để cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp được ban hành từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì nhà giáo phải hoàn thiện để đáp ứng tiêu chuẩn về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề quy định tại Thông tư này trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ban hành đề thi, kiểm tra, đánh giá để cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp."
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTT, TCGDNN để đăng cổng TTĐT;
- Vụ Pháp chế; Vụ TCCB;
- Lưu: VT, TCGDNN.

BỘ TRƯỞNG
 

 

 

 

Đào Ngọc Dung

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

_________

No. 21/2020/TT-BLDTBXH

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, December 30, 2020

 

CIRCULAR

Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 08/2017/TT-BLDTBXH dated March 10, 2017 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on professional standards of vocational education teachers

_______________

 

Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 27, 2014;

Pursuant to the Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;

Pursuant to the Decree No. 15/2019/ND-CP dated February 1, 2019 of the Government on detailing a number of articles of, and providing measures to implement, the Law on Vocational Education;

At the proposal of the Director General of the Directorate of Vocational Education and Training;

The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs issues the Circular amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 08/2017/TT-BLDTBXH dated March 10, 2017 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on professional standards of vocational education teachers.
 

Article 1. Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 08/2017/TT-BLDTBXH dated March 10, 2017 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on professional standards of vocational education teachers

1. Amend and supplement Clause 2 and Clause 4, Article 1 as follows:

a) Amend and supplement Clause 2 as follows:

“2. This Circular applies to the vocational education teachers educating in public, private, or foreign-invested colleges, intermediate schools, vocational education centers; continuing education - vocational education centers and enterprises that have registered for vocational education operation (hereinafter referred to as institutions engaged in vocational education activities); related agencies, organizations and individuals.”

b) Amend and supplement Clause 4 as follows:

“4. This Circular does not apply to teachers in the group of teacher training disciplines falling under the state management by the Ministry of Education and Training; teachers at colleges and intermediate schools under the state management by the Ministry of Public Security.”

2. Amend Article 4 as follows:

“Article 4. Standard 2 in foreign language

Have the ability to use foreign languages in performing the duties of a teacher in the primary-degree training according to the working position requirements specified by the head of the institutions engaged in vocational education activities.”

3. Amend Article 5 as follows:

“Article 5. Standard 3 in informatics

Have the ability to apply information technology in performing the duties of a teacher in the primary-degree training according to the working position requirements specified by the head of the institutions engaged in vocational education activities.”

4. Amend and supplement a number of clauses of Article 17 as follows:

a) Amend and supplement Point a, Clause 1 as follows:

“a) Have a bachelor's degree or equivalent degree or higher, suitable for the teaching sectors and occupations;”

b) Amend and supplement Point a, Clause 3 as follows:

“a) Obtain at least the bachelor’s diploma or diplomas of equivalent levels in line with the teaching sectors and occupations as assigned and obtain one of the following vocational skills certificates in line with the teaching sectors and occupations for teaching intermediate-level practice: at least a national occupational skill certificate of level 2, or a worker’s certification of level 4/7, 3/6, or a certification of meritorious artisan, meritorious artist, or meritorious doctor, or a certificate of vocational practice at vocational college level or vocational college's degree or college's degree or equivalent;”

5. Amend Article 18 as follows:

“Article 18. Standard 2 in foreign language

Have the ability to use foreign languages in performing the duties of a teacher in the intermediate-degree training according to the working position requirements specified by the head of the institutions engaged in vocational education activities.”

6. Amend Article 19 as follows:

“Article 19. Standard 3 in informatics

Have the ability to apply information technology in performing the duties of a teacher in the intermediate-degree training according to the working position requirements specified by the head of the institutions engaged in vocational education activities.”

7. Amend and supplement a number of clauses of Article 32 as follows:

a) Amend and supplement Point a, Clause 1 as follows:

“a) Have a bachelor's degree or equivalent degree or higher, suitable for the teaching sectors and occupations;”

b) Amend and supplement Point a, Clause 2 as follows:

“a) Obtain one of the following vocational skills certificates in line with the teaching sectors and occupations for teaching college-level practice: at least a national occupational skill certificate of level 3, or a worker’s certification of level 5/7, 4/6, or a certification of meritorious artisan, meritorious artist, or meritorious doctor, or a vocation college's degree or certificate of vocational practice at vocational college level or equivalent;”

c) Amend and supplement Point a, Clause 3 as follows:

“a) Obtain at least the bachelor’s diploma or diplomas of equivalent levels in line with the teaching sectors and occupations as assigned and obtain one of the following vocational skills certificates in line with the teaching sectors and occupations for teaching college-level practice: at least a national occupational skill certificate of level 3, or a worker’s certification of level 5/7, 4/6, or a certification of meritorious artisan, meritorious artist, or meritorious doctor, or a vocation college's degree or certificate of vocational practice at vocational college level or equivalent;”

8. Amend Article 33 as follows:

“Article 33. Standard 2 in foreign language

Have the ability to use foreign languages in performing the duties of a teacher in the college-degree training according to the working position requirements specified by the head of the institutions engaged in vocational education activities.”

9. Amend Article 34 as follows:

“Article 34. Standard 3 in informatics

Have the ability to apply information technology in performing the duties of a teacher in the college-degree training according to the working position requirements specified by the head of the institutions engaged in vocational education activities.”

10. Amend and supplement Article 47 as follows:

“Article 47. Bases for evaluating and grading teachers

1. For a teacher of elementary level: 03 criteria, 14 standards, 35 indicators. These indicators are specified in Article 4, Article 5; Clauses of Article 3 and Clauses of Articles 6 through 16 of this Circular.

2. For a theoretical or practical teacher at intermediate level or college level: 03 criteria, 15 standards, 41 indicators. These indicators are specified in Article 18, Article 19, Article 33, Article 34; Points of Clauses 1, 2 Article 17; Points of Clauses 1, 2 Article 32; Clauses of Articles 20 through 31; Clauses of Articles 35 through 46 of this Circular.

3. For an integrated teacher at college or intermediate level: 03 criteria, 15 standards, 43 indicators. These indicators are specified in Article 18, Article 19, Article 33, Article 34; Points of Clause 3 Article 17; Points of Clause 3 Article 32; Clauses of Articles 20 through 31; Clauses of Articles 35 through 46 of this Circular.”

11. Amend and supplement Clause 3, Article 48 as follows:

“3. The total maximum score of a teacher is total maximum score of standards for him/her. The total maximum score for a teacher of elementary level is 70; for a theoretical teacher or practical teacher of intermediate or college level is 82; for an integrated teacher of intermediate or college level is 86.”

12. Supplement Clause 3, Article 51 as follows:

“3. Guide the institutions engaged in vocational education activities, based on the actual situation, to carry out professional standardization for vocational education teachers in accordance with this Circular.”

13. Amend and supplement Clause 1 and Clause 2, Article 54 as follows:

“1. Conduct annual evaluation and grading of teachers at the end of the academic year as prescribed in this Circular, ensure that such evaluation and grading is conducted in truthful, objective, comprehensive, scientific, democratic and fair manner, correctly reflect the professional capacity of teachers in particular conditions of the institutions engaged in vocational education activities through evidence consistent with the criteria and standards specified in the Chapter II of this Circular.

2. Confirm the teacher's training expertise according to the requirements of the working position, in accordance with the teaching sectors and occupations as assigned, and the teacher's ability to use foreign languages and apply information technology in performing their duties.”

12. Amend Article 55 as follows:

“Article 55. Transitional provisions

1. For sectors and occupations of which exam questions, tests, and assessments for granting national occupational skill certificates or certificates of vocational practice to vocational education teachers have been issued before the effective date of this Circular, the teachers must complete them to meet the standards for national occupational skill certificates, certificates of vocational practice specified in this Circular within 12 months from the effective date of this Circular.

2. For sectors and occupations of which exam questions, tests, and assessments for granting national occupational skill certificates or certificates of vocational practice to vocational education teachers have been issued from the effective date of this Circular, the teachers must complete them to meet the standards for national occupational skill certificates, certificates of vocational practice specified in this Circular within 12 months from the date of issuance of exam questions, tests, and assessments for granting national occupational skill certificates or certificates of vocational practice to vocational education teachers.”

Article 2. Effect

1. This Circular take effects from March 10, 2021.

2. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs for guidance./.

 

 

THE MINISTER
 

 

Dao Ngoc Dung

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 21/2020/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 21/2020/TT-BLDTBXH PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất