Quyết định 58/2016/QĐ-TTg về phân loại doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước

thuộc tính Quyết định 58/2016/QĐ-TTg

Quyết định 58/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước và Danh mục doanh nghiệp Nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:58/2016/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:28/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tại 11 ngành, lĩnh vực

Ngày 28/12/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg về tiêu chí phân loại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước và danh mục doanh nghiệp Nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020.
Theo đó, từ ngày 15/02/2017, Nhà nước sẽ nắm giữ 100% vốn điều lệ tại các doanh nghiệp hoạt động trong 11 ngành, lĩnh vực thay vì 16 ngành, lĩnh vực như trước. Trong đó, có 01 dịch vụ được bổ sung (dịch vụ lưu không, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn) và 06 ngành, lĩnh vực bị loại bỏ khỏi Danh mục, bao gồm: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ; Sản xuất, cung ứng hóa chất độc; Quản lý khai thác các cảng hàng không, sân bay có vai trò, vị trí quan trọng đối với quốc phòng, an ninh, dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển; Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Những doanh nghiệp thành viên có vai trò chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chiến lược phát triển, nắm giữ các bí quyết kinh doanh, công nghệ mà tập đoàn, tổng công ty Nhà nước cần thiết phải nắm giữ 100% vốn để thực hiện các nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chính được giao.
Cũng từ ngày 15/02/2017, Nhà nước sẽ nắm giữ từ 65% vốn điều lệ trở lên ở các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa hoạt động trong 05 ngành, lĩnh vực như: Quản lý khai thác các cảng hàng không, sân bay, dịch vụ khai thác khu bay; Dịch vụ thông tin dẫn đường, giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không; Khai thác khoáng sản quy mô lớn theo quy định hiện hành về phân loại quy mô mỏ khoáng; Tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí; Tài chính, ngân hàng (không bao gồm bảo hiểm, chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính); nắm giữ trên 50% đến dưới 65% vốn điều lệ với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa hoạt động trong 08 lĩnh vực, trong đó có: Sản xuất hóa chất cơ bản; Vận chuyển hàng không; Kinh doanh bán lẻ điện; Cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2017.

Từ ngày 15/8/2019, Quyết định này bị hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 26/2019/QĐ-TTg.

Xem chi tiết Quyết định58/2016/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 58/2016/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục I về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Phụ lục II về Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2016 - 2020 làm cơ sở phân loại, sắp xếp các doanh nghiệp nhà nước hiện có và tiếp tục bán vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước nhằm đẩy mạnh quá trình sắp xếp, đổi mới đến năm 2020.
Công ty nông, lâm nghiệp; doanh nghiệp quốc phòng, an ninh; Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Công ty mua bán nợ Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, công ty thủy nông thực hiện sắp xếp theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Bộ quản lý ngành), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập; Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nắm giữ cổ phần, vốn góp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập; Người đại diện phần vốn góp của tập đoàn kinh tế, tổng công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc phân loại, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty có trách nhiệm sau:
a) Căn cứ Tiêu chí phân loại tại Phụ lục I và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp tại Phụ lục II để triển khai sắp xếp trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Xây dựng lộ trình và tổ chức bán phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên để đảm bảo phù hợp với tiêu chí tại Phụ lục I.
c) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc tiếp tục nắm giữ trên 50% vốn điều lệ tại các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong trường hợp không có doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng và mức phí dịch vụ hợp lý.
d) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với Đề án tái cơ cấu các tập đoàn kinh tế; những trường hợp đặc thù, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế tại địa phương, phục vụ chiến lược phát triển ngành, tập đoàn kinh tế (như: Quản lý, khai thác cảng biển; trường hợp Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ và các trường hợp đặc thù khác).
đ) Trước ngày 15 tháng 4 hằng năm, báo cáo kết quả sắp xếp doanh nghiệp nhà nước năm trước và kế hoạch thực hiện năm báo cáo trong phạm vi phụ trách, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Công an, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ Tiêu chí phân loại tại Phụ lục I để xây dựng Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Công ty mua bán nợ Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn kinh tế và tổng công ty đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới giai đoạn 2016 - 2020 trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện như sau:
a) Đối với những doanh nghiệp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cổ phần hóa; Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty căn cứ Tiêu chí phân loại tại Phụ lục I chủ động điều chỉnh lại tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ khi xây dựng Phương án cổ phân hóa;
b) Đối với những doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cổ phần hóa thì thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt và xây dựng lộ trình bán phần vốn nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Tổng hợp kết quả thực hiện sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trên phạm vi cả nước để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xây dựng phương án sắp xếp các công ty quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Xây dựng Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2016 - 2020, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
d) Định kỳ rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục II.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế và tổng công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc bộ ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế và tổng công ty thực hiện Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươn
g;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Đảng ủy Khối DNTW;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, c
ác PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (3b). KN

THỦ TƯỚNG




 

 


Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

I. NHỮNG DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ, HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC SAU:

1. Đo đạc bản đồ phục vụ quốc phòng, an ninh.

2. Sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.

3. Truyền tải, điều độ hệ thống điện quốc gia và quản lý lưới điện phân phi; thủy điện đa mục tiêu, điện hạt nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội gn với quốc phòng, an ninh.

4. Quản hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư; điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư.

5. Dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn.

6. Bảo đm hàng hải (không bao gồm nạo vét, duy tu luồng hàng hải công cộng).

7. Bưu chính công ích.

8. Kinh doanh xổ số.

9. Xuất bản (không bao gồm lĩnh vực in và phát hành xuất bản phẩm).

10. In, đúc tiền, sản xuất vàng miếng và các vật phẩm lưu niệm bằng vàng.

11. Tín dụng chính sách phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng và tổ chức tín dụng.

II. NHỮNG DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN SẮP XẾP, CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 65% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN, HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC SAU:

1. Quản lý khai thác các cảng hàng không, sân bay; dịch vụ khai thác khu bay.

2. Dịch vụ thông tin dẫn đường, giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không.

3. Khai thác khoáng sản quy mô lớn theo quy định hiện hành về phân loại quy mô mỏ khoáng.

4. Tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí.

5. Tài chính, ngân hàng (không bao gồm bảo hiểm, chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính).

III. NHỮNG DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN SẮP XẾP, CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% ĐẾN DƯỚI 65% VỐN ĐIỀU LỆ, HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC SAU:

1. Sản xuất hóa chất cơ bản.

2. Vận chuyển hàng không.

3. Những doanh nghiệp chiếm thị phần từ 30% trở lên, có vai trò đảm bảo các cân đối lơn của nền kinh tế, bình ổn thị trường, hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sau:

a) Bán buôn gạo;

b) Đầu mối nhập khẩu xăng dầu.

4. Sản xuất thuốc lá điếu.

5. Cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng.

6. Trồng và chế biến cao su, cà phê tại các địa bàn chiến lược, miền núi, vùng sâu, vùng xa gn với quốc phòng, an ninh.

7. Những doanh nghiệp đảm bảo nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản xuất và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.

8. Kinh doanh bán lẻ điện (phù hợp với lộ trình hình thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực).

PHỤ LỤC IIa

DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

(Sắp xếp theo cơ quan đại diện chủ sở hữu - tổng số 240 doanh nghiệp)

I. NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 103 doanh nghiệp)

TT

Tên doanh nghiệp

 

1

2

3

4

5

6

Bộ Giao thông vận tải - 6 doanh nghiệp

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam

Tng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Giao thông vận tải

 

7

Bộ Giáo dục và Đào tạo - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam

 

8

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Nhà Xuất bản Lao động Xã hội

 

9

10

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ hải sản Biển Đông

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Nông nghiệp

 

11

12

Bộ Tài chính - 2 doanh nghiệp

Trung tâm Lưu ký chứng khoán

Công ty Xổ số điện toán Việt Nam

 

13

14

Bộ Tài nguyên và Môi trường - 3 doanh nghiệp

Tổng công tTài nguyên và Môi trường

Công ty TNHH một thành viên Tài nguyên và Môi trường miền Nam

15

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Vit Nam

 

16

Bộ Thông tin Truyền thông - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

 

17

18

19

20

21

22

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - 6 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Văn học

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thế giới

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bn Thể dục thể thao

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu sách báo

Công ty TNHH một thành viên Hãng phim tài liệu khoa hc Trung ương

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc

 

23

Bộ Y tế - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Y học

 

24

25

26

27

28

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 5 doanh nghiệp

Nhà máy in tiền quốc gia

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

Ngân hàng Dầu khí Toàn cầu

Ngân hàng Xây dựng Việt Nam

Ngân hàng Đại dương

 

29

An Giang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết An Giang

 

30

Bà Rịa - Vũng Tàu - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết và Kinh doanh tổng hợp

 

31

Bắc Giang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bắc Giang

 

32

Bắc Kạn - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn

 

33

Bạc Liêu - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số Kiến thiết Bạc Liêu

 

34

Bắc Ninh - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bắc Ninh

 

35

Bến Tre - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bến Tre

 

36

Bình Định - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bình Định

 

37

Bình Dương - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bình Dương

 

38

Bình Phước - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Bình Phước

 

39

Bình Thuận - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bình Thuận

 

40

Cà Mau - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Cà Mau

 

41

Cần Thơ - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Cần Thơ

 

42

Cao Bằng - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Cao Bằng

 

43

44

Đà Nng - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết và Dịch vụ in Đà Nng

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tổng hợp Đà Nng

 

45

Đắk Lắk - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Đắk Lắk

 

46

Đắk Nông - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Đắk Nông

 

47

Điện Biên - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Điện Biên

 

48

Đồng Nai - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hp Đồng Nai

 

49

Đồng Tháp - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Đồng Tháp

 

50

Gia Lai - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Gia Lai

 

51

Hà Giang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hà Giang

 

52

Hà Nam - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hà Nam

 

53

54

55

56

Hà Nội - 4 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thủ đô

Công ty TNHH một thành viên đường sắt Hà Nội

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Hà Nội

 

57

Hà Tĩnh - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hà Tĩnh

 

58

Hải Dương - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hải Dương

 

59

60

Hải Phòng - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số Hải Phòng

Công ty TNHH một thành viên quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng

 

61

Hậu Giang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Hậu Giang

 

62

Thành phố Hồ Chí Minh - 1 doanh nghiệp

Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh

 

63

Hòa Bình - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hòa Bình

 

64

Hưng Yên - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hưng Yên

 

65

66

Khánh Hòa - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Yến sào Khánh Hòa

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Khánh Hòa

 

67

Kiên Giang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kiên Giang

 

68

Kon Tum - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum

 

69

Lai Châu - doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Lai Châu

 

70

Lâm Đồng - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng

 

71

Lạng Sơn - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lạng Sơn

 

72

Lào Cai - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Lào Cai

 

73

Long An - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Long An

 

74

Nam Định - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Nam Định

 

75

Nghệ An - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Nghệ An

 

76

Ninh Bình - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Bình

 

77

Ninh Thuận - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết

 

78

Phú Thọ - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Phú Thọ

 

79

Phú Yên - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Phú Yên

 

80

Quảng Bình - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Bình

 

81

Quảng Nam - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số Kiến thiết Quảng Nam

 

82

Quảng Ngãi - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Ngãi

 

83

Quảng Ninh -1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Ninh

 

84

Quảng Trị - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Trị

 

85

Sóc Trăng - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Sóc Trăng

 

86

Sơn La - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Sơn La

 

87

Tây Ninh - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh

 

88

Thái Bình - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thái Bình

 

89

Thái Nguyên - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thái Nguyên

 

90

91

Thanh Hóa - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thanh Hóa

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thanh Hóa

 

92

Thừa Thiên Huế - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết

 

93

Tiền Giang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang

 

94

Trà Vinh - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Trà Vinh

 

95

Tuyên Quang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Tuyên Quang

 

96

Vĩnh Long -1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Vĩnh Long

 

97

Vĩnh Phúc - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Vĩnh Phúc

 

98

Yên Bái - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Yên Bái

 

99

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - 1 doanh nghiệp

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - Công ty mẹ

 

100

101

Tập đoàn Điện lực Việt Nam - 2 doanh nghiệp

Tập đoàn Điện lực Việt Nam - Công ty mẹ

Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia

 

102

Ngân hàng Phát triển Việt Nam - 1 doanh nghiệp

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 

103

Ngân hàng Chính sách xã hội - 1 doanh nghiệp

Ngân hàng Chính sách xã hội

II. CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 65% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 4 doanh nghiệp)

 

1

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 1 doanh nghiệp

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

2

Thừa Thiên Huế - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Khoáng sản

 

3

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí

 

4

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam - 1 doanh nghiệp

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam - Công ty mẹ

III. CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC GIỮ TRÊN 50% ĐẾN DƯỚI 65% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 27 doanh nghiệp)

 

1

Bộ Công Thương - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Thuốc lá - Công ty mẹ

 

2

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - 4 doanh nghiệp

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

3

Tổng công ty Lương thực miền Nam

4

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

5

Công ty TNHH một thành viên Thủy sản Hạ Long

 

6

Bộ Khoa học và Công nghệ - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Phát triển khu công nghệ cao Hòa Lạc

 

7

Bộ Thông tin và Truyền thông - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Viễn thông MobiFone

 

8

An Giang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Phà An Giang

 

9

Đắk Nông - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Sách và thiết bị trường học tỉnh Đắk Nông

 

10

Đồng Nai - doanh nghiệp

Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai

 

11

Đồng Tháp - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Thương mại dầu khí Đồng Tháp

 

Hà Nội - 3 doanh nghiệp

12

13

14

Công ty TNHH một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội

Công ty TNHH một thành viên Công viên Thống Nhất

Công ty TNHH một thành viên Vườn thú Hà Nội

 

15

Hải Phòng - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Hải Phòng

16

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng

 

17

Thành phố Hồ Chí Minh - 3 doanh nghiệp

Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn

18

Công ty TNHH một thành viên 27/7

19

Công ty TNHH một thành viên Công viên Cây xanh thành phố Hồ Chí Minh

 

20

Khánh Hòa - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Khánh Việt

 

21

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - 1 doanh nghiệp

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - Công ty mẹ

 

22

Tập đoàn Điện lực Việt Nam - 5 doanh nghiệp

Tổng công ty Điện lực miền Bắc

23

Tổng công ty Điện lực miền Nam

24

Tổng công ty Điện lực miền Trung

25

Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội

26

Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh

 

27

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam - 1 doanh nghiệp

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam - Công ty mẹ

IV. CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ DƯỚI 50% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 106 doanh nghiệp)

 

1

Bộ Công Thương - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Giấy Việt Nam

 

2

Bộ Giao thông vận tải - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy

 

3

Bộ Khoa học và Công nghệ 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Ứng dụng và Phát triển công nghệ - NEAD

 

4

Bộ Thông tin và Truyền thông - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện

 

5

Bộ Xây dựng - 4 doanh nghiệp

Tổng công ty Sông Đà

6

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (VICEM)

7

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD)

8

Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)

 

9

Bộ Y tế - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên vắc xin Pasteur Đà Lạt.

 

10

11

Đài Truyền hình Việt Nam - 2 doanh nghiệp

Tổng công ty truyền hình Cáp Việt Nam (VTV cab)

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Truyền hình Viễn thông Việt Nam (VTV Broadcom)

 

12

13

An Giang - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Xây lắp An Giang

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị An Giang

 

14

Bà Rịa Vũng Tàu - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển đô thị

 

15

Bắc Kạn - doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên In Bắc Kạn

 

16

Bắc Ninh - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô thị

 

17

18

Bình Dương - 2 doanh nghiệp

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp

Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ

 

19

Cà Mau - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Cà Mau

 

20

21

Cao Bằng - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển và Môi trường Cao Bằng

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng

 

22

23

Đắk Lắk - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên cấp nước và Đầu tư xây dựng

Công ty TNHH một thành viên Đô thị và Môi trường

 

24

25

Đng Tháp - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp

Công ty TNHH một thành viên Xây lắp và Vật liệu xây dựng Đồng Tháp

 

26

27

28

29

30

31

Hà Nội -12 doanh nghiệp

Tổng công ty Vận tải Hà Nội

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội

Tổng công ty Du lịch Hà Nội

Tổng công ty Thương mại Hà Nội

Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị (UDIC)

Công ty TNHH một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội

32

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội

33

Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Nội

34

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Hà Nội

35

Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Đông

36

Công ty TNHH một thành viên Điện ảnh Hà Nội

37

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng phát triển Hà Nội

 

Hà Tĩnh - 1 doanh nghiệp

38

Công ty TNHH một thành viên Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Tĩnh

 

Hải Dương - 1 doanh nghiệp

39

Công ty TNHH một thành viên Giống gia súc Hải Dương

 

Hải Phòng 1 doanh nghiệp

40

Công ty TNHH một thành viên Thương mại đầu tư phát triển đô thị

 

Thành phố Hồ Chí Minh - 36 doanh nghiệp

41

Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn

42

Tổng công ty Thương mại Sài Gòn

43

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC

44

Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn

45

Tổng công ty Bến Thành

46

Tổng công ty Du lịch Sài Gòn

47

Tổng công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn

48

Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn

49

Công ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn

50

Tổng công ty Văn hóa Sài Gòn

51

Tổng công ty Công nghiệp In Bao bì Liksin

52

Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn

53

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị thành phố Hồ Chí Minh

54

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước đô thị thành phố Hồ Chí Minh

55

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 1

56

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 2

57

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 3

58

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 4

59

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 5

60

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 6

61

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 7

62

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 8

63

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 9

64

65

66

67

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 10

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 11

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 12

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

68

69

70

71

72

73

74

75

76

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Cần Giờ

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận Phú Nhuận

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận Thủ Đức

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận Tân Bình

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Củ Chi

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Bình Chánh

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Gò vấp

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Hóc Môn

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè

 

77

78

Hưng Yên - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Hưng Yên

Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh nước sạch Hưng Yên

 

79

80

Kiên Giang - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Kiên Giang

Công ty TNHH một thành viên Du lịch - Thương mại Kiên Giang

 

81

Kon Tum - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Kon Tum

 

82

Lâm Đồng -1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Lâm Đồng

 

83

Nam Định - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định

 

84

85

Nghệ An - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên In báo Nghệ An

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An

 

86

Phú Yên - 1 doanh nghiệp

Công tTNHH một thành viên Cảng Vũng Rô

 

87

88

Quảng Nam - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp Chu Lai

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi

 

89

Sóc Trăng - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Công trình đô thị Sóc Trăng

90

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Sóc Trăng

 

91

Thái Nguyên - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên

 

92

93

Thừa Thiên Huế - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư du lịch Huế

Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và cấp nước

 

94

Tiền Giang - 1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Tiền Giang

 

95

96

Tuyên Quang - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang

Công ty TNHH một thành viên Phát triển công nghiệp Tuyên Quang

 

97

98

Vĩnh Long - 2 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Công trình công cộng Vĩnh Long

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Vĩnh Long

 

99

Vĩnh Phúc -1 doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên thương mại tổng hợp Vĩnh Phúc

 

100

101

102

103

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - 4 doanh nghiệp

Tổng công ty Dầu Việt Nam

Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

Công ty TNHH một thành viên Lọc - Hóa dầu Bình Sơn (BSR)

Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thủy Dung Quất (DQS)

 

104

105

106

Tập đoàn Điện lực Việt Nam - 3 doanh nghiệp

Tổng công ty Phát điện 1

Tổng công ty Phát điện 2

Tổng công ty Phát điện 3

PHỤ LỤC IIb

DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

(Sắp xếp theo tiêu chí ngành, lĩnh vực - tổng số 240 doanh nghiệp)

I. NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 103 doanh nghiệp)

TT

Tên doanh nghiệp

 

1

2

Đo đạc bản đồ phục vụ quốc phòng, an ninh - 2 doanh nghiệp

Tổng công ty Tài nguyên và Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Công ty TNHH một thành viên Tài nguyên và Môi trường miền Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

3

4

Truyền tải, điều độ hệ thống điện; thủy điện đa mục tiêu - 2 doanh nghiệp

Tập đoàn Điện lực Việt Nam - Công ty mẹ

Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

 

5

6

Quản lý hệ thống kết cấu đường sắt quốc gia, đô thị - 2 doanh nghiệp

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Công ty TNHH một thành viên đường sắt Hà Nội

 

Dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng khôngdịch vụ tìm kiếm cứu nạn - 1 doanh nghiệp

7

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)

 

Bảo đảm hàng hải - 3 doanh nghiệp

8

9

10

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam (Bộ Giao thông vận tải)

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc (Bộ Giao thông vận tải)

Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)

 

11

Bưu chính công ích - 1 doanh nghiệp

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (Bộ Thông tin Truyền thông)

 

Hoạt động kinh doanh Xổ số - 63 doanh nghiệp

12

Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Bộ Tài chính)

13

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết An Giang

14

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết và Kinh doanh tổng hợp (Bà Rịa - Vũng Tàu)

15

16

17

18

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bắc Giang

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn

Công ty TNHH một thành viên Xổ số Kiến thiết Bạc Liêu

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bắc Ninh

19

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bến Tre

20

21

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bình Định

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bình Dương

22

Công ty TNHH mt thành viên Xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Bình Phước

23

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bình Thuận

24

Công ty TNHmột thành viên Xổ số kiến thiết Cà Mau

25

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Cần Thơ

26

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Cao Bằng

27

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết và Dịch vụ in Đà Nng

28

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Đắk Lắk

29

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Đắk Nông

30

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Điện Biên

31

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Đồng Nai

32

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Đồng Tháp

33

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Gia Lai

34

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hà Giang

35

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hà Nam

36

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thủ đô

37

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hà Tĩnh

38

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hải Dương

39

Công ty TNHH một thành viên Xổ số Hải Phòng

40

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Hậu Giang

41

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hòa Bình

42

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hưng Yên

43

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Khánh Hòa

44

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kiên Giang

45

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum

46

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Lai Châu

47

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng

48

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lạng Sơn

49

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Lào Cai

50

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Long An

51

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Nam Định

52

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Nghệ An

53

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Ninh Bình

54

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Ninh Thuận

55

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Phú Thọ

56

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Phú Yên

57

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Bình

58

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Nam

59

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Ngãi

60

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Ninh

61

Công ty TNHH một thành viên X số kiến thiết Quảng Trị

62

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Sóc Trăng

63

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Sơn La

64

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh

65

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thái Bình

66

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thái Nguyên

67

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thanh Hóa

68

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế

69

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang

70

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Trà Vinh

71

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Tuyên Quang

72

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Vĩnh Long

73

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Vĩnh Phúc

74

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Yên Bái

 

Xuất bản - 13 doanh nghiệp

75

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải)

76

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

77

Công ty TNHH một thành viên Nhà Xuất bản Lao động Xã hội

78

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

79

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

80

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Văn học (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

81

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thế giới (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

82

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thể dục thể thao (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

83

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Y học (Bộ Y tế)

84

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tổng hợp Đà Nng

85

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Hà Nội

86

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thanh Hóa

87

Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

In, đúc tiền - 1 doanh nghiệp

88

Nhà máy In tiền quốc gia (Ngân hàng Nhà nước)

 

Tín dụng chính sáchđảm bảo an toàn hệ thống tín dụng - 6 doanh nghiệp

89

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

90

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

91

Ngân hàng Chính sách xã hội

92

Ngân hàng Dầu khí Toàn cầu

93

Ngân hàng Xây dựng Việt Nam

94

Ngân hàng Đại dương

 

Các trường hợp khác - 9 doanh nghiệp

95

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - Công ty mẹ (Bộ Công Thương)

96

Trung tâm lưu ký chứng khoán (Bộ Tài chính)

97

Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh

98

Công ty TNHH một thành viên quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng

99

Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội

100

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ hải sản Biển Đông (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

101

Công ty TNHH một thành viên Yến sào Khánh Hòa

102

Công ty TNHH một thành viên Hãng phim tài liệu khoa học Trung ương (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

103

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu sách báo (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

II. CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 65% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 4 doanh nghiệp)

 

Khai thác khoáng sản - 2 doanh nghiệp

1

Công ty TNHH một thành viên Khoáng sản (Thừa Thiên Huế)

2

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.

 

Tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí - 1 doanh nghiệp

3

Tổng công ty Thăm dò và khai thác Dầu khí (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam)

 

Tài chính ngân hàng

4

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

III. CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 50% ĐẾN DƯỚI 65% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 27 doanh nghiệp)

 

1

Sản xuất hóa chất cơ bản - 1 doanh nghiệp.

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam - Công ty mẹ (Bộ Công Thương)

 

2

Bán buôn lương thực - 2 doanh nghiệp

Tổng công ty Lương thực miền Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

3

Tổng công ty Lương thực miền Bắc (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

4

Đu mnhập khẩu xăng du - doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên Thương mại dầu khí Đồng Tháp (Đồng Tháp)

 

5

Sản xuất thuốc lá điếu - 5 doanh nghiệp

Tổng công ty Thuốc lá - Công ty mẹ (Bộ Công Thương)

6

Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai

7

Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

8

Công ty TNHH một thành viên 27/7 (Thành phố Hồ Chí Minh)

9

Tổng công ty Khánh Việt (Khánh Hòa)

 

Cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng - 2 doanh nghiệp

10

Tổng công ty Viễn thông MobiFone (Bộ Thông tin và Truyền thông)

11

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - Công ty mẹ (Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam)

 

Trồng và chế biến cà phê - 1 doanh nghiệp

12

Tổng công ty Cà phê Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn)

 

Đảm bảo nhu cầu thiết yếu - 1 doanh nghiệp

13

Công ty TNHH một thành viên Sách và thiết bị trường học tỉnh Đắk Nông

 

Kinh doanh bán lẻ điện - 5 doanh nghiệp

14

TCT Điện lực miền Bắc (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

15

TCT Điện lực miền Nam (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

16

TCT Điện lực miền Trung (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

17

TCT Điện lực TP Hà Nội (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

18

TCT Điện lực TP Hồ Chí Minh (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

 

Các trường hợp khác - 9 doanh nghiệp

196

Công ty TNHH một thành viên Phát triển khu công nghệ cao Hòa Lạc (Bộ Khoa học và Công nghệ)

20

Công ty TNHH một thành viên Thủy sản Hạ Long (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

21

Công ty TNHH một thành viên Phà An Giang

22

Công ty TNHH một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội

23

Công ty TNHH một thành viên Công viên Thống Nhất (Hà Nội)

24

Công ty TNHH một thành viên Vườn thú Hà Nội

25

Công ty TNHH một thành viên Công viên Cây xanh thành phố Hồ Chí Minh

26

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Hải Phòng

27

ng ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng

IV. CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ DƯỚI 50% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 106 doanh nghiệp)

 

Môi trườngchiếu sángcấp thoát nước - 53 doanh nghiệp

1

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị An Giang

2

Công ty TNHH một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội

3

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng

4

Công ty TNHH một thành viên cấp nước và Đầu tư xây dựng (Đắk Lắk)

5

Công ty TNHH một thành viên cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp

6

Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Nội

7

Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Đông (Hà Nội)

8

Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn (Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh)

9

Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh nước sạch Hưng Yên

10

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Kon Tum

11

Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định

12

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Sóc Trăng

13

Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và cấp nước

14

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Tiền Giang

15

Công ty TNHH một thành viên cấp nước Vĩnh Long

16

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển đô thị (Bà Rịa - Vũng Tàu)

17

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Hà Nội

18

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước đô thị thành phố Hồ Chí Minh

19

Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Kiên Giang

20

Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Lâm Đồng

21

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên

22

Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang

23

Công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô thị (Bắc Ninh)

24

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Cà Mau

25

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển và Môi trường Cao Bằng

26

Công ty TNHH một thành viên Đô thị và Môi trường (Đắk Lắk)

27

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội

28

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị thành phố Hồ Chí Minh

29

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 1 (Thành phố Hồ Chí Minh)

30

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 2 (Thành phố Hồ Chí Minh)

31

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 3 (Thành phố Hồ Chí Minh)

32

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)

33

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 5 (Thành phố Hồ Chí Minh)

34

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 6 (Thành phố Hồ Chí Minh)

35

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 7 (Thành phố Hồ Chí Minh)

36

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 8 (Thành phố Hồ Chí Minh)

37

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 9 (Thành phố Hồ Chí Minh)

38

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 10 (Thành phố Hồ Chí Minh)

39

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 11 (Thành phố Hồ Chí Minh)

40

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 12 (Thành phố Hồ Chí Minh)

41

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh (Thành phố Hồ Chí Minh)

42

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Cần Giờ (Thành phố Hồ Chí Minh)

43

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận Phú Nhuận (Thành phố Hồ Chí Minh)

44

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận Thủ Đức (Thành phố Hồ Chí Minh)

45

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận Tân Bình (Thành phố Hồ Chí Minh)

46

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh)

47

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Bình Chánh (Thành phố Hồ Chí Minh)

48

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Gò vấp (Thành phố Hồ Chí Minh)

49

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Hóc Môn (Thành phố Hồ Chí Minh)

50

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè (Thành phố Hồ Chí Minh)

51

Công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Hưng Yên

52

Công ty TNHH một thành viên Công trình đô thị Sóc Trăng

53

Công ty TNHH một thành viên Công trình công cộng Vĩnh Long

 

Sản xuất vắc xin sinh phẩm y tế - 1 doanh nghiệp

54

Công ty TNHH một thành viên vắc xin Pasteur Đà Lạt (Bộ Y tế)

 

Bán buôn, bán lẻ - 7 doanh nghiệp

55

Công ty TNHH một thành viên ứng dụng và Phát triển công nghệ (NEAD) (Bộ Khoa học và Công nghệ)

56

Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ (Bình Dương)

57

Tổng công ty Thương mại Hà Nội

58

Tổng công ty Thương mại Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

59

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC (Thành phố Hồ Chí Minh)

60

Tổng công ty Bến Thành (Thành phố Hồ Chí Minh)

61

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng phát triển Hà Nội

 

Công nghiệp, chế biến, chế tạo - 14 doanh nghiệp

62

Tổng công ty Giấy Việt Nam (Bộ Công Thương)

63

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy (Bộ Giao thông vận tải)

64

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (VICEM) (Bộ Xây dựng)

65

Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) (Bộ Xây dựng)

66

Công ty TNHH một thành viên Xây lắp An Giang Công ty

67

Công ty TNHH một thành viên In Bắc Kạn

68

Tổng công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

69

Công ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

70

Tổng công ty Công nghiệp In Bao bì Liksin (Thành phố Hồ Chí Minh)

71

Công ty TNHH một thành viên In báo Nghệ An

72

Công ty TNHH một thành viên Phát triển công nghiệp Tuyên Quang

73

Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thủy Dung Quất (DQS) (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam)

74

Tổng công ty Dầu Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam)

75

Công ty TNHH một thành viên Lọc - Hóa dầu Bình Sơn (BSR) (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam)

 

Du lịch - 4 doanh nghiệp

76

Tổng công ty Du lịch Hà Nội

77

Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

78

Công ty TNHH một thành viên Du lịch - Thương mại Kiên Giang

79

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư du lịch Huế

 

Quản lý nhà và kinh doanh bt động sản - 2 doanh nghiệp

80

Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

81

Công ty TNHH một thành viên thương mạtổng hợp Vĩnh Phúc

 

Nông, lâm nghiệp, thủy sản - 2 doanh nghiệp

82

Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

83

Công ty TNHH một thành viên Giống gia súc Hải Dương

 

Sản xuất điện - 4 doanh nghiệp

84

Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam)

85

Tổng công ty Phát điện 1 (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

86

Tổng công ty Phát điện 2 (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

87

Tổng công ty Phát đin 3 (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

 

Thông tin và Truyền thông - 5 doanh nghiệp

88

Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện (Bộ Thông tin và Truyền thông)

89

Tổng công ty truyền hình Cáp Việt Nam (VTV cab) (Đài Truyền hình Việt Nam)

90

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Truyền hình Viễn thông Việt Nam (VTV Broadcom) (Đài Truyền hình Việt Nam)

91

Công ty TNHH một thành viên Điện ảnh Hà Nội

92

Tổng công ty Văn hóa Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

 

Vận tải kho bãi - 2 doanh nghiệp

93

Tổng công ty Vận tải Hà Nội

94

Công ty TNHH một thành viên Cảng Vũng Rô (Phú Yên)

 

Xây dựng - 11 doanh nghiệp

95

Tổng công ty Sông Đà (Bộ Xây dựng)

96

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) (Bộ Xây dựng)

97

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Bình Dương)

98

Công ty TNHH một thành viên Xây lắp và Vật liệu xây dựng Đồng Tháp

99

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội

100

Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị (UDIC) (Hà Nội)

101

Công ty TNHH một thành viên Thương mại đầu tư phát triển đô thị (Hải Phòng)

102

Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

103

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An

104

Công ty TNHH một thành viên Phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp Chu Lai (Quảng Nam)

105

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi

 

Hoạt động dịch vụ khác - 1 doanh nghiệp

106

Công ty TNHH một thành viên Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Tĩnh

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER

Decision No. 58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016 of the Prime Minister on criteria on classification of 100% state-owned enterprises and state-owned enterprises and the list of state-owned enterprises in the 2016 – 2020 period

Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on management and use of State funding for manufacture and business by enterprises dated November 11, 2014;

Upon request of the Minister of Planning and Investment;

The Prime Minister hereby issues this Decision on criteria for classification of 100% state-owned enterprises and state-owned enterprises and the list of state-owned enterprises in the 2016 – 2020 period.

Article 1. Scope of adjustment

To issued with this Decision the Appendix I - Criteria for classification of 100% state-owned enterprises and state-owned enterprises and the list of state-owned enterprises in the 2016 – 2020 period are issued together with this Decision as the basis for classification and restructuring of existing 100% state-owned enterprises and sale of state capital in State-owned enterprises for purpose of stepping up  the restructure and innovation by 2020.

Agriculture and forestry companies; national security and defense enterprises; State Capital Investment Corporation, Vietnam Debt and Asset Trading Corporation, Vietnam Asset Management Company and irrigation management companies structured in accordance with regulations of the Prime Minister and Government.

Article 2. Subjects of application

1.100% state-owned enterprises established under the Decision of the Prime Minister, Ministers, Heads of Ministerial-level agencies and Heads of Governmental agencies ( hereinafter referred to as “Ministry"), Presidents of the People’s Committees of provinces and central- affiliated cities ( hereinafter referred to as “ province”);  State capital representatives in joint-stock companies,  multi-member limited liability companies  whose shares and stakes are held by the Ministry and People s Committees of provinces.

2.One-member limited liability company established by Member Councils of economic groups or State corporations, representatives of stake in economic groups, joint stock corporations and multi-member limited liability companies.

3.Other entities related to classification, structuring and innovation of wholly State-owned enterprises and partially State-owned enterprises.

Article 3.Implementation organizations

1.Ministers of the Ministry Presidents of People’s Committees of provinces and Members Councils of economic groups and corporations shall:

a) Carry out restructuring of 100% state-owned enterprises in period 2016 – 2020 according to classification criteria in Appendix I and the list of wholly State-owned enterprises undergoing structuring in Appendix II.

b) Develop the roadmap and sell State capital in joint-stock companies and multi-member limited liability companies conformable to criteria in Appendix I.

c) Request the Prime Minister to review and decide to continue to hold above 50% of the charter capital of the enterprise manufacturing and providing public services and products in case of enterprises beyond the private sector providing good quality services at reasonable cost.

d) Request the Prime Minister to make a Decision on restructuring of any economic group where it plays important role in  local economic development and economic group’s strategy (such as in field of sea port management and operation; state-owned charter capital of 36% and other particular circumstances) .

dd) by 15thof April, submit a report on 100% state-owned enterprise structuring of the immediately preceding year and  a restructuring plan for the reported year within the management to the Ministry of Planning and Investment and Steering Committee of enterprise development and innovation for aggregation and submission to the Prime Minister.

2.The Ministers of the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security and Ministry of Finance and Governor of the State Bank of Vietnam shall submit plans for restructuring and innovating wholly State-owned enterprise affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security, State Capital Investment Corporation, Debt and Asset Trading Corporation of Vietnam and Vietnam Asset Management Corporation to the Prime Minister to review for approval.

3.Every Ministries, People’s Committee of provinces, economic group and corporation whose 2016 - 2020 structure and innovation plan is approved by the Prime Minister before the effective date of this Decision shall:

a) As for enterprises whose privatization plan has yet to be approved by the competent authority, the Minister of the Ministry, President of People’s Committee of provinces and Member Council of economic groups and corporation shall , according to the classification criteria in Appendix I, actively adjust the percentage of State-held shares when preparing the privatization plan;

b) As of enterprises whose privatization plan is approved by the competent authority, carried out the approved plan and develop roadmap for selling State-owned capital as stipulated in point b clause 1 Article 3 hereof.

4.The Ministry of Planning and Investment shall:

a) Aggregate and submit the report on nationwide restructuring of 100% state-owned enterprises to the Prime Minister;

b) Take charge of and cooperate with regulatory authorities in preparation and submission of structuring of enterprises managing and operating inter-district and inter-provincial irrigation works and seawalls to the Prime Minister to review for approval.

c) Compile and submit the list of state-owned enterprises undergoing divestment in 2016 – 2020 to the Prime Minister to review for approval.

d) Periodically review and request the prime Minister to adjust and supplement the List of wholly State-owned enterprises undergoing restructuring in 2016 – 2020 in Appendix II.

Article 4. Implementation effect

1.This Decision takes effect on February 15, 2017 and replaces the Decision No.37/2014/QD-TTg dated June 18, 2014 by the Prime Minister.

2.Ministers of the Ministry Presidents of People’s Committees of provinces and Member Councils of economic groups and corporations shall implement this Decision.

3.The Ministry of Planning and Investment shall supervise, instruct and expedite regulatory authorities, economic groups and corporation to implement this Decision. /.

The Prime Minister

Nguyen Xuan Phuc

 

APPENDIX I

CRITERIA FOR CLASSIFICATION OF 100% STATE-OWNED ENTERPRISES AND STATE-OWNED ENTERPRISES
(To issued with the Prime Minister’s Decision No.58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016)

I. 100% STATE-OWNED ENTERPRISES OPERATING IN:

1.Mapping services for national defense and security.

2.Manufacture and sale of industrial explosives.

3.Electricity distribution, national electricity system dispatching, management of electrical grids, multipurpose hydropower and nuclear power playing a significant role in socio-economic development, and national defense and security.

4.Management of national and State-invested municipal railroad infrastructure, coordination of State-invested national and municipal railroad traffic.

5.Air traffic services, aeronautical information services, and search and rescue services

6.Maritime safety (excluding dredging and maintenance of public navigable channels).

7.Public postal services.

8.Lottery business.

9.Publishing (excluding printing and publication)

10.Printing and manufacture of notes and gold bullion and golden souvenir.

11.Credit instruments for socio-economic development, services for banking system and credit institution safety.

II. ENTERPRISES UNDERGOING PRIVATIZATION AND RESTRUCTURING OF WHICH THE STATE HOLDS AT LEAST 65% OF CHARTER CAPITAL, OPERATING IN:

1.Airport management and operation; airfield operation services.

2.Air navigation services, aviation meteorological services

3.Large-scale mineral mining under current regulations of laws on classification of mineral mines.

4.Gas exploration and extraction

5.Financial and banking services (excluding insurance, securities, fund management companies, financial companies and financial leasing companies).

III. ENTERPRISES UNDERGIOING PRIVATIZATION AND RESTRUCTURING OF WHICH THE STATE HOLDS BEWTEEN 50% AND 65% OF CHARTER CAPITAL, OPERATING IN:

1.Manufacture of basic chemicals.

2.Air transport services.

3.Enterprises whose market share is of at least 30%, making contribution to the economic balance and market stability and operating in:

a) Rice wholesaling;

b) Petrol and oil leading importers.

4.Cigarette manufacture.

5.Telecommunications services having network infrastructure.

6.Growth and processing of rubber and coffee in strategic regions, mountainous, isolated and remote areas with the purpose of national defense and security.

7.Enterprises which are able to satisfy the essential demand for a rise in production,  and spiritual and material life of ethnic groups in mountainous, isolated and remote areas.

8.Electricity retailing (conformable to the roadmap for formation and development of electricity market levels).

 

APPENDIX IIa

LIST OF 100% STATE-OWNED ENTERPRISES UNDERGOING RESTRUCTURING IN 2016 – 2020
(To attached with the Prime Minister’s Decision No.58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016)

(By the owner’s representative agency - 240 enterprises)

I. 100% STATE-OWNED ENTERPRISES (103 enterprises)

No.

Name of enterprise

 

1

2

3

4

5

6

The Ministry of Transport - 6 enterprises

Southern Vietnam Maritime Safety Corporation

Northern Vietnam Maritime Safety Corporation

Vietnam Air Traffic Management Corporation

Vietnam Railways

Vietnam Maritime Communication and Electronics LLC

Transport Publishing House single-Limited Liability Company

 

7

The Ministry of Education and Training – 1 enterprise

Vietnam Education Publishing House Single-Limited Liability Company

 

8

The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs – 1 enterprise

Labor and Social Publisher Company Limited  

 

9

10

The Ministry of Agriculture and Rural Development – 2 enterprises

East Sea Fishing and Service Company Limited

Agriculture Publishing House Single-Limited Liability Company

 

11

12

The Ministry of Finance -2 enterprises

Vietnam Securities Depository

Vietnam Lottery Company

 

13

14

The Ministry of Natural Resources and Environment – 3 enterprises

Vietnam Natural Resources and Environment

Southern Natural Resources and Environment Company

15

Vietnam Publishing House of Natural Resources, Environment and Cartography

 

16

The Ministry of Information and Communications -1 enterprise

Vietnam Post Corporation

 

17

18

19

20

21

22

The Ministry of Culture, Sports and Tourism – 6 enterprises

Literature Publishing House

The Gioi Publisher Co,. Ltd

Physical Education and Sport Publishing House Co,. Ltd

Publications Export-Export Company

Central Scientific  and Documentary Film Studio  Co., ltd

Ethnic Culture Publishing House

 

23

The Ministry of Health- 1 enterprise

Medical Publishing House

 

24

25

26

27

28

The State bank of Vietnam – 5 enterprises

National BankNote Printing Plant

Deposit Insurance of Vietnam

Global Petrolimex Bank

Vietnam Construction Bank

Ocean Bank

 

29

An Giang -  1 enterprise

An Giang Lottery Company

 

30

Ba Ria – Vung Tau – 1 enterprise

Lottery and general service Co., ltd.

 

31

Bac Giang -  1 enterprise

Bac Giang Lottery Company

 

32

Bac Kan  -  1 enterprise

Bac Kan Lottery Company

 

33

Bac Lieu – 1 enterprise

Bac Lieu Lottery Company

 

34

Bac Ninh  -  1 enterprise

Bac Ninh Lottery Company

 

35

Ben Tre – 1 enterprise

Ben Tre Lottery Company

 

36

Binh Dinh -1 enterprise

Binh Dinh Lottery Company

 

37

Binh Duong -1 enterprise

Binh Duong Lottery Company Limited

 

38

Binh Phuoc -1 enterprise

Binh Phuoc lottery and general service Co., ltd.

 

39

Binh Thuan -1 enterprise

Binh Thuan Lottery Company Limited

 

40

Ca Mau – 1 enterprise

Ca Mau Lottery Company Limited

 

41

Can Tho – 1 enterprise

Can Tho Lottery Company Limited         

 

42

Cao Bang -  1 enterprise

Cao Bang Lottery Company Limited

 

43

44

Danang -  2 enterprises

Danang lottery and printing service Co., ltd.

Danang Publishing House

 

45

Daklak – 1 enterprise

Daklak Lottery One-Member Limited Company

 

46

Dak Nong – 1 enterprise

Dak Nong Lottery One-Member Limited Company

 

47

Dien Bien  -  1 enterprise

Dien Bien Lottery Co., ltd

 

48

Dong Nai- 1 enterprise

Dong Nai Lottery and General Service Co., ltd.

 

49

Dong Thap- 1 enterprise

Dong Thap Lottery One-Member Limited  Company

 

50

Gia Lai – 1 enterprise

 Gia Lai Lottery Company

 

51

Ha Giang -  1 enterprise

Ha Giang Lottery Company

 

52

Ha Nam – 1 enterprise

Ha Nam Lottery Company

 

53

54

55

56

Ha Noi – 4 enterprises

Hanoi Housing Development and Management Co., Ltd.

Hanoi Capital Construction Lottery Co., Ltd.

Hanoi Railways Co., Ltd

Hanoi Publishing House

 

57

Ha Tinh -1 enterprise

Ha Tinh Lottery Company

 

58

Hai Duong -1 enterprise

Hai Duong Capital Construction Lottery Company Limited

 

59

60

Hai Duong -2 enterprises

Hai Phong  Lottery Co., Ltd

Hai Phong Housing Trading and Management Co. Ltd

 

61

Hau Giang -  1 enterprise

Hau Giang Lottery Co., Ltd

 

62

Ho Chi Minh City - 1 enterprise

Ho Chi Minh Finance and Investment State-owned Company

 

63

Hoa Binh -1 enterprise

Hoa Binh Lottery Company

 

64

Hung Yen  -  1 enterprise

Hung Yen Lottery Company

 

65

66

Khanh Hoa -2 enterprises

Khanh Hoa Salanganes Nest Company

Khanh Hoa Lottery Company

 

67

Kien Giang -  1 enterprise

Kien Giang Lottery Company

 

68

Kontum – 1 enterprise

Kon Tum Lottery Co., Ltd.

 

69

 Lai Chau – 1 enterprise

 Lai Chau Lottery Company

 

70

Lam Dong- 1 enterprise

Lam Dong Lottery One-Member Limited  Company

 

71

Lang Son  -  1 enterprise

Lang Son Lottery Co., Ltd.

 

72

Lao Cai – 1 enterprise

 Lao Cai Lottery Co., Ltd

 

73

Long An– 1 enterprise

Long An Lottery Company

 

74

Nam Dinh -1 enterprise

Nam Dinh Lottery Co., Ltd

 

75

Nghe An– 1 enterprise

Nghe An Lottery Co., Ltd

 

76

Ninh Binh -1 enterprise

Ninh Binh Lottery Co., Ltd

 

77

Ninh Thuan -1 enterprise

Lottery Co., Ltd.

 

78

Phu Tho – 1 enterprise

Phu Tho Lottery Co., Ltd.

 

79

Phu Yen – 1 enterprise

Phu Yen Lottery Co., Ltd.

 

80

Quang Binh -1 enterprise

Quang Binh Lottery Co., Ltd

 

81

 Quang Nam – 1 enterprise

Quang Nam Lottery Co., Ltd

 

82

 Quang Ngai – 1 enterprise

Quang Ngai Lottery Co., Ltd

 

83

Quang Ninh --1 enterprise

Quang Ninh Lottery Co., Ltd

 

84

 Quang Tri– 1 enterprise

Quang Tri Lottery Co., Ltd

 

85

Soc Trang -  1 enterprise

Soc Trang Lottery Co., Ltd.

 

86

Son  La-  1 enterprise

Son La Lottery Co., Ltd.

 

87

Tay Ninh -  1 enterprise

Tay Ninh Lottery Co., Ltd

 

88

Thai Binh -1 enterprise

Thai Binh Lottery Co., Ltd

 

89

Thai Nguyen – 1 enterprise

Thai Nguyen Lottery Co., Ltd

 

90

91

Thanh Hoa -2 enterprises

Thanh Hoa Publishing House Co., Ltd

Thanh Hoa Lottery Co., Ltd.

 

92

Thua Thien Hue -  1 enterprise

Lottery Co., Ltd.

 

93

Tien Giang -  1 enterprise

Tien Giang Lottery Co., Ltd

 

94

Tra Vinh-1 enterprise

Tra Vinh Lottery Co., Ltd.

 

95

Tuyen Quang -  1 enterprise

Tuyen Quang Lottery Co., Ltd.

 

96

Vinh Long – 1 enterprise

Vinh Long Lottery Co., Ltd

 

97

Vinh Phuc -1 enterprise

Vinh Phuc Lottery Co., Ltd

 

98

Yen Bai– 1 enterprise

Yen Bai Lottery Co., Ltd.

 

99

Vietnam National Oil and Gas Group – 1 enterprise

Vietnam National Oil and Gas Group – Parent Company

 

100

101

Vietnam Electricity – 2 enterprises

Vietnam Electricity – Parent Company

National Power Transmission Corporation

 

102

The Vietnam Development Bank – 1 enterprise

The Vietnam Development Bank

 

103

Vietnam Bank for Social Policies – 1 enterprise

Vietnam Bank for Social Policies

II.I. ENTERPRISES UNDERGOING PRIVATIZATION, OF WHICH OVER 65% OF CHARTER CAPITAL IS HELD BY THE STATE  (4 enterprises)

 

1

The State bank of Vietnam – 1 enterprise

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

 

2

Thua Thien Hue -  1 enterprise

Thua Thien Hue Minerals Co., Ltd

 

3

Vietnam National Oil and Gas Group – 1 enterprise

PetroVietnam Exploration Production Corporation

 

4

Vietnam National Coal – Mineral Industries Group – 1 enterprise

Vietnam National Coal – Mineral Industries Holding Company Limited

III. ENTERPRISES UNDERGOING PRIVATIZATION, OF WHICH BETWEEN 50% AND 65% OF CHARTER CAPITAL IS HELD BY THE STATE  (27 enterprises)

 

1

The Ministry of Industry and Trade – 1 enterprise

Vietnam Tobacco Holding Company

 

2

The Ministry of Agriculture and Rural Development – 4 enterprises

Vietnam National Coffee Corporation

3

Vietnam Southern Food Corporation

4

Vietnam Northern Food Corporation

5

Ha Long Fisheries Corporation

 

6

The Ministry of Science and Technology – 1 enterprise

Hoa Lac Hi-tech Park Development Co., Ltd

 

7

The Ministry of Information and Communications -1 enterprise

Vietnam Mobile Telecom Services One Member Limited Liability Company

 

8

An Giang -  1 enterprise

An Giang Ferry One-Member Limited Liability Company

 

9

Dak Nong – 1 enterprise

Dak Nong Book and Educational Equipment One-member Limited Liability Company

 

10

Dong Nai- 1 enterprise

Dong Nai Food Industrial Corporation

 

11

Dong Thap- 1 enterprise

Dong Thap Petroleum Trading Import Export Co., Ltd

 

Ha Noi – 3 enterprises

12

13

14

Hanoi Green Trees Park Co., Ltd

Thong Nhat Part Co., Ltd

Hanoi Zoo Co., Ltd

 

15

Hai Phong-2 enterprises

Hai Phong  Water Drainage Co., Ltd

16

Hai Phong urban environment Co., ltd

 

17

Ho Chi Minh City - 3 enterprises

Sai Gon Industry Corporation

18

27/7 HCMC Co., Ltd

19

Ho Chi Minh City Greenery Park Co., Ltd

 

20

Khanh Hoa -1 enterprise

Khanh Viet Corporation

 

21

Vietnam Posts and Telecommunications Group – 1 enterprise

Vietnam Posts and Telecommunications Group – holding company

 

22

Vietnam Electricity – 5 enterprises

Northern Power Corporation

23

Southern Power Corporation

24

Central Power Corporation

25

Hanoi Power Corporation

26

Ho Chi Minh City Power Corporation

 

27

Vietnam National Chemical Group– 1 enterprise

Vietnam National Chemical Group – Parent Company

IV.ENTERPRISES UNDERGOING RIVATIZATION, OF WHICH LESS THAN 50% OF CHARTER CAPITAL IS HELD BY THE STATE (106 enterprises)

 

1

The Ministry of Industry and Trade – 1 enterprise

Vietnam Paper Corporation

 

2

The Ministry of Transport - 1 enterprise

Shipbuilding Industry Corporation

 

3

The Ministry of Science and Technology – 1 enterprise

NEAD –Technology Application and Development Co., Ltd

 

4

The Ministry of Information and Communications -1 enterprise

Vietnam Multimedia Corporation (VTC)

 

5

The Ministry of Construction – 4 enterprises

Song Da Corporation

6

Vietnam Cement Industry Corporation (VICEM)

7

Housing and Urban Development Corporation (HUD)

8

Vietnam Urban and Industrial Zone Development Investment Corporation (IDICO)

 

9

The Ministry of Health- 1 enterprise

Vaccine Company Limited of  Da Lat Pasteur

 

10

11

Vietnam Television – 2 enterprises

Vietnam Cable Television (VTV cab)

VTV Broadcom Co., Ltd

 

12

13

An Giang -  2 enterprises

An Giang Construction Co., Ltd

An Giang Urban Environment One-Member Co., Ltd

 

14

Ba Ria – Vung Tau – 1 enterprise

Ba Ria Urban Sewerage and Development One Member Limited Company

 

15

Bac Kan  -  1 enterprise

Bac Kan Printing Co., Ltd

 

16

Bac Ninh  -  1 enterprise

Bac Ninh Environment and Urban Works  One-Member Limited Company

 

17

18

Binh Dinh -2 enterprises

Investment and Industrial Development  Corporation

Thanh Le General Import – Export Trading Corporation

 

19

Ca Mau – 1 enterprise

Ca Mau Urban Environment One-Member Co., Ltd

 

20

21

Cao Bang -  2 enterprises

Cao Bang Environment and Investment Development One Member Limited Company

Cao Bang Water Supply and Sewerage Co., Ltd

 

22

23

Daklak – 2 enterprises

Daklak Water Supply And Construction Investment One-Member Limited Company

Daklak Urban and Environment One-Member Limited Company

 

24

25

Dong Thap- 2 enterprises

Dong Thap Water Supply and Urban Environment One-Member Limited Company

Dong Thap Building Materials & Construction One-Member Limited Company

 

26

27

28

29

30

31

Ha Noi -12 enterprises

Hanoi Transport & Services Corporation

Hanoi Housing Development  and Investment Corporation

Hanoitourist Corporation

Hanoi Trade Corporation

Urban Infrastructure Development Investment Corporation (UDIC)

Lighting and Urban Equipment Company Limited

32

Hanoi Urban Environment One Member Limited Company

33

Hanoi Water Limited Company

34

Hanoi Sewerage and Drainage Limited Company

35

Ha Dong Water Co., Ltd

36

Hanoi Movies Company Limited

37

Hanoi Import-Export and Construction Investment  One Member Limited Company

 

Ha Tinh -1 enterprise

38

Ha Tinh Registry Co., Ltd

 

Hai Duong -1 enterprise

39

Hai Duong Breed One member Limited Company

 

Hai Phong-1 enterprise

40

Investment Trade for Urban Development One member Limited Company

 

Ho Chi Minh City - 36 enterprises

41

Saigon Construction Corporation

42

Saigon Trading Group

43

Saigon Jewelry Company - SJC

44

Sai Gon Agriculture Incorporation

45

Benthanh Group

46

Saigontourist Holding Company

47

Saigon Transportation Mechanical Corporation

48

Saigon Real Estate Corporation

49

Saigon Pharmaceutical Company

50

Saigon Cultural Products Corporation

51

Linksin Industry- Printing-Packaging Corporation ( Linksin Corporation)

52

Saigon Water Corporation

53

Ho Chi Minh City Urban Environment Company Limited

54

Ho Chi Minh City Urban Drainage Company Limited

55

District 1 Public Services Co., Ltd

56

District 2 Public Services Co., Ltd

57

District 3 Public Services Co., Ltd

58

District 4 Public Services Co., Ltd

59

District 5 Public Services Co., Ltd

60

District 6 Public Services Co., Ltd

61

District 7 Public Services Co., Ltd

62

District 8 Public Services Co., Ltd

63

District 9 Public Services Co., Ltd

64

65

66

67

District 10 Public Services Co., Ltd

District 11 Public Services Co., Ltd

District 12 Public Services Co., Ltd

Public Services Co., Ltd of Binh Thanh

68

69

70

71

72

73

74

75

76

Public Services Co., Ltd of Can Gio

Public Services Co., Ltd of Phu Nhuan

Public Services Co., Ltd of Thu Duc

Public Services Co., Ltd of Tan Binh

Public Services Co., Ltd of Cu Chi

Public Services Co., Ltd of Binh Chanh

Public Services Co., Ltd of Go Vap

Public Services Co., Ltd of Hoc Mon

Public Services Co., Ltd of Nha Be

 

77

78

Hung Yen  -  2 enterprises

Hung Yen Urban Environment One-Member Limited Company

Hung Yen Water Supply Company

 

79

80

Kien Giang -  2 enterprises

Kien Giang Water Supply and Drainage  Company Limited

Kien Giang Trade and Tourism Company Limited

 

81

Kontum – 1 enterprise

Kon Tum Water Supply Co., Ltd

 

82

Lam Dong- -1 enterprise

Lam Dong Water Supply and Sewerage  Company Limited

 

83

Nam Dinh -1 enterprise

Nam Dinh Water Supply Company

 

84

85

Nghe An– 2 enterprises

Nghe An Newspaper Printing Company Limited

Nghe An Infrastructure Investment Company Limited

 

86

Phu Yen – 1 enterprise

Vung Ro Port Company Limited

 

87

88

 Quang Nam – 2 enterprises

Chu Lai Industrial Zone Infrastructure Development Company Limited

Quang Ngai Investment, Construction and Services Trading One Member Limited Company

 

89

Soc Trang -  2 enterprises

Soc Trang Urban Works  Company

90

Soc Trang Water Supply One Member Limited Company

 

91

Thai Nguyen – 1 enterprise

Thai Nguyen Water Sewerage and Urban Infrastructure One Member Limited Company

 

92

93

Thua Thien Hue -  2 enterprises

Hue Investment and Tourism one member state company limited

Water Supply And Construction  One-Member Limited Company

 

94

Tien Giang -  1 enterprise

Tien Giang Water Supply Company Limited

 

95

96

Tuyen Quang -  2 enterprises

Tuyen Quang Water Supply and Sewerage One member Limited Company

Tuyen Quang Industrial Development Company

 

97

98

Vinh Long – 2 enterprises

Vinh Long Public Works Company Limited

Vinh Long Water Supply Company

 

99

Vinh Phuc --1 enterprise

Vinh Phuc General Trade Solo Member Company Limited

 

100

101

102

103

Vietnam National Oil and Gas Group – 4 enterprises

Petrol Vietnam Oil Corporation

PetroVietnam Power Corporation

Binh Son Refining and Petrochemical Company Limited - BSR

Dung Qua Shipyard (DQS)

 

104

105

106

Vietnam Electricity – 3 enterprises

EVNGENCO 1

EVNGENCO 2

EVNGENCO 3

 

APPENDIX IIb

LIST OF WHOLLY STATE-OWNED ENTERPRISES UNDERGOING RESTRUCTURING IN 2016 – 2020
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No.58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016)

(By sector – 240 enterprises)

I. WHOLLY STATE-OWNED ENTERPRISES (103 enterprises)

No.

Name of enterprise

 

1

2

Mapping services for national defense and security – 2 enterprises

Vietnam Natural Resources and Environment Corporation ( the Ministry of Natural Resources and Environment )

Southern Natural Resources and Environment Company (the Ministry of Natural Resources and Environment )

 

3

4

Transmission and dispatching of electricity and multipurpose hydropower -  2 enterprises

Vietnam Electricity – Parent Company

National Power Transmission Corporation (Vietnam Electricity)

 

5

6

Management of national and municipal railroad structure – 2 enterprises

Vietnam Railways

Hanoi Railways Co., Ltd

 

Air traffic services, aeronautical  information services, search and rescue services – 1 enterprise

7

Vietnam Air Traffic Management Corporation (the Ministry of Transport )

 

Maritime safety – 3 enterprises

8

9

10

Southern Vietnam Maritime Safety Corporation  (the Ministry of Transport)

Northern Vietnam Maritime Safety Corporation  (the Ministry of Transport)

Vietnam Maritime Communication and Electronics LLC (the Ministry of Transport)

 

11

Public Postal Services -1 enterprise

Vietnam Post Corporation (the Ministry of Information and Communications)

 

Lottery business – 63 enterprises

12

Vietnam Lottery Company (the Ministry of Finance)

13

An Giang Lottery Company

14

Lottery and general service Co., ltd. ( Ba Ria -  Vung Tau)

15

16

17

18

Bac Giang Lottery Company

Bac Kan Lottery Company

Bac Lieu Lottery Company

Bac Ninh Lottery Company

19

Ben Tre Lottery Company

20

21

Binh Dinh Lottery Company

Binh Duong Lottery Company Limited

22

Binh Phuoc lottery and general service Co., ltd.

23

Binh Thuan Lottery Company Limited

24

Ca Mau Lottery Company Limited

25

Can Tho Lottery Company Limited

26

Cao Bang Lottery Company Limited

27

Danang lottery and printing service Co., ltd.

28

Daklak Lottery One-Member Company Limited

29

Dak Nong Lottery One-Member Company Limited

30

Dien Bien Lottery Co., ltd

31

Dong Nai Lottery and General Service Co., ltd.

32

Dong Thap Lottery One-Member Limited  Company

33

 Gia Lai Lottery Company

34

Ha Giang Lottery Company

35

Ha Nam Lottery Company

36

Hanoi Capital Construction Lottery Co., Ltd.

37

Ha Tinh Lottery Company

38

Hai Duong Capital Construction Lottery Company Limited

39

Hai Phong  Lottery Co., Ltd

40

Hau Giang Lottery Co., Ltd

41

Hoa Binh Lottery Company

42

Hung Yen Lottery Company

43

Khanh Hoa Lottery Company

44

Kien Giang Lottery Company

45

Kon Tum Lottery Co., Ltd.

46

 Lai Chau Lottery Company

47

Lam Dong Lottery One-Member Limited  Company

48

Lang Son Lottery Co., Ltd.

49

 Lao Cai Lottery Co., Ltd

50

Long An Lottery Company

51

Nam Dinh Lottery Co., Ltd

52

Nghe An Lottery Co., Ltd

53

Ninh Binh Lottery Co., Ltd

54

Ninh Thuan Lottery Company Limited

55

Phu Tho Lottery Co., Ltd.

56

Phu Yen Lottery Co., Ltd.

57

Quang Binh Lottery Co., Ltd

58

Quang Nam Lottery Co., Ltd

59

Quang Ngai Lottery Co., Ltd

60

Quang Ninh Lottery Co., Ltd

61

Quang Tri Lottery Co., Ltd

62

Soc Trang Lottery Co., Ltd.

63

Son La Lottery Co., Ltd.

64

Tay Ninh Lottery Co., Ltd

65

Thai Binh Lottery Co., Ltd

66

Thai Nguyen Lottery Co., Ltd

67

Thanh Hoa Lottery Co., Ltd.

68

Thua Thien Hue Lottery Co., Ltd.

69

Tien Giang Lottery Co., Ltd

70

Tra Vinh Lottery Co., Ltd.

71

Tuyen Quang Lottery Co., Ltd.

72

Vinh Long Lottery Co., Ltd

73

Vinh Phuc Lottery Co., Ltd

74

Yen Bai Lottery Co., Ltd.

 

Publishing  -  13 enterprises

75

Transport Publishing House (the Ministry of Transport)

76

Vietnam Education Publishing House (the Ministry of Education and Training)

77

Labour and Social Publishing House

78

Agriculture Publishing House (the Ministry of Agriculture and Rural Development)

79

Vietnam Publishing House of Natural Resources, Environment and Cartography (the Ministry of Natural Resources and Environment)

80

Literature Publishing House (the Ministry of Culture, Sports and Tourism)

81

The Gioi Publisher (the Ministry of Culture, Sports and Tourism)

82

Physical Education and Sport Publishing House Co,. Ltd (the Ministry of Culture, Sports and Tourism)

83

Medical Publishing House (the Ministry of Health)

84

Danang Publishing House

85

Hanoi Publishing House

86

Thanh Hoa Publishing House Co., Ltd

87

Ethnic Culture Publishing House (the Ministry of Culture, Sports and Tourism)

 

Printing and casting note, coin - 1 enterprise

88

National BankNote Printing Plant (the State bank)

 

Credit instruments and credit system safety – 6 enterprises

89

Deposit Insurance of Vietnam (the State bank of Vietnam)

90

The Vietnam Development Bank

91

Vietnam Bank for Social Policies

92

Global Petrolimex Bank

93

Vietnam Construction Bank

94

Ocean Bank

 

Others – 9 enterprises

95

Vietnam National Oil and Gas Group – Parent Company (the Ministry of Industry and Trade)

96

Vietnam Securities Depository (the Ministry of Finance)

97

Ho Chi Minh Finance and Investment State-owned Company

98

Hai Phong Housing Trading and Management Co. Ltd

99

Hanoi Housing Development and Management Co., Ltd.

100

East Sea Fishing and Service Company Limited ( the Ministry of Agriculture and Rural Development)

101

Khanh Hoa Salanganes Nest Company

102

Central Scientific  and Documentary Film Studio  Co., ltd (the Ministry of Culture, Sports and Tourism)

103

Publication Import Export Co. Ltd (the Ministry of Culture, Sports and Tourism)

II.I. ENTERPRISES UNDERGOING PRIVATIZATION, OF WHICH OVER 65% OF CHARTER CAPITAL IS HELD BY THE STATE (4 enterprises)

 

Mineral extraction – 2 enterprises

1

Thua Thien Hue Minerals Co., Ltd

2

Vietnam National Coal – Mineral Industries Holding Corporation Limited  

 

Gas exploration and extraction - 1 enterprise

3

PetroVietnam Exploration Production Corporation (Vietnam National Oil and Gas Group)

 

Finance & banking

4

Agriculture and Rural Development Bank (the State bank of Vietnam)

III.ENTERPRISE UNDERGOING PRIVATIZATION, OF WHICH BETWEEN 50% AND 65% OF CHARTER CAPITAL IS HELD BY THE STATE (27 enterprises)

 

1

Production of basic chemicals – 1 enterprise

Vietnam National Chemical Group – Parent Company (the Ministry of Industry and Trade)

 

2

Food wholesaling – 2 enterprises

Vietnam Southern Food Corporation (the Ministry of Agriculture and Rural Development )

3

Vietnam Northern Food Corporation (the Ministry of Agriculture and Rural Development )

 

4

Gas and oil import -  1 enterprise

Dong Thap Petroleum Trading Import Export Co., Ltd (Dong Thap province)

 

5

Cigarette production – 5 enterprises

Vietnam Tobacco Holding Company (the Ministry of Industry and Trade)

6

Dong Nai Food Industrial Corporation

7

Sai Gon Industry Corporation ( Ho Chi Minh City)

8

27/7 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

9

Khanh Viet Corporation ( Khanh Hoa province)

 

Telecommunications services having network infrastructure – 2 enterprises

10

Vietnam Mobile Telecom Services One Member Limited Liability Company (the Ministry of Information and Communications)

11

Vietnam Posts and Telecommunications Group – holding company (Vietnam Posts and Telecommunications Group)

 

Growth and processing of coffee – 1 enterprise

12

Vietnam National Coffee Corporation (the Ministry of Agriculture and Rural Development )

 

Essential services – 1 enterprise

13

Dak Nong Book and Educational Equipment One-member Limited Liability Company

 

Electricity retailing – 5 enterprises

14

Northern Power Corporation ( Vietnam Electricity)

15

Southern Power Corporation ( Vietnam Electricity)

16

Central Power Corporation ( Vietnam Electricity)

17

Hanoi Power Corporation ( Vietnam Electricity)

18

HCMC Power Corporation ( Vietnam Electricity)

 

Others – 9 enterprises

196

Hoa Lac Hi-tech Park Development Co., Ltd (the Ministry of Science and Technology|)

20

Ha Long Fisheries Co., Ltd ( the Ministry of Agriculture and Rural Development)

21

An Giang Ferry One-Member Limited Liability Company

22

Hanoi Green Trees Park Co., Ltd

23

Thong Nhat Park Co., Ltd (Hanoi Capital)

24

Hanoi Zoo Co., Ltd

25

Ho Chi Minh City Greenery Park Co., Ltd

26

Hai Phong  Water Drainage Co., Ltd

27

Hai Phong urban environment Co., ltd

IV.ENTERPRISE UNDERGOING PRIVATIZATION, OF WHICH LESS THAN 50% OF CHARTER CAPITAL IS HELD BY THE STATE (106 enterprises)

 

Environment, lighting and water supply and drainage – 53 enterprises

1

An Giang Urban Environment One-Member Co., Ltd

2

Lighting and Urban Equipment Company Limited

3

Cao Bang Water Supply and Sewerage Co., Ltd

4

Daklak Water Supply And Construction Investment One-Member Limited Company

5

Dong Thap Water Supply and Urban Environment One-Member Limited Company

6

Hanoi Water Limited Company

7

Ha Dong Water Co., Ltd ( in Hanoi capital)

8

Saigon Water Corporation ( Ho Chi Minh City)

9

Hung Yen Water Supply Company

10

Kon Tum Water Supply Co., Ltd

11

Nam Dinh Water Supply Company

12

Soc Trang Water Supply One Member Limited Company

13

Water Supply And Construction  One-Member Limited Company

14

Tien Giang Water Supply Company Limited

15

Vinh Long Water Supply Company

16

Ba Ria Urban Sewerage and Development One Member Limited Company

17

Hanoi Sewerage and Drainage Limited Company

18

Ho Chi Minh City Urban Drainage Company Limited

19

Kien Giang Water Supply and Drainage  Company Limited

20

Lam Dong Water Supply and Sewerage  Company Limited

21

Thai Nguyen Water Sewerage and Urban Infrastructure One Member Limited Company

22

Tuyen Quang Water Supply and Sewerage One member Limited Company

23

Bac Ninh Environment and Urban Works  One-Member Limited Company

24

Ca Mau Urban Environment One-Member Co., Ltd

25

Cao Bang Environment and Investment Development One Member Limited Company

26

Daklak Urban and Environment One-Member Limited Company

27

Hanoi Urban Environment One-Member Limited Company

28

Ho Chi Minh City Urban Environment Company Limited

29

District 1  Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

30

District 2 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

31

District 3 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

32

District 4 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

33

District 5 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

34

District 6 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

35

District 7 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

36

District 8 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

37

District 9 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

38

District 10 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

39

District 11 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

40

District 12 Public Services Co., Ltd ( Ho Chi Minh City)

41

Public Services Co., Ltd  of Binh Thanh ( Ho Chi Minh City)

42

 Public Services Co., Ltd of Can Gio ( Ho Chi Minh City)

43

Public Services Co., Ltd of Phu Nhuan ( Ho Chi Minh City)

44

Public Services Co., Ltd  of Thu Duc( Ho Chi Minh City)

45

Public Services Co., Ltd  of Tan Binh( Ho Chi Minh City)

46

 Public Services Co., Ltd of Cu Chi ( Ho Chi Minh City)

47

 Public Services Co., Ltd of Binh Chanh ( Ho Chi Minh City)

48

 Public Services Co., Ltd of Go Vap ( Ho Chi Minh City)

49

 Public Services Co., Ltd of Hoc Mon ( Ho Chi Minh City)

50

 Public Services Co., Ltd of Nha Be ( Ho Chi Minh City)

51

Hung Yen Urban Environment One-Member Limited Company

52

Soc Trang Urban Works  Company

53

Vinh Long Public Works Company Limited

 

Production of biological vaccines – 1  enterprise

54

Vaccine Company Limited of  Da Lat Pasteur (the Ministry of Health)

 

Wholesaling and retailing – 7 enterprises

55

NEAD – Technology Application and Development Co., Ltd (the Ministry of Science and Technology)

56

Thanh Le General Import – Export Trading Corporation ( Binh Duong)

57

Hanoi Trade Corporation

58

Sai Gon Trading Corporation ( Ho Chi Minh City)

59

Sai Gon Jewelry Company – SJC (Ho Chi Minh City)

60

Ben Thanh Corporation ( Ho Chi Minh City)

61

Hanoi Import-Export and Construction Investment  One Member Limited Company

 

Industry, processing and manufacture – 14 enterprises

62

Vietnam Paper Corporation (the Ministry of Industry and Trade)

63

Shipbuilding Industry Corporation (the Ministry of Transport)

64

Vietnam Cement Industry Corporation (VICEM) (the Ministry of Construction)

65

Vietnam Urban and Industrial Zone Development Investment Corporation (IDICO) (the Ministry of Construction )

66

An Giang Construction Co., Ltd

67

Bac Kan Printing Co., Ltd

68

Saigon Transportation Mechanical Corporation (Ho Chi Minh City)

69

Saigon Pharmaceutical Company ( Ho Chi Minh City)

70

Linksin Industry- Printing-Packaging Corporation (Linksin Corporation) ( Ho Chi Minh City)

71

Nghe An Newspaper Printing Company Limited

72

Tuyen Quang Industrial Development Company

73

Dung Qua Shipyard (DQS) (Vietnam National Oil and Gas Group)

74

PetroVietnam Oil Corporation (Vietnam National Oil and Gas Group)

75

Binh Son Refining and Petrochemical Company Limited – BSR (Vietnam National Oil and Gas Group)

 

Toursim-4 enterprises

76

Hanoitourist Corporation

77

Saigontourist Corporation ( Ho Chi Minh City)

78

Kien Giang Trade and Tourism Company Limited

79

Hue Investment and Tourism one member state company limited

 

Housing management and real estate – 2 enterprises

80

Saigon Real Estate Corporation ( Ho Chi Minh City)

81

Vinh Phuc General Trade Solo Member Company Limited

 

Agriculture, Forestry and Fisheries – 2 enterprises

82

Sai Gon Agriculture Incorporation ( Ho Chi Minh City)

83

Hai Duong Breed One member Limited Company

 

Electricity production – 4 enterprises

84

PetroVietnam Power Corporation (Vietnam National Oil and Gas Group)

85

EVN GENCO 1 (Vietnam Electricity)

86

EVN GENCO 2 (Vietnam Electricity)

87

EVN GENCO 3 (Vietnam Electricity)

 

The Ministry of Information and Communications -5 enterprises

88

Vietnam Multimedia Corporation ( the Ministry of Information and Communications)

89

Vietnam Cable Television (VTV cab) (Vietnam Television)

90

VTV Broadcom Co., Ltd (Vietnam Television)

91

Hanoi Movies Company Limited

92

Saigon Cultural Products Corporation ( Ho Chi Minh City)

 

Transportation and Storage – 2 enterprises

93

Hanoi Transport & Services Corporation

94

Vung Ro Port Company Limited ( Phu Yen)

 

Construction – 11 enterprises

95

Song Da Corporation (the Ministry of Construction)

96

Housing and Urban Development Corporation (HUD) (the Ministry of Construction)

97

Investment and Industrial Development  Corporation  ( Binh Duong)

98

Dong Thap Building Materials & Construction One-Member Limited Company

99

Hanoi Housing Development  and Investment Corporation

100

Urban Infrastructure Development Investment Corporation (UDIC) ( Hanoi)

101

Investment Trade for Urban Development One member Limited Company (Hai Phong)

102

Saigon Construction Corporation ( Ho Chi Minh City)

103

Nghe An Infrastructure Investment Company Limited

104

Chu Lai Industrial Zone Infrastructure Development Company Limited ( Quang Nam province)

105

Quang Ngai Investment, Construction and Services Trading One Member Limited Company

 

Other services -  1 enterprise

106

Ha Tinh Registry Co., Ltd

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 58/2016/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất