Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

thuộc tính Nghị định 155/2020/NĐ-CP

Nghị định 155/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:155/2020/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:31/12/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng có tổng giá trị đăng ký tối thiểu 50 tỷ

Ngày 31/12/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 155/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

Theo đó, cổ đông công ty đại chúng đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, tổ chức phát hành phải mở 01 tài khoản phong tỏa nhận tiền mua chứng khoán của đợt chào bán, đợt phát hành tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để hoán đổi, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động.

Bên cạnh đó, điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm: Tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng; Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán; Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát; Cổ phiếu chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán; Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành;…

Ngoài ra, biện pháp cấm thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn  bao gồm: Cấm chào bán, phát hành chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn; Cấm niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn; Cấm hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán; Cấm thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn;…

Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.

Xem chi tiết Nghị định155/2020/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

Số: 155/2020/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN

_________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 11, khoản 2 Điều 14, điểm g khoản 3 Điều 15, khoản 6 Điều 15, khoản 6 Điều 31, khoản 3 Điều 35, khoản 7 Điều 41, khoản 1 Điều 42, khoản 4 Điều 47, khoản 4 Điều 48, khoản 2 Điều 51, khoản 6 Điều 56, khoản 3 Điều 62, khoản 4 Điều 69, khoản 1 Điều 74, khoản 1 Điều 75, điểm c khoản 5 Điều 75, khoản 1 Điều 79, khoản 3 Điều 87, khoản 3 Điều 93, khoản 2 Điều 96, khoản 5 Điều 97, khoản 3 Điều 100, khoản 7 Điều 135 Luật Chứng khoán.
2. Nghị định này không điều chỉnh các nội dung sau:
a) Chứng khoán phái sinh và các hoạt động trên thị trường chứng khoán phái sinh, trừ các nội dung về ngân hàng thanh toán, trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, hành nghề chứng khoán, việc tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam và các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán;
b) Hoạt động chào bán cổ phiếu ra công chúng để chuyển doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và hoạt động chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đầu tư tại doanh nghiệp khác;
c) Hoạt động chào bán trái phiếu riêng lẻ tại thị trường trong nước, chào bán trái phiếu tại nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư chứng khoán và hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cổ phiếu đã phát hành là cổ phiếu đã được nhà đầu tư thanh toán đầy đủ và thông tin về người sở hữu được ghi nhận trong sổ đăng ký cổ đông.
2. Cổ phiếu đang lưu hành là số cổ phiếu đã phát hành trừ đi số cổ phiếu công ty mua lại làm cổ phiếu quỹ.
3. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã phát hành bởi công ty cổ phần và được mua lại bởi chính công ty đó.
4. Phần lẻ cổ phần là phần vốn ít hơn 01 cổ phần.
5. Cổ phiếu lẻ là cổ phiếu đại diện cho phần vốn cổ phần hình thành do gộp các phần lẻ cổ phần.
6. Trái phiếu là loại chứng khoán có kỳ hạn từ 01 năm trở lên do doanh nghiệp phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.
7. Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu do công ty cổ phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của chính tổ chức phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu.
8. Trái phiếu có bảo đảm là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần lãi, gốc khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm; hoặc được bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật.
9. Trái phiếu kèm chứng quyền là loại trái phiếu được công ty cổ phần phát hành kèm theo chứng quyền, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông của tổ chức phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu.
10. Phát hành cổ phiếu để hoán đổi là việc phát hành thêm cổ phiếu để đổi lấy cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác, để hoán đổi khoản nợ của tổ chức phát hành đối với chủ nợ.
11. Ngày kết thúc đợt chào bán là ngày kết thúc việc thu tiền mua chứng khoán được chào bán từ các nhà đầu tư.
12. Ngày kết thúc đợt phát hành:
a) Ngày kết thúc đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần theo hợp đồng hợp nhất, hợp đồng sáp nhập là ngày chốt danh sách cổ đông, thành viên để hoán đổi;
b) Ngày kết thúc đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi là ngày được tổ chức phát hành xác định để hoán đổi cổ phiếu của tổ chức phát hành với cổ phần, phần vốn góp của tổ chức, cá nhân khác;
c) Ngày kết thúc đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi nợ là ngày được tổ chức phát hành xác định để hoán đổi cổ phiếu của tổ chức phát hành với khoản nợ của tổ chức phát hành với chủ nợ;
d) Ngày kết thúc đợt phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu là ngày đăng ký cuối cùng để phân bổ quyền;
đ) Ngày kết thúc đợt phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động là ngày kết thúc việc thu tiền mua cổ phiếu của người lao động, ngày được tổ chức phát hành xác định để phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động;
e) Ngày kết thúc đợt phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền là ngày kết thúc việc thu tiền mua cổ phiếu từ các nhà đầu tư thực hiện quyền;
g) Ngày kết thúc đợt phát hành chứng chỉ lưu ký trên cơ sở số cổ phiếu mới phát hành là ngày kết thúc việc thu tiền mua chứng chỉ lưu ký từ các nhà đầu tư.
13. Đại diện người sở hữu trái phiếu là thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được chỉ định hoặc lựa chọn đại diện cho quyền lợi của người sở hữu trái phiếu.
14. Cơ cấu lại doanh nghiệp là hoạt động hợp nhất, sáp nhập công ty; giao dịch mua lại doanh nghiệp, bán tài sản mà các hoạt động, giao dịch này làm thay đổi hoặc có giá trị đạt tỷ lệ từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên, được xác định như sau:
a) Đối với trường hợp hợp nhất, tỷ lệ này được tính bằng tổng giá trị tài sản của các công ty bị hợp nhất còn lại so với tổng giá trị tài sản của công ty bị hợp nhất có tổng giá trị tài sản lớn nhất căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất;
b) Đối với trường hợp sáp nhập, tỷ lệ này được tính bằng tổng giá trị tài sản của các công ty bị sáp nhập so với tổng giá trị tài sản của công ty nhận sáp nhập căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất;
c) Đối với trường hợp mua lại doanh nghiệp, bán tài sản, tỷ lệ này được tính bằng giá trị giao dịch so với tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất.
15. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách công ty được quy định tại Luật Doanh nghiệp.
16. Mua lại doanh nghiệp được quy định tại Luật Cạnh tranh.
17. Năm hợp nhất, sáp nhập, chia, tách công ty, năm cơ cấu lại doanh nghiệp là năm hoàn thành việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách công ty hoặc hoàn tất hoạt động cơ cấu lại doanh nghiệp.
18. Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước là báo cáo được lập để minh họa ảnh hưởng của sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu đến thông tin tài chính chưa điều chỉnh của đơn vị với giả định sự kiện đã xảy ra hoặc giao dịch đã được thực hiện tại một ngày trước đó được chọn cho mục đích minh họa theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
19. Tổ chức bảo lãnh phát hành là tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán cho đợt phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành theo quy định tại khoản 31 Điều 4 Luật Chứng khoán.
20. Tổ hợp bảo lãnh phát hành là nhóm các tổ chức bảo lãnh phát hành cùng nhau cam kết bảo lãnh phát hành cho đợt phát hành của tổ chức phát hành theo hợp đồng đồng bảo lãnh phát hành, trong đó xác định tổ chức bảo lãnh phát hành chính chịu trách nhiệm chung cho hoạt động bảo lãnh phát hành và quyền, trách nhiệm của từng tổ chức bảo lãnh phát hành.
21. Chủ nợ là bên cho vay hoặc bên được quyền yêu cầu một tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ phải trả.
22. Dự án là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể và trong khoảng thời gian xác định.
23. Hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài là việc tổ chức phát hành cổ phiếu làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài cam kết hỗ trợ tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu mới phát hành hoặc đang lưu hành và cung cấp thông tin theo hợp đồng hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
24. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài là tổ chức tài chính, ngân hàng nước ngoài thực hiện việc phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo hợp đồng hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
25. Chào mua công khai là việc tổ chức, cá nhân công khai thực hiện việc mua một phần hoặc toàn bộ số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ đóng của một quỹ đóng theo các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo công bằng cho các cổ đông, nhà đầu tư của công ty mục tiêu, quỹ đầu tư mục tiêu.
26. Công ty mục tiêu là công ty đại chúng có cổ phiếu là đối tượng của hành vi chào mua công khai.
27. Quỹ đầu tư mục tiêu là quỹ đóng có chứng chỉ quỹ đóng là đối tượng của hành vi chào mua công khai.
28. Đại lý chào mua công khai là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán được tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai chỉ định làm đại diện thực hiện các thủ tục chào mua công khai trên Cơ sở hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân đó và công ty chứng khoán được chỉ định.
29. Ngày kết thúc đợt chào mua công khai là ngày kết thúc việc nhận đăng ký bán, đăng ký hoán đổi của nhà đầu tư được tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai xác định tại thông báo chào mua công khai.
30. Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu là ngày kết thúc giao dịch mua lại cổ phiếu được tổ chức phát hành xác định tại thông báo mua lại cổ phiếu.
31. Nước sở tại là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi tổ chức phát hành của Việt Nam đăng ký chào bán, niêm yết và giao dịch chứng khoán.
32. Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cá nhân, tổ chức theo quy định tại Luật Đầu tư.
33. Sở giao dịch chứng khoán bao gồm Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con.
34. Năm đăng ký niêm yết là năm tổ chức đăng ký niêm yết nộp hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ.
35. Hệ thống giao dịch Upcom là hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức, vận hành.
36. Giao dịch, niêm yết công cụ nợ bao gồm giao dịch, niêm yết công cụ nợ của Chính phủ (trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc), trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
37. Doanh nghiệp cổ phần hóa là doanh nghiệp được chuyển thành công ty cổ phần theo pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
38. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài là tổng tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tính trên vốn điều lệ của tất cả nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trong một công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
39. Bù trừ giao dịch chứng khoán là các hoạt động bao gồm ký quỹ, đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, xử lý lỗi, thế vị giao dịch, bù trừ, xác định nghĩa vụ thanh toán và quản lý rủi ro liên quan đến giao dịch chứng khoán.
40. Thanh toán giao dịch chứng khoán là việc chuyển giao tiền và chuyển giao chứng khoán vào ngày thanh toán theo nguyên tắc chuyển giao chứng khoán đồng thời với thanh toán tiền.
41. Cơ chế đối tác bù trừ trung tâm là cơ chế bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện, trong đó Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thông qua hoạt động thế vị trở thành một đối tác của giao dịch chứng khoán, thành viên bù trừ là đối tác còn lại của giao dịch.
42. Thành viên bù trừ trực tiếp là thành viên bù trừ được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của chính thành viên đó và khách hàng của mình.
43. Thành viên bù trừ chung là thành viên bù trừ được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của chính thành viên đó, khách hàng của mình và cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán cho thành viên giao dịch không bù trừ và khách hàng của thành viên giao dịch không bù trừ.
44. Thành viên giao dịch không bù trừ là thành viên giao dịch không làm thành viên bù trừ.
45. Thế vị là việc thay thế một bên trong giao dịch chứng khoán bằng một bên khác, trong đó bên thay thế kế thừa tất cả các quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan đến giao dịch chứng khoán của bên bị thay thế.
46. Giao dịch chứng khoán chưa hoàn tất thanh toán là giao dịch mua, bán chứng khoán đã được xác lập nhưng chưa thực hiện thanh toán.
47. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp là tổ chức mở tài khoản lưu ký chứng khoán trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và sử dụng các dịch vụ do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ, văn bản thỏa thuận giữa tổ chức mở tài khoản trực tiếp và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
48. Tài khoản ký quỹ bù trừ là tài khoản được mở cho nhà đầu tư, thành viên bù trừ để quản lý tài sản ký quỹ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán.
49. Tài sản ký quỹ bù trừ là tiền, chứng khoán hoặc tài sản khác theo quy định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán.
50. Giá trị tài sản ròng của quỹ là tổng giá trị các tài sản của quỹ trừ đi tổng giá trị nợ phải trả của quỹ.
51. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là công ty đầu tư chứng khoán có tối đa 99 cổ đông, trong đó giá trị vốn góp đầu tư của mỗi cổ đông tổ chức tối thiểu là 03 tỷ đồng và của mỗi cá nhân tối thiểu là 01 tỷ đồng.
52. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là công ty đầu tư chứng khoán đã thực hiện việc chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
53. Sản phẩm tài chính là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành được dựa trên chứng khoán cơ sở theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
54. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài là tổ chức được thành lập hợp pháp ở nước ngoài để thực hiện một hoặc một số nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán bao gồm môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
55. Người điều hành doanh nghiệp là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người điều hành khác theo quy định của Điều lệ công ty.
56. Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành (sau đây gọi là thành viên không điều hành) là thành viên Hội đồng quản trị không phải là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và những người điều hành khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Điều 4. Xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
1. Tổ chức phát hành, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có trách nhiệm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia mua chứng khoán khi thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ, đăng ký lập quỹ thành viên hoặc ủy quyền cho công ty chứng khoán thực hiện việc xác định. Trường hợp ủy quyền, tổ chức phát hành, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải ký hợp đồng với công ty chứng khoán về việc xác định và lưu trữ tài liệu xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, trong đó quy định rõ quyền, trách nhiệm của các bên liên quan.
2. Đối với chứng khoán phát hành riêng lẻ được giao dịch tập trung trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư thực hiện giao dịch mua chứng khoán có trách nhiệm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp trước khi thực hiện giao dịch. Đối với chứng khoán phát hành riêng lẻ chưa được giao dịch tập trung, tổ chức đăng ký, lưu ký có trách nhiệm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp trước khi thực hiện chuyển quyền sở hữu.
3. Trong thời hạn 01 năm kể từ thời điểm được công ty chứng khoán xác định là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, nhà đầu tư không phải thực hiện xác định lại tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp khi tham gia mua chứng khoán chào bán riêng lẻ, chứng chỉ quỹ thành viên.
4. Nhà đầu tư đã mua chứng khoán chào bán riêng lẻ, chứng chỉ quỹ thành viên không phải xác định lại tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp khi thực hiện bán các chứng khoán đã mua.
5. Tài liệu xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tài liệu xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
1. Đối với các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ tương đương khác.
2. Đối với các tổ chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán:
a) Đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch: quyết định chấp thuận niêm yết, đăng ký giao dịch đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
b) Đối với các tổ chức khác không phải tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác; báo cáo tài chính năm được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét.
3. Đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán, bao gồm các tài liệu sau:
a) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán còn hiệu lực.
4. Đối với cá nhân quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán, bao gồm các tài liệu:
a) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Xác nhận của các công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán về giá trị thị trường của các danh mục chứng khoán niêm yết, chứng khoán đăng ký giao dịch tại thời điểm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
5. Đối với cá nhân quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán, bao gồm các tài liệu:
a) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân chi trả trong năm gần nhất trước thời điểm xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
Điều 6. Quy định chung về việc nộp, bổ sung hồ sơ, tài liệu báo cáo
1. Tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình lập hồ sơ, tài liệu báo cáo chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu báo cáo.
2. Hồ sơ, tài liệu quy định tại Nghị định này được nộp và trả trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Hồ sơ, tài liệu báo cáo phải được lập bằng văn bản thành 01 bộ gốc bằng tiếng Việt. Trường hợp tài liệu trong hồ sơ, tài liệu báo cáo là bản sao thì phải là bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực. Các thông tin trong hồ sơ, tài liệu báo cáo phải chính xác, trung thực, không gây hiểu nhầm và có đầy đủ những nội dung quan trọng ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư.
4. Trừ các trường hợp cụ thể tại Nghị định này có quy định khác, tài liệu được lập bằng tiếng nước ngoài phải được gửi kèm bản dịch chứng thực sang tiếng Việt bởi cơ quan có thẩm quyền; những tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc xác nhận, phải được hợp pháp hóa lãnh sự trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tài liệu báo cáo nhận được tài liệu.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tài liệu báo cáo, trường hợp hồ sơ, tài liệu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung để bảo đảm tính đầy đủ và hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tài liệu báo cáo phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Đối với các trường hợp có quy định thời hạn xử lý hồ sơ ngắn hơn thời hạn trên thì thời hạn cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tài liệu báo cáo có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có) được tính bằng thời hạn xử lý hồ sơ.
6. Trong thời gian hồ sơ, tài liệu báo cáo đang được xem xét, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, tài liệu báo cáo có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tài liệu báo cáo khi phát hiện thông tin không chính xác hoặc còn thiếu hoặc thay đổi nội dung quan trọng phải có trong hồ sơ, tài liệu báo cáo theo quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải giải trình về vấn đề có thể gây hiểu nhầm.
7. Thời hạn xem xét hồ sơ, tài liệu báo cáo được tính từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tài liệu báo cáo đầy đủ và hợp lệ. Văn bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ, tài liệu báo cáo hoặc của những người có cùng chức danh với những người đó hoặc của người đại diện theo pháp luật của công ty. Hồ sơ, tài liệu báo cáo đầy đủ và hợp lệ là hồ sơ, tài liệu báo cáo có đủ thành phần theo quy định của Nghị định này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định.
8. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tài liệu báo cáo có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tài liệu báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều này, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện hồ sơ, tài liệu báo cáo theo yêu cầu. Đối với trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền, chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành, thời hạn hoàn thiện hồ sơ là 15 ngày. Quá thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ, tài liệu báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tài liệu báo cáo dừng việc xem xét hồ sơ, tài liệu báo cáo.
Chương II
CHÀO BÁN, PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN VÀ CHÀO MUA CÔNG KHAI
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHÀO BÁN, PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN VÀ CHÀO MUA CÔNG KHAI
Điều 7. Quy định chung về chào bán, phát hành chứng khoán và chào mua công khai
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký, báo cáo hoạt động chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai quy định tại Chương này chỉ được thực hiện các hoạt động chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức phát hành đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng trong đó bao gồm hoạt động chào bán, phát hành khác thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện về chào bán chứng khoán ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện về chào bán, phát hành khác.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký, báo cáo hoạt động chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai quy định tại Chương này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai theo phương án đã đăng ký, báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn theo quy định.
3. Việc đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng phải do tổ chức phát hành thực hiện, trừ trường hợp cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra công chúng.
4. Tổ chức phát hành, cổ đông công ty đại chúng đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng và người có liên quan của tổ chức phát hành, người nội bộ của tổ chức phát hành và người có liên quan của người nội bộ không được công khai đưa ra các nhận định hoặc đảm bảo với nhà đầu tư về giá chứng khoán trong tương lai dưới mọi hình thức.
5. Tổ chức phát hành và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác không được quảng cáo việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ trên các phương tiện thông tin đại chúng. Việc công bố thông tin không được chứa đựng nội dung có tính chất quảng cáo hoặc mời chào mua cổ phiếu được chào bán riêng lẻ.
6. Đối với các trái phiếu đã được phát hành, trừ điều kiện về Đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định này, các điều kiện, điều khoản của trái phiếu chỉ được thay đổi khi đáp ứng các quy định sau:
a) Được cấp có thẩm quyền của tổ chức phát hành thông qua;
b) Được số người sở hữu trái phiếu đại diện từ 65% tổng số trái phiếu cùng loại đang lưu hành trở lên chấp thuận, ngoại trừ các điều khoản trái phiếu được phép thay đổi theo phương án phát hành đã được công bố trong Bản cáo bạch;
c) Thông tin về việc thay đổi được công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành (nếu có), Sở giao dịch chứng khoán.
7. Trường hợp công ty có ngành, nghề kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành, tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng, hoán đổi cổ phiếu, khi tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán gửi hồ sơ đăng ký, tài liệu báo cáo hoạt động chào bán, phát hành chứng khoán phải gửi kèm văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 8. Việc mở và sử dụng tài khoản phong tỏa
1. Cổ đông công ty đại chúng đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng (sau đây gọi là cổ đông đăng ký chào bán), tổ chức phát hành phải mở 01 tài khoản phong tỏa nhận tiền mua chứng khoán của đợt chào bán, đợt phát hành tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để hoán đổi, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu và trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức phát hành đề nghị chấp thuận việc đăng ký phát hành cổ phiếu ra nước ngoài, đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu bằng ngoại tệ tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép theo quy định của pháp luật quản lý ngoại hối.
3. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi tài khoản phong tỏa được mở không phải là người có liên quan của tổ chức phát hành, của cổ đông đăng ký chào bán. Tài khoản phong tỏa không được trùng với tài khoản thanh toán của tổ chức phát hành, của cổ đông đăng ký chào bán.
4. Tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là ngân hàng thương mại phải lựa chọn một ngân hàng khác hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để mở tài khoản phong tỏa.
5. Tiền mua chứng khoán được chuyển vào tài khoản phong tỏa theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Chứng khoán. Tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán không được sử dụng tiền trong tài khoản phong tỏa dưới bất cứ hình thức nào cho đến khi kết thúc đợt chào bán hoặc kết thúc đợt phát hành, báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và có thông báo nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán hoặc báo cáo kết quả đợt phát hành từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 9. Báo cáo và công bố thông tin về việc sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành
1. Đối với trường hợp huy động phần vốn, số tiền để thực hiện dự án, tổ chức phát hành phải báo cáo và công bố thông tin về việc sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành để thực hiện dự án kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, ngày kết thúc đợt phát hành cho đến khi giải ngân hết số tiền đã huy động, cụ thể như sau:
a) Định kỳ 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, ngày kết thúc đợt phát hành cho đến khi giải ngân hết số tiền huy động được, tổ chức phát hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tiến độ sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành để thực hiện dự án theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành (nếu có), Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc các thời hạn nêu trên;
b) Tổ chức phát hành phải công bố báo cáo sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành để thực hiện dự án được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, Hội đồng thành viên, báo cáo chủ sở hữu công ty hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành để thực hiện dự án trong báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.
2. Việc thay đổi phương án sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua. Hội đồng quản trị chỉ được thay đổi phương án sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành với giá trị thay đổi nhỏ hơn 50% số vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành khi được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền và theo quy định tại điều lệ công ty, trừ trường hợp chào bán trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền theo phương án được Hội đồng quản trị thông qua. Việc thay đổi phương án sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành phải được báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất.
3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm có quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này về việc thay đổi phương án sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành, tổ chức phát hành có trách nhiệm sau:
a) Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc thay đổi phương án sử dụng vốn, số tiền thu được từ đợt chào bán, đợt phát hành theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành (nếu có), Sở giao dịch chứng khoán về lý do thay đổi kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi.
4. Đối với trường hợp chào bán quy định tại Điều 26, Điều 36 Nghị định này, trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm tổ chức phát hành nước ngoài nhận được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư liên quan đến việc thay đổi phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán, tổ chức phát hành có trách nhiệm công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành (nếu có), Sở giao dịch chứng khoán về chấp thuận trên.
Mục 2. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
Điều 10. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động thêm vốn cho tổ chức phát hành;
b) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành công ty đại chúng thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của tổ chức phát hành;
c) Kết hợp hình thức quy định tại các điểm a, b khoản này;
d) Chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng để thành lập quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Chào bán thêm chứng khoán ra công chúng bao gồm:
a) Công ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu;
b) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chào bán thêm chứng chỉ quỹ ra công chúng để tăng vốn điều lệ của Quỹ đầu tư.
3. Cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra công chúng.
4. Tổ chức phát hành chào bán trái phiếu và các loại chứng khoán khác ra công chúng.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, thông qua phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán ngoại trừ trường hợp chào bán cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông theo hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định này, thông qua việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:
a) Phương án phát hành phải nêu rõ: giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá chào bán (trừ trường hợp chào bán cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông theo hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định này); số lượng cổ phiếu chào bán; thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài. Trường hợp phương án phát hành không nêu cụ thể giá chào bán, nguyên tắc xác định giá chào bán thì giá chào bán được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
b) Phương án sử dụng vốn là phương án sử dụng số vốn được huy động thêm. Trường hợp chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án;
c) Trường hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng kết hợp giữa phát hành huy động thêm vốn cho tổ chức phát hành và chào bán cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông, phương án phát hành phải nêu rõ nguyên tắc ưu tiên phân phối cổ phiếu.
4. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, trong đó:
a) Trường hợp hồ sơ được nộp trong thời gian 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, báo cáo tài chính năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo tài chính chưa có kiểm toán, nhưng phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm trước liền kề. Trường hợp tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán;
b) Trường hợp tổ chức phát hành thực hiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ sau ngày kết thúc kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán hoặc soát xét, tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo về vốn góp của chủ sở hữu được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
5. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
6. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành. Các tài liệu này phải được gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.
7. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng. Đối với việc chào bán cổ phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng. Đối với việc chào bán cổ phiếu ra công chúng của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
8. Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị triển khai niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
9. Văn bản thỏa thuận giữa cổ đông sở hữu cổ phiếu được chào bán với công ty về phương án chào bán, giá chào bán trong trường hợp chào bán cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông.
10. Tài liệu quy định tại các điểm c, đ, e và h khoản 1 Điều 18 Luật Chứng khoán.
Điều 12. Hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán, thông qua việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:
a) Phương án phát hành phải nêu rõ: loại cổ phiếu chào bán; số lượng cổ phiếu từng loại chào bán; đặc tính của cổ phiếu (trong trường hợp cổ phiếu chào bán không phải cổ phiếu phổ thông); giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá chào bán; thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài. Trường hợp phương án phát hành không nêu cụ thể giá chào bán, nguyên tắc xác định giá chào bán thì giá chào bán được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
b) Đối với đợt chào bán để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải xác định tỷ lệ chào bán thành công cho mục đích thực hiện dự án tối thiểu là 70% tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán để thực hiện các dự án; phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện các dự án.
3. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất phải đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, trong đó:
a) Trường hợp hồ sơ được nộp trong thời gian 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, báo cáo tài chính năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo tài chính chưa có kiểm toán, nhưng phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm trước liền kề. Trường hợp tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán;
b) Trường hợp tổ chức phát hành thực hiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ sau ngày kết thúc kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán hoặc soát xét (trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu), tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo về vốn góp của chủ sở hữu được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
4. Tài liệu quy định tại các điểm c, h khoản 1, điểm c, d khoản 2 Điều 18 Luật Chứng khoán; các khoản 2, 5, 6, 7, 8 Điều 11 Nghị định này và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 13. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng
1. Cổ phiếu được chào bán phải là cổ phiếu của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 15 Luật Chứng khoán.
2. Trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức, phương án chào bán cổ phiếu phải được cấp có thẩm quyền của tổ chức đăng ký chào bán thông qua theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của cổ đông đăng ký chào bán.
3. Cổ phiếu được chào bán thuộc sở hữu của cổ đông đăng ký chào bán và là cổ phiếu tự do chuyển nhượng.
4. Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là công ty chứng khoán.
5. Cổ đông đăng ký chào bán phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.
6. Việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán.
7. Có chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính về việc cổ đông chuyển nhượng cổ phiếu của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh doanh bảo hiểm trong trường hợp phải có sự chấp thuận theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
Điều 14. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
3. Quyết định của cấp có thẩm quyền của cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức thông qua phương án chào bán, trong đó bao gồm: loại cổ phiếu chào bán; số lượng cổ phiếu chào bán; giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền xác định giá chào bán.
4. Sổ đăng ký cổ đông hoặc giấy xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoặc của thành viên lưu ký hoặc giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.
5. Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của tổ chức có cổ phiếu được chào bán theo quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, trong đó trường hợp cổ đông đăng ký chào bán hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, cổ đông đăng ký chào bán phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán của tổ chức có cổ phiếu được chào bán.
6. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, ngoại trừ trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là công ty chứng khoán.
7. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc cổ đông đăng ký chào bán mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.
8. Quyết định của cấp có thẩm quyền của cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức thông qua phương án đảm bảo việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán.
9. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính về việc cổ đông chuyển nhượng cổ phiếu (nếu có).
Điều 15. Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
1. Có phương án chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần được Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.
2. Có phương án phát hành được Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua; có phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán (trừ trường hợp chào bán theo hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định này) được Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.
3. Các thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
4. Việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng theo quy định của pháp luật.
5. Có thỏa thuận giữa thành viên có phần vốn được chào bán với tổ chức phát hành về phương án chào bán, giá chào bán trong trường hợp chào bán phần vốn góp của thành viên.
6. Điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, e, g, h và i khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 16. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
1. Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, trong đó:
a) Phương án chuyển đổi phải nêu rõ phương thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: chuyển đổi huy động thêm vốn hoặc không huy động thêm vốn hoặc phương thức kết hợp giữa huy động thêm vốn và bán phần vốn góp của thành viên, chủ sở hữu công ty;
b) Phương án chuyển đổi phải nêu rõ cơ cấu vốn điều lệ dự kiến của công ty sau chuyển đổi, trong đó bao gồm: số lượng cổ phiếu của thành viên/chủ sở hữu công ty, số lượng cổ phiếu chào bán ra công chúng (bao gồm: số lượng cổ phiếu chào bán để huy động thêm vốn cho tổ chức phát hành, số lượng cổ phiếu do thành viên/chủ sở hữu công ty bán phần vốn góp), số lượng cổ phiếu chào bán cho các đối tượng khác (nếu có).
2. Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án phát hành, thông qua phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán (trừ trường hợp chào bán theo hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định này) và thông qua việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:
a) Phương án phát hành nêu rõ: giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán (trừ trường hợp chào bán theo hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định này), số lượng cổ phiếu chào bán. Giá chào bán là giá được Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua hoặc được xác định trên cơ sở nguyên tắc xác định giá đã được Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua;
b) Phương án sử dụng vốn là phương án sử dụng số vốn được huy động thêm cho tổ chức phát hành. Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án;
c) Trường hợp kết hợp chào bán để huy động thêm vốn cho tổ chức phát hành và chào bán phần vốn thuộc sở hữu của thành viên, chủ sở hữu công ty, phương án phát hành phải nêu rõ nguyên tắc ưu tiên phân phối cổ phiếu.
3. Văn bản cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty.
4. Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án đảm bảo việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài.
5. Văn bản thỏa thuận giữa thành viên có phần vốn được chào bán với công ty về phương án chào bán, giá chào bán (nếu có).
6. Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng. Đối với việc chào bán cổ phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng. Đối với việc chào bán cổ phiếu ra công chúng của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
7. Các tài liệu quy định tại các điểm c, đ và h khoản 1 Điều 18 Luật Chứng khoán và tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 8 Điều 11 Nghị định này.
Điều 17. Điều kiện công ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng với giá thấp hơn mệnh giá
1. Giá cổ phiếu của tổ chức phát hành giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán thấp hơn mệnh giá, trong đó giá cổ phiếu được tính bằng bình quân giá tham chiếu của 60 ngày giao dịch liên tiếp liền trước ngày chốt danh sách cổ đông để lấy ý kiến hoặc hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành.
2. Có đủ thặng dư vốn cổ phần căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán đủ bù đắp phần thặng dư âm phát sinh do chào bán cổ phiếu dưới mệnh giá.
3. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 18. Hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng với giá thấp hơn mệnh giá của công ty đại chúng
1. Các tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định này.
2. Bảng thống kê giá tham chiếu cổ phiếu của 60 ngày giao dịch liên tiếp liền trước ngày chốt danh sách cổ đông để lấy ý kiến hoặc hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành có xác nhận của tổ chức tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng.
Điều 19. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng
1. Các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Chứng khoán.
2. Tổ chức phát hành hoặc trái phiếu đăng ký chào bán phải được xếp hạng tín nhiệm bởi tổ chức xếp hạng tín nhiệm được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau:
a) Tổng giá trị trái phiếu theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng lớn hơn 500 tỷ đồng và lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trong các báo cáo sau: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp tổ chức phát hành là đối tượng phải công bố báo cáo tài chính bán niên được soát xét) bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; hoặc
b) Tổng dư nợ trái phiếu theo mệnh giá tính đến thời điểm đăng ký chào bán lớn hơn 100% vốn chủ sở hữu căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trong các báo cáo sau: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp tổ chức phát hành là đối tượng phải công bố báo cáo tài chính bán niên được soát xét) bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
Điều 20. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng, thông qua việc niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:
a) Phương án phát hành phải nêu rõ: loại trái phiếu chào bán, số lượng trái phiếu từng loại chào bán, lãi suất trái phiếu hoặc nguyên tắc xác định lãi suất trái phiếu; kỳ hạn trái phiếu;
b) Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
4. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất phải đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, trong đó: trường hợp hồ sơ được nộp trong thời gian 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, báo cáo tài chính năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo tài chính chưa có kiểm toán, nhưng phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm trước liền kề; trường hợp tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán.
5. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
6. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành. Các tài liệu này phải được gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.
7. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành hoặc đối với trái phiếu đăng ký chào bán trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có).
8. Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc triển khai niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
9. Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng. Đối với việc chào bán trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
10. Tài liệu quy định tại điểm c khoản 1, điểm d, g khoản 3 Điều 18 Luật Chứng khoán và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 21. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng
1. Có phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
3. Có cam kết và phải thực hiện niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
4. Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của đợt chào bán.
5. Tổng giá trị trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền tính theo mệnh giá không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá, trừ trường hợp có bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền để bán lại hoặc mua số trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền còn lại chưa được phân phối hết.
6. Đối với đợt chào bán ra công chúng nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành, số lượng trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền bán được phải đạt tối thiểu là 70% số trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền dự kiến chào bán để thực hiện các dự án. Tổ chức phát hành phải có phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện các dự án.
7. Đáp ứng quy định tại các điểm a, e khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 22. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán, việc niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:
a) Phương án phát hành nêu rõ: loại trái phiếu; số lượng trái phiếu từng loại; lãi suất hoặc nguyên tắc tính lãi suất trái phiếu; kỳ hạn trái phiếu; phương án chuyển đổi trái phiếu (điều kiện, thời hạn, tỷ lệ hoặc phương pháp tính giá chuyển đổi, việc trả nợ vốn trong trường hợp không chuyển đổi trái phiếu, thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu để chuyển đổi đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, các điều khoản khác); phương án thực hiện quyền của chứng quyền (điều kiện, thời hạn, tỷ lệ thực hiện quyền; giá hoặc phương pháp tính giá phát hành; việc trả nợ vốn; thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài; các điều khoản khác). Trường hợp giá chuyển đổi, giá phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền thấp hơn mệnh giá, việc chuyển đổi, thực hiện quyền chỉ được thực hiện khi tổ chức phát hành có đủ thặng dư vốn cổ phần để bù đắp phần thặng dư âm phát sinh do phát hành cổ phiếu dưới mệnh giá;
b) Phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền; phương án dự kiến sử dụng vốn thu được từ việc phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền. Phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu phải xác định rõ tỷ lệ chào bán thành công cho mục đích thực hiện dự án tối thiểu 70% tổng số trái phiếu chào bán để thực hiện các dự án. Phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện các dự án.
3. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
4. Các tài liệu khác liên quan đến việc chuyển đổi thành cổ phiếu (nếu có).
5. Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị về việc triển khai niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
6. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán. Đối với việc chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
7. Tài liệu quy định tại các điểm c, h khoản 1 và điểm d khoản 2, điểm d khoản 4 Điều 18 Luật Chứng khoán; các khoản 2, 4, 6 Điều 20 Nghị định này; văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 23. Điều kiện chào bán trái phiếu có bảo đảm ra công chúng
1. Đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này.
2. Được bảo đảm thanh toán một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi trái phiếu bằng một hoặc một số phương thức sau:
a) Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Bảo đảm bằng tài sân của tổ chức phát hành, tài sản của bên thứ ba. Tài sản bảo đảm phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá và được đăng ký, xử lý theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
3. Có Đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
Điều 24. Đại diện người sở hữu trái phiếu
1. Trước khi trái phiếu được phát hành, Đại diện người sở hữu trái phiếu do tổ chức phát hành chỉ định.
2. Đại diện người sở hữu trái phiếu không phải tổ chức bảo lãnh thanh toán của tổ chức phát hành, bên sở hữu tài sản bảo đảm của trái phiếu hoặc cổ đông lớn hoặc người có liên quan của tổ chức phát hành.
3. Đại diện người sở hữu trái phiếu có tối thiểu các trách nhiệm sau:
a) Giám sát việc tuân thủ các cam kết của tổ chức phát hành trong hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu;
b) Làm trung gian liên lạc giữa người sở hữu trái phiếu, tổ chức phát hành và các tổ chức có liên quan khác;
c) Yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi tổ chức phát hành không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thanh toán gốc, lãi trái phiếu;
d) Trường hợp trái phiếu được bảo đảm thanh toán bằng phương thức bảo đảm bằng tài sản, Đại diện người sở hữu hái phiếu là tổ chức nhận và quản lý tài sản bảo đảm, thay mặt người sở hữu trái phiếu thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo đúng điều khoản hợp đồng đã ký kết và theo quy định pháp luật về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
đ) Trường hợp Đại diện người sở hữu trái phiếu không được nhận tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Đại diện người sở hữu trái phiếu phải chỉ định bên thứ ba nhận tài sản bảo đảm. Tổ chức nhận tài sản bảo đảm có trách nhiệm phối hợp với Đại diện người sở hữu trái phiếu để quản lý và thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo điều khoản hợp đồng đã ký kết và theo quy định pháp luật về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự;
e) Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong trường hợp phát hiện tổ chức phát hành có hành vi vi phạm ảnh hưởng đến quyền lợi của người sở hữu trái phiếu.
4. Đại diện người sở hữu trái phiếu được thay đổi khi được số người sở hữu trái phiếu đại diện từ 65% tổng số trái phiếu cùng loại đang lưu hành trở lên chấp thuận. Trường hợp thay đổi các điều khoản khác tại Hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu, việc thay đổi phải đồng thời được cấp có thẩm quyền của tổ chức phát hành thông qua.
Điều 25. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu có bảo đảm ra công chúng
1. Các tài liệu quy định tại Điều 20 Nghị định này.
2. Văn bản cam kết bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp trái phiếu được bảo đảm theo phương thức bảo lãnh thanh toán.
3. Đối với trường hợp bảo đảm bằng tài sản: tài liệu chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản được dùng để bảo đảm thanh toán trái phiếu; cam kết của bên thứ ba sở hữu tài sản bảo đảm về việc dùng tài sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán trái phiếu (trường hợp bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba); hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm giữa bên sở hữu tài sản bảo đảm, Đại diện người sở hữu trái phiếu, bên nhận tài sản bảo đảm khác (trường hợp Đại diện người sở hữu trái phiếu không được nhận tài sản bảo đảm) và tổ chức phát hành; hợp đồng bảo hiểm tài sản (nếu có) đối với các tài sản này; chứng thư thẩm định giá tài sản bảo đảm còn hiệu lực; văn bản xác nhận đã đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tài sản được dùng để bảo đảm (nếu có). Văn bản xác nhận đã đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tài sản được dùng để bảo đảm phải được gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.
4. Hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu giữa tổ chức phát hành với Đại diện người sở hữu trái phiếu.
Điều 26. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế
1. Tổ chức phát hành là tổ chức tài chính quốc tế quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Trái phiếu chào bán là trái phiếu có kỳ hạn không dưới 10 năm.
3. Có phương án phát hành và phương án sử dụng toàn bộ số tiền huy động được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng cho các dự án tại Việt Nam được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
4. Tổng số tiền huy động từ đợt chào bán tại Việt Nam không vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án.
5 . Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
6. Có cam kết thực hiện niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
Điều 27. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phương án phát hành và phương án sử dụng vốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án.
4. Văn bản cam kết thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với các nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
5. Văn bản cam kết đưa trái phiếu vào niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
Điều 28. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
1. Điều kiện công ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng; điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng chung cho nhiều đợt chào bán bao gồm:
a) Các điều kiện quy định tương ứng về việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng;
b) Có nhu cầu huy động vốn làm nhiều đợt phù hợp với dự án hoặc kế hoạch sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng;
c) Có kế hoạch chào bán trong đó nêu rõ số lượng và thời gian dự kiến chào bán của từng đợt chào bán.
2. Thời gian chào bán của từng đợt chào bán không được kéo dài quá 90 ngày. Khoảng cách giữa đợt chào bán sau với đợt chào bán trước không quá 12 tháng.
Điều 29. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
1. Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký chào bán thêm cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng; tổ chức phát hành đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng theo quy định tại Nghị định này, trong đó Bản cáo bạch phải nêu rõ các nội dung sau:
a) Dự án hoặc kế hoạch sử dụng vốn làm nhiều đợt;
b) Kế hoạch chào bán trong đó nêu rõ đối tượng, số lượng, thời gian dự kiến chào bán của từng đợt.
2. Trước mỗi đợt chào bán, tổ chức phát hành phải bổ sung các tài liệu sau:
a) Tài liệu về tình hình công ty nếu có thay đổi và Bản thông tin cập nhật Bản cáo bạch theo Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cập nhật các thông tin thay đổi (nếu có);
b) Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trước được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận trong trường hợp đợt chào bán sau cách ngày kết thúc đợt chào bán trước từ 06 tháng trở lên.
Điều 30. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty sau quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp
Điều kiện công ty đại chúng sau quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng; công ty sau quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm:
1. Đáp ứng điều kiện tương ứng về chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, trong đó điều kiện về hoạt động kinh doanh có lãi và không có lỗ lũy kế của công ty được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán căn cứ trên:
a) Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm cơ cấu lại doanh nghiệp: báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước năm trước liền kề năm cơ cấu lại của tổ chức phát hành được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận với ý kiến chấp nhận toàn phần; báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức phát hành;
b) Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm liền sau năm cơ cấu lại (đối với trường hợp hợp nhất): báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán năm cuối cùng trước thời điểm cơ cấu lại của tổ chức phát hành được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận với ý kiến chấp nhận toàn phần; báo cáo tài chính kỳ kế toán năm đầu tiên sau thời điểm cơ cấu lại của tổ chức phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán; báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức phát hành (nếu có). Điều kiện hoạt động kinh doanh có lãi được xác định căn cứ trên tổng lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước kỳ kế toán năm cuối cùng và trên báo cáo tài chính kỳ kế toán năm đầu tiên;
c) Trường hợp công ty đăng ký chào bán từ năm liền sau năm cơ cấu lại trở đi (đối với trường hợp sáp nhập, mua lại doanh nghiệp, bán tài sản), công ty đăng ký chào bán từ năm thứ hai sau năm cơ cấu lại trở đi (đối với trường hợp hợp nhất): báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý gần nhất (nếu có) của tổ chức phát hành.
Điều 31. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty sau quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp
1. Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm cơ cấu lại, hồ sơ đăng ký chào bán theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 02 năm trước liền kề năm đăng ký chào bán được thay bằng các báo cáo sau:
a) Báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các doanh nghiệp tham gia cơ cấu lại của 02 năm trước liền kề năm cơ cấu lại;
b) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước năm trước liền kề năm cơ cấu lại được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức phát hành;
c) Báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng trước thời điểm cơ cấu lại của các doanh nghiệp tham gia cơ cấu lại (đối với trường hợp hợp nhất).
2. Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm liền sau năm cơ cấu lại, hồ sơ đăng ký chào bán theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 02 năm trước liền kề năm đăng ký chào bán được thay bằng các báo cáo sau:
a) Báo cáo tài chính kỳ kế toán năm đầu tiên sau thời điểm cơ cấu lại của tổ chức phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán năm cuối cùng trước thời điểm cơ cấu lại của tổ chức phát hành được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận (đối với trường hợp hợp nhất);
b) Báo cáo tài chính năm cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức phát hành (đối với trường hợp sáp nhập, mua lại doanh nghiệp, bán tài sản);
c) Báo cáo tài chính năm trước liền kề năm cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các doanh nghiệp tham gia cơ cấu lại.
3. Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm thứ hai liền sau năm cơ cấu lại (đối với trường hợp hợp nhất), hồ sơ đăng ký chào bán bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký chào bán theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm thứ hai liền trước năm đăng ký chào bán được thay bằng các báo cáo sau: báo cáo tài chính kỳ kế toán năm đầu tiên sau thời điểm cơ cấu lại của tổ chức phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán; báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng trước thời điểm cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các doanh nghiệp tham gia cơ cấu lại;
b) Báo cáo tài chính năm trước liền kề năm cơ cấu lại được kiểm toán của các doanh nghiệp tham gia cơ cấu lại.
4. Trường hợp công ty đăng ký chào bán từ năm thứ hai sau năm cơ cấu lại (trường hợp sáp nhập, mua lại doanh nghiệp, bán tài sản), đăng ký chào bán từ năm thứ ba sau năm cơ cấu lại (trường hợp hợp nhất), hồ sơ đăng ký chào bán theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này.
Điều 32. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty hình thành sau hợp nhất công ty không thuộc trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp
Điều kiện công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất công ty (không thuộc trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp) chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng; công ty hình thành sau hợp nhất công ty (không thuộc trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp) chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm:
1. Đáp ứng điều kiện tương ứng về chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, trong đó điều kiện về hoạt động kinh doanh có lãi và không có lỗ lũy kế của doanh nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán căn cứ trên:
a) Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm hợp nhất: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty có tổng giá trị tài sản lớn nhất trong số các công ty bị hợp nhất; báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức phát hành;
b) Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm liền sau năm hợp nhất: báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng trước thời điểm hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty có tổng giá trị tài sản lớn nhất trong số các công ty bị hợp nhất đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán; báo cáo tài chính kỳ kế toán năm đầu tiên sau thời điểm hợp nhất của tổ chức phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán; báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức phát hành (nếu có). Điều kiện hoạt động kinh doanh có lãi được xác định căn cứ trên tổng lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng của công ty có tổng giá trị tài sản lớn nhất và trên báo cáo tài chính kỳ kế toán năm đầu tiên của tổ chức phát hành;
c) Trường hợp công ty đăng ký chào bán từ năm thứ hai liền sau năm hợp nhất trở đi: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý gần nhất (nếu có) của tổ chức phát hành.
Điều 33. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty hình thành sau hợp nhất công ty không thuộc trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp
1. Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm hợp nhất, hồ sơ đăng ký chào bán bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký chào bán theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán hái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 02 năm trước liền kề năm đăng ký chào bán được thay bằng:
- Báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty có tổng giá trị tài sản lớn nhất trong số các công ty bị hợp nhất của 02 năm gần nhất.
- Báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng trước thời điểm hợp nhất của công ty có tổng giá trị tài sản lớn nhất trong số các công ty bị hợp nhất.
b) Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán của các công ty bị hợp nhất còn lại.
2. Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm liền sau năm hợp nhất, hồ sơ đăng ký chào bán bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký chào bán theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 02 năm trước liền kề năm đăng ký chào bán được thay bằng các báo cáo sau:
- Báo cáo tài chính kỳ kế toán năm đầu tiên sau thời điểm hợp nhất của tổ chức phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán và báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng trước thời điểm hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty có tổng giá trị tài sản lớn nhất trong số các công ty bị hợp nhất đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán;
- Báo cáo tài chính năm trước liền kề năm hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty có tổng giá trị tài sản lớn nhất trong số các công ty bị hợp nhất.
b) Báo cáo tài chính năm trước liền kề năm hợp nhất được kiểm toán của các công ty bị hợp nhất còn lại.
3. Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm thứ hai sau năm hợp nhất, hồ sơ đăng ký chào bán bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký chào bán theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm thứ hai liền trước năm đăng ký chào bán được thay bằng: báo cáo tài chính kỳ kế toán năm đầu tiên sau thời điểm hợp nhất của tổ chức phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán; báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng trước thời điểm hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty có tổng giá trị tài sản lớn nhất trong số các công ty bị hợp nhất đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Chứng khoán;
b) Báo cáo tài chính năm trước liền kề năm hợp nhất được kiểm toán của các công ty bị hợp nhất.
4. Trường hợp công ty đăng ký chào bán từ năm thứ ba sau năm hợp nhất trở đi, hồ sơ đăng ký chào bán theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này.
Điều 34. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty sau chia, tách công ty
1. Điều kiện công ty đại chúng là công ty bị tách chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng; công ty bị tách chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm:
a) Đáp ứng điều kiện tương ứng về chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, trong đó điều kiện về hoạt động kinh doanh có lãi và không có lỗ lũy kế của công ty được xác định theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán căn cứ trên:
Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm tách và tổng giá trị tài sản các công ty được tách dưới 35% tổng giá trị tài sản của công ty trước khi tách: báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty trước khi tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức phát hành.
Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm tách và tổng giá trị tài sản các công ty được tách từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên của công ty trước khi tách: báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước năm trước liền kề năm tách được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận với ý kiến chấp nhận toàn phần, báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức phát hành.
Trường hợp công ty đăng ký chào bán từ năm liền sau năm tách trở đi: báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức phát hành (nếu có).
2. Điều kiện công ty đại chúng hình thành sau chia công ty chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng; công ty hình thành sau chia công ty chào bán trái phiếu ra công chúng theo quy định tương ứng về chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng.
Điều 35. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty sau chia, tách công ty
1. Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm tách công ty, hồ sơ đăng ký chào bán của công ty bị tách theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 02 năm trước liền kề năm đăng ký chào bán được thay bằng các báo cáo sau:
a) Trường hợp tổng giá trị tài sản các công ty được tách dưới 35% tổng giá trị tài sản của công ty trước khi tách: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty trước khi tách;
b) Trường hợp tổng giá trị tài sản các công ty được tách từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên của công ty trước khi tách: báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty trước khi tách của 02 năm liền trước năm tách, báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước năm trước liền kề năm tách công ty của tổ chức phát hành được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
2. Trường hợp công ty đăng ký chào bán trong năm liền sau năm tách, hồ sơ đăng ký chào bán của công ty bị tách theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 02 năm trước liền kề năm đăng ký chào bán được thay bằng các báo cáo sau:
a) Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký chào bán của tổ chức phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
b) Báo cáo tài chính năm liền trước năm tách của công ty trước khi tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
3. Trường hợp công ty đăng ký chào bán từ năm thứ hai sau năm tách trở đi, hồ sơ đăng ký chào bán của công ty bị tách theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này.
4. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty hình thành sau chia công ty theo quy định tương ứng về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng, chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng, về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng quy định tại Nghị định này.
Điều 36. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài
1. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm (trường hợp chào bán trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền) theo các chuẩn mực kế toán quốc tế.
2. Có quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng để đầu tư vào dự án tại Việt Nam, thông qua phương án trả nợ vốn (trường hợp phát hành trái phiếu).
3. Có dự án đầu tư vào Việt Nam được cấp có thẩm quyền tại Việt Nam phê duyệt. Tổng số tiền huy động từ đợt chào bán tại Việt Nam không vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án.
4. Tổ chức phát hành nước ngoài không chuyển vốn huy động được ra nước ngoài; không rút vốn tự có đối ứng trong thời hạn dự án được cấp phép.
5. Có cam kết bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết nhận mua toàn bộ để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết với tối thiểu một công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
6. Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua chứng khoán của đợt chào bán.
7. Có ngân hàng thực hiện việc giám sát sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
8. Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
9. Có cam kết thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu, niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
10. Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác trong trường hợp chào bán trái phiếu.
Điều 37. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng tại Việt Nam của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
3. Điều lệ của tổ chức phát hành.
4. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán, việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
5. Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nước sở tại chấp thuận, báo cáo tài chính quý gần nhất. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành phải được lập theo hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế.
6. Quyết định của cấp có thẩm quyền tại Việt Nam phê duyệt dự án đầu tư.
7. Cam kết bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết nhận mua toàn bộ để bán lại hoặc mua số cổ phiếu còn lại chưa được phân phối hết bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành.
8. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua chứng khoán của đợt chào bán.
9. Văn bản xác nhận của ngân hàng thực hiện việc giám sát sử dụng vốn về việc giám sát tổ chức phát hành sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
10. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng với công ty chứng khoán.
11. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng.
Điều 38. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại Việt Nam của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng, việc đăng ký niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
3. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
4. Cam kết bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết nhận mua toàn bộ để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa được phân phối hết với công ty chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành.
5. Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng.
6. Tài liệu quy định tại các khoản 2, 3, 5, 6, 8, 9, 10 Điều 37 Nghị định này.
Điều 39. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
1. Đáp ứng điều kiện về chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng quy định tương ứng tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Luật Chứng khoán và quy định tại Nghị định này; ngoại trừ điều kiện không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm (đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền) và điều kiện về hoạt động kinh doanh có lãi, không có lỗ lũy kế.
2. Có phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
Điều 40. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng theo quy định tương ứng tại Điều 11, Điều 12, Điều 20, Điều 22, Điều 25 Nghị định này.
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
3. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
Điều 41. Trình tự, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán gửi hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Điều 22 Luật Chứng khoán và quy định tại Nghị định này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc yêu cầu hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 06 Bản cáo bạch chính thức để hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc từ chối theo quy định tại Điều 25 Luật Chứng khoán.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực, tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán phải công bố Bản thông báo phát hành trên 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Chứng khoán và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức (nếu có), Sở giao dịch chứng khoán. Bản cáo bạch chính thức phải được đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức (nếu có) và Sở giao dịch chứng khoán.
6. Tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán thực hiện phân phối chứng khoán theo quy định tại Điều 26 Luật Chứng khoán.
7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành, cổ đông đăng ký chào bán phải gửi Báo cáo kết quả đợt chào bán kèm theo xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5 Điều 26 Luật Chứng khoán và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức (nếu có), Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt chào bán.
8. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo kết quả đợt chào bán đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng văn bản cho tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán hoặc có quyết định hủy bỏ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng trong trường hợp kết quả đợt chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức phát hành thuộc trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 28 Luật Chứng khoán; đồng thời gửi cho Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Đăng tải thông tin về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán hoặc quyết định hủy bỏ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
9. Sau khi có thông báo nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán được yêu cầu chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt chào bán.
Điều 42. Xử lý cổ phiếu nhà đầu tư không đăng ký mua, không nộp tiền mua, số cổ phiếu lẻ
1. Tổ chức phát hành thực hiện phân phối số cổ phiếu nhà đầu tư không đăng ký, không nộp tiền mua, số cổ phiếu lẻ cho một hoặc một số nhà đầu tư xác định (trừ trường hợp chào bán cho cổ đông hiện hữu tương ứng với tỷ lệ sở hữu của họ trong công ty) phải bảo đảm điều kiện chào bán, điều kiện về quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư không thuận lợi hơn so với điều kiện chào bán cho cổ đông hiện hữu, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác.
2. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị phải xác định tiêu chí, danh sách nhà đầu tư được mua cổ phiếu quy định tại khoản 1 Điều này. Những người có quyền lợi liên quan đến việc phân phối cổ phiếu không được tham gia biểu quyết. Số cổ phiếu này bị hạn chế chuyển nhượng trong thời hạn tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
3. Việc phân phối cổ phiếu quy định tại khoản 1 Điều này cho nhà đầu tư trong các trường hợp sau phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua:
a) Chào bán cho tổ chức, cá nhân và người có liên quan dẫn đến tỷ lệ sở hữu của các đối tượng này vượt mức sở hữu được quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 35 Luật Chứng khoán;
b) Chào bán cho tổ chức, cá nhân và người có liên quan từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức phát hành trong một đợt chào bán hoặc trong các đợt chào bán, phát hành trong 12 tháng gần nhất.
4. Điều kiện về hạn chế chuyển nhượng theo quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng đối với số cổ phiếu được tổ chức bảo lãnh phát hành mua theo cam kết tại hợp đồng bảo lãnh phát hành và trường hợp xử lý cổ phiếu lẻ.
Mục 3. CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ
Điều 43. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán, trong đó:
a) Phương án phát hành nêu rõ: mục đích chào bán; số lượng cổ phiếu chào bán; giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá chào bán; tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư; số lượng nhà đầu tư; nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và số lượng cổ phiếu chào bán cho từng nhà đầu tư hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán không được tham gia biểu quyết. Trường hợp trong phương án phát hành không nêu cụ thể giá chào bán, nguyên tắc xác định giá chào bán thì giá chào bán được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
b) Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động tiền để thực hiện dự án, phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
3. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua đối tượng được chào bán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu không được tham gia biểu quyết.
4. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán. Đối với việc chào bán cổ phiếu của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng. Đối với việc chào bán cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền) thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng tỷ lệ sở hữu nước ngoài.
6. Cam kết của tổ chức phát hành về việc không vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.
7. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.
8. Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có).
9. Tài liệu sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán (nếu có).
Điều 44. Điều kiện công ty đại chúng chào bán cổ phiếu riêng lẻ với giá thấp hơn mệnh giá
1. Đối tượng tham gia đợt chào bán chỉ bao gồm nhà đầu tư chiến lược và việc chuyển nhượng cổ phiếu bị hạn chế tối thiểu là 03 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán trừ trường hợp thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Trọng tài hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật.
2. Việc phát hành phải đảm bảo không dẫn đến vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.
3. Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều 31 Luật Chứng khoán, các khoản 1, 2 Điều 17 Nghị định này.
Điều 45. Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ với giá thấp hơn mệnh giá
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán, trong đó:
a) Phương án phát hành phải nêu rõ: mục đích chào bán; số lượng cổ phiếu chào bán; giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá chào bán; tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư; danh sách nhà đầu tư chiến lược và số lượng cổ phiếu chào bán cho từng nhà đầu tư. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu không được tham gia biểu quyết. Trường hợp trong phương án phát hành không nêu cụ thể giá chào bán, nguyên tắc xác định giá chào bán thì giá chào bán được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
b) Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
2. Bảng thống kê giá tham chiếu cổ phiếu của 60 ngày giao dịch liên tiếp liền trước ngày chốt danh sách cổ đông để lấy ý kiến hoặc họp Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành có xác nhận của 01 công ty chứng khoán.
3. Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
4. Tài liệu quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 43 Nghị định này.
Điều 46. Điều kiện công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ
1. Điều lệ công ty có quy định việc công ty có cổ phần ưu đãi kèm chứng quyền.
2. Khoảng cách giữa các đợt chào bán, phát hành riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành riêng lẻ gần nhất theo quy định tại khoản 7 Điều 48 Nghị định này.
3. Điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 31 Luật Chứng khoán.
Điều 47. Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán, trong đó:
a) Phương án phát hành nêu rõ: loại cổ phiếu chào bán; đặc tính của cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền; số lượng cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền; giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá chào bán; tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư; số lượng nhà đầu tư; nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và số lượng cổ phiếu chào bán cho từng nhà đầu tư hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; phương án thực hiện quyền của chứng quyền (điều kiện, thời hạn, tỷ lệ thực hiện quyền; giá hoặc phương pháp tính giá phát hành; thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, các điều khoản khác). Những người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán không được tham gia biểu quyết. Trường hợp trong phương án phát hành không nêu cụ thể giá chào bán, nguyên tắc xác định giá chào bán thì giá chào bán được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
b) Phương án sử dụng số tiền bao gồm: phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền và phương án dự kiến sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền. Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng số tiền phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
2. Điều lệ của tổ chức phát hành.
3. Tài liệu quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 43 Nghị định này.
Điều 48. Trình tự, thủ tục chào bán cổ phiếu riêng lẻ
1. Tổ chức phát hành gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có chấp thuận bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức phát hành; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Tổ chức phát hành phải hoàn thành đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ trong thời gian 90 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành phải gửi Báo cáo kết quả đợt chào bán kèm theo xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt chào bán.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo kết quả đợt chào bán đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán cho tổ chức phát hành đồng thời gửi cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán.
6. Sau khi có thông báo nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức phát hành được yêu cầu chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt chào bán.
7. Khoảng cách giữa các đợt chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ sau phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành riêng lẻ gần nhất, bao gồm: chào bán cổ phiếu riêng lẻ; chào bán trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ; chào bán trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ; chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ; phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho cổ đông công ty cổ phần chưa đại chúng, hoán đổi phần vốn góp cho thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn; phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông xác định trong công ty đại chúng; phát hành cổ phiếu để hoán đổi nợ.
Mục 4. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI
Điều 49. Điều kiện công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho cổ đông công ty cổ phần chưa đại chúng, hoán đổi phần vốn góp cho thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Có phương án phát hành cổ phiếu để hoán đổi được Đại hội đồng cổ đông của tổ chức phát hành thông qua.
2. Cổ phiếu phát hành bị hạn chế chuyển nhượng tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt phát hành trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Trọng tài hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật.
3. Cổ phiếu, phần vốn góp được hoán đổi không bị hạn chế chuyển nhượng tại thời điểm hoán đổi theo quy định của Điều lệ công ty và quy định pháp luật.
4. Có báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của công ty có cổ phần hoặc phần vốn góp được hoán đổi. Ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính là ý kiến chấp nhận toàn phần.
5. Việc phát hành cổ phiếu để hoán đổi phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật.
6. Việc hoán đổi phải đảm bảo không vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.
7. Có ý kiến của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế được thực hiện hoặc tập trung kinh tế có điều kiện trong trường hợp việc hoán đổi dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo.
8. Khoảng cách giữa các đợt chào bán, phát hành riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành riêng lẻ gần nhất theo quy định tại khoản 7 Điều 48 Nghị định này.
Điều 50. Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho cổ đông công ty cổ phần chưa đại chúng, hoán đổi phần vốn góp cho thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đăng ký phát hành theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông của tổ chức phát hành thông qua phương án phát hành, trong đó nêu rõ: mục đích phát hành; số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành; danh sách nhà đầu tư; số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành hoán đổi cho từng nhà đầu tư; phương pháp xác định và tỷ lệ hoán đổi. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt phát hành cổ phiếu không được tham gia biểu quyết.
3. Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phần, phần vốn góp được hoán đổi hoặc văn bản xác nhận bởi người đại diện theo pháp luật của công ty có cổ phần, phần vốn góp được hoán đổi về việc cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư được hoán đổi không bị hạn chế chuyển nhượng.
4. Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức phát hành, công ty có cổ phần, phần góp vốn được hoán đổi.
5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền) thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài.
6. Văn bản cam kết của tổ chức phát hành đảm bảo không vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.
7. Văn bản của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế được thực hiện hoặc tập trung kinh tế có điều kiện trong trường hợp việc hoán đổi dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo.
8. Tài liệu cung cấp thông tin về đợt phát hành cho nhà đầu tư (nếu có).
9. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký phát hành. Đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng. Đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
Điều 51. Điều kiện công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông xác định trong công ty đại chúng khác
1. Các điều kiện quy định tại Điều 49 Nghị định này.
2. Có chấp thuận về nguyên tắc bằng văn bản của các đối tượng được hoán đổi về việc hoán đổi cổ phần.
3. Trường hợp hoán đổi cổ phần dẫn đến tỷ lệ sở hữu của tổ chức phát hành và người có liên quan tại công ty đại chúng khác đến mức phải chào mua công khai theo quy định tại Điều 35 Luật Chứng khoán, việc hoán đổi phải được Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng có cổ phần được hoán đổi thông qua.
Điều 52. Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông xác định trong công ty đại chúng khác
1. Các tài liệu quy định tại Điều 50 Nghị định này.
2. Văn bản chấp thuận về nguyên tắc của các đối tượng được hoán đổi về việc hoán đổi cổ phần.
3. Quyết định Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng có cổ phần được hoán đổi thông qua việc hoán đổi đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 51 Nghị định này.
Điều 53. Điều kiện công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để chào mua công khai
Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông không xác định của công ty đại chúng khác phải thực hiện theo phương thức chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành, bao gồm các điều kiện sau:
1. Có phương án phát hành cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông của tổ chức phát hành thông qua.
2. Có báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này, báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty có cổ phần được hoán đổi được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
3. Tổ chức phát hành phải chỉ định một công ty chứng khoán làm đại lý chào mua công khai.
4. Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
5. Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt phát hành.
6. Điều kiện quy định tại các điểm a, e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán và các khoản 5, 6, 7 Điều 49 Nghị định này.
Điều 54. Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký phát hành cổ phiếu để chào mua công khai
1. Giấy đăng ký phát hành theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
3. Điều lệ của tổ chức phát hành.
4. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông của tổ chức phát hành thông qua phương án phát hành, việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán; trong đó phương án phát hành nêu rõ: mục đích phát hành cổ phiếu để chào mua công khai, số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành, phương pháp xác định và tỷ lệ hoán đổi. Trường hợp phương án phát hành để hoán đổi cổ phần dẫn đến tổ chức phát hành và người có liên quan nắm giữ từ 80% số cổ phiếu có quyền biểu quyết trở lên của công ty đại chúng, số lượng cổ phiếu dự kiến hoán đổi được Đại hội đồng cổ đông thông qua phải đảm bảo đáp ứng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Luật Chứng khoán.
5. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này và báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty có cổ phần được hoán đổi được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
6. Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị về việc triển khai niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
7. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu, làm đại lý chào mua công khai với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
8. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký phát hành. Đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng. Đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
9. Văn bản cam kết của tổ chức phát hành về việc đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
10. Tài liệu quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 50 Nghị định này
Điều 55. Điều kiện phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập
1. Các trường hợp phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập phải đăng ký phát hành với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bao gồm:
a) Phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần, phần vốn góp theo hợp đồng hợp nhất giữa công ty đại chúng và các công ty bị hợp nhất khác;
b) Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để hoán đổi toàn bộ cổ phiếu đang lưu hành của công ty cổ phần, toàn bộ phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn theo hợp đồng sáp nhập.
2. Điều kiện phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập bao gồm:
a) Có phương án hợp nhất, sáp nhập; phương án phát hành cổ phiếu để hoán đổi và phương án hoạt động kinh doanh sau hợp nhất, sáp nhập được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty của các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua theo quy định. Phiếu biểu quyết của cổ đông, thành viên có lợi ích liên quan được tính là phiếu hợp lệ;
b) Có hợp đồng hợp nhất, sáp nhập được ký giữa các bên tham gia hợp nhất, sáp nhập theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc pháp luật chuyên ngành kèm theo dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập;
c) Có báo cáo tài chính năm gần nhất của các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
d) Có ý kiến của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế được thực hiện hoặc tập trung kinh tế có điều kiện trong trường hợp việc hoán đổi dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo;
đ) Việc phát hành cổ phiếu để hoán đổi phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật;
e) Điều kiện quy định tại các điểm e, g, h khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 56. Hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập
1. Giấy đăng ký phát hành theo Mẫu số 13, Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty của các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua phương án hợp nhất, sáp nhập; phương án phát hành cổ phiếu để hoán đổi và phương án hoạt động kinh doanh sau hợp nhất, sáp nhập; thông qua việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
4. Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập.
5. Dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập.
6. Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Luật Chứng khoán của các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập.
7. Văn bản của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế được thực hiện hoặc tập trung kinh tế có điều kiện trong trường hợp việc hoán đổi dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo.
8. Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền) của các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài.
9. Văn bản cam kết của các bên tham gia hợp nhất, sáp nhập về việc đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
10. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu với công ty chứng khoán, ngoại trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
11. Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua hồ sơ đăng ký phát hành. Đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng. Đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
12. Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty các công ty bị hợp nhất, Hội đồng quản trị công ty nhận sáp nhập về việc triển khai niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
Điều 57. Điều kiện công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để hoán đổi nợ
1. Có phương án phát hành để hoán đổi nợ được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Các khoản nợ được hoán đổi phải là các khoản nợ được trình bày trong báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
3. Có chấp thuận về nguyên tắc bằng văn bản của chủ nợ về việc hoán đổi nợ.
4. Khoảng cách giữa các đợt chào bán, phát hành riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành riêng lẻ gần nhất theo quy định tại khoản 7 Điều 48 Nghị định này.
5. Điều kiện quy định tại các khoản 2, 5, 6, 7 Điều 49 Nghị định này.
Điều 58. Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi nợ
1. Giấy đăng ký phát hành theo Mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, trong đó nêu rõ: mục đích phát hành, số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành, danh sách chủ nợ, giá trị các khoản nợ phải trả được hoán đổi và số lượng cổ phiếu dự kiến hoán đổi cho từng chủ nợ, phương pháp xác định và tỷ lệ hoán đổi. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt phát hành cổ phiếu không được tham gia biểu quyết.
3. Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức phát hành.
4. Văn bản chấp thuận về nguyên tắc của chủ nợ về việc hoán đổi nợ.
5. Tài liệu quy định tại các khoản 5, 6, 7, 8, 9 Điều 50 Nghị định này.
Điều 59. Trình tự, thủ tục phát hành cổ phiếu để hoán đổi
1. Trình tự, thủ tục phát hành đối với các trường hợp quy định tại Điều 49, Điều 51 và Điều 57 Nghị định này được thực hiện tương ứng theo trình tự, thủ tục đăng ký chào bán chứng khoán riêng lẻ (trừ quy định về tài khoản phong tỏa) và việc báo cáo kết quả đợt phát hành thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Trình tự, thủ tục phát hành đối với các trường hợp quy định tại Điều 53, Điều 55 Nghị định này được thực hiện tương ứng theo trình tự, thủ tục đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng (trừ quy định về tài khoản phong tỏa), trong đó:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Thời gian để nhà đầu tư thực hiện đăng ký hoán đổi đảm bảo tối thiểu 20 ngày và việc báo cáo kết quả đợt phát hành thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để chào mua công khai quy định tại Điều 53 Nghị định này, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt phát hành, tổ chức phát hành phải gửi Báo cáo kết quả đợt phát hành cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt phát hành. Báo cáo kết quả đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất phải kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp nhất.
4. Trường hợp công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để chào mua công khai theo quy định tại Điều 53 Nghị định này, ngoài trình tự, thủ tục phát hành quy định tại khoản 2 Điều này, công ty đại chúng phải tuân thủ các nguyên tắc chào mua công khai và thực hiện đầy đủ thủ tục chào mua công khai quy định tại Mục 7 Chương này. Hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu đồng thời là hồ sơ đăng ký chào mua công khai cổ phiếu.
Mục 5. CHÀO BÁN, PHÁT HÀNH KHÁC
Điều 60. Điều kiện công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
1. Có phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối căn cứ báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận đủ để trả cổ tức. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, lợi nhuận quyết định phân phối không được vượt quá mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán. Trường hợp lợi nhuận quyết định phân phối thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất và cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ, công ty chỉ được thực hiện việc phân phối sau khi đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ.
3. Có phương án xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ (nếu có) được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua.
4. Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng hoặc được Bộ Tài chính chấp thuận việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
Điều 61. Tài liệu báo cáo phát hành cổ phiếu để trả cổ tức của công ty đại chúng
1. Báo cáo phát hành theo Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành.
3. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua việc triển khai phương án phát hành.
4. Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
5. Quyết định của cấp có thẩm quyền của công ty con thông qua việc phân phối lợi nhuận, sao kê có xác nhận của ngân hàng chứng minh việc đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ trong trường hợp lợi nhuận quyết định phân phối thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất và cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
6. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ (nếu có).
7. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng hoặc văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
Điều 62. Điều kiện công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
1. Có phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Nguồn vốn chủ sở hữu đủ để tăng vốn cổ phần, cụ thể như sau:
a) Nguồn vốn chủ sở hữu để tăng vốn cổ phần được căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, bao gồm các nguồn sau: thặng dư vốn cổ phần; quỹ đầu tư phát triển; lợi nhuận sau thuế chưa phân phối; quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác, nguồn thực hiện được căn cứ trên báo cáo tài chính của công ty mẹ;
c) Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, lợi nhuận quyết định phân phối không được vượt quá mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán. Trường hợp lợi nhuận quyết định phân phối thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất và cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ, công ty chỉ được thực hiện việc phân phối sau khi đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ.
3. Tổng giá trị các nguồn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này phải đảm bảo không thấp hơn tổng giá trị vốn cổ phần tăng thêm theo phương án được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
4. Điều kiện quy định tại khoản 3, 4 Điều 60 Nghị định này.
Điều 63. Tài liệu báo cáo phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đại chúng
1. Tài liệu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7 Điều 61 Nghị định này.
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền của công ty con thông qua việc phân phối lợi nhuận, sao kê có xác nhận của ngân hàng chứng minh việc đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ trong trường hợp công ty mẹ phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và nguồn vốn thực hiện thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất, cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
Điều 64. Điều kiện công ty đại chúng phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
1. Có phương án phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Tổng số cổ phiếu phát hành theo chương trình trong mỗi 12 tháng không được vượt quá 5% số cổ phiếu đang lưu hành của công ty.
3. Có tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham gia chương trình, nguyên tắc xác định số cổ phiếu được phân phối cho từng đối tượng và thời gian thực hiện được Đại hội đồng cổ đông thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua.
4. Trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, nguồn vốn chủ sở hữu đủ để tăng vốn cổ phần, cụ thể như sau:
a) Nguồn vốn chủ sở hữu sử dụng để phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động được căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận bao gồm các nguồn sau: thặng dư vốn cổ phần; quỹ đầu tư phát triển; lợi nhuận sau thuế chưa phân phối; quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để thưởng cho người lao động từ thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác, nguồn vốn thực hiện được căn cứ trên báo cáo tài chính của công ty mẹ;
c) Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để thưởng cho người lao động từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, lợi nhuận quyết định sử dụng để thưởng cho người lao động không được vượt quá mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán. Trường hợp lợi nhuận quyết định sử dụng để thưởng cho người lao động thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất và cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ, công ty chỉ được thực hiện việc phân phối sau khi đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ.
5. Trường hợp công ty phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, tổng giá trị các nguồn quy định tại khoản 4 Điều này phải đảm bảo không thấp hơn tổng giá trị vốn cổ phần tăng thêm theo phương án được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
6. Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của người lao động trừ trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động.
7. Việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật trong trường hợp phát hành cho người lao động là nhà đầu tư nước ngoài.
8. Cổ phiếu phát hành bị hạn chế chuyển nhượng tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.
9. Điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 60 Nghị định này.
Điều 65. Tài liệu báo cáo phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty của công ty đại chúng
1. Báo cáo phát hành cổ phiếu theo Mẫu số 17 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu cho người lao động, trong đó phương án phát hành nêu rõ: số lượng cổ phiếu phát hành, giá phát hành hoặc nguyên tắc xác định giá phát hành hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá phát hành. Trường hợp phương án phát hành không nêu cụ thể giá phát hành, nguyên tắc xác định giá thì giá phát hành được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt phát hành không được tham gia biểu quyết thông qua nội dung này.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền) thông qua tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham gia chương trình, nguyên tắc xác định số cổ phiếu được phân phối cho từng đối tượng và thời gian thực hiện. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt phát hành không được tham gia biểu quyết thông qua nội dung này.
4. Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận trong trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động.
5. Quyết định của cấp có thẩm quyền của công ty con thông qua việc phân phối lợi nhuận, sao kê có xác nhận của ngân hàng chứng minh việc đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ trong trường hợp sử dụng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối làm nguồn để phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động và nguồn vốn thực hiện thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất, cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
6. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu trừ trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động.
7. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền) thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong trường hợp phát hành cổ phiếu cho người lao động là nhà đầu tư nước ngoài.
8. Tài liệu quy định tại các khoản 3, 7 Điều 61 Nghị định này.
Điều 66. Chứng khoán của tổ chức nước ngoài thưởng cho người lao động Việt Nam làm việc trong các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
1. Việc thực hiện các quyền gắn với chứng khoán được thưởng phải đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam.
2. Chứng khoán thưởng cho người lao động tại Việt Nam không được giao dịch, chuyển nhượng trên thị trường chứng khoán Việt Nam trừ các trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Trọng tài hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật.
Điều 67. Trình tự, thủ tục công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi
1. Công ty đại chúng thực hiện phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi theo phương án phát hành đã đăng ký và tuân thủ các quy định của pháp luật. Trường hợp chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi trước khi hết thời gian hạn chế chuyển nhượng, cổ phiếu phát hành bị hạn chế chuyển nhượng trong khoảng thời gian hạn chế chuyển nhượng còn lại của trái phiếu chuyển đổi.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi, tổ chức phát hành phải gửi Báo cáo kết quả đợt phát hành cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kèm theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng; đồng thời công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt phát hành.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo kết quả đợt phát hành đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản về việc nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành cho tổ chức phát hành đồng thời gửi cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành.
Điều 68. Trình tự, thủ tục công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền
1. Công ty đại chúng phải gửi báo cáo phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi thực hiện quyền của chứng quyền, bao gồm các tài liệu sau:
a) Báo cáo phát hành theo Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án sử dụng vốn trong trường hợp phương án sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành có thay đổi so với phương án sử dụng vốn dự kiến đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua khi phát hành trái phiếu kèm chứng quyền, cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua việc triển khai phương án phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền;
d) Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt phát hành;
đ) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng hoặc văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo phát hành đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức phát hành và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đã nhận đầy đủ tài liệu báo cáo phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền của tổ chức phát hành; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền, tổ chức phát hành phải công bố Bản thông báo phát hành trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán về việc phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền để các nhà đầu tư đăng ký thực hiện quyền. Thời gian để nhà đầu tư đăng ký thực hiện quyền đảm bảo tối thiểu 20 ngày.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt phát hành, tổ chức phát hành phải gửi Báo cáo kết quả đợt phát hành kèm theo xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt phát hành cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; đồng thời công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt phát hành.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo kết quả đợt phát hành đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản về việc nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành cho tổ chức phát hành đồng thời gửi cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành.
6. Sau khi có thông báo nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức phát hành được yêu cầu chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt phát hành.
Điều 69. Trình tự, thủ tục phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động
1. Tổ chức phát hành phải gửi tài liệu báo cáo phát hành cổ phiếu quy định tại Điều 61, Điều 63, Điều 65 Nghị định này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo phát hành đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức phát hành và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận đầy đủ tài liệu báo cáo phát hành của tổ chức phát hành; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo phát hành, tổ chức phát hành phải công bố Bản thông báo phát hành trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán. Việc công bố thông tin trên phải được thực hiện ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày kết thúc đợt phát hành.
4. Ngày kết thúc đợt phát hành không được quá 45 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo.
5. Trong quá trình phát hành cổ phiếu để trả cổ tức hoặc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, trường hợp phát sinh cổ phiếu lẻ, công ty được mua lại cổ phiếu lẻ làm cổ phiếu quỹ theo phương án đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua. Số cổ phiếu được công ty mua lại này được xử lý theo quy định tại khoản 7 Điều 36 Luật Chứng khoán và các quy định có liên quan.
6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc đợt phát hành, tổ chức phát hành phải gửi Báo cáo kết quả đợt phát hành cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt phát hành. Đối với trường hợp phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động, tài liệu báo cáo kết quả đợt phát hành gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kèm theo:
a) Danh sách người lao động tham gia chương trình trong đó nêu cụ thể về số lượng cổ phiếu của từng người lao động đã nộp tiền mua hoặc được phân phối (đối với trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động);
b) Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt phát hành, trừ trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo kết quả đợt phát hành đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản về việc nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành cho tổ chức phát hành đồng thời gửi cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành.
8. Sau khi có thông báo nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức phát hành được yêu cầu chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt phát hành đối với trường hợp phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động, trừ trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động.
Mục 6. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Điều 70. Chào bán trái phiếu tại nước ngoài
Việc chào bán trái phiếu của doanh nghiệp Việt Nam tại nước ngoài được thực hiện theo quy định về chào bán trái phiếu doanh nghiệp.
Điều 71. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra nước ngoài của công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng được chào bán cổ phiếu ra nước ngoài sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài theo điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và đáp ứng quy định tại nước sở tại.
2. Điều kiện chấp thuận đề nghị việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài bao gồm:
a) Việc phát hành cổ phiếu phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phiếu ra nước ngoài và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
d) Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phát hành cổ phiếu ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng; được sự chấp thuận của Bộ Tài chính về việc phát hành cổ phiếu ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
Điều 72. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài
1. Giấy đề nghị chấp thuận việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài theo Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán cổ phiếu và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu ra nước ngoài; thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài.
3. Giấy xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép theo quy định của pháp luật quản lý ngoại hối về việc tổ chức phát hành mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu bằng ngoại tệ.
4. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phát hành cổ phiếu ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng; văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc phát hành cổ phiếu ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
5. Dự thảo hồ sơ đăng ký chào bán với cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại nơi tổ chức phát hành đăng ký chào bán hoặc ý kiến pháp lý của công ty tư vấn luật quốc tế về việc chào bán của công ty không phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.
Điều 73. Điều kiện phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
1. Tổ chức phát hành có cổ phiếu làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở) là tổ chức có cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký phát hành.
3. Có phương án phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho việc chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
4. Việc phát hành cổ phiếu phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật.
5. Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu, trừ trường hợp tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở là công ty chứng khoán.
6. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt phát hành tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép theo quy định của pháp luật quản lý ngoại hối.
7. Đối với đợt phát hành nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở, số lượng cổ phiếu bán được phải đạt tối thiểu là 70% số cổ phiếu dự kiến phát hành để thực hiện các dự án. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở phải có phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt phát hành để thực hiện các dự án.
8. Có cam kết và phải thực hiện niêm yết cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt phát hành.
9. Có Đề án phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở thông qua đáp ứng quy định pháp luật của nước sở tại.
10. Có hợp đồng hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký giữa tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở và tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
11. Có hợp đồng lưu ký giữa tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài với thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
12. Đáp ứng các điều kiện chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng theo quy định tại các điểm a, e khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 74. Hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
1. Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu theo Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản công bố thông tin theo Mẫu số 20 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài; thông qua phương án sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành; thông qua việc niêm yết cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt phát hành, trong đó:
a) Phương án phát hành phải nêu rõ: số lượng cổ phiếu phát hành; giá phát hành hoặc nguyên tắc xác định giá phát hành hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá phát hành; thông qua hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài. Trường hợp phương án phát hành không nêu cụ thể giá phát hành, nguyên tắc xác định giá phát hành thì giá phát hành được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
b) Đối với đợt phát hành nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở, phương án sử dụng vốn phải xác định tỷ lệ phát hành thành công cho mục đích thực hiện dự án tối thiểu là 70% tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành để thực hiện các dự án. Phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
4. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở là công ty chứng khoán.
5. Giấy xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép theo quy định của pháp luật quản lý ngoại hối về việc tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu bằng ngoại tệ.
6. Đề án phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
7. Ý kiến pháp lý của công ty tư vấn luật quốc tế về việc Đề án phát hành chứng chỉ lưu ký đáp ứng quy định của pháp luật nước sở tại.
8. Hợp đồng hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký.
9. Hợp đồng lưu ký.
10. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký phát hành. Đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thay đổi vốn điều lệ. Đối với việc phát hành cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về thay đổi vốn điều lệ.
11. Tài liệu quy định tại điểm c khoản 1 và các điểm c, d khoản 2 Điều 18 Luật Chứng khoán, khoản 3 Điều 12 Nghị định này; văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Điều 75. Điều kiện đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đang lưu hành tại Việt Nam
1. Việc phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đang lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Được Đại hội đồng cổ đông của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở thông qua việc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đang lưu hành.
3. Điều kiện quy định tại các khoản 1, 9, 10, 11 Điều 73 Nghị định này.
Điều 76. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đang lưu hành tại Việt Nam
1. Giấy đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đang lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 21 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản công bố thông tin theo Mẫu số 22 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở thông qua việc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đang lưu hành tại Việt Nam.
4. Tài liệu quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 Điều 74 Nghị định này.
Điều 77. Trình tự, thủ tục chấp thuận đề nghị việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài
1. Tổ chức phát hành gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài quy định tại Điều 72 Nghị định này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi gửi hồ sơ đăng ký chào bán chính thức cho cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có chấp thuận đề nghị việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có chấp thuận, tổ chức phát hành phải công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán về việc được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận đề nghị việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài.
4. Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có chấp thuận. Trường hợp tổ chức phát hành không thể hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong thời hạn này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn việc phân phối cổ phiếu nhưng tối đa không quá 30 ngày.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành phải gửi Báo cáo kết quả đợt chào bán kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; đồng thời công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt chào bán.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo kết quả đợt chào bán đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán cho tổ chức phát hành đồng thời gửi cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán.
7. Sau khi có thông báo nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức phát hành được yêu cầu chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt chào bán.
Điều 78. Trình tự, thủ tục phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài và đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đang lưu hành tại Việt Nam
1. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở phải gửi hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài, hồ sơ đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đang lưu hành quy định tại Điều 74, Điều 76 Nghị định này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài (trường hợp đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài), có chấp thuận bằng văn bản về việc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đang lưu hành (trường hợp đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đang lưu hành) cho tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành hoặc chấp thuận; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành hoặc có văn bản chấp thuận, tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở, Sở giao dịch chứng khoán về việc được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành hoặc được chấp thuận.
4. Trường hợp phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài, việc phân phối phải được thực hiện trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài có hiệu lực. Trường hợp không thể hoàn thành việc phân phối trong thời hạn này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn trên cơ sở văn bản đề nghị của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở nhưng tối đa không quá 30 ngày.
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt phát hành chứng chỉ lưu ký trên cơ sở số cổ phiếu mới phát hành, tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở phải gửi Báo cáo kết quả đợt phát hành cổ phiếu làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kèm theo: văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt phát hành và văn bản xác nhận của tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký về kết quả đợt chào bán chứng chỉ lưu ký; đồng thời công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở, Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt phát hành.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo kết quả đợt phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng văn bản cho tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở về việc nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành hoặc có quyết định hủy bỏ đợt phát hành cổ phiếu trong trường hợp kết quả đợt phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở không đáp ứng được điều kiện về huy động đủ phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Chứng khoán; đồng thời gửi cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Đăng tải thông tin về việc nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành hoặc quyết định hủy bỏ đợt phát hành trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
7. Sau khi có thông báo nhận được báo cáo kết quả đợt phát hành của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở được yêu cầu chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt phát hành; thực hiện đăng ký, lưu ký và niêm yết bổ sung đối với số cổ phiếu mới phát hành làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
8. Tổ chức phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài thực hiện các nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin theo quy định tương ứng về chào bán chứng khoán ra công chúng.
Điều 79. Hủy chứng chỉ lưu ký, phát hành chứng chỉ lưu ký mới tại nước ngoài
1. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký chỉ được phát hành chứng chỉ lưu ký trên cơ sở số cổ phiếu bao gồm: số cổ phiếu mới thực tế phát hành làm cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký và số cổ phiếu đang lưu hành đã đăng ký làm cơ sở cho việc phát hành chứng chỉ lưu ký, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký được phát hành chứng chỉ lưu ký trên cơ sở cổ phiếu mới phát sinh do thực hiện quyền của cổ đông đối với số cổ phiếu sở hữu theo Đề án phát hành chứng chỉ lưu ký. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký không phải thực hiện đăng ký phát hành chứng chỉ lưu ký trên cơ sở số cổ phiếu mới phát sinh trên với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Chứng chỉ lưu ký được hủy theo yêu cầu của người sở hữu chứng chỉ lưu ký hoặc theo Đề án phát hành chứng chỉ lưu ký.
4. Khi chứng chỉ lưu ký được hủy, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký được thay mặt người sở hữu chứng chỉ lưu ký bán số cổ phiếu tương ứng với chứng chỉ lưu ký được hủy trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam hoặc chuyển số cổ phiếu này vào tài khoản của nhà đầu tư đó mở tại thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định.
5. Việc chuyển số cổ phiếu tương ứng với chứng chỉ lưu ký được hủy vào tài khoản của nhà đầu tư mở tại thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chỉ được thực hiện khi đảm bảo:
a) Tuân thủ quy định về sở hữu của nhà đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Sau khi chuyển cổ phiếu vào tài khoản, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà đầu tư và người có liên quan của nhà đầu tư không vượt các mức phải thực hiện chào mua công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Chứng khoán.
6. Chứng chỉ lưu ký đã hủy theo yêu cầu của nhà đầu tư được phép phát hành lại. Số lượng chứng chỉ lưu ký phát hành lại không lớn hơn số lượng chứng chỉ lưu ký đã hủy trước đó.
Điều 80. Tỷ lệ sở hữu
Số cổ phiếu làm cơ sở cho phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài được tính vào số cổ phiếu do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ.
Điều 81. Trách nhiệm của tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký, cổ đông và nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ lưu ký
1. Trách nhiệm của tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký
a) Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký không được phát hành chứng chỉ lưu ký trên cơ sở số cổ phiếu lớn hơn số cổ phiếu được dùng làm cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký;
b) Thực hiện các cam kết với nhà đầu tư theo Đề án phát hành chứng chỉ lưu ký và theo quy định của pháp luật;
c) Cung cấp thông tin về người sở hữu chứng chỉ lưu ký (danh tính, quốc tịch, số lượng cổ phiếu tương ứng với số chứng chỉ lưu ký sở hữu) tại ngày chốt danh sách cổ đông cho tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở trong trường hợp người sở hữu chứng chỉ lưu ký chỉ thị cho tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
2. Trách nhiệm của cổ đông, nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ lưu ký
a) Cổ đông công ty niêm yết khi sở hữu chứng chỉ lưu ký dẫn đến tổng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu và tỷ lệ cổ phiếu tương ứng với số chứng chỉ lưu ký sở hữu tại nước ngoài đạt tỷ lệ sở hữu tương ứng phải công bố thông tin về sở hữu cổ phiếu có trách nhiệm công bố thông tin theo quy định về công bố thông tin;
b) Cổ đông công ty niêm yết chỉ được mua chứng chỉ lưu ký với số lượng dẫn đến tổng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu và tỷ lệ cổ phiếu tương ứng với số chứng chỉ lưu ký sở hữu tại nước ngoài của cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó không vượt các mức phải thực hiện chào mua công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Chứng khoán;
c) Cổ đông lớn, người nội bộ của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở có trách nhiệm công bố thông tin và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định về công bố thông tin đối với các đối tượng này trước khi thực hiện chuyển cổ phiếu vào tài khoản của tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài mở tại thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Mục 7. CHÀO MUA CÔNG KHAI CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
Điều 82. Nguyên tắc chào mua công khai
1. Việc chào mua công khai phải đảm bảo công bằng đối với các cổ đông của công ty mục tiêu, nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu.
2. Các bên tham gia chào mua công khai được cung cấp đầy đủ thông tin để tiếp cận đề nghị mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng.
3. Tôn trọng quyền tự định đoạt của các cổ đông của công ty mục tiêu, nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu.
4. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai phải chỉ định một công ty chứng khoán làm đại lý chào mua công khai.
Điều 83. Các trường hợp chào mua công khai
1. Các trường hợp phải chào mua công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Chứng khoán.
2. Ngoài các trường hợp phải chào mua công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân có ý định thực hiện chào mua công khai đối với cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng phải thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định này về chào mua công khai.
Điều 84. Thông qua việc không phải thực hiện chào mua công khai
Trường hợp không phải chào mua công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Chứng khoán, cổ đông, nhà đầu tư là đối tượng chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng và người có liên quan của các cổ đông, nhà đầu tư này không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Đại hội nhà đầu tư về việc chuyển nhượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng được thông qua khi số cổ đông, nhà đầu tư sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông, nhà đầu tư có quyền biểu quyết còn lại tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty mục tiêu, quỹ đầu tư mục tiêu quy định.
Điều 85. Hồ sơ đăng ký chào mua công khai
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân chào mua công khai thanh toán bằng tiền, hồ sơ đăng ký chào mua công khai bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào mua công khai theo Mẫu số 23 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản công bố thông tin theo Mẫu số 24 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức đăng ký chào mua công khai thông qua việc chào mua công khai;
d) Giấy xác nhận bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng đối với tổ chức, cá nhân chào mua công khai hoặc giấy xác nhận phong tỏa tài khoản ngân hàng của tổ chức, cá nhân chào mua công khai đảm bảo tổ chức, cá nhân có đủ tiền để thực hiện chào mua công khai. Tài liệu này phải được gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ;
đ) Văn bản của công ty chứng khoán xác nhận làm đại lý chào mua công khai;
e) Văn bản của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế được thực hiện hoặc tập trung kinh tế có điều kiện trong trường hợp chào mua công khai dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo.
2. Trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành, hồ sơ đăng ký chào mua công khai theo quy định tại Điều 54 Nghị định này;
Điều 86. Trình tự, thủ tục đăng ký chào mua công khai
1. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai gửi hồ sơ đăng ký chào mua công khai đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; đồng thời gửi cho công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đầu tư mục tiêu.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chào mua công khai, công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đầu tư mục tiêu có trách nhiệm công bố thông tin về việc nhận được đề nghị chào mua công khai trên trang thông tin điện tử của công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đầu tư mục tiêu, Sở giao dịch chứng khoán.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân chào mua công khai và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đã nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký chào mua công khai; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với trường hợp phát hành cổ phiếu để chào mua công khai quy định tại Điều 53 Nghị định này.
Điều 87. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị công ty mục tiêu hoặc Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chào mua công khai, Hội đồng quản trị công ty mục tiêu, Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu phải công bố thông tin cho cổ đông, nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đầu tư mục tiêu về đánh giá, khuyến nghị đối với đề nghị chào mua công khai; đồng thời báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Đánh giá, khuyến nghị của Hội đồng quản trị công ty mục tiêu, Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu đối với việc chào mua công khai cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng phải được thể hiện bằng văn bản. Trường hợp một hoặc một số thành viên Hội đồng quản trị, Ban đại diện quỹ có ý kiến khác, Hội đồng quản trị, Ban đại diện quỹ phải công bố kèm theo các ý kiến này.
Điều 88. Trách nhiệm của người biết thông tin về chào mua công khai
Tổ chức chào mua công khai, người nội bộ và người có liên quan của tổ chức chào mua công khai, đại lý chào mua công khai và những người khác biết thông tin về đợt chào mua công khai không được lợi dụng việc biết thông tin để mua, bán chứng khoán; cung cấp thông tin, xúi giục, lôi kéo người khác mua, bán chứng khoán trước thời điểm thông tin chào mua được công bố.
Điều 89. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chào mua công khai
1. Kể từ thời điểm cấp có thẩm quyền của tổ chức chào mua công khai có quyết định về việc chào mua công khai hoặc kể từ thời điểm cá nhân chào mua công khai gửi hồ sơ đăng ký chào mua công khai đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đến khi kết thúc đợt chào mua công khai, tổ chức, cá nhân chào mua công khai không được thực hiện các hành vi sau:
a) Trực tiếp hoặc gián tiếp mua hoặc cam kết mua cổ phiếu, quyền mua cổ phần, chứng quyền và trái phiếu chuyển đổi của công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ đóng của quỹ đầu tư mục tiêu, quyền mua chứng chỉ quỹ đóng của quỹ đầu tư mục tiêu ngoài đợt chào mua công khai;
b) Bán, cam kết bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng đang được chào mua công khai;
c) Đối xử không công bằng với những người sở hữu cùng loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng đang được chào mua công khai;
d) Cung cấp thông tin riêng cho cổ đông, nhà đầu tư ở mức độ không giống nhau hoặc không cùng thời điểm;
đ) Từ chối mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng đang được chào mua công khai, trừ trường hợp được chấp thuận rút lại đề nghị chào mua công khai theo quy định tại Điều 92 Nghị định này;
e) Mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng trái với các điều khoản được công bố trong Bản công bố thông tin chào mua công khai (trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền) hoặc Bản cáo bạch (trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành).
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai phải đảm bảo tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty mục tiêu theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai có nghĩa vụ công bố đầy đủ thông tin sau tại thời điểm gửi hồ sơ công bố thông tin chào mua công khai trong Bản công bố thông tin chào mua công khai (trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền) hoặc Bản cáo bạch (trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành):
a) Số lượng cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, chứng quyền, quyền mua, chứng chỉ quỹ đóng của công ty mục tiêu, quỹ đầu tư mục tiêu mà tổ chức, cá nhân chào mua công khai và người có liên quan sở hữu hoặc gián tiếp sở hữu thông qua bên thứ ba;
b) Các giao dịch, cam kết liên quan đến cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của công ty mục tiêu, quỹ đầu tư mục tiêu.
Điều 90. Nghĩa vụ của đại lý chào mua công khai
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai theo đúng quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm liên đới trong trường hợp tổ chức, cá nhân chào mua công khai vi phạm quy định về chào mua công khai.
2. Làm đại lý nhận đăng ký bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng; nhận đăng ký hoán đổi cổ phần và chuyển giao cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng cho tổ chức, cá nhân chào mua công khai trong thời hạn nêu tại Bản công bố thông tin chào mua công khai (trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền) hoặc Bản cáo bạch (trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành).
3. Đảm bảo tổ chức, cá nhân chào mua công khai có đủ tiền để thực hiện chào mua công khai vào thời điểm chính thức chào mua công khai theo hồ sơ đăng ký đối với việc chào mua công khai thanh toán bằng tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Nghị định này.
Điều 91. Nguyên tắc xác định giá chào mua công khai
1. Đối với trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền
a) Giá chào mua không được thấp hơn bình quân giá tham chiếu của 60 ngày giao dịch liền trước ngày gửi giấy đăng ký chào mua công khai và không thấp hơn giá mua cao nhất của các đợt chào mua công khai đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của công ty mục tiêu, quỹ đầu tư mục tiêu trong thời gian này;
b) Trong quá trình chào mua công khai, tổ chức, cá nhân chào mua công khai không được điều chỉnh giảm giá chào mua công khai;
c) Trường hợp điều chỉnh tăng giá chào mua công khai, tổ chức, cá nhân chào mua công khai phải công bố giá điều chỉnh tối thiểu 07 ngày trước ngày cuối cùng nhận đăng ký bán và giá điều chỉnh được áp dụng đối với tất cả các cổ đông, nhà đầu tư đăng ký bán. Trong trường hợp này, tổ chức, cá nhân đăng ký chào mua công khai phải đảm bảo có khả năng thanh toán đối với số tiền phát sinh tăng do tăng giá chào mua công khai.
2. Đối với trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành, tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông của tổ chức chào mua công khai thông qua theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định này.
Điều 92. Rút lại đề nghị chào mua công khai
1. Sau khi công bố thông tin về chào mua công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Nghị định này đến ngày cuối cùng nhận đăng ký bán, tổ chức, cá nhân chỉ được đề nghị rút lại việc chào mua khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
a) Số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng đăng ký bán, đăng ký hoán đổi không đạt tỷ lệ tối thiểu mà tổ chức, cá nhân chào mua công khai đã công bố trong Bản công bố thông tin chào mua công khai (trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền) hoặc Bản cáo bạch (trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành);
b) Công ty mục tiêu tăng số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết thông qua chuyển đổi cổ phần ưu đãi;
c) Công ty mục tiêu giảm số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết;
d) Công ty mục tiêu phát hành cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, quyền mua hoặc quỹ đầu tư mục tiêu phát hành chứng chỉ quỹ đóng để tăng vốn điều lệ quỹ;
đ) Công ty mục tiêu bán tài sản của công ty có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất.
2. Các trường hợp được đề nghị rút lại việc chào mua công khai phải được nêu rõ trong Bản công bố thông tin chào mua công khai (trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền) hoặc Bản cáo bạch (trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành).
3. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước việc rút lại đề nghị chào mua công khai trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị rút lại chào mua công khai, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản.
4. Trường hợp được rút đề nghị chào mua công khai, tổ chức, cá nhân chào mua công khai phải công bố việc rút lại đề nghị chào mua công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức chào mua công khai (nếu có), đại lý chào mua công khai, Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được văn bản thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 93. Giao dịch chào mua công khai
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nhận được đầy đủ tài liệu đăng ký chào mua công khai hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành (trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành), tổ chức, cá nhân chào mua công khai phải thực hiện công bố thông tin như sau:
a) Công bố Bản thông báo chào mua công khai, Bản công bố thông tin chào mua công khai (trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền), Bản cáo bạch (trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành) trên trang thông tin điện tử của tổ chức chào mua công khai (nếu có), đại lý chào mua công khai, Sở giao dịch chứng khoán;
b) Việc chào mua công khai chỉ được thực hiện sau tối thiểu 03 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân chào mua công khai công bố thông tin theo quy định tại điểm a khoản này.
2. Thời gian thực hiện 01 đợt chào mua công khai tối thiểu là 30 ngày giao dịch và tối đa là 60 ngày giao dịch kể từ ngày bắt đầu nhận đăng ký bán, đăng ký hoán đổi được xác định trong Bản thông báo chào mua công khai.
3. Số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng đã được cổ đông, nhà đầu tư đăng ký bán, đăng ký hoán đổi không được phép giao dịch cho đến khi kết thúc việc chào mua công khai, trừ trường hợp cổ đông, nhà đầu tư rút lại đăng ký bán, đăng ký hoán đổi theo quy định khoản 4 Điều này.
4. Cổ đông, nhà đầu tư có quyền rút lại đăng ký bán, đăng ký hoán đổi trong thời gian chào mua công khai khi các điều kiện chào mua công khai được thay đổi hoặc có tổ chức, cá nhân khác thực hiện chào mua cạnh tranh đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của công ty mục tiêu, quỹ đầu tư mục tiêu.
5. Trường hợp số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng được chào mua nhỏ hơn số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng đăng ký bán, đăng ký hoán đổi, việc xác định số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng được mua, được hoán đổi của từng cổ đông, nhà đầu tư căn cứ trên cơ sở tỷ lệ tương ứng với số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng mà mỗi cổ đông, nhà đầu tư đăng ký bán, hoán đổi và đảm bảo mức giá, tỷ lệ hoán đổi công bằng đối với tất cả các cổ đông, nhà đầu tư.
Điều 94. Tiếp tục chào mua công khai
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng nhận đăng ký bán, hoán đổi, tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp tiếp tục phải chào mua công khai theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Luật Chứng khoán có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời công bố thông tin về việc tiếp tục chào mua công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức chào mua công khai (nếu có), đại lý chào mua công khai, Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 95. Báo cáo và công bố thông tin về kết quả chào mua công khai
1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai, tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai phải gửi Báo cáo kết quả đợt chào mua công khai cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức chào mua công khai (nếu có), đại lý chào mua công khai, Sở giao dịch chứng khoán.
2. Đối với trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành, Báo cáo kết quả đợt chào mua công khai đồng thời là Báo cáo kết quả đợt phát hành.
Điều 96. Thực hiện hoạt động chào bán, phát hành, chào mua công khai

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về mẫu Bản thông báo chào bán chứng khoán, mẫu Báo cáo kết quả đợt chào bán; mẫu Bản thông báo phát hành, mẫu Báo cáo kết quả đợt phát hành; mẫu Bản thông báo chào mua công khai, mẫu Báo cáo kết quả đợt chào mua công khai và các mẫu biểu khác hướng dẫn thi hành các hoạt động quy định tại Chương này.
Chương III
TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Mục 1. THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 97. Điều kiện trở thành thành viên giao dịch
1. Công ty chứng khoán là thành viên bù trừ hoặc thành viên lưu ký có hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung; trường hợp đăng ký trở thành thành viên giao dịch công cụ nợ, công ty chứng khoán là thành viên lưu ký và được cấp phép thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Chứng khoán.
2. Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Không trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo quy định pháp luật.
Điều 98. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch
1. Giấy đăng ký thành viên theo Mẫu số 25 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
3. Giấy chứng nhận thành viên bù trừ (trường hợp công ty chứng khoán là thành viên bù trừ đăng ký trở thành thành viên giao dịch); hoặc Giấy chứng nhận thành viên lưu ký và Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung (trường hợp công ty chứng khoán không phải là thành viên bù trừ đăng ký trở thành thành viên giao dịch); hoặc Giấy chứng nhận thành viên lưu ký (trường hợp công ty chứng khoán đăng ký trở thành thành viên giao dịch công cụ nợ).
4. Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự.
Điều 99. Điều kiện trở thành thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Điều kiện trở thành thành viên giao dịch đặc biệt bao gồm:
a) Là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định và không trong tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;
b) Là thành viên lưu ký hoặc tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự cho hoạt động giao dịch công cụ nợ theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Điều kiện Kho bạc Nhà nước tham gia giao dịch công cụ nợ bao gồm:
a) Là tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước chỉ được phép thực hiện giao dịch công cụ nợ cho chính mình.
Điều 100. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 98 Nghị định này;
b) Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép mở chi nhánh của cơ quan có thẩm quyền;
c) Giấy chứng nhận là thành viên lưu ký hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản trực tiếp;
d) Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự.
2. Hồ sơ Kho bạc Nhà nước đăng ký tham gia giao dịch công cụ nợ bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều này;
b) Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với Kho bạc Nhà nước về việc mở tài khoản trực tiếp.
Điều 101. Trình tự, thủ tục đăng ký thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký thành viên hoàn thiện cơ sở vật chất, cài đặt hệ thống, kết nối các phần mềm truyền nhận dữ liệu giao dịch, thử nghiệm giao dịch.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đăng ký thành viên đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, kỹ thuật trên cơ sở kết quả kiểm tra của Sở giao dịch chứng khoán, tổ chức đăng ký thành viên ký kết các hợp đồng cung cấp dịch vụ với Sở giao dịch chứng khoán và đăng ký ngày giao dịch chính thức.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đăng ký thành viên hoàn tất các yêu cầu để chuẩn bị triển khai giao dịch theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định chấp thuận tư cách thành viên và công bố thông tin về thành viên trên phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Trình tự, thủ tục Kho bạc Nhà nước đăng ký tham gia giao dịch công cụ nợ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 102. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành viên giao dịch của công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất, sáp nhập
1. Trường hợp có ít nhất 01 công ty bị hợp nhất là thành viên giao dịch trước thời điểm hợp nhất; hoặc công ty nhận sáp nhập không là thành viên giao dịch nhưng có ít nhất 01 công ty bị sáp nhập là thành viên giao dịch trước thời điểm sáp nhập, điều kiện trở thành thành viên giao dịch như sau:
a) Tiếp tục sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin cho hoạt động giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán là thành viên giao dịch trước thời điểm hợp nhất, sáp nhập;
b) Đáp ứng điều kiện về nhân sự, quy trình nghiệp vụ theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Trường hợp công ty chứng khoán nhận sáp nhập là thành viên giao dịch trước thời điểm sáp nhập:
Công ty chứng khoán nhận sáp nhập được tiếp tục làm thành viên giao dịch sau khi hoàn thành việc sáp nhập. Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của công ty chứng khoán bị sáp nhập ngay sau khi nhận được Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán sửa đổi của công ty chứng khoán nhận sáp nhập do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
3. Trường hợp công ty chứng khoán hợp nhất, công ty chứng khoán nhận sáp nhập không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều này, điều kiện trở thành thành viên giao dịch theo quy định tại Điều 97 Nghị định này.
4. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Giấy đăng ký thành viên theo Mẫu số 25 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (đối với công ty chứng khoán nhận sáp nhập) hoặc Giấy đăng ký thành viên theo Mẫu số 26 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (đối với công ty chứng khoán hợp nhất);
b) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập theo Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận hợp nhất, sáp nhập;
d) Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty của các công ty bị hợp nhất, công ty nhận sáp nhập cam kết về việc công ty chứng khoán hợp nhất, công ty chứng khoán nhận sáp nhập tiếp tục sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự cho hoạt động giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập. Trường hợp có thay đổi về nhân sự và quy trình nghiệp vụ giao dịch, công ty phải bổ sung các tài liệu liên quan, trong đó nêu rõ các nội dung thay đổi.
5. Trình tự, thủ tục đăng ký thành viên giao dịch đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này:
Trường hợp hồ sơ đăng ký thành viên đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định chấp thuận tư cách thành viên giao dịch ngay sau khi nhận được Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán hợp nhất hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán sửa đổi của công ty chứng khoán nhận sáp nhập do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp; đồng thời hủy bỏ tư cách thành viên của công ty chứng khoán tham gia hợp nhất, công ty chứng khoán bị sáp nhập.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành viên giao dịch đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện theo Điều 98, Điều 101 Nghị định này.
Điều 103. Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên theo Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán đối với công ty chứng khoán hoặc giải thể công ty, hoặc hợp nhất, sáp nhập;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán.
2. Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đặc biệt bao gồm tài liệu quy định tại các điểm a, c khoản 1 Điều này đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Hồ sơ Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ bao gồm tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 104. Trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có văn bản thông báo ngừng giao dịch và các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ khác của thành viên đối với Sở giao dịch chứng khoán.
Thành viên giao dịch công cụ nợ phải hoàn tất các giao dịch lần 2 trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán kết hợp mua lại, giao dịch vay và cho vay của thành viên giao dịch và của khách hàng (nếu có) trước ngày ngừng giao dịch.
2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin về việc ngừng giao dịch và hủy bỏ tư cách thành viên.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành viên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên.
5. Trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, công ty chứng khoán không được ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán, không được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có).
6. Trình tự, thủ tục Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Điều 105. Đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên
1. Sở giao dịch chứng khoán đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của thành viên trong các trường hợp sau:
a) Bị đình chỉ hoạt động môi giới hoặc tự doanh chứng khoán; bị đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
b) Không khắc phục được tình trạng bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo quy định pháp luật;
c) Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97, Điều 99 Nghị định này và không khắc phục được các điều kiện này sau thời hạn do Sở giao dịch chứng khoán yêu cầu;
d) Tạm ngừng hoạt động môi giới chứng khoán hoặc tự doanh chứng khoán và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
đ) Bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ mà không có Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung (đối với thành viên giao dịch là thành viên bù trừ);
e) Không có Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung hoặc Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung không còn hiệu lực (đối với thành viên giao dịch không bù trừ);
g) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Cách thức xác định, thời hạn và phạm vi đình chỉ hoạt động giao dịch theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 106. Hủy bỏ bắt buộc tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt
1. Thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán có thông báo ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện, thành viên không hoàn thành các nghĩa vụ theo yêu cầu của Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 104 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận tư cách thành viên mà không triển khai hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán;
c) Kết thúc thời hạn đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, Giấy chứng nhận thành viên lưu ký;
đ) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Kết thúc thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch.
3. Thủ tục hủy bỏ bắt buộc tư cách thành viên đối với trường hợp quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này:
a) Khi xảy ra các sự kiện quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này, Sở giao dịch chứng khoán có văn bản thông báo ngừng giao dịch của thành viên và các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ khác của thành viên đối với Sở giao dịch chứng khoán.
Thành viên giao dịch công cụ nợ phải hoàn tất các giao dịch lần 2 trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán kết hợp mua lại, giao dịch vay và cho vay của thành viên giao dịch và của khách hàng (nếu có) trước ngày ngừng giao dịch;
b) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo ngừng giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin về việc ngừng giao dịch và bị hủy bỏ tư cách thành viên;
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản này, thành viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành viên hoàn thành nghĩa vụ theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán hoặc kết thúc thời hạn quy định tại điểm c khoản này, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên.
4. Trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, công ty chứng khoán phải tuân thủ các quy định tại khoản 5 Điều 104 Nghị định này.
Mục 2. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRONG NƯỚC
Điều 107. Quy định chung
1. Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết phải tuân thủ các quy định sau:
a) Báo cáo tài chính được lập theo pháp luật kế toán. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính công ty mẹ. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp báo cáo tài chính tổng hợp;
b) Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính là ý kiến chấp nhận toàn phần; trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ thì khoản ngoại trừ không ảnh hưởng đến điều kiện niêm yết; tổ chức đăng ký niêm yết phải có tài liệu giải thích hợp lý và có xác nhận của tổ chức kiểm toán về các khoản ngoại trừ không ảnh hưởng đến các điều kiện niêm yết;
c) Trường hợp hợp nhất, sáp nhập: báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của các công ty tham gia hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản này; báo cáo tài chính năm của các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
d) Trường hợp thời điểm gửi hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ đến Sở giao dịch chứng khoán quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý theo quy định cho công ty niêm yết, tổ chức đăng ký niêm yết phải bổ sung báo cáo tài chính của quý đó. Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc của kỳ lập báo cáo tài chính bán niên, tổ chức đăng ký niêm yết phải bổ sung báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
đ) Trường hợp sau kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán, tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành tăng vốn điều lệ (trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu), tổ chức đăng ký niêm yết phải bổ sung báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
2. Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước phải được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận với ý kiến chấp nhận toàn phần.
3. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận sau thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân trong năm của doanh nghiệp, trong đó:
a) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, ROE được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính hợp nhất, trong đó chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ và vốn chủ sở hữu được xác định sau khi đã loại trừ lợi ích của cổ đông không kiểm soát. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của tổ chức đăng ký niêm yết được xác định tại báo cáo tài chính tổng hợp;
b) Trường hợp trong năm có hoạt động chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, hợp nhất, sáp nhập, tách công ty, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế là tổng lợi nhuận sau thuế của các giai đoạn trong năm liền trước năm đăng ký niêm yết được xác định tại báo cáo tài chính kiểm toán trong từng giai đoạn hoạt động, chỉ tiêu vốn chủ sở hữu được tính bình quân vốn chủ sở hữu đầu kỳ, vốn chủ sở hữu cuối kỳ của các giai đoạn hoạt động;
c) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác, tỷ lệ ROE dương được xác định dựa trên lợi nhuận sau thuế dương và vốn chủ sở hữu bình quân dương;
d) Vốn chủ sở hữu bình quân là bình quân vốn chủ sở hữu đầu kỳ và cuối kỳ, không bao gồm nguồn kinh phí và quỹ khác được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 108. Phân bảng niêm yết chứng khoán
Chứng khoán niêm yết được tổ chức phân bảng theo các khu vực thị trường riêng biệt như sau:
1. Bảng niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm, chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết và các sản phẩm tài chính khác;
2. Bảng niêm yết công cụ nợ;
3. Bảng niêm yết trái phiếu doanh nghiệp;
4. Bảng niêm yết chứng khoán phái sinh.
Điều 109. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng trở lên căn cứ trên báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán, đồng thời giá trị vốn hóa đạt tối thiểu 30 tỷ đồng tính theo bình quân gia quyền giá thanh toán cổ phiếu trong đợt chào bán ra công chúng gần nhất theo quy định của Nghị định này hoặc giá tham chiếu cổ phiếu giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom trung bình 30 phiên gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết hoặc bình quân gia quyền giá thanh toán trong đợt bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa;
b) Đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết; đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 02 năm, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đã chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa;
c) Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết; không có lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét trong trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc của kỳ lập báo cáo tài chính bán niên;
d) Trừ trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa, tổ chức đăng ký niêm yết phải có tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức đăng ký niêm yết từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết;
đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên phải cam kết tiếp tục nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
e) Công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty không bị xử lý vi phạm trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán;
g) Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán.
2. Việc phân loại, sắp xếp cổ phiếu niêm yết căn cứ vào các tiêu chí quy định tại quy chế niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, bao gồm: vốn điều lệ, giá trị vốn hóa, thời gian hoạt động, tình hình tài chính, cơ cấu cổ đông không phải là cổ đông lớn, quản trị công ty.
Điều 110. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa bao gồm:
a) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu theo Mẫu số 28 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản cáo bạch niêm yết theo Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng ký chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức đăng ký niêm yết hoặc quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần hóa); Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;
c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; kèm theo danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có));
d) Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo;
đ) Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán;
e) Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc cổ phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung;
g) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;
h) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định này.
2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 02 năm, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, c, d, đ, g, h khoản 1 Điều này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;
c) Bản cáo bạch niêm yết theo Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán theo Mẫu số 28 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán, Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán kèm theo bản cáo bạch, sổ đăng ký nhà đầu tư hoặc sổ đăng ký cổ đông;
c) Báo cáo danh mục đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát;
d) Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.
4. Sở giao dịch chứng khoán sau khi chấp thuận niêm yết phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 01 bản sao hồ sơ đăng ký niêm yết.
Điều 111. Thủ tục đăng ký niêm yết
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận niêm yết; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, tổ chức đăng ký niêm yết phải đưa chứng khoán vào giao dịch.
Điều 112. Điều kiện niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác
1. Điều kiện niêm yết của công ty hợp nhất trên Sở giao dịch chứng khoán bao gồm:
a) Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều là công ty niêm yết, công ty hợp nhất được niêm yết khi các công ty bị hợp nhất đều không thuộc diện bị lỗ 02 năm liên tục căn cứ trên báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
b) Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều là công ty niêm yết, trong đó có ít nhất 01 công ty bị lỗ trong 02 năm liên tục liên trước năm hợp nhất, công ty hợp nhất được niêm yết khi có ROE dương căn cứ trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện hợp nhất của công ty hợp nhất;
c) Trường hợp công ty niêm yết hợp nhất với công ty không phải là công ty niêm yết, trong đó tổng tài sản của các công ty không niêm yết có giá trị dưới 35% tổng tài sản của công ty niêm yết có tổng tài sản lớn nhất, công ty hợp nhất được niêm yết khi các công ty niêm yết tham gia hợp nhất không thuộc diện bị lỗ 02 năm liên tục căn cứ trên báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm hợp nhất của các công ty niêm yết;
d) Trường hợp công ty niêm yết hợp nhất với công ty không phải là công ty niêm yết, trong đó tổng tài sản của các công ty không niêm yết có giá trị từ 35% tổng tài sản trở lên của công ty niêm yết có tổng tài sản lớn nhất, công ty hợp nhất phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom); trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm hợp nhất của công ty hợp nhất;
đ) Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều không phải là công ty niêm yết, nhưng có ít nhất một công ty đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom từ 02 năm trở lên hoặc đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, đồng thời tổng tài sản của các công ty tham gia hợp nhất khác có giá trị nhỏ hơn 35% tổng tài sản của công ty đăng ký giao dịch hoặc đã chào bán chứng khoán ra công chúng có tổng tài sản lớn nhất, công ty hợp nhất phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom), trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ trên:
- Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty bị hợp nhất là công ty đăng ký giao dịch hoặc đã chào bán chứng khoán ra công chúng có tổng tài sản lớn nhất (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm hợp nhất).
- Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của công ty bị hợp nhất là công ty đăng ký giao dịch hoặc đã chào bán chứng khoán ra công chúng có tổng giá trị tài sản lớn nhất; báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty đăng ký giao dịch hoặc đã chào bán chứng khoán ra công chúng có tổng giá trị tài sản lớn nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm hợp nhất). Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu năm liền trước năm đăng ký niêm yết là bình quân vốn chủ sở hữu đầu kỳ và vốn chủ sở hữu cuối kỳ của các giai đoạn, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế năm liền trước năm đăng ký niêm yết là tổng lợi nhuận sau thuế của các giai đoạn, căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính tính đến thời điểm hợp nhất của công ty đăng ký giao dịch hoặc đã chào bán chứng khoán ra công chúng và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất.
- Báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty đăng ký giao dịch hoặc đã chào bán chứng khoán ra công chúng có tổng giá trị tài sản lớn nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất; báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai liền sau năm hợp nhất). Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trong năm hợp nhất là tổng lợi nhuận sau thuế của các giai đoạn, căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty đăng ký giao dịch hoặc đã chào bán chứng khoán ra công chúng có tổng giá trị tài sản lớn nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất;
e) Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều không phải là công ty niêm yết, nhưng có ít nhất một công ty đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom từ 02 năm trở lên hoặc đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, đồng thời tổng tài sản của các công ty tham gia hợp nhất khác có giá trị từ 35% tổng tài sản trở lên của công ty đăng ký giao dịch hoặc đã chào bán chứng khoán ra công chúng có tổng giá trị tài sản lớn nhất, công ty hợp nhất phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom), trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ như sau:
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm hợp nhất của công ty hợp nhất (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm hợp nhất).
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của công ty hợp nhất năm liền trước năm hợp nhất; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm hợp nhất). Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu năm liền trước năm đăng ký niêm yết là bình quân vốn chủ sở hữu đầu kỳ và vốn chủ sở hữu cuối kỳ của các giai đoạn, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế năm liền trước năm đăng ký niêm yết là tổng lợi nhuận sau thuế của các giai đoạn, căn cứ trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất.
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất; báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai liền sau năm hợp nhất). Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trong năm hợp nhất là tổng lợi nhuận sau thuế của các giai đoạn, căn cứ trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất;
g) Trường hợp hợp nhất doanh nghiệp không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, công ty hợp nhất phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này.
2. Điều kiện niêm yết cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập trên Sở giao dịch chứng khoán bao gồm:
a) Trường hợp các công ty tham gia sáp nhập đều là công ty niêm yết, công ty nhận sáp nhập được tiếp tục niêm yết khi công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập không thuộc diện bị lỗ liên tục trong 02 năm căn cứ trên báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm sáp nhập của các công ty tham gia sáp nhập;
b) Trường hợp các công ty tham gia sáp nhập đều là công ty niêm yết, trong đó có ít nhất 01 công ty bị lỗ liên tục trong 02 năm liền trước năm sáp nhập, công ty nhận sáp nhập được tiếp tục niêm yết khi có ROE dương căn cứ trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập;
c) Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết, một trong các công ty bị sáp nhập không phải là công ty niêm yết và tổng tài sản của các công ty bị sáp nhập có giá trị dưới 35% tổng tài sản của công ty nhận sáp nhập, công ty nhận sáp nhập được tiếp tục niêm yết khi công ty nhận sáp nhập không thuộc diện bị lỗ liên tục trong 02 năm căn cứ trên báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập;
d) Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết, một trong các công ty bị sáp nhập không phải là công ty niêm yết và tổng tài sản của các công ty bị sáp nhập có giá trị từ 35% tổng tài sản trở lên của công ty nhận sáp nhập, tổ chức đăng ký niêm yết phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống Upcom); trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của công ty nhận sáp nhập cho 02 năm liền trước năm sáp nhập;
đ) Trường hợp công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết, nhưng công ty nhận sáp nhập đã đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom từ 02 năm trở lên hoặc đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, đồng thời tổng tài sản của các công ty bị sáp nhập có giá trị nhỏ hơn 35% tổng tài sản của công ty nhận sáp nhập, tổ chức đăng ký niêm yết phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom), trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ trên Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty nhận sáp nhập;
e) Trường hợp công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết, nhưng công ty nhận sáp nhập đã đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom từ 02 năm trở lên hoặc đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, đồng thời tổng tài sản của các công ty bị sáp nhập có giá trị từ 35% tổng tài sản trở lên của công ty nhận sáp nhập, tổ chức đăng ký niêm yết phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom), trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ trên:
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho 02 năm liền trước năm sáp nhập (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm sáp nhập);
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho năm liền trước năm sáp nhập và báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty nhận sáp nhập (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm sáp nhập);
- Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai liền sau năm sáp nhập);
g) Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này.
3. Điều kiện niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán của công ty sau chia, tách doanh nghiệp bao gồm:
a) Điều kiện niêm yết đối với các công ty được tách và công ty được hình thành sau quá trình chia doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này;
b) Trường hợp công ty niêm yết thực hiện tách doanh nghiệp, công ty bị tách được tiếp tục niêm yết khi đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng quy định tại Luật Chứng khoán và không thuộc diện bị lỗ liên tục trong 02 năm căn cứ trên báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách;
c) Trường hợp công ty niêm yết thực hiện tách doanh nghiệp, công ty bị tách bị lỗ trong 02 năm liên tục trước năm tách doanh nghiệp, công ty bị tách được tiếp tục niêm yết khi đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng và có ROE dương căn cứ trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện tách doanh nghiệp của công ty bị tách;
d) Trường hợp công ty bị tách không phải là công ty niêm yết nhưng đã đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom từ 2 năm trở lên hoặc đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, đồng thời tổng tài sản của các công ty được tách có giá trị nhỏ hơn 35% tổng tài sản của công ty bị tách; công ty bị tách phải đáp ứng điều kiện niêm yết tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom), trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ trên báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty bị tách;
đ) Trường hợp công ty bị tách không phải là công ty niêm yết nhưng đã đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom từ 2 năm trở lên hoặc đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, đồng thời tổng tài sản của các công ty được tách có giá trị từ 35% tổng tài sản trở lên của công ty bị tách; công ty bị tách phải đáp ứng điều kiện niêm yết tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom), trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ trên:
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của công ty bị tách cho 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm tách doanh nghiệp);
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của công ty bị tách cho năm liền trước năm tách doanh nghiệp và báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty bị tách (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm tách doanh nghiệp);
- Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất của công ty bị tách (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai liền sau năm tách doanh nghiệp);
e) Trường hợp công ty bị tách không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này, công ty bị tách phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này.
4. Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán của công ty sau cơ cấu lại trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này bao gồm:
a) Công ty niêm yết thực hiện các hoạt động cơ cấu lại được tiếp tục niêm yết khi không thuộc diện bị lỗ liên tục trong 02 năm liền trước năm cơ cấu lại căn cứ trên báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm cơ cấu lại;
b) Trường hợp công ty thực hiện cơ cấu lại không phải là công ty niêm yết nhưng đã đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom từ 02 năm trở lên hoặc đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, công ty sau cơ cấu lại phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này (ngoại trừ điều kiện về giá trị vốn hóa và thời gian đăng ký giao dịch trên hệ thống Upcom); trong đó các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 109 Nghị định này được xác định căn cứ trên:
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của công ty thực hiện cơ cấu lại cho 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm cơ cấu lại);
- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của công ty thực hiện cơ cấu lại cho năm liền trước năm cơ cấu lại và báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty thực hiện cơ cấu lại (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm cơ cấu lại);
- Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất của công ty thực hiện cơ cấu lại (trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai liền sau năm cơ cấu lại);
c) Trường hợp công ty thực hiện cơ cấu lại không thuộc các trường hợp tại điểm a, b khoản này, công ty sau cơ cấu lại phải đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định này.
Điều 113. Hồ sơ, thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng sau quá trình hợp nhất doanh nghiệp
1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 112 Nghị định này, hồ sơ đăng ký niêm yết bao gồm các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h khoản 1 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính quy định tại điểm h khoản 1 Điều 110 Nghị định này được thay bằng báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các doanh nghiệp bị hợp nhất.
2. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 112 Nghị định này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h khoản 1 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính quy định tại điểm h khoản 1 Điều 110 Nghị định này được thay bằng báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho năm liền trước năm thực hiện hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
3. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 112 Nghị định này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 110 Nghị định này được thay bằng báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho 02 năm liền trước năm hợp nhất doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
4. Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 112 Nghị định này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 110 Nghị định này được thay bằng:
a) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm hợp nhất: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của các doanh nghiệp bị hợp nhất;
b) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm hợp nhất: báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất; báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất.
c) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm hợp nhất: báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất, báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính tính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất; báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất.
5. Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 112 Nghị định này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 110 Nghị định này được thay bằng:
a) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm hợp nhất: báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất được kiểm toán của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất, báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm hợp nhất của tổ chức đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
b) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm hợp nhất: báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính tính đến thời điểm hợp nhất của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm hợp nhất của tổ chức đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết;
c) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm hợp nhất: báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính tính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất; báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất.
6. Đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 112 Nghị định này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 110 Nghị định này.
7. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết đối với trường hợp đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng, công ty hợp nhất phải đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán;
b) Trong thời hạn ba mươi 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán chấp thuận đăng ký niêm yết; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết đối với trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 111 Nghị định này.
Điều 114. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết, đăng ký niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập
1. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 112 Nghị định này bao gồm:
a) Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu theo Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;
c) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp;
d) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập.
2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 112 Nghị định này bao gồm:
a) Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu theo Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
c) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập;
d) Tài liệu quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 112 Nghị định này bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, d khoản 2 Điều này và các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 110 Nghị định này;
b) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập;
c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
4. Hồ sơ đăng ký niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 112 Nghị định này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 110 Nghị định này được thay bằng:
a) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm sáp nhập: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
b) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm sáp nhập: báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết năm liền trước năm đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
c) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm sáp nhập: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết.
5. Hồ sơ đăng ký niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 112 Nghị định này theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 110 Nghị định này được thay bằng:
a) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm sáp nhập: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập, báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho 02 năm liền trước năm sáp nhập doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
b) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm sáp nhập: báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho năm liền trước năm sáp nhập của tổ chức đăng ký niêm yết được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
c) Trường hợp Công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm sáp nhập: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết.
6. Đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 112 Nghị định này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này.
7. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi, công ty phải thực hiện thủ tục xem xét lại điều kiện niêm yết;
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận tiếp tục niêm yết và niêm yết bổ sung số cổ phiếu phát hành thêm; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định chấp thuận tiếp tục niêm yết và niêm yết bổ sung, tổ chức niêm yết phải đăng ký ngày giao dịch cho số lượng chứng khoán mới (ngày giao dịch phải sau ít nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán nhận được văn bản đề nghị của tổ chức niêm yết nhưng tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết) và hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán mới vào giao dịch. Trường hợp chứng khoán niêm yết bổ sung bao gồm chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, tổ chức niêm yết đồng thời đăng ký ngày giao dịch của chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng tại một thời điểm xác định sau khi kết thúc thời gian hạn chế chuyển nhượng.
8. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi, công ty phải thực hiện thủ tục xem xét lại điều kiện niêm yết;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận tiếp tục niêm yết và niêm yết bổ sung số cổ phiếu phát hành thêm; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Tổ chức đăng ký niêm yết phải đăng ký ngày giao dịch chính thức cho chứng khoán niêm yết bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều này.
9. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết đối với trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 111 Nghị định này.
Điều 115. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết, đăng ký niêm yết cổ phiếu sau chia, tách doanh nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị đăng ký niêm yết đối với doanh nghiệp được chia và được tách thực hiện theo Điều 110 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 112 Nghị định này bao gồm:
a) Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu theo Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo vốn chủ sở hữu của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách;
c) Sổ đăng ký cổ đông của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; kèm theo danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, cổ đông chiến lược và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có));
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.
3. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 112 Nghị định này bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện tách doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
4. Hồ sơ đề nghị đăng ký niêm yết đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 3 Điều 112 Nghị định này bao gồm các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 110 Nghị định này được thay bằng:
a) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm tách doanh nghiệp: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
b) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm tách doanh nghiệp: báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
c) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết từ năm thứ hai sau năm tách doanh nghiệp: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết.
5. Hồ sơ đề nghị đăng ký niêm yết đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 112 Nghị định này bao gồm các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 110 Nghị định này được thay bằng:
a) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm tách doanh nghiệp: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm niêm yết của doanh nghiệp bị tách, báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho 02 năm liền trước năm thực hiện tách doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
b) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm tách doanh nghiệp: báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm của công ty bị tách trong năm liền trước năm tách doanh nghiệp; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho năm liền trước năm tách doanh nghiệp;
c) Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm tách doanh nghiệp: báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết.
6. Hồ sơ đề nghị đăng ký niêm yết đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 112 Nghị định này bao gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 110 Nghị định này.
7. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết đối với trường hợp quy định tại khoản 1, 4, 5, 6 Điều này thực hiện theo Điều 111 Nghị định này.
8. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với công ty bị tách theo quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi, công ty phải thực hiện thủ tục đề nghị xem xét điều kiện niêm yết;
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận tiếp tục niêm yết; trường hợp từ chối, phải trả lời băng văn bản và nêu rõ lý do.
9. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với công ty bị tách theo quy định tại khoản 3 Điều này:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi, công ty phải thực hiện thủ tục đề nghị xem xét điều kiện niêm yết;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận tiếp tục niêm yết; trường hợp từ chối, phải trả lời băng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 116. Hồ sơ, thủ tục tiếp tục niêm yết, đăng ký niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác
1. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 112 Nghị định này bao gồm:
a) Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu theo Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm cơ cấu lại và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm cơ cấu lại doanh nghiệp của tổ chức thực hiện cơ cấu lại;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;
d) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.
2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 112 Nghị định này bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định này, trong đó báo cáo tài chính năm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 110 Nghị định này được thay thế bằng:
a) Trường hợp đăng ký niêm yết trong năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức thực hiện cơ cấu lại;
b) Trường hợp đăng ký niêm yết vào năm liền sau năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm cơ cấu lại của tổ chức thực hiện cơ cấu lại;
c) Trường hợp đăng ký niêm yết trong năm thứ hai liền sau năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm niêm yết của tổ chức thực hiện cơ cấu lại.
3. Hồ sơ đề nghị đăng ký niêm yết đối với trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 112 Nghị định này bao gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 110 Nghị định này.
4. Trình tự, thủ tục xem xét lại điều kiện niêm yết đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành giao dịch, công ty phải thực hiện thủ tục đề nghị xem xét lại điều kiện niêm yết;
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận tiếp tục niêm yết và niêm yết bổ sung số cổ phiếu phát hành thêm (nếu có); trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Tổ chức niêm yết phải đăng ký ngày giao dịch cho số lượng chứng khoán mới (nếu có) theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 114 Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 Điều này thực hiện theo Điều 111 Nghị định này.
Điều 117. Thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp
1. Tổ chức niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp thực hiện thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết.
2. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết bao gồm:
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết theo Mẫu số 31 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do dẫn đến việc thay đổi niêm yết và các tài liệu có liên quan;
b) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán, Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán;
c) Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, ngoại trừ các trường hợp tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thay đổi đăng ký niêm yết
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi hoặc kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành hoặc kể từ ngày thay đổi số lượng cổ phiếu niêm yết khác, tổ chức niêm yết phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm chấp thuận thay đổi đăng ký niêm yết;
c) Trường hợp số lượng chứng khoán niêm yết thay đổi tăng, tổ chức niêm yết phải đăng ký ngày giao dịch cho số lượng chứng khoán mới theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 114 Nghị định này.
Điều 118. Niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
1. Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán là trái phiếu đã chào bán ra công chúng.
2. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký niêm yết trái phiếu theo Mẫu số 28 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sổ đăng ký người sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết;
c) Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác;
d) Hợp đồng tư vấn niêm yết trái phiếu giữa tổ chức phát hành và công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;
đ) Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung.
3. Thủ tục đăng ký niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận niêm yết;
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, tổ chức đăng ký niêm yết phải đưa trái phiếu vào giao dịch.
Điều 119. Niêm yết trái phiếu của doanh nghiệp sau quá trình tổ chức lại
1. Trái phiếu đã chào bán ra công chúng của công ty bị hợp nhất, bị sáp nhập tiếp tục được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
2. Trường hợp tổ chức niêm yết thực hiện chia, tách doanh nghiệp, trái phiếu bị hủy niêm yết bắt buộc.
Điều 120. Huỷ bỏ niêm yết bắt buộc
1. Cổ phiếu của công ty đại chúng bị hủy bỏ niêm yết khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức niêm yết hủy tư cách công ty đại chúng theo thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 01 năm trở lên;
c) Tổ chức niêm yết bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành;
d) Cổ phiếu không có giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 12 tháng;
đ) Cổ phiếu không đưa vào giao dịch trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán chấp thuận đăng ký niêm yết;
e) Kết quả sản xuất, kinh doanh bị thua lỗ trong 03 năm liên tục hoặc tổng số lỗ luỹ kế vượt quá số vốn điều lệ thực góp hoặc vốn chủ sở hữu âm trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất trước thời điểm xem xét;
g) Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do tổ chức lại, giải thể hoặc phá sản;
h) Tổ chức kiểm toán không chấp nhận thực hiện kiểm toán hoặc có ý kiến kiểm toán trái ngược hoặc từ chối cho ý kiến đối với báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức niêm yết hoặc có ý kiến kiểm toán ngoại trừ đối với báo cáo tài chính năm trong 03 năm liên tiếp;
i) Tổ chức niêm yết vi phạm chậm nộp báo cáo tài chính năm trong 3 năm liên tiếp;
k) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán phát hiện tổ chức niêm yết giả mạo hồ sơ niêm yết;
l) Tổ chức niêm yết bị xử lý vi phạm về các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 7 Điều 12 Luật Chứng khoán;
m) Tổ chức niêm yết bị đình chỉ hoạt động hoặc cấm hoạt động đối với ngành nghề hoặc hoạt động kinh doanh chính;
n) Không đáp ứng điều kiện niêm yết do sáp nhập, tách doanh nghiệp và các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp; hoặc sau khi hoàn thành các hoạt động sáp nhập, tách doanh nghiệp và các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp nhưng không thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết, đề nghị xem xét lại điều kiện niêm yết hoặc thay đổi đăng ký niêm yết trong thời hạn quy định;
o) Tổ chức niêm yết vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ công bố thông tin, không hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Sở giao dịch chứng khoán và các trường hợp khác mà Sở giao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy cần thiết phải hủy niêm yết nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
2. Cổ phiếu của công ty hủy bỏ niêm yết nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom theo quy định tại Điều 133 Nghị định này.
3. Chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng không còn đáp ứng điều kiện có ít nhất 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
b) Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu liên tục trong 03 tháng gần nhất vượt quá mức sai lệch tối đa theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán; hoặc không thể xác định được chỉ số tham chiếu vì các nguyên nhân bất khả kháng đã được quy định rõ tại bộ nguyên tắc về xác định chỉ số (đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục);
c) Chứng chỉ quỹ, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán không có giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 12 tháng;
d) Chứng chỉ quỹ, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán không đưa vào giao dịch trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán chấp thuận đăng ký niêm yết;
đ) Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán bị giải thể hoặc chấm dứt sự tồn tại do bị hợp nhất, sáp nhập theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư của quỹ, Đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán;
e) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán phát hiện tổ chức niêm yết giả mạo hồ sơ niêm yết;
g) Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ công bố thông tin hoặc các trường hợp khác mà Sở giao dịch chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy cần thiết phải hủy niêm yết nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
4. Cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán thuộc diện hủy bỏ niêm yết bắt buộc được tiếp tục giao dịch trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày ra quyết định hủy niêm yết, trừ trường hợp hủy niêm yết theo quy định tại các điểm c, d, đ, g, k, l, m khoản 1 và điểm c, d, đ, e khoản 3 Điều này.
5. Trái phiếu bị hủy bỏ niêm yết khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Trái phiếu đến thời gian đáo hạn hoặc trái phiếu niêm yết được tổ chức phát hành mua lại toàn bộ trước thời gian đáo hạn;
b) Tổ chức niêm yết trái phiếu chấm dứt sự tồn tại do giải thể hoặc phá sản;
c) Các trường hợp quy định tại các điểm b, c, e, h, i, k, l, m khoản 1 Điều này và khoản 2 Điều 119 Nghị định này; tổ chức phát hành không đưa trái phiếu vào giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 111 Nghị định này.
6. Chứng quyền có bảo đảm bị hủy niêm yết trong các trường hợp sau:
a) Chứng khoán cơ sở bị hủy niêm yết hoặc không thể xác định được chỉ số chứng khoán;
b) Hồ sơ đăng ký chào bán chứng quyền có bảo đảm có những thông tin sai lệch, bỏ sót nội dung quan trọng có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư và gây thiệt hại cho nhà đầu tư; hoặc khi phát hiện tổ chức phát hành không ký quỹ bảo đảm thanh toán hoặc không có bảo lãnh thanh toán của ngân hàng;
c) Tổng số lượng chứng khoán cơ sở được quy đổi từ các chứng quyền đã phát hành thuộc tất cả các tổ chức phát hành so với tổng số lượng chứng khoán cơ sở tự do chuyển nhượng vượt quá một tỷ lệ phần trăm theo quy chế của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
d) Tổ chức phát hành vi phạm nghĩa vụ phòng ngừa rủi ro hoặc vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ tạo lập thị trường dẫn đến bị chấm dứt hoạt động tạo lập thị trường theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
đ) Các chứng quyền đã được hoàn tất việc thực hiện quyền hoặc đã đáo hạn;
e) Trường hợp quy định tại điểm c, g khoản 1 Điều này.
Việc mua lại chứng quyền có bảo đảm và thanh toán tiền cho nhà đầu tư nắm giữ chứng quyền có bảo đảm và các hoạt động khác có liên quan trong trường hợp chứng quyền có bảo đảm bị hủy niêm yết thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 121. Huỷ bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện
1. Điều kiện được hủy bỏ niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tự nguyện:
a) Quyết định hủy bỏ niêm yết tự nguyện được Đại hội đồng cổ đông, Đại hội nhà đầu tư biểu quyết thông qua theo quy định pháp luật doanh nghiệp, quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, trong đó phải được trên 50% số phiếu biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn thông qua;
b) Việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện chỉ được thực hiện sau tối thiểu 02 năm kể từ ngày có Quyết định chấp thuận niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
2. Điều kiện được hủy bỏ niêm yết chứng quyền có bảo đảm tự nguyện:
Tổ chức phát hành được hủy niêm yết tự nguyện một phần hoặc toàn bộ chứng quyền chưa lưu hành sau ngày niêm yết tối thiểu là 30 ngày theo nguyên tắc:
a) Trường hợp vẫn còn chứng quyền đang lưu hành, số chứng quyền còn lại (sau khi trừ phần dự kiến hủy niêm yết) đạt tối thiểu 10% số chứng quyền đã phát hành;
b) Trường hợp tổ chức phát hành đã sở hữu toàn bộ số chứng quyền đã phát hành, tổ chức phát hành được đề nghị hủy niêm yết tất cả số chứng quyền đã phát hành.
3. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện theo Mẫu số 32 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết cổ phiếu) hoặc của Đại hội nhà đầu tư (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết chứng chỉ quỹ) hoặc của Hội đồng quản trị (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết chứng quyền có bảo đảm) thông qua việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện;
c) Phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông sau khi hủy niêm yết tự nguyện đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết cổ phiếu).
4. Thủ tục hủy bỏ niêm yết tự nguyện
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định chấp thuận hủy niêm yết chứng khoán tự nguyện; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 122. Đăng ký niêm yết lại
1. Tổ chức có cổ phiếu bị hủy niêm yết theo quy định tại Điều 120, Điều 121 Nghị định này chỉ được đăng ký niêm yết lại sau khi giao dịch tối thiểu 02 năm trên hệ thống giao dịch Upcom.
2. Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký niêm yết lại thực hiện theo quy định tại Điều 110, Điều 111 Nghị định này.
Mục 3. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH NƯỚC NGOÀI
Điều 123. Điều kiện niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài
1. Là chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài đã được chào bán ra công chúng tại Việt Nam theo quy định pháp luật về chứng khoán Việt Nam.
2. Số lượng chứng khoán đăng ký niêm yết tương ứng với số lượng chứng khoán được phép chào bán tại Việt Nam.
3. Đáp ứng các điều kiện niêm yết quy định tại Nghị định này.
4. Được 01 công ty chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam tham gia tư vấn niêm yết chứng khoán.
5. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối.
Điều 124. Hồ sơ, thủ tục đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận việc đăng ký niêm yết chứng khoán tại Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài theo Mẫu số 33 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 110 Nghị định này đối với trường hợp niêm yết cổ phiếu; tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 118 Nghị định này đối với trường hợp niêm yết trái phiếu.
2. Thủ tục đăng ký niêm yết
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối cho tổ chức phát hành nước ngoài làm thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Sau khi tổ chức phát hành nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận làm thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, tổ chức phát hành phải gửi Sở giao dịch chứng khoán hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này (ngoại trừ tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này). Thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thực hiện theo Điều 111 Nghị định này.
Điều 125. Hủy bỏ niêm yết
Chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam bị hủy bỏ niêm yết khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại Điều 120 Nghị định này hoặc trong trường hợp dự án đầu tư của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam bị dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 01 năm trở lên, hoặc bị thu hồi Giấy phép đầu tư.
Mục 4. NIÊM YẾT, GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VIỆT NAM TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI
Điều 126: Điều kiện niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
1. Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp luật cấm bên nước ngoài tham gia và phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức phát hành đăng ký niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài phải gắn với chào bán chứng khoán ra nước ngoài.
3. Có quyết định thông qua việc niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên).
4. Đáp ứng các điều kiện niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán của nước mà cơ quan quản lý thị trường chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán đã có thoả thuận hợp tác với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc Sở giao dịch chứng khoán của Việt Nam.
5. Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam.
6. Tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh có điều kiện phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
Điều 127. Đăng ký niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
1. Tổ chức phát hành phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tài liệu đăng ký niêm yết, giao dịch chứng khoán tại nước ngoài trước khi gửi hồ sơ đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài theo Mẫu số 34 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hồ sơ đăng ký niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài;
c) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài (đối với công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên);
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với tổ chức kinh doanh có điều kiện;
đ) Tài liệu xác định tỷ lệ sở hữu nước ngoài của doanh nghiệp;
e) Văn bản cam kết của tổ chức phát hành về việc tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam.
2. Thủ tục chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời về việc chấp thuận việc đăng ký niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài của tổ chức phát hành Việt Nam; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp chào bán, phát hành chứng khoán ra nước ngoài gắn với niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài, tổ chức phát hành gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cùng hồ sơ đăng ký chào bán, phát hành chứng khoán ra nước ngoài theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp này, Ủy ban Chứng khoán nhà nước có văn bản trả lời đồng thời về hồ sơ chào bán, phát hành chứng khoán ra nước ngoài và việc đăng ký niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài của tổ chức phát hành Việt Nam theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 128. Nghĩa vụ của doanh nghiệp có chứng khoán niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
1. Doanh nghiệp có chứng khoán niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài phải báo cáo Ủy ban chứng khoán nhà nước và công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện sau:
a) Khi chính thức nộp hồ sơ đăng ký niêm yết, giao dịch chứng khoán với Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài;
b) Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc niêm yết, giao dịch chứng khoán;
c) Có quyết định về việc hủy bỏ niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.
2. Công bố thông tin theo quy định của pháp luật nước ngoài và pháp luật của Việt Nam. Trường hợp có sự khác biệt về công bố thông tin giữa pháp luật nước ngoài và pháp luật Việt Nam phải báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Các thông tin được công bố cho các nhà đầu tư và người sở hữu chứng khoán tại thị trường nước ngoài phải được công bố đồng thời bằng tiếng Việt tại Việt Nam trên các phương tiện thông tin đại chúng và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán trong nước nơi tổ chức phát hành có chứng khoán niêm yết.
3. Trường hợp tổ chức đồng thời niêm yết ở thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài, báo cáo tài chính định kỳ phải được lập theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và nước ngoài, kèm theo bản giải trình các điểm khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán.
4. Đảm bảo tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
5. Tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam đối với các giao dịch ngoại tệ liên quan đến việc niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.
Điều 129. Hủy bỏ niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài để niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán trong nước
1. Tổ chức hủy bỏ niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài được đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán trong nước khi đáp ứng điều kiện niêm yết chứng khoán.
2. Tổ chức niêm yết được hủy bỏ niêm yết, giao dịch một phần hoặc toàn bộ chứng khoán niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài để đăng ký niêm yết bổ sung trên Sở giao dịch chứng khoán trong nước (đối với trường hợp tổ chức phát hành song song niêm yết chứng khoán đó trên Sở giao dịch chứng khoán trong nước).
3. Việc đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán trong nước sau khi hủy bỏ niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán Việt Nam.
Điều 130. Tài liệu báo cáo về việc niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài phải báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi đăng ký niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài. Tài liệu báo cáo bao gồm:
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành, niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.
2. Tài liệu liên quan đến đợt chào bán chứng khoán hoặc số lượng chứng khoán đang lưu hành để phát hành chứng chỉ lưu ký.
3. Bản công bố thông tin theo Mẫu số 35 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bản sao hồ sơ phát hành, niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.
Điều 131. Trách nhiệm của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
1. Tổ chức phát hành chứng khoán mới làm cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều 128 Nghị định này.
2. Đối với chứng chỉ lưu ký phát hành trên cơ sở chứng khoán đang lưu hành, tổ chức đã phát hành chứng khoán cơ sở phải thực hiện nghĩa vụ sau:
a) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi chính thức nộp hồ sơ đăng ký niêm yết, giao dịch hoặc chính thức hủy niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài, tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;
b) Tuân thủ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 128 Nghị định này.
Điều 132. Trách nhiệm của tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký có trách nhiệm thông báo cho tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở về việc niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài theo Đề án phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
Mục 5.ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH UPCOM
Điều 133. Đối tượng và thời hạn thực hiện đăng ký giao dịch
1. Đối tượng đăng ký giao dịch
a) Công ty đại chúng không niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán;
b) Công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc hoặc hủy bỏ niêm yết tự nguyện nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng;
c) Doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc đối tượng phải đăng ký giao dịch theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
2. Thời hạn thực hiện đăng ký giao dịch
a) Công ty đại chúng phải hoàn tất việc đăng ký cổ phiếu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom theo quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 34 Luật Chứng khoán;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hủy bỏ niêm yết có hiệu lực, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu của công ty bị hủy bỏ niêm yết;
c) Thời hạn đăng ký giao dịch của doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. Doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật và quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 134. Hồ sơ đăng ký giao dịch
1. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu theo Mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán;
c) Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;
d) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.
2. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, c, d khoản 1 Điều này;
b) Bản cáo bạch kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán và báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng;
c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán.
3. Hồ sơ đăng ký giao dịch của doanh nghiệp cổ phần hóa bao gồm:
a) Đối với trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển sang công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán thì hồ sơ không bao gồm giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;
b) Đối với trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch, hồ sơ đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom thực hiện theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Điều 135. Thủ tục đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ hoặc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 134 Nghị định này), Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch đồng thời thực hiện công bố thông tin ra thị trường.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch, tổ chức phát hành có trách nhiệm đưa cổ phiếu vào giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
3. Doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch thì trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom thực hiện theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Điều 136. Thay đổi đăng ký giao dịch
1. Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện thay đổi đăng ký giao dịch khi thay đổi số lượng cổ phiếu đưa vào đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán.
2. Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch Mẫu số 37 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp (trừ trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch do giảm vốn);
c) Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch.
3. Thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi hoặc kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành hoặc kể từ ngày thay đổi số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch khác, tổ chức đăng ký giao dịch phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký giao dịch đồng thời thực hiện công bố thông tin ra thị trường; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký giao dịch, tổ chức đăng ký giao dịch phải đăng ký ngày giao dịch cho số lượng cổ phiếu mới (ngày giao dịch phải sau ít nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán nhận được văn bản đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch nhưng tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký giao dịch) và hoàn tất các thủ tục để đưa cổ phiếu mới vào giao dịch. Trường hợp cổ phiếu đăng ký giao dịch bổ sung bao gồm cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng, tổ chức đăng ký giao dịch đồng thời đăng ký ngày giao dịch của cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng tại một thời điểm xác định sau khi kết thúc thời gian hạn chế chuyển nhượng.
Điều 137. Hủy đăng ký giao dịch
1. Chứng khoán bị hủy đăng ký giao dịch trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức đăng ký giao dịch hủy tư cách công ty đại chúng theo thông báo cửa Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Tổ chức đăng ký giao dịch chấm dứt sự tồn tại do tổ chức lại, giải thể hoặc phá sản;
c) Tổ chức đăng ký giao dịch bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;
d) Tổ chức đăng ký giao dịch được chấp thuận niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán;
đ) Doanh nghiệp cổ phần hóa sau 01 năm kể từ ngày giao dịch đầu tiên vẫn chưa đáp ứng đủ điều kiện là công ty đại chúng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán và chưa được Ủy ban Chứng khoán nhà nước xác nhận hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;
e) Các trường hợp khác mà Sở giao dịch chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy cần thiết phải hủy đăng ký giao dịch, nhằm đảm bảo quyền lợi nhà đầu tư;
2. Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định hủy đăng ký giao dịch và công bố thông tin ra thị trường,
Mục 6. THAM GIA CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Điều 138. Hoạt động đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam dưới các hình thức sau:
a) Trực tiếp đầu tư, giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo quy định pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Gián tiếp đầu tư dưới hình thức ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trường hợp trực tiếp đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký mã số giao dịch chứng khoán với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trước khi thực hiện các hoạt động đầu tư. Trường hợp gián tiếp đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài không phải đăng ký mã số giao dịch chứng khoán; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam nhận ủy thác vốn của nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký mã số giao dịch chứng khoán theo nguyên tắc quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 145 Nghị định này.
3. Nhà đầu tư nước ngoài được mở tài khoản giao dịch chứng khoán và thực hiện đầu tư ngay sau khi được cấp mã số giao dịch chứng khoán dưới hình thức xác nhận điện tử.
4. Nhà đầu tư nước ngoài được lựa chọn một đại diện giao dịch tại Việt Nam đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
b) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
c) Là đại diện giao dịch duy nhất tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài và được nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền bằng văn bản.
5. Nhà đầu tư nước ngoài, đại diện giao dịch, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật về tỷ lệ sở hữu nước ngoài khi tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
6. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Điều 139. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam
1. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng được xác định như sau:
a) Công ty đại chúng hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà điều ước quốc tế có Việt Nam là thành viên quy định về sở hữu nước ngoài thì thực hiện theo điều ước quốc tế;
b) Công ty đại chúng hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà pháp luật liên quan có quy định về sở hữu nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại pháp luật đó;
c) Công ty đại chúng hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh thuộc danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thì thực hiện theo quy định về sở hữu nước ngoài tại danh mục. Trường hợp ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện tại danh mục không quy định cụ thể điều kiện tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế thì tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty là 50% vốn điều lệ;
d) Công ty đại chúng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này, tỷ lệ sở hữu nước ngoài là không hạn chế;
đ) Trường hợp công ty đại chúng hoạt động đa ngành, nghề, có quy định khác nhau về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tỷ lệ sở hữu nước ngoài không vượt quá mức thấp nhất trong các ngành, nghề có quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài;
e) Trường hợp công ty đại chúng quyết định tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa thấp hơn tỷ lệ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này thì tỷ lệ cụ thể phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua và quy định tại Điều lệ công ty.
2. Doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện niêm yết, đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán thì tỷ lệ sở hữu nước ngoài thực hiện theo quy định pháp luật về cổ phần hóa. Trường hợp pháp luật về cổ phần hóa không có quy định thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư không hạn chế vào công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán, chứng khoán phái sinh, chứng chỉ lưu ký, chứng quyền có bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có liên quan quy định khác.
4. Trường hợp phát hành cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, chứng quyền có bảo đảm, chứng chỉ lưu ký, tổ chức phát hành phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài sau khi phát hành, chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu hoặc khi thực hiện hoán đổi chứng chỉ quỹ thành cổ phiếu, thực hiện chứng quyền, chuyển giao cổ phiếu cho tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tuân thủ quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.
5. Trường hợp công ty đại chúng có tỷ lệ sở hữu nước ngoài vượt quá tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, công ty đại chúng phải bảo đảm không làm tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty. Trường hợp pháp luật liên quan không có quy định khác, các cổ đông của công ty đại chúng là nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ chỉ được phép bán ra cổ phiếu cho đến khi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này, ngoại trừ việc nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc mua cổ phiếu trong đợt phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu.
Điều 140. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết
1. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết là một loại chứng khoán do công ty con của Sở giao dịch chứng khoán phát hành cho nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu của công ty niêm yết, đăng ký giao dịch.
2. Người sở hữu chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.
3. Tổ chức phát hành có quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông và biểu quyết trong trường hợp tổ chức phát hành cổ phiếu cơ sở lấy ý kiến cổ đông về việc hủy niêm yết nhưng không có các quyền khác về kinh tế liên quan đến cổ phiếu đó.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về loại chứng khoán là cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết, hạn mức phát hành, cơ chế chuyển đổi chứng khoán cơ sở thành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết; việc thực hiện quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông và biểu quyết của tổ chức phát hành, công bố thông tin, niêm yết, giao dịch, đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán và các nội dung khác liên quan tới chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.
Điều 141. Trách nhiệm thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng có trách nhiệm xác định ngành, nghề đầu tư kinh doanh và thực hiện thủ tục thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng.
2. Công ty đại chúng có trách nhiệm xác định ngành, nghề đầu tư kinh doanh và tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty theo quy định tại khoản 1 Điều 139 Nghị định này.
3. Trường hợp công ty đại chúng chưa thực hiện thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo quy định tại Điều 142 Nghị định này, công ty phải thực hiện thủ tục thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa trước khi nộp hồ sơ đăng ký niêm yết, chuyển niêm yết, đăng ký giao dịch, chào bán, phát hành chứng khoán, cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra công chúng.
4. Công ty đại chúng phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra một trong các sự kiện sau:
a) Thay đổi ngành, nghề đầu tư kinh doanh dẫn đến thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty;
b) Quy định pháp luật về sở hữu nước ngoài đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh công ty đang hoạt động có sự thay đổi;
c) Điều lệ công ty có quy định thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa.
Điều 142. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng
1. Hồ sơ thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 141 Nghị định này bao gồm:
a) Giấy thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty theo Mẫu số 38 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, trong đó có nội dung về ngành nghề đăng ký kinh doanh;
c) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa thì bổ sung văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án cổ phần hóa, trong đó có nội dung về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty (nếu có);
d) Điều lệ công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng (đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 139 Nghị định này).
2. Hồ sơ thông báo về thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng quy định tại khoản 4 Điều 141 Nghị định này bao gồm:
a) Giấy thông báo về thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty theo Mẫu số 39 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều này;
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản thông báo về việc nhận đầy đủ hồ sơ thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa hoặc thông báo thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng, đồng thời gửi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện cập nhật, điều chỉnh trên hệ thống về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng.
Điều 143. Nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi đầu tư, giao dịch trên thị trường chứng khoán
1. Tổ chức kinh tế là công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng và các tổ chức kinh tế khác có vốn đầu tư nước ngoài phải áp dụng điều kiện về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, trình tự, thủ tục đầu tư trên thị trường chứng khoán như nhà đầu tư nước ngoài khi có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm xác định công ty, quỹ đầu tư chứng khoán thuộc hoặc không còn thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này căn cứ trên danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông, nhà đầu tư tham dự Đại hội đồng cổ đông thường niên hoặc Đại hội nhà đầu tư thường niên và thực hiện các thủ tục như sau:
a) Ngoại trừ trường hợp tổ chức kinh tế có mã số giao dịch còn hiệu lực, công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này phải thông qua 01 thành viên lưu ký để đăng ký mã số giao dịch trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách người sở hữu chứng khoán thực hiện quyền cho cổ đông, nhà đầu tư tham dự Đại hội đồng cổ đông thường niên hoặc Đại hội nhà đầu tư thường niên do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam lập;
b) Công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng khi không còn đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này phải thông qua 01 thành viên lưu ký để hủy mã số giao dịch trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách người sở hữu chứng khoán do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam lập;
c) Trường hợp tổ chức kinh tế không còn đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều này và thực hiện thông báo thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa từ 50% vốn điều lệ trở xuống theo quy định tại khoản 2 Điều 142 Nghị định này, tổ chức kinh tế được hủy mã số giao dịch chứng khoán sau khi nhận được văn bản thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 142 Nghị định này.
3. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa đăng ký chứng khoán tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam khi đầu tư, giao dịch trên thị trường chứng khoán thực hiện đăng ký, hủy mã số giao dịch chứng khoán như sau:
a) Trường hợp tổ chức kinh tế đã có tài khoản giao dịch chứng khoán, tài khoản lưu ký chứng khoán, khi trở thành hoặc không còn là tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều này, phải thực hiện thông báo cho thành viên lưu ký nơi mở tài khoản giao dịch chứng khoán hoặc tài khoản lưu ký chứng khoán; và thông qua 01 thành viên lưu ký để thực hiện đăng ký mã số giao dịch chứng khoán hoặc hủy mã số giao dịch chứng khoán trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc thay đổi thông tin cổ đông, thành viên góp vốn;
b) Trường hợp tổ chức kinh tế thuộc khoản 1 Điều này chưa có tài khoản giao dịch chứng khoán hoặc tài khoản lưu ký chứng khoán phải thông qua thành viên lưu ký đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trước khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán, tài khoản lưu ký chứng khoán;
c) Trường hợp tổ chức kinh tế là thành viên lưu ký được trực tiếp gửi hồ sơ đăng ký, hủy mã số giao dịch của chính mình cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
4. Trường hợp tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều này phải áp dụng điều kiện, trình tự, thủ tục như nhà đầu tư nước ngoài dẫn đến tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại các công ty đại chúng vượt quá tỷ lệ quy định tại Điều 139 Nghị định này thì nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế theo quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được phép bán ra cổ phiếu cho đến khi tỷ lệ sở hữu ngoài tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 139 Nghị định này.
5. Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp, hủy mã số giao dịch chứng khoán, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều này phải thông báo cho các thành viên lưu ký nơi mở tài khoản lưu ký chứng khoán, tài khoản giao dịch chứng khoán về việc được cấp, hủy mã số giao dịch chứng khoán. Thành viên lưu ký, công ty chứng khoán có trách nhiệm cập nhật thông tin, trạng thái tài khoản lưu ký, tài khoản giao dịch chứng khoán của tổ chức kinh tế.
6. Trong thời gian Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chưa hủy mã số giao dịch chứng khoán đối với các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức này vẫn áp dụng các điều kiện, trình tự, thủ tục như nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán.
Điều 144. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận cho tổ chức nước ngoài được sở hữu trên 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Tổ chức nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán dự kiến sở hữu trên 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải thông qua công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đó để gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đề nghị chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu trên 49% vốn điều lệ bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận giao dịch thay đổi tỷ lệ sở hữu lên trên 49% vốn điều lệ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán theo Mẫu số 40 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hợp đồng nguyên tắc về giao dịch cổ phần, phần vốn góp giữa các bên tham gia giao dịch (nếu có); kèm theo văn bản của tổ chức nước ngoài ủy quyền cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận giao dịch;
c) Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;
d) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu tổ chức nước ngoài về việc mua để sở hữu trên 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam;
đ) Biên bản họp và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Quyết định của chủ sở hữu công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về việc cho phép tổ chức nước ngoài mua để sở hữu trên 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (trừ trường hợp tổ chức nước ngoài thực hiện chào mua công khai theo quy định pháp luật); kèm theo Điều lệ công ty (nếu có sửa đổi, bổ sung);
e) Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và các báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức nước ngoài. Nếu tổ chức nước ngoài là công ty mẹ thì phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất được kiểm toán. Thông tin trên các báo cáo tài chính đã kiểm toán phải bảo đảm tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Chứng khoán.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu trên 49% vốn điều lệ tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định chấp thuận cho tổ chức nước ngoài được thực hiện giao dịch để sở hữu trên 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Các bên liên quan phải hoàn tất giao dịch đã được chấp thuận trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản này có hiệu lực;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch chuyển nhượng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo kết quả giao dịch cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ hoặc chào bán chứng khoán ra công chúng mà kết quả chào bán dẫn đến việc có một nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trên 49% vốn điều lệ thì công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có trách nhiệm bổ sung tại hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán các tài liệu có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này và tuân thủ các quy định pháp luật về chào bán chứng khoán.
4. Trường hợp tổ chức nước ngoài dự kiến mua để sở hữu trên 49% vốn điều lệ tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty đại chúng, tổ chức nước ngoài có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Điều này và tuân thủ các quy định pháp luật về chào mua công khai.
Điều 145. Nguyên tắc cấp mã số giao dịch chứng khoán
1. Việc đăng ký và nhận kết quả cấp mã số giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua thành viên lưu ký.
2. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định này được cấp 01 mã số giao dịch chứng khoán, ngoại trừ các trường hợp sau:
a) Công ty chứng khoán nước ngoài được cấp 02 mã số giao dịch chứng khoán: 01 mã số giao dịch chứng khoán cho tài khoản tự doanh và 01 mã số giao dịch chứng khoán cho tài khoản môi giới chứng khoán của công ty;
b) Quỹ đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ nước ngoài được cấp nhiều mã số giao dịch chứng khoán, trong đó mỗi danh mục đầu tư được quản lý bởi một công ty quản lý quỹ nước ngoài thì được cấp 01 mã số giao dịch chứng khoán; danh mục đầu tư do quỹ đầu tư, tổ chức nước ngoài tự quản lý được cấp 01 mã số giao dịch chứng khoán riêng;
c) Tổ chức đầu tư thuộc chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên được cấp nhiều mã số giao dịch chứng khoán, trong đó mỗi danh mục đầu tư lưu ký tại một ngân hàng lưu ký được cấp 01 mã số giao dịch chứng khoán;
d) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được cấp 01 mã số giao dịch chứng khoán để quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định này. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định này được cấp thêm 01 mã số giao dịch chứng khoán cho hoạt động đầu tư của chính công ty quản lý quỹ;
đ) Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam được cấp 02 mã số giao dịch chứng khoán, trong đó 01 mã số giao dịch chứng khoán cấp cho chi nhánh, 01 mã số giao dịch chứng khoán để quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 146. Đăng ký mã số giao dịch chứng khoán
1. Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định này bao gồm:
a) Giấy đăng ký mã số giao dịch chứng khoán theo Mẫu số 41 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản ủy quyền cho thành viên lưu ký thực hiện việc đăng ký mã số giao dịch chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức đăng ký mã số giao dịch chứng khoán là thành viên lưu ký;
c) Danh mục tài liệu nhận diện nhà đầu tư theo Mẫu số 42 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 138 Nghị định này bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này;
b) Hợp đồng lưu ký giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam với ngân hàng lưu ký;
c) Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký mã số giao dịch chứng khoán:
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký mã số giao dịch chứng khoán nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này cho thành viên lưu ký;
b) Thành viên lưu ký thực hiện kê khai các thông tin theo Mẫu số 41 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trên hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin kê khai từ thành viên lưu ký, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp mã số giao dịch chứng khoán cho tổ chức, cá nhân đăng ký và gửi xác nhận điện tử trên hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến. Trường hợp từ chối, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải trả lời trên hệ thống và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có xác nhận điện tử mã số giao dịch chứng khoán, thành viên lưu ký nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Vệt Nam;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Vệt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho tổ chức, cá nhân đăng ký;
e) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán, thành viên lưu ký thông báo việc nhận Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho tổ chức, cá nhân đăng ký và gửi cho các tổ chức, cá nhân này khi có yêu cầu.
4. Trong trường hợp các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được lập bằng tiếng nước ngoài, tài liệu phải được công chứng, chứng thực theo pháp luật Vệt Nam hoặc pháp luật nước ngoài trong vòng 12 tháng tính đến ngày thành viên lưu ký nhận hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, ngoại trừ tài liệu bằng tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng Anh. Việc dịch ra tiếng Việt được thực hiện bởi thành viên lưu ký hoặc bởi tổ chức dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
5. Tổ chức, cá nhân đăng ký mã số giao dịch chứng khoán chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán. Thành viên lưu ký có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán và kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin do các tổ chức, cá nhân đăng ký cung cấp trên hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm rà soát, lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán và cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi có yêu cầu bằng văn bản.
6. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài không được cấp mã số giao dịch chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Đang bị điều tra hoặc đã từng bị cơ quan quản lý có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài xử phạt về các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật chứng khoán, hành vi rửa tiền hoặc có các hành vi vi phạm và bị xử phạt hành chính, hình sự trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, quản lý ngoại hối, thuế mà chưa được xóa án tích hoặc chưa hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
b) Đã bị hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 147 Nghị định này.
Điều 147. Đình chỉ sử dụng, hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán
1. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài bị đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán tối đa 06 tháng trong các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán có những thông tin sai lệch, không chính xác hoặc hồ sơ bỏ sót những nội dung quan trọng theo quy định phải có trong hồ sơ;
b) Cung cấp tài liệu không trung thực, không chính xác, không kịp thời theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài vi phạm quy định pháp luật.
2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán của tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài sau khi nhận được quyết định xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền do thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán;
b) Quá thời hạn đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này mà những thiếu sót dẫn đến việc đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài không được khắc phục;
c) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán. Trong trường hợp này, tổ chức, cá nhân thông qua thành viên lưu ký gửi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam Giấy đề nghị hủy mã số giao dịch chứng khoán theo Mẫu số 43 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 148. Thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán phải báo cáo Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán phải báo cáo Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi thành viên lưu ký;
b) Thay đổi tên, quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động, địa chỉ trụ sở chính, số giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức;
c) Thay đổi tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, số hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân.
2. Hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin bao gồm:
a) Báo cáo thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán theo Mẫu số 44 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động có các nội dung thay đổi hoặc tài liệu khác về các thay đổi theo Mẫu số 42 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp thay đổi các nội dung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Hộ chiếu mới hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp mới đối với trường hợp thay đổi các nội dung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Trình tự báo cáo thay đổi thông tin:
a) Đối với thay đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân phải báo cáo trước khi thực hiện thay đổi. Đối với thay đổi theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân phải báo cáo trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi;
b) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này cho thành viên lưu ký;
c) Thành viên lưu ký kê khai các thông tin thay đổi theo Mẫu số 44 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trên hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin kê khai bởi thành viên lưu ký, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam điều chỉnh thông tin thay đổi theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân dưới hình thức xác nhận điện tử. Trường hợp từ chối, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải trả lời trên hệ thống và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được xác nhận điện tử của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký nộp đầy đủ tài liệu báo cáo về các thay đổi theo quy định tại khoản 2 Điều này cho Tong công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có văn bản xác nhận các thay đổi liên quan đến Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán của tổ chức, cá nhân và gửi cho thành viên lưu ký;
g) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại điểm e khoản này, thành viên lưu ký thông báo cho tổ chức, cá nhân và gửi cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
4. Tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về tính chính xác, trung thực của hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin. Thành viên lưu ký có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ các thay đổi phải báo cáo Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp trên hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt Nam có trách nhiệm rà soát, lưu trữ đầy đủ hồ sơ và cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi có yêu cầu bằng văn bản.
Chương IV
ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, THÀNH VIÊN CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM, TỔ CHỨC MỞ TÀI KHOẢN TRỰC TIẾP, NGÂN HÀNG THANH TOÁN
Mục 1. ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 149. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Các loại chứng khoán phải thực hiện đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm:
a) Cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
b) Chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm, công cụ nợ của chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và các loại trái phiếu doanh nghiệp khác niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
c) Chứng khoán của công ty đại chúng và các loại chứng khoán phải đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Các loại chứng khoán khác được đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trên cơ sở thỏa thuận giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tổ chức phát hành.
3. Chứng khoán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.
4. Công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký cổ phiếu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết hoạt động đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán, cấp mã chứng khoán, thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán, chuyển quyền sở hữu chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 150. Tổ chức hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm
1. Hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm áp dụng đối với hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán, ngoại trừ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch công cụ nợ.
2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện thế vị, bù trừ và xác định nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán cho các thành viên bù trừ căn cứ vào kết quả giao dịch hợp lệ do Sở giao dịch chứng khoán cung cấp.
3. Việc thanh toán chuyển giao chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và thanh toán tiền tại ngân hàng thanh toán được thực hiện trên cơ sở nghĩa vụ thanh toán chứng khoán và tiền do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định.
4. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chịu trách nhiệm đảm bảo thanh toán giao dịch chứng khoán của thành viên bù trừ thông qua cơ chế ký quỹ và các biện pháp phòng ngừa rủi ro theo quy định pháp luật.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm.
Điều 151. Điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
1. Là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đồng thời đáp ứng quy định về cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
2. Đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu như sau:
a) Đối với thành viên bù trừ trực tiếp: Có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán);
b) Đối với thành viên bù trừ chung: Có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán).
3. Đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính như sau:
a) Đối với công ty chứng khoán: trích lập đầy đủ các khoản dự phòng theo quy định, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính năm gần nhất không quá 05 lần và tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 260% liên tục trong 12 tháng gần nhất trước tháng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
b) Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng trong 12 tháng gần nhất trước tháng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
4. Việc thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.
5. Tổ chức đăng ký cung cấp dịch vụ không đang trong quá trình tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 152. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo Mẫu số 45 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
c) Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét; báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính trong 12 tháng gần nhất (đối với công ty chứng khoán) hoặc văn bản cam kết về việc đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng trong 12 tháng gần nhất (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
d) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng quy định về cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 153. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định đình chỉ tối đa 12 tháng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán có tài liệu giả mạo hoặc có thông tin sai sự thật;
b) Hoạt động kinh doanh sai mục đích, không đúng với hoạt động kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
c) Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 151 Nghị định này; không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 151 Nghị định này trong 06 tháng liên tiếp;
d) Các trường hợp bị đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán khác cần thiết để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản về việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng quy định về cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;
b) Không thực hiện đăng ký thành viên bù trừ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
c) Kết thúc thời hạn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán mà vẫn không khắc phục được các vi phạm dẫn tới bị đình chỉ;
d) Tự nguyện chấm dứt hoạt động.
Điều 154. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán bắt buộc
1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 153 Nghị định này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đồng thời khi ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ủy ban chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán ngay sau khi nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng quy định về cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
2. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 153 Nghị định này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 153 Nghị định này.
3. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 153 Nghị định này:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản yêu cầu công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
b) Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản theo quy định tại điểm a khoản này, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán trong thời hạn 24 giờ và thực hiện các thủ tục để chấm dứt hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 163 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất các thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp hồ sơ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả thực hiện, kèm theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
4. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm công bố quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
Điều 155. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán tự nguyện
1. Hồ sơ chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán tự nguyện bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo Mẫu số 46 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
c) Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Báo cáo kết quả thực hiện chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
Điều 156. Hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Đối với hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
a) Tổ chức hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm;
b) Thiết lập, vận hành hệ thống quản trị rủi ro và xây dựng cơ chế bảo đảm thanh toán cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
c) Quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ bù trừ để đảm bảo cho việc thanh toán giao dịch chứng khoán; yêu cầu thành viên bù trừ ký quỹ, xác định, điều chỉnh mức ký quỹ và danh mục tài sản được chấp nhận ký quỹ;
d) Thiết lập hệ thống bảo đảm việc quản lý tách biệt tài khoản, tài sản của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với tài khoản, tài sản của thành viên bù trừ; tách biệt tài khoản, tài sản của từng thành viên bù trừ; tách biệt tài khoản, tài sản của thành viên bù trừ và các khách hàng của chính thành viên bù trừ; tách biệt tài khoản và tài sản ký quỹ bù trừ với thị trường chứng khoán phái sinh; cung cấp dịch vụ quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ bù trừ cho thành viên bù trừ và khách hàng;
đ) Từ chối thế vị đối với các giao dịch bán chứng khoán khi chưa sở hữu không đúng quy định của pháp luật, giao dịch của thành viên bù trừ và thành viên giao dịch không bù trừ ủy thác bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán qua thành viên bù trừ thực hiện sau khi đề nghị Sở giao dịch chứng khoán đình chỉ hoạt động giao dịch của các thành viên này và các giao dịch không hợp lệ khác theo quy định của Bộ Tài chính;
e) Đề nghị Sở giao dịch chứng khoán đình chỉ giao dịch đối với thành viên giao dịch là thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán và thành viên giao dịch không bù trừ ủy thác bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán qua thành viên bù trừ đó;
g) Chỉ chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ, cam kết đối với thành viên bù trừ và không chịu trách nhiệm với bên thứ ba trong hoạt động bù trừ giao dịch chứng khoán. Là chủ nợ đối với các khoản phải thu của thành viên bù trừ bị giải thể, phá sản, được ưu tiên phân chia tài sản theo quy định pháp luật về giải thể, phá sản;
h) Sử dụng, bán, chuyển giao chứng khoán hiện có, chứng khoán chờ về từ các giao dịch mua trước đó trên các tài khoản tự doanh, tạo lập thị trường của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán tiền, chứng khoán chờ về từ các giao dịch mua thiếu tiền trước đó trên tài khoản của nhà đầu tư mất khả năng thanh toán tiền để hoàn trả các nguồn hỗ trợ đã sử dụng và bù đắp các chi phí phát sinh có liên quan;
i) Trong trường hợp không thể bán, sử dụng, chuyển giao chứng khoán hiện có, chứng khoán chờ về theo quy định tại điểm h khoản này hoặc số tiền thu được từ việc bán, sử dụng, chuyển giao không đủ để hoàn trả các nguồn hỗ trợ và bù đắp các chi phí phát sinh liên quan, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng tiền thu được từ các giao dịch bán chứng khoán khác, hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán của chính thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán tiền để hoàn trả và bù đắp;
k) Chỉ định thành viên bù trừ khác thực hiện giao dịch đối ứng đối với các giao dịch của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán;
l) Chỉ định thành viên bù trừ thay thế để hoàn tất các nghĩa vụ của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán; được chuyển giao dịch chứng khoán chưa hoàn tất thanh toán và tài sản liên quan đến giao dịch đó tới thành viên bù trừ thay thế để hoàn tất các nghĩa vụ của thành viên bù trừ;
m) Sử dụng, bán, chuyển giao tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ, nhà đầu tư mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán, tài sản đóng góp quỹ bù trừ của thành viên bù trừ và nguồn vốn hợp pháp của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện các nghĩa vụ của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán và bù đắp các thiệt hại tài chính của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phát sinh từ các giao dịch chứng khoán mất khả năng thanh toán theo quy định pháp luật và quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
n) Thiết lập hệ thống tài khoản thanh toán giao dịch chứng khoán tách biệt với hệ thống tài khoản ký quỹ bù trừ;
o) Xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật để thực hiện việc thanh toán giao dịch chứng khoán và kết nối với hệ thống của Ngân hàng thanh toán để đảm bảo hoàn tất việc thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định khoản 2 Điều 63 Luật Chứng khoán;
p) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác liên quan đến bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định pháp luật.
2. Đối với hoạt động quản lý thành viên bù trừ và quỹ bù trừ
a) Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của thành viên bù trừ;
b) Kiểm tra, giám sát thành viên bù trừ trong việc duy trì điều kiện hoạt động theo quy định pháp luật và quy chế liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
c) Yêu cầu thành viên bù trừ giải trình, cung cấp tài liệu và thông tin liên quan trong trường hợp phát hiện dấu hiệu bất thường trong bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán hoặc có dấu hiệu nhà đầu tư, thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán không có khả năng khắc phục;
d) Quản lý quỹ bù trừ; yêu cầu thành viên bù trừ đóng góp quỹ bù trừ.
3. Trích 5% doanh thu hàng năm từ hoạt động nghiệp vụ đăng ký, lưu ký bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán để lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ để xử lý rủi ro trong quá trình xử lý các nghiệp vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Khoản trích lập này được tính vào chi phí của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam khi xác định thu nhập chịu thuế. Tổng mức trích quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ lũy kế không quá 30% vốn điều lệ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ.
4. Báo cáo, kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước vi phạm của thành viên bù trừ, các biện pháp xử lý, khắc phục sự cố, biến động ảnh hưởng đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán, các báo cáo khác theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc khi phát hiện vi phạm, dấu hiệu bất thường trong hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
Điều 157. Quyền và nghĩa vụ của thành viên bù trừ đối với việc cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
1. Quyền của thành viên bù trừ
a) Yêu cầu nhà đầu tư đóng góp đầy đủ, kịp thời các khoản ký quỹ trước khi thực hiện giao dịch, xác định phương thức ký quỹ, bổ sung ký quỹ, thay đổi tài sản ký quỹ bù trừ, chuyển giao tài sản ký quỹ bù trừ theo quy định pháp luật;
b) Trong trường hợp nhà đầu tư mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán, thành viên bù trừ có quyền yêu cầu nhà đầu tư hoặc thành viên bù trừ thực hiện giao dịch đối ứng bắt buộc đối với các giao dịch của nhà đầu tư; sử dụng, bán, chuyển nhượng tài sản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư để mua chứng khoán hoặc làm tài sản bảo đảm cho các khoản vay để thực hiện các nghĩa vụ thanh toán đối với các giao dịch của nhà đầu tư;
c) Được sử dụng, bán, chuyển nhượng tài sản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư để hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của nhà đầu tư đó đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Được sử dụng, bán, chuyển nhượng tài sản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư nộp cho thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán trong trường hợp thành viên bù trừ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay thế cho thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán theo chỉ định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Nghĩa vụ của thành viên bù trừ
a) Chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với tư cách là đại diện theo ủy quyền của khách hàng;
b) Ký hợp đồng bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ký hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên giao dịch không bù trừ, ký hợp đồng phối hợp thực hiện hoạt động giao dịch và bù trừ, thanh toán với ngân hàng lưu ký không làm thành viên bù trừ. Trong hợp đồng phải có điều khoản nêu rõ thành viên bù trừ là đại diện theo ủy quyền của khách hàng, chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam nhằm đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán và bù đắp thiệt hại tài chính (nếu có);
d) Thiết lập và vận hành hệ thống tài khoản để quản lý tách biệt tài sản, giao dịch của từng nhà đầu tư và của nhà đầu tư với thành viên bù trừ; tách biệt tài khoản và tài sản ký quỹ bù trừ với thị trường chứng khoán phát sinh;
đ) Bảo đảm nhà đầu tư có đủ tài sản ký quỹ bù trừ trước khi thực hiện giao dịch và đủ tiền, chứng khoán để thanh toán giao dịch chứng khoán; hoàn trả phần tài sản ký quỹ bù trừ vượt mức ký quỹ yêu cầu theo yêu cầu của nhà đầu tư; giám sát, quản lý giao dịch và tài sản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật;
e) Bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ theo quy định pháp luật và gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
g) Chuyển giao tài sản ký quỹ bù trừ đang quản lý sang thành viên bù trừ thay thế theo chỉ định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 156 Nghị định này;
h) Lưu giữ đầy đủ các chứng từ gốc về bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán; cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về giao dịch của nhà đầu tư, tài khoản, tài sản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư, hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán và các tài liệu khác liên quan tới hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
i) Trong thời gian thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán, thành viên bù trừ không thực hiện ký mới, không được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán; phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có);
k) Thanh toán đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
l) Thực hiện công bố thông tin và báo cáo theo quy định; định kỳ hoặc theo yêu cầu của nhà đầu tư cung cấp đầy đủ thông tin về các hoạt động trên tài khoản, số dư tài khoản, sao kê tài khoản cho nhà đầu tư.
Mục 2. THÀNH VIÊN CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM, TỔ CHỨC MỞ TÀI KHOẢN TRỰC TIẾP
Điều 158. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Điều kiện trở thành thành viên lưu ký
a) Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
b) Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin và quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký trở thành thành viên lưu ký
a) Giấy đăng ký thành viên lưu ký theo Mẫu số 47 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
c) Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản thông báo cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến, thử nghiệm hoạt động lưu ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
c) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoàn tất việc kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến, đạt yêu cầu về thử nghiệm hoạt động lưu ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 159. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký trở thành thành viên bù trừ
1. Điều kiện trở thành thành viên bù trừ
a) Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
b) Là thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ
a) Giấy đăng ký thành viên bù trừ theo Mẫu số 48 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
c) Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, nhân sự, quy trình nghiệp vụ.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản thông báo về việc ký kết hợp đồng và các nghĩa vụ đóng góp của thành viên bù trừ, kết nối vào hệ thống bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm báo cáo Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc hoàn thành các công việc theo thông báo của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam quy định tại điểm a khoản này, đồng thời gửi kèm Giấy đăng ký tài khoản nhận tiền rút ký quỹ, thanh toán theo Mẫu số 49 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu quy định tại điểm b khoản này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 160. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành viên lưu ký, thành viên bù trừ sau hợp nhất, sáp nhập
1. Trường hợp có ít nhất 01 công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia hợp nhất là thành viên lưu ký, thành viên bù trừ trước thời điểm hợp nhất hoặc công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nhận sáp nhập không là thành viên lưu ký, thành viên bù trừ nhưng có ít nhất 01 công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại bị sáp nhập là thành viên lưu ký, thành viên bù trừ trước thời điểm sáp nhập, điều kiện trở thành thành viên lưu ký, thành viên bù trừ của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập như sau:
a) Tiếp tục sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin cho hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại là thành viên lưu ký trước thời điểm hợp nhất, sáp nhập (đối với trường hợp đăng ký thành viên lưu ký) hoặc tiếp tục sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin cho hoạt động lưu ký chứng khoán, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại là thành viên bù trừ trước thời điểm hợp nhất, sáp nhập (đối với trường hợp đăng ký thành viên bù trừ);
b) Đáp ứng điều kiện về nhân sự (đối với trường hợp đăng ký là thành viên bù trừ), quy trình nghiệp vụ theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Trường hợp công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nhận sáp nhập là thành viên lưu ký, thành viên bù trừ trước thời điểm sáp nhập thì được tiếp tục làm thành viên lưu ký, thành viên bù trừ sau khi hoàn thành việc sáp nhập. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nhận sáp nhập phải gửi văn bản thông báo các thay đổi cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
3. Trường hợp công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nhận sáp nhập không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, điều kiện trở thành thành viên lưu ký theo quy định tại khoản 1 Điều 158 Nghị định này, điều kiện trở thành thành viên bù trừ theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Nghị định này.
4. Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký, thành viên bù trừ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Giấy đăng ký thành viên lưu ký theo Mẫu số 47 Phụ lục, Giấy đăng ký thành viên bù trừ theo Mẫu số 48 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hợp nhất, sáp nhập công ty chứng khoán; quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hợp nhất, sáp nhập ngân hàng thương mại;
c) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty của các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua việc hợp nhất, sáp nhập công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại;
d) Cam kết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty của các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia hợp nhất, nhận sáp nhập về việc công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nhận sáp nhập tiếp tục sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ cho hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập (đối với trường hợp đăng ký thành viên lưu ký), hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự cho hoạt động lưu ký chứng khoán, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập (đối với trường hợp đăng ký thành viên bù trừ). Trường hợp có thay đổi về nhân sự (đối với trường hợp đăng ký thành viên bù trừ) và quy trình nghiệp vụ, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại phải bổ sung các tài liệu liên quan, trong đó nêu rõ các nội dung thay đổi.
5. Trình tự, thủ tục đăng ký thành viên lưu ký, thành viên bù trừ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Đối với thành viên lưu ký: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập;
b) Đối với thành viên bù trừ: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này và Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành viên lưu ký, thành viên bù trừ đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 158, các khoản 2, 3 Điều 159 Nghị định này.
Điều 161. Thay đổi thông tin thành viên lưu ký, thành viên bù trừ
1. Trường hợp thay đổi, bổ sung nhân sự, thành viên phải gửi văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực.
2. Trường hợp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ
a) Thành viên phải gửi văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi thông tin, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký sửa đổi, Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi.
3. Trường hợp thay đổi loại thành viên bù trừ từ thành viên bù trừ trực tiếp sang thành viên bù trừ chung hoặc ngược lại, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi cho thành viên bù trừ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thành viên bù trừ hoàn thành các việc sau:
a) Gửi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam giấy đề nghị thay đổi loại thành viên bù trừ theo Mẫu số 50 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Nộp bổ sung quỹ bù trừ (trường hợp còn thiếu so với quy định) khi thay đổi từ thành viên bù trừ trực tiếp sang thành viên bù trừ chung;
c) Hoàn tất nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán, hoàn trả tài sản ký quỹ bù trừ trên các tài khoản của thành viên giao dịch không bù trừ và khách hàng của thành viên giao dịch không bù trừ ủy thác (nếu có) trong trường hợp thay đổi từ thành viên bù trừ chung sang thành viên bù trừ trực tiếp.
Điều 162. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong các trường hợp sau:
a) Thành viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Chứng khoán;
b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về thành viên lưu ký cửa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Thành viên lưu ký tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên lưu ký và có Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên lưu ký gửi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên lưu ký của thành viên lưu ký hoặc xảy ra vi phạm dẫn đến việc thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ngừng cung cấp dịch vụ mở tài khoản lưu ký chứng khoán, ký gửi chứng khoán, chuyển khoản chứng khoán lưu ký đối với thành viên lưu ký, ngoại trừ các trường hợp chuyển khoản tất toán tài khoản khách hàng, chuyển khoản giải toả chứng khoán được dùng làm tài sản bảo đảm, thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán và điều chỉnh thông tin nhà đầu tư;
b) Việc chuyển khoản tất toán tài khoản khách hàng được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng hoặc theo văn bản thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao tài khoản giữa thành viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký và thành viên lưu ký khác trong trường hợp không có yêu cầu của khách hàng. Thời hạn chuyển khoản theo yêu cầu của khách hàng và các nội dung liên quan đến chuyển khoản tất toán tài khoản khách hàng, tài khoản tự doanh (nếu có) thực hiện theo quy định tại quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn chuyển khoản tất toán tài khoản theo quy định tại điểm b khoản này hoặc sau khi thành viên lưu ký báo cáo hoàn tất việc chuyển khoản tất toán tài khoản khách hàng, tài khoản tự doanh (nếu có) và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 163. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán mà thành viên bù trừ không khắc phục được vi phạm theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
c) Bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký;
d) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Thành viên bù trừ tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên bù trừ và có Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên bù trừ gửi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hoặc xảy ra sự kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có văn bản gửi Sở giao dịch chứng khoán và thành viên bù trừ thông báo ngừng cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán cho thành viên bù trừ và thông báo cho thành viên bù trừ các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ khác của thành viên bù trừ đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên bù trừ thực hiện thanh toán cho các giao dịch chứng khoán chưa hoàn tất thanh toán hiện có trên tài khoản nhà đầu tư và thành viên bù trừ, hoàn trả tài sản ký quỹ bù trừ cho các giao dịch chứng khoán đã hoàn tất thanh toán;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản này, thành viên bù trừ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông báo của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành viên bù trừ hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại điểm b khoản này hoặc kết thúc thời hạn theo quy định tại điểm b khoản này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ và thực hiện công bố thông tin ra thị trường;
d) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoàn trả lại tài sản ký quỹ bù trừ và số tiền, chứng khoán đóng góp vào quỹ bù trừ (bao gồm gốc và lãi quy định tại Quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam) sau khi ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ.
Điều 164. Đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ tối đa 90 ngày đối với hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận đối với các trường hợp sau:
a) Thường xuyên vi phạm nghĩa vụ của thành viên bù trừ theo quy định của Luật Chứng khoán và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Để xảy ra thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng;
c) Không đóng góp đủ vào quỹ bù trừ theo yêu cầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Không nộp hoặc nộp không đủ tiền ký quỹ bù trừ 03 lần trong 01 tháng;
đ) Có từ 02 lần trở lên trong 01 tháng hoặc có 01 lần mỗi tháng trong 03 tháng liên tiếp bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ra quyết định khiển trách liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
e) Không hoàn trả đủ tiền hỗ trợ thanh toán từ quỹ bù trừ hoặc quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ hoặc nguồn vốn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày sử dụng;
g) Mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán với nghĩa vụ thanh toán thiếu hụt vượt quá tổng số dư tài sản ký quỹ bù trừ có thể sử dụng tại thời điểm xác định mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán và số dư tài sản đóng góp quỹ bù trừ của chính thành viên bù trừ đó;
h) Không nộp đủ tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định pháp luật cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo;
i) Các trường hợp khác sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Trường hợp thành viên bù trừ bị đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ căn cứ quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Cách thức xác định, thời hạn và phạm vi đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của thành viên bù trừ thực hiện theo quy chế thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 165. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Các tổ chức được mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, bao gồm:
a) Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước;
b) Các tổ chức tín dụng, bảo hiểm tham gia giao dịch công cụ nợ do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức;
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Kho bạc Nhà nước, Trung tâm lưu ký chứng khoán nước ngoài.
2. Các tổ chức mở tài khoản trực tiếp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này mở tài khoản để lưu ký chứng khoán thuộc sở hữu của chính mình và được sử dụng các dịch vụ do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp.
3. Các tổ chức mở tài khoản trực tiếp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mở tài khoản để lưu ký giấy tờ có giá thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và khách hàng lưu ký của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm phục vụ cho các nghiệp vụ thị trường tiền tệ;
b) Kho bạc Nhà nước mở tài khoản để lưu ký công cụ nợ nhằm phục vụ cho các nghiệp vụ liên quan của Kho bạc Nhà nước;
c) Trung tâm lưu ký chứng khoán nước ngoài được mở tài khoản để cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán căn cứ vào văn bản thỏa thuận với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
4. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp dịch vụ cho tổ chức mở tài khoản trực tiếp trên cơ sở hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận được ký kết giữa hai bên. Hợp đồng gồm những nội dung chính sau:
a) Phạm vi cung cấp dịch vụ;
b) Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức mở tài khoản trực tiếp;
c) Giải quyết tranh chấp;
d) Chấm dứt hợp đồng;
đ) Nghĩa vụ tài chính.
5. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với tổ chức mở tài khoản trực tiếp.
Mục 3. NGÂN HÀNG THANH TOÁN
Điều 166. Quy định chung về ngân hàng thanh toán
1. Ngân hàng thanh toán là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc ngân hàng thương mại theo quy định tại Điều 69 Luật Chứng khoán.
2. Nghĩa vụ của ngân hàng thương mại làm ngân hàng thanh toán, bao gồm:
a) Duy trì điều kiện làm ngân hàng thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Chứng khoán;
b) Thực hiện cho thành viên bù trừ vay để hỗ trợ thanh toán giao dịch chứng khoán trong trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán;
c) Bồi thường cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên bù trừ các chi phí và thiệt hại phát sinh trong trường hợp không thực hiện hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán theo đúng quy định do lỗi của ngân hàng thanh toán;
d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, bất thường hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông tin về hoạt động của ngân hàng trong việc duy trì điều kiện làm ngân hàng thanh toán;
đ) Thực hiện công bố thông tin và các nghĩa vụ khác theo quy định phát luật.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra, giám sát định kỳ, bất thường việc duy trì các điều kiện và thực hiện các nghĩa vụ của ngân hàng thương mại là ngân hàng thanh toán. Trường hợp ngân hàng không duy trì được điều kiện làm ngân hàng thanh toán hoặc không khôi phục được điều kiện làm ngân hàng thanh toán theo thời hạn do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định hoặc ngân hàng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của ngân hàng thanh toán hoặc các trường hợp khác để đảm bảo an toàn cho hoạt động thanh toán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền lựa chọn ngân hàng thanh toán khác đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 69 Luật Chứng khoán. Ngân hàng thanh toán chịu trách nhiệm cho hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán và hoàn tất các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán đối với khách hàng cho đến khi có ngân hàng thanh toán thay thế.
4. Việc chuyển chức năng thanh toán giao dịch chứng khoán từ ngân hàng thương mại sang Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 167. Hồ sơ đăng ký làm ngân hàng thanh toán đối với ngân hàng thương mại
1. Giấy đăng ký làm ngân hàng thanh toán theo Mẫu số 51 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản cung cấp thông tin về ngân hàng, trong đó nêu rõ khả năng đáp ứng các điều kiện tại Điều 69 Luật Chứng khoán.
3. Quyết định thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại.
4. Văn bản cam kết về việc thiết lập hệ thống, cơ chế quản lý tài khoản và tiền gửi ký quỹ, tài khoản và tiền gửi thanh toán, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin về tiền gửi ký quỹ, tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 168. Trình tự, thủ tục chấp thuận ngân hàng thương mại làm ngân hàng thanh toán
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được lựa chọn các ngân hàng thương mại làm ngân hàng thanh toán để cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định chấp thuận đăng ký làm ngân hàng thanh toán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương V
ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẬP TRUNG TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Điều 169. Đối tượng, phạm vi và nguyên tắc thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong các giao dịch bảo đảm được đăng ký biện pháp bảo đảm tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Việc đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán khác thực hiện tại các Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư Pháp theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
2. Việc đăng ký biện pháp bảo đảm tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc chung của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm và các nguyên tắc sau đây:
a) Chứng khoán được đăng ký biện pháp bảo đảm phải là loại chứng khoán tự do chuyển nhượng, không dùng để ký quỹ trong các giao dịch chứng khoán, không bị phong tỏa, tạm giữ và phải lưu ký trước khi thực hiện. Trong thời hạn đăng ký biện pháp bảo đảm, chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm phải được phong tỏa tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Thông tin về chứng khoán thuộc sở hữu của bên bảo đảm trọng hồ sơ đăng ký phải thống nhất với thông tin được lưu giữ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm có hiệu lực là thời điểm Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ghi nội dung đăng ký vào sổ đăng ký thông tin biện pháp bảo đảm;
d) Khi thực hiện xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện giải tỏa các chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm.
3. Các bên yêu cầu đăng ký phải có văn bản đồng ý để Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phong tỏa, cung cấp thông tin chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại Nghị định này.
4. Khi chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm bị hủy đăng ký tập trung theo quy định pháp luật, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thông báo cho thành viên lưu ký nơi lưu ký chứng khoán dùng làm tài sản bảo đảm để thông báo cho các bên làm thủ tục xóa đăng ký biện pháp bảo đảm. Trường hợp các bên không làm thủ tục xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tự động thực hiện xóa biện pháp bảo đảm vào ngày hiệu lực hủy đăng ký chứng khoán.
5. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của pháp luật về chứng khoán và pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm và các văn bản hướng dẫn thi hành thì áp dụng quy định của pháp luật về chứng khoán. Trường hợp Nghị định này không có quy định mà pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm có quy định thì áp dụng quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
Điều 170. Hồ sơ, thủ tục thực hiện đăng ký, thay đổi, sửa chữa biện pháp bảo đảm; xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm theo Mẫu số 52 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bảng kê chứng khoán đề nghị đăng ký biện pháp bảo đảm theo Mẫu số 53 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp các bên yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm theo Mẫu số 54 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bảng kê chứng khoán đề nghị thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 55 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (trong trường hợp nội dung thay đổi/sửa chữa sai sót là chứng khoán đăng ký).
3. Hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm trong trường hợp theo thỏa thuận của hai bên bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận của hai bên theo Mẫu số 56 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận của hai bên theo Mẫu số 57 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm trong trường hợp theo yêu cầu của một bên hoặc theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của một bên hoặc theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự theo Mẫu số 58 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của một bên hoặc theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự theo Mẫu số 59 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Hợp đồng thế chấp chứng khoán, trong đó có điều khoản quy định một bên có quyền được đề nghị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xóa đăng ký biện pháp bảo đảm (trường hợp theo yêu cầu của một bên);
d) Văn bản về việc xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự (trường hợp theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự).
5. Hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm trong trường hợp theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm và hai bên có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý và xử lý tài sản bảo đảm với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm và hai bên có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý và xử lý tài sản bảo đảm với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo Mẫu số 60 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm và hai bên có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý và xử lý tài sản bảo đảm với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo Mẫu số 61 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Phương thức nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ
a) Hồ sơ đăng ký, thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa biện pháp bảo đảm gửi lên Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thông qua thành viên lưu ký nơi lưu ký chứng khoán dùng làm tài sản bảo đảm bằng hình thức nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến. Đối với trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này, bên yêu cầu nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm giải quyết hồ sơ, cấp văn bản xác nhận việc đăng ký, thay đổi biện pháp bảo đảm, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo Mẫu số 62 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; nếu nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sau 15 giờ cùng ngày, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoàn thành việc giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện không quá 03 ngày làm việc.
7. Trả văn bản xác nhận việc đăng ký, thay đổi biện pháp bảo đảm, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
a) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trả văn bản xác nhận thông qua thành viên lưu ký theo một trong các phương thức sau đây: trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến;
b) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 4, 5 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho bên yêu cầu.
Điều 171. Cung cấp thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Cá nhân, tổ chức có quyền tìm hiểu hoặc yêu cầu cung cấp thông tin về chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác có quyền yêu cầu Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp thông tin về chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm để phục vụ điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của cơ quan mình.
3. Thông tin về chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp bao gồm: bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm; mã chứng khoán, số lượng chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm; thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm.
4. Hồ sơ, thủ tục, phương thức cung cấp thông tin
a) Cá nhân, tổ chức có nhu cầu cung cấp thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 63 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thông qua thành viên lưu ký bằng các hình thức nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến;
b) Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác có nhu cầu cung cấp thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm gửi công văn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Thời hạn Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam giải quyết hồ sơ cung cấp thông tin thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 170 Nghị định này;
d) Việc trả kết quả cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 170 Nghị định này và việc trả kết quả cho Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 170 Nghị định này.
Điều 172. Xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm
Việc xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật chứng khoán và pháp luật có liên quan khác. Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm dẫn đến chuyển quyền sở hữu chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thì Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện việc chuyển quyền sở hữu theo các quy định của Luật Chứng khoán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 173. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đăng ký biện pháp bảo đảm, quản lý đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về đăng ký biện pháp bảo đảm tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và hướng dẫn việc sử dụng, truy cập, khai thác thông tin trên hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
3. Hướng dẫn việc phong tỏa, giải tỏa chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm.
4. Cung cấp thông tin về chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân, hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Chuyển dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán được đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cho Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp để cập nhật và đồng bộ dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển).
6. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thu tiền dịch vụ (giá dịch vụ) đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán theo quy định của Bộ Tài chính căn cứ pháp luật về giá.
7. Báo cáo định kỳ hằng năm cho Bộ Tư pháp về việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán được đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Chương VI
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 174. Quy định chung
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi các thông tin liên quan đến Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, các quyết định chấp thuận phải đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, các quyết định chấp thuận.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm công bố thông tin về Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, các quyết định chấp thuận, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, các quyết định chấp thuận trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam khi nhận được Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, các quyết định chấp thuận, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, các quyết định chấp thuận phải thực hiện đăng ký, điều chỉnh các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Chế độ tài chính, kế toán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Mục 1. CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
Điều 175. Vốn điều lệ tối thiểu
1. Vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau:
a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
b) Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
2. Vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 10 tỷ đồng.
3. Vốn điều lệ tối thiểu của công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng.
4. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.
Điều 176. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
3. Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
5. Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;
b) Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);
c) Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán.
6. Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
7. Dự thảo Điều lệ công ty.
8. Đối với trường hợp cấp đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 135 Luật Chứng khoán, hồ sơ đề nghị cấp đổi bao gồm Giấy đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này, bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động và các Giấy phép điều chỉnh đã được cấp.
Điều 177. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc thành lập chi nhánh tại Việt Nam; bổ nhiệm giám đốc, cấp vốn cho chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
3. Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo lý lịch tư pháp của Giám đốc chi nhánh được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
4. Điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài.
5. Văn bản chấp thuận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài nơi tổ chức kinh doanh chứng khoán có trụ sở chính (nếu có).
6. Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp.
7. Báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài được kiểm toán. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán.
8. Tài liệu quy định tại các khoản 3, 6 Điều 176 Nghị định này.
9. Các tài liệu liên quan đến quỹ đang đầu tư tại Việt Nam (nếu có).
Điều 178. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện có thời hạn tối đa là 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản pháp lý tương đương của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam, bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện;
c) Danh sách nhân sự kèm theo bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của trưởng Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
d) Tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 176 và các khoản 4, 5, 6, 7 Điều 177 Nghị định này;
đ) Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài đang đầu tư tại Việt Nam phải bổ sung: danh sách các quỹ đầu tư, danh mục đầu tư tại Việt Nam có xác nhận của Ngân hàng lưu ký; Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch của các quỹ đầu tư tại Việt Nam.
Điều 179. Hồ sơ đề nghị bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 69 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
3. Danh sách nhân sự thực hiện nghiệp vụ đề nghị bổ sung theo Mẫu số 66 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và tài liệu quy định tại khoản 6 Điều 176 Nghị định này.
Điều 180. Hồ sơ đề nghị rút nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 69 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc rút nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
3. Báo cáo kết quả xử lý hợp đồng đã ký với khách hàng theo Mẫu số 70 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Báo cáo tất toán tài khoản tự doanh chứng khoán trong trường hợp rút nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
5. Quyết định chấm dứt tư cách thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong trường hợp công ty chứng khoán rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 181. Hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 69 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc thay đổi tên công ty, địa chỉ đặt trụ sở chính, vốn điều lệ.
3. Đối với việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính, hồ sơ kèm theo tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 176 Nghị định này.
4. Đối với việc tăng vốn điều lệ, hồ sơ kèm theo xác nhận về khoản vốn tăng thêm của ngân hàng nơi mở tài khoản phong toả hoặc xác nhận của tổ chức kiểm toán được chấp thuận về khoản vốn tăng thêm hoặc báo cáo tài chính tại thời điểm sau khi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoàn thành việc tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tăng vốn điều lệ từ các nguồn vốn thuộc vốn chủ sở hữu.
5. Đối với việc giảm vốn điều lệ, hồ sơ kèm theo báo cáo vốn chủ sở hữu sau khi giảm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
Điều 182. Người đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật theo quy định của Điều lệ công ty. Điều lệ công ty quy định trách nhiệm, số lượng, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Các trường hợp cụ thể về người đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm:
a) Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có 01 người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định, người đại diện theo pháp luật của công ty là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty;
b) Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có hơn một người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán lựa chọn đăng ký Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Người đại diện theo pháp luật đã đăng ký là người chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu và làm việc với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 69 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật mà không thay đổi chức danh, hồ sơ kèm theo Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) kèm theo bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của người được bổ nhiệm;
c) Trường hợp thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật, hồ sơ kèm theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật, sửa đổi Điều lệ công ty và các tài liệu quy định tại điểm b khoản này;
d) Trường hợp thay đổi thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật, hồ sơ kèm theo Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 183. Hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, vốn cấp cho chi nhánh, giám đốc chi nhánh, trưởng văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 69 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thông qua thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, giám đốc chi nhánh, trưởng văn phòng đại diện.
3. Xác nhận tài khoản vốn tăng thêm đối với trường hợp tăng vốn cấp cho chi nhánh.
4. Báo cáo kết quả giảm vốn hoặc báo cáo tài chính đã kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán chấp thuận đối với trường hợp giảm vốn cấp cho chi nhánh.
5. Tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 176 Nghị định này đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chi nhánh, trụ sở văn phòng đại diện.
6. Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của người được bổ nhiệm đối với trường hợp thay đổi giám đốc chi nhánh, trưởng văn phòng đại diện.
Điều 184. Gia hạn hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam được gia hạn hoạt động khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Chứng khoán và không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 06 tháng tính đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
2. Tối thiểu 30 ngày trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hết hiệu lực, tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động văn phòng đại diện tại Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 69 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty thông qua việc gia hạn hoạt động văn phòng đại diện tại Việt Nam;
c) Trường hợp có sự thay đổi liên quan đến các nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, tài liệu bổ sung theo quy định liên quan tại Điều 178 Nghị định này.
Điều 185. Hồ sơ thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài có chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 69 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương do cơ quan quản lý có thẩm quyền nước ngoài cấp chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài.
Điều 186. Trình tự thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra cơ sở vật chất tại trụ sở công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam đối với trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở chính, bổ sung nghiệp vụ tự doanh chứng khoán, môi giới chứng khoán trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
2. Đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán:
a) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp và chuẩn bị đầy đủ nhân sự. Cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu công ty được sử dụng vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất. Phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản mở tại ngân hàng thanh toán và chỉ được giải tỏa sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
b) Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản này mà các cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu không hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa đủ vốn điều lệ còn lại và chuẩn bị đầy đủ nhân sự, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp phép;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chính thức hoạt động, văn phòng đại diện gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo hoạt động theo Mẫu số 71 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trường hợp bổ sung, rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính thay đổi vốn điều lệ, thay đổi người đại diện theo pháp luật, thay đổi giám đốc chi nhánh, trưởng văn phòng đại diện, cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ và kết quả kiểm tra cơ sở vật chất theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp đổi, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện; đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán (nếu có) trong trường hợp công ty chứng khoán rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 187. Phát hành, chào bán cổ phần, tăng vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không được tăng vốn điều lệ khi chưa chính thức tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán.
2. Việc tăng vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được thực hiện theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và bảo đảm:
a) Đáp ứng điều kiện và tuân thủ các quy định về chào bán, phát hành chứng khoán ra công chúng; chào bán, phát hành riêng lẻ trong trường hợp tăng vốn bằng hình thức chào bán, phát hành;
b) Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận đủ để trả cổ tức trong trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức;
c) Đối với trường hợp phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, nguồn vốn chủ sở hữu đủ để tăng vốn căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận bao gồm các nguồn sau: thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật;
d) Vốn góp/vốn cổ phần theo thỏa thuận giữa công ty và chủ nợ phải là các khoản nợ đã được trình bày trong báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc soát xét và đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua;
đ) Việc sáp nhập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận theo quy định tại Điều 207 Nghị định này.
3. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ là công ty trách nhiệm hữu hạn, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam trước khi thực hiện việc tăng vốn điều lệ, phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký tăng vốn điều lệ theo Mẫu số 72 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua việc tăng vốn và phương án huy động vốn; Quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài về việc cấp thêm vốn cho chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;
c) Danh sách thành viên góp vốn mới, thành viên góp từ 5% vốn điều lệ trở lên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty cổ phần, trước khi thực hiện việc chào bán, phát hành để tăng vốn điều lệ, phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ đăng ký chào bán, phát hành bao gồm:
a) Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chào bán riêng lẻ thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định này;
b) Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng chào bán cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu hiện có, hồ sơ bao gồm: Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu theo Mẫu số 73 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; tài liệu quy định tại các khoản 4, 5, 7, 8, 9 Điều 43 Nghị định này;
c) Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng, hoặc chào bán, phát hành khác để tăng vốn thực hiện tương ứng quy định áp dụng đối với công ty đại chúng.
5. Việc xử lý cổ phiếu nhà đầu tư không đăng ký, nộp tiền mua, xử lý cổ phiếu lẻ đối với các trường hợp tại khoản 4 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định này.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản trả lời về việc tăng vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
7. Trình tự, thủ tục đăng ký chào bán, phát hành quy định tại khoản 4 Điều này thực hiện tương ứng quy định áp dụng đối với công ty đại chúng.
8. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán, phát hành theo quy định tại khoản 4 Điều này, thực hiện báo cáo kết quả chào bán, phát hành tương ứng quy định áp dụng đối với công ty đại chúng.
9. Sau khi hoàn tất việc thực hiện tăng vốn điều lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Điều 174 và Điều 181 Nghị định này.
Điều 188. Giảm vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện giảm vốn điều lệ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Vốn chủ sở hữu sau khi giảm không thấp hơn mức vốn quy định tại Điều 175 Nghị định này;
b) Tỷ lệ vốn khả dụng sau khi giảm vốn đạt tối thiểu là 180%;
c) Các đợt giảm vốn phải cách nhau tối thiểu 12 tháng;
d) Đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty cổ phần, điều kiện bao gồm các quy định điều kiện mua lại cổ phiếu của chính mình quy định tại Điều 36 Luật Chứng khoán;
đ) Đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán.
2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam trước khi thực hiện việc giảm vốn điều lệ, phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký giảm vốn điều lệ theo Mẫu số 72 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thông qua phương án giảm vốn, trong đó phương án giảm vốn phải đảm bảo tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua phương án triển khai mua lại cổ phiếu, hoàn trả phần vốn góp;
d) Đối với trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình, hồ sơ kèm theo các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Chứng khoán.
3. Đối với trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 36 và Điều 37 Luật Chứng khoán.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản trả lời về việc giảm vốn điều lệ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Sau khi nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trình tự, thủ tục giảm vốn như sau:
a) Công ty chứng khoán, công ty quản lý quy đầu tư chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện giảm vốn điều lệ theo trình tự, thủ tục tại Luật Doanh nghiệp;
b) Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty cổ phần thực hiện giảm vốn điều lệ theo trình tự, thủ tục áp dụng đối với công ty đại chúng;
c) Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định pháp luật ngoại hối.
6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ phiếu, hoàn trả vốn góp, điều chuyển vốn đã cấp về công ty mẹ, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Điều 174 và Điều 181 Nghị định này.
Điều 189. Chào bán và niêm yết chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại nước ngoài
1. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn chào bán chứng khoán ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương II Nghị định này.
2. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc niêm yết chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III Nghị định này.
Điều 190. Điều kiện thành lập, bổ sung nghiệp vụ chi nhánh trong nước của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh theo ủy quyền, trong phạm vi các nghiệp vụ kinh doanh được cấp phép của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Chi nhánh công ty quản lý quỹ chỉ được thực hiện nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Điều kiện thành lập, bổ sung nghiệp vụ chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước:
a) Duy trì điều kiện cấp phép kinh doanh hiện tại cho trụ sở chính và các chi nhánh, phòng giao dịch hiện tại (nếu có);
b) Không trong tình trạng bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động theo quy định pháp luật;
c) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 06 tháng tính đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
d) Có trụ sở và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán tại chi nhánh;
đ) Giám đốc chi nhánh có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của chi nhánh và đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a và d khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán hoặc các điểm a, c, d khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán. Có tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với mỗi nghiệp vụ kinh doanh của chi nhánh.
Điều 191. Điều kiện thành lập phòng giao dịch trong nước của công ty chứng khoán
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 190 Nghị định này.
2. Có tối thiểu 02 người hành nghề chứng khoán làm việc tại phòng giao dịch dự kiến thành lập.
3. Có trụ sở và trang thiết bị cho hoạt động của phòng giao dịch nằm trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty chứng khoán đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.
4. Hoạt động của phòng giao dịch chỉ bao gồm hoạt động hỗ trợ các nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và lưu ký chứng khoán cho trụ sở chính hoặc chi nhánh nơi phòng giao dịch phụ thuộc.
Điều 192. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện trong nước của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Văn phòng đại diện là đơn vị thuộc công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 190 Nghị định này;
b) Có trụ sở cho hoạt động của văn phòng đại diện.
2. Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt động kinh doanh, không được thực hiện các hoạt động liên quan đến giao dịch chứng khoán, quản lý tài sản cho khách hàng ủy thác, tư vấn đầu tư, không được trực tiếp hoặc gián tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế. Phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện bao gồm một, một số hoặc toàn bộ nội dung sau đây:
a) Thực hiện chức năng văn phòng liên lạc và nghiên cứu thị trường;
b) Xúc tiến xây dựng các dự án hợp tác trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại địa điểm đặt văn phòng đại diện;
c) Thúc đẩy, giám sát thực hiện các dự án, hợp đồng thỏa thuận đã ký kết liên quan đến lĩnh vực công ty đang hoạt động.
Điều 193. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện trong nước, bổ sung nghiệp vụ chi nhánh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 75 hoặc Mẫu số 76 Phụ lục ban hạnh kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện và các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán ủy quyền cho chi nhánh hoặc thông qua việc bổ sung nghiệp vụ.
3. Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở đối với việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Danh sách nhân sự theo Mẫu số 66 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng đến thời điểm nộp hồ sơ, quyết định bổ nhiệm và Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này của giám đốc chi nhánh đối với trường hợp thành lập chi nhánh.
Điều 194. Hồ sơ đề nghị rút nghiệp vụ, đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện trong nước của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 75 hoặc Mẫu số 76 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc rút bớt nghiệp vụ, đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện.
3. Phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ việc công bố thông tin, thông báo cho khách hàng về việc rút bớt nghiệp vụ, đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch trong nước và thời hạn tất toán tài khoản khách hàng tối thiểu 15 ngày.
Điều 195. Điều kiện thành lập chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện tại nước ngoài của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 190 Nghị định này.
2. Có phương án thành lập chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện ở nước ngoài được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chấp thuận.
3. Đảm bảo các quy định về an toàn tài chính sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, công ty con, chi phí thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.
4. Đảm bảo duy trì vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, công ty con, chi phí thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài phải lớn hơn vốn điều lệ tối thiểu theo quy định tại Điều 175 Nghị định này.
Điều 196. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập, đóng cửa chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện tại nước ngoài của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 74, Mẫu số 75 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua phương án thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty con; trong đó phương án thành lập phải bao gồm các nội dung về mức vốn dự kiến đầu tư, nguồn vốn đầu tư, đối tác tham gia thành lập công ty con (nếu có), nội dung và phạm vi hoạt động, kế hoạch hoạt động kinh doanh, phương án đóng cửa phải có nội dung về xử lý các hợp đồng với khách hàng đã ký.
Điều 197. Hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch, giám đốc chi nhánh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 76 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc đổi tên, địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh.
3. Đối với trường hợp thay đổi địa điểm, hồ sơ kèm theo thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở.
4. Đối với trường hợp thay đổi Giám đốc chi nhánh, hồ sơ kèm theo Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và Phiếu lý lịch tư pháp của Giám đốc chi nhánh không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Điều 198. Điều kiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán
1. Công ty chứng khoán được cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán;
b) Không đang trong tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản;
c) Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu đảm bảo quy định của Bộ Tài chính, vốn chủ sở hữu không thấp hơn mức vốn điều lệ tối thiểu quy định tại Điều 175 Nghị định này;
d) Tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 180% liên tục trong 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm công ty chứng khoán nộp hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán;
đ) Có hệ thống giao dịch phục vụ hoạt động cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, giám sát tài khoản vay tiền mua chứng khoán; hệ thống để quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán tách biệt tới từng nhà đầu tư tại ngân hàng; quy trình nghiệp vụ và quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát hoạt động cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được chấp thuận đăng ký dịch vụ cho vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán theo loại chứng khoán được sử dụng làm tài sản đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 199. Điều kiện cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán
1. Công ty chứng khoán được cung cấp dịch vụ cho vay khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc thực hiện cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán;
b) Quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 198 Nghị định này;
c) Có hệ thống giao dịch phục vụ hoạt động cho vay chứng khoán, giám sát tài khoản vay chứng khoán; hệ thống để quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán tách biệt tới từng nhà đầu tư tại ngân hàng; quy trình nghiệp vụ và quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát hoạt động cho vay chứng khoán;
d) Tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 220% liên tục trong 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm đăng ký cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán.
2. Công ty chứng khoán được Cung cấp dịch vụ giao dịch trong ngày khi đáp ứng điều kiện cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được chấp thuận đăng ký dịch vụ cho vay chứng khoán theo danh mục chứng khoán được cho vay theo hướng dẫn của Bộ Tài chính trừ trường hợp trái phiếu Chính phủ.
Điều 200. Điều kiện công ty chứng khoán được phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán
1. Được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán.
2. Không đang trong tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản.
3. Có hợp đồng nguyên tắc với tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán, trong đó nêu rõ trách nhiệm các bên, tỷ lệ cho vay, loại chứng khoán làm tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật.
Điều 201. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán
1. Là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc thực hiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến.
2. Có nhân sự vận hành hệ thống, có hệ thống giao dịch, giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống, hệ thống lưu trữ dữ liệu dự phòng và khắc phục sự cố theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 200 Nghị định này;
4. Trực tiếp cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư.
Điều 202. Chào bán sản phẩm tài chính
1. Điều kiện đối với tổ chức phát hành thực hiện chào bán sản phẩm tài chính:
a) Là công ty chứng khoán được cấp phép nghiệp vụ tự doanh;
b) Có vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu đạt tối thiểu 1.000 tỷ đồng theo báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán;
c) Không bị đặt trong tình trạng tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động hoặc trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản; không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 06 tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
d) Báo cáo tài chính kỳ gần nhất đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán được chấp thuận không có ngoại trừ, trường hợp ngoại trừ thì khoản ngoại trừ không ảnh hưởng đến điều kiện chào bán; tổ chức phát hành có tài liệu giải trình hợp lý và có xác nhận của tổ chức kiểm toán về ảnh hưởng của việc ngoại trừ;
đ) Được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc chào bán sản phẩm tài chính;
e) Tuân thủ nghĩa vụ thanh toán của sản phẩm đối với trường hợp đã từng chào bán sản phẩm tài chính.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn về sản phẩm tài chính, hồ sơ, trình tự, thủ tục chào bán sản phẩm tài chính, chứng khoán cơ sở, hạn mức chào bán sản phẩm tài chính, giao dịch sản phẩm tài chính, phương thức thực hiện, hoạt động tạo lập thị trường, phòng ngừa rủi ro, bảo vệ quyền lợi của người sở hữu sản phẩm tài chính, thông tin giới thiệu sản phẩm, báo cáo và công bố thông tin của tổ chức phát hành; báo cáo và công bố thông tin của ngân hàng lưu ký.
Điều 203. Hồ sơ đề nghị chấp thuận cung cấp dịch vụ công ty chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 77 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc cung cấp dịch vụ đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 198, Điều 199, Điều 200, Điều 201 Nghị định này.
3. Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quản lý rủi ro, kiểm soát hoạt động.
4. Đối với trường hợp cho vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán, hồ sơ kèm theo thuyết minh hệ thống giao dịch phục vụ hoạt động cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, giám sát tài khoản vay tiền mua chứng khoán; hệ thống để quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán tách biệt tới từng nhà đầu tư tại ngân hàng.
5. Đối với trường hợp cho vay chứng khoán, hồ sơ kèm theo thuyết minh hệ thống giao dịch phục vụ hoạt động cho vay chứng khoán, giám sát tài khoản vay chứng khoán; hệ thống để quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán tách biệt tới từng nhà đầu tư tại ngân hàng.
6. Đối với trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến, hồ sơ kèm theo quyết định chấp thuận tư cách thành viên, kết quả kiểm tra hệ thống của Sở Giao dịch chứng khoán và tài liệu đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 201 Nghị định này.
Điều 204. Chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ
1. Công ty chứng khoán được tự nguyện chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 77 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ;
c) Phương án xử lý các hợp đồng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Công ty chứng khoán không đảm bảo duy trì một trong những điều kiện cung cấp dịch vụ quy định tại Điều 198, Điều 199, Điều 200, Điều 201 Nghị định này, không được ký mới, gia hạn các hợp đồng có liên quan đến dịch vụ được cung cấp.
3. Trong thời hạn 04 tháng kể từ thời điểm không duy trì các điều kiện quy định tại Điều 198, Điều 199, Điều 200, Điều 201 Nghị định này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty chứng khoán.
Điều 205. Trình tự, thủ tục chấp thuận thực hiện các hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
1. Trường hợp thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, bổ sung nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán tại chi nhánh, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, thay đổi địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch trong nước của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ quy định tại Điều 193, Điều 197, Điều 203 Nghị định này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về các vấn đề liên quan đến cơ sở vật chất;
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoàn thiện cơ sở vật chất và có thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra cơ sở vật chất tại địa điểm trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch trong nước công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trước khi chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, bổ sung nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh, thay đổi địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch trong nước của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra cơ sở vật chất theo quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận các hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 193, Điều 194, Điều 196, Điều 197, Điều 203, khoản 1 Điều 204 Nghị định này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận các hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện trong nước của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải chính thức triển khai hoạt động trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi quyết định thành lập.
4. Đối với trường hợp đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện trong nước, chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn tất việc đóng cửa, chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo kết quả thực hiện đóng cửa theo Mẫu số 70, Mẫu số 78 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi bản gốc quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, chấp thuận cung cấp dịch vụ cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi quyết định thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, chấp thuận cung cấp dịch vụ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Mục 3. TỔ CHỨC LẠI, TẠM NGỪNG, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 206. Điều kiện tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Việc tổ chức lại, phương án tổ chức lại được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.
2. Công ty chứng khoán hình thành sau tổ chức lại phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, điểm c khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hình thành sau tổ chức lại phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, điểm c khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán.
3. Trường hợp tổ chức lại để trở thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải tuân thủ quy định điểm a khoản 3 Điều 74, điểm a khoản 3 Điều 75 Luật Chứng khoán.
4. Việc tổ chức lại phải tuân thủ pháp luật khác có liên quan.
Điều 207. Hồ sơ, thủ tục chấp thuận tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại công ty bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận tổ chức lại công ty theo Mẫu số 79 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Biên bản họp, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc tổ chức lại công ty;
c) Hợp đồng nguyên tắc đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 80 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Phương án tổ chức lại đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua theo Mẫu số 81 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Tài liệu chứng minh đáp ứng quy định tại các khoản 2, 3 Điều 206 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận tổ chức lại; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện tổ chức lại theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp tổ chức lại công ty có kết hợp với chào bán cổ phần riêng lẻ, chào bán cổ phần ra công chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải tuân thủ các quy định về chào bán có liên quan.
4. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán sau sáp nhập phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Điều 174 Nghị định này.
5. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hình thành sau hợp nhất, chuyển đổi hình thức pháp lý công ty phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán theo Mẫu số 82 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo kết quả thực hiện phương án tổ chức lại, bao gồm Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn của công ty sau tổ chức lại theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kết quả thực hiện chuyển nhượng (nếu có), kết quả chào bán cổ phần (nếu có);
c) Thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở;
d) Danh sách Tổng giám đốc (Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán tại trụ sở chính và mạng lưới hoạt động theo Mẫu số 66 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Bản thông tin cá nhân của Tổng giám đốc (Giám đốc), Giám đốc chi nhánh theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đối với trường hợp thay đổi Tổng giám đốc (Giám đốc), Giám đốc chi nhánh;
đ) Xác nhận về khoản vốn tăng thêm (nếu có) của ngân hàng nơi mở tài khoản phong toả hoặc báo cáo vốn chủ sở hữu được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
e) Dự thảo Điều lệ công ty sau chuyển đổi, hợp nhất;
g) Bản gốc Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức lại.
6. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra cơ sở vật chất nếu công ty sau hợp nhất, chuyển đổi có thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính hoặc cần làm rõ vấn đề liên quan đến cơ sở vật chất của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mới hình thành sau tổ chức lại.
7. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều này và kết quả kiểm tra cơ sở vật chất (nếu có), Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hợp nhất, sau chuyển đổi; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Các chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mới hình thành sau tổ chức lại tiếp tục hoạt động phải thực hiện Điều chỉnh quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước, công ty con, phòng giao dịch theo quy định tại Điều 174, Điều 197, Điều 205 Nghị định này hoặc thực hiện các thủ tục đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước, công ty con, phòng giao dịch theo quy định tại Điều 194, Điều 196, Điều 205 Nghị định này.
Điều 208. Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Việc tạm ngừng hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không được ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng (nếu có).
2. Thời gian tạm ngừng hoạt động tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không quá 90 ngày. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc quyết định thành lập có liên quan.
3. Có phương án tạm ngừng hoạt động, phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đã được cấp có thẩm quyền thông qua.
Điều 209. Thủ tục chấp thuận tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 83 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc tạm ngừng hoạt động;
c) Phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, biên bản thanh lý các hợp đồng còn hiệu lực ký với các khách hàng ủy thác hoặc các tài liệu hợp lệ xác nhận công ty quản lý quỹ đã hoàn thành việc bàn giao quyền, trách nhiệm quản lý tài sản ủy thác cho công ty quản lý quỹ thay thế.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận tạm ngừng hoạt động cho trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ kể từ khi trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch hoạt động trở lại.
4. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các tài liệu có liên quan bảo đảm đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Chứng khoán trước khi khôi phục hoạt động.
Điều 210. Hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán và tất toán tài sản của khách hàng của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
1. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán đối với trường hợp công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam không chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp hoặc bị rút toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 94 Luật Chứng khoán:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 84 Luật Chứng khoán hoặc kể từ khi công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam bị rút toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 94 Luật Chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
b) Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện thủ tục giải thể theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán đối với trường hợp công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam không khôi phục được hoạt động sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoạt động đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; chi nhánh công ty chứng khoán tại Việt Nam không khắc phục được tình trạng bị đình chỉ hoạt động quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 94 Luật Chứng khoán trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động; công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam không khắc phục được các vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 94 Luật Chứng khoán trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động; công ty chứng khoán giải thể; trường hợp có văn bản đề nghị rút Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có quyết định giải thể, có văn bản đề nghị rút Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, bị buộc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấm dứt mọi hoạt động kinh doanh được cấp phép của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
b) Trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm công bố thông tin về quyết định này. Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam phải chấm dứt hoàn toàn việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh được cấp phép, ngừng ký mới tất cả các hợp đồng có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán nhận được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên công ty chứng khoán bị buộc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán phải quyết định triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên bất thường, cấp có thẩm quyền của công ty mẹ họp bất thường để thông qua việc giải thể, quyết định phương án giải quyết nợ cho chủ nợ và những người có quyền lợi nghĩa vụ có liên quan. Trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu, công ty mẹ ra quyết định giải thể công ty chứng khoán, công ty chứng khoán có trách nhiệm công bố thông tin về việc giải thể kèm theo phương án giải quyết nợ cho chủ nợ và những người có quyền lợi nghĩa vụ có liên quan;
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phương án xử lý tài khoản tự doanh, các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Công ty chứng khoán thực hiện theo phương án đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, thực hiện tất toán tài sản khách hàng trong thời hạn không quá 45 ngày;
đ) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc thành viên Ban kiểm soát còn lại (trường hợp công ty chứng khoán không còn thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên) của công ty chứng khoán có trách nhiệm chỉ định thành viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên Ban Giám đốc hoặc nhân viên kiểm soát tuân thủ thực hiện các thủ tục để chuyển giao đầy đủ tài sản cho khách hàng;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thực hiện theo phương án đăng ký quy định tại điểm d khoản này, công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả xử lý hợp đồng đã ký với khách hàng theo Mẫu số 70 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, các quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên của Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
g) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được báo cáo theo quy định tại điểm e khoản này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
h) Công ty chứng khoán thực hiện thủ tục giải thể theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
3. Thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán đối với trường hợp phá sản được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi công ty chứng khoán nhận được quyết định mở thủ tục phá sản hoặc quyết định tuyên bố công ty chứng khoán phá sản theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 105 Luật Phá sản, công ty chứng khoán phải thực hiện công bố thông tin về các quyết định này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố theo quy định tại điểm a khoản này, công ty chứng khoán phải xây dựng phương án xử lý tài khoản tự doanh, hợp đồng đã ký với khách hàng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
c) Công ty chứng khoán thực hiện xử lý tài khoản khách hàng theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
d) Công ty chứng khoán thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định tại Luật Phá sản;
đ) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố công ty chứng khoán phá sản, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
4. Thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán đối với các trường hợp hợp nhất, sáp nhập quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 95 Luật Chứng khoán được thực hiện như sau:
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán tham gia hợp nhất, công ty bị sáp nhập đồng thời với việc cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán hợp nhất theo quy định tại khoản 5 Điều 207 Nghị định này hoặc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 174 Nghị định này đối với trường hợp sáp nhập.
5. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm công bố thông tin về việc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán và thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh để thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán tại Việt Nam.
Điều 211. Thủ tục giải thể, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không gia hạn;
b) Giải thể tự nguyện theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài;
c) Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật Chứng khoán;
d) Các trường hợp khác theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận giải thể bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận giải thể;
b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc quyết định của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thông qua việc giải thể, phương án giải thể công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam. Phương án giải thể phải bao gồm các nội dung xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng còn hiệu lực, hợp đồng lao động, kèm theo danh sách các công ty quản lý quỹ dự kiến thay thế.
4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận việc giải thể công ty theo phương án đã được phê duyệt; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trình tự thanh lý và phân chia tài sản cho cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp.
6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc thanh lý tài sản, hoàn trả đầy đủ các khoản nợ, phân chia tài sản cho các cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật của công ty phải báo cáo kết quả thanh lý tài sản cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ bao gồm:
a) Báo cáo về việc thanh lý tài sản của công ty, việc trả nợ và thực hiện các nghĩa vụ tài sản khác đối với các chủ nợ, những người có quyền lợi và nghĩa vụ khác, kể cả các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước, các khoản nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội. Báo cáo phải đính kèm danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán; danh sách cổ đông, thành viên góp vốn, tỷ lệ vốn góp và số tiền, khối lượng tài sản đã thanh toán;
b) Báo cáo có xác nhận của các ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán, khách hàng ủy thác về việc thanh lý hợp đồng, kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng, có xác nhận của ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký; tài liệu về việc giải thể quỹ theo quy định của pháp luật về việc thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Trường hợp bàn giao quyền, trách nhiệm và danh mục đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, khách hàng ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế, báo cáo phải kèm theo các tài liệu về việc bàn giao quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế có xác nhận bởi các ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký cũ và mới;
c) Danh sách người lao động và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
d) Văn bản xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế; văn bản xác nhận đã nộp con dấu của cơ quan có thẩm quyền; bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán và các giấy phép sửa đổi, bổ sung.
7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 6 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát (nếu có), Tổng giám đốc (Giám đốc) chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể công ty. Trường hợp hồ sơ giải thể có thông tin không chính xác, tài liệu giả mạo, thì những cá nhân nêu trên phải liên đới thanh toán các khoản nợ chưa thanh toán, nghĩa vụ tài sản phát sinh quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ báo cáo kết quả thanh lý tài sản cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
9. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 95 Luật Chứng khoán được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bị buộc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấm dứt mọi hoạt động kinh doanh được cấp phép của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
b) Kể từ ngày quyết định chấm dứt có hiệu lực, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ thực hiện ngay các quy định tại khoản 3 Điều 95 Luật Chứng khoán; không được ký mới, ký gia hạn các hợp đồng kinh tế, hợp đồng có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, trừ trường hợp đó là các hợp đồng có mục đích chấm dứt hoạt động của công ty; chấm dứt hoàn toàn việc giao dịch và quản lý tài sản, tư vấn đầu tư chứng khoán dưới mọi hình thức cho các khách hàng và đối tác; bàn giao trách nhiệm quản lý và tài sản ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế theo yêu cầu của khách hàng, Đại hội nhà đầu tư và các quy định pháp luật khác nếu có liên quan;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có xác nhận của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát về chi tiết danh mục đầu tư của từng khách hàng ủy thác, của các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý;
d) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm: thông báo và lấy ý kiến khách hàng ủy thác, Đại hội nhà đầu tư của quỹ, Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán về phương án xử lý; thực hiện tất toán tài khoản danh mục đầu tư (đóng hoặc chuyển khoản); chuyển toàn bộ số dư tiền và chứng khoán cho khách hàng mở tài khoản giao dịch, khách hàng ủy thác theo chỉ thị của khách hàng; thực hiện phương án xử lý đã được khách hàng mở tài khoản giao dịch, khách hàng ủy thác, Đại hội nhà đầu tư của quỹ, Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán thông qua; thanh lý hợp đồng, bàn giao trách nhiệm cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế hoặc công ty hình thành sau hợp nhất, sáp nhập; tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, lấy ý kiến chủ sở hữu công ty về phương án giải thể công ty hoặc phá sản công ty;
đ) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về các phương án xử lý, việc đã hoàn tất bàn giao mọi quyền, nghĩa vụ quản lý tài sản cho công ty quản lý quỹ thay thế kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng với khách hàng ủy thác; hoặc hợp đồng về việc bàn giao quyền, trách nhiệm quản lý danh mục đầu tư của khách hàng ủy thác, quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế (ký ba bên giữa khách hàng ủy thác và các công ty quản lý quỹ); phương án xử lý đối với tài sản có tranh chấp (nếu có) phát sinh từ các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán được cấp phép;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo hoàn tất bàn giao quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và các bên liên quan tiến hành mở thủ tục giải thể chi nhánh, giải thể, phá sản công ty theo quy định tại Điều 96 Luật Chứng khoán. Trường hợp giải thể, trình tự thanh lý, báo cáo kết quả thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.
10. Thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán đối với các trường hợp hợp nhất, bị chia, bị sáp nhập, phá sản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 95 Luật Chứng khoán được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc phá sản, người đại diện theo pháp luật của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, Giám đốc chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm gửi bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán và toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan tới việc phá sản đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tham gia hợp nhất, bị chia, bị sáp nhập đồng thời với việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán cho công ty quản lý quỹ hình thành sau chia tách, hợp nhất, sáp nhập.
Điều 212. Hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài;
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, văn phòng đại diện vi phạm các quy định về quản lý ngoại hối theo pháp luật Việt Nam, giao dịch nội bộ, thao túng thị trường và các giao dịch bị cấm khác theo quy định của pháp luật chứng khoán Việt Nam; không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện có những thông tin sai lệch, không chính xác hoặc bỏ sót những nội dung quan trọng theo quy định phải có trong hồ sơ;
d) Hoạt động sai mục đích, không đúng chức năng hoặc không đúng nội dung quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc các quy định pháp luật khác về hoạt động của văn phòng đại diện;
đ) Không gửi báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
e) Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài chấm dứt hoạt động, bị phá sản, giải thể; hoặc tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất mà tổ chức hình thành sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam;
g) Văn phòng đại diện không tiến hành hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
2. Trường hợp văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động, tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện;
b) Kế hoạch chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện bao gồm: trình tự, thủ tục thanh lý tài sản và thực hiện các nghĩa vụ của văn phòng đại diện; cách thức, thời hạn và kế hoạch thanh toán các nghĩa vụ nợ, thu hồi tài sản có, giải quyết các nghĩa vụ, quyền lợi với cá nhân, tổ chức có liên quan; kế hoạch chuyển tiền và tài sản của văn phòng đại diện ra nước ngoài;
c) Quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, hoặc bị buộc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấm dứt mọi hoạt động của văn phòng đại diện.
4. Sau khi nhận được Quyết định quy định tại khoản 3 Điều này, văn phòng đại diện thực hiện các thủ tục đóng cửa văn phòng đại diện bao gồm:
a) Công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của mình để các tổ chức, cá nhân đến giải quyết quyền lợi liên quan;
b) Thanh lý hợp đồng thuê trụ sở, hợp đồng lao động với người lao động và các giao dịch khác (nếu có);
c) Hoàn thành các nghĩa vụ thuế, tài chính đối với Nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật;
d) Thanh toán hết các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với tổ chức và cá nhân có liên quan tại Việt Nam; thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ, quyền lợi đối với các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
5. Kể từ ngày hoàn tất thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này, tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đã hoàn tất thủ tục chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản, tài liệu liên quan chứng minh tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài đã hoàn tất các thủ tục thanh lý, thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ, quyền lợi với các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định tại khoản 4 Điều này và các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
7. Sau khi nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài được chuyển ra nước ngoài tài sản còn lại của văn phòng đại diện (nếu có) theo quy định pháp luật hiện hành.
Mục 4. HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Điều 213. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán;
b) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.
2. Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có các chứng chỉ chuyên môn bao gồm: chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương.
3. Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản;
c) Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước ngoài.
4. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 85 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
c) Phiếu lý lịch tư pháp được Cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
d) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;
e) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
g) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ kèm theo văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp.
5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không nộp lệ phí, không thực hiện nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.
8. Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hướng dẫn về tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán, về chứng chỉ chuyên môn và chứng chỉ tương đương quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 214. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
a) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi theo quy định tại điểm a, c khoản 3 Điều 97 Luật Chứng khoán hoặc bị hỏng, bị mất;
b) Thông tin xác nhận nhân thân của người hành nghề ghi trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán thay đổi (số giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch, họ tên, ngày tháng năm sinh).
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
a) Đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã bị thu hồi theo quy định tại điểm a, c khoản 3 Điều 97 Luật Chứng khoán, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 213 Nghị định này;
b) Đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm: Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 85 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; 02 ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ; Chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, trừ trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất chứng chỉ.
3. Trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 213 Nghị định này.
Điều 215. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 97 Luật Chứng khoán.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán và đăng tải thông tin về việc thu hồi trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, người bị thu hồi chứng chỉ phải nộp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 216. Quản lý, giám sát người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý, giám sát người hành nghề chứng khoán theo quy định pháp luật.
2. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán:
a) Người có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán;
b) Người có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán;
e) Người có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
d) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
đ) Người có 01 trong 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm a, b, c khoản này và có chứng chỉ chuyên môn chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh được thực hiện nghiệp vụ tương ứng với chứng chỉ đang nắm giữ liên quan đến chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
e) Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01 bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời điểm.
3. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo Mẫu số 86 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc mở tài khoản giao dịch chứng khoán.
4. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sau khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, phát hiện bị mất hoặc thay đổi các thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 86 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán, người đại diện theo pháp luật của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán
a) Bố trí, sử dụng người hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán mà người đó được cấp;
b) Giám sát người hành nghề chứng khoán bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc phát hiện người hành nghề chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán, tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán thông báo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tình hình sử dụng người hành nghề theo Mẫu số 87 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng (đối với trường hợp tuyển dụng), quyết định chấm dứt hợp đồng lao động (đối với trường hợp nghỉ việc) hoặc biên bản phát hiện vi phạm của người hành nghề chứng khoán (nếu có);
d) Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tình hình sử dụng người hành nghề tại công ty của năm trước liền kề theo Mẫu số 87 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương VII
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 217. Tên của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
Tên tiếng Việt của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán phải theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và có ít nhất hai thành tố sau đây:
1. Tên loại hình quỹ: Tên loại hình quỹ được viết là “quỹ đầu tư” đối với quỹ đóng, quỹ mở, quỹ thành viên; được viết là “quỹ đầu tư bất động sản” đối với quỹ đầu tư bất động sản; được viết là “quỹ ETF” đối với quỹ hoán đổi danh mục; được viết là “công ty cổ phần đầu tư chứng khoán” đối với công ty đầu tư chứng khoán.
2. Tên riêng: phù hợp với mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư của quỹ. Đối với quỹ ETF, tên riêng của quỹ bao gồm tên viết tắt của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chỉ số tham chiếu.
Điều 218. Những thay đổi phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
Quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi sau:
1. Tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên; tăng vốn điều lệ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản.
2. Thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ.
3. Thay đổi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát của quỹ.
4. Thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 219. Điều kiện đăng ký hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đại chúng
1. Là tổ chức có ít nhất 01 địa điểm kinh doanh được lựa chọn là địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ. Việc phân phối chứng chỉ quỹ chỉ được thực hiện tại các địa điểm đã đăng ký.
2. Tại mỗi địa điểm có tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hoặc là người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài và đã có chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam; hoặc có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm chứng chỉ: những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, phân tích và đầu tư chứng khoán, môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
3. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.
4. Có quy trình nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ và bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp áp dụng đối với nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ.
Điều 220. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ đại chúng
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ bao gồm:
a) Giấy đăng ký theo Mẫu số 88 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy ủy quyền hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 89 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có) của tổ chức đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ;
d) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 90 và Bản thông tin cá nhân của nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 91 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài của nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ (nếu có);
đ) Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, bao gồm: quy trình thẩm định thông tin, nhận biết nhà đầu tư, quy trình phân phối chứng chỉ quỹ kèm theo bộ quy định về ngăn ngừa hành vi giao dịch muộn của khách hàng; bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp đối với nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ;
e) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép cung cấp dịch vụ đại lý phân phối chứng chỉ quỹ (nếu có).
2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khi phân phối chứng chỉ quỹ phải đảm bảo có đủ nhân sự, quy trình nghiệp vụ đáp ứng hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ cho tổ chức đăng ký; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động của đại lý phân phối chứng chỉ quỹ.
Điều 221. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ
1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Tự nguyện chấm dứt hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ;
b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Trong quá trình hoạt động, không duy trì được các điều kiện đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ; hoặc vi phạm các quy định và nguyên tắc hoạt động của đại lý phân phối theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý phân phối bao gồm:
a) Công văn đề nghị chấm dứt hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, nêu rõ lý do;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ;
c) Báo cáo về việc chấm dứt toàn bộ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ tại các địa điểm phân phối của đại lý phân phối; Biên bản tất toán hợp đồng mở tài khoản chứng chỉ quỹ với khách hàng của đại lý phân phối, hoặc Biên bản bàn giao quyền và nghĩa vụ của các khách hàng cho đại lý phân phối thay thế (nếu có).
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ cho tổ chức đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 1. QUỸ THÀNH VIÊN
Điều 222. Đăng ký thành lập quỹ thành viên
1. Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 113 Luật Chứng khoán.
2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành quỹ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 223. Hồ sơ đăng ký lập quỹ thành viên
1. Giấy đăng ký lập quỹ theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Điều lệ quỹ theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
3. Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký.
4. Hợp đồng góp vốn của các thành viên góp vốn trong đó nêu rõ tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, số vốn điều lệ dự kiến góp, kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty của thành viên góp vốn là tổ chức về việc tham gia góp vốn vào quỹ.
5. Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn theo Mẫu số 93 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo thẩm định của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc của công ty chứng khoán được ủy quyền về việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
6. Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp của quỹ.
7. Danh sách, Bản thông tin cá nhân của người điều hành quỹ theo Mẫu số 91, Mẫu số 101 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 224. Điều kiện tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên
1. Điều lệ quỹ có quy định việc tăng, giảm vốn điều lệ.
2. Được Đại hội nhà đầu tư quỹ thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ quỹ, phương án tăng, giảm vốn điều lệ và Điều lệ quỹ sửa đổi.
3. Sau khi điều chỉnh vốn, quỹ vẫn đáp ứng quy định tại Điều 113 Luật Chứng khoán.
4. Trường hợp tăng vốn, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 222 Nghị định này. Việc góp vốn được thực hiện bằng tiền hoặc các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán. Việc góp vốn bằng chứng khoán phải bảo đảm:
a) Nhà đầu tư góp vốn không bị hạn chế chuyển nhượng đối với số tài sản dự kiến đưa vào quỹ; không phải là tài sản bảo đảm đang được cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, bị phong tỏa hoặc trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật dân sự;
b) Tài sản đưa vào quỹ phải đáp ứng Điều lệ quỹ, mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của quỹ; không phải là loại tài sản đang có trong danh mục đầu tư của quỹ nhưng sắp thanh lý, thoái vốn; không phải là các loại chứng khoán bị đình chỉ, tạm ngừng giao dịch, hủy bỏ niêm yết hoặc chứng khoán của các tổ chức phát hành đang trong tình trạng thanh lý, giải thể, phá sản;
c) Việc góp vốn bằng tài sản phải được sự chấp thuận của tất cả các nhà đầu tư của quỹ và chỉ được coi là đã hoàn tất sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang quỹ. Việc chuyển quyền sở hữu thực hiện theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Việc định giá tài sản góp vốn phải theo Điều lệ quỹ và các quy định pháp luật khác liên quan. Giá trị tài sản đưa vào quỹ được xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
5. Trường hợp giảm vốn, tài sản phân bổ cho các nhà đầu tư là tiền hoặc các tài sản khác. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký có trách nhiệm phân bổ tài sản một cách công bằng, tương ứng với tỷ lệ vốn góp của mỗi nhà đầu tư tham gia góp vốn vào quỹ.
Điều 225. Hồ sơ tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên, phương án tăng, giảm vốn điều lệ và Điều lệ quỹ sửa đổi.
3. Điều lệ quỹ sửa đổi.
4. Hợp đồng lưu ký sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Danh sách các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn trước và sau khi tăng, giảm vốn điều lệ theo Mẫu số 93 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo thẩm định của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty chứng khoán được ủy quyền về việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp đối với các thành viên góp vốn mới (nếu có).
6. Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về phần vốn đã góp thêm, danh mục tài sản góp thêm vào quỹ trong trường hợp tăng vốn.
7. Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về việc phân bổ tài sản cho từng nhà đầu tư, trong đó nêu rõ danh mục tài sản đã phân bổ cho nhà đầu tư trong trường hợp giảm vốn.
8. Hợp đồng góp vốn của các thành viên góp vốn mới (nếu có) kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức về việc góp vốn vào quỹ.
Điều 226. Điều kiện, hồ sơ thay đổi thời hạn hoạt động quỹ thành viên
1. Điều kiện thay đổi thời hạn quỹ bao gồm:
a) Được Đại hội nhà đầu tư của quỹ thông qua việc rút ngắn hoặc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ;
b) Giá trị tài sản ròng của quỹ tại kỳ định giá gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ gia hạn thời gian hoạt động không thấp hơn 50 tỷ đồng.
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ thành viên bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư của quỹ về việc rút ngắn hoặc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ, trong đó nêu rõ thời gian rút ngắn hoặc gia hạn hoạt động của quỹ;
c) Danh sách các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp của quỹ theo Mẫu số 93 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Chi tiết danh mục đầu tư và báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ (có xác nhận của ngân hàng lưu ký) tại ngày định giá gần nhất tính tới ngày nộp hồ sơ;
đ) Trường hợp quỹ gia hạn thời gian hoạt động, bổ sung Hợp đồng ký với ngân hàng lưu ký về việc gia hạn thời gian cung cấp dịch vụ lưu ký cho quỹ.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian hoạt động của quỹ phải được nộp tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tối thiểu trước 30 ngày tính đến ngày quỹ hết thời gian hoạt động. Quá thời hạn nêu trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không xem xét gia hạn thời gian hoạt động của quỹ.
Điều 227. Hồ sơ thay đổi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo bản cam kết của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) về việc bàn giao đầy đủ quyền, nghĩa vụ đối với tài sản của quỹ cho ngân hàng lưu ký thay thế, ngân hàng giám sát thay thế (nếu có).
2. Biên bản họp và Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư của quỹ thông qua việc thay đổi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có); thông qua phương án chuyển giao tài sản từ ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) cũ sang ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) thay thế và Điều lệ quỹ sửa đổi.
3. Hợp đồng lưu ký với ngân hàng lưu ký thay thế, hợp đồng giám sát với ngân hàng giám sát thay thế (nếu có).
4. Điều lệ quỹ sửa đổi, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt sửa đổi (nếu có).
5. Phương án chuyển giao toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ cho ngân hàng lưu ký thay thế, ngân hàng giám sát thay thế (nếu có).
Điều 228. Hồ sơ thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư của quỹ thông qua việc thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, thông qua phương án chuyển giao quyền và nghĩa vụ cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế và Điều lệ quỹ sửa đổi.
3. Văn bản cam kết của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về việc bàn giao quyền, nghĩa vụ cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế; danh sách, bản thông tin cá nhân của người điều hành quỹ của công ty quản lý thay thế theo Mẫu số 91, Mẫu số 101 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
4. Điều lệ quỹ sửa đổi.
Điều 229. Hợp nhất, sáp nhập quỹ thành viên
1. Quỹ thành viên được hợp nhất, sáp nhập với một quỹ thành viên khác theo nghị quyết các Đại hội nhà đầu tư của các quỹ thành viên bị hợp nhất, bị sáp nhập và nhận sáp nhập. Quỹ thành viên hình thành sau hợp nhất, sáp nhập phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 113 Luật Chứng khoán.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ;
b) Biên bản họp và nghị quyết của các Đại hội nhà đầu tư thông qua việc hợp nhất, sáp nhập, thông qua hợp đồng hợp nhất, sáp nhập và Điều lệ quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập;
c) Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 96 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Điều lệ quỹ hợp nhất hoặc Điều lệ quỹ nhận sáp nhập sửa đổi.
3. Trường hợp hợp nhất, sáp nhập quỹ có kết hợp với chào bán chứng chỉ quỹ, quỹ phải tuân thủ các quy định về chào bán có liên quan.
4. Quỹ hình thành sau sáp nhập phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ. Quỹ hình thành sau hợp nhất phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
5. Hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo kết quả thực hiện phương án hợp nhất, sáp nhập, kết quả thực hiện chuyển nhượng (nếu có), kết quả chào bán chứng chỉ quỹ (nếu có);
c) Hợp đồng lưu ký tài sản của quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập (nếu có);
d) Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp của quỹ sau hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 93 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;
e) Danh mục tài sản của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập.
Điều 230. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc đăng ký lập quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Vốn của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về các thay đổi quy định tại Điều 218 Nghị định này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Phần vốn góp tăng thêm của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
3. Trình tự, thủ tục hợp nhất, sáp nhập quỹ thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập cho quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 231. Hồ sơ giải thể quỹ thành viên
1. Giấy đề nghị giải thể quỹ theo Mẫu số 97 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông qua việc giải thể quỹ, phương án giải thể quỹ.
3. Phương án giải thể quỹ theo Mẫu số 95 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Văn bản cam kết được ký bởi đại diện theo pháp luật của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có) và ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) về việc chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thanh lý tài sản để giải thể quỹ.
Điều 232. Trình tự, thủ tục giải thể quỹ thành viên
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư thông qua việc giải thể quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và ban đại diện quỹ (trong trường hợp không có công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) phải nộp hồ sơ đề nghị giải thể quỹ đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận việc giải thể quỹ theo phương án giải thể đã được Đại hội nhà đầu tư quỹ thông qua; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc giải thể quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) trong trường hợp không có công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, có trách nhiệm công bố thông tin về việc hoàn tất thanh lý, phân phối và giải thể quỹ, đồng thời lập hồ sơ báo cáo kết quả giải thể quỹ gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ báo cáo kết quả giải thể quỹ bao gồm:
a) Báo cáo kết quả giải thể theo Mẫu số 98 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo thẩm định kết quả thanh lý tài sản của tổ chức kiểm toán được Đại hội nhà đầu tư chỉ định hoặc của ban đại diện quỹ (nếu có);
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;
d) Văn bản của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nêu rõ chi tiết khoản thanh toán, danh mục tài sản phân phối cho từng nhà đầu tư kèm theo xác nhận của các nhà đầu tư về việc đã nhận đủ tiền, tài sản theo phương án giải thể đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua hoặc xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất phân bổ, đăng ký chứng khoán cho nhà đầu tư theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và nhà đầu tư; xác nhận của tổ chức quản lý sổ cổ đông, tổ chức phát hành, doanh nghiệp tiếp nhận vốn đầu tư của quỹ về việc đã hoàn tất chuyển quyền sở hữu cổ phiếu, phần vốn góp cho từng nhà đầu tư tham gia vào quỹ theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ báo cáo kết quả giải thể quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
Mục 2. QUỸ ĐÓNG
Điều 233. Chào bán chứng chỉ quỹ đóng ra công chúng
1. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 15 Luật Chứng khoán;
b) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành quỹ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ để tăng vốn của quỹ bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 112 Luật Chứng khoán;
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Phương án chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu và chào bán chứng chỉ quỹ để tăng vốn phải bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 99 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải thực hiện niêm yết, niêm yết bổ sung chứng chỉ quỹ tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định.
Điều 234. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ đóng ra công chúng
1. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng theo Mẫu số 100 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Dự thảo Điều lệ quỹ theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quý đầu tư chứng khoán;
đ) Hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối chứng chỉ quỹ giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các đại lý phân phối kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ, báo cáo thẩm định cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có);
e) Danh sách, bản thông tin cá nhân của người điều hành quỹ theo Mẫu số 91, Mẫu số 101 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
g) Trường hợp quỹ dự kiến không tổ chức Đại hội nhà đầu tư lần thứ nhất, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bổ sung các tài liệu lấy ý kiến nhà đầu tư về bầu các thành viên ban đại diện quỹ, kèm theo bản thông tin cá nhân, lý lịch tư pháp và các nội dung khác lấy ý kiến nhà đầu tư;
h) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có), các tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ dự kiến chào bán (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ để tăng vốn bao gồm:
a) Tài liệu theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông qua việc chào bán quyền mua chứng chỉ quỹ để tăng vốn cho quỹ, thông qua phương án chào bán chứng chỉ quỹ;
c) Biên bản họp và nghị quyết của ban đại diện quỹ thông qua hồ sơ đăng ký chào bán, thời điểm phát hành, mức giá phát hành cụ thể, tiêu chí xác định và đối tượng chào bán trong trường hợp không phân phối hết số quyền mua chứng chỉ quỹ dự kiến phát hành;
d) Báo cáo tài chính năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký chào bán ra công chúng theo quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán.
Điều 235. Hồ sơ đăng ký lập quỹ đóng
1. Giấy đăng ký lập quỹ theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo kết quả đợt chào bán theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo văn bản xác nhận phong tỏa của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán, danh sách nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ.
3. Biên bản tổng hợp ý kiến của nhà đầu tư về các nội dung lấy ý kiến nhà đầu tư (nếu có).
Điều 236. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đóng do tăng vốn
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo kết quả đợt chào bán tăng vốn theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về số vốn huy động trong đợt chào bán, danh sách nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ.
Điều 237. Hồ sơ thay đổi thời hạn hoạt động, thay đổi ngân hàng giám sát, thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán của quỹ đóng
1. Tài liệu liên quan theo quy định tại Điều 226, Điều 227 và Điều 228 Nghị định này.
2. Trường hợp quỹ gia hạn thời gian hoạt động, bổ sung Hợp đồng ký với ngân hàng giám sát về việc gia hạn thời gian cung cấp dịch vụ lưu ký và giám sát cho quỹ và chi tiết danh mục đầu tư, báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ (có xác nhận của ngân hàng giám sát) tại kỳ định giá gần nhất tính trước thời điểm nộp hồ sơ.
Điều 238. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đóng
1. Quỹ đóng được hợp nhất, sáp nhập với một quỹ đóng khác theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư. Quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Chứng khoán.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ bao gồm tài liệu theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 229 Nghị định này.
3. Quỹ hình thành sau sáp nhập phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ. Quỹ hình thành sau hợp nhất phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm:
a) Tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, đ, e khoản 5 Điều 229 Nghị định này;
b) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt của quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập;
c) Hợp đồng giám sát tài sản với ngân hàng giám sát của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập kèm theo báo cáo đánh giá của các ngân hàng giám sát về các nội dung tại phương án hợp nhất, sáp nhập bao gồm: nguyên tắc xác định công nợ, tài sản và giá trị tài sản ròng tại ngày hợp nhất, sáp nhập; nguyên tắc chuyển đổi và xác định tỷ lệ chuyển đổi; phương án và nguyên tắc chuyển giao tài sản giữa các quỹ; số lượng chứng chỉ quỹ dự kiến lưu hành của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập;
d) Công văn của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận hủy niêm yết, hủy đăng ký, lưu ký chứng chỉ quỹ của quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập.
Điều 239. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đóng
1. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nộp hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chứng đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trong thời hạn 10 ngày sau khi hoàn thành đợt chào bán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đăng ký lập quỹ đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 10 ngày sau khi hoàn thành đợt chào bán để tăng vốn, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện các thay đổi quy định tại Điều 218 Nghị định này, hợp nhất, sáp nhập quỹ đóng thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 230 Nghị định này.
Điều 240. Giải thể quỹ đóng
1. Quỹ đóng giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Chứng khoán;
b) Quỹ bị hủy niêm yết.
2. Hồ sơ đề nghị giải thể quỹ bao gồm:
a) Tài liệu theo quy định tại Điều 231 Nghị định này;
b) Quyết định hủy niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán (trong trường hợp quỹ giải thể do bị hủy niêm yết).
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải thể quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 232 Nghị định này.
Mục 3. QUỸ MỞ
Điều 241. Điều kiện, hồ sơ đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở ra công chúng
1. Điều kiện chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở ra công chúng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 233 Nghị định này.
2. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ mở lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 234 Nghị định này;
b) Hợp đồng ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị quỹ và đại lý chuyển nhượng (nếu có).
Điều 242. Hồ sơ đăng ký lập quỹ, thay đổi ngân hàng giám sát, thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán của quỹ mở
1. Hồ sơ đăng ký lập quỹ bao gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 235 Nghị định này.
2. Hồ sơ thay đổi ngân hàng giám sát, thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm các tài liệu liên quan theo quy định tại Điều 227 và Điều 228 Nghị định này.
Điều 243. Hợp nhất, sáp nhập quỹ mở
1. Quỹ mở được hợp nhất, sáp nhập với một quỹ mở khác theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư. Quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Chứng khoán.
2. Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập quỹ mở bao gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 238 Nghị định này.
Điều 244. Chia, tách quỹ mở
1. Điều kiện chia, tách quỹ bao gồm:
a) Được Đại hội nhà đầu tư thông qua việc chia, tách;
b) Các quỹ hình thành sau khi chia, tách phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Chứng khoán;
c) Các quỹ hình thành sau khi chia, tách phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chia, tách quỹ mở bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận chia, tách quỹ mở;
b) Biên bản họp và nghị quyết của các Đại hội nhà đầu tư thông qua việc chia, tách quỹ, phương án chia, tách quỹ và thông qua Điều lệ quỹ hình thành sau chia, tách;
c) Phương án chia, tách quỹ theo Mẫu số 95 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Điều lệ quỹ hình thành sau chia, tách.
3. Quỹ hình thành sau chia, tách phải thực hiện thủ tục cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho các quỹ hình thành sau khi chia, tách bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo kết quả thực hiện phương án chia, tách quỹ;
c) Báo cáo đánh giá của ngân hàng giám sát về phương án chia, tách danh mục đầu tư, chuyển quyền sở hữu và bàn giao tài sản giữa các quỹ hình thành sau chia, tách, danh mục tài sản của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập;
d) Hợp đồng giám sát giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán ký với các ngân hàng giám sát đối với các quỹ hình thành sau chia, tách;
đ) Bản cáo bạch và bản cáo bạch tóm tắt của các quỹ hình thành sau khi chia, tách;
e) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ bị chia.
Điều 245. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở
1. Trình tự, thủ tục đăng ký chào bán, thành lập quỹ mở thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 239 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thay đổi ngân hàng giám sát, thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, hợp nhất, sáp nhập quỹ mở thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 230 Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục chia, tách quỹ mở thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chia, tách quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận chia, tách quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc chia, tách quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập cho quỹ hình thành sau chia, tách. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hình thành sau chia, tách; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 246. Giải thể quỹ mở
Hồ sơ, trình tự thủ tục giải thể quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 231 và Điều 232 Nghị định này.
Mục 4. QUỸ ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 247. Quỹ đầu tư bất động sản
1. Quỹ đầu tư bất động sản được tổ chức và hoạt động dưới hình thức quỹ đóng hoặc công ty đầu tư chứng khoán đại chúng (gọi là công ty đầu tư chứng khoán bất động sản).
2. Trường hợp tổ chức và hoạt động dưới hình thức quỹ đóng, việc chào bán, thành lập, tăng giảm vốn, niêm yết, thay đổi thời hạn hoạt động, thay đổi tên, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, hợp nhất, sáp nhập, giải thể thực hiện theo quy định tại các Điều 233 đến Điều 240 Nghị định này và các quy định tại Mục này.
3. Trường hợp tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty đầu tư chứng khoán bất động sản, việc chào bán, thành lập, tăng, giảm vốn, niêm yết, thay đổi thời hạn hoạt động, thay đổi tên, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, hợp nhất, sáp nhập, giải thể thực hiện theo quy định tại các Điều 257 đến Điều 268 Nghị định này và các quy định tại Mục này.
Điều 248. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ bất động sản ra công chúng
1. Nhà đầu tư được góp vốn bằng bất động sản trong đợt chào bán lần đầu và tăng vốn cho quỹ đầu tư bất động sản. Bất động sản được góp vốn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại Điều lệ quỹ, mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của quỹ;
b) Thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư, không bị hạn chế chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của bất động sản dự kiến góp vào quỹ; không phải là tài sản bảo đảm đang được cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, bị phong tỏa hoặc trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định pháp luật dân sự;
c) Được phép kinh doanh theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản;
d) Là nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng;
đ) Trường hợp bất động sản đang trong quá trình xây dựng, quỹ đầu tư bất động sản chỉ được nhận góp vốn bằng bất động sản khi đáp ứng các điều kiện sau: có hợp đồng giao dịch với các khách hàng tiềm năng, bảo đảm bất động sản có thể bán được hoặc có thể sử dụng, cho thuê ngay sau khi hoàn tất; dự án xây dựng đã được thực hiện đúng tiến độ tính đến thời điểm quỹ tham gia góp vốn; tổng giá trị các dự án bất động sản trong quá trình xây dựng mà quỹ đầu tư không vượt quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ; không phải là đất chưa có công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và Luật Đất đai.
2. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng, chào bán để tăng vốn quỹ đầu tư bất động sản bao gồm:
a) Điều kiện theo quy định tại Điều 233 Nghị định này (trường hợp được tổ chức và hoạt động dưới hình thức quỹ đóng) hoặc Điều 257 Nghị định này (trường hợp được tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty đầu tư chứng khoán đại chúng);
b) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 nhân viên nghiệp vụ có thẻ thẩm định viên về giá theo quy định Luật Giá.
Điều 249. Hồ sơ chào bán chứng chỉ quỹ bất động sản ra công chúng
1. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 234 Nghị định này (trường hợp được tổ chức và hoạt động dưới hình thức quỹ đóng) hoặc khoản 1 Điều 258 Nghị định này (trường hợp được tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty đầu tư chứng khoán đại chúng);
b) Danh sách, bản thông tin cá nhân của nhân viên nghiệp vụ theo Mẫu số 91, Mẫu số 101 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và thẻ thẩm định viên về giá;
c) Hợp đồng thẩm định giả bất động sản giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán ký với doanh nghiệp thẩm định giá bất động sản theo quy định Luật Giá (nếu có);
d) Hợp đồng quản lý bất động sản giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán ký với tổ chức quản lý bất động sản (nếu có).
2. Trường hợp nhà đầu góp vốn bằng bất động sản, hồ sơ chào bán chứng chỉ quỹ bất động sản lần đầu ra công chúng, bổ sung thêm các tài liệu sau:
a) Danh sách nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản theo Mẫu số 103 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; kèm theo quyết định góp tài sản vào quỹ đầu tư bất động sản, cam kết tuân thủ các điều kiện về hạn chế chuyển nhượng chứng chỉ quỹ của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn;
b) Các tài liệu về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản của nhà đầu tư góp vốn theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về nhà ở, pháp luật về đất đai;
c) Báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức góp vốn tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký chào bán ra công chúng phải đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán hoặc báo cáo của tổ chức quản lý bất động sản về tình hình khai thác bất động sản góp vốn trong năm gần nhất có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập;
d) Chứng thư thẩm định giá về bất động sản góp vốn của 02 doanh nghiệp thẩm định giá độc lập;
đ) Phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư về các nhà đầu góp vốn bằng bất động, giá bất động sản góp vốn.
3. Hồ sơ đăng ký chào bán để tăng vốn quỹ đầu tư bất động sản bao gồm tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 234 Nghị định này (trường hợp được tổ chức và hoạt động dưới hình thức quỹ đóng) hoặc khoản 2 Điều 258 Nghị định này (trường hợp được tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty đầu tư chứng khoán đại chúng). Trường hợp có nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản bổ sung thêm các tài liệu sau:
a) Tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này;
b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư, ban đại diện quỹ thông qua việc chào bán thêm chứng chỉ quỹ để tăng vốn cho quỹ bằng việc nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản, bao gồm: nhà đầu tư, bất động sản góp vốn, giá bất động sản góp vốn;
c) Báo cáo kết quả định giá lại của các bất động sản hiện có của quỹ, báo cáo về giá trị tài sản ròng có xác nhận của ngân hàng giám sát tại thời điểm nộp hồ sơ.
Mục 5. QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC
Điều 250. Chỉ số tham chiếu của quỹ hoán đổi danh mục
1. Chỉ số tham chiếu của quỹ hoán đổi danh mục phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Do Sở giao dịch chứng khoán xây dựng và quản lý;
b) Được xây dựng trên cơ sở các chứng khoán cơ cấu đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán;
c) Có mục tiêu cụ thể, rõ ràng, có tính đại diện cao, thể hiện đặc trưng của thị trường hoặc nhóm ngành nghề, lĩnh vực. Nguyên tắc hoạt động, công tác quản lý và duy trì chỉ số phải đảm bảo chỉ số phản ánh hợp lý biến động chung trên thị trường hoặc của nhóm ngành nghề, lĩnh vực, phản ánh chính xác sự biến động giá của chứng khoán cơ cấu, sự thay đổi tỷ trọng chứng khoán cơ cấu và loại chứng khoán cơ cấu;
d) Danh mục chứng khoán cơ cấu của chỉ số tham chiếu phải đa dạng và bảo đảm: có tối thiểu 10 cổ phiếu trong danh mục, tỷ trọng của mỗi cổ phiếu trong danh mục không vượt quá 20% giá trị của chỉ số (đối với chỉ số cổ phiếu); có tối thiểu 05 trái phiếu trong danh mục, tỷ trọng mỗi trái phiếu trong danh mục không vượt quá 20% giá trị của chỉ số (đối với chỉ số trái phiếu), trừ trường hợp trái phiếu Chính phủ, tín phiếu, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
đ) Thông tin về chỉ số tham chiếu, mức thay đổi trong ngày của chỉ số tham chiếu phải được công bố hàng ngày trên trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
2. Danh mục chứng khoán cơ cấu trong giao dịch hoán đổi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Bao gồm tối thiểu 50% số chứng khoán cơ sở hình thành chỉ số tham chiếu (danh mục chứng khoán của chỉ số tham chiếu);
b) Giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu không thấp hơn 95% giá trị của danh mục chứng khoán tương ứng của chỉ số tham chiếu.
Điều 251. Điều kiện trở thành thành viên lập quỹ
1. Là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới và tự doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký.
2. Trong 12 tháng gàn nhất, trước tháng nộp hồ sơ đăng ký thành lập quỹ hoán đổi danh mục, công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu đạt 220%, hoặc một tỷ lệ khác cao hơn theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; ngân hàng lưu ký phải đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của pháp luật về ngân hàng.
3. Đã ký hợp đồng lập quỹ hoán đổi danh mục với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
4. Đáp ứng các điều kiện khác (nếu có) tại hợp đồng lập quỹ.
Điều 252. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục lần đầu ra công chúng, niêm yết chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục
1. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục lần đầu ra công chúng:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 233 Nghị định này;
b) Có tối thiểu 02 thành viên lập quỹ đáp ứng quy định tại Điều 251 Nghị định này;
c) Mỗi nhà đầu tư, thành viên lập quỹ đăng ký mua tối thiểu 01 lô chứng chỉ quỹ. Tổng số lô chứng chỉ quỹ chào bán thành công phải đạt tối thiểu 10 lô, hoặc một số lượng khác theo Điều lệ quỹ, bảo đảm vốn điều lệ của quỹ đạt tối thiểu 50 tỷ đồng.
2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải thực hiện niêm yết chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục tại Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ hoán đổi danh mục có hiệu lực.
Điều 253. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục lần đầu ra công chúng
1. Tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 234 Nghị định này.
2. Hợp đồng ký giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và Sở giao dịch chứng khoán về việc cung cấp chỉ số tham chiếu cho quỹ, kèm tài liệu về chỉ số tham chiếu, bao gồm: nguyên tắc xây dựng và quản lý chỉ số và các tài liệu liên quan mô tả chi tiết về danh mục chứng khoán cơ cấu của chỉ số, nguyên lý và phương pháp lựa chọn chứng khoán trong rổ chỉ số, nguyên lý và phương pháp tính chỉ số.
3. Hợp đồng lập quỹ giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán với các thành viên lập quỹ, kèm theo Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, ngân hàng lưu ký, Giấy chứng nhận hoạt động lưu ký của ngân hàng lưu ký, bảng tổng hợp tỷ lệ vốn khả dụng, tỷ lệ an toàn vốn của công ty chứng khoán, ngân hàng lưu ký cho 12 tháng gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ và các tài liệu khác theo hợp đồng (nếu có).
Điều 254. Hồ sơ thành lập quỹ hoán đổi danh mục
1. Việc tham gia góp vốn thành lập quỹ hoán đổi danh mục của các thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được thực hiện bằng danh mục chứng khoán cơ cấu. Việc góp vốn bằng tiền chỉ được thực hiện cho khoản thanh toán chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu và giá phát hành; khoản thanh toán cho các chứng khoán cơ cấu mà thành viên lập quỹ, nhà đầu tư bị hạn chế chuyển nhượng, bị hạn chế đầu tư do bị giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại thời điểm thực hiện giao dịch; các khoản cổ tức, trái tức của chứng khoán cơ cấu.
2. Toàn bộ danh mục chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, nhà đầu tư phải được phong tỏa tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
3. Hồ sơ đăng ký lập quỹ hoán đổi danh mục gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 235 Nghị định này;
b) Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ của ngân hàng giám sát kèm theo danh sách thành viên lập quỹ, nhà đầu tư tham gia góp vốn theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về chi tiết danh mục chứng khoán cơ cấu của từng thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đang được phong tỏa nhằm mục đích đưa vào quỹ hoán đổi danh mục theo Mẫu số 104 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 255. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ hoán đổi danh mục
1. Trình tự, thủ tục đăng ký chào bán, thành lập quỹ hoán đổi danh mục thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 245 Nghị định này.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi ngân hàng giám sát, thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, hợp nhất, sáp nhập quỹ hoán đổi danh mục thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 242, Điều 243 và khoản 2 Điều 245 Nghị định này.
Điều 256. Giải thể quỹ hoán đổi danh mục
1. Quỹ hoán đổi danh mục giải thể trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Chứng khoán;
b) Quỹ bị hủy niêm yết, trừ trường hợp hủy niêm yết tự nguyện do thay đổi chỉ số tham chiếu.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể quỹ hoán đổi danh mục thực hiện theo quy định tại Điều 246 Nghị định này.
Mục 6. CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 257. Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu, chào bán cổ phiếu để tăng vốn của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng;
b) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán;
c) Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát;
d) Cổ phiếu chào bán ra công chúng phải được niêm yết hên Sở giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
đ) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành công ty đầu tư chứng khoán có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt hành vi vi phạm pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Điều kiện chào bán cổ phiếu để tăng vốn công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a) Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán có quy định về việc tăng vốn và phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn được Đại hội đồng cổ đông công ty thông qua;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký chào bán;
c) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đáp ứng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Phương án chào bán cổ phiếu lần đầu và chào bán cổ phiếu để tăng vốn phải bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 99 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có hiệu lực, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải thực hiện niêm yết, niêm yết bổ sung cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định.
Điều 258. Hồ sơ, thủ tục đăng ký chào bán lần đầu, chào bán cổ phiếu để tăng vốn của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của theo Mẫu số 100 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán theo quy định Bộ Tài chính;
c) Bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Hợp đồng lưu ký, giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
đ) Hợp đồng phân phối cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các đại lý phân phối kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, báo cáo thẩm định cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có);
e) Danh sách nhân sự dự kiến, người điều hành công ty kèm theo bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 91, Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và Lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
g) Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán dự kiến không tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bổ sung các tài liệu lấy ý kiến nhà đầu tư về: niêm yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán, cơ cấu Hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị của công ty và các nội dung khác lấy ý kiến nhà đầu tư;
h) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có), các tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ dự kiến chào bán (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu để tăng vốn công ty đầu tư chứng khoán bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại điểm a, b, c, h khoản 1 Điều này;
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông công ty thông qua việc chào bán cổ phiếu để tăng vốn, phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán, thông qua việc niêm yết bổ sung trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
c) Nghị quyết của Hội đồng quản trị công ty thông qua hồ sơ đăng ký chào bán, thời điểm phát hành, mức giá phát hành cụ thể, tiêu chí xác định và đối tượng chào bán trong trường hợp không phân phối hết số quyền mua cổ phiếu dự kiến phát hành;
d) Báo cáo tài chính năm gần nhất phải đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán và bảo đảm lợi nhuận của công ty phải là số dương, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký chào bán.
Điều 259. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
1. Điều kiện về vốn bao gồm:
a) Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
b) Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát.
2. Điều kiện về trụ sở bao gồm: có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính.
3. Điều kiện về nhân sự bao gồm:
a) Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý không được tuyển dụng nhân sự và có Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) là người điều hành quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ định.
b) Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán và tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
4. Điều kiện về cổ đông bao gồm:
a) Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có tối thiểu 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
b) Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng. Trường hợp tự quản lý, cổ đông trong nước phải là tổ chức do cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép thành lập hoặc là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty dự kiến thành lập.
5. Tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát.
6. Điều kiện góp vốn bằng tài sản: cổ đông được góp vốn bằng các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và phải bảo đảm:
a) Chứng khoán dự kiến góp phải theo mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của công ty; không bị hạn chế chuyển nhượng, bị đình chỉ, tạm ngừng giao dịch, hủy bỏ niêm yết; không đang bị cầm cố, thế chấp, ký quỹ, bị phong tỏa hoặc là tài sản bảo đảm trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật;
b) Việc góp vốn bằng chứng khoán phải được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông và chỉ được coi là đã hoàn tất sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán góp vốn đã chuyển sang công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;
c) Giá chứng khoán góp vốn do ngân hàng lưu ký xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và theo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.
Điều 260. Hồ sơ cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Giấy đăng ký thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo kết quả đợt chào bán theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán và số lượng cổ phiếu đã bán.
3. Danh sách cổ đông theo Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Biên bản tổng hợp ý kiến cổ đông về việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và các nội dung lấy ý khác kèm theo bản thông tin cá nhân, lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản trị (nếu có).
Điều 261. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
1. Giấy đăng ký thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông thực hiện thủ tục thành lập công ty.
2. Điều lệ công ty theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
3. Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký.
4. Biên bản thỏa thuận của các cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ trong đó nêu rõ tên công ty, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), các cổ đông góp vốn và số vốn góp của từng cổ đông.
5. Xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp, danh mục chứng khoán được góp vốn (nếu có) trong đó nêu rõ số lượng, mã chứng khoán của từng cổ đông góp vốn bằng chứng khoán, ngày hạch toán danh mục chứng khoán vào tài khoản lưu ký của công ty đầu tư chứng khoán kèm theo biên bản định giá chứng khoán do ngân hàng lưu ký xác lập.
6. Danh sách cổ đông, nhân sự dự kiến và bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 91, Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định của cấp có thẩm quyền về góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán đối với cổ đông là tổ chức; lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
7. Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý, tài liệu bổ sung: hợp đồng quản lý đầu tư ký với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng giám sát ký với ngân hàng giám sát.
8. Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn, bổ sung hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ về quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở.
Điều 262. Điều kiện tăng, giảm vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán
1. Được Đại hội đồng cổ đông thông qua việc giảm vốn, chào bán để tăng vốn; phương án chào bán để tăng vốn hoặc phương án giảm vốn.
2. Trường hợp giảm vốn điều lệ, công ty phải bảo đảm vốn điều lệ sau khi Điều chỉnh và giá trị tài sản ròng không thấp hơn 50 tỷ đồng.
3. Trường hợp tăng vốn điều lệ thông qua việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, công ty phải có đủ nguồn tài chính từ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại báo cáo tài chính kỳ gần nhất đã kiểm toán hoặc soát xét.
4. Trường hợp tăng vốn bằng hình thức chào bán, phát hành, công ty phải tuân thủ các quy định về chào bán cổ phiếu ra công chúng (đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng), chào bán riêng lẻ (đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ) và phát hành cho cổ đông hiện hữu.
5. Có tối đa 99 cổ đông, trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.
Điều 263. Hồ sơ điều chỉnh vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ, phương án tăng, giảm vốn và Điều lệ công ty sửa đổi.
3. Danh sách cổ đông sau điều chỉnh vốn theo Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trường hợp giảm vốn, tài liệu bổ sung: báo cáo kết quả giảm vốn điều lệ kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng lưu ký, giám sát về việc công ty đã hoàn tất việc chi trả, thanh toán cho các cổ đông; số lượng cổ đông, số lượng cổ phiếu lưu hành sau khi điều chỉnh vốn.
5. Trường hợp tăng vốn bằng hình thức chào bán, phát hành, tài liệu bổ sung: báo cáo kết quả đợt chào bán để tăng vốn theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo giấy xác nhận về mức vốn tăng thêm đã được phong tỏa tại ngân hàng giám sát; danh sách nhà đầu tư mới (nếu có);
6. Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán và báo cáo tài chính kỳ gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh vốn điều lệ.
7. Bản cáo bạch, Điều lệ công ty (nếu có thay đổi).
Điều 264. Những thay đổi phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
1. Công ty đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi sau:
a) Thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật;
b) Thay đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, thay đổi ngân hàng lưu ký, giám sát;
c) Thay đổi trụ sở đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn;
d) Thay đổi thời gian hoạt động.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận cho các thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua các thay đổi tại khoản 1 Điều này và Điều lệ công ty sửa đổi;
c) Điều lệ công ty sửa đổi;
d) Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật, tài liệu bổ sung: bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 91 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của người đại diện theo pháp luật mới;
đ) Trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, giám sát tài liệu bổ sung: văn bản cam kết của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về việc bàn giao quyền, nghĩa vụ cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, giám sát thay thế;
e) Trường hợp gia hạn thời gian hoạt động, tài liệu bổ sung: hợp đồng lưu ký, giám sát ký với ngân hàng lưu ký, giám sát điều chỉnh thời gian hoạt động của công ty;
g) Trường hợp thay đổi trụ sở, tài liệu bổ sung: hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ về quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở.
Điều 265. Điều kiện hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
1. Có phương án, hợp đồng hợp nhất, sáp nhập được Đại hội đồng cổ đông các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua.
2. Công ty hình thành sau hợp nhất, sáp nhập đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 259 Nghị định này.
Điều 266. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Biên bản, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông các công ty liên quan thông qua phương án hợp nhất, sáp nhập và hợp đồng hợp nhất, sáp nhập.
3. Phương án hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 95 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 96 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Hợp đồng lưu ký, giám sát của công ty sau hợp nhất, sáp nhập.
6. Điều lệ công ty hợp nhất, sáp nhập.
7. Danh sách cổ đông, nhân sự của công ty sau hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Báo cáo đánh giá của các ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký về nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng, tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu, tỷ lệ thanh toán tiền (nếu có) và các nội dung khác có liên quan.
9. Danh sách các chủ nợ yêu cầu hoàn trả khoản vay và giá trị phải thanh toán cho chủ nợ; danh sách cổ đông yêu cầu mua lại cổ phiếu, số lượng cổ phiếu phải mua lại và giá trị phải thanh toán.
10. Công văn của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận hủy niêm yết, hủy đăng ký, lưu ký cổ phiếu của công ty bị hợp nhất, bị sáp nhập (nếu có).
11. Bản gốc của các giấy phép thành lập và hoạt động của các công ty đầu tư chứng khoán bị hợp nhất, bị sáp nhập.
12. Các tài liệu khác chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 261 Nghị định này.
Điều 267. Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán
1. Trường hợp thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, trình tự thực hiện như sau:
a) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo kết quả đợt chào bán, đồng thời gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trường hợp thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, sau khi hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự và thực hiện phong tỏa vốn tại ngân hàng lưu ký, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông gửi hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán (đại chúng hoặc riêng lẻ), Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải hoàn thiện hồ sơ niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có hiệu lực.
5. Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ, trình tự thực hiện như sau:
a) Tối thiểu 30 ngày trước ngày họp Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán để tăng vốn điều lệ công ty, công ty đầu tư chứng khoán gửi phương án chào bán đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được phương án chào bán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận phương án chào bán để tăng vốn Điều lệ công ty; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Công ty đầu tư chứng khoán thực hiện thủ tục chào bán cổ phiếu ra công chúng (đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng) và chào bán cổ phiếu riêng lẻ (đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ) theo quy định pháp luật về chứng khoán và pháp luật về doanh nghiệp;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán để tăng vốn, công ty gửi báo cáo kết quả đợt chào bán và hồ sơ đề nghị điều chỉnh vốn điều lệ đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đối với các thay đổi quy định tại Điều 264 Nghị định này, trình tự thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua các thay đổi, công ty đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về các thay đổi nêu trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Đối với việc hợp nhất, sáp nhập, trình tự thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán cuối cùng thông qua việc hợp nhất, sáp nhập, công ty đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận hợp nhất, sáp nhập; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Công ty đầu tư chứng khoán thực hiện hợp nhất, sáp nhập theo quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp. Trường hợp việc hợp nhất, sáp nhập có kết hợp với chào bán cổ phần riêng lẻ, chào bán cổ phần ra công chúng, công ty đầu tư chứng khoán phải tuân thủ các quy định về chào bán có liên quan;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp nhất, sáp nhập, công ty đầu tư chứng khoán phải báo cáo kết quả hợp nhất, sáp nhập kèm theo xác nhận của ngân hàng giám sát về tổng tài sản, tổng nợ, giá trị tài sản ròng tại ngày hợp nhất, sáp nhập, tỷ lệ chuyển đổi, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt (nếu có);
đ) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo kết quả hợp nhất, sáp nhập, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp lại, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán hình thành sau hợp nhất, sáp nhập; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 268. Hồ sơ, trình tự giải thể công ty đầu tư chứng khoán
1. Công ty đầu tư chứng khoán thực hiện giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 104 và khoản 1 Điều 114 Luật Chứng khoán.
2. Trong thời hạn 03 tháng trước ngày tiến hành giải thể theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 104 Luật Chứng khoán hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty đầu tư chứng khoán thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 1 Điều 104 Luật Chứng khoán, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán để thông qua phương án giải thể công ty đầu tư chứng khoán.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông công ty thông qua phương án giải thể, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán phải gửi hồ sơ đề nghị giải thể đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị giải thể theo Mẫu số 97 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua giải thể công ty đầu tư chứng khoán, phương án giải thể công ty đầu tư chứng khoán;
c) Phương án giải thể công ty đầu tư chứng khoán theo Mẫu số 95 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Văn bản cam kết của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) về trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thanh lý tài sản để giải thể công ty đầu tư chứng khoán.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thông báo đã nhận được phương án giải thể công ty đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Công ty đầu tư chứng khoán thực hiện thủ tục giải thể theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc giải thể công ty đầu tư chứng khoán, Hội đồng quản trị phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả giải thể quỹ đầu tư chứng khoán. Hồ sơ báo cáo kết quả giải thể công ty đầu tư chứng khoán bao gồm:
a) Báo cáo kết quả giải thể theo Mẫu số 98 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), tổ chức kiểm toán, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán về việc thanh lý tài sản của công ty, phân chia tài sản công ty cho các cổ đông theo phương án đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua; tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý; tổng nợ phải thanh toán, kể cả các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước và phần tài sản còn lại để phân phối cho các cổ đông. Báo cáo phải đính kèm danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, kể cả các khoản nợ về thuế;
b) Bản gốc giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán;
c) Báo cáo thẩm định kết quả thanh lý tài sản của tổ chức kiểm toán được Đại hội đồng cổ đông chỉ định, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán (nếu có);
d) Văn bản của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có) nêu rõ chi tiết khoản thanh toán, danh mục tài sản phân phối cho từng cổ đông kèm theo xác nhận của các cổ đông về việc đã nhận đủ tiền, tài sản theo phương án giải thể đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua hoặc xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất phân bổ, đăng ký chứng khoán cho cổ đông theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và cổ đông; xác nhận của tổ chức quản lý sổ cổ đông, tổ chức phát hành, doanh nghiệp tiếp nhận vốn đầu tư của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về việc đã hoàn tất chuyển quyền sở hữu cổ phiếu, phần vốn góp cho từng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
7. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ bộ hồ sơ báo cáo kết quả giải thể công ty, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán.
Chương VIII
QUẢN TRỊ CÔNG TY ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 269. Nguyên tắc áp dụng pháp luật về quản trị công ty đối với công ty đại chúng là tổ chức tín dụng
Trường hợp quy định về quản trị công ty tại Nghị định này khác với pháp luật về các tổ chức tín dụng thì thực hiện theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
Điều 270. Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty
1. Điều lệ công ty được Đại hội đồng cổ đông thông qua và không được trái với Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, các quy định tại Nghị định này và văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quy chế nội bộ về quản trị công ty được Hội đồng quản trị xây dựng, trình Đại hội đồng cổ đông thông qua. Quy chế nội bộ về quản trị công ty không được trái với quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Điều lệ mẫu và mẫu Quy chế nội bộ về quản trị công ty để công ty đại chúng tham chiếu xây dựng Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty.
Mục 2. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 271. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
1. Cổ đông công ty đại chúng có các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 41 và Điều 127 Luật Chứng khoán, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118 và Điều 119 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp công ty có các loại cổ phần ưu đãi, các quyền và nghĩa vụ gắn liền với các loại cổ phần ưu đãi phải được quy định tại Điều lệ công ty.
Điều 272. Thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Các nội dung đã được thông qua tại các Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông trước đó chưa được thực hiện, Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại kỳ họp thường niên gần nhất. Trường hợp có thay đổi nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải trình Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất thông qua trước khi thực hiện.
Điều 273. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
1. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục về triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Công ty đại chúng phải công bố thông tin về việc lập danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông tối thiểu 20 ngày trước ngày đăng ký cuối cùng. Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 144 Luật Doanh nghiệp.
2. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông sắp xếp chương trình nghị sự, bố trí địa điểm, thời gian hợp lý để các cổ đông tham dự, thảo luận và biểu quyết từng vấn đề trong chương trình họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 5 Điều 140 Luật Doanh nghiệp.
3. Công ty đại chúng quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty việc áp dụng công nghệ thông tin hiện đại để cổ đông có thể tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác theo quy định tại Điều 144 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
4. Hàng năm, công ty đại chúng phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thường niên một lần theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban kiểm soát phải tham dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên để trả lời các câu hỏi của cổ đông tại cuộc họp (nếu có); trường hợp bất khả kháng không tham dự được, thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban kiểm soát phải báo cáo bằng văn bản với Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu, ý kiến kiểm toán trái ngược hoặc từ chối, công ty đại chúng phải mời đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận nêu trên có trách nhiệm tham dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên của công ty đại chúng.
5. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật và Điều lệ công ty.
Mục 3. THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 274. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã xác định được ứng cử viên Hội đồng quản trị, công ty đại chúng phải công bố thông tin liên quan đến các ứng cử viên tối thiểu 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện tử của công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng cử viên này trước khi bỏ phiếu, ứng cử viên Hội đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính trung thực, chính xác của các thông tin cá nhân được công bố và phải cam kết thực hiện nhiệm vụ một cách trung thực, cẩn trọng và vì lợi ích cao nhất của công ty nếu được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Thông tin liên quan đến ứng cử viên Hội đồng quản trị được công bố bao gồm:
a) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b) Trình độ chuyên môn;
c) Quá trình công tác;
d) Các chức danh quản lý khác (bao gồm cả chức danh Hội đồng quản trị của công ty khác);
đ) Lợi ích có liên quan tới công ty và các bên có liên quan của công ty;
e) Các thông tin khác (nếu có) theo quy định tại Điều lệ công ty.
Công ty đại chúng phải có trách nhiệm công bố thông tin về các công ty mà ứng cử viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng quản trị, các chức danh quản lý khác và các lợi ích có liên quan tới công ty của ứng cử viên Hội đồng quản trị (nếu có).
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử ứng cử viên Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
3. Trường hợp số lượng ứng cử viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết theo quy định tại khoản 5 Điều 115 Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty của công ty. Việc Hội đồng quản trị giới thiệu thêm ứng cử viên phải được công bố rõ ràng trước khi Đại hội đồng cổ đông biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật.
Điều 275. Tư cách thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 155 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của 01 công ty đại chúng.
3. Thành viên Hội đồng quản trị của một công ty đại chúng chỉ được đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị tại tối đa 05 công ty khác.
Điều 276. Thành phần Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng ít nhất là 03 người và nhiều nhất là 11 người.
2. Cơ cấu Hội đồng quản trị của công ty đại chúng phải đảm bảo tối thiểu một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên không điều hành.
3. Trường hợp công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp, cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị của công ty phải đảm bảo ít nhất một phần năm (1/5) tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập. Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động theo mô hình nêu trên có ít hơn 05 người, công ty phải đảm bảo có 01 thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập.
4. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty niêm yết phải đảm bảo quy định sau:
a) Có tối thiểu 01 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 03 đến 05 thành viên;
b) Có tối thiểu 02 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 06 đến 08 thành viên;
c) Có tối thiểu 03 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 09 đến 11 thành viên.
Điều 277. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị có đầy đủ các quyền theo quy định của Luật Chứng khoán, pháp luật liên quan và Điều lệ công ty, trong đó có quyền được cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
2. Thành viên Hội đồng quản trị có nghĩa vụ theo quy định tại Điều lệ công ty và các nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích cao nhất của cổ đông và của công ty;
b) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị và có ý kiến về các vấn đề được đưa ra thảo luận;
c) Báo cáo kịp thời, đầy đủ với Hội đồng quản trị các khoản thù lao nhận được từ các Công ty con, công ty liên kết và các tổ chức khác;
d) Báo cáo Hội đồng quản trị tại cuộc họp gần nhất các giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị và những người có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch;
đ) Thực hiện công bố thông tin khi thực hiện giao dịch cổ phiếu của công ty theo quy định của pháp luật.
3. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty niêm yết phải lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị.
Điều 278. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị phải tuân thủ đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các trách nhiệm, nghĩa vụ sau:
1. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động của công ty.
2. Đối xử bình đẳng đối với tất cả cổ đông và tôn trọng lợi ích của người có quyền lợi liên quan đến công ty.
3. Đảm bảo hoạt động của công ty tuân thủ các quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định nội bộ của công ty.
4. Xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ đông thông qua và công bố trên trang thông tin điện tử của công ty. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị để công ty đại chúng tham chiếu xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị.
5. Giám sát và ngăn ngừa xung đột lợi ích của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác, bao gồm việc sử dụng tài sản công ty sai mục đích và lạm dụng các giao dịch với bên liên quan.
6. Xây dựng Quy chế nội bộ về quản trị công ty và trình Đại hội đồng cổ đông thông qua theo quy định tại Điều 270 Nghị định này.
7. Bổ nhiệm Người phụ trách quản trị công ty.
8. Tổ chức đào tạo, tập huấn về quản trị công ty và các kỹ năng cần thiết cho thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác của công ty.
9. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 280 Nghị định này.
Điều 279. Cuộc họp Hội đồng quản trị
1. Cuộc họp Hội đồng quản trị thực hiện theo quy định tại Điều 157 Luật Doanh nghiệp và điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Chứng khoán.
2. Biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lập chi tiết và rõ ràng, trong đó có họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 158 Luật Doanh nghiệp. Nội dung được đa số thành viên dự họp tán thành tại biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lập thành Nghị quyết thông qua. Biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 280. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 139 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và phải đảm bảo có các nội dung sau:
1. Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 3 Điều 163 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Tổng kết các cuộc họp của Hội đồng quản trị và các quyết định của Hội đồng quản trị.
3. Báo cáo về các giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn Điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị và những người có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch.
4. Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập và kết quả đánh giá của thành viên độc lập về hoạt động của Hội đồng quản trị (đối với công ty niêm yết).
5. Hoạt động của Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị trong trường hợp công ty đại chúng hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp.
6. Hoạt động của các tiểu ban khác thuộc Hội đồng quản trị (nếu có).
7. Kết quả giám sát đối với Tổng giám đốc (Giám đốc).
8. Kết quả giám sát đối với người điều hành khác.
9. Các kế hoạch trong tương lai.
Điều 281. Người phụ trách quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị của công ty đại chúng phải bổ nhiệm ít nhất 01 người phụ trách quản trị công ty để hỗ trợ công tác quản trị công ty tại doanh nghiệp. Người phụ trách quản trị công ty có thể kiêm nhiệm làm Thư ký công ty theo quy định tại khoản 5 Điều 156 Luật Doanh nghiệp.
2. Người phụ trách quản trị công ty không được đồng thời làm việc cho tổ chức kiểm toán được chấp thuận đang thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty.
3. Người phụ trách quản trị công ty có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Tư vấn Hội đồng quản trị trong việc tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định và các công việc liên quan giữa công ty và cổ đông;
b) Chuẩn bị các cuộc họp Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát;
c) Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp;
d) Tham dự các cuộc họp;
đ) Tư vấn thủ tục lập các nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp với quy định của pháp luật;
e) Cung cấp các thông tin tài chính, biên bản họp Hội đồng quản trị và các thông tin khác cho thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban kiểm soát;
g) Giám sát và báo cáo Hội đồng quản trị về hoạt động công bố thông tin của công ty;
h) Là đầu mối liên lạc với các bên có quyền lợi liên quan;
i) Bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
k) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Mục 4. THÀNH VIÊN ỦY BAN KIỂM TOÁN VÀ ỦY BAN KIỂM TOÁN
Điều 282. Thành phần Ủy ban kiểm toán
1. Công ty đại chúng tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp phải có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
2. Ủy ban kiểm toán có từ 02 thành viên trở lên. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng quản trị độc lập. Các thành viên khác của Ủy ban kiểm toán phải là các thành viên Hội đồng quản trị không Điều hành.
3. Thành viên Ủy ban kiểm toán phải có kiến thức về kế toán, kiểm toán, có hiểu biết chung về pháp luật và hoạt động của công ty và không thuộc các trường hợp sau:
a) Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
b) Là thành viên hay nhân viên của tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.
4. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
5. Việc bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban kiểm toán và các thành viên khác trong Ủy ban kiểm toán phải được Hội đồng quản trị thông qua tại cuộc họp Hội đồng quản trị.
Điều 283. Quyền và nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán
Ủy ban kiểm toán có các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 161 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Được quyền tiếp cận các tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động của Công ty, trao đổi với các thành viên Hội đồng quản trị khác, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng và cán bộ quản lý khác để thu thập thông tin phục vụ hoạt động của Ủy ban kiểm toán.
2. Có quyền yêu cầu đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận tham dự và trả lời các vấn đề liên quan báo cáo tài chính kiểm toán tại các cuộc họp của Ủy ban kiểm toán.
3. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật, kế toán hoặc các tư vấn khác bên ngoài khi cần thiết.
4. Xây dựng và trình Hội đồng quản trị các chính sách phát hiện và quản lý rủi ro; đề xuất với Hội đồng quản trị các giải pháp xử lý rủi ro phát sinh trong hoạt động của công ty.
5. Lập báo cáo bằng văn bản gửi đến Hội đồng quản trị khi phát hiện thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
6. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán và trình Hội đồng quản trị thông qua. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán để công ty đại chúng tham chiếu xây dựng Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán.
7. Ủy ban kiểm toán phải họp ít nhất 02 lần trong một năm. Biên bản họp Ủy ban kiểm toán được lập chi tiết, rõ ràng. Người ghi biên bản và các thành viên Ủy ban kiểm toán tham dự họp phải ký tên vào biên bản cuộc họp. Các biên bản họp của Ủy ban kiểm toán phải được lưu giữ đầy đủ.
Điều 284. Báo cáo hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đồng thường niên
1. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán có trách nhiệm báo cáo hoạt động tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
2. Báo cáo hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên phải đảm bảo có các nội dung sau:
a) Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của Ủy ban kiểm toán và từng thành viên Ủy ban kiểm toán theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
b) Tổng kết các cuộc họp của Ủy ban kiểm toán và các kết luận, kiến nghị của Ủy ban kiểm toán;
c) Kết quả giám sát đối với báo cáo tài chính, tình hình hoạt động, tình hình tài chính của công ty;
d) Báo cáo đánh giá về giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người Điều hành hành khác của doanh nghiệp và những người có liên quan của đối tượng đó; giao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người điều hành khác của doanh nghiệp là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch;
đ) Kết quả đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro của công ty;
e) Kết quả giám sát đối với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp;
g) Kết quả đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ủy ban kiểm toán với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và các cổ đông.
Mục 5. THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT VÀ BAN KIỂM SOÁT
Điều 285. Ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát
1. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, việc ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát được thực hiện tương tự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 274 Nghị định này.
2. Trường hợp số lượng các ứng cử viên Ban kiểm soát thông qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty.
Điều 286. Thành viên Ban kiểm soát
1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát ít nhất là 03 người và nhiều nhất là 05 người. Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.
2. Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 169 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:
a) Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
b) Là thành viên hay nhân viên của tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.
3. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
Điều 287. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát
1. Thành viên Ban kiểm soát có các quyền theo quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật liên quan và Điều lệ công ty, trong đó có quyền tiếp cận các thông tin và tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động của công ty. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp các thông tin kịp thời và đầy đủ theo yêu cầu của thành viên Ban kiểm soát.
2. Thành viên Ban kiểm soát có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Điều 288. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Đề xuất, kiến nghị Đại hội đồng cổ đông phê duyệt danh sách tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty; quyết định tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên được chấp thuận khi xét thấy cần thiết.
2. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động giám sát của mình.
3. Giám sát tình hình tài chính của công ty, việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác.
4. Đảm bảo phối hợp hoạt động với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và cổ đông.
5. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp, Ban kiểm soát phải thông báo bằng văn bản cho Hội đồng quản trị trong thời hạn 48 giờ, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
6. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát và trình Đại hội đồng cổ đông thông qua. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát để công ty đại chúng tham chiếu xây dựng Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát.
7. Báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 290 Nghị định này.
Điều 289. Cuộc họp của Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát phải họp ít nhất 02 lần trong một năm, số lượng thành viên tham dự họp ít nhất là hai phần ba (2/3) số thành viên Ban kiểm soát. Biên bản họp Ban kiểm soát được lập chi tiết và rõ ràng. Người ghi biên bản và các thành viên Ban kiểm soát tham dự họp phải ký tên vào biên bản cuộc họp. Các biên bản họp của Ban kiểm soát phải được lưu giữ nhằm xác định trách nhiệm của từng thành viên Ban kiểm soát.
2. Ban kiểm soát có quyền yêu cầu thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận tham dự và trả lời các vấn đề cần được làm rõ.
Điều 290. Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
Trường hợp công ty đại chúng hoạt động theo mô hình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp, Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát trình Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 139 Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo có các nội dung sau:
1. Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của Ban kiểm soát và từng thành viên Ban kiểm soát theo quy định tại Điều 172 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Tổng kết các cuộc họp của Ban kiểm soát và các kết luận, kiến nghị của Ban kiểm soát.
3. Kết quả giám sát tình hình hoạt động và tài chính của công ty.
4. Báo cáo đánh giá về giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người điều hành khác của doanh nghiệp và những người có liên quan của đối tượng đó; giao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người điều hành khác của doanh nghiệp là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch.
5. Kết quả giám sát đối với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp.
6. Kết quả đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và các cổ đông.
Mục 6. NGĂN NGỪA XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
Điều 291. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi của người quản lý doanh nghiệp
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác phải công khai các lợi ích liên quan theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác và những người có liên quan của các thành viên này chỉ được sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ của mình để phục vụ lợi ích của công ty đại chúng.
3. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về các giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với chính đối tượng đó hoặc với những người có liên quan của đối tượng đó theo quy định của pháp luật. Đối với các giao dịch nêu trên do Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận, công ty đại chúng phải thực hiện công bố thông tin về các nghị quyết này theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.
4. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết đối với giao dịch mang lại lợi ích cho thành viên đó hoặc người có liên quan của thành viên đó theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
5. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác và những người có liên quan của các đối tượng này không được sử dụng hoặc tiết lộ cho người khác các thông tin nội bộ để thực hiện các giao dịch có liên quan.
Điều 292. Giao dịch với người có liên quan
1. Khi tiến hành giao dịch với người có liên quan, công ty đại chúng phải ký kết hợp đồng bằng văn bản theo nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.
2. Công ty đại chúng áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa cổ đông và những người có liên quan tiến hành các giao dịch làm thất thoát vốn, tài sản hoặc các nguồn lực khác của công ty.
Điều 293. Giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này
1. Công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho cổ đông là cá nhân và người có liên quan của cổ đông đó là cá nhân, trừ trường hợp công ty đại chúng là tổ chức tín dụng.
2. Công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho cổ đông là tổ chức và người có liên quan của cổ đông đó là cá nhân, trừ các trường hợp sau đây:
a) Công ty đại chúng là tổ chức tín dụng;
b) Cổ đông là công ty con trong trường hợp công ty con là công ty không có cổ phần, phần vốn góp nhà nước nắm giữ và đã thực hiện góp vốn, mua cổ phần của công ty đại chúng trước ngày 01 tháng 7 năm 2015.
3. Công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho người có liên quan của cổ đông là tổ chức, trừ các trường hợp sau đây:
a) Công ty đại chúng là tổ chức tín dụng;
b) Công ty đại chúng và tổ chức là người có liên quan của cổ đông là các công ty trong cùng tập đoàn hoặc các công ty hoạt động theo nhóm công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế và giao dịch này phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua theo quy định tại Điều lệ công ty;
c) Trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Công ty đại chúng chỉ được thực hiện các giao dịch sau đây khi đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận:
a) Cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác không phải là cổ đông và những cá nhân, tổ chức có liên quan của các đối tượng này;
Trường hợp cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho tổ chức có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác mà công ty đại chúng và tổ chức đó là các công ty trong cùng tập đoàn hoặc các công ty hoạt động theo nhóm công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế, Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua theo quy định tại Điều lệ công ty;
b) Giao dịch có giá trị từ 35% trở lên hoặc giao dịch dẫn đến tổng giá trị giao dịch phát sinh trong vòng 12 tháng kể từ ngày thực hiện giao dịch đầu tiên có giá trị từ 35% trở lên tổng giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty giữa công ty đại chúng với một trong các đối tượng sau:
- Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác và người có liên quan của các đối tượng này;
- Cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng vốn cổ phần phổ thông của công ty và những người có liên quan của họ;
- Doanh nghiệp có liên quan đến các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 164 Luật Doanh nghiệp;
c) Hợp đồng, giao dịch vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài chính gần nhất giữa công ty và cổ đông sở hữu từ 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên hoặc người có liên quan của cổ đông đó.
5. Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng, giao dịch tại điểm c khoản 4 Điều này có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty.
Điều 294. Đảm bảo quyền hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty
1. Công ty đại chúng phải thực hiện trách nhiệm với cộng đồng và người có quyền lợi liên quan đến công ty theo quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ công ty.
2. Công ty đại chúng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động, môi trường và xã hội.
Mục 7. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 295. Nghĩa vụ công bố thông tin
1. Công ty đại chúng có nghĩa vụ công bố đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin định kỳ và bất thường theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin cho cổ đông và công chúng đầu tư. Công ty đại chúng phải công bố đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin khác nêu các thông tin đó có khả năng ảnh hưởng đến giá chứng khoán và ảnh hưởng đến quyết định của cổ đông và nhà đầu tư.
2. Cách thức công bố thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty nhằm đảm bảo cổ đông và công chúng đầu tư được tiếp cận một cách công bằng. Ngôn ngữ trong công bố thông tin cần rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu lầm cho cổ đông và công chúng đầu tư.
Điều 296. Báo cáo và công bố thông tin về mô hình tổ chức quản lý và hoạt động công ty
Công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán và công bố thông tin về việc thay đổi mô hình tổ chức quản lý và hoạt động trong thời hạn 24 giờ kể từ khi Đại hội đồng cổ đông có quyết định thay đổi.
Điều 297. Báo cáo và công bố thông tin về quản trị công ty
1. Công ty đại chúng phải báo cáo về tình hình quản trị công ty tại kỳ họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và công bố thông tin trong Báo cáo thường niên của công ty theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.
2. Công ty đại chúng có nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin về tình hình quản trị công ty định kỳ 06 tháng theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.
Điều 298. Công bố thông tin về thu nhập của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)
Thù lao của từng thành viên Hội đồng quản trị và tiền lương của Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác phải được thể hiện thành mục riêng trong Báo cáo tài chính hàng năm của công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Điều 299. Trách nhiệm về báo cáo và công bố thông tin của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ngoài các trách nhiệm theo quy định tại Điều 291 Nghị định này, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát trong các trường hợp sau:
1. Các giao dịch giữa công ty với công ty mà các đối tượng trên là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch.
2. Các giao dịch giữa công ty với công ty trong đó người có liên quan của các đối tượng trên là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc cổ đông lớn.
Điều 300. Tổ chức công bố thông tin
1. Công ty đại chúng phải xây dựng và ban hành quy chế về công bố thông tin của công ty theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn.
2. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin của công ty đại chúng có trách nhiệm sau:
a) Công bố các thông tin của công ty với công chúng đầu tư theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
b) Công khai tên, số điện thoại làm việc để cổ đông có thể dễ dàng liên hệ.
Chương IX
CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN NINH, AN TOÀN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Mục 1. ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN NINH, AN TOÀN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG QUẢN LÝ GIÁM SÁT THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 301. Giám sát an ninh, an toàn thị trường chứng khoán
1. Giám sát an ninh, an toàn thị trường chứng khoán là hoạt động thu thập, phân tích thông tin nhằm xác định nguy cơ, rủi ro hệ thống đe dọa đến an ninh, an toàn của thị trường chứng khoán để đưa ra phương án, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán.
2. Các nguy cơ, rủi ro hệ thống là các tình huống sau hoặc khi có dấu hiệu cho thấy các tình huống sau có thể xảy ra:
a) Một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quy mô lớn hoặc một số công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán ngừng hoạt động hoặc giải thể, phá sản;
b) Khi xảy ra hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động của thị trường hoặc khi có biến động đáng kể của một hoặc một số yếu tố sau ở quy mô toàn thị trường: tổng giá trị vốn hóa, tổng giá trị giao dịch/phiên, tổng giá trị vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán, tổng giá trị cho vay giao dịch ký quỹ tại các công ty chứng khoán, tổng giá trị danh mục ủy thác đầu tư tại các công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Có sự kiện ảnh hưởng tiêu cực đến việc vận hành một cách ổn định, trật tự, thông suốt của thị trường chứng khoán hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân ở quy mô toàn thị trường.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chủ trì, phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thường xuyên thực hiện giám sát an ninh, an toàn thị trường chứng khoán, xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện giám sát an ninh, an toàn thị trường chứng khoán; chủ trì, phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tổ chức diễn tập triển khai kế hoạch ứng phó, khắc phục nguy cơ, rủi ro hệ thống trong trường hợp cần thiết.
4. Sở giao dịch chứng khoán, thành viên của Sở giao dịch chứng khoán thực hiện giám sát an ninh, an toàn đối với thị trường giao dịch chứng khoán. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và thành viên thực hiện giám sát an ninh, an toàn đối với hệ thống đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hoạt động giám sát an ninh, an toàn thị trường chứng khoán theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc trong trường hợp đột xuất khi phát hiện nguy cơ, rủi ro hệ thống liên quan đến hoạt động của mình, trong đó bao gồm cả kế hoạch ứng phó, khắc phục nguy cơ, rủi ro hệ thống.
5. Căn cứ kết quả hoạt động giám sát an ninh, an toàn thị trường chứng khoán, định kỳ hàng năm Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm tổ chức diễn tập triển khai thực hiện kế hoạch ứng phó, khắc phục nguy cơ, rủi ro hệ thống liên quan đến hoạt động của mình, giám sát hoạt động diễn tập của thành viên. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng thanh toán có trách nhiệm phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong xây dựng, triển khai, diễn tập kế hoạch ứng phó, khắc phục nguy cơ, rủi ro hệ thống. Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng thanh toán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời thực hiện công bố trên trang thông tin điện tử của mình về kết quả diễn tập trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc diễn tập.
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Công an, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong giám sát an ninh, an toàn thị trường chứng khoán, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức triển khai kế hoạch, giải pháp, biện pháp để ứng phó, khắc phục, xử lý tác động từ khủng hoảng tài chính, khủng hoảng kinh tế hoặc biến động lớn của nền kinh tế ở phạm vi quốc gia, khu vực và thế giới có ảnh hưởng đến tính ổn định, an toàn và toàn vẹn của thị trường chứng khoán.
Điều 302. Ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán
1. Hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán bao gồm:
a) Phát hiện, xác định sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán;
b) Xác minh, phân tích, đánh giá, phân loại sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán;
c) Thực hiện các biện pháp nhằm giới hạn phạm vi ảnh hưởng, hạn chế thiệt hại do sự cố gây ra;
d) Triển khai phương án ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán theo các cấp độ ảnh hưởng: toàn thị trường hoặc toàn bộ hoạt động, phần lớn thị trường hoặc phần lớn hoạt động, một phần thị trường hoặc một phần hoạt động;
đ) Xác minh nguyên nhân, xử lý hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
a) Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động có ảnh hưởng đến một phần hoặc toàn bộ thị trường giao dịch chứng khoán hoặc hoạt động trên thị trường chứng khoán;
b) Trường hợp có biến động lớn ảnh hưởng đến an ninh, an toàn thị trường chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kịp thời báo cáo Bộ Tài chính, đồng thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình thị trường và các giải pháp để ổn định thị trường và bảo đảm an ninh, an toàn tài chính.
3. Trong hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được thực hiện các biện pháp sau:
a) Yêu cầu Sở giao dịch chứng khoán tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
b) Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch trên thị trường chứng khoán cơ sở, thị trường chứng khoán phái sinh của Sở giao dịch chứng khoán;
c) Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Yêu cầu Sở giao dịch chứng khoán thay đổi giờ mở cửa giao dịch, thu hẹp biên độ dao động giá, ngắt mạch thị trường đối với các giao dịch khớp lệnh liên tục hoặc các biện pháp kỹ thuật khác;
đ) Thực hiện các biện pháp kiểm soát, hạn chế hoặc cấm thực hiện một hoặc một số hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn theo quy định pháp luật;
e) Các biện pháp cần thiết khác sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính chấp thuận.
4. Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường giao dịch chứng khoán hoặc ảnh hưởng đến an toàn, ổn định của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán, bù trừ chứng khoán. Ngân hàng thanh toán thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán.
5. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có trách nhiệm thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán trong phạm vi liên quan đến hoạt động của đơn vị mình.
6. Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng thanh toán, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo ngay cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhưng không chậm hơn 24 giờ khi xảy ra sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán liên quan đến hoạt động của mình và phương án ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán; báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về quá trình thực hiện, kết quả thực hiện phương án ứng phó, khắc phục.
Điều 303. Tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán
1. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán và theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Sở giao dịch chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ kể từ khi áp dụng biện pháp này.
2. Sở giao dịch chứng khoán quy định cụ thể tại quy chế của Sở giao dịch chứng khoán việc thực hiện biện pháp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
3. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình trong thời hạn 24 giờ khi áp dụng hoặc hủy bỏ áp dụng biện pháp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 304. Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Chứng khoán, thực hiện việc khôi phục một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Chứng khoán, sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
2. Thời hạn tạm ngừng đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán không quá 05 ngày làm việc. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét gia hạn thời hạn tạm ngừng đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, thời gian gia hạn thêm mỗi lần không quá 05 ngày làm việc.
3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi quyết định tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán được công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán phải thực hiện đóng cửa một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch của thị trường giao dịch chứng khoán, bao gồm cả thị trường chứng khoán cơ sở và thị trường chứng khoán phái sinh và công bố về việc này trên trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 305. Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật Chứng khoán, thực hiện việc khôi phục một phần hoặc toàn bộ hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật Chứng khoán, sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
2. Thời hạn tạm ngừng đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không quá 05 ngày làm việc. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét gia hạn thời hạn tạm ngừng đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thời gian gia hạn thêm mỗi lần không quá 05 ngày làm việc.
3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi quyết định tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải thực hiện dừng một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán và công bố về việc này trên trang thông tin điện tử của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Mục 2. ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN NINH, AN TOÀN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 306. Các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Các biện pháp quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều 7 Luật Chứng khoán sau đây gọi chung là các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn.
2. Biện pháp cấm đảm nhiệm chức vụ tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn quy định tại điểm e khoản 1 Điều 7 Luật Chứng khoán được áp dụng đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng thành viên, Người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), thành viên Ban kiểm toán nội bộ và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm.
3. Biện pháp cấm thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn quy định tại điểm e khoản 1 Điều 7 Luật Chứng khoán được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại khoản 14 Điều 4 Luật Chứng khoán, bao gồm các biện pháp sau:
a) Cấm chào bán, phát hành chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn;
b) Cấm niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn;
c) Cấm hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn;
d) Cấm thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn;
đ) Cấm giao dịch chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn.
4. Biện pháp phong tỏa tài khoản chứng khoán, yêu cầu người có thẩm quyền phong tỏa tài khoản tiền có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Khi cần xác minh tình tiết làm căn cứ để ban hành quyết định xử lý vi phạm về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Khi có căn cứ xác định tổ chức, cá nhân đang thực hiện vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và biện pháp phong tỏa tài khoản chứng khoán, phong tỏa tài khoản tiền là cần thiết nhằm ngăn chặn tổ chức, cá nhân tiếp tục thực hiện vi phạm hoặc khi cần ngăn chặn ngay hành vi tẩu tán tiền, chứng khoán có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
c) Theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
5. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán thì bị cấm thực hiện một hoặc một số hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn từ 02 năm đến tối đa 03 năm, bị cấm đảm nhiệm chức vụ tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán có thời hạn từ 02 năm đến tối đa 03 năm.
Tổ chức, cá nhân đã bị xử phạt vi phạm hành chính do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán mà tái phạm, vi phạm từ 02 lần trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự về một trong các tội danh về chứng khoán được quy định tại Bộ luật Hình sự thì bị cấm thực hiện một hoặc một số hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn từ 03 năm đến tối đa 05 năm, bị cấm đảm nhiệm chức vụ tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán có thời hạn từ 03 năm đến tối đa 05 năm.
6. Tổ chức, cá nhân đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự về một trong các tội danh về chứng khoán được quy định tại Bộ luật Hình sự mà tiếp tục thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán thì bị cấm tham gia một hoặc một số hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán vĩnh viễn, bị cấm đảm nhiệm chức vụ tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán vĩnh viễn.
Điều 307. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn
1. Căn cứ vào quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc căn cứ vào bản án có hiệu lực của Tòa án, kiến nghị của cơ quan, người có thẩm quyền xử lý vụ việc, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước áp dụng một hoặc một số biện pháp quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 306 Nghị định này nhằm phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Việc áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 306 Nghị định này được thể hiện dưới hình thức quyết định của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong quyết định phải nêu rõ các thông tin: căn cứ áp dụng; tên và địa chỉ đối tượng bị áp dụng; biện pháp áp dụng; thời hạn áp dụng và thời điểm bắt đầu áp dụng; các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân này; người chịu trách nhiệm theo dõi đôn đốc thi hành.
3. Quyết định áp dụng biện pháp cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn phải được gửi cho đối tượng bị áp dụng, tổ chức, cá nhân liên quan và được công bố trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành. Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán nơi có cá nhân bị áp dụng là người nội bộ hoặc người hành nghề chứng khoán phải công bố trên trang thông tin điện tử của mình quyết định này.
4. Trường hợp bị áp dụng biện pháp cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn, tổ chức, cá nhân phải dừng ngay việc đảm nhiệm chức vụ hoặc dừng ngay việc thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán bị cấm. Trong thời gian bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán, tổ chức, cá nhân không được cấp mới giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận liên quan đến hoạt động chứng khoán.
5. Trường hợp bị áp dụng biện pháp cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán vĩnh viễn, tổ chức, cá nhân bị thu hồi, hủy bỏ, từ chối cấp mới giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận liên quan đến hoạt động chứng khoán, chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Tổ chức, cá nhân không được đảm nhiệm chức vụ, thực hiện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán bị cấm cho tới khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ việc áp dụng biện pháp này.
Điều 308. Trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp phong tỏa tài khoản chứng khoán, yêu cầu người có thẩm quyền phong tỏa tài khoản tiền có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Biện pháp phong tỏa tài khoản chứng khoán được thực hiện như sau:
a) Khi có căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 306 Nghị định này, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành quyết định phong tỏa tài khoản chứng khoán, nêu rõ các thông tin: căn cứ áp dụng; tên và địa chỉ đối tượng bị áp dụng; thông tin về các tài khoản chứng khoán bị phong tỏa; thời hạn áp dụng và thời điểm bắt đầu áp dụng biện pháp phong tỏa; các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân này; người chịu trách nhiệm theo dõi đôn đốc thi hành;
b) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, quyết định áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản chứng khoán phải được gửi cho đối tượng bị áp dụng, công ty chứng khoán nơi có tài khoản bị phong tỏa, tổ chức, cá nhân liên quan, Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định, công ty chứng khoán nơi có tài khoản bị phong tỏa phải thực hiện phong tỏa tài khoản giao dịch, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải thực hiện phong tỏa chứng khoán trên tài khoản lưu ký chứng khoán liên quan đồng thời thông báo cho chủ tài khoản về việc này;
d) Khi hết thời hạn phong tỏa ghi tại quyết định của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán nơi có tài khoản bị phong tỏa thực hiện giải tỏa tài khoản giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện giải tỏa chứng khoán trên tài khoản lưu ký chứng khoán liên quan đồng thời thông báo cho chủ tài khoản về việc này.
2. Biện pháp yêu cầu người có thẩm quyền phong tỏa tài khoản tiền được thực hiện như sau:
a) Khi có căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 306 Nghị định này, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, người có thẩm quyền tại tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị đề nghị áp dụng có tài khoản tiến hành phong tỏa tài khoản, nêu rõ các thông tin: căn cứ áp dụng; tên và địa chỉ đối tượng bị đề nghị áp dụng; thông tin về các tài khoản bị đề nghị phong tỏa; thời hạn áp dụng và thời điểm bắt đầu áp dụng biện pháp phong tỏa; các tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, người có thẩm quyền tại tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản phải gửi cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền liên quan;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức tín dụng, người có thẩm quyền tại tổ chức tín dụng phải quyết định về việc phong tỏa tài khoản đồng thời thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và đối tượng có tài khoản bị phong tỏa biết. Trường hợp từ chối thực hiện hoặc chỉ thực hiện một phần yêu cầu phong tỏa tài khoản, tổ chức tín dụng, người có thẩm quyền tại tổ chức tín dụng phải nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
d) Việc phong tỏa, giải tỏa tài khoản của tổ chức tín dụng, người có thẩm quyền tại tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định pháp luật có liên quan.
Chương X
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 309. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị định này thay thế các văn bản sau:
a) Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
b) Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
c) Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán;
d) Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng.
3. Nghị định này bãi bỏ Điều 13, Điều 14 Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều 310. Điều khoản chuyển tiếp
1. Công ty đại chúng theo quy định tại khoản 4 Điều 135 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 được chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo phương thức chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Nghị định này.
2. Công ty đại chúng đang trong thời gian thực hiện thủ tục hủy tư cách công ty đại chúng cho đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo hủy tư cách công ty đại chúng được thực hiện chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo phương thức chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Nghị định này.
3. Quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này được áp dụng sau 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
4. Công ty đại chúng có cổ phiếu quỹ đã mua trước thời điểm Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực được bán cổ phiếu quỹ, dùng cổ phiếu quỹ làm cổ phiếu thưởng theo quy định tại Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 và các văn bản quy định chi tiết thi hành các văn bản trên. Các công ty trên không được mua lại cổ phiếu của chính mình cho đến khi hoàn thành việc xử lý số cổ phiếu quỹ đã mua trước đó trừ trường hợp mua lại cổ phiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14.
5. Trường hợp công ty đại chúng theo quy định tại khoản 4 Điều 135 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 được Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hủy tư cách công ty đại chúng, công ty nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Điều 39 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua.
6. Công ty đại chúng theo quy định tại khoản 5 Điều 135 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 phải nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Điều 39 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực thi hành.
7. Công ty đại chúng có cổ phiếu đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trước ngày Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực thi hành mà không đáp ứng điều kiện công ty đại chúng theo quy định của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 và các văn bản quy định chi tiết thi hành thì thực hiện hủy tư cách công ty đại chúng theo quy định tại Điều 38 và Điều 39 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14.
8. Doanh nghiệp cổ phần hóa đã thực hiện đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom trước ngày Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực thi hành nhưng chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng thì bị hủy đăng ký giao dịch sau 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
9. Trước khi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, các thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và các thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện các hoạt động, quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định này áp dụng đối với thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
10. Sau khi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, các hoạt động trong Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thực hiện sắp xếp lại các Bảng niêm yết theo lộ trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con chính thức hoạt động, thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục thực hiện các hoạt động, quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định này áp dụng đối với thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và phải làm thủ tục đăng ký thành viên với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
11. Sau khi Nghị định này có hiệu lực, Kho bạc Nhà nước được tiếp tục tham gia giao dịch công cụ nợ mà không phải thực hiện thủ tục đăng ký tham gia lại với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con.
12. Các quy định hủy niêm yết bắt buộc cổ phiếu của công ty đại chúng trong trường hợp vốn chủ sở hữu âm trong báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán tại điểm e khoản 1 Điều 120 Nghị định này, tổ chức kiểm toán có ý kiến ngoại trừ đối với báo cáo tài chính năm trong 03 năm liên tiếp tại điểm h khoản 1 Điều 120 Nghị định này và tổ chức niêm yết không hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Sở giao dịch chứng khoán tại điểm o khoản 1 Điều 120 Nghị định này áp dụng sau 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
13. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm phải được triển khai thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Trong thời gian chưa triển khai hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm, hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
14. Các thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được phép tham gia hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán như thành viên bù trừ trực tiếp theo quy định tại Nghị định này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày chính thức triển khai cơ chế đối tác bù trừ trung tâm. Sau thời hạn này, chỉ thành viên bù trừ mới được tham gia hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
15. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điêu 156 Nghị định này sẽ thay thế quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ và quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh theo quy định tại Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số, Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Số dư quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ và quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam trước ngày Nghị định nay có hiệu lực được kết chuyển toàn bộ vào quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 156 Nghị định này.
16. Chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng làm tài sản bảo đảm trong các giao dịch bảo đảm đã được đăng ký tại các Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 không phải đăng ký lại tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của Nghị định này. Việc thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các chứng khoán nêu trên được thực hiện tại các Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
17. Công ty chứng khoán đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 86 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 trước thời điểm Luật này có hiệu lực nhưng không được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành được tiếp tục thực hiện hợp đồng đã ký nêu trên.
18. Đối với các quỹ thành viên được thành lập trước ngày Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực thi hành, các tổ chức góp vốn vào quỹ thành viên và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán được tiếp tục sở hữu chứng chỉ quỹ tương ứng với phần vốn đã góp vào quỹ.
19. Các tổ chức đã ký hợp đồng là đại lý phân phối chứng chỉ quỹ của các quỹ đại chúng thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện hợp đồng làm đại lý phân phối chứng chỉ quỹ và phải thực hiện đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo quy định tại Điều 219, Điều 220 Nghị định này trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
20. Công ty đại chúng có trách nhiệm xây dựng Điều lệ công ty, Quy chế nội bộ về quản trị công ty, Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan, trình Đại hội đồng cổ đông thông qua tại cuộc họp gần nhất tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 311. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (02).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

Mẫu

Tên mẫu

Mẫu số 01

Báo cáo tiến độ sử dụng vốn/số tiền thu được từ đợt chào bán/phát hành

Mẫu số 02

Báo cáo thay đổi phương án sử dụng vốn/số tiền thu được từ đợt chào bán/phát hành

Mẫu số 03

Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng

Mẫu số 04

Cam kết bảo lãnh phát hành cổ phiếu ra công chúng

Mẫu số 05

Giấy đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng

Mẫu số 06

Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng

Mẫu số 07

Giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng

Mẫu số 08

Cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu ra công chúng

Mẫu số 09

Bản thông tin cập nhật Bản cáo bạch

Mẫu số 10

Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ/cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ

Mẫu số 11

Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi

Mẫu số 12

Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu để chào mua công khai

Mẫu số 13

Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất

Mẫu số 14

Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng sáp nhập

Mẫu số 15

Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu riêng lẻ để hoán đổi nợ

Mẫu số 16

Báo cáo phát hành cổ phiếu để trả cổ tức/phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu

Mẫu số 17

Báo cáo phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty

Mẫu số 18

Báo cáo phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền

Mẫu số 19

Giấy đề nghị việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài/Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài

Mẫu số 20

Bản công bố thông tin phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài

Mẫu số 21

Giấy đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đang lưu hành tại Việt Nam

Mẫu số 22

Bản công bố thông tin hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài

Mẫu số 23

Giấy đăng ký chào mua công khai

Mẫu số 24

Công bố thông tin chào mua công khai

Mẫu số 25

Giấy đăng ký thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

Mẫu số 26

Giấy đăng ký thành viên của công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất

Mẫu số 27

Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

Mẫu số 28

Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ quỹ

Mẫu số 29

Bản cáo bạch niêm yết c phiếu/trái phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán

Mẫu số 30

Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu

Mẫu số 31

Giấy đăng ký thay đổi niêm yết chứng khoán

Mẫu số 32

Giấy đề nghị hủy niêm yết chứng khoán

Mẫu số 33

Giấy đề nghị chấp thuận việc đăng ký niêm yết chứng khoán tại Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài

Mẫu số 34

Giấy đề nghị chấp thuận việc đăng ký niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài

Mẫu số 35

Bản công bố thông tin về việc niêm yết chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài

Mẫu số 36

Giấy đề nghị đăng ký giao dịch

Mẫu số 37

Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch

Mẫu số 38

Thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa

Mẫu số 39

Thông báo về thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa

Mẫu số 40

Giấy đề nghị chấp thuận chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp

Mẫu số 41

Giấy đăng ký mã số giao dịch chứng khoán

Mẫu số 42

Danh mục tài liệu nhận diện tổ chức, cá nhân đăng ký mã số giao dịch chứng khoán

Mẫu số 43

Giấy đề nghị hủy mã số giao dịch chứng khoán

Mẫu số 44

Báo cáo thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán

Mẫu số 45

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán

Mẫu số 46

Giấy đề nghị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán

Mẫu số 47

Giấy đăng ký thành viên lưu ký

Mẫu số 48

Giấy đăng ký thành viên bù trừ

Mẫu số 49

Giấy đăng ký tài khoản nhận tiền rút ký quỹ, thanh toán

Mẫu số 50

Giấy đề nghị thay đổi loại thành viên bù trừ

Mẫu số 51

Giấy đăng ký làm ngân hàng thanh toán

Mẫu số 52

Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm

Mẩu sổ 53

Bảng kê chứng khoán đề nghị đăng ký biện pháp bảo đảm

Mẫu số 54

Phiếu yêu cầu thay đổi/sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm

Mẫu số 55

Bảng kê chứng khoán đề nghị thay đổi/sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm

Mẫu số 56

Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận của hai bên

Mẫu số 57

Bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận của hai bên

Mẫu số 58

Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của một bên hoặc theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự

Mẫu số 59

Bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của một bên hoặc theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự

Mẫu số 60

Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm và hai bên có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý và xử lý tài sản đảm bảo với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

Mẫu số 61

Bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm và hai bên có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý và xử lý tài sản đảm bảo với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

Mẫu số 62

Văn bản xác nhận việc đăng ký, thay đổi biện pháp bảo đảm, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm

Mẫu số 63

Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm

Mẫu số 64

Giấy đăng ký thành lập vào hoạt động kinh doanh chứng khoán

Mẫu số 65

Thuyết minh cơ sở vật chất

Mẫu số 66

Danh sách nhân sự

Mẫu số 67

Bản thông tin cá nhân

Mẫu số 68

Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn

Mẫu số 69

Giấy đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

Mẫu số 70

Báo cáo tình hình xử lý hợp đồng đã ký với khách hàng

Mẫu số 71

Thông báo hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 72

Giấy đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ

Mẫu số 73

Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu

Mẫu số 74

Giấy đề nghị chấp thuận lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài

Mẫu số 75

Giấy đề nghị thành lập (đóng cửa) chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện của công ty chứng khoán

Mẫu số 76

Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện

Mẫu số 77

Giấy đăng ký chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ

Mẫu số 78

Báo cáo kết quả đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện trong nước

Mẫu số 79

Giấy đề nghị chấp thuận tổ chức lại

Mẫu số 80

Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập

Mẫu số 81

Phương án hợp nhất, sáp nhập

Mẫu số 82

Giấy đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Mẫu số 83

Giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán

Mẫu số 84

Phương án xử lý tài khoản/hợp đồng đã ký với khách hàng

Mẫu số 85

Giấy đề nghị cấp (cấp lại) chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Mẫu số 86

Báo cáo của người được cấp chứng chỉ hành nghề, thông báo mất chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc thay đổi thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Mẫu số 87

Thông báo về tình hình người hành nghề chứng khoán

Mẫu số 88

Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ

Mẫu số 89

Giấy ủy quyền cho chi nhánh, phòng giao dịch thực hiện hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ

Mẫu số 90

Thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự phục vụ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ

Mẫu số 91

Bản thông tin cá nhân

Mẫu số 92

Giấy đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán/thành lập công ty đầu tư chứng khoán

Mẫu số 93

Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn lập quỹ thành viên

Mẫu số 94

Giấy đ nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ/Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán

Mẫu số 95

Phương án hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán

Mẫu số 96

Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng khoán

Mẫu số 97

Giấy đề nghị giải thể quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán

Mẫu số 98

Báo cáo kết quả giải thể, thanh lý tài sản của quỹ đầu tư, công ty đu tư chứng khoán

Mẫu số 99

Phương án chào bán chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng ra công chúng

Mẫu số 100

Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng

Mẫu số 101

Danh sách thành viên Ban đại diện quỹ, Tổng giám đốc, người điều hành, nhân viên nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản

Mẫu số 102

Báo cáo kết quả chào bán công chúng

Mẫu số 103

Danh sách nhà đu tư góp vốn bằng bất động sản

Mẫu số 104

Danh mục chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, nhà đầu tư

Mẫu số 105

Danh sách cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và các nhân viên nghiệp vụ, nhân viên thẩm định giá bất động sản của công ty đầu tư chứng khoán

Mẫu số 01

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…….

…., ngày … tháng … năm 20….

 

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ SỬ DỤNG VỐN/SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN/PHÁT HÀNH
(Theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán/phát hành số..../UBCK-GCN do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày .../.../20... hoặc Công văn số ... ngày .../.../20... của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ...)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. Website: .....................................

4. Vốn điều lệ: ........................................................................................................... đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ……………………………… Số hiệu tài khoản: .....................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày …, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………. Mã ngành: ..........................................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): ......

II. CHỨNG KHOÁN PHÁT HÀNH

1. Tên chứng khoán: ..........................................................................................................

2. Loại chứng khoán: .........................................................................................................

3. Mệnh giá: ......................................................................................................................

4. Số lượng chứng khoán đã phát hành: ............................................................................

5. Tổng vốn/số tiền đã huy động: ……….. đồng, trong đó phần vốn/số tiền huy động cho dự án: ………………………………………………………………………………………………….đồng.

6. Ngày kết thúc đợt chào bán/phát hành: ..........................................................................

III. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN/SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN/PHÁT HÀNH

1. Tiến độ dự án theo kế hoạch đã công bố: ......................................................................

2. Tiến độ dự án hiện tại: ...................................................................................................

3. Những thay đổi (nếu có): ...............................................................................................

4. Lý do thay đổi (nếu có): .................................................................................................

5. Báo cáo tiến độ được công bố thông tin tại: ………...từ ngày ..... tháng ..... năm 20…....

 

 

TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 02

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…….

…., ngày … tháng … năm 20….

 

BÁO CÁO THAY ĐỔI PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN/SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN/PHÁT HÀNH
(Theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán/phát hành số..../UBCK-GCN do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày .../.../20... hoặc Công văn số ... ngày .../.../20... của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ...)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. Website: .....................................

4. Vốn điều lệ: ........................................................................................................... đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ……………………………… Số hiệu tài khoản: .....................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày …, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………. Mã ngành: ..........................................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): ......

II. CHỨNG KHOÁN PHÁT HÀNH

1. Tên chứng khoán: ..........................................................................................................

2. Loại chứng khoán: .........................................................................................................

3. Mệnh giá: ......................................................................................................................

4. Số lượng chứng khoán đã phát hành: ............................................................................

5. Tổng vốn/số tiền đã huy động: ……….. đồng, trong đó phần vốn/số tiền huy động cho dự án: ………………………………………………………………………………………………….đồng.

6. Ngày kết thúc đợt chào bán/phát hành: ..........................................................................

III. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN/SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN/PHÁT HÀNH

1. Phương án sử dụng vốn/số tiền thu được từ đợt chào bán/phát hành: ............................

2. Phương án thay đổi: ......................................................................................................

3. Lý do thay đổi (nếu có): .................................................................................................

4. Căn cứ thay đổi: …………… (Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông..., Nghị quyết Hội đồng quản trị...)

5. Phương án thay đổi được công bố thông tin tại: ………… ngày .... tháng .... năm 20...

 

 

TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…….

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

Cổ phiếu: ……………. (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. Website: .....................................

4. Vốn điều lệ: ........................................................................................................... đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ……………………………… Số hiệu tài khoản: .....................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày …, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………. Mã ngành: ..........................................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): ......

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ……………………………………………. (có/không).

II. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: .........................................................................  cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: .......................................................................  cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá th trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………….đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .........................................................................................  cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu: .............................................................................................  cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ………………………………………………………………………………………………………đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

III. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN CỔ PHIẾU: ...............................................................................

IV. HÌNH THỨC CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG: .................................

V. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: ………………………………………………………………… đồng/cổ phiếu.

4. Giá chào bán cao nhất dự kiến: ………………………………………………….. đồng/cổ phiếu.

5. Giá chào bán thấp nhất dự kiến: …………………………………………………. đồng/cổ phiếu.

6. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán: ………………………………………………….. cổ phiếu.

Trong đó:

- Số lượng cổ phiếu tổ chức phát hành đăng ký chào bán: ……………………………… cổ phiếu.

- Số lượng cổ phiếu cổ đông/thành viên đăng ký chào bán: ……………………………... cổ phiếu.

7. Tổng giá trị vốn huy động dự kiến: …………………………………………………………... đồng.

Trong đó:

- Giá trị vốn huy động dự kiến của tổ chức phát hành (tương ứng với số lượng cổ phiếu tổ chức phát hành đăng ký chào bán): …………………………………………………………………… đồng.

- Giá trị vốn dự kiến thu được của cổ đông/thành (tương ứng với số lượng cổ phiếu tổ chức phát hành đăng ký chào bán): …………………………………………………………………………. đồng.

8. Thời gian dự kiến chào bán: .............................................................................................

9. Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành, đấu giá,...):

.........................................................................................................................................

VI. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN (đối với trường hợp chào bán có huy động thêm vốn của tổ chức phát hành)

(Nêu phương án sử dụng, tiến độ dự kiến sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))

VII. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn:..............................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có): .............................................................................

4. Bên liên quan khác (nếu có): ...........................................................................................

VIII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải là người có liên quan của tổ chức phát hành.

- Lựa chọn tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có) không phải người có liên quan với tổ chức phát hành.

- Sử dụng vốn huy động (nếu có) đúng mục đích đã nêu trong Bản cáo bạch.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

IX. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn, việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

3. Bản cáo bạch;

4. Điều lệ công ty;

5. Báo cáo tài chính;

6. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán;

7. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có);

8. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng;

9. Văn bản cam kết triển khai niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu;

10. Văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều 15 của Luật Chứng khoán;

11. Văn bản cam kết nắm giữ cổ phiếu;

12. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;

13. ………………..

 

 

…….., ngày … tháng … năm 20….
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CAM KẾT BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Cổ phiếu: ………… (tên cổ phiếu)

I. CÁC BÊN THAM GIA CAM KẾT

1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)

- Tên tổ chức bảo lãnh phát hành (tên của tổ chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp): .........................................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

- Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………… Website: ..............................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp ....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày …………., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Giấy phép thành lập và hoạt động: ...................................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………… (ghi rõ họ tên, chức vụ).

2. Tổ chức phát hành (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)

- Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

- Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………… Website: ..............................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày…….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

- Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ………………. (ghi rõ họ tên, chức vụ)

II. CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO LÃNH

Chúng tôi gồm Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh phát hành cổ phiếu... (tên cổ phiếu) theo các điều khoản sau:

Điều 1. Cổ phiếu được bảo lãnh phát hành

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá: …………………………………………………………………………… đồng/cổ phiếu.

4. Thời gian dự kiến phát hành: ..........................................................................................

5. Tổng số cổ phiếu đăng ký chào bán: …………………………………………………… cổ phiếu.

6. Tổng số cổ phiếu cam kết bảo lãnh: ………. cổ phiếu; tương đương ………% tổng số cổ phiếu đăng ký chào bán.

Trong đó:

Tên tổ chức bảo lãnh

Số lượng cổ phiếu cam kết bảo lãnh

% tổng số lượng cổ phiếu cam kết bảo lãnh

% tổng số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán

Tổ chức bảo lãnh chính

Tổ chức bảo lãnh....

Tổ chức bảo lãnh....

………………………

 

 

 

Tổng

 

100

 

7. .....................................................................................................................................

Điều 2. Phương thức bảo lãnh

Bên bảo lãnh nhận bảo lãnh phát hành cổ phiếu theo phương thức (nêu một trong các phương thức dưới đây):

- Cam kết mua một phần hoặc toàn bộ cổ phiếu của tổ chức phát hành (nêu cụ thể giá chào bán chứng khoán ra công chúng, giá chiết khấu cho tổ chức bảo lãnh, phí bảo lãnh) hoặc

- Cam kết mua toàn bộ số cổ phiếu còn lại chưa được phân phối hết (nêu cụ thể giá chào bán chứng khoán ra công chúng, giá chiết khấu cho tổ chức bảo lãnh, phí bảo lãnh) hoặc

- Cam kết cố gắng tối đa để phân phối số cổ phiếu cần phát hành của tổ chức phát hành (ghi cụ thể nội dung cam kết):   

.........................................................................................................................................

Điều 3. Phân phối cổ phiếu

- Phương thức: (nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng cổ phiếu phát hành ra công chứng):

- Thời gian phân phối dự kiến: từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/…

- Thời gian nhận đăng ký mua cổ phiếu: .............................................................................

- Thời gian chuyển giao cổ phiếu cho người mua: ...............................................................

- .......................................................................................................................................

Điều 4. Thời hạn và phương thức thanh toán

- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền thu được từ đợt chào bán: ................................

- Thời hạn và phương thức thanh toán phí bảo lãnh phát hành: ............................................

- .......................................................................................................................................

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh

- Chịu trách nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc lập, chỉnh sửa và gửi Hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Chịu chi phí liên quan đến việc đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ):

+ Chi phí lập hồ sơ: ...........................................................................................................

+ Chi phí in ấn (hoặc mua) chứng chỉ cổ phiếu: ...................................................................

+ ......................................................................................................................................

- Có quyền được thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối cổ phiếu của Bên bảo lãnh.

- .......................................................................................................................................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh

- Phối hợp với Bên được bảo lãnh lập Hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Lập kế hoạch, tổ chức phân phối cổ phiếu.

- Thông báo cho Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảo lãnh yêu cầu.

- Thông báo ra công chúng các thông tin liên quan đến quá trình chào bán, phân phối và chuyển giao cổ phiếu.

- Chịu chi phí liên quan đến việc phân phối số cổ phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Được hưởng phí bảo lãnh phát hành.

- .......................................................................................................................................

III. TRƯỜNG HỢP HỦY BỎ CAM KẾT

- Bên được bảo lãnh được quyền hủy bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

.........................................................................................................................................

- Bên bảo lãnh được quyền hủy bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

.........................................................................................................................................

- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên: ..............................................................................

.........................................................................................................................................

IV. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM CAM KẾT (nêu rõ các điều khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)

- .......................................................................................................................................

V. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

- .......................................................................................................................................

VI. HIỆU LỰC THI HÀNH

Cam kết này được lập thành ... bản tại..., mỗi bên giữ...bản, 01 bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong hồ sơ đăng ký chào bán.

.........................................................................................................................................

 


BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

…….., ngày … tháng … năm 20….
BÊN BẢO LÃNH
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 05

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…….

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN THÊM CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Cổ phiếu: ......... (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ……………….. (có/không).

10. Tổ chức phát hành thuộc trường hợp cơ cấu lại (trường hợp hợp nhất) trong giai đoạn từ thời điểm bắt đầu kỳ kế toán của năm thứ hai liền trước năm đăng ký chào bán đến thời điểm đăng ký chào bán: ………. (có/không).

11. Tổ chức phát hành thuộc trường hợp cơ cấu lại (sáp nhập, mua lại doanh nghiệp, bán tài sản), trường hợp tách công ty (với tổng giá trị tài sản các công ty được tách từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên của công ty trước khi tách) trong giai đoạn từ thời điểm bắt đầu kỳ kế toán của năm liền trước năm đăng ký chào bán đến thời điểm đăng ký chào bán: ……….. (có/không).

II. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)):           đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ………………………………………………………………. cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………… cổ phiếu

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

III. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN CỔ PHIẾU: ...............................................................................

IV. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: …………………………………………………….………….. đồng/cổ phiếu.

4. Giá chào bán cao nhất dự kiến: …………………………………….…………… đồng/cổ phiếu.

5. Giá chào bán thấp nhất dự kiến: ………………………………………..……….. đồng/cổ phiếu.

6. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán: …………………………………………………. cổ phiếu.

7. Tỷ lệ số cổ phiếu đăng ký chào bán thêm trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: ...............

8. Tỷ lệ thực hiện quyền (trường hợp chào bán cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ): ....................

9. Tổng giá trị vốn huy động dự kiến: ………………………………………………………….. đồng.

10. Tỷ lệ chào bán thành công (trường hợp chào bán để thực hiện dự án): .............................

11. Thời gian dự kiến chào bán: .........................................................................................

12. Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành hay đấu giá, ...):       

V. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁO (Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn: .............................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có): .............................................................................

4. Bên liên quan khác (nếu có): ..........................................................................................

VII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải là người có liên quan của tổ chức phát hành.

- Lựa chọn tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có) không phải người có liên quan với tổ chức phát hành.

- Sử dụng vốn huy động đúng mục đích đã nêu trong Bản cáo bạch.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VIII. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn, việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

3. Bản cáo bạch;

4. Điều lệ công ty;

5. Báo cáo tài chính;

6. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán;

7. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có);

8. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán;

9. Văn bản cam kết triển khai niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu;

10. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;

11. Văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 của Luật Chứng khoán;

12. Quyết định của cơ quan có thm quyền phê duyệt dự án, phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến thu được từ đợt chào bán (nếu có);

13. Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất được kiểm toán trong 2 năm (nếu có);

14. ……………………

 

 

…….., ngày … tháng … năm 20….
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 06

TÊN CỔ ĐÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CỦA CỔ ĐÔNG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Cổ phiếu: ………… (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ CỔ ĐÔNG ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

Đối với cổ đông là tổ chức đăng ký chào bán:

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

Đối với cổ đông là cá nhân đăng ký chào bán:

1. Tên cá nhân đăng ký chào bán (đầy đủ): .........................................................................

2. Ngày tháng năm sinh: ....................................................................................................

3. Số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu ………… cấp ngày: ………….. Nơi cấp:      

4. Địa chỉ hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

5. Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................

6. Điện thoại: .....................................................................................................................

II. GIỚI THIU VỀ TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC CHÀO BÁN

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ……………….. (có/không).

III. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN CỔ PHIẾU: ...............................................................................

IV. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: ……………………………………………………………...... đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu sở hữu:... cổ phiếu, chiếm...% số lượng cổ phiếu đang lưu hành

Trong đó: Số lượng cổ phiếu được phép tự do chuyển nhượng: …………………… cổ phiếu.

5. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán: ……………………………………………….. cổ phiếu.

6. Tỷ lệ số cổ phiếu đăng ký chào bán trên tổng số cổ phiếu sở hữu: ..................................

7. Giá chào bán: ……………………………………………………………………. đồng/cổ phiếu.

8. Thời gian dự kiến chào bán: ...........................................................................................

9. Phương thức phân phối (thông qua đại lý phát hành hay đấu giá, ...): …………………………

10. Phương án đảm bảo việc chào bán đáp ứng tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty có cổ phiếu được chào bán:          

11. Việc chuyển nhượng cổ phiếu phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp tổ chức có cổ phiếu được chào bán có ngành, nghề kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):…………………………………………………. (có/không).

V. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn: .............................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Bên liên quan khác (nếu có): ...........................................................................................

VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

1. Chúng tôi/Tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi/Tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải người có liên quan của cổ đông đăng ký chào bán.

- Cổ phiếu đăng ký chào bán là cổ phiếu được phép chuyển nhượng.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của cấp có thm quyền thông qua phương án chào bán (đối với cổ đông là tổ chức):

2. Bản cáo bạch;

3. Sổ đăng ký cổ đông hoặc giấy xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam/thành viên lưu ký hoặc Giy chứng nhận sở hữu cổ phần;

4. Báo cáo tài chính của tổ chức có cổ phiếu được chào bán;

5. Hợp đồng tư vấn;

6. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;

7. …………………..

 

 

……, ngày .... tháng.... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

Mẫu số 07

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…….

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Trái phiếu: ……… (tên trái phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ……………….. (có/không).

10. Tổ chức phát hành thuộc trường hợp cơ cấu lại (trường hợp hợp nhất) trong giai đoạn từ thời điểm bắt đầu kỳ kế toán của năm thứ hai liền trước năm đăng ký chào bán đến thời điểm đăng ký chào bán: ………. (có/không).

11. Tổ chức phát hành thuộc trường hợp cơ cấu lại (sáp nhập, mua lại doanh nghiệp, bán tài sản), trường hợp tách công ty (với tổng giá trị tài sản các công ty được tách từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên của công ty trước khi tách) trong giai đoạn từ thời điểm bắt đầu kỳ kế toán của năm liền trước năm đăng ký chào bán đến thời điểm đăng ký chào bán: ……….. (có/không).

II. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN: .................................................................................................

III. TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

1. Tên trái phiếu: ................................................................................................................

2. Loại trái phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá trái phiếu: ………………………………………………………………. đồng/trái phiếu.

4. Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán: ………………………………………………… trái phiếu.

5. Tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán (theo mệnh giá): ……………………………….. đồng.

6. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu tính theo mệnh giá trên tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá:          %

7. Giá chào bán: ………………………………………………………………………. đồng/trái phiếu.

8. Lãi suất: ..............................................................................................................  %/năm.

9. Kỳ hạn trái phiếu: ...........................................................................................................

10. Kỳ trả lãi: .....................................................................................................................

11. Điều khoản mua lại trái phiếu, mua lại trái phiếu trước hạn (nếu có): ................................

12. Các điều khoản về chuyển đổi trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi):

- Thời hạn chuyển đổi: .......................................................................................................

- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính tỷ lệ chuyển đổi: ....................................................

- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: .................................................................

- Các điều khoản khác (nếu có): .........................................................................................

13. Các điều khoản đối với chứng quyền kèm theo trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu kèm chứng quyền):

- Thời hạn thực hiện quyền: ................................................................................................

- Tỷ lệ thực hiện quyền: .....................................................................................................

- Giá cổ phiếu thực hiện chứng quyền hoặc nguyên tắc tính cổ phiếu thực hiện chứng quyền:

.........................................................................................................................................

- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: .................................................................

- Các điều khoản khác (nếu có): .........................................................................................

14. Các thông tin khác liên quan trái phiếu có bảo đảm (trường hợp chào bán trái phiếu có bảo đảm):

- Hình thức bảo đảm: .......................................................................................................

- Giá trị trái phiếu được bảo đảm: ....................................................................................

- Bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán (trường hợp bảo đảm thanh toán bằng bảo lãnh):

+ Tên tổ chức bảo lãnh thanh toán: ....................................................................................

+ Giá trị bảo lãnh: ..............................................................................................................

- Bảo đảm bằng tài sản (trường hợp bảo đảm thanh toán bằng tài sản):

+ Tài sản bảo đảm: ...........................................................................................................

+ Giá trị tài sản bảo đảm: ..................................................................................................

+ Chủ sở hữu tài sản bảo đảm: ..........................................................................................

+ Tổ chức nhận tài sản bảo đảm: .......................................................................................

- Đại diện ngưi sở hữu trái phiếu: .....................................................................................

15. Thứ tự ưu tiên thanh toán trái phiếu: .............................................................................

16. Thông tin về trái phiếu đã phát hành hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành

- Tổng giá trị trái phiếu hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành: ……………đồng, trong đó:

+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công chúng: ………………………………………….. đồng.

+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng lẻ: …………………………………………………… đồng.

- Tổng giá trị trái phiếu huy động trong 12 tháng gần nhất tính đến thời điểm đăng ký chào bán: …………………………………………………………………………………………. đồng, trong đó:

+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công chúng: ………………………………………….. đồng.

+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng lẻ: …………………………………………………… đồng.

17. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán trên tổng giá trị trái phiếu hiện đang lưu hành: ………………………………………………………………………………………………………… %.

18. Thời gian dự kiến chào bán:..........................................................................................

19. Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối...): ........

IV. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))

V. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn: .............................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có): .............................................................................

4. Đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có): ......................................................................

5. Bên liên quan khác (nếu có): ...........................................................................................

VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin giả hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải là người có liên quan của tổ chức phát hành.

- Lựa chọn tổ chức bảo lãnh phát hành không phải người có liên quan với tổ chức phát hành (nếu có).

- Lựa chọn đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định (nếu có).

- Không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm (trừ trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền).

- Sử dụng vốn huy động đúng mục đích đã nêu trong Bản cáo bạch.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng; niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

3. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán;

4. Bản cáo bạch;

5. Điều lệ công ty;

6. Báo cáo tài chính;

7. Văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 của Luật Chứng khoán;

8. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư;

9. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;

10. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán;

11. Văn bản cam kết về việc triển khai niêm yết trái phiếu;

12. ………………………..

 

 

……., ngày .... tháng.... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CAM KẾT BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Trái phiếu ……………. (tên trái phiếu)

I. CÁC BÊN THAM GIA CAM KẾT

1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)

- Tên tổ chức bảo lãnh phát hành (tên của tổ chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp): .........................................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

- Điện thoại: ……………………. Fax: …………………………… Website: ................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ……, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Giấy phép thành lập và hoạt động: ...................................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………. (ghi rõ họ tên, chức vụ).

2. Tổ chức phát hành (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)

- Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .......................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

- Điện thoại: ……………………. Fax: …………………… Website: ..........................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ……, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …….

- Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………… (ghi rõ họ tên, chức vụ).

II. CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO LÃNH

Chúng tôi gồm Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu... (tên trái phiếu) theo các điều khoản sau:

Điều 1. Trái phiếu được bảo lãnh phát hành

1. Tên trái phiếu: ................................................................................................................

2. Loại trái phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá: ………………………………………………………………………….. đồng/trái phiếu.

4. Thời hạn: .................................................................................................................  năm.

5. Kỳ hạn trả lãi: ................................................................................................................

6. Lãi suất: ………………………………………………………………………………………. %/năm.

7. Thời gian chào bán dự kiến: ...........................................................................................

8. Tổng số lượng trái phiếu đăng ký chào bán: ………………………………………….. trái phiếu.

9. Tổng số lượng trái phiếu cam kết bảo lãnh: ...trái phiếu, tương đương % tổng số trái phiếu đăng ký chào bán.

Trong đó:

Tên tổ chức bảo lãnh

Số lượng trái phiếu cam kết bảo lãnh phát hành

% tổng số lượng trái phiếu cam kết bảo lãnh

% tổng số lượng trái phiếu đăng ký chào bán

Tổ chức bảo lãnh chính

Tổ chức bảo lãnh ...

Tổ chức bảo lãnh ...

……………

 

 

 

Tổng

 

100%

 

10. ....................................................................................................................................

Điều 2. Phương thức bảo lãnh

Bên bảo lãnh nhận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo phương thức (nêu một trong các phương thức dưới đây):

- Cam kết mua một phần hoặc toàn bộ trái phiếu của tổ chức phát hành (nêu cụ thể giá chào bán chứng khoán ra công chúng, giá chiết khấu cho tổ chức bảo lãnh, phí bảo lãnh) hoặc

- Cam kết mua toàn bộ số trái phiếu còn lại chưa được phân phối hết (nêu cụ thể giá chào bán chứng khoán ra công chúng, giá chiết khấu cho tổ chức bảo lãnh, phí bảo lãnh) hoặc

- Cam kết cố gắng tối đa để phân phối số trái phiếu cần phát hành của tổ chức phát hành (ghi cụ thể nội dung cam kết):  

- .......................................................................................................................................

Điều 3. Phân phối trái phiếu

- Phương thức (nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng trái phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng trái phiếu phát hành ra công chúng): ..................................................................................................

- Thời gian phân phối dự kiến: từ ngày …./…./....................................................................

- Thời gian nhận đăng ký mua trái phiếu: .............................................................................

- Thời gian chuyển giao trái phiếu cho người mua: ..............................................................

- .......................................................................................................................................

Điều 4. Thời hạn và phương thức thanh toán

- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền thu được từ đợt chào bán: ................................

- Thời hạn và phương thức thanh toán phí bảo lãnh phát hành: ............................................

- .......................................................................................................................................

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh

- Chịu trách nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc lập, chỉnh sửa và gửi Hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Chịu chi phí liên quan đến việc đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ): .......

+ Chi phí lập hồ sơ: ...........................................................................................................

+ Chi phí in ấn (hoặc mua) chứng chỉ trái phiếu: ..................................................................

+ ......................................................................................................................................

- Có quyền được thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối trái phiếu của Bên bảo lãnh.

- .......................................................................................................................................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh

- Phối hợp với Bên được bảo lãnh lập Hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Lập kế hoạch, tổ chức phân phối trái phiếu.

- Thông báo cho Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảo lãnh yêu cầu.

- Thông báo ra công chúng các thông tin liên quan đến quá trình phát hành, phân phối và chuyển giao trái phiếu.

- Chịu chi phí liên quan đến việc phân phối số trái phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Được hưởng phí bảo lãnh phát hành.

- .......................................................................................................................................

III. TRƯỜNG HỢP HỦY BỎ CAM KẾT

- Bên được bảo lãnh được quyền hủy bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

.........................................................................................................................................

- Bên bảo lãnh được quyền hủy bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

.........................................................................................................................................

- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên: ..............................................................................

IV. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM CAM KẾT (nêu rõ các điều khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)

.........................................................................................................................................

V. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

.........................................................................................................................................

VI. HIỆU LỰC THI HÀNH

Cam kết này được lập thành ... bản tại ..., mỗi bên giữ...bản, 01 bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong hồ sơ đăng ký chào bán.

.........................................................................................................................................

 


BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

……., ngày ... tháng ... năm 20...
BÊN BẢO LÃNH
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 09

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày … tháng … năm 20….

 

BẢN THÔNG TIN CẬP NHẬT BẢN CÁO BẠCH
(Theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng số..../UBCK-GCN do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày .../.../20...)

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

II. PHƯƠNG ÁN CHÀO BÁN ĐÃ ĐƯỢC CẤP: .....................................................................

III. KẾT QUẢ CÁC ĐỢT CHÀO BÁN TRƯỚC (ghi theo từng đợt)

- Số lượng chứng khoán đã phát hành: ……………………………………….. cổ phiếu/trái phiếu

- Ngày kết thúc đợt chào bán: ............................................................................................

- .......................................................................................................................................

IV. NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI TRONG BẢN CÁO BẠCH (cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng số/UBCK-GCN ngày../.../20…)

1. Thông tin về tài chính:.....................................................................................................

2. Các thông tin khác: ........................................................................................................

V. CHỮ KÝ (Chữ ký của những người đã ký trong Bản cáo bạch hoặc những người có chức danh tương đương)

Mẫu số 10

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ/ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI KÈM CHỨNG QUYỀN RIÊNG LẺ

Cổ phiếu: ……… (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

II. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN: .................................................................................................

III. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ……………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………… cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)):          đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ...............................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: ………………………………………………………………………… cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………….. cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: ……………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………….. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

IV. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu (nêu rõ các đặc điểm liên quan đến cổ phiếu đăng ký chào bán trong trường hợp cổ phiếu đăng ký chào bán không phải là cổ phiếu phổ thông): ......................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: …………………………………………………………………. đồng/cổ phiếu.

4. Giá chào bán cao nhất dự kiến: …………………………………………………… đồng/cổ phiếu.

5. Giá chào bán thấp nhất dự kiến: …………………………………………………… đồng/cổ phiếu.

6. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán: ……………………………………………………. cổ phiếu.

7. Thời gian hạn chế chuyển nhượng: .................................................................................

8. Tổng số tiền huy động dự kiến: ……………………………………………………………….. đồng.

9. Tỷ lệ số cổ phiếu đăng ký chào bán trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: .......................

10. Các điều khoản của chứng quyền kèm theo cổ phiếu ưu đãi (trường hợp phát hành cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyn):

- Thời hạn thực hiện quyền: ................................................................................................

- Tỷ lệ thực hiện quyền: .....................................................................................................

- Giá phát hành và nguyên tắc tính giá phát hành cổ phiếu: ..................................................

- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: .................................................................

- Các điều khoản khác (nếu có): .........................................................................................

11. Thời gian chào bán dự kiến: .........................................................................................

12. Đợt chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ gần nhất (cổ phiếu/trái phiếu chuyển đổi/trái phiếu kèm chứng quyn/cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền/cổ phiếu để hoán đổi nợ/cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông xác định trong công ty đại chúng khác/cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho cổ đông công ty cổ phần chưa đại chúng, hoán đổi phần vốn góp cho thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn): ..........................................................................

Trong đó:

- Số lượng cổ phiếu/trái phiếu đã phát hành: ......................................................................

- Ngày kết thúc đợt chào bán/phát hành: ............................................................................

V. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG S TIỀU THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng s tiền thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))

VI. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHÀO BÁN

1. Tiêu chí lựa chọn đối tượng được chào bán: ..................................................................

2. Danh sách dự kiến (đính kèm): .......................................................................................

STT

Tên nhà đầu tư

Số Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Đối tượng

Số lượng cổ phiếu sở hữu trước đợt chào bán

Số lượng cổ phiếu dự kiến được phân phối (cổ phiếu)

Tỷ lệ sở hữu dự kiến sau đợt chào bán (%)

Nhà đầu tư chiến lược/Nhà đầu tư chuyên nghiệp

Nhà đầu tư nước ngoài/Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ/Nhà đầu tư trong nước

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Quan hệ của các đối tượng được chào bán với tổ chức phát hành, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Ban Giám đốc (nếu có)………

VII. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỢT CHÀO BÁN

1. Tổ chức tư vấn (nếu có): ................................................................................................

2. Bên liên quan khác (nếu có): ...........................................................................................

VIII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nhà đầu tư tham gia đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ/cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Chứng khoán và/hoặc quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn nhà đầu tư tham gia đợt chào bán.

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải là người có liên quan của tổ chức phát hành.

- Sử dụng số tiền huy động đúng mục đích.

- Việc phát hành không dẫn đến vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

IX. TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;

3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua tiêu chí lựa chọn đối tượng được chào bán và danh sách dự kiến được chào bán;

4. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán;

5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng tỷ lệ sở hữu nước ngoài;

6. Cam kết của tổ chức phát hành về việc không vi phạm quy định về sở hữu chéo;

7. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;

8. Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có);

9. Tài liệu sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán (nếu có);

10. …………………..

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 11

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI
(cho số cổ đông xác định trong công ty đại chúng khác/cho cổ đông công ty cổ phần chưa đại chúng/cho thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn)

Cổ phiếu: ………. (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

10. Việc hoán đổi dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo: ………………………. (có/không).

II. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC CÓ CỔ PHẦN/PHN VỐN GÓP ĐƯỢC HOÁN ĐỔI

1. Tên tổ chức (đầy đủ): .....................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có)....................................................................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày …….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………. Mã ngành: ..........................................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

7. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành)......

8. Mối quan hệ với tổ chức phát hành (nếu có)...................................................................

III. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ……………………………………………………………………………………. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo)................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………… cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo)................................................

IV. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: ..............................................................................................

V. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: ……………………………………………………………….. đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành: ……………………………………………….. cổ phiếu.

5. Tỷ lệ số cổ phiếu đang ký phát hành trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: ......................

6. Tỷ lệ hoán đổi: ..............................................................................................................

7. Hạn chế chuyển nhượng: ...............................................................................................

8. Thời gian dự kiến phát hành: ..........................................................................................

9. Đợt chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ gần nhất (cổ phiếu/trái phiếu chuyển đổi/trái phiếu kèm chứng quyền/cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền/cổ phiếu để hoán đổi nợ/cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông xác định trong công ty đại chúng khác/cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho cổ đông công ty c phần chưa đại chúng, hoán đổi phần vốn góp cho thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn)……………………………

Trong đó:

- Số lượng cổ phiếu/trái phiếu đã phát hành: ......................................................................

- Ngày kết thúc đợt chào bán/phát hành: ............................................................................

VI. ĐỐI TƯỢNG PHÁT HÀNH

1. Tiêu chí lựa chọn đối tượng phát hành để hoán đổi cổ phiếu: ..........................................

2. Danh sách dự kiến (đính kèm): .......................................................................................

STT

Tên nhà đầu 

Số Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nhà đầu tư nước ngoài/Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ/Nhà đầu tư trong nước

Số lượng cổ phiếu sở hữu trước đợt phát hành

Số lượng cổ phiếu dự kiến được phân phối (cổ phiếu)

Tỷ lệ sở hữu dự kiến sau đợt phát hành (%)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

3. Quan hệ của các đối tượng phát hành với tổ chức phát hành, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Ban Giám đốc của tổ chức phát hành (nếu có)…………………………………………

VII. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Tổ chức tư vấn (nếu có)................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Bên liên quan khác (nếu có)...........................................................................................

VIII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị tờng chứng khoán.

- Việc phát hành không dẫn đến vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

IX. TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu;

3. Văn bản cam kết của nhà đầu tư về cổ phần, phần vốn góp được tự do chuyển nhượng;

4. Báo cáo tài chính;

5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài;

6. Văn bản cam kết của tổ chức phát hành đảm bảo không vi phạm quy định về sở hữu chéo;

7. Văn bản của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế (nếu có);

8. Tài liệu cung cấp thông tin về đợt phát hành cho nhà đầu tư (nếu có);

9. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký phát hành;

10. Văn bản chấp thuận về nguyên tắc của các đối tượng được hoán đổi (trường hợp hoán đổi cho cổ đông xác định công ty đại chúng khác);

11. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng có cổ phiếu được hoán đổi thông qua việc hoán đổi (trường hợp hoán đổi cổ phiếu công ty đại chúng khác dẫn đến tỷ lệ phải chào mua công khai);

12. ……………………..

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 12

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm ……

 

GIẤY ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ CHÀO MUA CÔNG KHAI

Cổ phiếu: ………. (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

10. Việc hoán đổi dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo: ………………………. (có/không).

11. Tổ chức phát hành thuộc trường hợp cơ cấu lại (trường hợp hợp nhất) trong giai đoạn từ thời điểm bắt đầu kỳ kế toán của năm thứ hai liền trước năm đăng ký chào bán đến thời điểm đăng ký chào bán: ………………………. (có/không).

12. Tổ chức phát hành thuộc trường hợp cơ cấu lại (sáp nhập, mua lại doanh nghiệp, bán tài sản), trường hợp tách công ty (với tổng giá trị tài sản các công ty được tách từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên của công ty trước khi tách) trong giai đoạn từ thời điểm bắt đầu kỳ kế toán của năm liền trước năm đăng ký chào bán đến thời điểm đăng ký chào bán: ………………………. (có/không).

II. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC HOÁN ĐỔI

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

7. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

8. Mối quan hệ với tổ chức phát hành (nếu có)...................................................................

III. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ……………………………………………………………………………………. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………… cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

IV. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: ..............................................................................................

V. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: ……………………………………………………………….. đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành: ……………………………………………….. cổ phiếu.

5. Tỷ lệ số cổ phiếu đăng ký phát hành trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: ......................

6. Tỷ lệ hoán đổi: ..............................................................................................................

7. Hạn chế chuyển nhượng: ...............................................................................................

8. Thời gian dự kiến phát hành: ..........................................................................................

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Tổ chức tư vấn (nếu có): ................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Đại lý phân phối (nếu có):................................................................................................

4. Bên liên quan khác (nếu có): ...........................................................................................

VII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc phát hành cổ phiếu để hoán đổi trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành.

- Việc phát hành không dẫn đến vi phạm quy đnh về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VIII. TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông của tổ chức phát hành thông qua phương án phát hành cổ phiếu để hoán đổi, thông qua việc đăng ký niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

3. Bản cáo bạch;

4. Văn bản cam kết triển khai niêm yết/đăng ký giao dịch;

5. Điều lệ của tổ chức phát hành;

6. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài (nếu có);

7. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành, của công ty có cổ phần được hoán đi;

8. Văn bản cam kết của tổ chức phát hành (nếu có);

9. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu;

10. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký phát hành;

11. …………………………

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày…… tháng…… năm……

GIẤY ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP ĐỒNG HỢP NHẤT

Cổ phiếu: ……. (tên cổ phiếu của công ty hợp nhất)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ CÁC TỔ CHỨC THAM GIA HỢP NHẤT

Tổ chức tham gia hợp nhất 1:

1. Tên tổ chức tham gia hợp nhất 1 (đầy đủ)......................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

10. Việc hoán đổi dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo: ………………………. (có/không).

Tổ chức tham gia hợp nhất 2:

1. Tên tổ chức tham gia hợp nhất 2 (đầy đủ)......................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

Tổ chức tham gia hợp nhất... (nếu có)

II. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH:

III. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH

1. Tên cổ phiếu (tên cổ phiếu công ty hợp nhất)..................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: ………………………………………………………………… đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành: ……………………………………………….. cổ phiếu.

5. Tỷ lệ hoán đổi: ..............................................................................................................

6. Đối tượng phát hành để hoán đổi: ..................................................................................

7. Thời gian dự kiến phát hành: ..........................................................................................

IV. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Tổ chức tư vấn: .............................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Bên liên quan khác (nếu có): ..........................................................................................

V. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc phát hành cổ phiếu để hoán đổi trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Bản cáo bạch;

3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/chủ sở hữu công ty thông qua phương án hợp nhất; phương án phát hành để hoán đổi và phương án hoạt động kinh doanh sau hợp nhất; niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thng giao dịch chứng khoán;

4. Hợp đồng hợp nhất;

5. Dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất;

6. Báo cáo tài chính của các công ty tham gia hợp nhất;

7. Văn bản của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế (nếu có);

8. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài;

9. Văn bản cam kết của các bên tham gia hợp nhất về việc đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán;

10. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu;

11. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua hồ sơ đăng ký phát hành;

12. Văn bản cam kết triển khai niêm yết/đăng ký giao dịch cổ phiếu;

13. ………………….

 

….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC THAM GIA HỢP NHẤT 1
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC THAM GIA HỢP NHẤT 2
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC THAM GIA HỢP NHẤT 
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu số 14

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP ĐỒNG SÁP NHẬP

Cổ phiếu: ………. (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

10. Việc hoán đổi dẫn đến hoạt động tập trung kinh tế thuộc ngưỡng tập trung kinh tế phải thông báo: ………………………. (có/không).

II. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC CÓ CỔ PHN/PHẦN VỐN GÓP ĐƯỢC HOÁN ĐỔI

Tổ chức có cổ phần/phần vốn góp được hoán đổi 1:

1. Tên tổ chức có cổ phần/phần vốn góp được hoán đổi 1 (đầy đủ)...................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Mối quan hệ với tổ chức phát hành (nếu có)...................................................................

Tổ chức có cổ phần/phần vốn góp được hoán đổi 2:

1. Tên tổ chức có cổ phần/phần vốn góp được hoán đổi 2 (đầy đủ): ...................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã chứng khoán (nếu có): ..............................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Mối quan hệ với tổ chức phát hành (nếu có)...................................................................

Tổ chức có cổ phần/phần vốn góp được hoán đổi 3 (kê khai theo các nội dung tương tự như trên)      

III. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ……………………………………………………………………………………. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………… cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

IV. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: ..............................................................................................

V. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: ……………………………………………………………….. đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành: ……………………………………………….. cổ phiếu.

5. Tỷ lệ hoán đổi: ..............................................................................................................

6. Đối tượng phát hành để hoán đổi:...................................................................................

7. Tỷ lệ số cổ phiếu đang ký phát hành trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: ......................

8. Thời gian dự kiến phát hành: ..........................................................................................

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn.............................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Bên liên quan khác (nếu có): ...........................................................................................

VII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc phát hành cổ phiếu để hoán đổi trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VIII. TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Bản cáo bạch;

3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/chủ sở hữu công ty thông qua phương án sáp nhập; phương án phát hành để hoán đổi và phương án hoạt động kinh doanh sau sáp nhập; niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

4. Hợp đồng sáp nhập;

5. Dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập;

6. Báo cáo tài chính của các công ty tham gia sáp nhập;

7. Văn bản của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế (nếu có);

8. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài;

9. Văn bản cam kết của các bên tham gia sáp nhập về việc đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán;

10. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu;

11. Quyết định của cấp có thm quyền thông qua hồ sơ đăng ký phát hành;

12. Văn bản cam kết triển khai niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

13. …………….

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 15

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ ĐỂ HOÁN ĐỔI NỢ

Cổ phiếu: ………. (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

II. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ……………………………………………………………………………………. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………… cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: ..............................................................................................

IV. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: ……………………………………………………………….. đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành: ……………………………………………….. cổ phiếu.

5. Tỷ lệ số cổ phiếu đang ký phát hành trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: ......................

6. Thời gian hạn chế chuyển nhượng: .................................................................................

7. Thời gian thực hiện hoán đổi nợ: ....................................................................................

8. Đợt chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ gần nhất (cổ phiếu/trái phiếu chuyển đổi/trái phiếu kèm chứng quyền/cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền/cổ phiếu để hoán đổi nợ/cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông xác định trong công ty đại chúng khác/cổ phiếu để hoán đổi c phần cho cổ đông công ty cổ phần chưa đại chúng, hoán đổi phần vốn góp cho thành viên góp vốn xác định của công ty trách nhiệm hữu hạn)……………………

Trong đó:

- Số lượng cổ phiếu/trái phiếu đã phát hành: ......................................................................

- Ngày kết thúc đợt chào bán/phát hành: ............................................................................

V. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC PHÁT HÀNH

1. Tiêu chí lựa chọn đối tượng được hoán đổi: ...................................................................

2. Danh sách chủ nợ: ........................................................................................................

STT

Tên chủ nợ

Số Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Số lượng cổ phiếu sở hữu trước đợt phát hành

Chủ nợ là: Nhà đầu tư nước ngoài/Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ/Nhà đầu tư trong nước

Số lượng c phiếu dự kiến được phân phối (cổ phiếu)

Tỷ lệ sở hữu dự kiến sau đợt phát hành (%)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Quan hệ của các chủ nợ với tổ chức phát hành, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Ban Giám đốc (nếu có).........................................................................................................................................

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Tổ chức tư vấn (nếu có)................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Bên liên quan khác (nếu có)...........................................................................................

VII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Việc phát hành không dẫn đến vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VIII. TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành;

3. Báo cáo tài chính;

4. Cam kết của tổ chức phát hành về việc không vi phạm quy định về sở hữu chéo;

5. Tài liệu cung cấp thông tin về đợt phát hành (nếu có);

6. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài (nếu có);

7. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký phát hành;

8. ………………..

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 16

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

BÁO CÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC/PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

II. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ……………………………………………………………………………………. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………… cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo)................................................

III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH C PHIẾU:

IV. PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: …………………………………………………………………… đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành: ……………………………………………………. cổ phiếu.

5. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: ……………………………………………………… đồng.

6. Tỷ lệ phát hành (số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành/s lượng cổ phiếu đang lưu hành):………………………………………%.

7. Tỷ lệ thực hiện quyền: ....................................................................................................

8. Nguồn vốn phát hành: ....................................................................................................

9. Thời gian dự kiến phát hành: ..........................................................................................

10. Phương án xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ: .............................................................

V. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐÚNG PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH VÀ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong tài liệu báo cáo này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn (nếu có)................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Bên liên quan khác (nếu có)...........................................................................................

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành;

2. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua việc triển khai thực hiện phương án phát hành;

3. Báo cáo tài chính;

4. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ (nếu có);

5. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc tăng vốn điều lệ (nếu có);

6. ……………….

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 17

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

BÁO CÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THEO CHƯƠNG TRÌNH LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

II. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ……………………………………………………………………………………. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………… cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH:

IV. PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: …………………………………………………………………. đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành: …………………………………………………. cổ phiếu.

5. Giá phát hành: ……………………………………………………………………….. đồng/cổ phiếu.

6. Tổng giá trị cổ phiếu phát hành theo mệnh giá: …………………………………………… đồng.

7. Tỷ lệ phát hành (số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành/số lượng cổ phiếu đang lưu hành):…………………………...%

8. Nguồn vốn (trong trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động): ..............

9. Hạn chế chuyển nhượng: ...............................................................................................

10. Thời gian dự kiến phát hành: ........................................................................................

11. Đợt phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong 12 tháng gần nhất (nếu có):

- Số lượng cổ phiếu phát hành: ……………………………………………………………. cổ phiếu.

- Ngày kết thúc đợt phát hành: ...........................................................................................

V. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐÚNG PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH VÀ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong tài liệu báo cáo này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa (nếu có) không phải người có liên quan của tổ chức phát hành.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn (nếu có):.................................................................................................

2. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

3. Bên liên quan khác (nếu có)...........................................................................................

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành;

2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham gia chương trình, nguyên tắc xác định giá bán và thời gian thực hiện;

3. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua việc triển khai phương án phát hành;

4. Báo cáo tài chính (nếu có);

5. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa (nếu có);

6. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua phương án đảm bảo việc phát hành đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài (nếu có);

7. ……………………..

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 18

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

BÁO CÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ THỰC HIỆN QUYỀN CỦA CHỨNG QUYỀN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

II. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ……………………………………………………………………………………. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………… cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: ..............................................................................................

IV. PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH

1. Tên cổ phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: …………………………………………………………………. đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành: …………………………………………………. cổ phiếu.

5. Tổng giá trị cổ phiếu phát hành theo mệnh giá: ……………………………………….. đồng.

6. Tỷ lệ thực hiện quyền: ....................................................................................................

7. Giá phát hành: ………………………………………………………………………. đồng/cổ phiếu.

8. Phương án sử dụng vốn thu được: ................................................................................

9. Thời gian dự kiến phát hành: ..........................................................................................

10. Phương án xử lý phần lẻ cổ phn, cổ phiếu lẻ: .............................................................

V. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐÚNG PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH VÀ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong tài liệu báo cáo này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho người mua chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải người có liên quan của tổ chức phát hành.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN (nếu có)

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua triển khai phương án phát hành;

2. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;

3. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc phát hành tăng vốn (nếu có);

4. …………………

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 19

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA NƯỚC NGOÀI/GIẤY ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU MỚI LÀM CƠ SỞ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ LƯU KÝ TẠI NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): .....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ................... Fax: ........................... Website: ...............................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................. đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ..........................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………………………. (có/không).

II. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ……………………………………………………………………………………. đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………….. cổ phiếu.

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: .........................................................................................

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: ……………………………………………………………… cổ phiếu.

+ Ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu: ...............................................................................

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: .......................................................................................................

- Tổng số cổ phiếu: …………………………………………………………………………. cổ phiếu.

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………………………… đồng.

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ................................................

III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: ..............................................................................................

IV. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN/PHÁT HÀNH

1. Tên c phiếu: ................................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: ………………………………………………………………………….. đồng.

4. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán/phát hành: ……………………………………. cổ phiếu.

5. Giá chào bán/phát hành: ................................................................................................

6. Tổng giá trị vốn huy động dự kiến: .................................................................................

7. Tỷ lệ số cổ phiếu đăng ký chào bán/phát hành thêm trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành:

.........................................................................................................................................

8. Thị trường phát hành (đối với chào bán cổ phiếu tại nước ngoài)......................................

9. Thời gian dự kiến phát hành: ..........................................................................................

V. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN

(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đi ứng khác (nếu có))

VI. ĐẶC ĐIỂM CHỨNG CHỈ LƯU KÝ (đối với chào bán cổ phiếu mới làm cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký)

1. Đặc điểm chứng chỉ lưu ký: ...........................................................................................

a) Tổng số chứng chỉ lưu ký dự kiến phát hành (số lượng và tỷ lệ)......................................

b) Quyền và nghĩa vụ của người nắm giữ chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài: .........................

2. Thị trường phát hành chứng chỉ lưu ký dự kiến: ..............................................................

3. Thời gian niêm yết dự kiến (nếu có)...............................................................................

4. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký: ..............................................................................

VII. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có).............................................................................

2. Tổ chức tư vấn: .............................................................................................................

3. Tổ chức kiểm toán: ........................................................................................................

4. Bên liên quan khác (nếu có): ...........................................................................................

VIII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có th làm cho người mua chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để mở tài khoản phong tỏa không phải người có liên quan của tổ chức phát hành.

- Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

IX. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

2. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép về việc mở tài khoản phong tỏa;

3. ……………………..

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 20

(trang bìa)

CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY: ………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày……, cấp thay đổi lần .... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)

PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU MỚI LÀM CƠ SỞ CHO CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ LƯU KÝ TẠI NƯỚC NGOÀI

(theo Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số …. do.... cấp ngày …/…/…. tại....)

Tên cổ phiếu: ...................................................................................................................

Mệnh giá: .........................................................................................................................

Giá bán: ...........................................................................................................................

Tổng số lượng cổ phiếu phát hành: .................................................................................

Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký: ..............................................................................

Tổ chức bo lãnh phát hành chính và tổ chức đồng bảo lãnh (nếu có): ............................

Tổ chức tư vấn tài chính (nếu có): ....................................................................................

T chức tư vấn luật: .........................................................................................................

Tổ chức kiểm toán: ..........................................................................................................

I. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ website, vốn điều lệ, số lượng cổ phần đang lưu hành:       

2. Sơ lược về ngành, nghề kinh doanh, tình hình hoạt động, định hướng, kế hoạch phát triển:

.........................................................................................................................................

3. Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chun mực kế toán tại nước sở tại, giải trình có xác nhận của kiểm toán các điểm khác biệt nếu có):

.........................................................................................................................................

4. Cơ cấu cổ đông (vào ngày.../..../....):

Trong đó:

- Cổ đông nước ngoài: ......................................................................................................

+ Số lượng: ......................................................................................................................

+ Tỷ lệ nắm giữ: ................................................................................................................

- Cổ đông trong nước: ......................................................................................................

+ Số lượng: ......................................................................................................................

+ Tỷ lệ nắm giữ: ................................................................................................................

II. PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH

1. Đặc điểm cổ phiếu phát hành: ........................................................................................

2. Loại cổ phiếu phát hành: ................................................................................................

3. Mệnh giá: ......................................................................................................................

4. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành (số lượng và tỷ lệ)..................................................

5. Giá phát hành: ...............................................................................................................

6. Quyền và nghĩa vụ kèm theo cổ phiếu phát hành: ............................................................

III. ĐẶC ĐIỂM CHỨNG CHỈ LƯU KÝ

1. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký (Tên, địa chỉ, số fax, số điện thoại liên lạc)...............

2. Thị trường chào bán và thị trường giao dịch/niêm yết dự kiến: ........................................

3. Giá chào bán và phương pháp xác định giá chào bán: ....................................................

4. Phương thức và thời gian chào bán: ..............................................................................

5. Cá nhân, tổ chức tham gia vào đợt chào bán (giới thiệu sơ lược về các tổ chức, cá nhân tham gia vào đợt chào bán)  

- Tổ chức tư vấn luật: ........................................................................................................

- Tổ chức bảo lãnh (các tổ chức bảo lãnh phát hành - nếu có)..............................................

- Tổ chức kiểm toán: .........................................................................................................

- Cá nhân, tổ chức liên quan khác (nếu có).........................................................................

6. Quan hệ của người được chào bán với cổ đông lớn, Hội đồng quản trị (nếu có).............

7. Đánh giá của tổ chức tư vấn, bảo lãnh (hoặc tổ chức lưu ký) về hiệu quả của đợt chào bán đối với cổ đông và người liên quan: ................................................................................................................................

IV. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH (chi tiết hạng mục, tiến độ và nguồn vốn bổ sung (nếu có) thực hiện dự án sử dụng vốn huy động từ đợt phát hành)

V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ (trách nhiệm công bố thông tin, quản trị công ty theo pháp luật nước sở tại).

VI. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC LƯU KÝ

VII. CÁC THÔNG TIN KHÁC

1. Địa điểm công bố Bản công bố thông tin: .......................................................................

2. Người phụ trách công bố thông tin: ................................................................................

VIII. CAM KẾT CỦA CÔNG TY

Hội đồng quản trị Công ty đảm bảo các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác và phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

 

 

……….., ngày .... tháng .... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 21

TÊN CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

…., ngày … tháng … năm 20….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ

HỖ TRỢ PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ TẠI NƯỚC NGOÀI TRÊN CƠ SỞ SỐ CỔ PHIẾU ĐANG LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

1. Tên tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở (đầy đủ).......................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………….. Website: .........................................

4. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………… đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có)....................................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: …………………… Số hiệu tài khoản: ..................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ………, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………….. Mã ngành: .........................................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ..................................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành):

9. Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ……………………………. (có/không).

10. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa: ...................................................................................

11. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại ngày (ngày gần nhất tính đến thời điểm đăng ký hỗ trợ phát hành)          

II. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Loại cổ phiếu: ...............................................................................................................

2. Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ....................................................................... cổ phiếu.

3. Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: ..................................................................... cổ phiếu.

4. Tng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): …………………………………………………………………………………. đồng.

5. Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): .............................................

6. Tổng số cổ phiếu quỹ: ………………………………………………………………. cổ phiếu.

III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: ........................................................................................

IV. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ

1. Tên cổ phiếu: ..........................................................................................................

2. Loại cổ phiếu: .........................................................................................................

3. Mệnh giá cổ phiếu: .......................................................................................... đồng

4. Số lượng cổ phiếu tối đa đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký: .......... cổ phiếu.

5. Tỷ lệ số cổ phiếu đăng ký hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký trên tổng số cổ phiếu cùng loại hiện đang lưu hành:        

V. CHỨNG CHỈ LƯU KÝ DỰ KIẾN PHÁT HÀNH

1. Đặc điểm chứng chỉ lưu ký: .....................................................................................

a) Tổng số chứng chỉ lưu ký dự kiến phát hành (số lượng và tỷ lệ): ................................

b) Quyền và nghĩa vụ của người nắm giữ chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài: ...................

2. Thời gian dự kiến phát hành chứng chỉ lưu ký: ..........................................................

3. Thị trường phát hành chứng chỉ lưu ký dự kiến: ........................................................

4. Thời gian niêm yết dự kiến (nếu có): .........................................................................

5. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký: ........................................................................

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có): .......................................................................

2. Tổ chức tư vấn: .......................................................................................................

3. Tổ chức kiểm toán: ..................................................................................................

4. Bên liên quan khác (nếu có): .....................................................................................

VII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong tài liệu báo cáo này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho người mua chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VIII. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

………………………………

 

 

…………, ngày.... tháng.... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 22

(trang bìa)

CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY ………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ....do Sở Kế hoạch và Đầu tư.... cấp lần đầu ngày ……, cấp thay đổi lần .... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)

HỖ TRỢ PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ TẠI NƯỚC NGOÀI

Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký: ........................................................................

Tổ chức tư vấn tài chính (nếu có): ..............................................................................

Tổ chức tư vấn luật: ...................................................................................................

Tổ chức kiểm toán: ....................................................................................................

I. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ website, vốn điều lệ, số lượng cổ phần đang lưu hành:       

2. Sơ lược về ngành nghề kinh doanh, tình hình hoạt động, định hướng, kế hoạch phát triển:

...................................................................................................................................

3. Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính: (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán tại nước sở tại, giải trình có xác nhận của kiểm toán các điểm khác biệt nếu có):

...................................................................................................................................

4. Cơ cấu cổ đông (vào ngày ……/……/……):...............................................................

Trong đó: ....................................................................................................................

- Cổ đông nước ngoài: ................................................................................................

+ Số lượng: ................................................................................................................

+ Tỷ lệ nắm giữ: ..........................................................................................................

- Cổ đông trong nước: ................................................................................................

+ Số lượng: ................................................................................................................

Tỷ lệ nắm giữ: .............................................................................................................

II. GIỚI THIỆU VỀ CHỨNG CHỈ LƯU KÝ ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÁT HÀNH

1. Đặc điểm chứng chỉ lưu ký

a) Tổng số chứng chỉ lưu ký dự kiến phát hành (số lượng và tỷ lệ): ................................

b) Quyền và nghĩa vụ của người nắm giữ chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài (theo quy định của pháp luật nước sở tại):        

2. Thị trường phát hành dự kiến: ..................................................................................

3. Thời gian dự kiến phát hành: ....................................................................................

4. Cá nhân, tổ chức liên quan:

- Tổ chức tư vấn luật: ..................................................................................................

- Tổ chức bảo lãnh (các tổ chức bảo lãnh phát hành): ...................................................

- Tổ chức kiểm toán: ...................................................................................................

- Cá nhân, tổ chức liên quan khác (nếu có): ...................................................................

5. Đánh giá của tổ chức tư vấn về hiệu quả của việc hỗ trợ chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài:

...................................................................................................................................

III. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HỖ TRỢ (các nghĩa vụ về công bố thông tin, quản trị công ty theo pháp luật nước sở tại)

IV. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ

V. CÁC THÔNG TIN KHÁC

1. Địa điểm công bố Bản công bố thông tin: .................................................................

2. Người phụ trách công bố thông tin (tên, địa chỉ, số điện thoại, fax): ............................

VI. CAM KẾT CỦA CÔNG TY

Hội đồng quản trị Công ty đảm bảo các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác và phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

 

 

…………, ngày.... tháng.... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 23

TÊN CÔNG TY
(trường hợp là tổ chức)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …………

…………, ngày …… tháng …… năm 20

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Đồng kính gửi: Công ty.... (tên công ty mục tiêu/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đầu tư mục tiêu)

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI

Đối với tổ chức đăng ký chào mua công khai

1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): ...............................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

3. Điện thoại: ……………………Fax: ……………………… Website: .................................

4. Vốn điều lệ: .................................................................................................... đồng.

5. Mã cổ phiếu (nếu có): ..............................................................................................

6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ................................. Số hiệu tài khoản: …………………

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày……, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi ln gần nhất).

- Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………… Mã ngành: ...........................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ............................................................................................

8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành):

...................................................................................................................................

Đối với cá nhân chào mua công khai

1. Tên cá nhân đăng ký chào bán (đầy đủ): ...................................................................

2. Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................

3. Số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu ……………… cấp ngày:……………… Nơi cấp:        

4. Địa chỉ hộ khẩu thường trú: ......................................................................................

5. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

6. Điện thoại: ...............................................................................................................

II. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY MỤC TIÊU/QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU

1. Tên công ty mục tiêu/quỹ đầu tư mục tiêu (đầy đủ): ...................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

3. Website: .................................................................................................................

4. Vốn điều lệ: .............................................................................................................

5. Mã chứng khoán (nếu có): ........................................................................................

6. Mệnh giá cổ phần: ...................................................................................................

7. Thông tin về việc niêm yết/đăng ký giao dịch của công ty mục tiêu: ...........................

8. Loại cổ phiếu đăng ký chào mua: .............................................................................

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CHÀO MUA CÔNG KHAI VỚI CÔNG TY MỤC TIÊU/QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU

...................................................................................................................................

IV. SỐ LƯỢNG, TỶ LỆ NẮM GIỮ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CHÀO MUA VÀ CỦA NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN (NẾU CÓ) ĐỐI VỚI CÔNG TY MỤC TIÊU/QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU TRƯỚC KHI CHÀO MUA: .

V. SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, CHỨNG QUYỀN, QUYỀN MUA, CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG CỦA CÔNG TY MỤC TIÊU, QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU MÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHÀO MUA VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN SỞ HỮU HOẶC GIÁN TIẾP SỞ HỮU THÔNG QUA BÊN THỨ BA TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM GỬI HỒ SƠ CHÀO MUA CÔNG KHAI CHO ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC: ......................................................................................

VI. SỐ LƯỢNG, TỶ LỆ CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG D KIẾN THỰC HIỆN CHÀO MUA:

VII. GIÁ CHÀO MUA: ...................................................................................................

VII. GIÁ CHÀO MUA CAO NHẤT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHÁC ĐỐI VỚI CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY MỤC TIÊU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU ĐƯỢC CÔNG BỐ TRONG THỜI GIAN NÀY (NẾU CÓ)

...................................................................................................................................

IX. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHÀO MUA

...................................................................................................................................

X. MỤC ĐÍCH CHÀO MUA VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH SAU KHI THỰC HIỆN CHÀO MUA

...................................................................................................................................

XI. THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI VÀ THỜI HẠN DỰ KIẾN HOÀN TẤT VIỆC CHÀO MUA

...................................................................................................................................

XII. ĐIỀU KIỆN HỦY BỎ ĐỢT CHÀO MUA CÔNG KHAI (NẾU CÓ)

...................................................................................................................................

XIII. THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

...................................................................................................................................

XIV. TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN LÀM ĐẠI LÝ THỰC HIỆN VIỆC CHÀO MUA

...................................................................................................................................

XV. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG ĐƯỢC CHÀO MUA NHỎ HƠN SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG ĐĂNG KÝ BÁN

...................................................................................................................................

Tài liệu kèm theo:………

 

 

………, ngày.... tháng.... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHÀO MUA CÔNG KHAI

(Người đại diện theo pháp luật) - đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

 

Mẫu số 24

CÔNG BỐ THÔNG TIN CHÀO MUA CÔNG KHAI
CÔNG TY:....

(Giấy chứng nhận ĐKDN số... do....cấp ngày ....tháng.... năm....)

(nêu thông tin về Giấy chứng nhận ĐKDN cấp lần đầu và thay đổi lần cuối cùng)

CÁ NHÂN

(Chứng minh thư nhân dân số... do....cấp ngày ....tháng.... năm...)

CHÀO MUA CÔNG KHAI

Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng: ...............................................................................

Mệnh giá: ....................................................................................................................

Giá chào mua: .............................................................................................................

Tổng số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng đăng ký chào mua: ..................................

Công ty chứng khoán làm đại lý chào mua công khai: ...................................................

I. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI

A. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ website, vốn điều lệ, số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết:          

2. Sơ lược về ngành nghề kinh doanh, tình hình hoạt động, định hướng, kế hoạch phát triển:

...................................................................................................................................

3. Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính: (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán tại nước sở tại, giải trình có xác nhận của kiểm toán các điểm khác biệt nếu có): ……

...................................................................................................................................

4. Cơ cấu cổ đông (vào ngày……/……/……):

Trong đó:

- Cổ đông nước ngoài: ................................................................................................

+ Số lượng: ................................................................................................................

+ Tỷ lệ nắm giữ: ..........................................................................................................

- Cổ đông trong nước: ................................................................................................

+ Số lượng: ................................................................................................................

Tỷ lệ nm giữ: .............................................................................................................

B. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

1. Họ và tên: ...............................................................................................................

2. Năm sinh: ................................................................................................................

II. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY MỤC TIÊU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU

1. Tên công ty mục tiêu: ..............................................................................................

2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

3. Vốn điều lệ: .............................................................................................................

4. Mệnh giá cổ phần: ...................................................................................................

5. Thông tin về việc niêm yết/đăng ký giao dịch của công ty mục tiêu: ...........................

6. Loại cổ phiếu đăng ký chào mua: .............................................................................

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI VỚI CÔNG TY MỤC TIÊU/QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU

...................................................................................................................................

IV. SỐ LƯỢNG, TỶ LỆ NẮM GIỮ CỔ PHIẾU CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CHÀO MUA VÀ CỦA NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN (NẾU CÓ) ĐỐI VỚI CÔNG TY MỤC TIÊU/QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU TRƯỚC KHI CHÀO MUA

V. SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, CHỨNG QUYỀN, QUYỀN MUA, CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG CỦA CÔNG TY MỤC TIÊU, QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU MÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHÀO MUA VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN SỞ HỮU HOẶC GIÁN TIẾP SỞ HỮU THÔNG QUA BÊN THỨ BA TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM GỬI HỒ SƠ CHÀO MUA CÔNG KHAI CHO ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

...................................................................................................................................

VI. CÁC GIAO DỊCH, CAM KẾT LIÊN QUAN ĐẾN CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CÔNG TY MỤC TIÊU, QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM GỬI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CHO ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

...................................................................................................................................

VII. SỐ LƯỢNG, TỶ LỆ CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN DỰ KIẾN THỰC HIỆN CHÀO MUA CÔNG KHAI

...................................................................................................................................

VIII. GIÁ CHÀO MUA CÔNG KHAI

IX. GIÁ CHÀO MUA CAO NHẤT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHÁC ĐỐI VỚI CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY MỤC TIÊU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ MỤC TIÊU ĐƯỢC CÔNG BỐ TRONG THỜI GIAN NÀY (NẾU CÓ)

...................................................................................................................................

X. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHÀO MUA

...................................................................................................................................

XI. MỤC ĐÍCH CHÀO MUA VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH SAU KHI THỰC HIỆN CHÀO MUA

...................................................................................................................................

1. Mục đích chào mua: ................................................................................................

2. Dự kiến kế hoạch hoạt động, kinh doanh sau khi thực hiện chào mua:........................

XII. THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI VÀ THỜI HẠN DỰ KIẾN HOÀN TẤT VIỆC CHÀO MUA

...................................................................................................................................

XIII. ĐIỀU KIỆN HỦY BỎ ĐỢT CHÀO MUA CÔNG KHAI (NẾU CÓ)

...................................................................................................................................

XIV. THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Thời hạn chào mua công khai (dự kiến): ...................................................................

2. Phương thức thanh toán: .........................................................................................

XV. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN LÀM ĐẠI LÝ THỰC HIỆN VIỆC CHÀO MUA CÔNG KHAI

1. Tên công ty: ............................................................................................................

2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

XVI. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG ĐƯỢC CHÀO MUA NHỎ HƠN SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG ĐĂNG KÝ BÁN

...................................................................................................................................

XVII. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

1. Báo cáo tài chính của năm liền trước được kiểm toán (áp dụng đối với bên chào mua là tổ chức) (nếu có).

2. ………

 

 

………, ngày.... tháng.... năm 20...
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHÀO MUA CÔNG KHAI

(Người đại diện theo pháp luật) - đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

 

Mẫu số 25

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Chúng tôi, công ty chứng khoán/ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng/Kho bạc Nhà nước:

Tên giao dịch của công ty tiếng Việt:

Tên giao dịch của công ty tiếng Anh:

Tên viết tắt:

được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số …… ngày.../.../... do …….. cấp.

- Trụ sở chính:                                             Điện thoại:

- Email:                                                        Fax:

- Website:

- Vốn điều lệ:

- Nghiệp vụ kinh doanh:

- Cổ đông/Thành viên góp vốn (nêu rõ tên cổ đông, số lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).

Đối với trường hợp công ty chứng khoán nhận sáp nhập đăng ký thành viên giao dịch: Quyết định …… số …… ngày …… của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc sáp nhập, theo đó chúng tôi (công ty nhận sáp nhập) sẽ sáp nhập với công ty (công ty bị sáp nhập) với thông tin như sau:

Tên công ty bị sáp nhập: …………, Tên giao dịch bằng tiếng Việt: …………, Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: ……………… Tên viết tắt: ………………

Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Nghị định số..../NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, các văn bản pháp luật liên quan và Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam (SGDCK), Chúng tôi xin đăng ký làm thành viên của SGDCK như sau:

1. Loại thành viên:

□ Thành viên giao dịch thị trường niêm yết

□ Thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch (UPCoM)

□ Thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường công cụ nợ

2. Hình thức kết nối giao dịch:

□ Kết nối qua hệ thống giao dịch trực tuyến

□ Thị trường niêm yết

□ Thị trường UPCoM

□ Thị trường công cụ nợ

- Địa điểm kết nối giao dịch trực tuyến (GDTT):

- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:

- Tên phần mềm GDTT:

□ Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa

□ Thị trường niêm yết

□ Thị trường đăng ký giao dịch (UPCoM)

□ Thị trường công cụ nợ

- Địa điểm kết nối giao dịch từ xa (GDTX):

- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:

3. Tổ chức đăng ký thành viên bù trừ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ Việt Nam:

□ Có

□ Không

Chúng tôi đảm bảo các thông tin trên đây và thông tin trong hồ sơ kèm theo là hoàn toàn chính xác, nếu được chấp thuận làm thành viên của SGDCK, chúng tôi cam kết:

a) Không trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt1

b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ của thành viên theo quy định pháp luật và quy chế của SGDCK.

c) Chịu mọi hình thức kỷ luật của SGDCK khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________

1 Trường hợp công ty chứng khoán nhận sáp nhập đăng ký thành viên giao dịch không phải cam kết mục này.

 

Mẫu số 26

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN HÌNH THÀNH SAU HỢP NHẤT

Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Chúng tôi gồm các công ty thực hiện hợp nhất:

- Công ty chứng khoán ................................................................................................

- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt: .................................................................

- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: .................................................................

- Tên viết tắt: ...............................................................................................................

- Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số ... ngày… do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................................

- Công ty chứng khoán ................................................................................................

- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt: .................................................................

- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: .................................................................

- Tên viết tắt: ...............................................................................................................

- Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số ... ngày… do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................................

đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận hợp nhất theo Quyết định hợp nhất số ……… ngày ………, theo đó chúng tôi sẽ hợp nhất thành Công ty hợp nhất với thông tin như sau:

- Tên công ty: ..............................................................................................................

- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt: .................................................................

- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: .................................................................

- Tên viết tắt: ...............................................................................................................

- Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Nghị định số..../NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, các văn bản pháp luật liên quan và Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam (SGDCK), chúng tôi xin đăng ký làm thành viên của SGDCK như sau:

1. Loại thành viên:

□ Thành viên giao dịch thị trường niêm yết

□ Thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch (UPCoM)

□ Thành viên giao dịch đặc biệt thị trường công cụ nợ

2. Hình thức kết nối giao dịch:

□ Kết nối qua hệ thống giao dịch trực tuyến

□ Thị trường niêm yết

□ Thị hường UPCoM

□ Thị trường công cụ nợ

- Địa điểm kết nối giao dịch trực tuyến (GDTT):

- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:

- Tên phần mềm GDTT:

□ Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa

□ Thị trường niêm yết

□ Thị hường UPCoM

□ Thị trường công cụ nợ

- Địa điểm kết nối giao dịch từ xa (GDTX):

- Số lượng máy tính nhập lệnh GĐTX:

Chúng tôi đảm bảo các thông tin trên đây và thông tin trong hồ sơ kèm theo là hoàn toàn chính xác, nếu được chấp thuận làm thành viên của SGDCK, chúng tôi cam kết:

a) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ của thành viên theo quy định pháp luật và quy chế của SGDCK.

b) Chịu mọi hình thức ký luật của SGDCK khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.

 


ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN……

(Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ tên)

…………, ngày...tháng...năm...
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ……

(Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

Mẫu số 27

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

1. Tên thành viên .........................................................................................................

2. Tên viết tắt: .............................................................................................................

3. Mã thành viên ..........................................................................................................

4. Trụ sở chính: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: …………………………………… Fax ..........................................................

6. Giấy phép thành lập và hoạt động số…………… ngày……… do.......................... cấp

7. Quyết định công nhận thành viên………… số………… ngày…… tháng…… năm…… do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam cấp.

Đề nghị được hủy bỏ tư cách thành viên.... của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam kể từ ngày ……………………………………

Lý do hủy bỏ tư cách thành viên: .................................................................................

Chúng tôi đề nghị ngừng hoạt động giao dịch kể từ ngày……………… để hoàn tất thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên...

Chúng tôi cam kết hoàn tất các nghĩa vụ, thủ tục theo quy định của pháp luật trước khi được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận hủy bỏ tư cách thành viên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.

Chúng tôi xin gửi kèm các giấy tờ liên quan như sau (không áp dụng cho thành viên trên thị trường công cụ nợ):

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc thông qua rút nghiệp vụ môi giới hoặc giải thể công ty, hoặc hợp nhất, sáp nhập.

2. Phương án xử lý tài khoản giao dịch của khách hàng và phương án xử lý nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

3. Hợp đồng chuyển giao tài khoản giao dịch khách hàng cho thành viên khác hoặc giữa các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập.

4. Thông báo ngừng mở tài khoản giao dịch mới và ngừng ký kết hợp đồng mới với khách hàng vào ngày……tháng…… năm……

5. Các giấy tờ khác liên quan (nếu có).

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 28

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN

Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:.... (tên)

Mã Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ (nếu có)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán ...

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết (đầy đủ):

2. Tên tiếng Anh (nếu có)

3. Tên viết tắt (nếu có):

4. Vốn điều lệ đăng ký:

5. Vốn điều lệ thực góp:

6. Địa chỉ trụ sở chính:

7. Điện thoại:                                                             Fax:

8. Nơi mở tài khoản:                                                 Số hiệu tài khoản:

9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do…… cấp ngày... hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: …… do…… cấp ngày.....

- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:                          Mã số:

- Sản phẩm/dịch vụ chính:

II. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:

2. Loại Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:

3. Mệnh giá Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ: ... đồng

4. Giá niêm yết dự kiến:...đồng

5. Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết:

6. Thời gian dự kiến niêm yết:

7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký niêm yết trên tổng số cổ phần đã phát hành (đối với cổ phiếu):

III. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn niêm yết

2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính

3. Tổ chức khác (nếu có)

IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

1. Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có).

2. Chúng tôi cam kết công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty không bị xử lý vi phạm do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng 02 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết.

3. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu thông tin có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.

4. Chúng tôi cam kết không có nợ quá hạn trên 01 năm đến thời điểm đăng ký niêm yết.

5. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc niêm yết;

2. Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết (sổ đăng ký cổ đông phải kèm theo bản liệt kê danh sách cổ đông lớn, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ, người được ủy quyền công bố thông tin, cổ đông chiến lược (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)) (đối với niêm yết cổ phiếu); hoặc danh sách trái chủ (đối với trái phiếu) hoặc danh sách nhà đầu tư (đối với chứng chỉ quỹ);

3. Bản cáo bạch niêm yết cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ quỹ;

4. Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo (đối với trường hợp niêm yết cổ phiếu);

5. Hợp đồng tư vấn niêm yết;

6. Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (hoặc giám đốc tài chính, trưởng phòng kế toán);

7. Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc chứng khoán của tổ chức đã đăng ký tập trung;

8. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;

9. Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định ……/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

10. Các tài liệu khác (nếu có).

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu số 29

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

(trang bìa)

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

 

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY: ABC

(Giấy chứng nhận ĐKKD số.... do.... cấp ngày... tháng...năm...hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số:……… do ...... cấp ngày......)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU) TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN...

(Quyết định đăng ký niêm yết số:.../SGD...-QĐ do....cấp ngày... tháng...năm...)

Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: ............................................

Phụ trách công bố thông tin:

Họ tên: ……………………………… Số điện thoại: ……………… Chức vụ:.........................

(trang bìa)

CÔNG TY: ABC

(Giấy chứng nhận ĐKKD số.... do.... cấp ngày ...tháng ...năm....)

(Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, fax, email, website của công ty)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN...

Tên cổ phiếu/trái phiếu:

Loại cổ phiếu/trái phiếu:

Mã cổ phiếu/trái phiếu (nếu có):

Thời điểm đáo hạn (đối với trái phiếu):

Lãi suất (đối với trái phiếu):

Kỳ trả lãi (đối với trái phiếu):

Mệnh giá:

Tổng số lượng niêm yết:

Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá):

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

CÔNG TY:……… (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)

(trang bìa)

MỤC LỤC

Trang

I. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết

II. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch

III. Các khái niệm

IV. Tình hình và đặc điểm của tổ chức niêm yết

V. Chứng khoán niêm yết

VI. Các đối tác liên quan tới việc niêm yết

VII. Phụ lục

 

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

(Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến giá cả chứng khoán niêm yết)

1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

1.1. Rủi ro về kinh tế:

1.2. Rủi ro về luật pháp:

1.3. Rủi ro đặc thù: (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)

1.4. Rủi ro khác: (rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, địch họa...)

2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

2.1. Rủi ro về kinh tế:

a) Rủi ro về lãi suất: (Phân tích tình hình huy động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi và tiền vay, từ đó những biến động về lãi suất đã gây tác động thế nào tới giá trị các khoản tiền gửi và cho vay)

b) Rủi ro về tín dụng: (Phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào đó có thể không trả được nợ vay)

c) Rủi ro về ngoại hối: (Biến động tỷ giá đã gây tác động thế nào đến giá trị của các loại tài sản có và nợ bằng ngoại tệ. Kết quả ròng của các tác động này là thuận lợi hay bất lợi)

d) Rủi ro về thanh toán: (Phân tích khả năng có thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khối lượng lớn của người gửi tiền và khả năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tiền mặt để đáp ứng yêu cầu rút tiền thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu đột xuất) của khách hàng)

đ) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng: (Phân tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình tài chính của ngân hàng)

2.2. Rủi ro về luật pháp:

2.3. Rủi ro về ngành:

2.4. Rủi ro khác: (Rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, địch họa...)

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết

Ông/Bà: ................................................................ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Ông/Bà: .............................................................. Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc).

Ông/Bà: ………………………………………………….Chức vụ: Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) có liên quan đến việc đăng ký niêm yết.

Ông/Bà: .......................................... Chức vụ: Kế toán trưởng hoặc Giám đốc Tài chính.

Ông/Bà: …………………………………………………..Chức vụ: Trưởng ban Kiểm soát hoặc Trưởng ban Kiểm toán nội bộ.

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn

Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: ..................................................................................

Chức vụ: .....................................................................................................................

Giấy ủy quyền: ............................................................................................................

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do [tên tổ chức tư vấn] tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn (nếu có) với [tên tổ chức niêm yết]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên tổ chức niêm yết] cung cấp.

III. CÁC KHÁI NIỆM

(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo bạch cần phải định nghĩa)

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:

1.1. Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết

1.2. Quá trình hình thành, phát triển

1.3. Quá trình tăng vốn điều lệ

2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)

4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ, số CMND, số ĐKKD (nếu có)) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các quy định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực); Cơ cấu cổ đông (tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và tỷ lệ nắm giữ)

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết, gồm: tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ đã đăng ký, vốn điều lệ thực góp; vốn đăng ký/vốn thực góp của tổ chức đăng ký niêm yết, tỷ lệ nắm giữ của tổ chức đăng ký niêm yết...

6. Hoạt động kinh doanh

6.1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

6.1.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)

6.1.2. Nguyên vật liệu

- Nguồn nguyên vật liệu

- Sự ổn định của các nguồn cung cấp này

- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận

6.1.3. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?), tỷ lệ từng loại chi phí/doanh thu

6.1.4. Trình độ công nghệ

6.1.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)

6.1.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng

- Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty

6.1.7. Hoạt động Marketing

6.1.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

6.1.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)

6.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

6.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty

- Chủng loại và chất lượng sản phẩm/dịch vụ

- Huy động vốn (Cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước của tổ chức đăng ký niêm yết trong 02 - 03 năm gần nhất)

- Hoạt động tín dụng (Hiệu quả, tỷ lệ an toàn vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 - 03 năm gần nhất)

- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế trong 02 - 03 năm gần nhất)

- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có)

6.2.2. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn

6.2.3. Thị trường hoạt động

- Mạng lưới chi nhánh

- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng

- Thị phần và khả năng cạnh tranh

6.2.4. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh đang thực hiện

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 02 năm gần nhất và quý gần nhất (nếu có)

- Kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu

Năm X-1

Năm X

% tăng giảm

Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ gần nhất

* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

Tổng giá trị tài sản

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

Tổng giá trị tài sản

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu

Thuế và các khoản phải nộp

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính tổng hợp).

- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất)

- Ý kiến kiểm toán, hướng xử lý, khắc phục đến thời điểm đăng ký niêm yết (nếu có)

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những nhân tố thuận lợi và khó khăn tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân)

8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

- Vị thế của công ty trong ngành

- Triển vọng phát triển của ngành

- So sánh về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành

- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới

9. Chính sách đối với người lao động

- Số lượng người lao động trong công ty

- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp,...

10. Chính sách cổ tức (trong trường hợp cổ phiếu - nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất, các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, nêu rõ việc thanh toán cổ tức qua các năm và việc tạm ứng cổ tức đến thời điểm gần nhất (nếu có) hoặc chính sách vay nợ trong thời hạn trái phiếu, thứ tự ưu tiên thanh toán của trái phiếu được niêm yết trong danh mục nợ của tổ chức đăng ký niêm yết (trong trường hợp niêm yết trái phiếu)

11. Tình hình hoạt động tài chính

11.1. Đối với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

11.1.1 Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm gần nhất)

- Trích khấu hao TSCĐ: (theo đúng chế độ quy định? có thay đổi gì trong chính sách khấu hao?)

- Mức lương bình quân: (so với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn?)

- Thanh toán các khoản nợ đến hạn: (có thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ không?)

- Các khoản phải nộp theo luật định: (có thực hiện theo luật định?)

- Trích lập các quỹ theo luật định: (có đúng theo Điều lệ và luật định?)

- Tổng dư nợ vay: (ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngắn hạn hay trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, khả năng thu hồi)

- Tình hình công nợ hiện nay: (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả)

- Chỉ tiêu khác (nếu có)

11.1.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (tuỳ theo từng ngành)

Các chỉ tiêu

Năm X -1

Năm X

Ghi chú

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn:

Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh:

 

Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho

 

 

Nợ ngắn hạn

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Nợ/Tổng tài sản

Nợ/vốn chủ sở hữu

 

 

 

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho:

 

Giá vốn hàng bán

 

 

Hàng tồn kho bình quân

 

Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân

 

 

 

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân

Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

 

 

 

(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa theo báo cáo công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính tổng hợp)

- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ tình hình tài chính trong hai năm gần nhất)

11.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

Chỉ tiêu

Năm X -1

Năm X

Ghi chú

1. Quy mô vốn

 

 

 

- Vốn điều lệ

 

 

 

- Tổng tài sản có

 

 

 

- Tỷ lệ an toàn vốn

 

 

 

2. Kết quả hoạt động kinh doanh

 

 

 

- Doanh số huy động tiền gửi

 

 

 

- Doanh số cho vay

 

 

 

- Doanh số thu nợ

 

 

 

- Nợ quá hạn

 

 

 

- Nợ khó đòi

 

 

 

- Hệ số sử dụng vốn

 

 

 

- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh

 

 

 

- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ

 

 

 

- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ

 

 

 

3. Khả năng thanh khoản

 

 

 

- Khả năng thanh toán ngay

 

 

 

- Khả năng thanh toán chung

 

 

 

(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính tổng hợp)

- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ tình hình tài chính trong hai năm gần nhất)

12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

- Danh sách [Tên, tuổi, số CMND]

- Sơ yếu lý lịch, bao gồm các nội dung sau:

Chức vụ hiện tại (thời gian đảm nhiệm tính đến thời điểm hiện tại), chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác, các công tác đã trải qua, bằng cấp;

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan trong tổ chức đăng ký niêm yết;

Các khoản nợ đối với công ty (nếu có) (áp dụng cho niêm yết cổ phiếu);

Thù lao và các khoản lợi ích khác (nếu có);

Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết (nếu có).

13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty)

14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong các năm tiếp theo (áp dụng đối với niêm yết cổ phiếu)

Chỉ tiêu

Năm X+1

Năm X+2

Giá trị, %

% tăng giảm so với năm X

Giá trị, %

% tăng giảm so với năm x+1

Doanh thu thuần (hoặc Doanh số cho vay đối với tổ chức tín dụng)

 

 

 

 

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

 

Vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

 

 

 

 

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

Cổ tức

 

 

 

 

(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính tổng hợp)

- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty)

- Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên

- Kế hoạch đầu tư, dự án dã được Hội đồng quản trị (HĐQT), Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thông qua

- Kế hoạch tăng vốn điều lệ (nếu có)

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết (thông tin về trái phiếu chuyển đổi và các thông tin liên quan đến cổ phiếu, trái phiếu...)

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết (nếu có)

V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

1. Loại chứng khoán

2. Mệnh giá

3. Tổng số chứng khoán niêm yết: Nêu rõ số lượng chứng khoán đã phát hành nhưng chưa được niêm yết và lý do chưa niêm yết (nếu có)

4. Số lượng cổ phiếu, trái phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành

5. Xếp hạng tín nhiệm (nếu có)

6. Phương pháp tính giá

7. Phương pháp tính lợi suất khi đáo hạn (đối với niêm yết trái phiếu) (công thức tính kèm theo ví dụ minh họa)

8. Phương thức thực hiện quyền

- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền

- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi

- Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền

- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền

9. Đánh giá tác động của tình hình lạm phát đối với trái phiếu niêm yết (sử dụng số liệu lạm phát trong vòng 05 năm để dự báo tác động của lạm phát với lợi suất trái phiếu)

10. Cam kết về tỷ lệ đảm bảo (trường hợp niêm yết trái phiếu có đảm bảo)

11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài (theo quy định của pháp luật về chứng khoán và pháp luật chuyên ngành nếu có)

12. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán niêm yết)

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT

(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến việc niêm yết: đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức kiểm toán, tư vấn...)

VII. PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết

3. Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)

4. Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng,... (nếu có)

5. Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết

6. Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết

- Báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết

- Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước đối với trường hợp quy định tại các điểm b, d, e khoản 1; điểm b, d, e, khoản 2; điểm c, đ khoản 3; điểm a, b khoản 4 Điều 112 Nghị định ……/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán; hoặc báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính bán niên được soát xét, hoặc báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận lập sau thời điểm hợp nhất, sáp nhập, tách doanh nghiệp hoặc thực hiện cơ cấu lại doanh nghiệp (đối với trường hợp công ty thực hiện hợp nhất, sáp nhập, tách doanh nghiệp hoặc thực hiện cơ cấu lại doanh nghiệp).

- Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết (đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính quý).

- Báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của các công ty tham gia hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận (đối với trường hợp hợp nhất doanh nghiệp).

7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật

8. Các phụ lục khác (nếu có)

 

 

TẤT CẢ CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 30

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU

Cổ phiếu .... (Tên cổ phiếu)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán ...

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC NIÊM YẾT

1. Tên tổ chức niêm yết:

2. Tên tiếng Anh:

3. Tên viết tắt:

4. Vốn điều lệ thực góp:

5. Địa chỉ trụ sở chính:

6. Điện thoại:               Fax:

7. Website:

8. Nơi mở tài khoản:

9. Số hiệu tài khoản:

10. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………… do ………… Cấp lần đầu ngày…………, thay đổi lần thứ…… ngày………

- Ngành nghề kinh doanh chính:

- Sản phẩm, dịch vụ chính:

11. Nguồn vốn chủ sở hữu (tại thời điểm ...):

12. Cơ cấu vốn cổ phần sau khi tiếp tục niêm yết cổ phiếu: Dựa trên cơ cấu vốn tại thời điểm …………

TT

Danh mc

Số lượng cổ phiếu

Tỷ lệ %

Số lượng cổ đông

Cơ cấu cổ đông (*)

T chức

Cá nhân

 

Cổ đông Nhà nước

 

 

 

 

 

 

Cổ đông sáng lập/cổ đông FDI

 

 

 

 

 

 

Cổ đông lớn (sở hữu từ 5% cp trở lên)

 

 

 

 

 

 

Công đoàn Công ty

 

 

 

 

 

 

Cổ phiếu quỹ

 

 

 

 

 

 

Cổ đông khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Trong đó: - Trong nước

 

 

 

 

 

- Nước ngoài

 

 

 

 

 

(*): nêu số lượng tổ chức, cá nhân của từng loại hình

II. LÝ DO ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC NIÊM YẾT:

III. CỔ PHIẾU ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC NIÊM YẾT

1. Tên cổ phiếu:

2. Mã chứng khoán:

3. Loại cổ phiếu:

4. Mệnh giá cổ phiếu: ...đồng/cổ phiếu

5. Tổng số lượng cổ phiếu (trước khi đề nghị tiếp tục niêm yết): ……cổ phiếu

6. Tổng số lượng cổ phiếu đề nghị tiếp tục niêm yết: ……cổ phiếu

7. Tổng số lượng cổ phiếu không đề nghị tiếp tục niêm yết

8. Thời gian dự kiến tiếp tục niêm yết:

9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu do cổ đông nước ngoài nắm giữ trong tổng số lượng cổ phiếu đề nghị tiếp tục niêm yết:

- Số lượng:

- Tỷ lệ:

IV. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:      Fax:

- Website:

2. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:         Fax:

- Website:

3. Tổ chức kiểm toán:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:          Fax:

- Website:

V. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC NIÊM YẾT

Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

VI. HỒ SƠ KÈM THEO

(Liệt kê các tài liệu đi kèm)

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu số 31

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN

Chứng khoán .... (Tên chứng khoán)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán ...

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Tên tổ chức niêm yết:

2. Tên tiếng Anh:

3. Tên viết tắt:

4. Vốn điều lệ:

- Vốn điều lệ thực góp trước khi thay đổi:

- Vốn điều lệ thực góp sau khi thay đổi:

5. Địa chỉ trụ sở chính:

6. Điện thoại:              Fax:

7. Website:

8. Nơi mở tài khoản:

9. Số hiệu tài khoản:

10. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………… do ………… cấp lần đầu ngày………, thay đổi lần thứ ………… ngày ………

- Ngành nghề kinh doanh chính:

- Sản phẩm, dịch vụ chính:

11. Nguồn vốn chủ sở hữu (tại thời điểm ...):

12. Cơ cấu vốn cổ phần sau khi thay đổi tăng/giảm cổ phiếu: Dựa trên cơ cấu vốn tại thời điểm…………

TT

Danh mc

Số lượng cổ phiếu

Tỷ lệ %

Số lượng cổ đông

Cơ cấu cổ đông (*)

T chức

Cá nhân

 

Cổ đông Nhà nước

 

 

 

 

 

 

Cổ đông sáng lập/cổ đông FDI

 

 

 

 

 

 

Cổ đông lớn (sở hữu từ 5% cp trở lên)

 

 

 

 

 

 

Công đoàn Công ty

 

 

 

 

 

 

Cổ phiếu quỹ

 

 

 

 

 

 

Cổ đông khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Trong nước

 

 

 

 

 

- Nước ngoài

 

 

 

 

 

(*): nêu số lượng tổ chức, cá nhân của từng loại hình

II. LÝ DO THAY ĐỔI TĂNG/GIẢM SỐ LƯỢNG CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:

III. CHỨNG KHOÁN THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên chứng khoán:

2. Mã chứng khoán:

3. Loại chứng khoán:

4. Mệnh giá chứng khoán: ……đồng/chứng khoán

5. Số lượng chứng khoán thay đổi đăng ký niêm yết: ………… chứng khoán

6. Số lượng chứng khoán thay đổi không đăng ký niêm yết: …………chứng khoán (nếu có)

7. Thời gian dự kiến niêm yết:

8. Số lượng, tỷ lệ chứng khoán do cổ đông nước ngoài nắm giữ trong tổng số lượng chứng khoán thay đổi đăng ký niêm yết:

- Số lượng:

- Tỷ lệ:

IV. CHỨNG KHOÁN SAU KHI THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên chứng khoán:

2. Mã chứng khoán:

3. Loại chứng khoán:

4. Mệnh giá chứng khoán: ….. đồng/chứng khoán

5. Tổng số lượng chứng khoán niêm yết sau khi thay đổi đăng ký niêm yết: ……… chứng khoán

6. Tỷ lệ chứng khoán niêm yết sau khi thay đổi đăng ký niêm yết trên tổng số chứng khoán đang lưu hành: ...%

7. Tổng số lượng chứng khoán không đăng ký niêm yết sau khi thay đổi đăng ký niêm yết: …………chứng khoán

8. Số lượng, tỷ lệ chứng khoán do cổ đông nước ngoài nắm giữ trong tổng số lượng chứng khoán sau khi thay đổi đăng ký niêm yết:

- Số lượng:

- Tỷ lệ:

V. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:              Fax:

- Website:

2. Tổ chức bảo lãnh phát hành:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:            Fax:

- Website:

3. Tổ chức kiểm toán:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:           Fax:

- Website:

VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

(Liệt kê các tài liệu đi kèm)

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mu số 32

TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……

……, ngày …… tháng …… năm……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán …………

1. Tên tổ chức đề nghị hủy niêm yết chứng khoán:

2. Tên tiếng Anh:

3. Tên viết tắt:

4. Trụ sở chính:

5. Điện thoại:            Fax:

6. Website:

Đã được chấp thuận niêm yết theo Quyết định số ngày....tháng ... năm .... của …………

Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký hủy niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán ………… với nội dung sau:

7. Tên chứng khoán: …………

8. Mã chứng khoán: …………

9. Loại chứng khoán: …………

10. Mệnh giá: …………

11. Kỳ hạn trái phiếu: ... năm... Ngày phát hành:... Ngày đáo hạn:...

12. Kỳ hạn trả lãi: ……

13. Phương thức trả lãi: ……

14. Lãi suất trái phiếu: ……

15. Số lượng chứng khoán đăng ký hủy niêm yết: ……

16. Tổng giá trị chứng khoán đăng ký hủy niêm yết: ……

17. Lý do hủy niêm yết: ……

18. Ngày dự kiến hủy niêm yết:

Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán hoàn tất các thủ tục để hủy niêm yết chứng khoán của Công ty Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định hiện hành có liên quan.

Ghi chú: Nội dung số 11, 12, 13 và 14 dành cho trái phiếu

 

 

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 33

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH NƯỚC NGOÀI

Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:.... (tên)
Mã Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ (nếu có)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết (đầy đủ):

2. Tên tiếng Anh (nếu có)

3. Tên viết tắt (nếu có):

4. Vốn điều lệ đăng ký:

5. Vốn điều lệ thực góp:

6. Địa chỉ trụ sở chính:

7. Điện thoại:                                                       Fax:

8. Nơi mở tài khoản:                                           Số hiệu tài khoản:

9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do …… cấp ngày... hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: …… do…… cấp ngày ……

- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:                                 Mã số:

- Sản phẩm/dịch vụ chính:

- Dự án đầu tư:

- Thời hạn của dự án đầu tư

II. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:

2. Loại Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:

3. Mệnh giá Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ: ... đồng

4. Giá niêm yết dự kiến: ... đồng

5. Số lượng chứng khoán đăng ký chào bán:

6. Số lượng chứng khoán đăng ký niêm yết:

7. Thời gian dự kiến niêm yết:

III. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn niêm yết

2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính

3. Tổ chức khác (nếu có)

IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

1. Chúng tôi cam kết công ty và người đại diện theo pháp luật không bị xử lý vi phạm do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng 02 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết.

2. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.

3. Chúng tôi cam kết không có nợ quá hạn trên 1 năm đến thời điểm đăng ký niêm yết.

4. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc niêm yết tại Việt Nam;

2. Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết (sổ đăng ký cổ đông phải kèm theo bản liệt kê danh sách cổ đông lớn, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ, người được ủy quyền công bố thông tin, cổ đông chiến lược (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)) (đối với niêm yết cổ phiếu); hoặc danh sách trái chủ (đối với trái phiếu); hoặc danh sách nhà đầu tư (đối với chứng chỉ quỹ);

3. Bản cáo bạch niêm yết cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ quỹ;

4. Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo (đối với trường hợp niêm yết cổ phiếu);

5. Hợp đồng tư vấn niêm yết;

6. Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (hoặc Giám đốc tài chính, Trưởng phòng kế toán);

7. Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc chứng khoán của tổ chức đã đăng ký tập trung;

8. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;

9. Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định ..../2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

10. Cam kết của tổ chức nước ngoài thực hiện dự án tại Việt Nam;

11. Cam kết không chuyển vốn ra nước ngoài và không rút vốn tự có đối ứng trong thời hạn dự án được cấp phép;

12. Có cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của tổ chức niêm yết theo quy định của pháp luật Việt Nam;

13. Các tài liệu khác (nếu có).

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 34

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI

Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ lưu ký:.... (tên)
Mã Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ lưu ký (nếu có)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI

1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết (đầy đủ):

2. Tên tiếng Anh (nếu có)

3. Tên viết tắt (nếu có):

4. Vốn điều lệ đăng ký:

5. Vốn điều lệ thực góp:

6. Địa chỉ trụ sở chính:

7. Điện thoại:                                                  Fax:

8. Nơi mở tài khoản:                                       Số hiệu tài khoản:

9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do…… cấp ngày... hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: …… do…… cấp ngày ……

- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:                           Mã số:

- Sản phẩm/dịch vụ chính:

II. CHỨNG KHOÁN PHÁT HÀNH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM/CHỨNG KHOÁN LÀM CƠ SỞ ĐỂ PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ

1. Tên cổ phiếu/trái phiếu

2. Loại cổ phiếu/trái phiếu

3. Mệnh giá cổ phiếu/trái phiếu

4. Số lượng cổ phiếu/trái phiếu đang lưu hành hoặc số lượng cổ phiếu/trái phiếu đăng ký phát hành làm cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký

III. CHỨNG KHOÁN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI

1. Tên cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ lưu ký:

2. Loại cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ lưu ký:

3. Số lượng cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ lưu ký dự kiến niêm yết, giao dịch:

4. Tổng giá trị niêm yết, giao dịch cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ lưu ký:

5. Thời gian dự kiến niêm yết, giao dịch:

6. Thị trường niêm yết, giao dịch cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ lưu ký

7. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký (trong trường hợp niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký)

IV. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn niêm yết

2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính

3. Tổ chức khác (nếu có)

V. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

1. Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định về hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có).

2. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.

3. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

VI. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán nước ngoài;

2. Bản sao hồ sơ đăng ký niêm yết, giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán nước ngoài;

3. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với tổ chức kinh doanh có điêu kiện;

4. Tài liệu xác định tỷ lệ sở hữu nước ngoài của doanh nghiệp;

5. Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);

6. Cam kết của tổ chức phát hành về việc tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam;

7. Các tài liệu khác (nếu có).

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 35

CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY: .........

(Giấy chứng nhận ĐKKD số... do.... cấp ngày .... tháng.... năm)

NIÊM YẾT, GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI

(Theo Giấy chứng nhận đăng ký/giấy niêm yết số…… do……… cấp ngày.../.../.... tại………)

Tên chứng khoán cơ sở: ……………………………………………………

Mệnh giá chứng khoán cơ sở: ………………………………………………

Tổng số lượng chứng khoán cơ sở niêm yết:

Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký:

Tổ chức tư vấn tài chính:

Tổ chức tư vấn luật :

Tổ chức kiểm toán:

I. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ website, vốn điều lệ, số lượng cổ phần đang lưu hành:

2. Sơ lược về ngành nghề kinh doanh, tình hình hoạt động, định hướng, kế hoạch phát triển:

3. Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính: (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam nếu có và chuẩn mực kế toán tại nước sở tại, giải trình có xác nhận của kiểm toán các điểm khác biệt nếu có):

4. Cơ cấu cổ đông (vào ngày.../..../....):

Trong đó:

- Cổ đông nước ngoài:

+ Số lượng:

+ Tỷ lệ nắm giữ:

- Cổ đông trong nước:

+ Số lượng:

+ Tỷ lệ nắm giữ:

II. PHƯƠNG ÁN NIÊM YẾT, GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ:

1. Đặc điểm chứng chỉ lưu ký:

a) Số cổ phiếu mới thực tế phát hành làm cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký, giá cổ phiếu phát hành hoặc số cổ phiếu đang lưu hành đã đăng ký làm cơ sở cho việc phát hành chứng chỉ lưu ký:

b) Tổng số chứng chỉ lưu ký dự kiến niêm yết, giao dịch tại nước ngoài (số lượng và tỷ lệ):

c) Quyền và nghĩa vụ của người nắm giữ chứng ch lưu ký tại nước ngoài (theo quy định của pháp luật nước sở tại):

2. Phương thức lựa chọn cổ phiếu và hình thức hoán đổi lấy chứng chỉ lưu ký của ngân hàng lưu ký:

3. Điều khoản hủy chứng chỉ lưu ký:

4. Thị trường niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký dự kiến:

5. Thời gian niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký:

6. Thông tin khác

- Tổ chức tư vấn luật:

- Tổ chức bảo lãnh (tổ chức bảo lãnh phát hành chính và tổ chức đồng bảo lãnh):

- Tổ chức kiểm toán:

- …………….

7. Đánh giá của tổ chức tư vấn về hiệu quả của việc niêm yết, giao dịch chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch Chứng khoán nước ngoài:

III. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ: (các nghĩa vụ về công bố thông tin, quản trị công ty theo pháp luật nước sở tại).

IV. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ:

V. CÁC THÔNG TIN KHÁC

1. Người phụ trách công bố thông tin của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở (tên, địa chỉ, số điện thoại, fax):

2. Thông tin khác

VI. CAM KẾT CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Hội đồng quản trị Công ty đảm bảo các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là trung thực, chính xác.

 

 

..., ngày... tháng... năm ...
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 36

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Chứng khoán: ………… (tên chứng khoán)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán.

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

1. Tên tổ chức đề nghị đăng ký giao dịch (đầy đủ): .......................................................

2. Tên tiếng Anh (nếu có): ............................................................................................

3. Tên viết tắt (nếu có): ................................................................................................

4. Vốn điều lệ đăng ký: ................................................................................................

5. Vốn điều lệ thực góp: ..............................................................................................

6. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

7. Điện thoại: ………………………………………… Fax: ..................................................

8. Nơi mở tài khoản: ………………………………… Số hiệu tài khoản: .............................

9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………… do………… cấp ngày ..................

hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: ………… do………… cấp ngày ...................

- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ……………………………… Mã số: ............................

- Sản phẩm/dịch vụ chính:.............................................................................................

II. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

1. Tên chứng khoán: ....................................................................................................

2. Loại chứng khoán: ...................................................................................................

3. Mã chứng khoán: ....................................................................................................

4. Mệnh giá chứng khoán: .................................................................................... đồng

5. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch: ........................................... chứng khoán

6. Thời gian dự kiến giao dịch: .....................................................................................

7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký giao dịch trên tổng số cổ phần đã phát hành: .....................

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 37

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Chứng khoán:.....(tên chứng khoán)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán.

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch (đầy đủ): ...................................................................

2. Tên giao dịch: .........................................................................................................

3. Vốn điều lệ hiện tại: .................................................................................................

4. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………………… Fax: ..................................................

6. Nơi mở tài khoản: ……………………………… Số hiệu tài khoản: ................................            

7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…… ngày.... tháng ... năm... (sửa đổi lần thứ ... ngày...)

- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ………………………… Mã số: ...................................

- Sản phẩm/dịch vụ chính: ............................................................................................

II. CHỨNG KHOÁN THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

1. Tên chứng khoán: ....................................................................................................

2. Loại chứng khoán: ...................................................................................................

3. Mã chứng khoán: ....................................................................................................

4. Mệnh giá chứng khoán: .................................................................................... đồng

5. Số lượng chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch: ..................................................

6. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch sau khi thay đổi đăng ký giao dịch: ……………………chứng khoán.

7. Lý do thay đổi đăng ký giao dịch: ............................................................................

8. Thời gian dự kiến đăng ký giao dịch: ........................................................................

III. CÁC BÊN LIÊN QUAN (NẾU CÓ)

1. Tổ chức tư vấn: .......................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………… Fax: ..........................................................

- Website: ...................................................................................................................

2. Công ty kiểm toán: ..................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………… Fax: ..........................................................

- Website: ...................................................................................................................

3. Các bên liên quan khác:

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………… Fax: ..........................................................

- Website: ...................................................................................................................

IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua chứng khoán chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 38

CÔNG TY...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……, ngày tháng năm ……

 

THÔNG BÁO TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI TỐI ĐA

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020……

Chúng tôi là:

Công ty: ...Mã chứng khoán:...

Website:...

Địa chỉ liên lạc:...

Điện thoại: ...Fax: ...Email: ...

Xin thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty là:...%

Lý do:

Số TT

(Mã) Ngành nghề đăng ký đầu tư, kinh doanh

Tỷ lệ SHNN tối đa theo cam kết quốc tế (cụ thể Hiệp định quốc tế)

Tỷ lệ SHNN tối đa theo pháp luật liên quan

Tỷ lệ SHNN tối đa theo pháp luật cổ phần hóa

Tỷ lệ SHNN tối đa tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Tỷ lệ SHNN tối đa theo Điều lệ công ty (nếu có)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng

 

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ này./.

 

Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận ngành nghề đăng ký kinh doanh;
- Điều lệ công ty;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án cổ phần hóa, trong đó có nội dung về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của công ty.

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 39

CÔNG TY...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……, ngày tháng năm ……

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI TỐI ĐA

Kinh gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Căn cứ Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 ……

Chúng tôi là:

Công ty: ...Mã chứng khoán: ...Website:...

Địa chỉ liên lạc: ...Điện thoại: ...Fax: ...Email:...

Xin thông báo thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty như sau:

- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (SHNN) tối đa (trước khi thay đổi):...%

- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa điều chỉnh theo quy định pháp luật:...%

- Lý do điều chỉnh tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa: …… (Do thay đổi ngành nghề đầu tư kinh doanh dẫn đến thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài; hoặc quy định pháp luật về sở hữu nước ngoài đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh công ty đang hoạt động có sự thay đổi; hoặc Điều lệ công ty có quy định thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa).

Số TT

(Mã) Ngành nghề đăng ký đầu tư, kinh doanh

Tỷ lệ SHNN tối đa theo cam kết quốc tế (cụ thể Hiệp định quốc tế)

Tỷ lệ SHNN tối đa theo pháp luật liên quan

Tỷ lệ SHNN tối đa theo pháp luật cổ phần hóa

Tỷ lệ SHNN tối đa tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Tỷ lệ SHNN tối đa theo Điều lệ công ty (nếu có)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng

 

 

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ này./.

 

Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận ngành nghề đăng ký kinh doanh;
- Điều lệ công ty;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án cổ phần hóa, trong đó có nội dung về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của công ty.

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 40

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là: ...............................................................................................................

- Công ty (tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại: ……………………………… Fax: .................................................................

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho việc chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp như sau:

1. Bên chuyển nhượng

- Tên cá nhân, tổ chức: ................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………… (đối với tổ chức) do………… cấp ngày……tháng……năm…… hoặc số chứng minh thư nhân dân/số hộ chiếu…… do…… cấp ngày cấp……

- Số lượng cổ phần/phần vốn góp đang nắm giữ: …………………… tỷ lệ ......................

- Số lượng cổ phần/phần vốn góp chuyển nhượng: …………………… tỷ lệ ....................

2. Bên nhận chuyển nhượng:

- Tên cá nhân, tổ chức: ................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………… (đối với tổ chức) do………… cấp ngày……tháng……năm…… hoặc số chứng minh thư nhân dân/số hộ chiếu………… do………… cấp ngày cấp ……

- Số lượng cổ phần/phần vốn góp đang nắm giữ: …………………… tỷ lệ ......................

- Số lượng cổ phần/phần vốn góp nhận chuyển nhượng: …………… tỷ lệ .....................

Chúng tôi cam kết hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng cổ phần (phần vốn góp) theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 41

GIẤY ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

I. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

1 Tên: .........................................................................................................................

2. Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:...................

3. Ngày thành lập:........................................................................................................

4. Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động:.................................................

5. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................

6. Điện thoại/Fax/Email:................................................................................................

7. Loại hình tổ chức:.....................................................................................................

□ Quỹ đầu tư

□ Không phải lả quỹ đầu tư

Loại hình

□ Quỹ mở dạng pháp nhân.

□ Quỹ mở dạng hợp đồng

□ Quỹ tín thác

□ Quỹ thành viên/quỹ tư nhân

□ Quỹ hưu trí

□ Quỹ đóng

□ Quỹ ETF, Quỹ chỉ số

□ Quỹ của quỹ

□ Quỹ mẹ - con

□ Quỹ được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ

□ Loại hình khác (ghi rõ) __________

Loại hình

□ Ngân hàng thương mại

□ Ngân hàng đầu tư

□ Công ty bảo hiểm

□ Công ty chứng khoán

□ Công ty quản lý quỹ

□ Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

□ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định này

□ Tổ chức đầu tư thuộc chính phủ nước ngoài; tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên

□ Tổ chức được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ

□ Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài

□ Loại hình khác (ghi rõ) _________

Kê khai tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định này.

Tổng số lượng cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài:...

Tỷ lệ cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài/tổng số lượng cổ phần: …

Trường hợp là quỹ con, quỹ quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ, tổ chức đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán, bổ sung thêm các thông tin sau:

- Mã số giao dịch chứng khoán của tổ chức liên quan theo quy định (nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan);

- Mối quan hệ giữa tổ chức đăng ký mã số giao dịch chứng khoán và tổ chức đã có mã số giao dịch chứng khoán:

□ Quỹ con

□ Quỹ được tài trợ từ một quỹ

□ Quỹ/tổ chức quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ

□ Quỹ quản lý bởi cùng một công ty quản lý quỹ

□ Quỹ có cùng một đại diện giao dịch

□ Tổ chức đầu tư thuộc chính phủ nước ngoài; tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên

□ Loại hình quan hệ khác (ghi rõ) ______

Trường hợp là công ty chứng khoán, bổ sung thêm các thông tin sau:

□ Mã số cho tài khoản môi giới

□ Mã số cho tài khoản tự doanh

Trường hợp công ty chứng khoán/công ty mẹ/bộ phận kinh doanh độc lập của một tổ chức đã được cấp một mã số giao dịch chứng khoán, đề nghị cung cấp thông tin về:

- Mã số đã được cấp.

- Mối quan hệ giữa tổ chức đăng ký mã số giao dịch chứng khoán và tổ chức đã có mã số giao dịch chứng khoán:

□ Là công ty con

□ Là công ty trong cùng tập đoàn

□ Loại hình quan hệ khác (ghi rõ)______

8. Thông tin về nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan của tổ chức đề nghị cấp mã số giao dịch chứng khoán (nếu có)

a) Người có liên quan theo quy định về nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan

- Tên: ............................................................................. Mã số giao dịch chứng khoán

- Tên: ............................................................................. Mã số giao dịch chứng khoán

b) Người có liên quan theo quy định về nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan

- Tên: ............................................................................. Mã số giao dịch chứng khoán

- Tên:.............................................................................. Mã số giao dịch chứng khoán

9. Phương án kinh doanh tại Việt Nam:

□ Dài hạn

□ Ngắn hạn

Quy mô vốn tối đa dự kiến đầu tư:

Thời hạn dự kiến đầu tư:

Cơ cấu tài sản dự kiến:

Công cụ

Trái phiếu

Cổ phiếu

Bất động sản

Các công cụ khác

Kỳ hạn

Ngắn hạn (<1 năm)

Trung hạn (1-2 năm)

Dài hạn (>2 năm)

Niêm yết

Chưa niêm yết

Phân bổ tài sản (%)

 

 

 

 

 

 

               

 

10. Cam kết: (có hiệu lực kể từ ngày ký)

10.1. Trên cơ sở các quy định tại Điều lệ Công ty/Giấy phép thành lập hoặc các tài liệu tương đương, chiến lược đầu tư và giao dịch của chúng tôi nhằm mục đích sau:

□ Đầu tư □ Đầu cơ

10.2. Chúng tôi cam đoan rằng những thông tin nêu trên cùng nội dung của toàn bộ hồ sơ và các tài liệu kèm theo là hoàn toàn chính xác, trung thực. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin kê khai này.

10.3. Chúng tôi xin cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam, chúng tôi sẽ không có các hành vi giao dịch trái luật làm ảnh hưởng tới sự công bằng và trật tự thị trường tài chính, thị trường chứng khoán của Việt Nam.

11. Trường hợp quỹ, tổ chức thuộc trường hợp được cấp nhiều mã số giao dịch đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho danh mục đầu tư mà tổ chức tư quản lý:

□ Chúng tôi cam kết mã số giao dịch này dành cho danh mục đầu tư mà chúng tôi tự đầu tư, quản lý.

12. Thông tin cơ bản về tổ chức đầu tư (trường hợp tổ chức đầu tư không phải là quỹ đầu tư).

Tên các cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên phần vốn góp, vốn điều lệ của tổ chức đầu tư

Quốc tịch/Quốc gia nơi thành lập/Quốc gia nơi đặt trụ sở chính

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ CMND/CCCD/Hộ chiếu

 

 

 

13. Các thông tin khác

 

Tên và địa chỉ liên lạc

Công ty quản lý quỹ nước ngoài (nếu có)

 

Công ty quản lý quỹ tại Việt Nam (nếu có)

 

Tổ chức nhận ủy thác/Ngân hàng Giám sát (nếu có)

 

Ngân hàng lưu ký toàn cầu (nếu có)

 

Thành viên lưu ký tại Việt Nam (nếu có)

 

Công ty Chứng khoán tại Việt Nam (nếu có, liệt kê tất cả)

 

Văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có)

 

Đại diện giao dịch tại Việt Nam (nếu có)

 

Người được ủy quyền báo cáo, công bố thông tin (nếu có)

 

Người liên lạc (nếu có)

 

Hồ sơ kèm theo

Tổ chức đăng ký: ........................................................................................................

Đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư nước ngoài ký tên, đóng dấu (nếu có): .............

Chức danh: .................................................................................................................

Ngày thực hiện:............................................................................................................

       

II. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

1. Họ và tên:                                                    Giới tính:

2. Ngày sinh:                                                   Nơi sinh:

3. Quốc tịch:

4. Địa chỉ liên lạc chính:

5. Địa chỉ tại nước ngoài:

6. Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam (nếu có):                          Điện thoại/ Fax/Email:

7. Số Hộ chiếu:              Ngày cấp:                     Nơi cấp:                   Thời hạn:

8. Các thông tin khác

Tên và địa chỉ liên lạc

Công ty quản lý quỹ tại Việt Nam (nếu có)

 

Ngân hàng lưu ký toàn cầu (nếu có)

 

Thành viên lưu ký tại Việt Nam (nếu có)

 

Công ty chứng khoán tại Việt Nam (nếu có)

 

Đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nếu có)

 

Người được ủy quyền báo cáo, công bố thông tin

 

9. Cam kết: (có hiệu lực kể từ ngày ký)

9.1. Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên và nội dung của toàn bộ hồ sơ và các tài liệu kèm theo là hoàn toàn chính xác, trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin kê khai này.

9.2. Tôi xin cam kết sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam, không có các hành vi giao dịch trái luật làm ảnh hưởng tới sự công bằng và trật tự thị trường tài chính, thị trường chứng khoán của Việt Nam.

9.3. Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên hoàn toàn đúng và hiện nay chưa bị xử phạt về các hành vi lừa đảo, thao túng, giao dịch nội bộ ở nước sở tại cũng như ở nước ngoài.

 

Hồ sơ kèm theo

Ngày... tháng...năm...
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

 

Ghi chú: Tổ chức, cá nhân được đăng ký mã số giao dịch theo phương thức điện SWIFT thông qua tổ chức lưu ký toàn cầu có xác nhận của thành viên lưu ký. Khi đăng ký dưới dạng điện SWIFT, tổ chức, cá nhân được đăng ký rút gọn theo nguyên tắc chỉ khai báo tại các mục có thông tin liên quan. Tại các mục còn lại, tổ chức, cá nhân không cần liệt kê tên mục và chỉ cần ghi “Không có thông tin liên quan đối với các nội dung còn lại”. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài không phải khai các nội dung tại điểm 9, 10.1, 12 tại mục I nêu trên.

 

Mẫu số 42

DANH MỤC TÀI LIỆU NHẬN DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

1. Tài liệu nhận diện đối với cá nhân nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác

2. Tài liệu nhận diện đối với tổ chức nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:

a) Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương xác nhận đã hoàn tất việc đăng ký kinh doanh do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp; giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; hoặc

b) Giấy đăng ký thuế của cơ quan thuế nước nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh; hoặc

c) Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ/tổ chức, hoặc tài liệu tương đương do cơ quan quản lý có thẩm quyền nước ngoài cấp (nếu có) hoặc xác nhận việc đăng ký thành lập; hoặc

d) Trường hợp theo quy định của pháp luật nước ngoài, cơ quan quản lý có thẩm quyền nước ngoài không cấp hoặc không xác nhận việc lập quỹ, quỹ đầu tư nước ngoài có thể nộp một trong các tài liệu sau đây để thay thế: Tài liệu trích lục từ trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý có thẩm quyền ở nước ngoài hoặc điều lệ quỹ, bản cáo bạch hoặc hợp đồng tín thác hoặc biên bản thỏa thuận góp vốn hoặc giấy đăng ký thuế của cơ quan thuế của quốc gia nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu khác theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

3. Tài liệu nhận diện đối với quỹ đầu tư nước ngoài, tổ chức đầu tư nước ngoài được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ; tổ chức đầu tư nước ngoài thuộc chính phủ nước ngoài, tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên là các tài liệu tại khoản 2 Phụ lục này và bổ sung tài liệu sau:

- Đối với quỹ đầu tư nước ngoài, tổ chức đầu tư nước ngoài được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ: Điều lệ quỹ/Điều lệ hoạt động của tổ chức đầu tư hoặc bản cáo bạch hoặc hợp đồng quản lý danh mục đầu tư hoặc hợp đồng tín thác hoặc các văn bản tương đương hoặc văn bản thành lập, tài liệu giới thiệu sản phẩm quỹ/tổ chức đầu tư xác minh quỹ, tổ chức đầu tư được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ khác nhau, kèm theo thông tin chi tiết về tên đầy đủ, tên viết tắt (nếu có), nơi thành lập của các công ty quản lý quỹ tham gia quản lý;

- Đối với tổ chức đầu tư thuộc chính phủ nước ngoài, tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều lệ hoặc bản cáo bạch hoặc hợp đồng tín thác hoặc các văn bản tương đương hoặc văn bản thành lập, tài liệu giới thiệu sản phẩm, quy định pháp lý, các tài liệu do Chính phủ ban hành quy định rõ tổ chức dự kiến đăng ký mã số giao dịch là tổ chức trực thuộc chính phủ hoặc thuộc tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên và có nhiều danh mục tách biệt, độc lập; kèm theo thông tin về các chính phủ là thành viên tham gia tổ chức đầu tư nêu trên; tên đầy đủ, tên viết tắt, nơi thành lập của các công ty quản lý quỹ tham gia quản lý (nếu có);

4. Trường hợp các tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 145 đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán và đề nghị cấp bổ sung thêm mã số giao dịch chứng khoán thì không cần nộp lại các tài liệu nhận diện đã nộp trước đó mà chỉ cần bổ sung tài liệu sau:

- Đối với tổ chức đăng ký mã số giao dịch chứng khoán là bộ phận kinh doanh hạch toán độc lập với hội sở chính hoặc công ty con thuộc sở hữu 100% vốn của tập đoàn kinh tế đa quốc gia; hoặc các quỹ, quỹ con của cùng một quỹ; hoặc các danh mục đầu tư của cùng một quỹ hoặc của cùng một tổ chức nước ngoài (trong trường hợp quỹ, tổ chức nước ngoài được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ hoặc các danh mục đầu tư của cùng một tổ chức đầu tư thuộc chính phủ nước ngoài hoặc các danh mục đầu tư của cùng một tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên):

Tài liệu xác minh mối quan hệ giữa tổ chức đăng ký mã số giao dịch chứng khoán và tổ chức đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán, xác minh sự tách biệt, độc lập các danh mục đầu tư của cùng một tổ chức đầu tư, bao gồm Văn bản do cơ quan có thẩm quyền ở nước sở tại nơi tổ chức đó đăng ký cấp (nếu có) hoặc hợp đồng quản lý đầu tư hoặc bản cáo bạch hoặc các tài liệu khác chứng minh mối quan hệ nêu trên hoặc một trong tài liệu thay thế khác mà Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xét thấy là cần thiết;

- Trường hợp các tổ chức đăng ký mã số giao dịch chứng khoán hoặc báo cáo thay đổi thông tin tại cùng thời điểm và có các tài liệu đi kèm giống nhau, tổ chức nước ngoài chỉ cần nộp một bộ gốc các tài liệu đó.

5. Tài liệu khác xác minh về các thay đổi đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài báo cáo các thay đổi tại khoản 1 Điều 148 là một trong các tài liệu sau:

- Trường hợp thay đổi tên: Bản cáo bạch hoặc tài liệu tương đương của quỹ/tổ chức nước ngoài đã được đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nước ngoài nơi quỹ/tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động có ghi rõ việc đổi tên hoặc các tài liệu khác do cơ quan quản lý nước ngoài cấp hoặc trích dẫn địa chỉ và thông tin đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý theo tên gọi mới (với số giấy phép thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh hoặc mã số thuế hoặc số tham chiếu khác không thay đổi) hoặc các tài liệu khác ghi tên mới kèm theo xác nhận của công chứng viên nước ngoài về việc thay đổi tên hoặc các tài liệu tương đương khác xác minh việc thay đổi tên.

- Các trường hợp khác: Các tài liệu tương đương khác xác minh việc thay đổi quốc tịch hoặc quốc gia nơi đăng ký hoạt động hoặc địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ liên lạc.

6. Xác thực chữ ký của người có thẩm quyền

- Trường hợp tổ chức nước ngoài có con dấu riêng, thay bằng việc bổ sung hồ sơ chứng minh thẩm quyền của đại diện có thẩm quyền, tổ chức đó chỉ cần sử dụng con dấu của mình cùng với chữ ký của đại diện có thẩm quyền tại hồ sơ xin cấp mã số giao dịch chứng khoán;

- Trường hợp người ký báo cáo thay đổi thông tin là người đã ký trên hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán thì không cần tài liệu xác minh thẩm quyền của người ký.

 

Mẫu số 43

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(DO TỔ CHỨC, CÁC NHÂN ĐƯỢC CẤP MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN LẬP)

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Tên tổ chức/cá nhân: ...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính (tổ chức)/Địa chỉ liên lạc (cá nhân): .................................................

Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động (tổ chức): .....................................

Quốc tịch (cá nhân): ....................................................................................................

Mã số giao dịch chứng khoán: .....................................................................................

Ngày cấp:....................................................................................................................

Khách hàng của (nếu có): ............................................................................................

Thành viên lưu ký: .......................................................................................................

Tôi/chúng tôi xin đề nghị được hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán đã cấp ở trên của chúng tôi do      

Tôi/chúng tôi sẽ thực hiện mọi quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cùng với các quy định khác do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành liên quan đến việc hủy bỏ mã số giao dịch này.

Tổ chức/cá nhân: ........................................................................................................

Tên và chữ ký của đại diện có thẩm quyền (đối với tổ chức): ........................................

Chức danh: .................................................................................................................

Ngày thực hiện: ...........................................................................................................

Ghi chú: Tổ chức, cá nhân được đề nghị hủy mã số giao dịch chứng khoán theo phương thức điện SWIFT thông qua tổ chức lưu ký toàn cầu có xác nhận của thành viên lưu ký.

 

Mẫu số 44

BÁO CÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CẤP MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP)

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Tên tổ chức/cá nhân: ...................................................................................................

Mã số giao dịch chứng khoán: .....................................................................................

Nội dung thay đổi (Ghi N/A, nếu không có sự thay đổi phù hợp):

STT

Nội dung cũ

Nội dung mới

1.

Dành cho cá nhân: Thay đổi tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số đăng ký người sở hữu1 (nếu có)

 

Tên cũ

Địa chỉ liên lạc cũ

S đăng ký người sở hữu

Quốc tịch

Tên mới

Địa chỉ liên lạc mới

Số đăng ký người sở hữu mới

Quốc tịch

2.

Dành cho tổ chức: Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, số đăng ký người sở hữu, quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động (nếu có)

 

Tên cũ

Địa chỉ trụ sở chính cũ

Số đăng ký người sở hữu

Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động

Tên mới

Địa chỉ trụ sở chính mới

Số đăng ký người sở hữu mới

Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động

3.

Thay đổi thành viên lưu ký (nếu có)

 

Thành viên lưu ký cũ

Địa chỉ

Điện thoại/Fax

Số tài khoản lưu ký

Thành viên lưu ký mới

Địa chỉ

Điện thoại/Fax

Số tài khoản lưu ký

Tôi ủy quyền cho thành viên lưu ký…… thực hiện báo cáo thay đổi thông tin ... (liệt kê các nội dung ủy quyền)

Ủy quyền này có hiệu lực cho đến khi có văn bản ủy quyền khác thay thế

4.

Cam kết: (có hiệu lực kể từ ngày ký)

1. Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên và nội dung của toàn bộ hồ sơ và các tài liệu kèm theo là hoàn toàn chính xác, đầy đủ và trung thực.

2. Tôi xin cam kết sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam, không có các hành vi giao dịch trái luật làm ảnh hưởng tới sự công bằng và trật tự thị trường tài chính, thị trường chứng khoán của Việt Nam.

3. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin kê khai này.

5.

Hồ sơ kèm theo

6.

Tổ chức/cá nhân: ........................................................................................................

Tên và chữ ký của đại diện có thẩm quyền (dành cho tổ chức): .....................................

Chức danh: .................................................................................................................

Ngày thực hiện: ...........................................................................................................

Ghi chú: Tổ chức, cá nhân được báo cáo thay đổi theo phương thức điện SWIFT thông qua tổ chức lưu ký toàn cầu có xác nhận của thành viên lưu ký. Khi báo cáo thay đổi dưới dạng điện SWIFT, tổ chức, cá nhân được báo cáo rút gọn theo nguyên tắc chỉ khai báo tại các mục có thông tin liên quan. Tại các mục còn lại, tổ chức, cá nhân không cn liệt kê tên mục và chỉ cần ghi “Không có thông tin liên quan đối với các nội dung còn lại”.

_______________

1 Đối với cá nhân: Số hộ chiếu còn hiệu lực/chứng thực cá nhân hợp pháp khác; đối với tổ chức: Số Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Tài liệu pháp lý tương đương.

 

Mu số 45

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là: ...............................................................................................................

- Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ... (tên đầy đủ và chính thức của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước/Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn điều lệ: ..............................................................................................................

- Vốn chủ sở hữu: .......................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại: ………………………………… Số fax: .........................................................

Căn cứ các điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định pháp luật, chúng tôi nhận thấy đáp ứng đủ điều kiện theo yêu cu. Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chúng tôi thực hiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.

Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ chứng khoán.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 46

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là: ...............................................................................................................

- Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:... (tên đầy đủ và chính thức của công ty chứng khoán/ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước/Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn điều lệ: ..............................................................................................................

- Vốn chủ sở hữu: .......................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………… Số fax: ......................................................

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho công ty chứng khoán/ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng nước ngoài chúng tôi chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.

Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ chứng khoán.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 47

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LƯU KÝ

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số... ngày... tháng... năm do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

Đề nghị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy đăng ký thành viên lưu ký và mở tài khoản lưu ký cho:

1. Tên đầy đủ và chính thức của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:            

2. Tên giao dịch của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:     

3. Tên viết tắt đăng ký1: ...............................................................................................

4. Địa chỉ chính thức trụ sở chính của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:    

5. Số điện thoại: ………………………………… Số fax: ..................................................

6. Người đại diện pháp luật (họ tên, chức danh): ..........................................................

7. Vốn điều lệ: .............................................................................................................

8. Ngày dự kiến triển khai hoạt động lưu ký chứng khoán: ............................................

Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật, quy chế thành viên và các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam./.

 

Hồ sơ kèm theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
- Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ theo hướng dẫn của Tổng công ty
lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________

1 Tên viết tắt gồm 03 hoặc 04 ký tự đối với thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, 03 ký tự đối với thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại. Tên viết tắt do thành viên tự chọn, không được trùng lắp với các tên viết tắt của các thành viên khác.

 

Mẫu số 48

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN BÙ TRỪ

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán số... ngày... tháng... năm do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

Đ nghị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ cho:

1. Tên đầy đủ và chính thức của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:            

2. Tên giao dịch của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:     

3. Tên viết tắt*: ............................................................................................................

4. Địa chỉ chính thức trụ sở chính của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:    

5. Số điện thoại: …………………………………… Số fax: ...............................................

6. Phạm vi và nội dung hoạt động của Công ty chứng khoán/ Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu trong giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán:            

7. Loại thành viên bù trừ (TVBT): (TVBT chung/TVBT trực tiếp)

8. Ngày dự kiến triển khai hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán:....

Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật, quy chế thành viên và các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

 

Hồ sơ kèm theo:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán;
- Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, nhân sự, quy trình nghiệp vụ theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

* Trường hợp TVBT là thành viên lưu ký (TVLK), sử dụng tên viết tắt của TVLK.

 

Mẫu số 49

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NHẬN TIỀN RÚT KÝ QUỸ, THANH TOÁN

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Thay mặt Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài …………………………… chúng tôi đăng ký tài khoản nhận tiền rút ký quỹ, thanh toán như sau:

1. Tên đầy đủ và chính thức của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:            

2. Tên giao dịch của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:     

3. Địa chỉ chính thức trụ sở chính của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:    

4. Số điện thoại: ………………………………… Số fax: ..................................................

5. Số tài khoản nhận tiền rút ký quỹ, thanh toán: ...........................................................

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 50

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI LOẠI THÀNH VIÊN BÙ TRỪ

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Giấy chứng nhận thành viên bù trừ số... ngày... tháng... năm do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.

Đề nghị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thay đổi loại thành viên bù trừ cho:

1. Tên đầy đủ và chính thức của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:            

2. Tên giao dịch của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:     

3. Tên viết tắt: .............................................................................................................

4. Địa chỉ chính thức trụ sở chính của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:    

5. Số điện thoại: ………………………………… Số fax: ..................................................

6. Phạm vi và nội dung hoạt động của Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán:            

7. Loại thành viên bù trừ hiện tại: ..................................................................................

8. Loại thành viên bù trừ đề nghị thay đổi: ....................................................................

9. Lý do thay đổi: ........................................................................................................

Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật, quy chế thành viên và các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam./.

 

 

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 51

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ LÀM NGÂN HÀNG THANH TOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy đăng ký làm ngân hàng thanh toán cho:

1. Tên đầy đủ và chính thức của ngân hàng thương mại: ...............................................

2. Tên giao dịch của ngân hàng thương mại: ................................................................

3. Địa chỉ chính thức trụ sở chính của ngân hàng thương mại: .......................................

4. Số điện thoại: ………………………………… S fax: ..................................................

5. Phạm vi và nội dung hoạt động của ngân hàng thương mại: ......................................

6. Tên, năm sinh, quốc tịch của các thành viên Hội đồng quản trị, ban Giám đốc điều hành:

...................................................................................................................................

7. Số lượng cán bộ, nhân viên của ngân hàng thương mại: ...........................................

8. Ngày dự kiến triển khai hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán: .......................

Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán./.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

……, ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 52

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Kính gửi:

- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Thành viên lưu ký
……………………

1. Bên bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ in hoa) .........................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
Số………………………

□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Mã số thuế cấp ngày ……/……/……

2. Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ in hoa) .........................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
Số………………………

□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Mã số thuế cấp ngày ……/……/……

3. Mô tả chứng khoán là tài sản bảo đảm đăng ký biện pháp bảo đảm (theo Bảng kê các chứng khoán đề nghị đăng ký biện pháp bảo đảm đính kèm)

4. Hợp đồng bảo đảm/hợp đồng khác

Số: .......................................................................... ký ngày…… tháng…… năm………

5. Nhận kết quả đăng ký:

□ Văn bản điện tử qua hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến

□ Văn bản giấy trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

Văn bản giấy qua bưu điện

6. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên: ………… □ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): …………

Số điện thoại: …………

Thư điện tử: …………

7. Kèm theo Phiếu yêu cầu gồm có:

- Văn bản ủy quyền (nếu có)

- Tài liệu khác có liên quan

Chúng tôi cam đoan những thông tin được kê khai trong phiếu này là trung thực, phù hợp với thỏa thuận của các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

 

Mẫu số 53

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (thành viên lưu ký)………… gửi đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bảng kê chứng khoán đề nghị đăng ký biện pháp bảo đảm như sau:

STT

Tên cá nhân/tổ chức đề nghị phong tỏa

Số tài khoản

Số đăng ký người sở hữu

Ngày cấp

S hợp đồng

Ngày hợp đng

Bên cho vay

Số lượng

Ghi chú

1. Niêm yết/giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)


BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

.... ngày... tháng ... năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Thành viên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 54

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

PHIẾU YÊU CẦU THAY ĐỔI/SỬA CHỮA SAI SÓT BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Kính gửi:

- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Thành viên lưu ký
…………………

1. Bên bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ in hoa) .........................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
Số………………………

□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Mã số thuế cấp ngày ……/……/……

2. Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ in hoa) .........................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
Số………………………

□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Mã số thuế cấp ngày ……/……/……

3. Thông tin hồ biện pháp bảo đảm đã đăng ký

Số đăng ký……………… do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp ngày……/……/……

4. Nội dung đề nghị thay đổi/sửa chữa sai sót

4.1. Loại yêu cầu

□ Thay đổi thông tin về một hay các bên:

□ Thay đổi tài sản (rút bớt/bổ sung tài sản mà không ký Hợp đồng mới);

□ Thay đổi do sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai:

□ Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký:

4.2. Nội dung cụ thể

- Thông tin đã đăng ký

………………………………………………

- Thông tin đề nghị thay đổi/sửa chữa

………………………………………………

(Trường hợp thay đổi tài sản thì liệt kê tại bảng kê các chứng khoán đề ngh thay đổi biện pháp bảo đảm đính kèm)

5. Nhận kết quả đăng ký

□ Văn bản điện tử qua hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến;

□ Văn bản giấy trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

□ Văn bản giấy qua bưu điện.

6. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết

- Họ và tên

- Số điện thoại

- Thư điện tử

7. Kèm theo Phiếu yêu cầu gồm có:

- Văn bản ủy quyền (nếu có);

- Tài liệu khác có liên quan.

Chúng tôi cam đoan những thông tin được kê khai trong phiếu này là trung thực, phù hợp với thỏa thuận của các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai./.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

 

Mẫu số 55

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI/SỬA CHỮA SAI SÓT BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (thành viên lưu ký) ……………… gửi đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bảng kê chứng khoán đề nghị thay đổi/sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm như sau:

STT

Tên cá nhân/tổ chức đề nghị phong tỏa

Số tài khoản

Số đăng ký người sở hữu

Ngày cấp

S hợp đồng

Ngày hợp đng

Bên cho vay

Số lượng

Ghi chú

1. Niêm yết/giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)


BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

.... ngày... tháng ... năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Thành viên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 56

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THEO THỎA THUẬN CỦA HAI BÊN

Kính gửi:

- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Thành viên lưu ký………………

1. Thông tin chung

- Người yêu cầu xóa đăng ký (bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm): ..............................

- Nhận kết quả đăng ký:................................................................................................

□ Văn bản điện tử qua hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến;

□ Văn bản giấy trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

□ Văn bản giấy qua bưu điện.

2. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký

Số đăng ký …… ngày…… do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.

3. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:

- Văn bản ủy quyền (nếu có).

- Bảng kê các chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm.

- Các tài liệu khác có liên quan.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

 

Mẫu số 57

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THEO THỎA THUẬN CỦA HAI BÊN

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (thành viên lưu ký) ……………… gửi đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận của hai bên như sau:

STT

Tên cá nhân/tổ chức đề nghị phong tỏa

Số tài khoản

Số đăng ký người sở hữu

Ngày cấp

S hợp đồng

Ngày hợp đng

Bên cho vay

Số lượng

Ghi chú

1. Niêm yết/giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)


BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

.... ngày... tháng ... năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Thành viên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 58

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THEO YÊU CẦU CỦA MỘT BÊN HOẶC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Kính gửi:

- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Thành viên lưu ký………………

1. Thông tin chung

- Người yêu cầu xóa đăng ký: (bên bảo đảm/bên nhận bảo đảm/cơ quan thi hành án dân sự) …………………………

- Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa ch người nhận):...

2. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký

Số đăng ký ...ngày... do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.

3. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:

- Văn bản ủy quyền (nếu có);

- Bảng kê các chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Bản sao hợp lệ hợp đồng thế chấp chứng khoán (trường hợp theo yêu cầu của một bên);

- Bản sao hợp lệ văn bản về việc xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự (trường hợp theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự);

- Các tài liệu khác có liên quan.

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 59

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THEO YÊU CẦU CỦA MỘT BÊN HOẶC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (thành viên lưu ký)……………………… gửi đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm như sau:

STT

Tên cá nhân/tổ chức đề nghị phong tỏa

Số tài khoản

Số đăng ký người sở hữu

Ngày cấp

S hợp đồng

Ngày hợp đng

Bên cho vay

Số lượng

Ghi chú

1. Niêm yết/giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BÊN BẢO ĐẢM/ BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

.... ngày... tháng ... năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Thành viên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 60

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

………, ngày... tháng ... năm ...

PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THEO YÊU CẦU CỦA BÊN NHẬN BẢO ĐẢM VÀ HAI BÊN CÓ KÝ HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO VỚI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Kính gửi:

- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Thành viên lưu ký………………

1. Thông tin chung

- Người yêu cầu xóa đăng ký (bên nhận bảo đảm): .......................................................

- Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):...

2. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký

Số đăng ký …… ngày... do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.

3. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:

- Bảng kê các chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Các tài liệu khác có liên quan.

 

 

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 61

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THEO YÊU CẦU CỦA BÊN NHẬN BẢO ĐẢM VÀ HAI BÊN CÓ KÝ HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO VỚI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (thành viên lưu ký)……………………… gửi đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bảng kê chứng khoán đề nghị xóa đăng ký biện pháp bảo đảm như sau:

STT

Tên cá nhân/tổ chức đề nghị phong tỏa

Số tài khoản

Số đăng ký người sở hữu

Ngày cấp

S hợp đồng

Ngày hợp đng

Bên cho vay

Số lượng

Ghi chú

1. Niêm yết/giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chứng khoán B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

.... ngày... tháng ... năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Thành viên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 62

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

VĂN BẢN XÁC NHẬN VIỆC ĐĂNG KÝ, THAY ĐỔI BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
Số:…../VBCN-ĐKBPBĐ

1. Nội dung đăng ký của phiếu yêu cầu đăng ký số….. ngày….. giữa (2 bên)….. đã được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm; có hiệu lực đăng ký từ ngày ... tháng ... năm ... và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi kèm theo văn bản ....

2. Bên nhận bảo đảm: ……………………………………………………………………………………

3. Bên bảo đảm: …………………………………………………………………………………………..

4. Chứng khoán dùng làm tài sản bảo đảm: …………………………………………………………..

- Mã chứng khoán: ………………………………………………………………………………………..

- Số lượng: …………………………………………………………………………………………………

5. Thời điểm đăng ký lần đầu: ………………………………………………………………….………..

6.Thời điểm sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm (nếu có): …………………….

7. Thông tin khác có liên quan: ……………………………………………….………………………….

8. Thời điểm xóa đăng ký biện pháp bảo đảm (nếu có): ………………………………………………

 

 

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 63

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

 

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Kính gửi:

- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Thành viên lưu ký …………………

1. Phương thức nhận kết quả cung cấp thông tin

□ Trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

□ Qua đường bưu điện (theo tên và địa chỉ kê khai tại mục 2 đơn này)

□ Văn bản điện tử qua hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến (nếu gửi phiếu yêu cầu qua thành viên lưu ký).

2. Người yêu cầu cung cấp thông tin

- Tên đầy đủ: (viết chữ in hoa) …………………………………………………………………………..

- Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ Chiếu/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/ ……………………………………………………………………………………………………..

- Ngày cấp: ………………………………….……………………………………………………………..

- Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………….

3. Nội dung yêu cầu cung cấp thông tin: …………………………………………………………….

(Ghi rõ thông tin: Tên đy đủ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp, ngày cấp……. của bên đảm bảo hoặc bên nhận đảm bảo và mã chứng khoán muốn được cung cấp).

4. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:

…………………..

 

 

CÁ NHÂN/TỔ CHỨC/CƠ QUAN
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 64

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Tên tôi là: ……………………………………………………

- Tên đầy đủ của chủ sở hữu, cổ đông sáng lập, thành viên là tổ chức thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên khác, tên đầy đủ của công ty mẹ (ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng... năm …

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại……………………………… Fax: …………………………………………………………..

Thay mặt cho các cổ đông sáng lập, thành viên: ……………………………………………………..

- Đối với tổ chức: ………………………………………………………………………………………….

Tên đầy đủ (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng... năm

- Đối với cá nhân: ………………………………………………………………………………………….

Tên đầy đủ (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………

Giấy chứng minh nhân dân số….. ngày cấp….. nơi cấp ……………………………………………..

Đối chiếu với các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chúng tôi tự đánh giá đã đáp ứng các điều kiện thành lập bao gồm:

- Đối với thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ

TT

Nội dung điều kiện

1

Vốn điều lệ tối thiểu dự kiến

- Môi giới chứng khoán:….. đồng

- Tự doanh chứng khoán….. đồng

- Bảo lãnh phát hành chứng khoán:... đồng

- Tư vấn đầu tư chứng khoán: ....đồng

2

Về cổ đông thành viên góp vốn

 

- Đối với cá nhân: (Đánh giá cụ thể từng cá nhân)

 

- Đối với tổ chức (nêu cụ thể): (Đánh giá cụ thể từng tổ chức)

3

Cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn: (Đánh giá cụ thể)

4

Cơ sở vật chất (Đánh giá cụ thể)

5

Nhân sự (Đánh giá cụ thể)

6

Điều lệ công ty (Đánh giá cụ thể)

- Đối với thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ tại Việt Nam

TT

Nội dung điều kiện

1

Về tổ chức nước ngoài thành lập chi nhánh
(Đánh giá cụ thể từng tiêu chí đáp ứng)

2

Về cơ quan cấp phép

3

Cơ sở vật chất (Đánh giá cụ thể)

4

Nhân sự (Đánh giá cụ thể)

- Đối với văn phòng đại diện tại Việt Nam

TT

Nội dung điều kiện

 

Về tổ chức nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
(Đánh giá cụ thể từng tiêu chí đáp ứng)

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện với nội dung như sau:

- Tên công ty, chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam:

- Vốn điều lệ/vốn được cấp cho chi nhánh: ……………………………………………………………

- Các nghiệp vụ kinh doanh dự kiến: Môi giới, tự doanh …………………………………………….

- Nơi dự kiến đặt trụ sở chính: ………………………………..

- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………….

- Tổng Giám đốc (Giám đốc)/Giám đốc chi nhánh tại Việt Nam/Trưởng văn phòng đại diện dự kiến:

Họ và tên………………………………………………………… Quốc tịch: ……………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ngày có giá trị đến………………………

Chứng chỉ hành nghề số....ngày... cấp...

- Tên công ty mẹ (đối với trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện):

- Đối với trường hợp lập chi nhánh (đối với trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện):

Tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ gửi kèm
(Liệt kê đầy đủ)

TM. CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP/
THÀNH VIÊN/CHỦ SỞ HỮU/CÔNG TY MẸ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 65

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam (Ghi bằng chữ in hoa):………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………

2. Tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện trong nước (chỉ nêu tên nếu liên quan đến Phần II) …………………………..

Địa chỉ chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện (nếu có): …………………………………..

II. THUYẾT MINH CHI TIẾT

Địa chỉ trụ sở công ty/chi nhánh/văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện trong nước dự kiến chuyển đến:

Ghi rõ số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (đường) hoặc tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương)

1. Diện tích, bố trí mặt bằng trụ sở làm việc

a) Tổng diện tích: ………………………….

b) Bố trí phòng ban, mặt bằng giao dịch: (Liệt kê diện tích cụ thể)

- Sàn giao dịch (đối với công ty có nghiệp vụ môi giới chứng khoán);

- Phòng ban, bộ phận làm việc

2. Cơ sở vật chất:

a) Cơ sở vật chất chung

TT

Thiết bị, phần mềm

Mô tả chức năng/thông số kỹ thuật

S lượng

1

Hệ thống trang thiết bị văn phòng

 

 

2

Máy tính nhân viên

 

 

 

....

 

 

b) Hệ thống phục vụ cho hoạt động giao dịch:

TT

Thiết bị, phần mềm

Mô tả chức năng/thông số kỹ thuật

Số lượng

1

Máy chủ (server)

 

 

 

Thiết bị mạng

 

 

 

Máy tính nhân viên

 

 

 

Đường truyền

 

 

 

Điện thoại/Tổng đài điện thoại

 

 

 

Máy in

 

 

 

Máy fax

 

 

 

Bàn ghế

 

 

 

Đèn chiếu

 

 

 

Phần mềm giao dịch

 

 

 

Công bố thông tin

 

 

 

Kho két

 

 

 

Thiết bị khác

 

 

c) Hệ thống phục vụ cho hoạt động tự doanh:

TT

Thiết bị, phần mềm

Mô tả chức năng/thông số kỹ thuật

Số lượng

1

Máy chủ (server)

 

 

 

Thiết bị mạng

 

 

 

Máy tính nhân viên

 

 

 

Đường truyền

 

 

 

Điện thoại/Tổng đài điện thoại

 

 

 

Máy in

 

 

 

Máy fax

 

 

 

Bàn ghế

 

 

 

Đèn chiếu

 

 

 

Phần mềm giao dịch

 

 

 

Kho két

 

 

 

Thiết bị khác

 

 

d) Hệ thống phục vụ hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán

TT

Thiết bị, phần mềm

Mô tả chức năng/thông số kỹ thuật

Số lượng

1

Thiết bị mạng

 

 

 

Máy tính nhân viên

 

 

 

....

 

 

đ) Hệ thống phục vụ hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán

TT

Thiết bị, phần mềm

Mô tả chức năng/thông số kỹ thuật

S lượng

1

Thiết bị mạng

 

 

 

Máy tính nhân viên

 

 

 

....

 

 

e) Hệ thống phục vụ hoạt động quản lý danh mục chứng khoán, quản lý tài sản

TT

Thiết bị, phần mềm

Mô tả chức năng/thông số kỹ thuật

Số lượng

1

Thiết bị mạng

 

 

 

Máy tính nhân viên

 

 

 

....

 

 

g) Hệ thống dự phòng:

h) Hệ thống lưu trữ thông tin, tài liệu:

i) Hệ thống an ninh, bảo mật:

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.

 

Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)

1. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
TM. CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP/THÀNH VIÊN SÁNG LẬP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

2. Đối với công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam đang hoạt động
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 66

DANH SÁCH NHÂN SỰ
Công ty ……….

TT

Họ và tên

Chức vụ

CMND/CCCD (công dân Việt Nam)/ Hộ chiếu
(người nước ngoài)

Loại CCHN

Số chứng chỉ hành nghề

Mã số người hành nghề do UBCK xác định

S

Ngày cấp

Nơi cấp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

I. Hội đồng quản trị

 

 

 

 

 

 

 

2

1. Chủ tịch HĐQT

Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

3

2. Phó Chủ tịch HĐQT

Phó Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

4

3. Thành viên

Thành viên

 

 

 

 

 

 

5

II. Ban Kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

6

....

 

 

 

 

 

 

 

7

III. (Tổng) giám đốc/ Giám đốc chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

8

….

 

 

 

 

 

 

 

9

IV. Người hành nghề

 

 

 

 

 

 

 

10

1. Chi nhánh
(chi tiết từng chi nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

11

Giám đốc chi nhánh

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

12

2. Phòng giao dịch (chi tiết từng phòng giao dịch)

 

 

 

 

 

 

 

13

….

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ gửi kèm:

-

-

 

….., ngày…..tháng…..năm…..
TM. CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP/THÀNH VIÊN SÁNG LẬP/NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

1. Loại file: excel.

2. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12.

3. Đối với người nước ngoài, ghi tên nước bằng tiếng Việt. Đối với công dân Việt Nam: ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. Biểu này áp dụng đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, thành lập chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam và thành lập Phòng giao dịch.

5. Người ký: Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động: Cổ đông sáng lập/Thành viên sáng lập ký; đối với công ty, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam đang hoạt động: Người đại diện theo pháp luật công ty ký.

6. Cột (3) dòng 2: Chủ tịch/Phó Chủ tịch/Thành viên.

7. Cột (3) dòng 4: Trưởng Ban/Thành viên.

8. Cột (7), (8): Điền theo loại chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công tác.

9. Cột (8): Môi giới/Phân tích/Quản lý Quỹ.

 

Mẫu số 67

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN

 

Ảnh 4x6


 

 

1. Họ và tên (in hoa): ……………………………………………………………………………………..

2. Ngày sinh: ngày…… tháng…… năm ………………………………………………………………..

3. Nơi sinh: …………………………………………………………………..…………………………….

4. Quốc tịch: (Các quốc tịch hiện có) ……………………………………………………………………

5. Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (Công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu (người nước ngoài) ………….. ngày cấp………………..….. nơi cấp ……….………………. có giá trị đến ngày…………………………….. (đối với hộ chiếu)

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà……………… khối/xóm/thôn/ ………………. phường/xã………………….. quận/huyện………………… tỉnh/thành phố …………………………..

7. Chỗ ở hiện tại:

- Nước ngoài (đối với người nước ngoài): ……………………………………………………………….

- Việt Nam: …………………………………………………………………………………………………

8. Trình độ đại học:                                   Không 

9. Nghề nghiệp (Cá nhân, tổ chức là cổ đông, thành viên góp vốn không thuộc các trường hp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định Điều 74 Luật Chứng khoán): …………………………………………………………………………………………….

10. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

TT

Loại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Số Chứng chỉ hành nghề

Ngày cp

Mã số người hành nghề chứng khoán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

Ghi chú:

- Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán: Môi giới chứng khoán; phân tích tài chính; quản lý quỹ.

- Mã số người hành nghề chứng khoán do UBCKNN xác định.

11. Quá trình làm việc

TT

Thời gian (Tháng/Năm)

Nơi làm việc (Tên tổ chức làm việc)

Chức v

V trí làm việc

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

12. Người có liên quan (là người có liên quan theo quy định của Luật Chứng khoán)

TT

Tên người có liên quan

Mối quan h

GCNĐKKD (tổ chức)/ CMND, CCCD (Công dân Việt Nam)/ Hộ chiếu (Người nước ngoài) ngày cấp, nơi cấp

Nơi học tập/ làm việc/ khác

Vị trí công vic

Tên công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có vốn góp

Tỷ lệ nắm giữ (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đối tượng áp dụng là cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ công ty chứng khoán, Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật.

13. Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình sở hữu cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông pháp nhân)

TT

Tổ chức góp vốn

Địa chỉ

Số lượng cổ phiếu nắm giữ

Tỷ lệ đi din (%)

Tỷ lệ nắm giữ (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột (5) Tỷ lệ đại diện là tỷ lệ % vốn góp của tổ chức góp vốn mà người kê khai được quyền đại diện.

- Cột (6) Tỷ lệ nắm giữ là tỷ lệ % vốn góp của người kê khai nắm giữ.

- Cá nhân xin cấp CCHNCK, xin cấp lại CCHNCK chỉ kê khai thông tin từ mục 1 đến mục 11.

- Cá nhân là người nước ngoài khi kê khai thông tin tại mục 7 phải kê khai cả địa chỉ ở nước sở tại và địa chỉ hiện tại ở Việt Nam.

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các nội dung nêu trên.

 

Công chứng chứng thực chữ ký của người khai hoặc xác nhận của tổ chức đang làm việc hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn

….., ngày…..tháng…..năm…..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 68

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN GÓP VỐN
Công ty…………..

TT

Tên cá nhân/ Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Số lượng cổ phần/ Phần vốn góp

Sở hữu của người có liên quan

CMND/CCCD (công dân Việt Nam)/ Hộ chiếu (người nước ngoài)

Tỷ lệ góp vốn (%)

Giấy Chứng nhận ĐKKD

Loại hình doanh nghiệp

Tỷ lệ góp vn (%)

Số

Ny cấp

Nơi cấp

Số

Ngày cấp

Nơi cp

Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

I. Cổ đông/ thành viên sáng lập hoặc tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Cộng)

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

II. Cổ đông, thành viên khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Cộng)

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ gửi kèm:

-

-

 

……, ngày…..tháng…..năm…..
TM. CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP/THÀNH VIÊN
SÁNG LẬP/NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

1. Loại file: excel.

2. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12.

3. Đối với người nước ngoài, ghi tên nước bằng tiếng Việt. Đối với công dân Việt Nam: ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. Biểu này áp dụng đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, thành lập chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam và thành lập Phòng giao dịch.

5. Người ký: Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động: Cổ đông sáng lập/Thành viên sáng lập ký; đối với công ty, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam đang hoạt động: Người đại diện theo pháp luật ký.

6. Cột (4): Định dạng theo date (DD/MM/YYYY).

7. Cột (7): Định dạng %, làm tròn đến số thập phân thứ hai.

8. Nếu cột (6) hoặc cột (12) lớn hơn 10%, điền thêm cột (14).

 

Mẫu số 69

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty….. (Tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa):

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng... năm …

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….…………………….

- Điện thoại:………………………….. Fax:………………….. Website: ……………………………….

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán cho Công ty như sau:

Đối với trường hợp bổ sung, rút nghiệp vụ kinh doanh

- Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đã được cấp:.....................................................................

- Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị bổ sung, rút bớt: …………………………………….

Đối với trường hợp thay đổi tên công ty

- Tên hiện tại:

- Tên đề nghị sửa đổi:

Đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính

- Địa điểm cũ: ………………………………………………………………….…………………………..

Số điện thoại:…………………………………..… Fax:…………………………………………………..

- Địa điểm mới: ……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………….. Fax:………………………………………………..

Đối với trường hợp thay đổi vốn điều lệ

- Vốn điều lệ cũ ………………………………………………………………………………………….

Cơ cấu sở hữu

TT

Cổ đông

Số vốn góp (tỷ đồng)

Số cổ phần, phần vốn góp

Tỷ lệ

I

Cổ đông, thành viên nắm giữ từ 5% vốn điều lệ trở lên (liệt kê chi tiết)

 

 

 

1

Công ty..

 

 

 

2

Nguyễn Văn A...

 

 

 

II

Cổ đông, thành viên khác

 

 

 

1

Tổ chức

 

 

 

2

Cá nhân

 

 

 

- Vốn điều lệ mới …………………………………………………………………………………………

Cơ cu sở hữu

TT

Cổ đông

Số vốn góp (tỷ đồng)

Số cổ phần, phần vốn góp

Tỷ l

I

Cổ đông, thành viên nắm giữ từ 5% vốn điều lệ trở lên (liệt kê chi tiết)

 

 

 

1

Công ty..

 

 

 

2

Nguyễn Văn A...

 

 

 

II

Cổ đông, thành viên khác

 

 

 

1

T chức

 

 

 

2

Cá nhân

 

 

 

Đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật

- Người đại diện theo pháp luật cũ: …………………….

Họ và tên:………………….. Chức danh ………………….

Ngày tháng năm sinh……………. Giới tính ………………

Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu……… ngày cấp………… nơi cấp ………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………

- Người đại diện theo pháp luật mới được bổ nhiệm:………………….. Quốc tịch ………………..

Họ và tên:………………………………………. Chức danh ……………………

Ngày tháng năm sinh………………….. Giới tính ………………..

Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu……………………. ngày cấp…………… nơi cấp ……………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………….

Đối với trường hp thay đổi thông tin nhận diện về công ty mẹ

- Tên/địa điểm đặt trụ sở chính/nơi đăng ký kinh doanh/địa vị pháp lý của công ty mẹ cũ………………………..

- Tên/địa điểm đặt trụ sở chính/nơi đăng ký kinh doanh/địa vị pháp lý của công ty mẹ mới……………………

Lý do đề nghị điều chỉnh: …………………..

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


 

 

Mẫu số 70

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI KHÁCH HÀNG

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty (tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động hoạt động kinh doanh chứng khoán số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng ... năm...

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:……………………… Fax: …………………….

Chúng tôi báo cáo kết quả xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng như sau:

1. Đối với nghiệp vụ môi giới chứng khoán

- Tổng số tài khoản (tính đến ngày…………….. ): ...tài khoản

Trong đó:

TT

Nội dung

Cá nhân

T chức

Trong nước

Nước ngoài

Trong nước

Nước ngoài

1

Số tài khoản

 

 

 

 

2

Số dư tiền (đồng)

 

 

 

 

3

Giá trị tiền được nhận lại khi đóng tài khoản

 

 

 

 

- Phương thức đã thực hiện giải quyết các hợp đồng còn hiệu lực:....

- Số lượng hợp đồng còn tồn tại chưa giải quyết:...

Lý do:

2. Đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán/tư vấn đầu tư chứng khoán/hoạt động cung cấp dịch vụ:

- Số lượng hợp đồng còn hiệu lực: ...

- Phương thức giải quyết các hợp đồng còn hiệu lực:....

- Số lượng hợp đồng còn tồn tại chưa giải quyết:...

Lý do:

Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 71

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Văn phòng đại diện tại Việt Nam của... (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/giấy phép thành lập và hoạt động)

Địa chỉ trụ sở chính:

Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày.... tháng…. năm….. với nội dung như sau:

I. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Tên văn phòng đại diện (tên đầy đủ, tên viết tắt (nếu có), tên giao dịch bằng tiếng Anh theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/giấy phép thành lập và hoạt động):

2. Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện (theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/giấy phép thành lập và hoạt động):

3. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện số:….....Nơi cấp:….. Ngày cấp: …..

4. Điện thoại:…………… Fax:………..Email:………….. Website: (nếu có)

II. NHÂN SỰ CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Trưởng đại diện:

Họ và tên:                                                         Giới tính:

Quốc tịch:

Hộ chiếu/CMTND số:                             Nơi cấp:                                   Ngày cấp:

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam)

Giấy phép lao động (đối với người nước ngoài):                                    Thời hạn làm việc:

Email:                                       Fax:                                         Số điện thoại:

2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện (chi tiết từng nhân viên):

STT

H và tên

Giới tính

Quốc tch

Số hộ chiếu/CMT

Nơi cấp, ngày cp

Chức vụ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

- Văn phòng đại diện (ghi cụ thể các nội dung hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện)

IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC (nếu có)

 

 

TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 72

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐĂNG KÝ TĂNG/GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty (Tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa):

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng... năm ….

- Địa chỉ trụ sở chính: ……..

- Điện thoại: ....Fax:... Website: ………….

Đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ như sau:

1. Vốn điều lệ hiện tại:….. đồng

(Giấy phép số:... ngày ... tháng ... năm…. )

- Số lượng cổ đông/thành viên góp vốn:....

- Cơ cấu sở hữu:

TT

Cổ đông

Số vốn góp (tỷ đồng)

Số cổ phần, phần vốn góp

Tỷ lệ

I

Cổ đông, thành viên nắm giữ từ 5% vốn điều lệ trở lên (liệt kê chi tiết)

 

 

 

1

Công ty..

 

 

 

2

Nguyễn Văn A...

 

 

 

II

Cổ đông, thành viên khác

 

 

 

1

Tổ chức

 

 

 

2

Cá nhân

 

 

 

(Công ty TNHH một thành viên và chi nhánh nước ngoài không phải điền cơ cấu sở hữu)

2. Vốn điều lệ dự kiến sau tăng/giảm:……. đồng

3. Phương án tăng/giảm vốn điều lệ đã được đại hội đồng cổ đông/hội đồng thành viên/Chủ sở hữu/Công ty mẹ thông qua (Quyết định/Nghị quyết số…………. ngày... tháng… năm…. )

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 73

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU CHO CỔ ĐÔNG HIỆN HỮU
Cổ phiếu:……………
(tên cổ phiếu)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty.... (Tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa):

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng... năm …..

- Địa chỉ trụ sở chính: ………..

- Điện thoại: ....Fax:... Website: …………..

Đăng ký chào bán cổ phiếu như sau:

I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

1. Tên tổ chức đăng ký chào bán (đầy đủ): …………………………………………………………….

2. Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………...

3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

4. Điện thoại:…………………………………….… Fax: ………………………………………………..

5. Mã chứng khoán (nếu có): ……………………………………………………………………………

6. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………………….

7. Nơi mở tài khoản:…………………….. Số hiệu tài khoản: …………………………………………

II. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN CỔ PHIẾU

III. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN

1. Tên cổ phiếu: …………………………………………………………………………………………..

2. Loại cổ phiếu: …………………………………………………………………………………………..

3. Mệnh giá cổ phiếu:…………………… đồng

4. Giá chào bán cao nhất dự kiến:…………. đồng/cổ phiếu

5. Giá chào bán thấp nhất dự kiến:………….. đồng/cổ phiếu

6. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán:…………… cổ phiếu

7. Thời gian chào bán dự kiến: ………………………………………………………………………….

8. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:…………………………… đồng

9. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký chào bán thêm trên tổng số cổ phần hiện có: ………………………..

10. Phương thức phân phối: …………………………………………………………………………….

IV. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))

V. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY

1. Cổ phiếu phổ thông

- Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ……………………………………………………………………….

- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: ……………………………………………………………………..

- Tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)): ………………………………………………………………………………………………

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ……………………………………….

- Tổng số cổ phiếu quỹ: …………………………………………………………………………………..

- Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất: ………………………………………………………………………..

+ Số lượng cổ phiếu mua lại: …………………………………………………………………………….

+ Ngày kết thúc việc mua lại: …………………………………………………………………………….

2. Cổ phiếu ưu đãi

- Loại cổ phiếu ưu đãi: ……………………………………………………………………………………

- Tổng số cổ phiếu: ………………………………………………………………………………………..

- Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo mệnh giá hoặc giá thị trường tại thời điểm báo cáo (nếu có)):…………………………………………………………………………………………………………..

- Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo): ……………………………………….

VI. CÁC BÊN LIÊN QUAN

1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có): ………………………………………………………………

2. Tổ chức tư vấn (nếu có): ………………………………………………………………………………

3. Tổ chức kiểm toán: ……………………………………………………………………………………..

4. Bên liên quan khác (nếu có): …………………………………………………………………………

VII. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.

2. Chúng tôi cam kết:

- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.

- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VIII. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán;

2. Tài liệu cung cấp thông tin cho nhà đầu tư;

3. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;

4. Tài liệu sử dụng vốn (nếu có);

5. Các tài liệu khác (nếu có).

 

 

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 74

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty………………. (tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:…………………. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:……………………………………… Fax: …………………………………………………..

Đ nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho Công ty được lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Tên nước dự kiến thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện: ……………………………………….

- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện: …………………………………………………………………..

- Địa chỉ đặt chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện: ………………………………………

- Mức vốn đầu tư: …………………………………………………………………………………………

- Nội dung, phạm vi hoạt động: ………………………………………………………………………….

Thông tin về tài chính sau khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ra nước ngoài (tính theo BCTC và tỷ lệ an toàn tài chính đã được kiểm toán hoặc soát xét):

- Tỷ lệ an toàn tài chính: …………………………………………………………………………………

- Vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi khoản vốn cấp hoặc đầu tư:

Lý do thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài: …………………………….

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 75

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP (ĐÓNG CỬA) CHI NHÁNH/ PHÒNG GIAO DỊCH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty………… (tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:………….. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng ... năm ...

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:…………………………………… Fax: ……………………………………………………

Đã được chấp thuận thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện theo Quyết định số    /QĐ-UBCK ngày     tháng      năm     i với trường hợp đã được chấp thuận thành lập)

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho Công ty được thành lập (đóng cửa), thay đổi địa điểm chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện như sau:

Trường hợp thành lập (đóng cửa) chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện

- Tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện: ……………………………………………….

- Địa chỉ đặt chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện: ………………………………………

- Điện thoại:……………………………………….. Fax: …………………….…………………………..

- Nội dung, phạm vi hoạt động theo ủy quyền: ……………………………….………………………..

Lý do thành lập (đóng cửa), thay đổi địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 76

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH/PHÒNG GIAO DỊCH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty (tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng... năm...

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………..…………………………

- Điện thoại:………………………………………………. Fax: ………………………………………….

- Quyết định thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện số ... ngày ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sửa đổi chấp thuận thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện cho công ty chúng tôi như sau:

Trường hợp bổ sung, rút nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh

- Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đã được cấp phép hoạt động (liệt kê chi tiết): …………….

- Nghiệp vụ kinh chứng khoán đề nghị rút/bổ sung: ………………………………………………....

Trường hợp thay đổi tên chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện

- Tên cũ của chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện: ………………………………………..

- Tên mới của chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện: ………………………………………

Trường hợp thay đổi địa điểm chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện

- Địa điểm cũ: ……………………………………………………………………………………………..

- Địa điểm mới:..............................................................................................................................

Trường hợp thay đổi Giám đốc chi nhánh

- Giám đốc chi nhánh cũ: ………………………………………………………………………..………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu………….. ngày cấp………….. nơi cấp …………………..

Số chứng chỉ hành nghề:……………………………. Loại CCHN …………………………………….

- Giám đốc chi nhánh mới: ……………………………………………………………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu……………….. ngày cấp…………. nơi cấp ………………

Số chứng chỉ hành nghề:……………………………. Loại CCHN …………………………………….

Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………………

Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 77

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐĂNG KÝ (CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG) CUNG CẤP DỊCH VỤ

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty (tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng... năm...

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:………………………………………. Fax: ………………………………………………..

- Đã được chấp thuận cung cấp dịch vụ theo Quyết định số……………... ngày…………… của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho công ty chúng tôi đăng ký (chấm dứt hoạt động) cung cấp dịch vụ như sau:

- Tên dịch vụ đăng ký (chấm dứt):

- Tình hình đáp ứng điều kiện cung cấp dịch vụ của Công ty:

(Liệt kê chi tiết từng điều kiện đáp ứng theo quy định)

Lý do: ………………………………………………………………………………………………………

Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 78

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÓNG CỬA CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TRONG NƯỚC

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty (tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng ... năm ...

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:……………………………………………… Fax: ………………………………………….

Đã được chấp thuận đóng cửa theo Quyết định số....ngày.... tháng ... năm...

Chúng tôi báo cáo kết quả đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện như sau:

1. Số lượng hợp đồng còn hiệu lực trước thời điểm đóng cửa: ……………………………………..

2. Phương thức giải quyết các hợp đồng còn hiệu lực:

….

3. Số lượng hợp đồng sau thời điểm đóng cửa: ………………………………………………………

Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 79

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TỔ CHỨC LẠI

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Thông tin về công ty trước khi tổ chức lại:

- Công ty (tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:……….. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày.... tháng.... năm....

- Nghiệp vụ kinh doanh: ………………………………………………………………………………….

- Hình thức pháp lý: ………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….………

- Người đại diện theo pháp luật của Công ty: ………………………………………………..………..

- Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………….………

- Điện thoại:………………………………………….. Fax: ………………………………………………

Chúng tôi tự đánh giá đã đáp ứng các điều kiện tổ chức lại, cụ thể như sau:

(Liệt kê chi tiết việc đáp ứng các điều kiện tổ chức lại)

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho công ty tổ chức lại với nội dung như sau:

Trường hợp công ty chuyển đổi

- Công ty (tên đầy đủ của công ty sau chuyển đổi ghi bằng chữ in hoa) ……………………………

- Hình thức pháp lý: ……………………………………………………………………………………….

- Nghiệp vụ kinh doanh: …………………………………………………………………………………..

- Người đại diện theo pháp luật của Công ty: ………………………………………………………….

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..

- Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………….

Trường hợp công ty hợp nhất, sáp nhập

- Tên công ty hình thành sau hợp nhất sáp nhập: …………………………………………………….

- Nghiệp vụ kinh doanh: …………………………………………………………………………..………

- Hình thức pháp lý: ……………………………………………………………………………………….

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..

- Người đại diện theo pháp luật của Công ty: ………………………………………………………….

- Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………….

Người đại diện liên hệ:

1. Họ và tên ………………………………………………………………………………………………..

2. Số Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu….. ngày cấp….. nơi cấp……

3. Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………..

4. Số điện thoại liên hệ …………………………………………………………………………………..

5. Email …………………………………………………………………………………………………….

Lý do đề nghị: ……………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết sau khi công ty chúng tôi tổ chức lại, chúng tôi sẽ hoàn tt các thủ tục liên quan và thực hiện hoạt động giao dịch chứng khoán theo đúng pháp luật.

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY THAM GIA TỔ CHỨC LẠI

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 80

HỢP ĐỒNG HỢP NHẤT, SÁP NHẬP

1. Thông tin về các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh, địa chỉ trụ sở chính; website; họ tên Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty; Tổng giám đốc, Người đại diện theo pháp luật;

- Vốn điều lệ, vốn điều lệ thực góp, số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành, các loại chứng khoán khác đã phát hành và số lượng từng loại (nếu có);

- Thông tin về các mối liên hệ giữa các tổ chức bị hợp nhất, sáp nhập: quan hệ sở hữu chéo và các mối quan hệ người có liên quan; quan hệ kinh doanh và các quan hệ khác với bên thứ ba.

2. Thông tin về công ty sau hợp nhất, sáp nhập

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh, địa chỉ trụ sở chính; phạm vi hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh doanh sau hợp nhất, sáp nhập; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, hoặc Chủ tịch Công ty; Tổng Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật;

- Cơ cấu nguồn vốn và tài sản sau hợp nhất, sáp nhập; số lượng cổ phiếu dự kiến lưu hành, giá trị phần vốn góp dự kiến sau hợp nhất, sáp nhập.

3. Các điều khoản chi tiết của hợp đồng

- Hình thức hợp nhất, sáp nhập, phương pháp kế toán hợp nhất, sáp nhập; ngày hợp nhất, sáp nhập dự kiến; ngày bắt đầu tiếp nhận bàn giao mọi quyền, nghĩa vụ và tài sản từ các tổ chức hợp nhất, sáp nhập;

- Tỷ lệ chuyển đổi dự kiến, các trường hợp phải điều chỉnh và mức độ điều chỉnh tỷ lệ chuyển đổi và tổ chức được quyền ra quyết định điều chỉnh tỷ lệ chuyển đổi đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua;

- Trình tự, thủ tục, tổ chức thực hiện việc chuyển đổi cổ phần, phần vốn góp; lập danh sách và xác nhận quyền sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông, thành viên góp vốn;

- Phương án xử lý đối với giao dịch cổ phiếu quỹ; trường hợp phát hành tăng vốn hoặc các hoạt động làm thay đổi tình hình tài chính của công ty bị hợp nhất, sáp nhập; trường hợp có thêm công ty đăng ký tham gia hợp nhất, sáp nhập;

- Phương án xử lý trong trường hợp cổ đông, bao gồm cả cổ đông ưu đãi không có quyền biểu quyết, trái chủ, thành viên góp vốn yêu cầu mua lại chứng khoán; trách nhiệm thông báo cho chủ nợ và phương án xử lý trong trường hợp chủ nợ yêu cầu hoàn trả các khoản vay hoặc yêu cầu thỏa thuận các điều khoản bảo đảm khả năng chi trả;

- Phương án sử dụng người lao động và các chức danh quản lý: điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động; thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu, Ban Kiểm soát;

- Trường hợp công ty hình thành sau hợp nhất, sáp nhập dự kiến không thực hiện một số nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán mà tổ chức bị hợp nhất, sáp nhập đang thực hiện: Phương án và trách nhiệm bàn giao việc thực hiện các hợp đồng kinh doanh chứng khoán còn hiệu lực, điều kiện bàn giao hợp đồng cho các bên có liên quan (nếu có);

- Các hành vi bị cấm thực hiện trong thời gian kể từ ngày Đại hội cổ đông, hội đồng thành viên, chủ sở hữu thông qua nội dung Hợp đồng tới ngày hợp nhất, sáp nhập;

- Các nội dung liên quan tới thuế và các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;

- Thông tin về các tranh chấp, khiếu kiện và các vấn đề pháp lý khác liên quan tới công ty bị hợp nhất, sáp nhập;

- Các phương án xử lý và/hoặc bồi thường trong trường hợp một bên đơn phương hủy bỏ thỏa thuận hợp nhất, sáp nhập;

- Các vấn đề khác nếu có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CÔNG TY THAM GIA TỔ CHỨC LẠI

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 81

PHƯƠNG ÁN HỢP NHẤT, SÁP NHẬP

1. Thông tin về các công ty tham gia hợp nhất/sáp nhập

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh, địa chỉ trụ sở chính; website của các công ty bị hợp nhất, sáp nhập; Danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu; Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Người đại diện theo pháp luật;

- Danh sách các cổ đông, thành viên góp vốn vào các công ty bị hợp nhất/sáp nhập/sáp nhập sở hữu từ 1% vốn điều lệ trở lên (theo mẫu tại Phụ lục V);

- Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động của công ty bị hợp nhất, sáp nhập trong 03 năm gần nhất, hoặc trong suốt thời gian hoạt động (trường hợp công ty hoạt động dưới ba 03 năm);

- Cơ cấu nguồn vốn và tài sản; vốn điều lệ, số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành, các loại chứng khoán khác đã phát hành và số lượng từng loại (nếu có); số lượng cổ phiếu quỹ; số cổ phần, giá trị phần vốn góp vào các công ty khác cũng tham gia hợp nhất, sáp nhập.

2. Thông tin về công ty sau hợp nhất, sáp nhập

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh, địa chỉ trụ sở chính; phạm vi hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh doanh hợp nhất, sáp nhập; Danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát; dự kiến nhân sự quản lý (Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc); cơ cấu tổ chức, hoạt động và quản lý; danh sách các địa điểm kinh doanh bao gồm địa chỉ trụ sở chính, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;

- Cơ cấu nguồn vốn và tài sản sau hợp nhất, sáp nhập; số lượng cổ phiếu dự kiến lưu hành, giá trị phần vốn góp dự kiến sau hợp nhất, sáp nhập;

- Thông tin về các mối liên hệ giữa các tổ chức bị hợp nhất bao gồm: quan hệ sở hữu chéo và quan hệ người có liên quan khác; quan hệ kinh doanh và các quan hệ khác với bên thứ ba.

3. Thông tin về việc hợp nhất, sáp nhập

- Mục đích hợp nhất, sáp nhập; hình thức hợp nhất, sáp nhập; chi phí hợp nhất, sáp nhập; phương pháp kế toán hợp nhất, sáp nhập;

- Các phương pháp xác định giá trị cổ phần, phần vốn góp và hạn chế của từng phương pháp (nếu có); giá trị cổ phần, phần vốn góp, trái phiếu chuyển đổi; tỷ lệ chuyển đổi dự kiến cổ phần, phần vốn góp, trái phiếu chuyển đổi; các trường hợp bắt buộc phải điều chỉnh tỷ lệ chuyển đổi và mức độ điều chỉnh tỷ lệ chuyển đổi; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản; tỷ suất lợi nhuận trên vốn mỗi cổ phần, phần vốn góp trước và sau hợp nhất, sáp nhập; so sánh giá thị trường, giá trị hợp lý với giá trị sau khi chuyển đổi;

- Lộ trình hợp nhất, sáp nhập: ngày dự kiến ký hợp đồng hợp nhất, sáp nhập, ngày hợp nhất, sáp nhập dự kiến; trình tự, thủ tục, điều kiện, tổ chức thực hiện chuyển đổi cổ phần, phần vốn góp, trái phiếu chuyển đổi;

- Thời hạn, thủ tục thực hiện việc hủy niêm yết chứng khoán (trong trường hợp công ty bị hợp nhất, sáp nhập có chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán); thủ tục hủy đăng ký, lưu ký (trường hợp tổ chức bị hợp nhất, sáp nhập đã đăng ký, lưu ký);

- Phương án huy động vốn, trong trường hợp tổ chức bị hợp nhất, sáp nhập không đủ năng lực tài chính để bảo đảm quyền lợi của các bên có liên quan phản đối, không đồng ý việc hợp nhất, sáp nhập;

- Thời điểm dự kiến mà các hoạt động kinh doanh của công ty bị hợp nhất, sáp nhập bắt đầu được hạch toán tại sổ kế toán của công ty hợp nhất, sáp nhập.

4. Phương án bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan

- Đối với cổ đông, thành viên góp vốn: trách nhiệm mua lại cổ phần, phần vốn góp của cổ đông, thành viên góp vốn phản đối việc hợp nhất, sáp nhập; nguyên tắc xác định giá mua lại; thời gian dự kiến thực hiện mua lại; thủ tục, điều kiện mua lại, hình thức thanh toán, nguồn vốn thanh toán;

- Đối với trái chủ: trách nhiệm mua lại trái phiếu theo quy định tại điều kiện phát hành (nếu có);

- Đối với chủ nợ: cam kết và phương án thanh toán nợ;

- Đối với người lao động và các chức danh quản lý: điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động; thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu, Ban Kiểm soát;

- Đối với khách hàng: Phương án xử lý các hợp đồng kinh doanh chứng khoán còn hiệu lực, việc bàn giao thực hiện hợp đồng còn hiệu lực cho công ty thay thế, điều kiện bàn giao hợp đồng, nguồn vốn và chi phí bồi thường cho các bên có liên quan (nếu có).

5. Quyền và nghĩa vụ của công ty bị hợp nhất, sáp nhập về các vấn đề có thể ảnh hưởng tới giá trị tài sản doanh nghiệp và tỷ lệ chuyển đổi trong thời gian kể từ khi Hợp đồng được ký kết tới ngày hợp nhất, sáp nhập: điều kiện giao dịch mua cổ phiếu quỹ, ngoại trừ trường hợp mua cổ phiếu từ các cổ đông phản đối việc hợp nhất, sáp nhập; bổ sung công ty tham gia việc hợp nhất, sáp nhập; thay đổi vốn điều lệ hoặc các hoạt động làm thay đổi tình hình tài chính của công ty bị hợp nhất, sáp nhập; thông tin về các tranh chấp, khiếu kiện và các vấn đề tương đương mà công ty bị hợp nhất, sáp nhập đang tham gia.

6. Thẩm quyền quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên liên quan tới việc điều chỉnh tỷ lệ chuyển đổi, phê duyệt Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập và các vấn đề quan trọng khác có ảnh hưởng tới cổ đông, thành viên góp vốn; các trường hợp buộc phải lấy lại ý kiến Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên.

7. Các nội dung sửa đổi tại Điều lệ Công ty hợp nhất, sáp nhập.

8. Các nội dung liên quan tới thuế và các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

9. Các phương án xử lý và/hoặc bồi thường trong trường hợp một bên bị hợp nhất, sáp nhập đơn phương hủy bỏ thỏa thuận hợp nhất, sáp nhập.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CÔNG TY THAM GIA TỔ CHỨC LẠI

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 82

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi (Tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa):

Đã được chấp thuận tổ chức lại theo Quyết định số..… ngày…. tháng.... năm...

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp lại giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán như sau:

- Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………..

- Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………..

- Các nghiệp vụ kinh doanh: Môi giới, tự doanh ……………….……………………………………..

- Nơi đặt trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………..

- Tổng Giám đốc (Giám đốc): ………………………………………………………….………………..

Họ và tên…………………………………………..………. Quốc tịch: …………………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số....ngày...có giá trị đến ………………….

Chứng chỉ hành nghề số....ngày... cấp...

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 83

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày…. tháng.... năm ….

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

- Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ……………………………………………

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho công ty được tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán như sau:

- Tên Công ty/chi nhánh/phòng giao dịch (tên đầy đủ) đề nghị tạm ngừng ……………………....

- Địa chỉ trụ sở chính/chi nhánh/phòng giao dịch ……………………………………………………..

- Ngày dự kiến tạm ngừng: ………………………………………………………………………………

- Ngày dự kiến trở lại hoạt động ………………………………………………………………………..

- Lý do tạm ngừng: ………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 84

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI KHOẢN/HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI KHÁCH HÀNG

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Công ty (Tên đầy đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa):

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng... năm …

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

- Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………………

- Điện thoại:……………………………………………… Fax: ………………………..…………………

Hội đồng quản trị đã thông qua phương án xử lý tài khoản khách hàng:

1. Tổng số tài khoản (tính đến ngày thông qua): ...tài khoản

Trong đó:

TT

Nội dung

Cá nhân

T chức

Trong c

Nước ngoài

Trong nước

c ngoài

1

Số tài khoản

 

 

 

 

2

Số dư tiền (đồng)

 

 

 

 

3

Giá trị tiền dự kiến còn được nhận lại

 

 

 

 

2. Phương án xử lý tài khoản:

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 85

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

1. Họ và tên:………………………..………………. (chữ in hoa); Giới tính: ………………………….

2. Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………….

3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….

4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:…………………………………. cấp ngày ………..… tại ………………

5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………… (ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)

6. Đơn vị công tác:……………………………………………. (ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)

7. Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………….

8. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã được cấp (Đối với trường hợp đề nghị cấp lại):

□ Môi giới chứng khoán

□ Phân tích tài chính

□ Quản lý quỹ

Số:………………………………………………………… Ngày cấp: ……………………………………

9. Lý do đề nghị được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán (Đi với trường hợp đề nghị cấp lại): …………………………………………………………………………………………………….

10. Hình thức đăng ký nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán:

 Nhận trực tiếp tại Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

 Nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ: ……………………………………………………………

11. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị được cấp (cấp lại):

□ Môi giới chứng khoán

□ Phân tích tài chính

□ Quản lý quỹ

Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét cấp (cấp lại) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 86

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

BÁO CÁO CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẶC THÔNG BÁO MẤT CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN HOẶC THAY ĐỔI THÔNG TIN XÁC NHẬN NHÂN THÂN TRONG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Chọn một trong các trường hợp)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

1. Họ và tên:……………………………………………. (chữ in hoa); Giới tính: ………………………

2. Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………………

3. Quốc tịch:

4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:…………………..…………….. cấp ngày:…………. tại: ………………

5. Số điện thoại liên lạc: …………………; Địa chỉ liên lạc: ……………………………………….……

6. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện có:

Chứng chỉ…………………………….…………. Số:…………………… ngày cấp: …………………..

7. Báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước như sau:

a) Trường hợp ký kết hợp đồng lao động:

- Tên công ty (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam): ……………………………………………………………….

- Ngày bắt đầu làm việc: ………………………………………………………………………………….

b) Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

- Tên công ty (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam): ……………………………………………………………….

- Ngày chấm dứt hợp đồng lao động: …………………………………………………………………..

c) Trường hợp mở tài khoản

- Tên công ty chứng khoán mở tài khoản: …………………………………………….………………

- Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………….

8. Lý do thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:

a) Trường hợp 1. Bị mất chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Ngày mất/ngày phát hiện bị mất: ………………………………………………………………………..

b) Trường hợp 2. Thay đổi thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán:

Nội dung thông tin trước khi thay đổi: ………………………………………………………………….

Nội dung thông tin sau khi thay đổi: …………………………………………………………………….

9. Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.

 

Hồ sơ gửi kèm:

NGƯỜI BÁO CÁO/THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 87

CÔNG TY ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày …. tháng …. năm….

 

THÔNG BÁO
VỀ TÌNH HÌNH NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập và hoạt động số:…………………………………. cấp ngày: ………………….

I. THÔNG BÁO VỀ VIỆC KÝ KẾT/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN, NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1. Ký kết hợp đồng lao động với người hành nghề chứng khoán

- Họ và tên người hành nghề chứng khoán:……………………………………………. (chữ in hoa);

- Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………

- Giấy CMND/Hộ chiếu số:……………………………….. cấp ngày:…………… tại: ……………….

- Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán: ………………………………………….…………………

- Số chứng chỉ hành nghề chứng khoán:…………………………… cấp ngày: ……………………..

- Ngày bắt đầu làm việc: ………………………………………………………………………………….

2. Chấm dứt hợp đồng lao động vi người hành nghề chứng khoán

- Họ và tên người hành nghề chứng khoán:……………………………………………. (chữ in hoa);

- Quc tịch: …………………………………………………………………………………………………

- Giấy CMND/Hộ chiếu số:……………………….. cấp ngày:……………… tại: …………………….

- Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán: ………………………………………………………………

- Số chứng chỉ hành nghề chứng khoán:…………………………. cấp ngày: ……………………….

- Ngày bắt đầu nghỉ việc: …………………………………………………………………………………

- Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: …………………………………………………………………..

3. Phát hiện người hành nghề chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán

- Họ và tên người hành nghề chứng khoán:……………………………………………. (chữ in hoa);

- Quốc tịch: …………………………………….…………………………………………………………..

- Giấy CMND/Hộ chiếu số:……………………..……. cấp ngày:……………….. tại: ………………..

- Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán: …………………………………………………………….

- Số chứng chỉ hành nghề chứng khoán:.......................................... ngày cấp: ……………………

- Nội dung vi phạm:………………………………………………………………………… (nêu chi tiết)

- Hình thức xử lý của Công ty đối với người hành nghề chng khoán (nếu có):……………………………………………………………………………………………………………

II. BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN

Kỳ báo cáo: năm

TT

Họ tên người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chức vụ

Phòng Ban/ Bộ phận  làm việc

Chứng chỉ hành nghề

Ngày ký kết hợp đồng lao động

Ngày chấm dứt hợp đồng lao động

Số lượng người có chứng chỉ hành nghề

Thực hiện quản lý tài khoản ủy thác của khách hàng

S

Loại CCHN

Ngày cp

Trong kỳ

Tăng/ Giảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

I. Trụ sở chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

1. Ban Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

2. Bộ phận môi giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

3. Bộ phận tự doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

4. Bộ phận bảo lãnh phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

5. Bộ phận tư vấn đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

II. Chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

1. Chi nhánh…
(tên chi nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

- Giám đốc chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

- Bộ phận môi giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

- Bộ phận tư vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

2. Chi nhánh…
(tên chi nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

- Giám đốc chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

- Bộ phận môi giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Bộ phận tư vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

III. Phòng giao dịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

1. Phòng giao dịch... (tên phòng giao dịch)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

2. Phòng giao dịch... (tên phòng giao dịch)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Bộ phận khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Tng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Loại file: excel.

2. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12.

3. Cột (3): Bao gồm một trong các chức vụ sau: (Tổng) giám đốc, Phó (Tổng) giám đốc, Giám đốc chi nhánh, Phó giám đốc chi nhánh, Trưởng (Phó) bộ phận, Trưởng (Phó) phòng, nhân viên.

4. Cột (7), (8), (9): Định dạng theo date (DD/MM/YYYY).

5. Cột (6): Chứng chỉ môi giới chứng khoán: MG, Chứng chỉ phân tích tài chính: PT, Chứng chỉ quản lý quỹ: QU.

6. Cột (12): Đánh dấu (x) nếu người hành nghề có quản lý tài khoản ủy thác của khách hàng.

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.

 

Hồ sơ kèm theo
-
-

TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 88

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là: (tên đầy đủ, tên tiếng Anh, tên viết tắt):...

- Số Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số ….. ngày.... do... cấp.

- Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………………

- Thời hạn hoạt động (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..

- Điện thoại:……………………………………………. Fax: …………………………………………..

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng nhận hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ cho:

- Tên tổ chức đăng ký: (tên đầy đủ và chính thức)

- Danh sách các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ:

TT

Địa điểm phân phối

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

Số Giấy phép thành lập/
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phạm vi và nội dung hoạt động của tổ chức đăng ký nêu trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ:...

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 89

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ỦY QUYỀN CHO CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ

Chúng tôi là: (tên tổ chức đăng ký làm đại lý phân phối)

- Số Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số ….. ngày.... do... cấp.

- Địa chỉ: …………………………….

Ủy quyền cho

Chi nhánh/Phòng giao dịch ……………………….

Địa chỉ: …………………….

được tham gia vào hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.

Chi nhánh/phòng giao dịch………………………………. có nghĩa vụ sau:

- Phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

- Thực hiện các công việc theo ủy quyền và báo cáo cho ngân hàng/công ty……………….. về các công việc có liên quan đến hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ;

- Chịu trách nhiệm trước ngân hàng/công ty……………………….. về toàn bộ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ trong phạm vi được ủy quyền của mình.

 

 

….., ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 90

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ

Tên đại lý phân phối:

Địa chỉ trụ sở chính của Đại lý phân phối:

1. Danh sách các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ

TT

Địa điểm phân phối

Địa chỉ (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, telex....)

Số giấy phép thành lập

 

 

 

 

2. Hệ thống máy vi tính, thiết bị phục vụ cho hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ:

TT

Địa điểm phân phi

Số lượng máy vi tính

Số lượng máy điện thoại, fax

 

 

 

 

- Dự kiến phương pháp lưu giữ và xử lý thông tin về nhà đầu tư;

- Phương pháp cung cấp thông tin cho nhà đầu tư, trụ sở chính của đại lý phân phối, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức liên quan khác (thông qua hệ thống máy tính, điện thoại, telex, fax ...);

- Nêu rõ tính năng, tác dụng, tình trạng, cấp độ công nghệ của trang thiết bị sử dụng và việc bố trí hệ thống máy tính này tại trụ sở làm việc.

3. Đội ngũ cán bộ

TT

H tên

Số CCCD/ CMND

Loại/số CCHN/ CCCM chứng khoán

Số hợp đồng lao động ký với tổ chức là đại lý phân phối/ngày ký/thời hạn hợp đồng

Địa điểm phân phối

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên;

2. Bảo đảm hệ thống cơ sở vật chất, tổ chức nhân sự là đáp ứng quy định pháp luật, đủ điều kiện cung cấp dịch vụ phân phối chứng chỉ quỹ.

 

 

….., ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 91

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

 

Ảnh (4x6)

 

 

 

 

BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ và tên:…… Quốc tịch: ……

2. Số định danh cá nhân (hoặc các tài liệu chứng thực khác):

3. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên):

4. Điện thoại liên hệ:                                          Fax, email:

5. Trình độ chuyên môn:

6. Nghề nghiệp:

7. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn

Nêu rõ tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm

Thời gian
(Tháng/năm)

Nơi đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Tên bằng/Số Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Từ.../... đến.../...

 

 

 

Từ.../... đến.../...

 

 

 

8. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua, kết quả công tác tại từng vị trí/khen thưởng, kỷ luật nếu có):

Thời gian
(Tháng/năm)

Nơi làm việc

Chức vụ/ Vị trí việc làm

Trách nhiệm công việc

Khen thưởng/ Kỷ lut

Từ .../... đến .../...

 

 

 

 

Từ .../... đến .../...

 

 

 

 

9. Chức vụ dự kiến trong công ty quản lý quỹ (hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán):

10. Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác:

11. Nhân thân người khai

H và tên

Năm sinh

Số định danh cá nhân

Địa chỉ liên lạc

Nghề nghiệp

Chức v

V/chồng:....

 

 

 

 

 

Bố:....

 

 

 

 

 

M:....

 

 

 

 

 

Con:…..

 

 

 

 

 

Anh/chị/em ruột:....

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai trên.

Sau khi nghiên cứu Điều lệ công ty và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết (liệt kê nội dung cam kết phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).

 

Chứng thực chữ ký người khai

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 92

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN/ THÀNH LẬP CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN...

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Tên công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ, tên tiếng Anh, tên viết tắt):

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: .... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ………..

- Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh: ………………………………….

- Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................

- Điện thoại:……………………….….. Fax:...........

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.../Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán... với nội dung sau:

1. Thông tin về quỹ, công ty đầu tư chứng khoán

a) Tên của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán (tên đầy đủ, tên tiếng Anh, tên viết tắt):

b) Chỉ số tham chiếu (trường hợp Quỹ ETF):

c) Vốn điều lệ:

d) Số lượng chứng chỉ quỹ:

- Mệnh giá chứng chỉ quỹ:

đ) Số lô chứng chỉ quỹ (trường hợp Quỹ ETF):

- Số chứng chỉ quỹ trong một lô:

- Mệnh giá chứng chỉ quỹ:

2. Thời hạn hoạt động của quỹ (nếu có):

3. Ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký: (tên đầy đủ, số giấy phép)

4. Công ty quản lý quỹ: (tên đầy đủ, số giấy phép)

5. Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phần công ty đầu tư chứng khoán: số.... ngày...do UBCKNN cấp (nếu có)

6. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan: (nêu rõ tên, số giấy phép từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung giấy đề nghị và hồ sơ đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo
(Liệt kê đầy đủ)

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 93

.....ngày... tháng... năm...

DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CHUYÊN NGHIỆP THAM GIA GÓP VỐN LẬP QUỸ THÀNH VIÊN...

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

1. Về cơ cấu nhà đầu tư

STT

Phân loại nhà đầu tư

Số lượng nhà đầu tư

Số lượng chứng chỉ quỹ

Tỷ lệ (%) vốn góp/ Vốn điều lệ

Trong nước

Ngoài nước

Tổng

Trong nước

Ngoài nước

Tổng

Trong nước

Ngoài nước

Tổng

1

Tchức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn thành lập quỹ

STT

Tên nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp (sắp xếp theo thứ tự về tỷ lệ sở hữu từ cao xuống thấp)

Số ĐKKD/ Số định danh cá nhân1, ngày cấp, nơi cấp

Mã số giao dịch chứng khoán (đối với nhà đầu tư nước ngoài, nếu có)

Giá trị phần vốn góp (tỷ đồng)

Tỷ lệ vốn góp/ Vốn điều lệ (%)

Ngày vào sổ đăng ký thành viên (hoặc ngày điều chỉnh quy mô vốn góp)

1

Công ty...

Đại diện phần vốn góp là:

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà...

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

3. Danh sách người có liên quan tham gia góp vốn thành lập quỹ

STT

Tên tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập quỹ và người có liên quan

Chức vụ/ quan hệ

Đã tham gia góp vốn thành lập quỹ

Tổng tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư và người có liên quan/ Vốn điều lệ (%)

Giá trị phần vốn góp (tỷ đồng)

Tỷ lệ vốn góp/ Vốn điều lệ (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Nguyễn Văn A

Người khai

 

 

 

2

Nguyễn Thị B

Vợ

 

 

3

Công ty X

Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc ...

 

 

. . .

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ gửi kèm.

Công ty quản lý quỹ hoặc công ty chứng khoán được ủy quyền đã thẩm định và đảm bảo các nhà đầu tư tham gia góp vốn vào quỹ đáp ứng đầy đủ điều kiện là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định.

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

1 Số căn cước công dân, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu còn hiệu lực của nhà đầu tư là cá nhân

 

Mẫu số 94

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP QUỸ/GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Tên Quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán (tên đầy đủ, tên tiếng Anh, tên viết tắt):...

- Số Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ/Giấy phép thành lập và hoạt động: số…. ngày.... do Chủ tịch UBCKNN cấp.

- Vốn điều lệ:...

- Ngân hàng lưu ký, giám sát: (tên đầy đủ)...

+ Giấy phép thành lập và hoạt động số:...

+ Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh:...

+ Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:...

+ Địa chỉ trụ sở chính:

+ Điện thoại:.... Fax:...

Được đại diện bởi công ty quản lý quỹ/ngân hàng giám sát (trường hợp không có công ty quản lý quỹ) sau:

- Tên công ty quản lý quỹ/ngân hàng giám sát:(tên đầy đủ)...

- Số Giấy phép thành lập và hoạt động số:...

- Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh:...

- Địa chỉ trụ sở chính:....

- Điện thoại:.... Fax:...

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ/Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán (tên đầy đủ của quỹ/công ty)... do ...(một hoặc một số nội dung thay đổi dưới đây) như sau:

1. Trường hợp thay đổi tên của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán

- Tên cũ:

+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)

+ Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:

+ Tên giao dịch (nếu có):

+ Tên viết tắt:

- Tên mới:

+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)

+ Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:

+ Tên giao dịch (nếu có):

+ Tên viết tắt:

- Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………………..

2. Trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ/ngân hàng lưu ký, giám sát:

- Công ty quản lý quỹ/ngân hàng lưu ký, giám sát trước khi thay đổi:

+ Tên công ty quản lý quỹ/ngân hàng lưu ký, giám sát (tên đầy đủ):...

+ Số Giấy phép thành lập và hoạt động số:...

+ Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh:...

+ Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán (đối với ngân hàng lưu ký, giám sát):...

- Công ty quản lý quỹ/ngân hàng giám sát sau khi thay đổi:

+ Tên công ty quản lý quỹ/ngân hàng lưu ký, giám sát (tên đầy đủ):...

+ Số Giấy phép thành lập và hoạt động số:...

+ Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh:...

+ Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán (đối với ngân hàng lưu ký, giám sát):...

- Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………………..

3. Trường hợp thay đổi thời hạn hoạt động (rút ngắn, gia hạn thời gian hoạt động):

- Thời hạn hoạt động trước khi thay đổi:... năm, từ ngày .... đến ngày ...

- Thời hạn hoạt động sau khi thay đổi:... năm, trong đó thời gian rút ngắn/gia hạn đến ngày...

- Lý do rút ngắn/gia hạn thời gian hoạt động: …………………………………………………………..

4. Trường hợp thay đi vốn điều lệ (tầng, giảm vốn điều lệ) của quỹ thành viên, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán

- Vốn điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán trước khi thay đổi:...

+ Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phần đang lưu hành:...

+ Mệnh giá chứng chỉ quỹ:...

- Vốn huy động thêm:...

+ Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phần phát hành thêm:...

+ Giá phát hành của một chứng chỉ quỹ/cổ phần:...

- Vốn điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán sau khi thay đổi:...

+ Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phần lưu hành sau khi thay đổi:...

- Lý do thay đổi: ………………………………………………….

5. Trường hợp hợp nhất/sáp nhập đối với quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chia/tách đối với quỹ mở

- Lý do đề nghị:

Sáp nhập                   Hợp nhất                  Chia              Tách 

a) Thông tin về các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán bị sáp nhập/hợp nhất/chia tách: bao gồm tối thiểu các thông tin sau

- Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán: (tên đầy đủ, tên tiếng Anh, tên viết tắt) …………………

- Giấy phép thành lập: ……………………………………………………………………………………

- Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………….………..

- Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phần đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ/Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………………………………………………………………………………

- Số lượng chứng chỉ quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có): …………………………………………………..

- Giá trị tài sản ròng, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản trên một cổ phiếu (tính tại thời điểm ra Đại hội nhà đầu tư của quỹ, Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán cuối cùng quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): ………………………………………..

- Công ty quản lý quỹ: (tên, số giấy phép) ………………………………………………………………

- Ngân hàng giám sát: (tên, số giấy phép) ………………………………………………………………

- Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan: (nêu rõ tên, số giấy phép từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền): …………………………………………………………………………………………..

- Vai trò của quỹ: (nhận sáp nhập/bị sáp nhập/bị hợp nhất/bị chia, tách)

- Tỷ lệ chuyển đổi: (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách)

b) Thông tin về quỹ, công ty đầu tư chứng khoán hình thành từ việc sáp nhập/hợp nhất/chia tách

- Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán: (tên đầy đủ, tên tiếng Anh, tên viết tắt)......

- Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………….

- Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phần đang lưu hành: (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách) ………………………………………………

- Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có): ………………………………………………………..

- Giá trị tài sản ròng, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ: (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………………..

- Công ty quản lý quỹ: (tên, số giấy phép) ……………………………………………………………..

- Ngân hàng giám sát: (tên, số giấy phép) ……………………………………………………………..

- Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan: (nêu rõ tên, số giấy phép từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền): ……………………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ gửi kèm.

Đối với nhà đầu tư mới, Công ty quản lý quỹ hoặc công ty chứng khoán được ủy quyền đã thẩm định và đảm bảo các nhà đầu tư tham gia góp vốn vào quỹ đáp ứng đầy đủ điều kiện là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định.

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG LƯU KÝ, GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 95

PHƯƠNG ÁN HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH QUỸ, GIẢI THỂ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

A. PHƯƠNG ÁN HỢP NHẤT, SÁP NHẬP TỐI THIỂU PHẢI BAO GỒM CÁC NỘI DUNG SAU:

I. THÔNG TIN VỀ CÁC QUỸ BỊ HỢP NHẤT, BỊ SÁP NHẬP VÀ QUỸ HÌNH THÀNH SAU KHI HỢP NHẤT, SÁP NHẬP

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của các quỹ;

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; người đại diện theo pháp luật; địa chỉ trụ sở chính; website của các tổ chức này;

- Danh sách và sơ yếu lý lịch trích ngang của thành viên Ban Đại diện quỹ; người điều hành quỹ;

- Tóm tắt tình hình hoạt động của các quỹ; cơ cấu danh mục đầu tư; nguồn vốn và tài sản trước khi hợp nhất, sáp nhập; vốn điều lệ; số lượng đơn vị quỹ của từng quỹ đang lưu hành.

II. THÔNG TIN VỀ VIỆC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP

1. Mục đích, lý do việc hợp nhất, sáp nhập;

2. Thời gian dự kiến tổ chức họp Đại hội nhà đầu tư các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;

3. Ngày hợp nhất, sáp nhập dự kiến;

4. Chi phí hợp nhất, sáp nhập;

5. Phương pháp kế toán hợp nhất, sáp nhập; thời điểm mà các hoạt động đầu tư bắt đầu được hạch toán tại sổ kế toán của quỹ hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập;

6. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của từng quỹ, phương thức xác định giá trị các khoản phải thu, phải trả của quỹ và sự khác biệt (nếu có); phương pháp xác định tỷ lệ chuyển đổi.

III. BÁO CÁO PHÂN TÍCH VIỆC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP

(Báo cáo phải được viết ngắn gọn, súc tích, thể hiện bằng ngôn ngữ dễ hiểu, ít sử dụng các thuật ngữ chuyên môn. Nội dung của báo cáo thay đổi tùy thuộc vào đối tượng là nhà đầu tư của quỹ bị hợp nhất, quỹ bị sáp nhập hoặc quỹ nhận sáp nhập)

1. Mục đích, lý do việc hợp nhất, sáp nhập.

2. Các ảnh hưởng dự kiến có thể xảy ra do hợp nhất, sáp nhập.

a) Thay đổi về mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư, mức độ pha loãng hiệu quả hoạt động đầu tư và rủi ro tiềm ẩn;

b) Chi phí phát sinh, tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán (công ty quản lý quỹ);

c) Thay đổi liên quan tới chính sách về thuế, lệ phí, các loại phí như phát hành, phí mua lại, phí chuyển đổi; so sánh các mức thuế, phí, lệ phí trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập, kèm theo giải trình;

d) Các thay đổi làm ảnh hưởng tới quyền lợi khác của nhà đầu tư; so sánh quyền của nhà đầu tư trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập.

3. Quyền lợi và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư (của quỹ bị hợp nhất, quỹ bị sáp nhập) liên quan tới việc hợp nhất, sáp nhập:

a) Quyền được tiếp cận mọi thông tin liên quan tới việc hợp nhất, sáp nhập;

b) Quyền được nhận các tài liệu của các quỹ bị hợp nhất, quỹ bị sáp nhập, quỹ nhận sáp nhập bao gồm các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động quỹ, bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt;

c) Quyền được nhận báo cáo thẩm định kết quả hợp nhất, sáp nhập do Ngân hàng giám sát xây dựng;

d) Quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ mua lại hoặc chuyển đổi chứng chỉ quỹ; nguyên tắc xác định giá mua lại hoặc tỷ lệ chuyển đổi; thời hạn nhận mua lại hoặc nhận chuyển đổi;

đ) Thông tin về các khoản lợi nhuận tích lũy của quỹ và việc sử dụng các khoản này;

e) Trường hợp việc hợp nhất, sáp nhập kèm theo việc thanh toán tiền cho nhà đầu tư, báo cáo phải bổ sung các thông tin về tỷ lệ tiền thanh toán hoặc mức tiền dự kiến chi trả trên một đơn vị quỹ; đối tượng nhận thanh toán; hình thức và thời hạn thanh toán; nguồn vốn thanh toán.

4. Lộ trình chi tiết của tiến trình hợp nhất, sáp nhập:

a) Thời điểm tổ chức họp Đại hội nhà đầu tư hoặc thời hạn lấy ý kiến bằng văn bản từ nhà đầu tư về việc hợp nhất, sáp nhập; hình thức cung cấp thông tin cho nhà đầu tư về kết quả biểu quyết;

b) Thời hạn mà các quỹ tiếp tục thực hiện các lệnh giao dịch chứng chỉ quỹ;

c) Thời hạn các quỹ tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ để hoàn tất việc hợp nhất, sáp nhập;

d) Ngày hợp nhất, sáp nhập dự kiến.

IV. NGHỊ QUYẾT CỦA ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ VỀ VIỆC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, TÁCH QUỸ PHẢI BAO GỒM CÁC NỘI DUNG SAU:

1. Thông qua việc hợp nhất, sáp nhập, tách quỹ; tên các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị tách; loại hình quỹ; ngày hợp nhất, ngày sáp nhập, ngày tách dự kiến; nguyên tắc và hình thức hợp nhất, sáp nhập (thanh toán hết các nghĩa vụ nợ trước khi hợp nhất, sáp nhập; hoặc chuyển giao các nghĩa vụ nợ cho các quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập), nguyên tắc phân tách danh mục quỹ; nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập; tỷ lệ chuyển đổi.

2. Thông qua danh sách Ban đại diện quỹ các quỹ hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập, tách quỹ.

3. Thông qua dự thảo Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập quỹ.

Trường hợp hợp nhất quỹ hoặc tách quỹ, Biên bản họp và Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư phải bổ sung các nội dung khác như sau:

4. Thông qua Điều lệ quỹ mới hình thành sau hợp nhất, tách; mục tiêu và chính sách, chiến lược đầu tư; nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hình thành sau hợp nhất, tách; nguyên tắc phân chia lợi nhuận và các nội dung quan trọng khác liên quan.

5. Thông qua Công ty quản lý quỹ (tên Công ty quản lý quỹ, số Giấy phép thành lập và hoạt động do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, địa chỉ trụ sở chính).

6. Thông qua hợp đồng giám sát ký với Ngân hàng giám sát kèm theo thông tin về Ngân hàng giám sát (tên Ngân hàng giám sát, số Giấy phép thành lập và hoạt động, số Giấy chứng nhận hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, địa chỉ trụ sở chính).

B. PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH QUỸ TỐI THIỂU PHẢI BAO GỒM CÁC NỘI DUNG SAU:

I. THÔNG TIN VỀ QUỸ BỊ CHIA TÁCH

1. Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của quỹ;

2. Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; người đại diện theo pháp luật; địa chỉ trụ sở chính; website của các tổ chức này;

3. Danh sách và sơ yếu lý lịch trích ngang của thành viên Ban Đại diện quỹ; người điều hành quỹ;

4. Tóm tắt tình hình hoạt động của các quỹ; cơ cấu danh mục đầu tư; nguồn vốn và tài sản trước khi hợp nhất, sáp nhập; vốn điều lệ; số lượng đơn vị quỹ của từng quỹ đang lưu hành.

II. THÔNG TIN VỀ VIỆC CHIA, TÁCH QUỸ

1. Nguyên nhân, lý do phải chia, tách quỹ;

2. Danh mục đầu tư của quỹ bị chia, tách tại ngày định giá gần nhất; phương án chia, tách danh mục đầu tư của quỹ; phương thức xác định giá trị các khoản phải thu, phải trả của quỹ và sự khác biệt (nếu có), giá trị các khoản nợ, khoản phải trả của quỹ bị chia tách; phương án thanh toán các khoản nợ của quỹ bị chia tách; nguồn vốn để thanh toán các khoản nợ và phương án thanh lý tài sản để đáp ứng các nghĩa vụ nợ (nếu cần thiết); danh mục đầu tư của từng quỹ dự kiến hình thành sau khi bị chia tách;

3. Bảng liệt kê chi tiết những nội dung dự kiến thay đổi (nếu có) tại dự thảo Điều lệ các quỹ hình thành sau khi chia tách;

4. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức ủy quyền, danh sách các đại lý phân phối của các quỹ hình thành sau khi chia tách; phí quản lý, phí giám sát và các phí khác của các quỹ hình thành sau khi chia tách;

5. Thời điểm dự kiến chia tách;

6. Lộ trình chi tiết của việc chia tách quỹ; thời hạn thanh toán hết các nghĩa vụ nợ; thời hạn, thủ tục, điều kiện, quy trình tổ chức thực hiện chuyển đổi đơn vị quỹ và phát hành đơn vị quỹ của quỹ mới hình thành sau khi chia tách cho nhà đầu tư;

Phương án và thời điểm dự kiến thực hiện việc định giá, phát hành, mua lại chứng chỉ của các quỹ hình thành sau khi bị chia tách.

C. PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ QUỸ TỐI THIỂU BAO GỒM CÁC NỘI DUNG SAU:

1. Thông tin về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán bị giải thể;

2. Lý do giải thể;

3. Ngày giải thể;

4. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng tại ngày giải thể và trong thời gian quỹ thanh lý tài sản phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại điều lệ quỹ và sổ tay định giá;

5. Lộ trình và phương án thanh lý, phân phối tài sản, cách thức phân phối tài sản cho nhà đầu tư và cung cấp thông tin cho nhà đầu tư về hoạt động thanh lý và phân phối tài sản. Thời hạn thanh lý tài sản của quỹ không quá 02 năm kể từ ngày có quyết định chấp thuận phương án giải thể quỹ. Trong thời gian quỹ đang thanh lý tài sản để giải thể, phí quản lý, phí giám sát và các chi phí khác được thu theo biểu phí đã được đại hội nhà đầu tư thông qua;

6. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng còn thời hạn;

Đại hội nhà đầu tư có quyền chỉ định một tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, giám sát toàn bộ hoạt động thanh lý, định giá, thẩm định lại việc định giá và phân phối tài sản của quỹ cho nhà đầu tư; hoặc duy trì hoạt động của ban đại diện quỹ đương nhiệm để thực hiện việc giám sát quá trình thanh lý và phân phối tài sản quỹ.

 

TM. ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ/ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CHỦ TỊCH BAN ĐẠI DIỆN QUỸ/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY

 

Mẫu số 96

HỢP ĐỒNG HỢP NHẤT, SÁP NHẬP QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN/ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Bao gồm các tối thiểu các nội dung sau:

I. THÔNG TIN VỀ CÁC QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN BỊ HỢP NHẤT, BỊ SÁP NHẬP VÀ HÌNH THÀNH SAU KHI HỢP NHẤT, SÁP NHẬP:

1. Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;

2. Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; người đại diện theo pháp luật; địa chỉ trụ sở chính; website của các tổ chức này.

II. THÔNG TIN VỀ VIỆC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP:

1. Mục đích, lý do việc hợp nhất, sáp nhập;

2. Các ảnh hưởng do hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán dự kiến có thể xảy ra đối với nhà đầu tư, cổ đông của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán bị hợp nhất, bị sáp nhập và quỹ, công ty đầu tư chứng khoán nhận sáp nhập;

3. Phương pháp và nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng để thực hiện chuyển đổi, tỷ lệ chuyển đổi và tiền thanh toán cho nhà đầu tư, cổ đông của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;

4. Ngày hợp nhất, sáp nhập dự kiến;

5. Thời hạn, thủ tục, điều kiện, quy trình tổ chức thực hiện việc chuyển đổi đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán, chuyển giao tài sản, chuyển giao quyền và nghĩa vụ từ tổ chức bị hợp nhất, bị sáp nhập cho tổ chức hợp nhất, nhận sáp nhập.

Trường hợp hợp nhất, hợp đồng hợp nhất bao gồm các điều khoản về việc thành lập quỹ hợp nhất, công ty đầu tư chứng khoán hợp nhất;

6. Cam kết của các bên tham gia bao gồm cả nội dung về giải quyết tranh chấp.

 

Mẫu số 97

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Tên quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng khoán (tên đầy đủ, tên tiếng Anh, tên viết tắt):...

- Số Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ/Giấy phép thành lập và hoạt động: số ….. ngày.... do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

- Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………………

- Thời hạn hoạt động:

- Ngân hàng lưu ký, giám sát: (tên đầy đủ) …………………………………………………………….

+ Giấy phép thành lập và hoạt động số: ……………………………………………………………….

+ Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh: ………………………………..

+ Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán: ..................................................

+ Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

+ Điện thoại:…………………………………………….. Fax: …………………………………………..

Được đại diện bởi công ty quản lý quỹ/ngân hàng giám sát (trường hợp không có công ty quản lý quỹ) sau:

- Tên công ty quản lý quỹ/ngân hàng giám sát: (tên đầy đủ) …………………………………………

- Số Giấy phép thành lập và hoạt động số: …………………………………………………………….

- Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh: ………………………………..

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

- Điện thoại:……………………………………………. Fax: …………………………………………….

Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán...(tên đầy đủ)... được giải thể.

1. Lý do giải thể: …………………………………………………………………………………………...

2. Ngày dự kiến hủy niêm yết (nếu có):

3. Hình thức thanh lý và phân phối tài sản:

4. Thời hạn thanh lý tài sản quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:

Thời hạn thanh lý tài sản không được vượt quá…………… tháng, kể từ ngày đại hội nhà đầu tư/đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định giải thể.

Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

TM. BAN ĐẠI DIỆN QUỸ/ HĐQT CÔNG TY ĐTCK
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 98

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

BÁO CÁO KẾT QUẢ GIẢI THỂ, THANH LÝ TÀI SẢN
CỦA QUỸ ĐẦU TƯ, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Thực hiện phương án giải thể quỹ đầu tư ..../công ty đầu tư chứng khoán... đã được đại hội nhà đầu tư/đại hội đông cổ đông thông qua ngày .../..../….. công ty quản lý quỹ/ngân hàng giám sát/ngân hàng lưu ký báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả giải thể công ty đầu tư chứng khoán như sau:

1. Công ty quản lý quỹ

- Tên công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: .... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ……….

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

- Điện thoại:……………………………………………. Fax: ……………………………………………

2. Ngân hàng giám sát/ngân hàng lưu ký:

- Tên ngân hàng (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):

- Giấy phép thành lập và hoạt động số:…………….. do NHNN cấp ngày …………………………

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số: .... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …………….

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

- Điện thoại:…………………………………………………….. Fax: …………………………………..

3. Ngày lập thông báo:

A. Thông tin về quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán bị giải thể:

- Tên quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán bị giải thể (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):…………………………………………………………………………………………………………

- Giấy phép thành lập số:

- Vốn điều lệ:

- Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đang lưu hành: (tính tại thời điểm đại hội nhà đầu tư/đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán thông qua quyết định giải thể):

- Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm đại hội nhà đầu tư/đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán thông qua quyết định giải thể):

- Giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu (tính tại thời điểm đại hội nhà đầu tư, đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán thông qua quyết định giải thể):

- Thời hạn hoạt động của quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứng khoán:

- Lý do giải thể:

- Ngày thực hiện giải thể:

B. Báo cáo việc thực hiện công bố thông tin trên thị trường chứng khoán về việc thanh lý tài sản, giải thể công ty đầu tư chứng khoán

C. Báo cáo về tình hình thực hiện nghĩa vụ nợ và tài sản

- Tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính, thuế đối với Nhà nước;

- Tình hình thực hiện nghĩa vụ nợ và tài sản đối với các chủ nợ (đính kèm danh sách);

- Tình hình thực hiện nghĩa vụ nợ và tài sản đối với những người có quyền lợi liên quan tới công ty đầu tư chứng khoán (đính kèm danh sách);

- Tổng nợ phải thanh toán;

- Phần tài sản còn lại để phân phối cho các cổ đông.

D. Báo cáo về việc thanh lý tài sản:

- Phương thức thanh lý;

- Hoạt động thanh lý tài sản, chi phí thanh lý, ngày hoàn tất việc thanh lý tài sản;

- Tổng giá trị tài sản thu được sau thanh lý;

- Giá trị thanh lý trên một chứng chỉ quỹ, cổ phiếu phải trả cho nhà đầu tư, cổ đông;

- Các thông tin khác có liên quan.

Đ. Cam kết sau khi hoàn tất các thủ tục giải thể:

- Đảm bảo tính chính xác, trung thực về nội dung báo cáo và các tài liệu đính kèm;

- Cam kết thực hiện thủ tục giải thể đúng theo quy định pháp luật hiện hành;

- Cung cấp văn bản pháp luật và các tài liệu có liên quan đến việc giải thể theo yêu cầu.

Nay chúng tôi báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả của việc thực hiện quyết định giải thể và cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hệ quả phát sinh bất kỳ liên quan đến việc giải thể của quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứng khoán ...trong thời hạn 03 năm kể từ ngày ký báo cáo này.

Hồ sơ kèm theo
(liệt kê đầy đủ)

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT,
NGÂN HÀNG LƯU KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

XÁC NHẬN
CỦA TỔ CHỨC
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

(nếu có)

TM. BAN ĐẠI DIỆN QUỸ/
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

(nếu có)

XÁC NHẬN
CỦA TỪNG CỔ ĐÔNG

(đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ)

 

Mẫu số 99

PHƯƠNG ÁN CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ, CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG RA CÔNG CHÚNG

A. PHƯƠNG ÁN CHÀO BÁN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

Bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

I. THÔNG TIN VỀ QUỸ, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; người đại diện theo pháp luật; địa chỉ trụ sở chính; website của các tổ chức này;

- Danh sách và sơ yếu lý lịch trích ngang của thành viên Ban Đại diện quỹ; người điều hành quỹ;

- Mục tiêu đầu tư, hạn chế đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.

II. THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH

- Mục đích chào bán

- Loại chứng chỉ quỹ, mệnh giá, vốn điều lệ

- Thời gian dự kiến chào bán:

- Thời gian đăng ký mua cổ phiếu dự kiến: từ ngày .... đến ngày ….

III. CÁC BÊN LIÊN QUAN

- Các đại lý phân phối

- Tổ chức tư vấn (nếu có)

- Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)

- Các tổ chức khác có liên quan.

IV. CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

- Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua chịu thiệt hại.

- Chúng tôi cam kết:

+ Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

+ Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán.

+ Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

B. PHƯƠNG ÁN CHÀO BÁN ĐỂ TĂNG VỐN CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG

Bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

I. THÔNG TIN VỀ QUỸ

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của quỹ;

- Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch tiếng Việt, tiếng Anh của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; người đại diện theo pháp luật; địa chỉ trụ sở chính; website của các tổ chức này;

- Danh sách và sơ yếu lý lịch trích ngang của thành viên Ban Đại diện quỹ; người điều hành quỹ;

- Tóm tắt tình hình hoạt động của các quỹ; cơ cấu danh mục đầu tư; nguồn vốn và tài sản trước khi hợp nhất, sáp nhập; vốn điều lệ; số lượng đơn vị quỹ của từng quỹ đang lưu hành.

II. THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH

- Mục đích phát hành

- Thời điểm phát hành, mức giá phát hành cụ thể;

- Thông tin về tỷ lệ quyền mua; nguyên tắc và phương thức xác định giá phát hành; mức độ pha loãng chứng chỉ quỹ sau khi phát hành; tỷ lệ phát hành thành công hoặc số tiền tối thiểu thu được từ đợt phát hành; phương án xử lý trong trường hợp không đạt tỷ lệ phát hành thành công hoặc không thu đủ số tiền tối thiểu như dự kiến;

- Hồ sơ phát hành, tiêu chí xác định và lựa chọn nhà đầu tư để chào bán quyền mua chứng chỉ quỹ đóng; phương thức xác định điều kiện chào bán trong trường hợp không phân phối hết số quyền mua chứng chỉ quỹ dự kiến phát hành thêm;

- Thông tin về phương án sử dụng vốn; mục tiêu, kế hoạch, lộ trình giải ngân (nếu có).

III. CÁC BÊN LIÊN QUAN

- Các đại lý phân phối

- Tổ chức tư vấn (nếu có)

- Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)

- Các tổ chức khác có liên quan.

IV. CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

- Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua chịu thiệt hại.

- Chúng tôi cam kết:

+ Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

+ Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán.

+ Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 100

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ/CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. CHÚNG TÔI LÀ:

- Công ty quản lý quỹ: (tên công ty)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số…………. do Ủy ban chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp ngày….. tháng….. năm …..

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

- Fax: ……………………………………………………………………………………………………….

Đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán với các nội dung sau:

1. Thông tin về quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán

- Tên của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có))

- Mục tiêu đầu tư:

- Chiến lược đầu tư:

- Chỉ số tham chiếu (nếu có) :

- Nơi niêm yết:

2. Loại hình quỹ (quỹ đóng, quỹ mở, quỹ ETF):

3. Thời hạn hoạt động (nếu có):

4. Số lượng chứng chỉ quỹ trong một lô (đối với quỹ ETF):

5. Mệnh giá chứng chỉ quỹ/cổ phiếu:

6. Tổng số lô chứng chỉ quỹ dự kiến chào bán (đối với quỹ ETF):

7. Tổng số lô chứng chỉ quỹ tối đa lưu hành (đối với quỹ ETF):

II. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN: (ngân hàng giám sát, tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)...)

1. Ngân hàng giám sát:

- Tên ngân hàng (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):

- Giấy phép thành lập và hoạt động số:… do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày ….

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số: .... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ………..

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

- Điện thoại:…………………………………..………… Fax: ……………………………………………

2. Thành viên lập quỹ (đối với quỹ ETF):

- Tên công ty chứng khoán/tên ngân hàng lưu ký (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: .... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …../Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do…. cấp....ngày …..

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..

- Điện thoại:…………………………………………. Fax: ………………………………………………

3. Tổ chức tạo lập thị trường (đối với quỹ ETF):

- Tên công ty chứng khoán (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: .... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ………..

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..

- Điện thoại:…………………………………………… Fax: …………………………………………….

4. Đại lý phân phối:

- Tên công ty chứng khoán (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: .... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ………..

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….………………

- Điện thoại:…………………………………………… Fax: ……………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

- Những thông tin trong hồ sơ này là chính xác, đầy đủ và đúng sự thật, không có thông tin giả mạo hoặc chưa đầy đủ có thể làm cho người mua chứng chỉ quỹ chịu thiệt hại.

- Nghiên cứu và nghiêm chỉnh tuân theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Không công bố thông tin dưới mọi hình thức về việc chào bán chứng chỉ quỹ trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.

 

Hồ sơ gửi kèm
(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 101

DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN ĐẠI DIỆN QUỸ, TỔNG GIÁM ĐỐC, NGƯỜI ĐIỀU HÀNH, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN

1. Danh sách thành viên Ban đại diện quỹ

STT

Họ và tên

Số định danh cá nhân

Loại thành viên BĐD quỹ (độc lập/khác)

Chức vụ (Chủ tịch, thành viên)

Tỷ lệ sở hữu chứng chỉ quỹ

Địa chỉ liên lạc, tel, fax, email

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách Tổng giám đốc, người điều hành quỹ

TT

Họ và tên

Số định danh cá nhân

Số CCHN quản lý quỹ

Chuyên môn, kinh nghiệm

Chức vụ hiện tại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Danh sách nhân viên nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản (nếu có)

TT

Họ và tên

Số định danh cá nhân

Số Thẻ thẩm định viên về giá, ngày cấp, nơi cấp

Chuyên môn, kinh nghiệm

Chức vụ hin ti

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày….tháng….năm….
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Số định danh cá nhân là số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân kê khai thông tin.

 

Mẫu số 102

BÁO CÁO KẾT QUẢ CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số… ngày.... tháng..... năm….)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

I. CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

- Tên công ty quản lý quỹ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại, fax:

II. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

- Tên ngân hàng giám sát:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại, fax:

III. CHỨNG CHỈ QUỸ/CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

1. Tên quỹ, công ty đầu tư chứng khoán: (tên đầy đủ, tên tiếng Anh, tên viết tắt)

- Tên chứng chỉ quỹ/cổ phiếu chào bán:

- Loại chứng chỉ quỹ/cổ phiếu chào bán:

- Mệnh giá:

- Giá phát hành:

2. Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đăng ký chào bán:

- Số lượng lô chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán (đối với quỹ ETF):

- Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:

- Ngày bắt đầu chào bán:

- Ngày kết thúc chào bán:

- Thời hạn đăng ký mua: từ ngày....đến ngày....

IV. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI

- Tên đại lý phân phối: (tên đầy đủ, trụ sở/chi nhánh)

- Địa chỉ:

V. KẾT QUẢ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ, CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN (đính kèm)

Danh sách thành viên lập quỹ, nhà đầu tư (đối với quỹ ETF) (đính kèm)

VI. TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHÀO BÁN LÔ CHỨNG CHỈ QUỸ (đối - với quỹ ETF)

1. Tổng số chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đã phân phối:....lô chứng chỉ quỹ, chiếm ....% tổng số lô chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu, trong đó:

- Số lượng lô ETF phát hành cho nhà đầu tư góp vốn bằng tiền (nếu có):…….. lô chứng chỉ quỹ, giá trị tiền đã góp ……

- Số lượng lô ETF phát hành cho thành viên lập quỹ, nhà đầu tư góp vốn bằng danh mục cơ cấu: …….. lô chứng chỉ quỹ.

- Số tiền bổ sung tương ứng 01 lô chứng chỉ quỹ.

2. Tổng số tiền thay thế phải nộp cho mã chứng khoán bị hạn chế đầu tư.

3. Tổng số tiền thu được từ việc chào bán chứng chỉ quỹ, lô chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán (tính theo giá trị tài sản ròng tại thời điểm kết thúc đợt chào bán):

4. Tổng chi phí trong đợt phát hành:…….. đồng

- Giá dịch vụ trả cho đại lý phân phối:.....

- Giá dịch vụ khác:......

 


ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

….., ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

I. KẾT QUẢ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ.../CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN...

Nhà đầu tư/cổ đông

Giá chào bán

Số chứng chỉ quỹ/ cổ phiếu chào bán

Số lượng chứng chỉ quỹ/ cổ phiếu đăng ký mua

Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu được phân phối

Số người đăng ký mua

Số người được phân phối

Số người không được phân phối

Số cổ phiếu còn lại

Tỷ lệ cổ phiếu phân phối

1

2

3

4

5

6

7

8=6-7

9=3-5

10

1. Nhà đầu tư/ cổ đông trong nước

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nhà đầu tư/ cổ đông nước ngoài

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, NHÀ ĐẦU TƯ THAM GÓP VỐN VÀO QUỸ ETF

STT

Tên thành viên lập quỹ, nhà đầu tư

Số Giấy phép kinh doanh/ Số căn cước công dân/ Hộ chiếu

Địa chỉ liên lạc/ Trụ sở chính

Số tài khoản giao dịch

Số lô ETF đã đăng ký mua

Số lô ETF được phân phối

Giá trị danh mục CKCC

Tổng số tiền thay thế phải nộp cho mã CK bị hạn chế

Số tiền bổ sung tương ứng 1 lô

Tổng giá trị vốn góp hợp lệ

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6=3+4+5

I

Thành viên lập quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I+II

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mu số 103

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ GÓP VỐN BẰNG BẤT ĐỘNG SẢN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi là:

- Tên tổ chức thẩm định giá bất động sản:

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

- Fax: ………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin cung cấp chi tiết danh mục bất động sản của nhà đầu tư tham gia góp vốn lập quỹ đầu tư bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán bất động sản đang được chúng tôi thẩm định giá nhằm mục đích góp vào tài sản quỹ/công ty……….. như sau:

1. Thông tin về quỹ, công ty đầu tư chứng khoán

- Tên quỹ/công ty (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):

- Ngân hàng giám sát:

- Công ty quản lý quỹ

- Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán:

- Thời hạn hoạt động của quỹ (nếu có):

- Vốn điều lệ của quỹ:

2. Danh mục bất động sản góp vào quỹ (chi tiết như bảng đính kèm):

 

 

….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Bảng: DANH MỤC BẤT ĐỘNG SẢN GÓP VÀO TÀI SẢN QUỸ ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN BẤT ĐỘNG SẢN

STT

Tên nhà đầu tư

Số Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy thành lập và hoạt động (đối với nhà đầu tư tổ chức)

Số CMND /Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với nhà đầu tư cá nhân)

Danh mục bất động sản góp vốn

Nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành

Nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng

Tên bất động sản

Giá trị

Tỷ lệ %/VĐL quỹ

Tên bất động sản

Giá tr

Tỷ lệ %/VĐL quỹ

1

 

 

Cung cấp những thông tin chi tiết sau:

- Tên bất động sản, diện tích, vị trí, địa điểm và đặc điểm khu vực lân cận

- Các công trình kiến trúc

- Công năng sử dụng

- Loại bất động sản: Bất động sản tạo thu nhập cố định/Bất động sản phục vụ giải trí, nghỉ dưỡng/công trình công nghiệp/đất nông nghiệp...

 

 

Cung cấp những thông tin chi tiết sau:

- Tên bất động sản, diện tích, vị trí, địa điểm và đặc điểm khu vực lân cận

- Các công trình kiến trúc

- Công năng sử dụng

- Loại bất động sản: Bất động sản tạo thu nhập cố định/Bất động sản phục vụ giải trí, nghỉ dưỡng/công trình công nghiệp/đất nông nghiệp...

- Chi tiết tình trạng mua bán/cho thuê trước, tiến độ xây dựng, tóm lược về giá trị bán và các hợp đồng liên quan đã được ký kết

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mu số 104

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN
CƠ CẤU CỦA THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, NHÀ ĐẦU TƯ

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

- Fax: ………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin cung cấp chi tiết danh mục chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, nhà đầu tư tham gia góp vốn thành lập quỹ đang được phong tỏa tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam nhằm mục đích đưa vào quỹ……. như sau:

1. Thông tin về quỹ

- Tên quỹ ETF (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):

- Ngân hàng giám sát:

- Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán:

- Thời hạn hoạt động của quỹ (nếu có):

- Vốn điều lệ của quỹ:

2. Danh mục chứng khoán cơ cấu (chi tiết như bảng đính kèm)

 

 

….., ngày…..tháng…..năm…..
TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Bảng: DANH MỤC CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU

STT

Tên thành viên lập quỹ, nhà đầu tư

Số Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy thành lập và hoạt động (thành viên lập quỹ)

Số định danh cá nhân

Danh mục chứng khoán cơ cấu

Cổ phiếu niêm yết

Trái phiếu

Các loại chứng khoán khác

Mã chứng khoán

Số lượng

Mã chứng khoán

Số lượng

Mã chứng khoán

Số lượng

I

Thành viên lập quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mu số 105

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC, NGƯỜI ĐIỀU HÀNH VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

I. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG

TT

Tên cổ đông/công ty (sắp xếp theo thứ tự về tỷ lệ sở hữu từ cao xuống thấp)

Thông tin về cổ đông

Số lượng c phần

Giá trị cổ phần

Tỷ lệ cổ phần/vốn điều lệ

Số Giấy chứng nhận ĐKKD

Số định danh cá nhân

 

 

 

A

C đông sáng lập

 

 

 

 

 

1

Công ty A

- Đại diện phần vốn góp là:

- Chức vụ

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Cổ đông góp vốn

 

 

 

 

 

1

Công ty B

- Đại diện phần vốn góp là:

- Chức vụ:

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TT

Họ và tên

Số định danh cá nhân

Loại thành viên HĐQT (độc lập/điều hành/khác)

Chức vụ

Chức vụ tại các t chức kinh tế khác

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

III. DANH SÁCH TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ CÁC NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ, NHÂN VIÊN THẨM ĐỊNH GIÁ

TT

Họ và tên

Số định danh cá nhân

Loại CCHN kinh doanh chứng khoán hoặc tương đương/cơ quan cấp

Vị trí công tác dự kiến

1

 

 

Số CCHN....ngày.... do ....cấp

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên.

 

Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)

 

….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA CÔNG TY
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
__________

No. 155/2020/ND-CP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

_____________

Hanoi, December 31, 2020

 

DECREE

On detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities

_________________

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015 and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Administration dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;

At the proposal of the Minister of Finance;

The Government hereby promulgates the Decree on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities.

 

Chapter I

SPECIFIC PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

1. This Decree details Clause 2 Article 7, Clause 2 Article 11, Clause 2 Article 14, Point g Clause 3 Article 15, Clause 6 Article 15, Clause 6 Article 31, Clause 3 Article 35, Clause 7 Article 41, Clause 1 Article 42, Clause 4 Article 47, Clause 4 Article 48, Clause 2 Article 51, Clause 6 Article 56, Clause 3 Article 62, Clause 4 Article 69, Clause 1 Article 74, Clause 1 Article 75, Point c Clause 5 Article 75, Clause 1 Article 79, Clause 3 Article 87, Clause 3 Article 93, Clause 2 Article 96, Clause 5 Article 97, Clause 3 Article 100 and Clause 7 Article 135 of the Law on Securities.

2. This Law does not regulate the following:

a) Derivatives and activities on the derivative stock market, except contents on payment banks, setting aside operations risk prevention funds of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, securities practice, foreign investors' participation in Vietnam's securities market and measures to ensure security and safety of the securities market;

b) The public offering of stocks to convert enterprises with 100% State-owned charter capital, single-member limited liability companies of enterprise with 100% State-owned charter capital, and public non-business units into joint stock companies and transfer of state capital, capital of enterprise with 100% State-owned charter capital invested in other enterprises;

c) The private placement of bonds in the domestic market, or offering of bonds in foreign countries.

Article 2. Subjects of application

1. Vietnamese and foreign organizations and individuals engaged in securities investment and operating in Vietnam's securities market.

2. State management agencies in charge of securities and securities market.

3. Other agencies, organizations and individuals involved in securities activities and securities market.

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

1. Issued stock is a stock which has been fully paid by an investor, with information on its holder recorded in the shareholder's register.

2. Outstanding stocks mean the number of issued stocks minus the number of stocks redeemed by the company for treasury stocks.

3. Treasury stocks are stocks which have been issued by joint stock companies and subsequently redeemed by such companies.

4. Fractional part of a share means a portion of capital that is less than one full share.

5. Odd stock means stock that represents the stock capital formed by combining odd stocks.

6. Bond means a type of securities with a term of 01 year or more issued by an enterprise, certifying its holders lawful rights and benefits to a portion of liabilities of an issuing institution.

7. Convertible bond means a type of bond issued by a joint-stock company, convertible bond may be converted into common stock of the issuing organization according to conditions and terms defined in the plan on bond issuance.

8. Covered bond means a type of bond that is guaranteed to pay all or a portion of interest and principal upon maturity with the assets of the issuing organization or the assets of a third party in accordance with the law on secured transactions; or guaranteed payment in accordance with the law.

9. Bond accompanied with warrants means a type of bond issued together with warrants by a joint-stock company, allowing the warrant holder to buy a number of common stocks of the issuing organization under the specified terms and conditions determined in the bond issuance plan.

10. Issuance of stocks for exchange means the additional issuance of stocks in exchange for shares or contributed capital in other enterprises, in order to swap the issuing organization's debt to the creditors.

11. Completion date of offering is the date on which the collection of money for purchase of offered securities from investors is completed.

12. Date of completion of the issuance:

a) Date of completion of the stock issuance to exchange shares according to the consolidation or merger contract means the date of closing the list of shareholders and members for the exchange;

b) Date of completion of the stock issuance for exchange means the date defined by the issuing organization in order to exchange stocks of the issuing organization with shares and contributed capital of other organizations and individuals;

c) Date of completion of the stock issuance for debt swap means the date defined by the issuing organization in order to exchange stocks of the issuing organization with debts of the issuing organization toward creditors;

d) Date of completion of the stock issuance for payment of dividends, issuance of stocks to increase equity from the owner’s equity sources means the last day of registration for distribution of rights;

dd) Date of completion of the stock issuance under the program selected for employees means the date of completing the collection of money to buy stocks of the employees, the date defined by the issuing organization to issue bonus stocks for the employees;

e) Date of completion of the stock issuance to perform rights of warrants means the date of completing the collection of money to buy stocks from investors performing rights;

g) Date of completion of the issuance of depositary receipts on the basis of newly issued stocks means the date of completing the collection of money to buy depositary receipts from investors.

13. Bondholder representative is a depository member of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, securities investment fund management company that is designated or selected to represent interests of a bondholder.

14. Restructuring of an enterprise means the activity of consolidation or merger of the company; transactions of acquisition of enterprises, sale of assets in which these activities or transactions alter or have the value of 35% or more of the total asset value, is determined as follows:

a) For the case of consolidation, this ratio is calculated by the total asset value of the remaining consolidated companies in comparison with the total asset value of the consolidated company with the largest total asset value on the basis of the most recent annual financial statements;

b) For the case of merger, this ratio is calculated by the total asset value of the merged companies in comparison with the total asset value of the merging company with the largest total asset value on the basis of the most recent annual financial statements;

c) For the case of acquisition of an enterprise or sale of assets, this ratio is calculated by the trading value in comparison with the total asset value of the enterprise on the basis of the most recent annual financial statements.

15. Consolidation, merger, division, separation of a company is prescribed in the Law on Enterprises.

16. Acquisition of an enterprise is prescribed in the Competition Law.

17. Year of consolidation, merger, division, separation of a company, year of enterprise restructuring means the year of completion of the consolidation, merger, division, separation of a company or completion of the restructuring of an enterprise.

18. Pro forma financial information summary report means a report prepared to illustrate the effect of a material event or transaction on an unit's unadjusted financial information assuming that the event which has occurred or the transaction which has been conducted at a date earlier was chosen for illustrative purposes under the guidance of the Ministry of Finance.

19. Issuance-underwriting organization means an organization conducting securities issuance underwriting for a securities issuance of an issuing organization in accordance with Article 31, Article 4 of the Law on Securities.

20. Issuance underwriter syndicate means a group of issuance-underwriting organizations that jointly commit to underwrite the issuance of the issuing organization under the joint issuance underwriting contract, which defines the principal issuance-underwriting organization taking general responsibility for the underwriting activities and the rights and responsibilities of each issuance-underwriting organization.

21. Creditor means the lending party or the party entitled to request an organization or individual to fulfill the obligation to pay the payable debt.

22. Project means a collection of proposals to invest medium or long-term capital to conduct business investment activities in a specific area and within a specified period of time.

23. Support for issuance of depositary receipts in other countries means the organization issuing stocks serving as a basis for the offering of depositary receipts in foreign countries commits to support an organization issuing depositary receipts in foreign countries on a basis of newly issued stocks or outstanding stocks and provides information under a contract of supporting the issuance of depositary receipts in other countries.

24. Organization issuing depositary receipts in other countries means an financial institution or foreign bank that issue depositary receipts in foreign countries on the basis of securities listed on the securities market of Vietnam under the contract of supporting the issuance of depositary receipts in other countries.

25. Public bid means an organization or individual publicly purchasing part or all of the voting stocks of a public company or closed-end fund certificates of a closed-end fund in accordance with the provisions of law to ensure fairness for the shareholders, investors of the target company, the target investment fund.

26. Target company means a public company having stocks targeted by public bids.

27. Target investment fund means a closed-end fund having closed-end fund certificates targeted by public bids.

28. Public bidding agent means a securities company having securities brokerage operation, which is designated by an organization or individual that makes a public bid to act as its agent to carry out procedures for public bid under a contract between such organization or individual and the designated securities company.

29. Date of completion of the public bid means the date on which the investor's receipt of registration for sale or exchange registration is completed, as determined in the notice of the public bid by the organization or individual conducting the public bid.

30. Date of completion of the stock redemption means the date on which the transaction of stock redemption is completed, as determined in the notice of redemption of stocks by the issuing organization.

31. Host country means a country or territory where a Vietnamese issuing organization registers to offer, list and trade its securities.

32. Foreign investors include individuals and organizations as prescribed in the Law on Investment.

33. Stock Exchanges include the Vietnam Stock Exchange and its subsidiary companies.

34. Year of listing registration means the year in which the listing registration organization submits a complete and valid dossier of listing registration.

35. Upcom trading system means a trading system for unlisted securities which is organized and operated by the Stock Exchange.

36. Trading and listing of debt instruments, including the trading and listing debt instruments of the Government (government bonds, treasury bills, national construction debentures), government-guaranteed bonds and municipal bonds.

37. Equitized enterprise means an enterprise transformed into a joint-stock company in accordance with the law on the transformation of a state-owned enterprise and a single-member limited liability company of an enterprises in which the State holds 100% of charter capital into a joint-stock company.

38. Foreign holding rate means the total percentage of shares or capital contribution portions (calculated on the charter capital) which all foreign investors and economic institutions of which at least 50% of charter capital is held by foreign investors may hold in a public company, securities company, securities investment fund management company or securities investment fund, securities investment company.

39. Securities transaction clearing means activities including margin, collation, confirmation of trading results, error handling, trading position, clearing, determination of payment obligations and risk management related to stock exchange.

40. Payment of securities transactions means the transfer of money and securities on the date of payment according to the principle of transfer of securities simultaneously with money payment.

41. Central counterparty clearing mechanism means a mechanism of clearing and payment for securities transactions conducted by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, in which the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall, through the novation, become a counterpart to a securities transaction, the clearing member is the other partner of the transaction.

42. Direct clearing member means a clearing member that may conduct clearing of or payment for its own and its clients’ securities transactions.

43. General clearing member means a clearing member that may make clearing of or payment for its own or its clients’ securities transactions and provide services of clearing or paying securities transactions to non-clearing trading members and their clients.

44. Non-clearing trading member means a trading member that may not act as a clearing member.

45. Novation means the act of substituting one party in a securities transaction with another party, in which the substituting party inherits all rights and obligations related to the securities transaction of the substituted party.

46. Unsettled securities transaction means a transaction of purchase or sale of securities that has been made but has not yet been paid.

47. Organization directly opening accounts means an organization that directly opens securities depository accounts at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and uses services provided by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation on the basis of the contract of service provision, agreement between the organization directly opening accounts and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

48. Clearing margin account means an account opened to investors and clearing members to manage clearing collateral assets and to pay securities transactions.

49. Clearing collateral assets mean money, securities or other assets prescribed by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation which are used to secure payment obligations for securities transactions.

50. Net asset value of a fund means the total value of assets of the fund minus the total value of liabilities of such fund.

51. Private securities investment company means a securities investment company having a maximum of 99 shareholders, in which the value of investment capital contributions of each institutional shareholder is at least VND 03 billion and that of each individual shareholder is at least VND 01 billion.

52. Public securities investment company means a securities investment company already successfully conducting the initial public offering of stocks.

53. Financial product means a type of securities with security assets issued by a securities company, based on underlying securities according to the Ministry of Finance’s instructions.

54. Foreign securities trading institution means an organization lawfully established in a foreign country to conduct one a number of securities business operations, including securities brokerage, securities dealing, securities issuance underwriting, securities investment consultancy, securities investment fund management and securities investment portfolio management.

55. The enterprise managers mean the Chief Executive Officers, Chief Operations Officers, chief accountants and other managers as prescribed by the company charter.

56. Non-executive members of the Board of Directors (hereinafter referred to as non-executive members) mean members of the Board of Directors that are not the Chief Executive Officers, Chief Operations Officers, chief accountants, and other managers as prescribed by the company charter.

Article 4. Identification of professional securities investor status

1. Issuing organizations and securities investment fund management companies shall be responsible for identifying status of professional securities investors participating in purchasing securities when conducting private placement, registering for establishment of member funds or authorizing securities companies to conduct the identification. In case of authorization, issuing organizations and securities investment fund management companies must sign a contract with a securities company on the identification and storage of documents used for identification of professional securities investor status, which clearly state rights and responsibilities of concerned parties.

2. For privately issued securities that are centrally traded on the trading system of the Stock Exchange, the securities company where the investors purchase securities shall be responsible for identification of professional securities investor status before trading. For privately issued securities that have not yet been centrally traded, the registration and depository organization shall be responsible for identifying the professional securities investor status before transferring the ownership.

3. Within 01 year from the date of being identified as a professional securities investor by a securities company, the investor is not required to re-identify its professional securities investor status when participating in purchasing privately offered securities or member fund certificates.

4. Investors who have purchased privately offered securities or member fund certificates are not required to re-identify the professional securities investor status when selling purchased securities.

5. Documents for the identification of professional securities investor status must be stored in accordance with law provisions.

Article 5. Documents identifying professional securities investors

1. For organizations specified at Point a, Clause 1, Article 11 of the Law on Securities: An enterprise registration certificate or establishment and operation certificate or equivalent papers.

2. For organizations specified at Point b, Clause 1, Article 11 of the Law on Securities:

a) For listed organizations and organizations with trading registration: A decision on approval of listing, registration for listing, for a listed organization or organization with trading registration;

b) For other organizations other than listed organizations and organizations with trading registration: An enterprise registration certificate or equivalent papers; audited annual financial statements or examined biannual financial statements.

3. For individuals specified at Point c, Clause 1, Article 11 of the Law on Securities, documents identifying professional securities investors include:

a) A valid identity card or citizen identification card or passport;

b) A valid securities practice certificate.

4. For individuals specified at Point d, Clause 1, Article 11 of the Law on Securities, documents identifying professional securities investors include:

a) A valid identity card or citizen identification card or passport;

b) Confirmation of securities companies where the investor opens the securities trading account on the market value of portfolios of listed securities or securities registered for trading at the time of identification of professional securities investor status.

5. For individuals specified at Point dd, Clause 1, Article 11 of the Law on Securities, documents identifying professional securities investors include:

a) A valid identity card or citizen identification card or passport;

b) Tax declaration dossiers submitted to the tax agencies or tax withholding documents paid by organizations or individuals in the latest year prior to the time of identification of professional securities investor status.

Article 6. General provisions on submission and supplement of reporting documents and dossiers

1. Organizations and individuals participating in the compilation of reporting documents and dossiers shall take responsibility before law for the accuracy, honesty and completion of such reporting documents and dossiers.

2. Dossiers and documents specified in this Decree shall be submitted and returned directly or via the postal service or via the public service system in accordance with the Ministry of Finance’s instructions.

3. Reporting documents and dossiers must be made in writing into 01 original set in Vietnamese. In case where documents in the reporting documents and dossiers are copies, they must be copies from the originals or certified copies. Information in reporting documents and dossiers must be accurate and truthful, cause no misleading and have adequate important contents which exert an impact on investors’ decisions.

4. Unless otherwise provided in this Decree, documents made in foreign languages must be accompanied by a certified translation into Vietnamese by the competent agency; documents issued or certified by foreign competent agencies must be consularly legalized within 06 months counting to the date on which documents are received by the agency in charge of receiving reporting documents and dossiers.

5. Within 07 working days from the date on which reporting documents and dossiers are received, if reporting documents and dossiers need to be modified or supplemented to ensure the sufficiency and validity, the agency in charge of receiving reporting documents and dossiers must send a written document to organizations and individuals, clearly stating contents to be modified or supplemented. In case where the shorter time limit for processing dossiers is prescribed, the time limit for the agency in charge of receiving reporting documents and dossiers to send written request for modification or supplement of dossiers (if any) shall equal to the time limit for processing dossiers.

6. During the period on which the reporting documents and dossiers are reviewed, organizations and individuals that submitted such reporting documents and dossiers shall be responsible for modifying or supplementing such documents and dossiers when discovering any inaccurate or incomplete information or modifying important information which must be included in the reporting documents and dossiers as prescribed by law, or when finding it necessary to explain matters that may cause misleading.

7. Time limit for reviewing reporting documents and dossiers is counted from the date on which the agency receives valid and sufficient reporting documents and dossiers. The modified and supplemented document must be signed by those who have signed in the reporting document and dossier or those who have the same titles with the formers or the at-law representative of the company. Sufficient and valid reporting documents and dossiers mean reporting documents and dossiers that contain sufficient components as prescribed by this Decree and have contents to be fully declared in accordance with regulations.

8. Within 60 days from the date on which the agency receiving reporting documents and dossiers sends a written request for modifying and supplementing reporting documents and dossiers under Clause 5 of this Article, organizations and individuals must complete reporting documents and dossiers upon request. For the case of public bid and payment in cash and public bid by issued stocks, the time limit for completion of a dossier is 15 days. Past this time limit, if organizations and individual fail to complete reporting documents and dossiers, the agency receiving reporting documents and dossiers shall suspend the reviewing of reporting documents and dossiers.

 

Chapter II

OFFERING, ISSUANCE OF SECURITIES AND PUBLIC BID

 

Section 1. GENERAL PROVISIONS ON OFFERING, ISSUANCE OF SECURITIES AND PUBLIC BID

 

Article 7. General provisions on offering, issuance of securities and public bid

1. Organizations and individuals that register and report on the offering, issuance of securities and public bid specified in this Chapter may carry out activities of offering, issuance of securities and public bid only when fully satisfying conditions as prescribed by law. If an issuing organization registers for public offering of securities, including other offering and issuance activities, in addition to conditions on public offering of securities, it must satisfy requirements on other offering and issuance.

2. Organizations and individuals that register and report on the offering, issuance of securities and public bid specified in this Chapter shall be responsible for organizing the implementation of offering, issuance of securities and public bid according to the registered plan and send report to the State Securities Commission within the prescribed period.

3. The registration of public offering of securities must be carried out by the issuing organization, except for the case the shareholder of a public company conducts public offering of securities.

4. Issuing organizations and shareholders of a public company that register for public offering of securities, affiliated persons and insiders of the issuing organizations and affiliated persons of the insiders must not publicly make comments or assure with investors about future securities prices in any form.

5. Issuing institutions and other related institutions and individuals may not advertise the private offering of stocks in the mass media. Information to be disclosed must neither contain advertising contents nor solicit purchase of privately offered stocks.

6. For already issued bonds, except for conditions on bondholder representatives as prescribed in Clause 4, Article 24 of this Decree, conditions and terms of a bond may only be changed if the following requirements are satisfied:

a) Being approved by the competent authority of the issuing organization;

b) Being approved by the bondholders representing 65% or more of the total number of bonds of the same type in circulation, except for the terms of the bond that are allowed to change according to the issuance plan announced in the prospectus;

c) Information on the change announced on the websites of an issuing organization (if any) and the Stock Exchange.

7. For the company engaged in conditional business lines that is required by specialized law to obtain approval from a competent state management agency on the issuance and increase of charter capital, stock transfer and exchange, when an issuing organization or a shareholder registering for offering sends a registration dossier, documents on reporting the securities offering or issuance, it is required to include the written approval of the competent state management agency to the State Securities Commission.

Article 8. Opening and use of frozen accounts

1. Shareholders of a public company registering for public offering of stocks (hereinafter referred to as shareholders registering for offering) and issuing organizations must open a frozen account to receive securities payments of the offering or issuance at a bank or foreign bank branch, except for the case of issuing stocks to exchange, to pay dividends, to increase the share capital from the equity source or issuing bonus stocks for employees or issuing stocks to convert bonds and the cases specified in Clause 2 of this Article.

2. Issuing organizations that propose for approval of the registration for issuance of stocks to foreign countries or registration for issuance of new stocks serving for offering of depositary receipts in foreign countries must open a frozen account to receive stock payments in foreign currencies at a permitted bank or foreign bank branch in accordance with law provisions on foreign exchange control.

3. Banks and foreign bank branches where frozen accounts are opened must not be the affiliated persons of the issuing organizations or shareholders registering for offering. The blocked account must not be the payment account of the issuing organization or shareholder registering for offering.

4. An issuing organization or shareholder registering for offering that is a commercial bank must select another bank or foreign bank branch to open a frozen account.

5. Securities payments must be transferred into a frozen account in accordance with Clause 3, Article 26 of the Law on Securities. Issuing organizations and shareholders registering for offering are not allowed to use money in the frozen account in any form until the time of ending the offering or issuance, report the State Securities Commission and receiving the notice on receipt of reports on the results of the offering or issuance from the State Securities Commission.

Article 9. Report and disclosure of information on the use of capital and money amounts collected from the offering or issuance

1. For the case off mobilizing capital and money to implement projects, the issuing organization must report and disclose information on the use of capital and proceeds from the offering or issuance to implement projects from the date of ending the offering or issuance until the time when the raised amounts are fully disbursed. To be specific:

a) Once every six months from the date of completion of the offering or issuance until the proceeds are fully disbursed, the issuing organization shall send to the State Securities Commission a report on the progress of use of the capital and proceeds from the offering or issuance to implement projects, made according to the Form No. 01 provided in Appendix attached to this Decree, and disclose information on its website (if any) and the Stock Exchange's website within 05 working days from the end of the above time limits.

b) The issuing organization shall disclose the report on the use of capital and proceeds from the offering or issuance that is audited by accredited audit firms at the annual Shareholders’ General Meeting, Members’ Council and report the owner of the company or explain in detail the use of the capital and proceeds from the offering or issuance to implement projects in the audited annual financial statement.

2. The change of the plan on use of capital and proceeds from the offering or issuance must be approved by the Shareholders’ General Meeting or Board of Directors or Members’ Council or the owner of the company. The Board of Directors is only allowed to change the plan on use of capital and proceeds from the offering or issuance with the change value less than 50% of the capita and proceeds from the offering or issuance when being authorized by the Shareholders’ General Meeting and in accordance with the company charter, except for the case of offering of non-convertible bonds, without warrants under the plan approved by the Board of Directors. Any change of the plan on use of capital and proceeds from the offering or issuance must be reported to the Shareholders’ General Meeting at its nearest meeting.

3. Within 24 hours after having decisions from the competent authority as prescribed in Clause 2 of this Article on the change of the plan on using capital and proceeds from the offering or issuance, the issuing organization shall be responsible for:

a) Reporting to the State Securities Commission on the change of the plan on using capital and proceeds from the offering or issuance according to the Form No. 02 provided in Appendix attached to this Decree;

b) Disclosing information on the websites of the issuing organization (if any) and the Stock Exchange about reasons for such change, enclosed with decisions of the competent authority on such change.

4. With regard to the case of offering as prescribed in Articles 26 and 36 of this Decree, within 24 hours after the foreign issuing organization is approved by the agency competent to grant the investment certificate related to the change of the plan on using capital and proceeds from the offering or issuance, the issuing organization shall be responsible for disclosing information about such approval on its website (if any) and the Stock Exchange's website.

 

Section 2. PUBLIC OFFERING OF SECURITIES

 

Article 10. Forms of public offering of securities

1. Initial public offerings of securities include:

a) Initial public offering of stocks to mobilize capital for issuing organizations;

b) Initial public offering of stocks so that issuing organizations can become public companies through restructuring their ownership without increasing their charter capital;

c) Combination of forms specified at Points a and b of this Clause;

d) Initial public offering of fund certificates to set up securities investment funds.

2. Additional public offerings of securities include:

a) Additional public offering of stocks or issuance of rights by public companies to existing shareholders;

b) Additional public offering of fund certificates by securities investment fund management companies to increase the charter capital of investment funds.

3. Shareholders of public companies conduct the public offering of stocks.

4. Issuing organizations conduct the public offering of bonds and different types of securities.

Article 11. A dossier of registration for initial public offering of stocks of a joint-stock company

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 03 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A prospectus as prescribed in Article 19 of the Law on Securities.

3. A decision of the Shareholders’ General Meeting approving an issuance plan and a plan on use of capital raised through the offering, except for the case of offering of stocks owned by shareholders in the form specified at Point b, Clause 1, Article10 of this Decree, approving the listing or registration of stocks for trading in a securities trading system, in which:

a) An issuance plan must clearly state the offering price or the principle of determining the offering price or authorizing the Board of Directors to determine the offering price (except for the case of offering stocks owned by shareholders in the form specified at Point b, Clause 1, Article 10 of this Decree); the number of stocks offered for sale; adopting or authorizing the Board of Directors to adopt a plan to ensure that the stock issuance satisfies regulations on foreign holding rate. In case where the issuance plan does not specify the offering price or the principle of determining the offering price, the offering price shall be determined according to the Law on Enterprises;

b) A capital use plan means a plan on using the additional raised capital. In case of offering to raise capital to implement a project, the capital use plan must include contents on plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation;

c) In case of initial public offering of stocks combined between an issuance to raise additional capital for an issuing organization and an offering of stocks owned by shareholders, the issuance plan must clearly state the principle of stock distribution priority.

4. Financial statements of the issuing organization for the latest 02 years which satisfy requirements specified in Article 20 of the Law on Securities, in which:

a) If a dossier is submitted within 60 days after the last day of an annual accounting period, the annual financial statement of the preceding year in the initial dossier may be an unaudited one which, however, must be accompanied with audited financial statements of the 02 preceding years. If the issuing organization completes the dossier latter than 90 days after the last day of an annual accounting period, the issuing organization must supplement the latest audited financial statement;

b) If the issuing organization issue stocks to increase charter capital after the last day of an annual accounting period that is audited or examined, it must make an additional report on the owner’s contributed capital audited by an accredited audit firm.

5. A contract with a securities company on provision of consultancy on dossier of registration of public offering of stocks, unless the issuing organization is a securities company.

6. An issuance underwriting commitment (if any), including at least contents according to the Form No. 04 provided in Appendix attached to this Decree. In case where an issuance-underwriting combination is available, the issuance underwriting commitment must be enclosed with a contract among issuance-underwriting organizations. Such documents must be sent to the State Securities Commission before the date of issuing the certificate of offering registration.

7. A decision on approving the dossier for registration of public offering of stocks of the Board of Directors. For public offering of stocks of credit institutions, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on credit institutions. For public offering of stocks of insurance business organizations, such a dossier must contain the Ministry of Finance’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on insurance business.

8. A written commitment on listing or registering for trading of stocks on the securities trading system of the Board of Directors.

9. A written agreement on a plan on offering and offering price in case of offering stocks owned by shareholders among shareholders owning offered stocks with the company.

10. Documents specified at Points c, dd, e and h, Clause 1, Article 18 of the Law on Securities.

Article 12. Dossier of registration of additional public offering of stocks of a public company

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 05 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A decision of the Shareholders’ General Meeting approving an issuance plan and a plan on use of capital raised through the offering, approving the listing or registration of stocks for trading in a securities trading system, in which:

a) An issuance plan must clearly state type of stocks offered for sale, quantity of each type of stocks offered for sale; characteristics of stocks (in case where the offered stocks are not common stocks); the offering price or the principle of determining the offering price or authorizing the Board of Directors to determine the offering price; adopting or authorizing the Board of Directors to adopt a plan to ensure that the stock issuance satisfies regulations on foreign holding rate. In case where the issuance plan does not specify the offering price or the principle of determining the offering price, the offering price shall be determined according to the Law on Enterprises;

b) For the offering to implement a project, the capital use plan must determine that the ratio of the successful offering for project implementation purposes at least equal to 70% of the total number of stocks expected to be offered for the execution of the project; a plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation.

3. Financial statements of the issuing organization for the latest 02 years must satisfy requirements specified in Article 20 of the Law on Securities, in which:

a) If a dossier is submitted within 60 days after the last day of an annual accounting period, the annual financial statement of the preceding year in the initial dossier may be an unaudited one which, however, must be accompanied with audited financial statements of the 02 preceding years. If the issuing organization completes the dossier latter than 90 days after the last day of an annual accounting period, the issuing organization must supplement the latest audited financial statement;

b) If the issuing organization issue stocks to increase charter capital after the last day of an annual accounting period that is audited or examined (except for the case of issuing stocks to pay dividends, issuing stocks to increase equity from the owner’s equity sources, issuing bonus stocks for employees and issuing stocks to convert bonds), it must make an additional report on the owner’s contributed capital audited by an accredited audit firm.

4. Documents specified at Points c and h, Clause 1, Points c and d, Clause 2, Article 18 of the Law on Securities; Clauses 2, 5, 6, 7 and 8, Article 11 of this Decree and written commitment to satisfy requirements specified at Point e, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities.

Article 13. Conditions for public offering of stocks by shareholders in public companies

1. Stocks to be offered must be stocks of an enterprise which satisfies the conditions specified at Point a, Clause 1 and Point b, Clause 2, Article 15 of the Law on Securities.

2. In case where a shareholder registering for offering is an organization, a plan on stock offering must be approved by the competent authority of the organization registering for offering in accordance with the Law on Enterprises and the charter of the shareholder registering for offering.

3. Stocks to be offered must be owned by the shareholder registering for offering and must be freely transferred.

4. The company has received a securities company’s consultancy on its dossier for registration of public offering of stocks, unless the shareholder registering for offering is a securities company.

5. The shareholder registering for offering must open an frozen account to receive payments for offered stocks.

6. The offering of stocks must satisfy regulations on the foreign holding rate at public companies having stocks to be offered for sale.

7. Having approval from the State Bank of Vietnam and the Ministry of Finance on the transfer of stocks of credit institutions, insurance business organizations by shareholders, in case where an approval is required according to the law on credit institutions and insurance business.

Article 14. Dossier for registration of public offering of stocks by shareholders in public companies

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 06 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A prospectus as prescribed in Article 19 of the Law on Securities.

3. A decision on approving a plan on offering of the competent authority of the institutional shareholder registering for offering, including type of stocks to be offered for sale; quantity of stocks to be offered for sale; offering price or the principle to determine the offering price or authorizing to determine the offering price.

4. A shareholder's register or written confirmation of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation or depository member or stock certificate.

5. Financial statements for the latest 02 years of an organization having stocks offered in accordance with Article 20 of the Law on Securities, if the shareholder registering for offering completes the dossier later than 90 days after the last day of an annual accounting period, the shareholder registering for offering must make additional latest audited annual financial statement of an organization having offered stocks.

6. A contract with a securities company on provision of consultancy on dossier of registration of public offering of stocks, except for the case where the shareholder registering for offering is a securities company.

7. A written certification by a bank or foreign bank branch of the opening of a frozen account for receiving payments for offered stocks.

8. A decision of a competent authority of the institutional shareholder registering for offering, on approving a plan to ensure that the offering of stocks satisfies regulations on the foreign holding rate at public companies having stocks to be offered for sale.

9. A written approval of the State Bank of Vietnam and the Ministry of Finance, on the transfer of stocks carried out by the shareholder (if any).

Article 15. Conditions on initial public offering of stocks for transformation of a limited liability company into a joint-stock company

1. Having a plan on transformation of a limited liability company into a joint-stock company which is approved by the Members’ Council or the owner of the company.

2. Having an issuance plan approved by the Members’ Council or the owner of the company; having a plan on use of capital generated from the stock offering (except for the case of offering in the form specified at Point b, Clause 1, Article 10 of this Decree) approved by the Members’ Council or the owner of the company.

3. Capital-contributing members or the owner of the company must commit to holding altogether at least 20% of charter capital of the issuing organization for at least 01 year from the date of completion of the offering.

4. The offering of stocks must satisfy regulations on the foreign holding rate at public companies in accordance with law provisions.

5. Having an agreement between the member having contributed capital to be offered for sale and the issuing organization, on the offering plan and offering price, in case of offering the contributed capital of the member.

6. Conditions specified at Points a, b, d, e, g, h and i, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities.

Article 16. Dossiers of registration for initial public offering of stocks for transformation of a limited liability company into a joint-stock company

1. A decision on approving the plan on transformation of a limited liability company into a joint-stock company of the Members’ Council or the owner of the company, in which:

a) A plan on transformation must clearly state the method of transformation of enterprise: Transformation with or without raising capital or a method of combination with mobilization of additional capital and sale of contributed capital of members and the owner of the company;

b) A plan on transformation must specify the expected charter capital structure of the company after the transformation, including the number of stocks of the members/owner of the company, the number of stocks to be offered to the public (including the number of stocks to be offered to raise additional capital for the issuing organization, the number of stocks sold by the members/owner of the company), the number of stocks offered for sale to other subjects (if any).

2. A decision of the Members’ Council approving an issuance plan and a plan on use of capital raised through the offering (except for the case of offering in the form specified at Point b, Clause 1, Article10 of this Decree) and approving the listing or registration of stocks for trading in a securities trading system, in which:

a) An issuance plan must clearly state the offering price or methods to determine the offering price (except for the case of offering in the form specified at Point b, Clause 1, Article 10 of this Decree) and the number of stocks to be offered for sale. Offering price is the price approved by the Members’ Council or owner of the company or determined on the basis of the price determination principle approved by the Members' Council or owner of the company;

b) A capital use plan means a plan on using the additional raised capital for the issuing organization. In case of offering to raise capital to implement a project, the capital use plan must include contents on plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation;

c) In case of a combination of offering to raise additional capital for the issuing organization and offering to sell capital owned by members or owner of the company, the issuance plan must clearly state the principle of priority for stock distribution.

3. Written commitment to hold stocks of capital-contributing members or company owners.

4. A decision of the Members’ Council or the owner of the company on approving the plan to ensure that the offering of stock satisfies requirements on the foreign holding rate.

5. An agreement between the member whose capital is offered for sale with the company on the offering plan and offering price (if any).

6. A decision of the Members’ Council or the owner of the company on approving the dossier for registration of public offering of stocks. With regard to public offering of credit institutions’ stocks, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval on the request for an increase in charter capital or transfer in accordance with the law on credit institutions. With regard to public offering of credit insurance business organizations, such a dossier must contain the Ministry of Finance’s written approval on the request for an increase in charter capital or transfer in accordance with the law on insurance business.

7. Documents specified at Points c, dd and h, Clause 1, Article 18 of the Law on Securities and Clauses 1, 2, 4, 5, 6 and 8, Article 11 of this Decree.

Article 17. Conditions for additional public offering of stocks at prices lower than their par value by public companies

1. The issuing organization's stock price traded on the securities trading system is lower than the par value, in which the stock price is calculated by the average reference price of 60 consecutive trading days preceding the date of closing the list of shareholders to get opinions or hold a general meeting of the Shareholders to approve the issuance plan.

2. Having adequate capital surplus based on the latest audited annual financial statement enough to offset the negative surplus arising from the offering of stocks at prices lower than their par value.

3. Satisfying the conditions prescribed in Clause 2, Article 15 of the Law on Securities.

Article 18. Dossier for registration of additional public offering of stocks at prices lower than their par value by public companies

1. Documents specified in Article 12 of this Decree.

2. The stock reference price list of the 60 consecutive trading days preceding the date of closing the list of shareholders to collect opinions or hold a general meeting of Shareholders to approve the issuance plan certified by the institution providing consultancy on dossier of registration of public offering of stocks.

Article 19. Conditions for public offering of bonds

1. Conditions prescribed in Clause 3, Article 15 of the Law on Securities.

2. Issuing organizations or bonds registered for sale must be rated by a credit rating agency granted a certificate of eligibility for business by the Ministry of Finance in the following cases:

a) The total value of bonds according to the par value mobilized in each 12 months is greater than VND 500 billion and greater than 50% of the owner’s equity based on the latest financial statements in the following reports: the latest annual financial statement audited or the latest biannual financial statement examined (if the issuing organization has to announce its examined biannual financial statement) by the accredited audit firm; or

b) The total outstanding debt of bonds according to the par value up to the time of offering registration is greater than 100% of the owner's equity based on the latest financial statements in the following reports: the latest annual financial statement audited or the latest biannual financial statement examined (if the issuing organization has to announce its examined biannual financial statement) by the accredited audit firm.

Article 20. Dossiers of registration of public offering of bonds

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 07 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A prospectus as prescribed in Article 19 of the Law on Securities.

3. A decision of the Shareholders’ General Meeting or Board of Directors or Members’ Council or the company’s owner approving an issuance plan and a plan on use and repayment of capital raised through the public offering of bonds, and approving the public offering of bonds, approving the listing of bonds in a securities trading system, in which:

a) An issuance plan must clearly state types of bonds to be offered, quantity of bonds of each type to be offered, bond interest rates or principles for determining bond interest rates; bond term;

b) In case of offering to raise capital to implement a project, the capital use plan must include contents on plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation.

4. Financial statements of the issuing organization for the latest 02 years must satisfy requirements specified in Article 20 of the Law on Securities, in which: If a dossier is submitted within 60 days after the last day of an annual accounting period, the annual financial statement of the preceding year in the initial dossier may be an unaudited one which, however, must be accompanied with audited financial statements of the 02 preceding years. If the issuing organization completes the dossier later than 90 days after the last day of an annual accounting period, it must make an additional latest audited annual financial statement.

5. A contract with a securities company on provision of consultancy on dossier of registration of public offering of bonds, except for the case where the issuing organization is a securities company.

6. An issuance underwriting commitment (if any), including at least contents according to the Form No. 08 provided in Appendix attached to this Decree. In case where an issuance-underwriting combination is available, the issuance underwriting commitment must be enclosed with a contract among issuance-underwriting organizations. Such documents must be sent to the State Securities Commission before the date of issuing the certificate of offering registration.

7. A report on credit rating results to the issuing organization or for the bonds registered for sale within 12 months to the date of submission of the dossier of registration for offering (if any).

8. A written commitment of the Board of Directors or Chairperson of the Member's Council or the company president on the implementation of listing bonds on the securities trading system after ending an offering.

9. A decision of the Board of Directors or Members’ Council or the owner of the company on approving the dossier for registration of public offering of bonds. With regard to public offering of credit institutions’ bonds, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval of the plan on bond issuance to public in accordance with the law on credit institutions.

10. The documents specified at Point c, Clause 1, Points d and g, Clause 3, Article 18 of the Law on Securities and a written commitment on satisfaction of the condition prescribed at Point e, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities.

Article 21. Conditions for public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants by public companies

1. Having an issuance plan and a plan on use of capital generated from the offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants approved by the Shareholders’ General Meeting.

2. The company has received a securities company’s consultancy on its dossier for registration of public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants, unless the issuing organization is a securities company.

3. The company has a commitment and must list the bonds on the securities trading system after the end of the offering.

4. The issuing organization must open a frozen account to receive money to buy convertible bonds and bonds accompanied with warrants of the offering.

5. The total value of convertible bonds and bonds accompanied with warrants calculated according to the par value is not greater than the total value of outstanding stocks calculated according to the par value, unless there is an issuance underwriting with a commitment to buy all convertible bonds and bonds accompanied with warrants for resale or purchase of the remaining convertible bonds and bonds accompanied with warrants that have not yet been fully distributed.

6. For the public offering for the purpose of raising capital to implement projects of the issuing organization, the number of convertible bonds and bonds accompanied with warrants to be sold must be at least 70% of the convertible bonds and bonds accompanied with warrants expected to be offered for sale to implement projects. The issuing organization must have a plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation.

7. Satisfying regulations specified at Points a and e, Clause 1, Point b, Clause 2 and Point d, Clause 3, Article 15 of the Law on Securities.

Article 22. Dossier of registration for public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants by public companies

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 07 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A decision of the Shareholders’ General Meeting approving an issuance plan and a plan on use of capital raised through the offering and listing of bonds in a securities trading system, in which:

a) An issuance plan must clearly state type of bond; number of bonds of each type; interest rate or bond interest rate calculation principle; bond term; conversion plan of bonds (conditions, term, rate or method of calculating convertible price, the repayment of capital in case of no conversion of bonds, approval or authorization to the Board of Directors to approve the plan to ensure that the stock issuance for conversion meets the regulations on foreign holding rate, other terms); plan for exercising the warrant's rights (conditions, term, rate of exercise of rights; price or method of calculation of issuing price; repayment of capital; approval or authorization to the Board of Directors to approve a plan to ensure that the stock issuance to exercise the rights meets the regulations on foreign holding rate; other terms). In case where the convertible price or issuing price of stocks in order to exercise the rights is lower than the par value, the conversion and exercise of rights can only be performed when the issuing organization has enough capital surplus to offset the negative surplus arising from the issuance of stocks at a price lower than their par value;

b) The plan on use of capita raised through the offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants; the proposed plan on use of capital proceeds from the stock issuance to exercise warrants' rights. A plan on use of proceeds from the bond issuance must clearly define the successful offering rate for the project implementation purpose of at least 70% of the total number of bonds to be offered for sale to implement the projects. A plan on use of capital must contain contents on the plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation.

3. A contract with a securities company on provision of consultancy on dossiers for registration of public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants, unless the issuing organization is a securities company.

4. Other documents related to the conversion into stocks (if any).

5. A written commitment of the Board on the implementation of listing bonds on the securities trading system after ending an offering.

6. A decision of the Board of Directors on approving the dossier of offering registration. With regard to public offering of credit institutions’ convertible bonds and bonds accompanied with warrants, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval of the plan on public issuance of bonds in accordance with the law on credit institutions.

7. The documents specified at Points c and h, Clause 1, and Point d, Clause 2, Point d, Clause 4, Article 18 of the Law on Securities; Clauses 2, 4 and 6, Article 20 of this Decree; and a written commitment on satisfaction of the conditions prescribed at Point e, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities.

Article 23. Conditions for public offering of covered bonds

1. Satisfying the conditions prescribed in Article 19 of this Decree.

2. Being guaranteed payment of part or the whole of bond principal and interest by one or some of the following methods:

a) Payment underwriting by a credit institution or branch of a foreign bank;

b) Security with assets of the issuing organization or the third party. Security assets must be evaluated by an organization having the function of valuation and registered and handled in accordance with the law on secured transaction registration.

3. Having bondholder representatives as prescribed in Article 24 of this Decree.

Article 24. Bondholder representatives

1. Before bonds are issued, the issuing organization shall designate the bondholder representative.

2. The bondholder representative must not be the organization underwriting the payment of the issuing institution; the owner of security assets of bonds or the major shareholder or affiliated persons of the issuing organization;

3. A bondholder representative has at least the following responsibilities:

a) To supervise the issuing organization's compliance with commitments in the dossier of registration for bond offering;

b) To act as a liaison between bondholders, issuing organizations and other related organizations;

c) To request the payment underwriting party to fulfill the underwriting obligation when the issuing organization fails to perform or improperly perform the obligation to pay bond principal and interest;

d) In case where bonds are guaranteed to be paid by the method of security with assets, the bondholder representative shall be the organization receiving and managing the security assets, act on behalf of the bondholder to take measures to settle the security assets in accordance with the signed contractual terms and law provisions on security measures for the performance of civil obligations, except for the case specified at Point dd of this Clause;

dd) In case where the bondholder representative is not entitled to receive security assets in accordance with specialized laws, such bondholder representative must designate a third party to receive security assets. The organization receiving security assets shall be responsible for coordinating with the bondholder representative to manage and implement measures to handle the security assets in accordance with the signed contractual terms and law regulations on security measures for the performance of civil obligations;

e) To report the State Securities Commission in case of detecting that the issuing organization has violations affecting the interests of bondholders.

4. The bondholder representative may change if such change is approved by the number of bondholders representing 65% or more of the total number of bonds of the same type in circulation. In case of changes to other terms in the bondholder representative contract, the change must be simultaneously approved by a competent authority of the issuing organization.

Article 25. Dossiers of registration of public offering of covered bonds

1. Documents specified in Article 20 of this Decree.

2. A written commitment on payment underwriting of the credit institution or foreign bank branch, in case where bonds are guaranteed according to the form of payment underwriting.

3. In case of security with assets: documents proving the ownership to the assets used to ensure the bond payment; commitments of a third party that owns the security assets on the use of such assets to ensure the performance of the bond payment obligation (in case of security with assets of the third party); contract with secured obligations between the owner of the security assets, the bondholder representative, the other party receiving security assets (in case the bondholder representative cannot is not allowed to receive the security assets) and the issuing organization; property insurance contracts (if any) for these assets; valid security asset valuation certificate; the document certifying the registration of the security interest to assets used for security (if any). The document certifying the registration of the security interest to assets used for security must be sent to the State Securities Commission before granting the certificate of offering registration.

4. A bondholder representative contract between the issuing organization and the bondholder representative.

Article 26. Conditions for public offering of bonds in Vietnam dong by an international financial institution

1. An issuing organization is a international financial institution according to the law on credit institutions to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.

2. Bonds to be offered are those of a term of at least 10 years.

3. Having an issuance plan and a plan to use the whole proceeds from the public offering of bonds for its projects in Vietnam approved by competent authorities in accordance with law.

4. Total proceeds from the offering in Vietnam do not exceed 30% of the total investment capital of the project.

5. Having commitments to perform the obligation of an issuing institution toward investors in terms of issuance and payment conditions, guarantee of lawful rights and interests of investors and other conditions.

6. Having a commitment to list the bonds on the securities trading system after the end of the offering.

Article 27. Dossiers of registration for public offering of bonds in Vietnam dong by an international financial institution

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 07 provided in Appendix attached to this Decree.

2. An issuance plan and plan on use of capital must be approved by the competent authority in accordance with law regulations.

3. A decision on approving the project from a competent agency.

4. A written commitment to fulfilling the obligations of issuing institutions toward investors regarding the conditions for issuance, payment, assurance of rights and legitimate interests of investors and other conditions.

5. A written commitment to list the bonds on the securities trading system after the end of the offering.

Article 28. Conditions for public offering of securities in several drives

1. Conditions for additional offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants; conditions for general public offering of bonds in several drives include:

a) The corresponding conditions for the public offering of stocks and bonds;

b) Having a need to mobilize capital in several drives suitable to its investment project or production and business plan approved by a competent authority, except for the case the issuing organization is a credit institution;

c) Having an offering plan clearly stating the volume of stocks or bonds to be offered and expected offering time for each drive.

2. The offering period of each drive must not exceed 90 days. The interval between two offering drives must not exceed 12 months.

Article 29. Dossier of registration for public offering of securities in several drives

1. A dossier of a public company registering for additional public offering of stocks, convertible bonds, bonds accompanied with warrants; or an issuing organization shall register registering for public offering of bonds to offer bonds to the public shall comply with this Decree, in which the prospectus must clearly state the following contents:

a) The project or plan to use capital in several drives;

b) An offering plan clearly stating the objects, volume of stocks or bonds to be offered and expected offering time for each drive.

2. Before each offering drive, the issuing organization must provide additional documents as follows:

a) Documents about the company situation if there is any change and the updated information of the prospectus according to the Form No. 09 provided in Appendix attached to this Decree shall update the changed information (if any);

b) Reports on use of capital generated from the stock offering which are audited by the accredited audit firm if the offering is 06 months or more after the end of the previous offering.

Article 30. Conditions for public offering of securities of companies after the enterprise restructuring process

Conditions for a public company after the enterprise restructuring process for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants; conditions for public offering of bonds by a company after the enterprise restructuring process include:

1. Meeting relevant conditions for the public offering of stocks and bonds, in which the company's conditions for profitable and non-cumulative business operations are determined in accordance with Clause 2 of this Article.

2. The company’s business operation in the year preceding the year of offering registration is profitable and, at the same time, the company has no accumulated loss up to the year of offering registration shall base on:

a) In case the company registers to offer for sale during the year of enterprise restructuring: pro forma financial information summary reports of the year preceding the year of restructuring of the issuing organization, guaranteed by an accredited audit firm with unqualified opinions; the issuing organization's latest quarterly financial statements;

b) In case where the company registers to offer for sale in the year immediately following the year of restructuring (in case of consolidation): pro forma financial information summary reports for the accounting period of the last year prior to the time of restructuring of the issuing organization, guaranteed by an accredited audit firm with unqualified opinions; financial statements of the first annual accounting period after the restructuring of the issuing organization, audited by an accredited audit firm that meets the conditions specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities; the issuing organization's latest quarterly financial statements (if any). Profitable business operation conditions are determined on the basis of the total profit after tax on the pro forma financial information summary reports for the latest annual accounting period and on the financial statements for the accounting period of the first year;

c) In case where the company registers to offer for sale from the year immediately following the year of restructuring (in case of merger, acquisition, or asset sale), the company registers to offer for sale from the second year after the year of restructuring onwards (in case of consolidation): The latest audited annual financial statement audited by an accredited auditing firm, the latest quarterly financial statement (if any) of the issuing organization.

Article 31. Dossiers of registration for public offering of securities of companies after the enterprise restructuring process

1. In case the company registers to offer for sale during the year of restructuring, the dossier of registration for public offering shall comply with relevant regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds, bonds accompanied with warrants of public companies, on the dossier of registration for public offering of bonds specified in this Decree, in which the annual financial statements are audited by an accredited audit firm of 02 years preceding the year of registration for offering are replaced by the following statements and reports:

a) Annual financial statements audited by an accredited audit firm of enterprises participating in the restructuring of the two years preceding the year of restructuring;

b) Pro forma financial information summary reports of the year preceding the year of restructuring of the issuing organization, guaranteed by an accredited audit firm of issuing organizations;

c) Financial statements of the accounting period of the last year before the restructuring time of the enterprises participating in the restructuring (in case of consolidation).

2. In case where the company registers to offer for sale in the year immediately following the year of restructuring, the dossier of registration for public offering shall comply with relevant regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds, bonds accompanied with warrants of public companies, on the dossier of registration for public offering of bonds specified in this Decree, in which the annual financial statements are audited by an accredited audit firm of 02 years preceding the year of registration for offering are replaced by the following statements and reports:

a) Financial statements of the accounting period of the first year after the restructuring time of the issuing organization, audited by an accredited audit firm that meets requirements specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities and the pro forma financial information summary report for the accounting period of the last year prior to the time of restructuring of the issuing organization, guaranteed by an accredited audit firm (in case of consolidation);

b) Financial statements of the restructuring year, audited by an audit firm accredited by the issuing organization (in case of merger, acquisition or sale of assets);

c) The financial statements of the year preceding the year of restructuring, audited by an accredited audit firm of the enterprises participating in the restructuring.

3. In case where the company registers for offering in the second year immediately following the year of restructuring (in case of consolidation), the dossier of registration for offering includes:

a) A dossier of registration for public offering shall comply with relevant regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds, bonds accompanied with warrants of public companies, on the dossier of registration for public offering of bonds specified in this Decree, in which the financial statements of the second years preceding the year of registration for offering are replaced by the following statements: Financial statements of the accounting period of the first year after the restructuring time of the issuing organization, audited by an accredited audit firm that meets requirements specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities; financial statements for the accounting period of the last year prior to the time of restructuring, audited by an accredited audit firm of enterprises participating in the restructuring;

b) The audited financial statements of the year preceding the year of restructuring of the enterprises participating in the restructuring.

4. In case where the company registers for offering from the second year after the year of restructuring (in case of merger, acquisition of enterprises, sale of assets), registers for offering from the third year after the year of restructuring (in case of consolidation), the dossier of registration for offering shall comply with the corresponding regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants of a public company, on dossier of registration for public offering of bonds as specified in this Decree.

Article 32. Conditions for public offering of securities of companies formed after the enterprise consolidation other than enterprise restructuring

Conditions for a public company formed after the enterprise consolidation (not subject to the case of enterprise restructuring) for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants; conditions for public offering of bonds by a company formed after the enterprise consolidation (not subject to the case of enterprise restructuring) include:

1. Meeting relevant conditions for the public offering of stocks and bonds, in which the enterprise's conditions for profitable and non-cumulative business operations are determined in accordance with Clause 2 of this Article.

2. The company’s business operation in the year preceding the year of offering registration is profitable and, at the same time, the company has no accumulated loss up to the year of offering registration shall base on:

a) In case the company registers to offer for sale during the year of consolidation: The latest annual financial statement audited by an accredited auditing firm of the company with the largest total asset value among the consolidated companies; the issuing organization's latest quarterly financial statements;

b) In case the company registers to offer for sale in the year immediately following the year of consolidation: the financial statements for the accounting period of the last year prior to the time of consolidation, audited by an accredited audit firm of the company with the largest total asset value among the consolidated companies that meet the requirements specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities; financial statements for the accounting period of the first year after the consolidation of the issuing organization, audited by an accredited audit firm that meets the conditions specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities; the issuing organization's latest quarterly financial statements (if any). Profitable business operation conditions are determined on the basis of the total profit after tax on the financial statement of the accounting period of the last year of the company with the largest total asset value and on the financial statements for the accounting period of the first year of the issuing organization;

c) In case the company registers to offer for sale from the second year immediately following the year of consolidation: The latest audited annual financial statement audited by an accredited auditing firm, the latest quarterly financial statement (if any) of the issuing organization.

Article 33. Dossiers of registration for public offering of securities of companies formed after the enterprise consolidation other than enterprise restructuring

1. In case where the company registers for offering in the year of consolidation, the dossier of registration for offering includes:

a) The dossier of registration for public offering shall comply with relevant regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds, bonds accompanied with warrants of public companies, on the dossier of registration for public offering of bonds specified in this Decree, in which the annual financial statements are audited by an accredited audit firm of 02 years preceding the year of registration for offering are replaced by the following statements:

- The annual financial statement audited by an accredited auditing firm of the company with the largest total asset value among the consolidated companies of the last two year.

- The financial statement of the latest annual accounting period before the time of consolidation of the company with the largest total asset value among the consolidated companies.

b) The latest audited annual financial statement of the remaining consolidated companies.

2. In case where the company registers for offering in the year immediately following the year of consolidation, the dossier of registration for offering includes:

a) The dossier of registration for public offering shall comply with relevant regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds, bonds accompanied with warrants of public companies, on the dossier of registration for public offering of bonds specified in this Decree, in which the annual financial statements are audited by an accredited audit firm of 02 years preceding the year of registration for offering are replaced by the following statements:

- Financial statements of the accounting period of the first year after the consolidation time of the issuing organization, audited by an accredited audit firm that meets requirements specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities; financial statements for the accounting period of the last year prior to the time of consolidation, audited by an accredited audit firm of the company with the largest total asset value among the consolidated companies satisfying requirements specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities;

- The financial statement of the year preceding the year of consolidation, audited by an accredited auditing firm of the company with the largest total asset value among the consolidated companies.

b) The audited financial statement of the year preceding the consolidation year of the remaining consolidated companies.

3. In case where the company registers for offering in the second year following the year of consolidation, the dossier of registration for offering includes:

a) A dossier of registration for public offering shall comply with relevant regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds, bonds accompanied with warrants of public companies, on the dossier of registration for public offering of bonds specified in this Decree, in which the financial statements of the second years preceding the year of registration for offering are replaced by the following statements: Financial statements of the accounting period of the first year after the consolidation time of the issuing organization, audited by an accredited audit firm that meets requirements specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities; financial statements for the accounting period of the last year prior to the time of consolidation, audited by an accredited audit firm of the company with the largest total asset value among the consolidated companies satisfying requirements specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities;

b) The audited financial statement of the year preceding the consolidation year of the consolidated companies.

4. In case where the company registers for offering from the third year after the year of consolidation, the dossier of registration for offering shall comply with the corresponding regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants of a public company, on dossier of registration for public offering of bonds as specified in this Decree.

Article 34. Conditions for public offering of securities of companies after division or separation

1. Conditions for a public company being separated company for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants; conditions for public offering of bonds by a separated company include:

a) Meeting relevant conditions for the public offering of stocks and bonds, in which the company's conditions for profitable and non-cumulative business operations are determined in accordance with Point b of this Clause;

b) The company’s business operation in the year preceding the year of offering registration is profitable and, at the same time, the company has no accumulated loss up to the year of offering registration shall base on:

In case the company registers for offering in the year of separation and the total asset value of the separating companies is less than 35% of the total asset value of the company before the separation: The latest audited annual financial statement of the company before the separation, audited by an accredited auditing firm, the latest quarterly financial statement of the issuing organization.

In case the company registers for offering in the year of separation and the total asset value of the separating companies accounts for 35% or more of the total asset value of the company before the separation: pro forma financial information summary reports of the year preceding the year of separation, guaranteed by an accredited audit firm with unqualified opinions, the issuing organization's latest quarterly financial statements.

In case the company registers to offer for sale from the year immediately following the year of separation: The latest audited annual financial statement of the issuing organization, audited by an accredited auditing firm; the latest quarterly financial statement of the issuing organization (if any).

2. Conditions for a public company formed after the division to offer additional stocks to the public, to offer convertible bonds and bonds accompanied with warrants to the public; conditions for a company formed after the division to offer bonds to the public shall comply with the respective regulations on public offering of stocks and bonds.

Article 35. Dossiers of registration for public offering of securities of companies after division or separation

1. In case the company registers to offer for sale during the year of separation, the dossier of registration for public offering of a separated company shall comply with corresponding regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants of public companies, on the dossier of registration for public offering of bonds specified in this Decree, in which the annual financial statements audited by an accredited audit firm of 02 years preceding the year of registration for offering are replaced by the following statements and reports:

a) In case where the total asset value of the separating companies is less than 35% of the total asset value of the company before the separation: financial statements of two years immediately preceding the year of separation, audited by an accredited audit firm of the company before the separation;

b) In case where the total asset value of the separating companies is 35% or more of the total asset value of the company before the separation: Annual financial statements audited by an accredited audit firm of the company before the separation of two years immediately preceding the year of separation, pro forma financial information summary reports of the year immediately following the year of separation of the issuing organization, guaranteed by an accredited audit firm.

2. In case the company registers to offer for sale in the year immediately following the year of separation, the dossier of registration for public offering of a separated company shall comply with corresponding regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants of public companies, on the dossier of registration for public offering of bonds specified in this Decree, in which the annual financial statements audited by an accredited audit firm of 02 years preceding the year of registration for offering are replaced by the following statements and reports:

a) Financial statements of the year preceding the year of offering registration of the issuing organization, audited by the accredited auditing firm;

b) Financial statements of the years immediately preceding the year of separation of the company before the separation, audited by an accredited audit firm.

3. In case where the company registers for offering from the second year after the year of separation, the dossier of registration for offering of the separated company shall comply with the corresponding regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants of a public company, on dossier of registration for public offering of bonds as specified in this Decree.

4. The dossier of registration for public offering of a company formed after the division shall comply with the corresponding regulations on the dossier of registration for additional public offering of stocks, public offering of convertible bonds and bonds accompanied with warrants of a public company, on dossier of registration for public offering of bonds as specified in this Decree.

Article 36. Conditions for public offering of securities in Vietnam by an enterprise established and operating under foreign laws

1. Its business operation in the year preceding the year of offering registration shall be profitable, and at the same time it has no accrued loss up to the year of offering registration and has no payable debt which has been overdue for more than 01 year (in case of offering non-convertible bonds, unaccompanied with warrants) according to international accounting standards;

2. Having a decision on approving the issuance plan and plan on using proceeds from the public offering of securities to invest in projects in Vietnam and approving a plan on payment of capital debts (in case of issuing bonds), issued by the competent authority.

3. Having an investment project into Vietnam, approved by a Vietnam-based competent authority. Total proceeds from the offering in Vietnam do not exceed 30% of the total investment capital of the project.

4. The foreign issuing organization neither transfers raised capital abroad nor withdraws its contributed own capital during the period of its licensed project.

5. Having obtained commitment(s) to purchase all for resale or purchase the remaining securities not yet fully distributed for issuance underwriting of at least one securities company licensed for securities issuance underwriting in Vietnam.

6. The issuing organization must open a frozen account to receive payments for offered securities.

7. Having a supervisory bank to supervise the use of proceeds from the offering.

8. Having a securities company’s consultancy on dossiers for registration of public offering of securities.

9. Having a commitment to list or register for stock transactions, bond listing on the securities trading system after the end of the offering.

10. Having commitments to perform the obligation of an issuing institution toward investors in terms of issuance and payment conditions, guarantee of lawful rights and interests of investors and other conditions, for the case of bond offering.

Article 37. Dossier of registration for public offering of stocks in Vietnam by an enterprise established and operating under foreign laws

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 05 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A prospectus as prescribed in Article 19 of the Law on Securities.

3. The issuing organization’s charter.

4. A decision of the Shareholders’ General Meeting approving an issuance plan and a plan on use of capital raised through the offering, the listing or registration of stocks for trading in a securities trading system.

5. The latest financial statement audited by an audit firm accredited by the competent state agency in the host country, the latest quarterly financial statement. The financial statements of the issuing organization must be made according to the international financial statement standards.

6. A decision of the Vietnam-based competent authority approving the investment projects.

7. A commitment to purchase all for resale or purchase the remaining stocks not yet fully distributed for issuance underwriting, with at least contents in the Form No. 04 provided in Appendix attached to this Decree. In case where an issuance-underwriting combination is available, the issuance underwriting commitment must be enclosed with a contract among issuance-underwriting organizations.

8. A written confirmation of the bank or foreign bank branch on the opening of a frozen account to receive payments for offered securities.

9. A written confirmation of the bank conducting supervision of the use of capital in term of supervising the use of proceeds from the offering by the issuing organization.

10. A contract with a securities company on provision of consultancy on dossier of registration of public offering of securities.

11. A decision on approving the dossier for registration of public offering of stocks of the Board of Directors.

Article 38. Dossier of registration for public offering of bonds in Vietnam by an enterprise established and operating under foreign laws

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 07 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A decision of the Shareholders’ General Meeting or Board of Directors or Members’ Council or the company’s owner approving an issuance plan and a plan on use and repayment of capital raised through the public offering of bonds, and the registration for listing of bonds in a securities trading system.

3. A commitment to perform the obligation of an issuing institution toward investors in terms of issuance and payment conditions, guarantee of lawful rights and interests of investors and other conditions.

4. A commitment with a securities established and operating in Vietnam, to purchase all for resale or purchase the remaining bonds not yet fully distributed for issuance underwriting, made according to the Form No. 08 provided in Appendix attached to this Decree. In case where an issuance-underwriting combination is available, the issuance underwriting commitment must be enclosed with a contract among issuance-underwriting organizations.

5. A decision of the Board of Directors or Members’ Council or the owner of the company on approving the dossier for registration of public offering of bonds.

6. Documents prescribed in Clauses 2, 3, 5, 6, 8, 9 and 10, Article 37 of this Decree.

Article 39. Conditions for public offering of securities by a credit institution placed under special control

1. Satisfying corresponding conditions on public offering of stocks and bonds in Clauses 1, 2, 3 and 4, Article 15 of the Law on Securities and this Decree; except for conditions of having no payable debt which has been overdue for more than 01 year (for offering non-convertible bonds, unaccompanied with warrants) and conditions on profitable business operations and having no accumulated loss.

2. Having a plan on restructuring a credit institution placed under special control, approved by the competent authority.

3. Having a proposal on charter capital increase approved by the State Bank of Vietnam in accordance with law provisions on credit institutions.

Article 40. Dossier for registration of public offering of securities by a credit institution placed under special control

1. A dossier for registration of public offering of stocks and bonds shall comply with corresponding regulations in Articles 11, 12, 20, 22 and 25 of this Decree.

2. A decision of the authority competent to approve the plan on restructuring a credit institution placed under special control.

3. A written document of the State Bank of Vietnam approving a proposal on charter capital increase in accordance with law provisions on credit institutions.

Article 41. Order and procedures for public offering of securities

1. Issuing organizations and shareholders registering for offering shall submit dossiers of registration of public offering of securities to the State Securities Commission.

2. Issuing organizations and shareholders registering for offering shall be responsible for amending and supplementing dossiers of registration of public offering of securities according to Article 22 of the Law on Securities.

3. Within 07 working days after receiving a notice from the State Securities Commission on requesting for complete procedures for issuing certificates of registration for public offering of securities, issuing organizations and shareholders registering for offering shall send 06 official prospectuses to the State Securities Commission for completion of procedures for issuing certificates of registration for public offering of securities.

4. The State Securities Commission shall issue certificate of registration for public offering of securities or refuse according to Article 25 of the Law on Securities.

5. Within 07 working days after its certificate of registration of public offering of securities becomes effective, an issuing institution or shareholder registering for offering shall publish an issuance announcement on an online newspaper or a printed newspaper for 03 consecutive issues according to Clause 3, Article 25 of the Law on Securities and make information disclosure on websites of the issuing organization, institutional shareholder registering for offering (if any) and the Stock Exchange. The official prospectus must be published on websites of the issuing organization, institutional shareholder registering for offering (if any) and the Stock Exchange at the same time.

6. An issuing organization or shareholder registering for offering shall distribute securities in accordance with Article 26 of the Law on Securities.

7. An issuing institution or issuance underwriting organization or shareholder registering for offering shall send a report on results of an offering to the State Securities Commission within 10 days after the completion of the offering, accompanied with a written certification by a bank or foreign bank branch where a frozen account is opened of the proceeds from the offering in accordance with Clause 5, Article 26 of the Law on Securities and make information disclosure on websites of the issuing organization or institutional shareholder registering for offering (if any) and the Stock Exchange on results of an offering.

8. Within 03 working days after receiving valid and complete documents reporting results of an offering, the State Securities Commission shall be responsible for:

a) Sending a written notice to the issuing organization or shareholder registering for offering on the receipt of results of an offering or issue a decision on cancellation of the public offering of securities if the results of an public offering of securities of the issuing organization fall into the cases specified at Points b and c, Clause 1, Article 28 of the Law on Securities; at the same time, send it to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

b) Publishing information on the receipt of results of a public offering or a decision on cancellation of the public offering of securities on the State Securities Commission's website.

9. After receiving a notice on the receipt of results of a public offering by the State Securities Commission, the issuing organization and shareholder registering for offering may request to cancel the blockage of proceeds from an offering.

Article 42. Handling odd stocks and stocks which are not registered for purchase or are not paid by investors

1. The issuing organization distributing the number of odd stocks and stocks which are not registered for purchase or are not paid by investors for one or several identified investors (except for the case of offering for existing shareholders corresponding to their holding rate in the company) must ensure that conditions for offering, conditions on investors’ rights and obligations is not more convenient than conditions for offering of existing shareholders, unless otherwise approved by the Shareholders’ General Meeting.

2. The Shareholders’ General Meeting or Board of Directors shall determine criteria and the list of investors eligible for purchasing stocks as prescribed in Clause 1 of this Article. Persons with interests related to the distribution of stocks may not participate in the voting. Such stocks are restricted from transfer for at least 01 year after the date of completion of the offering.

3. The distribution of stocks specified in Clause 1 of this Article to investors must be approved by the Shareholders’ General Meeting if it falls into the following cases:

a) Offering to organizations, individuals and affiliated persons, making their holding rate exceed the holding rate prescribed at Points a and b, Clause 1, Article 35 of the Law on Securities;

b) Offering to of organizations, individuals and affiliated persons of stocks equal to 10% or more of the charter capital of the issuer in an offering or in offerings, issuances within the last 12 months.

4. Conditions of transfer restriction as prescribed in Clause 2 of this Article shall not apply to stocks bought by the issuance-underwriting organization according to the commitment in the issuance underwriting contract and in case of handling odd stocks.

 

Section 3. PRIVATE OFFERING OF STOCKS

 

Article 43. Dossier of registration for private offering of stocks by a public company

1. A written registration of offering, made according to the Form No. 10 provided in Appendix attached to this Decree.

2. The decision of the Shareholders’ General Meeting adopting the issuance plan and the plan on use of proceeds from the offering, in which:

a) An issuance plan must clearly state Offering objectives; quantity of stocks to be offered for sale; offering price or principles to determine the offering price or authorizing the Board of Directors to determine the offering price; criteria to select investors; the number of investors; strategic investors, professional securities investors and the number of stocks to be offered to each investor or authorizing to the Board of Directors to determine professional securities investors. Persons with interests related to the offering may not participate in the voting. In case where the issuance plan does not specify the offering price or the principle of determining the offering price, the offering price shall be determined according to the Law on Enterprises;

b) In case of offering to mobilize money to implement a project, the plan on using proceeds from the offering must include contents on plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation.

3. The decision of the Board of Directors approving subjects of offering those are professional securities investors, in case the Board of Directors is authorized by the Shareholders’ General Meeting. Persons with interests related to the offering of stocks may not participate in the voting.

4. A decision of the Board of Directors on approving the dossier of offering registration. With regard to the offering of stocks of credit institutions, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on credit institutions. With regard to the offering of stocks of insurance business organizations, such a dossier must contain the Ministry of Finance’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on insurance business.

5. A decision of the Shareholders’ General Meeting or Board of Directors (in case where the Board of Directors is authorized by the Shareholders’ General Meeting) approving the plan to ensure that the stock issuance satisfies regulations on foreign holding rate.

6. An issuing organization's commitment on avoiding violating regulations on cross-ownership mentioned in the Law on Enterprises.

7. A written confirmation of the bank or foreign bank branch on the opening of a frozen account to receive payments for offered stocks.

8. Documents providing information on the offering to investors (if any).

9. Documents on using the proceeds from the offering (if any).

Article 44. Condition for private offering of stocks at prices lower than their par value by public companies

1. Subjects participating in the offering only include strategic investors and the transfer of stocks is banned for at least 03 years, after the date of completion of the offering, except for the case of executing a legally effective court judgment or ruling or an arbitration award or in case of inheritance in accordance with law.

2. The issuance must not lead to the cross-ownership mentioned in the Law on Enterprises.

3. Complying with Points a, d and dd, Clause 1, Article 31 of the Law on Securities and Clauses 1 and 2, Article 17 of this Decree.

Article 45. Dossier of registration for private offering of stocks at prices lower than their par value by public companies

1. The decision of the Shareholders’ General Meeting adopting the issuance plan and the plan on use of proceeds from the offering, in which:

a) An issuance plan must clearly state Offering objectives; quantity of stocks to be offered for sale; offering price or principles to determine the offering price or authorizing the Board of Directors to determine the offering price; criteria to select investors; list of strategic investors and the number of stocks to be offered to each investor. Persons with interests related to the offering of stocks may not participate in the voting. In case where the issuance plan does not specify the offering price or the principle of determining the offering price, the offering price shall be determined according to the Law on Enterprises;

b) In case of offering to raise capital to implement a project, the plan on using proceeds from the offering must include contents on plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation.

2. The stock reference price list of the 60 consecutive trading days preceding the date of closing the list of shareholders to collect opinions or hold a general meeting of Shareholders to approve the issuance plan certified by a securities company.

3. The latest annual financial statement audited by an accredited audit firm.

4. Documents prescribed in Clauses 1, 4, 5, 6, 7, 8 and 9, Article 43 of this Decree.

Article 46. Conditions for private offering of preferred stocks accompanied with warrants by a public company

1. Preference shares accompanied with warrants are prescribed in the company charter.

2. Interval between two consecutive private offerings or issuances must be at least 06 months from the date of completion of the latest private offering or issuance as prescribed in Clause 7, Article 48 of this Decree.

3. Conditions specified at Points a, b, c and dd, Clause 1, Article 31 of the Law on Securities.

Article 47. Dossier of registration for private offering of preferred stocks accompanied with warrants by a public company

1. The decision of the Shareholders’ General Meeting adopting the issuance plan and the plan on use of proceeds from the offering, in which:

a) An issuance plan must clearly state Types of stocks to be offered; characteristics of preferred stocks accompanied with warrants; the number of preferred stocks accompanied with warrants; offering price or principles to determine the offering price or authorizing the Board of Directors to determine the offering price; criteria for investor selection; the number of investors; strategic investors, professional securities investors and the number of stocks offered to each investor or authorized to the Board of Directors to determine the professional securities investors; plans to exercise rights of warrants (conditions, term, the rate of exercising rights; price or methods to calculate issuing price; approving or authorizing the Board of Directors to approve the plan to ensure the stock issuance in order to exercise the right of satisfying regulations on foreign holding rate and other terms). Persons with interests related to the offering may not participate in the voting. In case where the issuance plan does not specify the offering price or the principle of determining the offering price, the offering price shall be determined according to the Law on Enterprises;

b) A plan on use of proceeds includes: The plan on use of proceeds from the offering of preferred stocks accompanied with warrants and the proposed plan on use of capital proceeds from the stock issuance to exercise rights. In case of offering to raise capital to implement a project, the proceed use plan must include contents on a plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation.

2. The issuing organization’s charter.

3. Documents prescribed in Clauses 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 9, Article 43 of this Decree.

Article 48. Order and procedures for private offering of stocks

1. An issuing organization shall submit a dossier of registration for private offering of stocks to the State Securities Commission.

2. Within 07 working days from the date on which the complete and valid dossier is received, the State Securities Commission shall issue a written approval and post the receipt of sufficient dossier of registration for private offering of stocks by the issuing organization on its website. In case of refusal, it shall issue a written document which clearly state reasons.

3. An issuing organization must complete the private offering within 90 days from the date on which the State Securities Commission issue a written approval.

4. An issuing institution shall send a report on results of an offering to the State Securities Commission within 10 days after the completion of the offering, accompanied with a written certification by a bank or foreign bank branch where a frozen account is opened of the proceeds from the offering and make information disclosure on websites of the issuing organization and the Stock Exchange on results of an offering.

5. Within 03 working days after receiving valid and sufficient reporting documents on results of an offering, the State Securities Commission shall notify in writing on the receipt of the report on results of an offering to the issuing organization, at the same time, send it to the Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and post the receipt of results of an offering on the State Securities Commission's website.

6. After receiving a notice on the receipt of results of an offering by the State Securities Commission, the issuing organization may request to cancel the blockage of proceeds from an offering.

7. Interval between two consecutive private offerings or issuances of securities must be at least 06 months from the date of completion of the latest private offering or issuance, including: Private offering of stocks, convertible bonds, bonds accompanied with warrants and preferred stocks accompanied with warrants; issuing stocks for swap with shares for shareholders of a non-public joint-stock company, issuing stocks for  swap with capital contribution portions for capital-contributing members in a limited liability company; issuing stocks for swap with shares for specified shareholders in a public company; issuing stocks for debt swap.

 

Section 4. ISSUING STOCKS FOR SWAP

 

Article 49. Conditions for issuing stocks for swap with shares for shareholders of a non-public joint-stock company, swap with capital contribution portions for capital-contributing members in a limited liability company by a public company

1. Having a plan on stock issuance for swap, approved by the Shareholders’ General Meeting of the issuing organization.

2. Issued stocks subject to transfer restrictions for at least 01 year from the date of completion of the issuing, except for the case the transfer is carried out according to a legally effective court judgment or ruling or an arbitration award or in case of inheritance in accordance with law.

3. Stocks and contributed capital portions are allowed to swap without transfer restriction at the time of swap according to the company charter and law provisions.

4. Having the latest annual financial statement audited by an accredited audit firm of a company having shares or capital contribution portions for swap. Audit opinions for financial statements are unqualified opinions.

5. The issuance of stocks for swap must satisfy regulations on the foreign holding rate as prescribed by laws.

6. The swap must ensure not to violate regulations on cross-ownership mentioned in the Law on Enterprises.

7. Having opinions from the National Competition Committee on economic concentration allowed to be performed or conditional economic concentration in case of swap, leading to the economic concentration subject to the economic concentration threshold requiring notice.

8. Interval between two consecutive private offerings or issuances must be at least 06 months from the date of completion of the latest private offering or issuance as prescribed in Clause 7, Article 48 of this Decree.

Article 50. Dossier of registration for issuing stocks for swap with shares for shareholders of a non-public joint-stock company, swap with capital contribution portions for capital-contributing members in a limited liability company by a public company

1. A written registration of issuing made according to the Form No. 11 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A decision approving the issuance plan of the Shareholders’ General Meeting of the issuing organization, clearly stating: The issuance purpose; amount of stocks projected to be issued, list of investors, amount of stocks projected to be issued for swap for each investor; determination method and swap ratio. Persons with interests related to the issuance of stocks may not participate in the voting.

3. A written commitment of an organization or individual holding shares or capital contribution portions for swap or written certification by the at-law representative of the company having shares or capital contribution portions for swap that such shares or capital contribution portions are not subject to any transfer restriction.

4. A latest annual financial statement audited by an accredited audit firm of an issuing organization or a company having shares or capital contribution portions for swap.

5. A decision of the Shareholders’ General Meeting or Board of Directors (in case where the Board of Directors is authorized by the Shareholders’ General Meeting) approving the plan to ensure that the stock issuance satisfies regulations on foreign holding rate.

6. An issuing organization's commitment on ensuring to avoid violating regulations on cross-ownership mentioned in the Law on Enterprises.

7. The National Competition Committee's document on conducted economic concentration or conditional economic concentration in the event of a public bid resulting in activities of economic concentration falling under the threshold of economic concentration requiring notice.

8. Documents providing information on the issuance to investors (if any).

9. A decision of the Board of Directors on approving the dossier of issuance registration. With regard to the issuance of stocks of credit institutions, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on credit institutions. With regard to the issuance of stocks of insurance business organizations, such a dossier must contain the Ministry of Finance’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on insurance business.

Article 51. Conditions for issuing stocks for swap with shares for specified shareholders in other public companies by a public company

1. Conditions prescribed in Article 49 of this Decree.

2. Having obtained written on-principle consents of subjects eligible for swap regarding the share swap.

3. In case where the share swap leads to the holding rate of the issuing organization and the affiliated persons in other public companies equal the level where public bid is required as prescribed in Article 35 of the Law on Securities, the swap must be approved by the Shareholders’ General Meeting of the public company having shares for swap.

Article 52. Dossier of registration for issuing stocks for swap with shares for specified shareholders in other public companies by a public company

1. Documents specified in Article 50 of this Decree.

2. A written on-principle consents of subjects eligible for swap regarding the share swap.

3. A decision of the Shareholders’ General Meeting of the public company having shares for swap, for the cases specified in Clause 3, Article 51 of this Decree.

Article 53. Conditions for issuing stocks for public bid by a public company

A public company issuing stocks for swap with shares for unspecified shareholders in other public companies must implement according to the method of public bid by issued stocks, including the following conditions:

1. Having a plan on stock issuance, approved by the Shareholders’ General Meeting of the issuing organization.

2. Having financial statements of the issuing organization in the 02 latest years which satisfy regulations specified in Clause 3, Article 12 of this Decree, the latest annual financial statement of the company having shares for swap which is audited by an accredited audit firm.

3. An issuing organization shall designate a securities company to act as a public bidding agent.

4. The company has received a securities company’s consultancy on its dossier of registration for issuance of stocks for swap, unless the issuing organization is a securities company.

5. The company commits and is obliged to list its stocks or register stock trading in a securities trading system after the issuance is completed.

6. Conditions specified at Points a and e, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities and Clauses 5, 6 and 7, Article 49 of this Decree.

Article 54. Dossier of registration for issuing stocks for public bid by a public company

1. A written registration of issuing made according to the Form No. 12 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A prospectus as prescribed in Article 19 of the Law on Securities.

3. The issuing organization’s charter.

4. A decision of the Shareholders’ General Meeting of the issuing organization approving an issuance plan or registration for trading in a securities trading system; in which the issuance plan must clearly state the purpose of issuing stocks for public bid, amount of stocks projected to be issued, determination method and swap ratio. In case the issuance plan to swap shares results in the issuing organization and affiliated persons holding 80% or more of the voting stocks of the public company, the amount of stocks projected for swap approved by the Shareholders’ General Meeting must meet the provisions specified at Point c, Clause 1, Article 35 of the Law on Securities.

5. Financial statements of the issuing organization for the latest 02 years which satisfy regulations specified in Clause 3, Article 20 of the Law on Securities and the latest annual financial statement of the company having shares for swap, which is audited by an accredited audit firm.

6. A written commitment of the Board of Directors on deploying the listing or registration for stock trading on the securities trading system.

7. A contract with a securities company on provision of consultancy on dossier of registration of stock issuance or acting as a public bidding agent, except for the case where the issuing organization is a securities company.

8. A decision of the Board of Directors on approving the dossier of issuance registration. With regard to the issuance of stocks of credit institutions, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on credit institutions. With regard to the issuance of stocks of insurance business organizations, such a dossier must contain the Ministry of Finance’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on insurance business.

9. A written commitment of the issuing organization on satisfying regulations specified at Point e, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities.

10. Documents prescribed in Clauses 5, 6 and 7, Article 50 of this Decree.

Article 55. Conditions for issuing stocks for swap under a consolidation or merger contract

1. Cases of issuing stocks for swap under a consolidation or merger contract which must be registered with the State Securities Commission include:

a) Issuing stocks for swap of shares or capital contribution portions under a consolidation contract between a public company and other consolidated companies;

b) A public company issues stocks for swap of all outstanding stocks of a joint-stock company, all capital contribution portions of a limited liability company under a consolidation contract.

2. Conditions for issuing stocks for swap under a consolidation or merger contract include:

a) Having a consolidation or merger plan, a plan on issuing stocks for swap and a plan on business operation after the consolidation or merger, which are approved by the Shareholders’ General Meeting or the Board of Directors or owners of companies involved in the consolidation or merger as prescribed. The votes of shareholders, members with related interests are counted as valid votes;

b) Having a consolidation or merger contract signed between the parties involved in the consolidation or merger in accordance with the Law on Enterprises or specialized laws, accompanied with draft charter of the consolidating company or merging company;

c) Having the latest annual financial statements of companies involved in the consolidation or merger which are audited by an accredited audit firm;

d) Having opinions from the National Competition Committee on economic concentration allowed to be performed or conditional economic concentration in case of swap, leading to the economic concentration subject to the economic concentration threshold requiring notice;

dd) The issuance of stocks for swap must satisfy regulations on the foreign holding rate as prescribed by laws;

e) Conditions specified at Points e, g and h, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities.

Article 56. Dossier of registration for issuing stocks for swap under a consolidation or merger contract

1. A written registration of issuing, made according to the Forms No. 13, 14 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A prospectus as prescribed in Article 19 of the Law on Securities.

3. A decision of the Shareholders’ General Meeting or the Members’ Council or the owner of companies involved in the consolidation or merger approving a consolidation or merger plan; a plan on issuance of stocks for swap and a plan on business operation after the consolidation or merger; approving the listing or registering for trading on the securities trading system.

4. A consolidation or merger contract.

5. A draft charter of the consolidating company or merging company.

6. The latest annual financial statement audited by an accredited audit firm, quarterly financial statements specified in Clause 5, Article 20 of the Law on Securities of companies involved in the consolidation or merger.

7. The National Competition Committee's document on conducted economic concentration or conditional economic concentration in the event of a public bid resulting in activities of economic concentration falling under the threshold of economic concentration requiring notice.

8. A decision of the Members’ Council or owner of the company or Shareholders’ General Meeting or Board of Directors (in case of being authorized by the Shareholders’ General Meeting) of companies involved in the consolidation or merger approving the plan to ensure that the stock issuance satisfies regulations on foreign holding rate.

9. A written commitment of parties involved in the consolidation or merger on satisfying regulations specified at Point e, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities.

10. A contract with a securities company on provision of consultancy on dossier of registration of issuance of stocks, unless the issuing organization is a securities company.

11. A decision of the Board of Directors or Members’ Council or owner of the companies involved in the consolidation or merger approving the dossier of registration for issuance. With regard to the issuance of stocks of credit institutions, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on credit institutions. With regard to the issuance of stocks of insurance business organizations, such a dossier must contain the Ministry of Finance’s written approval of proposal for increasing charter capital in accordance with law provisions on insurance business.

12. Written commitments of the Boards of Directors or chairpersons of Members’ Councils or presidents of consolidated companies, Boards of Director of the merging company on deploying the listing or registration for stock trading on the securities trading system.

Article 57. Conditions for issuing stocks for debt swap by a public company

1. Having a plan of issuance for debt swap approved by the Shareholders’ General Meeting.

2. Debts to be swapped must be debts presented in the latest annual financial statement that is audited by an accredited audit firm and approved by the Shareholders’ General Meeting.

3. Having obtained written on-principle consents of creditors regarding the debt swap.

4. Interval between two consecutive private offerings or issuances must be at least 06 months from the date of completion of the latest private offering or issuance as prescribed in Clause 7, Article 48 of this Decree.

5. Conditions prescribed in Clauses 2, 5, 6 and 7, Article 49 of this Decree.

Article 58. Dossier of registration for issuing stocks for debt swap by a public company

1. A written registration of issuing made according to the Form No. 15 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A decision approving the issuance plan of the Shareholders’ General Meeting, clearly stating: the issuance purpose, amount of stocks projected to be issued, list of creditors, value of payable debts to be swapped and amount of stocks projected for swap for each creditor, determination method and swap ratio. Persons with interests related to the issuance of stocks may not participate in the voting.

3. The issuing organization’s latest annual financial statement audited by an accredited audit firm.

4. A written on-principle consents of creditors regarding the debt swap.

5. Documents prescribed in Clauses 5, 6, 7, 8 and 9, Article 50 of this Decree.

Article 59. Order and procedures for issuing stocks for swap

1. Order and procedures for issuance for cases specified in Articles 49, 51 and 57 of this Decree are similar to the order and procedures for registration for private offering of securities (except for provisions on blocked accounts) and the report on results of the issuance shall comply with Clause 3 of this Article.

2. Order and procedures for issuance for cases specified in Articles 53 and 55 of this Decree are similar to the order and procedures for registration for public offering of securities (except for provisions on blocked accounts), in which:

a) Within 30 days after receiving a complete and valid dossier of registration for issuing stocks for swap, the State Securities Commission shall grant a certificate of registration for issuing stocks; in case of refusal to grant such a certificate, it shall reply in writing, clearly stating the reason;

b) Time for the investors to register for swap is at least 20 days and the report on results of the issuance shall comply with Clause 3 of this Article.

3. Except for the case of issuing stocks for public bid as prescribed i Article 53 of this Decree, within 10 days after the date of completion of the issuance, the issuing organization must send a report on results of the issuance to the State Securities Commission and disclose information on results of the issuance on websites of the issuing organization and the Stock Exchange. The report on results of the issuance of stocks for swap under a consolidation contract must be accompanied with an enterprise registration certificate of the company formed after consolidation.

4. In case where a public company issues stocks for public bid under Article 53 of this Decree, in addition to the order and procedures for issuance specified in Clause 2 of this Article, the public company must comply with principles of public bid and fully carry out procedures for public bid as prescribed in Section 7 of this Chapter. A dossier of registration for issuance of stocks concurrently is a dossier of registration for public bid of stocks.

 

Section 5. OTHER CASES OF OFFERING AND ISSUANCE

 

Article 60. Conditions for issuing stocks to pay dividends by a public company

1. Having a plan of issuing stocks to pay dividends approved by the Shareholders’ General Meeting.

2. Having undistributed after-tax profits that are enough to pay dividends on a basis of the latest annual financial statement audited by an accredited audit firm. In case where the public company is a parent company issuing stocks to pay dividends, profits to be decided for distribution must not exceed the undistributed after-tax profits as recorded in the audited consolidated financial statement. In case where the profits to be decided for distribution are lower than the undistributed after-tax profits recorded in the consolidated financial statement and higher than the undistributed after-tax profits recorded in the separate financial statement of the parent company, the company may only carry out the distribution after transferring profits from subsidiary companies to the parent company.

3. Having a plan on handling of fractional shares and odd lots (if any), approved by the Shareholders’ General Meeting or the Board of Directors.

4. Having a proposal for charter capital increase approved by the State Bank of Vietnam according to the law on credit institutions with regard to the issuance of stocks by credit institutions or having the charter capital increase approved by the Ministry of Finance according to the law on insurance business with regard to the issuance of stocks by insurance business organizations.

Article 61. Reporting documents on the stock issuance to pay dividends by a public company

1. A report of issuing made according to the Form No. 16 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A decision approving the issuance plan of the Shareholders’ General Meeting.

3. A decision of the Board of Directors on approving the implementation of the issuance plan.

4. The latest annual financial statement audited by an accredited audit firm.

5. Decisions of the subsidiary companies’ competent authorities, approving the profit distribution and statements certified by the banks, proving the transfer of profits from subsidiary companies to the parent company in case the profits to be decided for distribution are lower than the undistributed after-tax profits recorded in the consolidated financial statement and higher than the undistributed after-tax profits recorded in the separate financial statement of the parent company.

6. A decision approving the plan on handling the fractional shares and odd lots (if any) of the Shareholders’ General Meeting or the Board of Directors.

7. A written document approving a proposal for charter capital increase of the State Bank of Vietnam according to the law on credit institutions with regard to the issuance of stocks by credit institutions or a written document approving the charter capital increase of the Ministry of Finance according to the law on insurance business with regard to the issuance of stocks by insurance business organizations.

Article 62. Conditions for issuance of stocks to increase share capital from equity sources by a public company

1. Having a plan of issuing stocks to increase share capital from equity sources approved by the Shareholders’ General Meeting.

2. The equity sources must be enough to increase share capital. To be specific:

a) The equity sources to increase share capital shall be based on the financial statement of the latest period which is audited by an accredited audit firm, including the following sources: share capital surplus; development investment fund; undistributed after-tax profits; and other funds (if any), which are used for supplementing the charter capital in accordance with law;

b) In case where a public company is the parent company issuing stocks to increase share capital from share capital surplus, development investment fund and other funds, the sources for implementation shall be based on the financial statement of the parent company;

c) In case where the public company is a parent company issuing stocks to increase share capital from undistributed after-tax profits, the profits to be decided for distribution must not exceed the undistributed after-tax profits as recorded in the audited consolidated financial statement. In case where the profits to be decided for distribution are lower than the undistributed after-tax profits recorded in the consolidated financial statement and higher than the undistributed after-tax profits recorded in the separate financial statement of the parent company, the company may only carry out the distribution after transferring profits from subsidiary companies to the parent company.

3. It is required to ensure that the total value of the sources mentioned at Point a, Clause 2 of this Article is not lower than the total value of the share capital increased under the plan approved by the Shareholders’ General Meeting.

4. Conditions prescribed in Clauses 3 and 4, Article 60 of this Decree.

Article 63. Reporting documents on the stock issuance to increase share capital from equity sources by a public company

1. Documents prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 6 and 7, Article 61 of this Decree.

2. Decisions of the subsidiary companies’ competent authorities, approving the profit distribution and statements certified by the banks, proving the transfer of profits from subsidiary companies to the parent company in case where the parent company issues stocks to increase share capital from undistributed after-tax profits and the capital sources for implementation are lower than the undistributed after-tax profits recorded in the consolidated financial statement and higher than the undistributed after-tax profits recorded in the separate financial statement of the parent company.

Article 64. Conditions for issuing stocks under the program selected for the company’s employees by a public company

1. Having a plan of issuing stocks under the program selected for employees approved by the Shareholders’ General Meeting.

2. The total amount of stocks issued under the program in every 12 months shall not exceed 5% of the company’s outstanding stocks.

3. Having criteria and a list of employees eligible to join the program, principles to determine the amount of stocks to be distributed for each subject and time of implementation approved by the Shareholders’ General Meeting or authorized to the Board of Directors for approval.

4. In case of issuing bonus stocks for employees, the equity sources must be enough to increase share capital. To be specific:

a) The equity sources used to issue bonus stocks for employees shall be based on the financial statement of the latest period which is audited by an accredited audit firm, including the following sources: share capital surplus; development investment fund; undistributed after-tax profits; and other funds (if any), which are used for supplementing the charter capital in accordance with law;

b) In case where a public company is the parent company issuing stocks to reward employees from share capital surplus, development investment fund and other funds, the sources for implementation shall be based on the financial statement of the parent company;

c) In case where the public company is a parent company issuing stocks to reward employees from undistributed after-tax profits, the profits decided to be used as a bonus for employees must not exceed the undistributed after-tax profits as recorded in the audited consolidated financial statement. In case where the profits decided to be used as a bonus for employees are lower than the undistributed after-tax profits recorded in the consolidated financial statement and higher than the undistributed after-tax profits recorded in the separate financial statement of the parent company, the company may only carry out the distribution after transferring profits from subsidiary companies to the parent company.

5. In case where the company issues bonus stocks for employees, it is required to ensure that the total value of the sources mentioned in Clause 4 of this Article is not lower than the total value of the share capital increased under the plan approved by the Shareholders’ General Meeting.

6. The issuing organization must open a frozen account to receive payment for stock purchase from employees, except for the case if issuing bonus stocks for employees.

7. In case of issuing for employees being foreign investors, the issuance of stocks must meet law regulations on foreign holding rate.

8. Issued stocks are restricted from transfer for at least 01 year after the date of completion of the issuance.

9. Conditions prescribed in Clause 4, Article 60 of this Decree.

Article 65. Reporting documents on issuance of stocks under programs selected for the company's employees of a public company

1. A report of issuing stocks, made according to the Form No. 17 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A decision approving the plan on issuing stocks for employees of the Shareholders’ General Meeting, in which the issuance plan must clearly state: the amount of stocks to be issued, issuing price or principles to determine the issuing price or authorizing the Board of Directors to determine the issuing price. In case where the issuance plan does not specify the issuing price or the principle of determining the issuing price, the issuing price shall be determined according to the Law on Enterprises. Persons with interests related to the issuance may not vote for approval of this content.

3. A decision of the Shareholders’ General Meeting or the Board of Directors (in case of being authorized by the Shareholders’ General Meeting), approving the criteria and list of employees eligible to join the program, principles to determine the amount of stocks to be distributed to each subject and time of implementation. Persons with interests related to the issuance may not vote for approval of this content.

4. The financial statement for the latest period audited by an accredited audit firm in case of issuing bonus stocks for employees.

5. Decisions of the subsidiary companies’ competent authorities, approving the profit distribution and statements certified by the banks, proving the transfer of profits from subsidiary companies to the parent company in case of using undistributed after-tax profits as a source to issue bonus stocks for employees and the capital sources for implementation are lower than the undistributed after-tax profits recorded in the consolidated financial statement and higher than the undistributed after-tax profits recorded in the separate financial statement of the parent company.

6. A written confirmation of the bank or foreign bank branch on the opening of a frozen account to receive payments for stocks, except for the case of issuing bonus stocks for employees.

7. A decision of the Shareholders’ General Meeting or Board of Directors (in case where the Board of Directors is authorized by the Shareholders’ General Meeting) approving the plan to ensure that the stock issuance satisfies regulations on foreign holding rate, for case of issuing stocks for employees being foreign investors.

8. Documents prescribed in Clauses 3 and 7, Article 61 of this Decree.

Article 66. Securities used by Vietnam-based foreign institutions as bonuses for their Vietnamese employees

1. The exercise of the rights associated with bonus securities shall comply with Vietnam’s regulations on foreign exchange management.

2. Securities used as bonuses for employees in Vietnam may not be traded on Vietnam’s securities market, except for the case the transfer is carried out according to a legally effective court judgment or ruling or an arbitration award or in case of inheritance in accordance with law.

Article 67. Order and procedures for issuing stocks for conversion of convertible bonds by a public company

1. A public company shall issue stocks for conversion of convertible bonds under the registered issuance plan and comply with law regulations. In case of converting convertible bonds before the transfer restriction period expires, the issued shares shall be restricted to transfer within the remaining transfer restriction period of convertible bonds.

2. Within 10 days from the date of issuing stocks for conversion of convertible bonds, the issuing organization must send a report on results of the issuance to the State Securities Commission, accompanied with the State Bank of Vietnam's written document approving the proposal for charter capital increase according to the law on credit institutions with regard to issuance of stocks by credit institutions; at the same time, disclose information on results of the issuance on websites of the issuing organization and the Stock Exchange.

3. Within 03 working days from the date on which the complete and valid reporting documents on results of the issuance are received, the State Securities Commission shall notify in writing on the receipt of the issuance result report to the issuing organization, at the same time, send them to the State Securities Commission, Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and post such receipt on the State Securities Commission's website.

Article 68. Order and procedures for issuing stocks to exercise the warrant's rights by a public company

1. A public company shall send a report on issuing stocks to exercise the warrant's rights to the State Securities Commission before exercising the warrant's rights, including the following documents:

a) A report of issuing made according to the Form No. 18 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A decision of the Shareholders’ General Meeting approving the plan on use of capital in case where there is change in the plan on use of proceeds from the issuance compared to the projected capital use plan approved by the Shareholders’ General Meeting when issuing bonds accompanied with warrants and preferred stocks accompanied with warrants;

c) A decision of the Board of Directors on approving the implementation of the plan on issuing stocks to exercise rights;

d) A written certification by a bank or foreign bank branch of the opening of a frozen account for receiving payments for issued stocks;

dd) A written document approving a proposal for charter capital increase of the State Bank of Vietnam according to the law on credit institutions with regard to the issuance of stocks by credit institutions or a written document approving the charter capital increase of the Ministry of Finance according to the law on insurance business with regard to the issuance of stocks by insurance business organizations.

2. Within 07 working days from the date on which the complete and valid reporting documents on the issuance are received, the State Securities Commission shall notify in writing to the issuing organization and post such receipt to exercise the warrant's rights on the State Securities Commission's website; in case of refusal, a written reply clearly stating reason is required.

3. Within 07 working days from the date on which the State Securities Commission issue a notice on the receipt of sufficient reporting documents on the issuance of stocks to exercise the warrant's rights, the issuing organization shall publicize the notice of issuance on websites of the issuing organization and the Stock Exchange regarding the issuance of stocks to exercise the warrant's rights so that investors can register for exercising rights. Time for investors to register to exercise rights is at least 20 days.

4. Within 10 days after the date of completion of the issuance, the issuing organization must send a report on results of the issuance, accompanied with a written certification by a bank or foreign bank branch where a frozen account is opened of the proceeds from the issuance to the State Securities Commission; at the same time, disclose information on results of the issuance on websites of the issuing organization and the Stock Exchange.

5. Within 03 working days from the date on which the complete and valid reporting documents on results of the issuance are received, the State Securities Commission shall notify in writing on the receipt of the issuance result report to the issuing organization, at the same time, send them to the State Securities Commission, Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and post such receipt on the State Securities Commission's website.

6. After receiving a notice on the receipt of results of the issuance by the State Securities Commission, the issuing organization may request to cancel the blockage of proceeds from the issuance.

Article 69. Order and procedures for issuing stocks to pay dividends, issuing stocks to increase share capital from equity sources and issuing stocks under programs selected for employees

1. The issuing organization must send reporting documents on the issuance of stocks as prescribed in Articles 61, 63 and 65 of this Decree to the State Securities Commission.

2. Within 07 working days from the date on which the complete and valid reporting documents on the issuance are received, the State Securities Commission shall notify in writing to the issuing organization and post such receipt on the State Securities Commission's website; in case of refusal, a written reply clearly stating reason is required.

3. Within 07 working days from the date on which the State Securities Commission issues a notice on the receipt of sufficient reporting documents on the issuance, the issuing organization shall publicize the notice of issuance on websites of the issuing organization and the Stock Exchange. Such the information disclosure must be carried out at least 07 working days prior to the date of completion of the issuance.

4. The date of completion of the issuance must not be more than 45 days from the date the State Securities Commission announces the receipt of sufficient reporting documents.

5. During the issuance of stocks to pay dividends or issuance of stocks to increase share capital from equity sources, if there are odd lots, the company may redeem such odd lots for use as treasury stocks under the plan approved by the Shareholders’ General Meeting or authorized to the Board of Directors for approval. The amount of stocks redeemed by the company shall be handled under Clause 7, Article 36 of the Law on Securities and relevant regulations.

6. Within 15 days after the date of completion of the issuance, the issuing organization must send a report on results of the issuance to the State Securities Commission and disclose information on results of the issuance on websites of the issuing organization and the Stock Exchange. In case of issuing stocks under the program selected for employees, the reporting documents on results of the issuance sent to the State Securities Commission must be accompanied with:

a) A list of employees participating in the program, specifying the number of stocks of each employee who made payments for purchase or distributed (in case of issuing bonus stocks for employees);

b) A written confirmation of the bank or foreign bank branch where the frozen account is opened regarding proceeds from the issuance, except for the case of issuing bonus stocks for employees.

7. Within 03 working days from the date on which the complete and valid reporting documents on results of the issuance are received, the State Securities Commission shall notify in writing on the receipt of the issuance result report to the issuing organization, at the same time, send them to the State Securities Commission, Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and post such receipt on the State Securities Commission's website.

8. After receiving a notice on the receipt of results of the issuance by the State Securities Commission, the issuing organization may request to cancel the blockage of proceeds from the issuance, in case of issuing stocks under the program selected for employees, except for the case of issuing bonus stocks for employees.

 

Section 6. OVERSEAS OFFERING OF SECURITIES OF VIETNAMESE ENTERPRISES

 

Article 70. Overseas offering of bonds

The overseas offering of bonds of Vietnamese enterprises shall comply with regulations on offering of corporate bonds.

Article 71. Conditions on overseas offering of stocks of a public company

1. A public company may conduct overseas offering of stocks after obtaining approval from the State Securities Commission to register for overseas offering of stocks in accordance with the conditions specified in Clause 2 of this Article and satisfy the regulations in the host country.

2. Conditions for approving the proposal for overseas offering of stocks include:

a) The issuance of stocks must satisfy regulations on the foreign holding rate as prescribed by laws;

b) Having a decision of the Shareholders’ General Meeting approving the overseas offering of stocks and a plan on use of proceeds from the offering;

c) Complying with the law on foreign exchange management;

d) Obtaining the State Bank of Vietnam's approval on the overseas offering of stocks according to the law on credit institutions with regard to the issuance of stocks by credit institutions; obtaining the Ministry of Finance's approval on the overseas offering of stocks according to the law on insurance business with regard to the issuance of stocks by insurance business organizations.

Article 72. Dossier of request for approving the registration of overseas offering of stocks

1. A written proposal for approval of the registration for overseas offering of stocks, made according to form No. 19 provided in the Appendix to this Decree.

2. A decision of the Shareholders’ General Meeting approving the plan on offering of stocks and the plan on use of proceeds from the overseas offering of stocks; approving or authorizing the Board of Directors to approve the plan to ensure that the issuance of stocks satisfies regulations on foreign holding rate.

3. A written certification of a permitted bank or foreign bank branch in accordance with law provisions on foreign exchange management that the issuing organization opens a frozen account to receive payment for stocks in foreign currencies.

4. The State Bank of Vietnam's written approval on the overseas offering of stocks according to the law on credit institutions with regard to the issuance of stocks by credit institutions; the Ministry of Finance's written approval on the overseas offering of stocks according to the law on insurance business with regard to the issuance of stocks by insurance business organizations.

5. A draft dossier of registration for offering with the competent agency of the host country where the issuing organization registers for offering or the legal opinion of the international law consulting firm that the company's offering is not required to be registered with the competent agency of the host country.

Article 73. Conditions for issuance of new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts

1. The issuing organization having stocks serving as a basis for overseas offering of depositary receipts (hereinafter referred to as the organization issuing underlying securities) is an organization having stocks listed in Vietnam’s securities market.

2. The company’s business operation in the year preceding the year of issuance is profitable and, at the same time, the company has no accumulated loss up to the year of registration for issuance.

3. Having a plan on issuing new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts and plan on use of proceeds from the issuance approved by the Shareholders’ General Meeting.

4. The issuance of stocks must satisfy regulations on the foreign holding rate as prescribed by laws;

5. The company has received a securities company’s consultancy on its dossier of registration for issuance of stocks, unless the organization issuing securities is a securities company.

6. The organization issuing underlying securities must open a frozen account to receive payments for issued stock at a bank or foreign bank branch permitted under the law on foreign exchange management.

7. For the issuance for the purpose of raising capital to implement projects of the organization issuing underlying securities, the amount of stocks to be sold must be at least 70% of the amount of stocks projected to be issued to implement projects. The organization issuing underlying securities must have a plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the issuance for project implementation.

8. The company has a commitment and must list the stocks on the securities trading system after the end of the issuance.

9. Having a scheme on overseas issuance of depositary receipts approved by the Shareholders’ General Meeting or the Board of Directors. Such a scheme must satisfy regulations of the host country.

10. Having a contract of supporting the issuance of depositary receipts between an organization issuing underlying securities and an organization issuing depositary receipts in other country.

11. Having a depositary contract between an organization issuing depositary receipts in other country and a depository member of Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

12. Satisfying conditions for additional offering of stocks to the public under Points a and e, Clause 1 and Point c, Clause 2, Article 15 of the Law on Securities.

Article 74. Dossier of registration for issuance of new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts

1. A written registration of issuing stocks, made according to the Form No. 19 provided in Appendix attached to this Decree.

2. The information disclosure paper according to the Form No. 20 provided in Appendix attached to this Decree.

3. A Shareholders’ General Meeting’s decision approving the plan of issuing new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts; approving the plan on use of proceeds from the issuance; approving the listing of stocks on the securities trading system after the end of the issuance, in which:

a) An issuance plan must clearly state the amount of stocks to be issued, issuing price or principles to determine the issuing price or authorizing the Board of Directors to determine the issuing price; adopting or authorizing the Board of Directors to adopt a plan to ensure that the stock issuance satisfies regulations on foreign holding rate. In case where the issuance plan does not specify the issuing price or the principle of determining the issuing price, the issuing price shall be determined according to the Law on Enterprises;

b) For the issuance for the purpose of raising capital to implement projects of the organization issuing underlying securities, the plan on use of capitals must determine that the ratio of successful issuance for the purpose of project implementation is at least 70% of the total amount of stocks projected to be issued to implement projects. A plan on use of capital must contain contents on the plan to make up for a deficit of capital expected to be raised through the offering for project implementation.

4. A contract with a securities company on provision of consultancy on dossier of registration of issuance of stocks, unless the organization issuing underlying securities is a securities company.

5. A written certification of a permitted bank or foreign bank branch in accordance with law provisions on foreign exchange management that the organization issuing underlying securities opens a frozen account to receive payment for stocks in foreign currencies.

6. A scheme on overseas issuance of depositary receipts.

7. Legal opinions of the international law consulting firm that the scheme satisfies requirements of the law of the host country.

8. A contract of supporting the issuance of depositary receipts.

9. A depositary contract.

10. A decision of the Board of Directors on approving the dossier of issuance registration. With regard to the issuance of stocks of credit institutions, such a dossier must contain the State Bank of Vietnam’s written approval of charter capital change. With regard to the issuance of stocks of insurance business organizations, such a dossier must contain the Ministry of Finance’s written approval of charter capital change.

11. The documents specified at Point c, Clause 1, and Points c and d, Clause 2, Article 18 of the Law on Securities; Clause 3, Article 12 of this Decree; and a written commitment on satisfaction of the conditions prescribed at Point e, Clause 1, Article 15 of the Law on Securities.

Article 75. Conditions of registration for supporting the overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks in Vietnam

1. The overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks in Vietnam must satisfy law regulations on foreign holding rate.

2. Obtaining approval from the Shareholders’ General Meeting of the organization issuing underlying securities of the support for overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks.

3. Conditions prescribed in Clauses 1, 9, 10 and 11, Article 73 of this Decree.

Article 76. Dossier of registration for supporting the overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks in Vietnam

1. A written registration for supporting the overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks in Vietnam made according to the Form No. 21 provided in Appendix attached to this Decree.

2. The information disclosure paper according to the Form No. 22 provided in Appendix attached to this Decree.

3. A decision of the Shareholders’ General Meeting of the organization issuing underlying securities approving to support the overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks in Vietnam.

4. Documents prescribed in Clauses 6, 7, 8 and 9, Article 74 of this Decree.

Article 77. Order and procedures for approving a proposal for registration of overseas offering of stocks

1. The issuing organization shall send a dossier of request for approving the registration of overseas offering of stocks as prescribed in Article 72 of this Decree to the State Securities Commission before sending the official dossier of registration for offering to the competent agencies in other countries.

2. Within 10 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a written approval of proposal for registration of overseas offering of stocks and post it on its website. In case of refusal, a written reply clearly stating reasons is required.

3. Within 07 working days from the date on which the State Securities Commission issues a written approval, the issuing organization must publicize the State Securities Commission’s approval of proposal for registering for overseas offering of stocks on websites of the issuing organization and the Stock Exchange.

4. An issuing organization must complete the stock distribution within 90 days from the date on which the State Securities Commission issue an approval. In case the issuing organization cannot complete the distribution of stocks within this time limit, the State Securities Commission may consider extending the time limit for distribution of stocks for no more than 30 days.

5. An issuing institution shall send a report on results of an offering to the State Securities Commission within 10 days after the completion of the offering, accompanied with a written certification by a permitted bank or foreign bank branch where a frozen account is opened of the proceeds from the offering and at the same time, make information disclosure on websites of the issuing organization and the Stock Exchange on results of an offering.

6. Within 03 working days after receiving valid and sufficient reporting documents on results of an offering, the State Securities Commission shall notify in writing on the receipt of the report on results of an offering to the issuing organization, at the same time, send it to the Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and post the receipt of results of an offering on the State Securities Commission's website.

7. After receiving a notice on the receipt of results of an offering by the State Securities Commission, the issuing organization may request to cancel the blockage of proceeds from an offering.

Article 78. Order and procedures for issuing new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts and registration for supporting overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks in Vietnam

1. An organization issuing underlying securities must send a dossier of registration for issuance of new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts, a dossier of registration for supporting overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks as prescribed in Articles 74 and 76 of this Decree to the State Securities Commission.

2. Within 30 days after receiving a valid and complete dossier, the State Securities Commission shall grant a certificate of registration for issuing new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts (in case of registration for issuing new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts), or issue a written approval on supporting the overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks (in case of registration for supporting the overseas issuance of depositary receipts on the basis of outstanding stocks) to the organization issuing underlying securities and post the grant of certificate of issuance registration or written approval on the State Securities Commission's website. In case of refusal, a written reply clearly stating reasons is required.

3. Within 07 working days from the date on which the State Securities Commission grants a certificate of issuance registration or issues a written approval, the organization issuing underlying securities must disclose information regarding the State Securities Commission’s grant of certificate of issuance registration or written approval on websites of the organization issuing underlying securities and the Stock Exchange.

4. In case of issuing new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts, the distribution must be carried out within 90 days from the effective date of the certificate of registration for issuing new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts. In case of failing to complete the distribution within this time limit, the State Securities Commission may, based on the written proposal of the organization issuing underlying securities, consider extending the time limit for no more than 30 days.

5. Within 30 days after the end of the issuance of depositary receipts on the basis of the newly issued stocks, the organization issuing underlying securities shall send a report on results of the issuance of stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts to the State Securities Commission, accompanied with a written certification of a permitted bank or foreign bank branch where a frozen account is opened of the proceeds from the issuance and a written certification of the organization issuing depositary receipts on results of the depositary receipt issuance; at the same time, disclose information about results of the issuance on websites of the organization issuing underlying securities and the Stock Exchange.

6. Within 03 working days after receiving valid and complete reporting documents on results of an issuance of new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts, the State Securities Commission shall be responsible for:

a) Sending a written notice to the organization issuing underlying securities on the receipt of results of an issuance or issue a decision on cancellation of the stock issuance if the results of an issuance of the organization issuing underlying securities fail to satisfy conditions for raising adequate capital portions for the issuing organization’s project implementation as specified at Point d, Clause 2, Article 15 of the Law on Securities; at the same time, send it to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

b) Publishing information on the receipt of the report on results of an issuance or a decision on cancellation of the issuance on the State Securities Commission's website.

7. After receiving a notice on the receipt of results of an issuance by the State Securities Commission, the organization issuing underlying securities may request to cancel the blockage of proceeds from an issuance; additionally register, deposit and list the newly issued stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts.

8. The organization issuing new stocks to serve as a basis for overseas offering of depositary receipts shall exercise obligations to report and disclose information regarding public offering of securities.

Article 79. Cancellation of depositary receipts and overseas issuance of new depositary receipts

1. An organization issuing depositary receipts may only issue depositary receipts on the basis of stocks, including the amount of new stocks actually issued to serve as a basis for issuance of depositary receipts and amount of outstanding stocks registered for serving as a basis for issuance of depositary receipts, except for the case specified in Clause 2 of this Article.

2. An organization issuing depositary receipts may issue depositary receipts on the basis of newly generated stocks due to the exercising of shareholder’s rights with regard to the owned stocks under the scheme on issuing depositary receipts. An organization issuing depositary is not required to register the issuance of depositary receipts on the basis of newly generated stocks as mentioned above to the State Securities Commission.

3. Depositary receipts shall be canceled upon request of the depositary receipt owner or according to the scheme on issuing depositary receipts.

4. When depositary receipts are canceled, the organization issuing depositary receipts may be act on behalf of the depositary receipt owner to sell the stocks equivalent to the canceled depositary receipts on the Stock Exchange in Vietnam, or transfer such stock amounts to the investor's account which is opened at the depository member of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation as prescribed.

5. The transfer of the amount of stocks equivalent to the canceled depositary receipts to the investor's account that is opened at the depository member of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation may be carried out only when:

a) Regulations on the ownership of investors and foreign investors under Vietnamese laws are complied with;

b) After transferring the stocks into accounts, the holding rate of investors and investors’ affiliated persons must not exceed levels requiring public bid as prescribed in Clause 1, Article 35 of the Law on Securities.

6. Depositary receipts canceled upon the investor's request may be re-issued. The amount of re-issued depositary receipts must not higher than the canceled depositary receipt amount.

Article 80. The holding rate

The amount of stocks serving as a basis for overseas issuance of depositary receipts shall be counted into the amount of stocks held by the foreign investors.

Article 81. Responsibilities of organizations issuing depositary receipts, shareholders and investors holding depositary receipts

1. Responsibilities of organizations issuing depositary receipts

a) Organizations issuing depositary receipts are not allowed to issue depositary receipts on the basis of the amount stocks higher than the amount of stocks used as a basis for issuance of depositary receipts;

b) To implement commitments to investors under the scheme on issuing depositary receipts and law regulations;

c) To provide information of the depositary receipt owner (name, citizenship, amount of stocks equivalent to the amount of owned depositary receipts) at the date of closing the shareholder list for the organization issuing underlying securities, in case where the depositary receipt owner directs the organization issuing depositary receipts to sign for voting at the Shareholders’ General Meeting.

2. Responsibilities of shareholders and investors holding depositary receipts

a) When the listed company's shareholder holds depositary receipts resulting in the total holding rate of stocks and the portions of stocks equivalent to the depositary receipts held in other countries reaches to the level requiring information disclosure in term of stock holding, such shareholder shall be responsible for making information disclosure according to regulation on information disclosure;

b) The listed company’s shareholder may only purchase depositary receipts with an amount to ensure that the total holding rate of stocks and the portions of stocks equivalent to the depositary receipts held in other country of the shareholder and his/her/its affiliated persons does not exceed levels requiring public bid as prescribed in Clause 1, Article 35 of the Law on Securities;

c) Major shareholders and insiders of an organization issuing underlying securities shall be responsible for making information disclosure and report to the State Securities Commission under regulations on information disclosure to such subjects before transferring stocks into the account of an organization issuing depositary receipts in other country which is opened at the depository member of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

 

Section 7. PUBLIC BID OF STOCKS AND CLOSED-END FUND CERTIFICATES

 

Article 82. Principles of public bid

1. The public bid must ensure the equality to all shareholders of the target company and investors of the target investment fund.

2. Parties participating in the public bid are provided with adequate information in order to approach stock or closed fund certificate bids.

3. The discretion of shareholders of target companies and investors of target investment funds is respected.

4. An individual or organization making public bid shall designate a securities company to act as a public bidding agent.

Article 83. Cases of public bid

1. Cases subject to public bid are prescribed in Clause 1, Article 35 of the Law on Securities.

2. In addition to the cases subject to public bid specified in Clause 1 of this Article, institutions and individuals that wish to make public bids for stocks of public companies or closed-end fund certificates shall fully comply with regulations on public bid provided in this Decree.

Article 84. Approval of exemption from public bid

For cases not subject to public bid as prescribed at Point b, Clause 2, Article 35 of the Law on Securities, shareholders and investors being  transferors, transferees and affiliated persons of such shareholders and investors are not allowed to vote for the transfer of stocks and closed-end fund certificates. Decisions of the Shareholders’ General Meeting, Investors’ General Meeting on the transfer of stocks and closed-end fund certificates shall be adopted if obtaining approval from shareholders and investors holding 50% or more of the total votes of all remaining shareholders and investors who have voting rights; the specific rate shall be prescribed in the target company charter.

Article 85. Public bid registration dossiers

1. In case where an organization or individual making public bid makes payment in cash, a public bid registration dossier comprises:

a) A written registration of public bid, made according to the Form No. 23 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The information disclosure paper according to the Form No. 24 provided in Appendix attached to this Decree;

c) A decision approving the public bid of the competent authority of an organization registering for public bid;

d) The credit institution's written certification of payment underwriting for an organization or individual making a public bid or written certification of blockade of the bank account of the organization or individual making a public bid to ensure that such individual or organization has enough money to make a public bid. Such document must be sent to the State Securities Commission before the date on which the State Securities Commission issue a written notice on the receipt of a complete dossier;

dd) A document of securities companies confirming act as public bidding agents;

e) The National Competition Committee's document on conducted economic concentration or conditional economic concentration in the event of a public bid resulting in activities of economic concentration falling under the threshold of economic concentration requiring notice.

2. In case of public bid with issued stocks, the dossier of registration for public bid shall comply with Article 54 of this Decree.

Article 86. Order and procedures for public bid registration

1. An organization or individual making public bid shall send a dossier of registration for public bid to the State Securities Commission; at the same time, send it to the target company and the securities investment fund management company managing the target investment fund.

2. Within 03 working days from the date of receipt of the dossier of registration for public bid, the target company or the securities investment fund management company managing the target investment fund shall disclose information about receipt of a request for public bid on the websites of the target company, the securities investment fund management company managing the target investment fund, and the Stock Exchange.

3. Within 15 days from the date on which the complete and valid dossier is received, the State Securities Commission shall notify in writing to the organization or individual making public bid and post such receipt on the State Securities Commission's website; in case of refusal, a written reply clearly stating reason is required.

4. The regulations of Clause 3 of this Article shall not apply to the case of issuing stocks for public bid as prescribed in Article 53 of this Decree.

Article 87. Responsibilities of the Board of Directors of a target company or the Representative Board of a target investment fund

1. Within 10 days after receiving a dossier of registration for public bid, the Board of Directors of a target company, the Representative Board of a target investment fund shall disclose information for shareholders and investors on websites of a target company, securities investment fund management company managing target investment fund on evaluation and recommendation on public bids; at the same time send a report to the State Securities Commission.

2. Evaluation and recommendation on the public bid of stocks and closed-end fund certificates of the Board of Directors of a target company and Representative Board of a target investment fund must be made in writing. In case one or several members of the Board of Directors or Representative Board of the fund have different opinions, the Board of Directors or Representative Board of the fund shall disclose these opinions.

Article 88. Responsibilities of persons who know public bid information

Organizations making public bid, insiders and affiliated persons of the organizations making public bid and other persons who know public bid information are not allowed to take advantage of such information to buy and sell securities; to provide information, incite and entice others to buy and sell securities prior to the time the offering information is announced.

Article 89. Responsibilities of organizations and individuals making public bid

1. From the time a competent authority of the organization making public bid issues a decision on a public bid or from the time when an individual making public bid sends a public bid registration dossier to the State Securities Commission to the time of completion of the bidding, an organization or individual making public bid is not allowed to take the following acts:

a) Directly or indirectly purchasing or committing to purchase stocks, rights to buy shares, warrants and convertible bonds of the target company or closed-end fund certificates of the target investment fund, rights to buy closed-end fund certificates outside the drive of public bid;

b) Selling, committing to selling stocks or closed-end fund certificates currently subject to public bid;

c) Unequally treating holders of the same type of stocks, closed-end fund certificates currently subject to public bid;

d) Privately providing information to shareholders, investors at different levels or different times;

dd) Refusing to purchase stocks, closed-end fund certificates currently subject to public bid, unless approved to withdraw the request for public bid as prescribed in Article 92 of this Decree;

e) Purchasing stocks, closed-end fund certificates in contravention of the terms disclosed in the announcement disclosing public bidding information (in case of public bid for payment in cash) or prospectus (in case of public bid with issued stocks).

2. An organization or individual making public bid must comply with regulations on foreign holding rate at target company in accordance with law provisions.

3. An organization or individual making public bid shall be responsible for fully disclose the following information at the time of sending the dossier disclosing information on public bid in the announcement disclosing public bidding information (in case of public bid for payment in cash) or prospectus (in case of public bid with issued stocks):

a) Number of stocks, convertible bonds, warrants, rights, closed-end fund certificates of the target company, the target investment fund owned or indirectly owned through a third party by the organization or individual making public bid and affiliated persons;

b) Transactions and commitments related to stocks and closed-end fund certificates of a target company or target investment fund.

Article 90. Obligations of public bidding agents

1. To guide organizations and individuals in making public bids in strict accordance with this Decree and bear joint responsibility in case these organizations and individuals violate regulations on public bid.

2. To act as agents to register to sell stocks and closed-end fund certificates; receive registration of share swap and transfer of stocks and closed-end fund certificates to organizations or individuals making a public bid within the time limit specified in the announcement disclosing public bidding information (in case of public bid for payment in cash) or prospectus (in case of public bid with issued stocks).

3. To ensure organizations and individuals making public bid have enough money for making public bids at the time of official public bidding according to the registration dossier with regard to a public bid for payment in cash as prescribed in Clause 1, Article 85 of this Decree.

Article 91. Principles of identification of public bid prices

1. With regard to the case of public bid for payment in cash

a) The bidding price must not be lower than the average reference price of 60 consecutive days before the written registration of public bid is sent and than the highest purchase price of public bids for stocks and closed-end fund certificates of a target company or target investment fund during this period;

b) In the course of public bid, organizations or individuals making public bid are not allowed to reduce the public bidding price;

c) In case of increasing the public bidding price, organizations or individuals making public bid must disclose the adjusted price at least 07 days before the last day of receipt of sale registration and the date on which the adjusted price is applied to all shareholders and investors registering to sell. In this case, organizations or individuals registering for public bid must ensure solvency for the amount arising from the increase in the public bidding price.

2. In the case of a public bid with issued stocks, the stock swap ratio shall be approved by the Shareholders’ General Meeting of the organization making public bid in accordance with Clause 1, Article 53 of this Decree.

Article 92. Withdrawal of public bids

1. After disclosing the public bid information under Clause 1, Article 93 of this Decree to the last day of receipt of sale registration, an organization or individual may only request for withdrawing its bids when one of the following events occur:

a) The volume of stocks or closed-end fund certificates registered for sale or swap does not reach the minimum percentage disclosed by the organization or individual making public bid in the announcement disclosing public bidding information (in case of public bid for payment in cash) or prospectus (in case of public bid with issued stocks).

b) The target company increases the volume of voting stocks through conversion of preferred shares;

c) The target company reduces the volume of voting stocks;

d) The target company issues stocks, convertible bonds, bonds accompanied with warrants, rights or the target investment fund issues closed-end fund certificates to increase its charter capital;

dd) The target company sells its assets with a value of 35% of the total asset value on the basis of the financial statements for the latest period.

2. Cases eligible to request for withdrawing public bids must be clearly stated in the announcement disclosing public bidding information (in case of public bid for payment in cash) or prospectus (in case of public bid with issued stocks).

3. An organization or individual making public bids shall report to the State Securities Commission on the withdrawal of its proposal for public bid within 03 working days from the date on which events specified in Clause 2 of this Article occur. Within 03 working days after receiving a request for withdrawing public bids, the State Securities Commission shall reply in writing.

4. In case of being allowed to withdrawal of a public bid, the organization or individual making public bid must announce the withdrawal of the request for public bid on the websites of the institutional public bidder (if any), public bidding agent and the Stock Exchange within 24 hours after receiving the written notice from the State Securities Commission.

Article 93. Public bidding transactions

1. Within 07 working days from the date of the State Securities Commission's notice of receipt of all documents for registration of a public bid or issuance of the Certificate of issuance registration (in case of public bid with issued stocks ), an organization or individual making public bid must make information disclosure as follows:

a) Publishing the notice of public bid, announcement disclosing public bidding information (in case of public bid for payment in cash) or prospectus (in case of public bid with issued stocks) on the websites of the institutional public bidder (if any), public bidding agent and the Stock Exchange;

b) The public bid shall be made only after at least 03 days from the date on which the information is disclosed by the organization or individual making public bid in accordance with Point a of this Clause.

2. The duration of a public bid must be at least 30 trading days and maximum 60 trading days from the date of commencement of receipt of registration for sale or swap as defined in the notice of public bid.

3. Amount of stocks, closed-end fund certificates registered for sale or swap by shareholders or investors are not allowed to be traded until the end of the public bid, except for the case of shareholders or investors withdraw the sale registration or swap registration as prescribed in Clause 4 of this Article.

4. Shareholders and investors have the right to withdraw the registration for sale or swap during the public bid when conditions for public bid are changed or other organizations or individuals make a competitive bid for stocks, closed-end fund certificates of target companies, target investment funds.

5. In case the volume of stocks, closed fund certificates which are bid for is smaller than that registered for sale or swap, the determination of the volume of stocks and closed-end fund certificates allowed to purchase or swap of each shareholder or investor shall be based on the proportion to the volume of stocks and closed-end fund certificates registered for sale or swap by each shareholder or investor and at a price or swap rate fair to all shareholders or investors.

Article 94. Continuation of public bid

Within 05 working days after the last day of receipt of the sale or swap registration, organizations and individuals subject to continuation of public bid under Point c, Clause 1, Article 35 of the Law on Securities shall be responsible for notifying the State Securities Commission, at the same time making information disclosure on the continuation of public bid on the websites of the institutional public bidder (if any), public bidding agent and the Stock Exchange.

Article 95. Reporting and disclosure of information on public bid results

1. Within 05 days after the completion of a public bid, an organization or individual making public bid shall send to the State Securities Commission a report on the public bid result, and concurrently disclose information on the public bid result on the websites of the institutional public bidder (if any), public bidding agent and the Stock Exchange.

2. For cases of public bid with issued stocks, a report on the public bid result is concurrently a report of an issuance result.

Article 96. Carrying out the activities of public offering, issuance and bid

The Minister of Finance shall provide guidance on the form of the notice of securities offering, form of the report on the offering results; form of the notice of issuance, form of report on issuance results; forms of the notice of public bid and report on public bid results and other forms guiding the implementation of the activities specified in this Chapter.

 

Chapter III

ORGANIZATION OF A SECURITIES TRADING MARKET

 

Section 1. MEMBERS OF THE STOCK EXCHANGE

 

Article 97. Conditions for becoming a trading member

1. A securities company must be a clearing member or a depository member having a clearing or payment entrustment contract with general clearing members. In case of registration to become a member of trading in debt instruments, the securities company must be a depository member and licensed to fully perform securities trading operations as prescribed in Clause 1, Article 72 of the Law on Securities.

2. Satisfying requirements of information technology infrastructure, professional processes and personnel according to the regulations of the Stock Exchange.

3. Not being placed under control or special control in accordance with law provisions.

Article 98. Dossier of registration of trading members

1. A written registration of members, made according to the Form No. 25 provided in Appendix attached to this Decree.

2. An establishment and securities business license.

3. A certificate of clearing member (in case the securities company is a clearing member registering to become a trading member); or a certificate of depository member and clearing or payment entrustment contract with general clearing members (in case the securities company is not a clearing member registering to become a trading member); or a certificate of depository member (in case the securities company registers to become a member trading in debt instruments).

4. An explanations of information technology infrastructure and professional processes and personnel.

Article 99. Conditions for becoming a special trading member and State Treasury participating in debt instrument trading

1. Conditions for becoming a special trading member include:

a) Being a commercial bank or foreign bank branch having the actually contributed or granted capital at least equal to the legal capital and not being placed under special control in accordance with the law on credit institutions;

b) Being a depository member or an organization opening a direct account at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) Satisfying requirements of information technology infrastructure, professional processes and personnel for debt instrument trading activities according to the regulations of the Stock Exchange.

2. Conditions for the State Treasury to participate in debt instrument trading activities include:

a) Being an organization opening a direct account at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

b) Satisfying the conditions specified at Point c, Clause 1 of this Article.

3. Special trading members and State Treasury are only allowed to conduct debt instrument trading for them.

Article 100. Dossier of registration for becoming a special trading member and State Treasury participating in debt instrument trading

1. A dossier of registration of special trading members for a commercial bank or foreign bank branch comprises:

a) Documents prescribed in Clause 1, Article 98 of this Decree;

b) An establishment and operation license or branch opening license issued by the competent agency;

c) The certificate of depository member or a contract on provision of services between the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and a commercial bank or foreign bank branch regarding the opening of a direct account;

d) An explanations of information technology infrastructure and professional processes and personnel.

2. A dossier of participating in debt instrument trading by State Treasury includes:

a) The documents specified at Points a and d, Clause 1 of this Article;

b) A contract on provision of services between the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and the State Treasury regarding the opening of a direct account.

Article 101. Order and procedures for registration of trading members, special trading members and State Treasury participating in debt instrument trading

1. Within 03 working days after receiving a complete and valid dossier, the Stock Exchange shall send a written request to the member registration organization to complete its facilities, install the system, and connect trading data transmission and testing software.

2. Within 05 working days from the date on which the member registration organization satisfies the requirements on material and technical facilities on the basis of the inspection results of the Stock Exchange, the member registration organization shall sign the contract on provision of services with the Stock Exchange and register the official trading date.

3. Within 03 working days from the date on which the member registration organization completes the requirements to prepare for trading as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, the Stock Exchange shall issue a decision on approval of membership and publish information about members on the information disclosure media of the Stock Exchange.

4. The order and procedures for the State Treasury to register participation in debt instrument trading are specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article.

Article 102. Conditions, dossiers, order and procedures for registration of trading members of a securities company formed after consolidation or merger

1. In case where there is at least 01 consolidated company as the trading member prior to the time of consolidation; or the merging company is not a trading member but at least 01 merged company is the trading member before the time of merger, the conditions to become a trading member are prescribed as follows:

a) Continuing to use the information technology infrastructure for securities trading activities of the securities company that is a trading member prior to the time of consolidation or merger;

b) Satisfying the conditions on personnel and professional processes according to the regulations of the Stock Exchange.

2. In case where the merging securities company is a trading member before the time of merger:

The merging securities company is allowed to continue to be a trading member after completing the merger. The Stock Exchange shall issue a decision to cancel the trading membership of the merged securities company right after receiving the revised establishment and securities business license of the merging securities company issued by the State Securities Commission.

3. In case the consolidating securities company or merging securities company does not fall into the cases specified in Clauses 1 and 2 of this Article, the conditions for becoming a trading member are specified in Article 97 of this Decree.

4. A dossier of registration of trading members for the cases specified in Clause 1 of this Article includes:

a) A written registration of members, made according to the Form No. 25 provided in Appendix attached to this Decree (for merging securities companies) or a written registration of members, made according to the Form No. 26 provided in Appendix attached to this Decree (for consolidating securities company);

b) A written request for cancellation of the trading membership of the consolidated company or the merged company, made according to the Form No. 27 provided in Appendix attached to this Decree;

c) A decision of the State Securities Commission on approval of consolidation or merger;

d) Resolutions of the Board of Directors or Members’ Council or decisions of the company owners of the merged companies and the merging company committing on the fact that the merging securities company and consolidating securities company shall continue to use information technology infrastructure, professional processes and personnel for securities trading activities of the member securities companies participating in the consolidation or merger. In case there is a change in personnel and trading process, the company must supplement relevant documents, clearly stating the changes.

5. Order and procedures for registration of trading members for the cases specified in Clause 1 of this Article:

If the dossier of registration of trading members is complete and valid, the Stock Exchange shall issue a decision approving the trading membership right after receiving the establishment and securities business license of the consolidating securities company or the revised establishment and securities business license of the merging securities company issued by the State Securities Commission; at the same time, cancel the membership of securities companies participating in the consolidation and the merged securities companies.

6. Dossiers, order and procedures for registration of trading members for the cases specified in Clause 3 of this Article shall comply with Articles 98 and 101 of this Decree.

Article 103. Voluntary cancellation of the membership of a trading member, a special trading member and voluntary cancellation of the participation in debt instrument trading by the State Treasury

1. A dossier of voluntary cancellation of trading membership includes:

a) A written request for cancellation of membership, made according to the Form No. 27 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A decision of the Shareholders’ General Meeting, the Members’ Council or the company owner approving the cancellation of membership or withdrawal of securities brokerage operations for securities companies or dissolution of the company, or consolidation, merger;

c) Decision of the Board of Directors or the Members’ Council or the owner of the company approving the plan for handling financial obligations and other unfulfilled obligations toward the Stock Exchange.

2. A dossier of voluntary cancellation of special trading membership comprises documents specified at Points a and c, Clause 1 of this Article, for commercial banks and foreign bank branches.

3. A dossier of voluntary cancellation of the participation in debt instrument trading by the State Treasury comprises documents specified at Point a, Clause 1 of this Article.

Article 104. Order and procedures for voluntary cancellation of the membership of a trading member or a special trading member and voluntary cancellation of the participation in debt instrument trading by the State Treasury

1. Within 03 working days from the date of receipt of a complete and valid dossier, the Stock Exchange shall issue a written notice on suspension of trading and financial obligations and other obligations of members toward the Stock Exchange.

Debt instrument trading members must complete the second transaction of the repo transaction, repo and acquisition transaction, loan and lending transaction of the trading member and the customer (if any) before the date of trading suspension.

2. Within 24 hours from the date of receiving the notice of suspension of trading from the Stock Exchange, a member is obliged to disclose information about the suspension and cancellation of membership.

3. Within 30 days from the date of receipt of the notice from the Stock Exchange as prescribed in Clause 1 of this Article, members shall be responsible for fulfilling all obligations as notified by the Stock Exchange.

4. Within 05 working days from the date on which a member fulfills obligations as prescribed in Clause 3 of this Article, the Stock Exchange shall issue a decision to cancel the membership.

5. During the period of trading suspension to perform procedures for canceling the trading membership, securities companies are not allowed to sign contracts to open securities trading accounts, extend contracts with customers for trading through the trading system of the Stock Exchange; must perform settlement, account transfer at the request of customers (if any).

6. The order and procedures for voluntary cancellation of the participation in debt instrument trading by the State Treasury shall comply with Clauses 1, 2 3, and 4 of this Article.

Article 105. Suspension of members’ trading operations

1. The Stock Exchange shall suspend part or all of trading operations of a member in the following cases:

a) Being suspended from securities brokerage or securities dealing operation; being suspended from securities depository, securities clearing and payment operations;

b) Failing to overcome the state of special control or control as prescribed by law;

c) Failing to meet the conditions specified in Clause 2, Article 97, and Article 99 of this Decree and failing to remedy these conditions after the time limit required by the Stock Exchange;

d) Suspension of securities brokerage or securities dealing and obtaining approval of the State Securities Commission;

dd) Having a certificate of clearing member revoked without a clearing or payment entrustment contract with a general clearing member (for trading members being clearing members);

e) Failing to have a clearing or payment entrustment contract with a general clearing member or a clearing or payment entrustment contract with a general clearing member that is no longer valid (for non-clearing trading members);

g) Other cases according to the regulations of the Stock Exchange.

2. The method of determination, duration and scope of suspension of trading operations shall comply with the regulations of the Stock Exchange.

Article 106. Mandatory cancellation of a trading or special trading membership

1. A trading member or special trading member will have its membership mandatorily canceled in one of the following cases:

a) The member fails to fulfill obligations as requested by the Stock Exchange in accordance with Article 104 of this Decree within 60 days from the date of the Stock Exchange's notice of suspension of trading in order to voluntarily cancel the membership;

b) Within 60 days from the date on which the Stock Exchange issues a decision approving the membership status but fails to conduct trading activities through the trading system of the Stock Exchange;

c) Past the duration of suspension of securities trading activities but the member fails to remedy the reasons for the suspension;

d) Having a securities depository registration certificate or a certificate of depository member revoked;

dd) Other cases according to the regulations of the Stock Exchange.

2. At the end of the period specified at Point a, Clause 1 of this Article, the Stock Exchange shall issue a decision to cancel the trading membership.

3. Procedures for mandatory cancellation of a membership for the cases specified at Points b, c, d and dd, Clause 1 of this Article:

a) When events specified at Point b, c, d and dd, Clause 1 of this Article occur, the Stock Exchange shall issue a written notice on suspension of trading, financial obligations and other obligations of members toward the Stock Exchange.

Debt instrument trading members must complete the second transaction of the repo transaction, repo and acquisition transaction, loan and lending transaction of the trading member and the customer (if any) before the date of trading suspension;

b) Within 24 hours from the time of receiving the notice of suspension of trading from the Stock Exchange, a member is obliged to disclose information about the suspension and cancellation of membership;

c) Within 30 days from the date of receipt of the notice from the Stock Exchange as prescribed at Point a of this Clause, members shall be responsible for fulfilling all obligations as notified by the Stock Exchange;

d) Within 05 working days from the date on which a member fulfills obligations as notified by the Stock Exchange or the period specified at Point c of this Clause expires, the Stock Exchange shall issue a decision to cancel the membership.

4. During the trading suspension to perform procedures to cancel the trading membership, the securities company must comply with Clause 5, Article 104 of this Decree.

 

Section 2. LISTING OF SECURITIES IN VIETNAM OF DOMESTIC ISSUING ORGANIZATIONS

 

Article 107. General provisions

1. A financial statement of the organization registering for listing must comply with the following regulations:

a) Financial statements shall be made in accordance with the accounting law. In case where organization registering for listing is a parent company, it shall submit consolidated financial statements and financial statements of the parent company. In case where the organization registering for listing is a superior accounting unit with affiliated units without legal status, the organization registering for listing must submit general financial statements;

b) The annual financial statement must be audited by an accredited audit firm. Audit opinions for financial statements are unqualified opinions. In case an audit opinion is a qualified opinion, the exception does not impact listing conditions. An organization registering for listing must have documents on reasonable explanation about, and an audit firm’s certification of, impacts of the exception that does not impact listing conditions;

c) In case of consolidation or merger: Financial statements of the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the consolidation time of the companies participating in the consolidation and the financial statements of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company must meet the requirements provided in Point b of this Clause; the annual financial statements of the companies participating in the consolidation or merger must be audited by an accredited audit firm;

d) In case the time of sending a complete and valid dossier of registration for listing to the Stock Exchange is past the time limit for disclosure of information on quarterly financial statements as prescribed for listed companies, the organization registering for listing must supplement the financial statements of that quarter. In case of registration for listing after the closing date of the biannual financial statement period, the organization registering for listing must supplement the biannual financial statements examined by an accredited audit firm;

dd) In case after the latest accounting period is audited, the organization registering for listing shall issue to increase charter capital (except for the case of issuing stocks to pay dividends, issuing stocks to increase share capital from equity sources, issuing bonus stocks to employees, issuing stocks to convert bonds), the organization registering for listing must supplement the equity report audited by an accredited audit firm or financial statement audited by an accredited audit firm.

2. The pro forma financial information summary reports must be guaranteed by an accredited audit firm with unqualified opinions.

3. The after-tax profit rate of return on equity (ROE) shall be calculated by the percentage of after-tax profit compared with the average equity in the year of the enterprise, in which:

a) In case the organization registering for listing is a parent company, the ROE shall be determined based on the consolidated financial statements, in which the target of after-tax profit is the profit after tax of the shareholders of the parent company and the equity is determined after the interest of non-controlling shareholders has been eliminated. In case where the organization registering for listing is a superior accounting unit with affiliated units without legal status, the after-tax profit target of an organization registering for listing shall be determined in the general financial statements;

b) In a year where there are activities of enterprise conversion, consolidation, merger or separation of companies, the after-tax profit target shall be the total after-tax profit of the periods in the year preceding the year of registration for listing determined in the audited financial statements in each stage of operation, the equity index shall be calculated on the average of equity at the beginning of the period, equity at the end of the operation periods;

c) In case the organization registering for listing is a public company formed after consolidation, merger, division, separation and other restructuring cases, the positive ROE ratio shall be determined based on the positive after-tax profit and positive average equity;

d) The average equity is the average of equity at the beginning and end of the period, excluding funding sources and other funds determined on the basis of audited financial statements as prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 108. Classification of securities listing

Listed securities are classified according to the following separate market areas:

1. A list of stocks, fund certificates, covered warrants, non-voting depositary receipts and other financial products;

2. A list of debt instruments;

3. A list of corporate bonds;

4. A list of derivatives.

Article 109. Conditions for stock listing

1. Conditions for stock listing

a) Being a joint-stock company with contributed charter capital at the time of listing registration of VND 30 billion or more based on the latest audited financial statement, and at the same time, the capitalisation reaches at least VND 30 billion calculated according to the weighted average of the payment price of stocks in the latest public offering in accordance with this Decree or the reference price of stocks traded on the Upcom trading system on average 30 sessions prior to the time of submission of listing registration dossiers or average of the weighted average of the payment price in the first sale of shares of the equitized enterprise;

b) The listing has been approved by the Shareholders’ General Meeting; has been trading on the Upcom trading system for at least 02 years, except for the case the organization registering for listing has carried out public offering of stocks or the enterprise is equitized;

c) The after-tax profit rate of return on equity (ROE) of the year preceding the year of listing registration equal to at least 5% and business activities of the two consecutive years preceding the year of listing registration being profitable; having no debt overdue for more than 01 year as of the year of listing registration; having no accumulated loss based on the latest audited annual financial statement or the examined biannual financial statement in case of registering for listing after the end of the biannual financial statement period;

d) Except for the case where an enterprise is equitized, the organization registering for  listing must have at least 15% of the voting shares held by at least 100 non-major shareholders; in case the charter capital of the organization registering for listing is VND 1,000 billion or more, the minimum percentage is 10% of the shares with voting rights;

dd) Individual and institutional shareholders whose ownership representatives are Chairpersons of the Board of Directors, members of Board of Directors, head of Supervisory Board (supervisors), Chief Executive Officers, Chief Operations Officers, chief accountants, Chief financial officers and other managers voted by the Shareholders’ General Meeting or appointed by the Board of Directors and major shareholders who are affiliated persons of the above persons must commit to holding 100% of the stocks owned by them for 06 months after the first trading date of stocks on the Stock Exchange and 50% of these stocks within the subsequent 06 months, excluding the stocks under state ownership owned by the above individuals representing to hold;

e) The company, the at-law representative of the company has not been handled for a violation within two years up to the time of registration for listing due to the conduct of prohibited acts in securities operations and securities market as specified in Article 12 of the Law on Securities;

g) The company has received a securities company’s consultancy on its dossier of registration for listing, unless the organization registering for listing is a securities company.

2. The classification and arrangement of listed stocks shall be based on the criteria specified in the listing regulations of the Vietnam Stock Exchange, including: charter capital, capitalisation, operation duration, financial situation, non-major shareholder structure and company governance.

Article 110. A dossier of stock or fund certificate listing registration

1. A dossier of stock listing registration of a company offering stocks to public or an equitized enterprise includes:

a) A written registration of listing stocks, made according to the Form No. 28 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The prospectus of listing made according to the Form No. 29 provided in Appendix attached to this Decree; Certificate of offering registration of the State Securities Commission, report on the result of a public offering of securities of the organization registering for listing or a decision on approval of a competent state agency on the equitization scheme (in the case of the dossier of registration for listing stocks of an equitized enterprise); decisions of the Shareholders’ General Meeting approving the stock listing;

c) The register of shareholders of the listing registration organization made within 01 month before the time of submission of the listing registration dossier; accompanied with a list of major shareholders, strategic shareholders, insiders and affiliated persons of the insiders (quantity, holding rate and time of transfer restriction (if any));

d) Commitments of individual and institutional shareholders whose ownership representatives are Chairpersons of the Board of Directors, members of Board of Directors, head of Supervisory Board (supervisors), Chief Executive Officers, Chief Operations Officers, chief accountants, Chief financial officers and other managers voted by the Shareholders’ General Meeting or appointed by the Board of Directors and commitments of major shareholders who are affiliated persons of the above persons on holding 100% of the stocks owned by them for 06 months after the first trading date of stocks on the Stock Exchange and 50% of these stocks within the subsequent 06 months;

dd) A listing consultancy contract, unless the organization registering for listing is a securities company;

e) The certificate of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation regarding the stocks of the organization registering for listing has been registered for centralized securities;

g) An enterprise registration certificate; establishment and operation license or equivalent legal documents;

h) Financial statements for 02 consecutive years immediately preceding the year of registration for listing by the organization registering for listing as prescribed in Clause 1, Article 107 of this Decree.

2. A dossier of registration for listing stocks of a company that has been traded on the Upcom trading system for at least 02 years includes:

a) The documents specified at Points a, c, d, dd, g and h, Clause 1 of this Article;

b) The decision of the Shareholders’ General Meeting adopting the stock listing;

c) The prospectus of listing made according to the Form No. 29 provided in Appendix attached to this Decree.

3. A dossier of listing registration of closed-end fund certificates, real estate investment funds, exchange-traded funds and stocks of a public securities investment company comprises:

a) A written registration of listing fund certificates and stocks of the securities investment company, made according to the Form No. 28 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A certificate of registration of the establishment of a securities investment fund, an establishment and operation license of a securities investment company, enclosed with a prospectus, register of investors or register of shareholders;

c) The report on investment portfolio of the fund or the public securities investment company as of the time of listing registration, with the certification of the supervisory bank;

d) The certificate of registration of fund certificates and stocks of the securities investment company, issued by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

4. The stock exchange, after approving the listing, shall submit to the State Securities Commission a copy of the listing registration dossier.

Article 111. Procedures for listing registration

1. a) Within 30 days after receiving a complete and valid dossier of listing registration, the State Securities Commission shall issue a decision approving the listing; in case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason.

2. Within 90 days from the date of approval to list, the organization registering for listing must put securities into trading.

Article 112. Conditions for stock listing of public companies formed after consolidation, merger, division, separation, and other restructuring cases

1. Conditions for listing of a consolidating company on the Stock Exchange include:

a) If the consolidated companies are listed companies, the consolidating company shall be listed if the consolidated companies are not liable to losses for 2 consecutive years based on the annual financial statements of 02 years immediately preceding the year of consolidation of the consolidated companies;

b) In case the consolidated companies are listed companies, in which at least 01 company has suffered losses for 02 consecutive years prior to the year of consolidation, the consolidating company shall be listed when having positive ROE, based on the pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of consolidation of the consolidating company;

c) If the listed company is consolidated with a company other than a listed company, in which the total assets of unlisted companies are worth less than 35% of total assets of the listed company having largest total assets, the consolidating company shall be listed when the listed companies participating in the consolidation are not subject to losses for 02 consecutive years based on the annual financial statements of the two years immediately preceding the year of merger of the listed companies;

d) If the listed company is consolidated with a company other than a listed company, in which the total assets of unlisted companies are worth 35% or more of total assets of the listed company having largest total assets, the consolidating company must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system); in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined based on the pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of consolidation of the consolidating company;

dd) If all consolidated companies are not listed companies, but there is at least one company registered for trading on the Upcom trading system for 02 years or more or have made a public offering of stocks, at the same time, the total assets of other companies participating in the consolidation are less than 35% of the total assets of the company registered for trading or made a public offering of securities with the largest total asset value, the consolidating company must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system), in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined on the basis of:

- Annual financial statements of the two years immediately preceding the year of registration for listing of the consolidated company that is the company registered for trading or has made public offering of securities with the largest total asset value (if the company is registered listing in the year of consolidation).

- The annual financial statements of the year immediately preceding the year of consolidation of the consolidated company that is the company registered for trading or made public offering of securities with the largest total asset value; financial statements of the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of the company registered for trading or made public offering of securities with the largest total asset value and financial statements of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company (if the company registers for listing in the year immediately following the year of consolidation). The target of equity in the year immediately preceding the year of registration for listing is the average of equity at the beginning of the period and the equity at the end of the period, the after-tax profit target of the year immediately preceding the year of registration for listing is total after-tax profit of the periods, based on the financial statements of the last accounting period from the starting date of the fiscal year to the time of consolidation of the company registered for trading or made public offering of securities and the financial statements of the first accounting period from the time of the consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company.

- Financial statements of the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the date of consolidation of the company registered for trading or made public offering of securities with the largest total value of assets and the financial statements of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company; annual financial statements of the year immediately preceding the year of registration for listing of the consolidating company (if the company registers for listing in the second year immediately following the year of consolidation).  The after-tax profit target for the consolidation year is total after-tax profit of the periods, based on the financial statements of the last accounting period from the starting date of the fiscal year to the time of consolidation of the company registered for trading or made public offering of securities with the largest total asset value and the financial statements of the first accounting period from the time of the consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company;

e) If all consolidated companies are not listed companies, but there is at least one company registered for trading on the Upcom trading system for 02 years or more or have made a public offering of stocks, at the same time, the total assets of other companies participating in the consolidation are valued at 35% or more of the total assets of the company registered for trading or made a public offering of securities with the largest total asset value, the consolidating company must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system), in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined on the basis of:

- The pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of consolidation of the consolidating company (if the company registers for listing in the year of consolidation).

- The pro forma financial information summary reports of the consolidating company for the year preceding the year of consolidation; pro forma financial information summary reports for the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of the consolidating company and the financial statement of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company (if the company registers for listing in the year immediately following the year of consolidation). The target of equity in the year immediately preceding the year of registration for listing is the average of equity at the beginning of the period and the equity at the end of the periods the after-tax profit target of the year immediately preceding the year of registration for listing is total after-tax profit of the periods, based on the pro forma financial information summary reports for the last accounting period from the starting date of the fiscal year to the time of consolidation of the consolidating company and the financial statements of the first accounting period from the time of the consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company.

- The pro forma financial information summary reports for the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the date of consolidation of the consolidating company and the financial statements of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company; annual financial statements of the year immediately preceding the year of registration for listing of the consolidating company (if the company registers for listing in the second year immediately following the year of consolidation).

- The after-tax profit target for the consolidation year is the total after-tax profit of periods, based on the pro forma financial information summary reports for the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of the consolidating company and the financial statement of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company;

g) In case of consolidation of enterprises other than those specified at Points a, b, c, d, dd, e of this Clause, the merging company must satisfy the listing conditions specified in Clause 1 of Article 109 of this Decree.

2. Conditions for stock listing of a merging company on the Stock Exchange include:

a) If the companies participating in the merger are listed companies, the merging company shall continue to be listed if the merging company and merged companies are not liable to losses for 02 consecutive years based on the annual financial statements of 02 years immediately preceding the year of merger of the companies participating in the merger;

b) In case the companies participating in the merger are listed companies, in which at least 01 company has suffered losses for 02 consecutive years prior to the year of merger, the merging company shall continue to be listed when having positive ROE, based on the pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of merger of the merging company;

c) In case where the merging company is a listed company, one of the merged companies is not a listed company and the total assets of the merged companies are worth less than 35% of total assets of the merging company, the merging company is allowed to continue to be listed if it is not subject to a loss for 02 consecutive years based on the annual financial statements of 02 years preceding the year of merger of the merging company;

d) If the merging company is a listed company, one of the merged companies is not a listed company and the total assets of the merged companies are worth 35% or more of total assets of the merging company, the organization registering for listing must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system); in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined based on the pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of merger of the merging company;

dd) If the merging company is not a listed company, but the merging company already registered for trading on the Upcom trading system for 02 years or more or have made a public offering of stocks, at the same time, the total assets of merged companies are less than 35% of the total assets of the merging company, the organization registering for listing must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system), in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined on the basis of the annual financial statements for 02 years preceding the year of listing registration of the merging company;

e) If the merging company is not a listed company, but the merging company already registered for trading on the Upcom trading system for 02 years or more or have made a public offering of stocks, at the same time, the total assets of merged companies are valued at 35% or more of the total assets of the merging company, the organization registering for listing must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system), in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined on the basis of:

- The pro forma  financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of merger of the organization registering for listing (if the company registers for listing in the year of merger);

- The pro forma  financial information summary reports for the year immediately preceding the year of merger and the latest annual financial statement of the merging company (if the company registers for listing in the year following the year of merger);

- Annual financial statements of the 02 years immediately preceding the year of registration for listing by the organization registering for listing (if the company registers for listing in the second year immediately following the year of merger);

g) In case of merger of enterprises other than those specified at Points a, b, c, d, dd, e of this Clause, the listing conditions are specified in Clause 1 of Article 109 of this Decree.

3. Conditions for listing on the Stock Exchange of a company formed after division or separation include:

a) The listing conditions for the separating companies and the company formed after the division shall comply with Clause 1, Article 109 of this Decree;

b) In case where the listed company carries out an enterprise separation, the separated company may continue to be listed when it meets the conditions for being a public company specified in the Law on Securities and not subject to a loss for 02 consecutive years based on the annual financial statements of the two years immediately preceding the year of separation of the separated company;

c) In case a listed company carries out an enterprise separation and the separated company suffers a loss for 02 consecutive years prior to the year of separation, the separated company may continue to be listed when it meets the conditions of being a public company and have a positive ROE based on the pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of separation of the separated company;

dd) If the separated company is not a listed company, but it already registered for trading on the Upcom trading system for 02 years or more or has made a public offering of stocks, at the same time, the total assets of separating companies are less than 35% of the total assets of the separated company, the separated company must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system), in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined on the basis of the annual financial statements for 02 years preceding the year of listing registration of the separated company;

dd) If the separated company is not a listed company, but it already registered for trading on the Upcom trading system for 02 years or more or has made a public offering of stocks, at the same time, the total assets of separating companies are valued at 35% or more of the total assets of the separated company, the separated company must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system), in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined on the basis of:

- The pro forma  financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of listing registration of the separated company (if the company registers for listing in the year of separation);

- The pro forma  financial information summary reports for the year immediately preceding the year of merger and the latest annual financial statement of the separated company (if the company registers for listing in the year following the year of separation);

- Annual financial statements of the recent 02 years by the separated company (if the company registers for listing in the second year immediately following the year of separation);

e) In case where the separated company does not fall into the cases specified at Points b, c, d, dd of this Clause, the separated company must satisfy the listing conditions specified in Clause 1 of Article 109 of this Decree.

4. Conditions for listing of stocks on the Stock Exchange of a company formed after a restructuring, except for the cases specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article include:

a) A listed company that conducts restructuring activities may continue to be listed when it is not subject to a continuous losses for two years preceding the year of restructuring based on the pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of restructuring;

b) If the company conducting restructuring is not a listed company, but it already registered for trading on the Upcom trading system for 02 years or more or has made a public offering of stocks, the company formed after restructuring must satisfy the listing conditions specified in Clause 1, Article 109 of this Decree (except for the conditions on capitalisation and time of trading registration on the Upcom trading system), in which the criteria specified at Point c, Clause 1, Article 109 of this Decree are determined on the basis of:

- The pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of listing registration by the company conducting restructuring (if the company registers for listing in the year of restructuring);

- The pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of restructuring and the latest annual financial statement of the company conducting restructuring (if the company registers for listing in the year following the year of restructuring);

- Annual financial statements of the recent 02 years by company conducting restructuring (if the company registers for listing in the second year immediately following the year of restructuring);

c) If the company conducting restructuring does not fall into the cases specified at Points a and b of this Clause, the company formed after restructuring must satisfy the listing conditions as prescribed in Clause 1, Article 109 of this Decree.

Article 113. Dossier and procedures for registration of listing stocks at the Stock Exchange by public companies formed after enterprise consolidation

1. For the cases specified at Points a, c, Clause 1, Article 112 of this Decree, the listing registration dossier includes the documents specified at Points a, b, c, e, g and h, Clause 1, Article 110 of this Decree, in which the financial statements specified at Point h, Clause 1, Article 110 of this Decree are replaced by the annual financial statements of the last two years audited by an accredited audit firm of the consolidated enterprises.

2. For the cases specified at Point b, Clause 1, Article 112 of this Decree, the listing registration dossier prescribed at Points a, b, c, e, g and h, Clause 10 of this Decree, in which the financial statements specified at Point h, Clause 1, Article 110 of this Decree are replaced by the annual financial statements of the last two years of consolidated enterprises and pro forma financial information summary reports for the year preceding the year of consolidation of the organization registering for listing,  audited by an accredited audit firm.

3. For the cases specified at Point d, Clause 1, Article 112 of this Decree, the listing registration dossier under Clause 2, Article 110 of this Decree, in which the annual financial statements specified at Point a, Clause 2, Article 110 of this Decree are replaced by the annual financial statements of the last two years of consolidated enterprises and pro forma financial information summary reports for 02 years preceding the year of consolidation of the organization registering for listing, audited by an accredited audit firm.

4. For the case specified at Point dd, Clause 1, Article 112 of this Decree, the listing registration dossier shall comply with Clause 2, Article 110 of this Decree, in which the annual financial statements specified at Point a, Clause 2, Article 110 of this Decree are replaced by:

a) In case the company registers for listing in the year of consolidation: Annual financial statements for 02 years preceding the year of listing registration of consolidated enterprises;

b) In case the company registers for listing in the year immediately following the year of consolidation: Annual financial statements of the year preceding the year of consolidation of consolidated enterprises; financial statements for the accounting period of the last year from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of the consolidated companies and the financial statement of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company.

b) In case the company registers for listing in the second year following the year of consolidation: Annual financial statements of the year preceding the year of consolidation of consolidated enterprises; financial statements for the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of the consolidated companies and the financial statement of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company; annual financial statements of the year preceding the year of listing registration of the consolidating company.

5. For the case specified at Point e, Clause 1, Article 112 of this Decree, the listing registration dossier shall comply with Clause 2, Article 110 of this Decree, in which the annual financial statements specified at Point a, Clause 2, Article 110 of this Decree are replaced by:

a) In case the company registers for listing in the year of consolidation: Audited annual financial statements of the last 02 years of enterprises participating the consolidation, pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of consolidation of the organization registering for listing audited by an accredited audit firm;

b) In case the company registers for listing in the year immediately following the year of consolidation: Annual financial statements of the year immediately preceding the year of consolidation and the financial statements of the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of enterprises participating the consolidation, audited by an accredited audit firm; pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of consolidation of the organization registering for listing, audited by an accredited audit firm; pro forma financial information summary reports for the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of the consolidating company and the financial statement of the first accounting period from the time of consolidation to time of the end of the fiscal year of the organization registering for listing;

b) In case the company registers for listing in the second year following the year of consolidation: Annual financial statements of the year preceding the year of consolidation and financial statements of the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of the consolidated companies, pro forma financial information summary reports for the last accounting period from the beginning of the fiscal year to the time of consolidation of the consolidating company and the financial statement of the first accounting period from the time of consolidation to the end of the fiscal year of the consolidating company; annual financial statements of the year preceding the year of listing registration of the consolidating company.

6. For cases specified at Point g, Clause 1, Article 112 of this Decree, the listing registration dossiers shall comply with Clause 1, Article 110 of this Decree.

7. Order and procedures for listing registration for the cases of listing registration specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article:

a) Within 30 days from the date the State Securities Commission confirms the completion of the public company registration, the consolidating company must register for listing at the Stock Exchange;

b) Within 30 days after receiving a complete and valid dossier of listing registration, the State Securities Commission shall approve the listing registration; in case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason.

8. Order and procedures for listing registration for the cases specified in Clauses 4, 5 and 6 of this Article shall comply with Article 111 of this Decree.

Article 114. Dossiers, order and procedures for continuation of listing and registration of stock listing after the merger

1. A dossier of proposal for continuation of listing for the cases specified at Points a and c, Clause 2, Article 112 of this Decree comprises:

a) A written proposal for continuation of listing stocks, made according to the Form No. 30 provided in Appendix attached to this Decree;

b) An enterprise registration certificate; establishment and operation license or equivalent legal documents;

c) The revised certificate of securities registration, issued by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

d) Financial statements for the two years immediately preceding the year of merger of the merging company and the merged companies.

2. A dossier of proposal for continuation of listing for the cases specified at Point b, Clause 2, Article 112 of this Decree comprises:

a) A written proposal for continuation of listing stocks, made according to the Form No. 30 provided in Appendix attached to this Decree;

b) Pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of merger of the merging company, guaranteed by an accredited audit firm;

c) Financial statements for the two years immediately preceding the year of merger of the merging companies and the merged companies;

d) The documents specified at Points b and c, Clause 1 of this Article.

3. A dossier of proposal for continuation of listing for the cases specified at Point d, Clause 2, Article 112 of this Decree comprises:

a) The documents specified at Points a and d, Clause 1 of this Article and Points c, d and dd, Clause 1, Article 110 of this Decree;

b) Financial statements for the two years immediately preceding the year of merger of the merging company and the merged companies;

c) Pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of merger of the merging company, guaranteed by an accredited audit firm.

4. A dossier of listing registration for the case specified at Point dd, Clause 2, Article 112 of this Decree shall comply with Clause 2, Article 110 of this Decree, in which the annual financial statements specified at Point a, Clause 2, Article 110 of this Decree are replaced by:

a) In case the company registers for listing in the year of merger: the annual financial statements of the two years immediately preceding the year of the merger of the merging company and of the merged companies, audited by accredited audit firm;

b) In case the company registers for listing in the year immediately following the year of merger: the annual financial statements of the organization registering for listing for the year immediately preceding the year of listing registration, financial statement for the year immediately preceding the year of the merger of the merging company and of the merged companies, audited by accredited audit firm;

c) In case the company registers for listing in the second year following the year of merger: Annual financial statements of 02 years immediately preceding the year of registration for listing, audited by an accredited audit firm of the organization registering for listing.

5. A dossier of listing registration for the case specified at Point e, Clause 2, Article 112 of this Decree shall comply with Clause 2, Article 110 of this Decree, in which the annual financial statements specified at Point a, Clause 2, Article 110 of this Decree are replaced by:

a) In case the company registers for listing in the year of merger: Annual financial statements of two years immediately preceding the year of merger of the merging company and the merged companies, the pro forma financial information summary reports for the two years immediately preceding the year of the merger, guaranteed by an accredited audit firm;

b) In case the company registers for listing in the year immediately following the year of merger: Annual financial statements of the year immediately preceding the year of listing registration of the organization registering for listing, annual financial statements of the year immediately preceding the year of merger of the merging company and the merged companies, the pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of the merger of the organization registering for listing, guaranteed by an accredited audit firm;

c) In case the company registers for listing in the second year following the year of merger: Annual financial statements of 02 years immediately preceding the year of registration for listing, audited by an accredited audit firm of the organization registering for listing.

6. For cases specified at Point g, Clause 2, Article 112 of this Decree, the listing registration dossiers shall comply with Clause 2, Article 110 of this Decree.

7. Order and procedures for continuation of listing for the cases specified in Clause 1 of this Article are prescribed as follows:

a) Within 30 days from the date of issuance of the revised enterprise registration certificate, the company must carry out the procedures for reviewing the listing conditions;

b) Within 07 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision approving the continuation of listing and additional list the additionally issued stocks; in case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason;

c) Within 05 working days from the date on which the Stock Exchange issues the decision approving the continuation of listing and additional listing, the listing organization must register trading date for the new securities (the trading day must be at least 06 working days from the date on which the Stock Exchange receives the written request from the listed organization but no later than 30 days from the date of issuance of the decision on approval for listing change) and complete the procedures to put new securities into trading. In case additional listed securities include transfer-restricted securities, the listed organization shall simultaneously register the trading date of the securities subject to transfer restriction at a specified time after the expiration of the transfer restriction duration.

8. Order and procedures for continuation of listing for the cases specified in Clauses 2 and 3 of this Article are prescribed as follows:

a) Within 30 days from the date of issuance of the revised enterprise registration certificate, the company must carry out the procedures for reviewing the listing conditions;

b) Within 30 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision approving the continuation of listing and additional list the additionally issued stocks; in case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason;

c) The organization registering for listing must register the official trading date for additional listed securities according to Point c, Clause 7 of this Article.

9. Order and procedures for listing registration for the cases specified in Clauses 4, 5 and 6 of this Article shall comply with Article 111 of this Decree.

Article 115. Dossiers, order and procedures for continuation of listing and registration of stock listing after the division or separation of enterprises

1. Dossiers of request for listing registration of divided and separated enterprises shall comply with Article 110 of this Decree.

2. A dossier of proposal for continuation of listing for the cases of separation specified at Point b, Clause 3, Article 112 of this Decree comprises:

a) A written proposal for continuation of listing stocks, made according to the Form No. 30 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The report on equity of the separated company after the separation of the enterprise, audited by an accredited audit firm; financial statements for 2 years immediately preceding the year of the separation of the separated company;

c) The shareholder's register of the separated company after the separation, made within 01 month before the time of submission of the listing registration dossier; accompanied with a list of major shareholders, strategic shareholders, insiders and affiliated persons of the insiders (quantity, holding rate and time of transfer restriction (if any));

d) An enterprise registration certificate; establishment and operation license or equivalent legal documents;

dd) The revised certificate of securities registration, issued by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

3. A dossier of proposal for continuation of listing for the cases of separation specified at Point c, Clause 3, Article 112 of this Decree comprises:

a) The documents specified in Clause 2 of this Article;

b) Pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of separation, guaranteed by an accredited audit firm;

4. A dossier of request for listing registration for the case of enterprise separation specified at Point d, Clause 3, Article 112 of this Decree comprises documents specified in Clause 2, Article 110 of this Decree, in which the annual financial statements specified at Point a, Clause 2, Article 110 of this Decree are replaced by:

a) In case the company registers for listing in the year of separation: the annual financial statements of the two years immediately preceding the year of separation of the separated company, audited by accredited audit firm;

b) In case the company registers for listing in the year immediately following the year of separation: the annual financial statements of the year immediately preceding the year of registration for listing, audited by an accredited audit firm of the listing registration organization, the annual financial statement of the year immediately preceding the year of enterprise separation of the separated company, audited by an accredited audit firm;

b) In case the company registers for listing from the second year following the year of separation: Annual financial statements of 02 years immediately preceding the year of registration for listing, audited by an accredited audit firm of the organization registering for listing.

5. A dossier of request for listing registration for the case of enterprise separation specified at Point dd, Clause 3, Article 112 of this Decree comprises documents specified in Clause 2, Article 110 of this Decree, in which the annual financial statements specified at Point a, Clause 2, Article 110 of this Decree are replaced by:

a) In case the company registers for listing in the year of separation: Annual financial statements of 02 years immediately preceding the year of listing of the separated enterprise, pro forma financial information summary reports of the organization registering for listing for 02 years immediately preceding the year of enterprise separation, guaranteed by an accredited audit firm;

b) In case the company registers for listing in the year immediately following the year of separation: the annual financial statements of the year immediately preceding the listing year of the organization registering for listing, the annual financial statement of the separated company in the year immediately preceding the year of separation; pro forma financial information summary reports for the year immediately preceding the year of separation;

c) In case the company registers for listing in the second year following the year of separation: Annual financial statements of 02 years immediately preceding the listing year, audited by an accredited audit firm of the organization registering for listing.

6. A dossier of proposal for listing registration for the cases of separation specified at Point e, Clause 3, Article 112 of this Decree comprises documents specified at Article 110 of this Decree.

7. Order and procedures for listing registration for the cases specified in Clauses 1, 4, 5 and 6 of this Article shall comply with Article 111 of this Decree.

8. Order and procedures for continuation of listing for the separated company specified in Clause 2 of this Article:

a) Within 30 days from the date of issuance of the revised enterprise registration certificate, the company must carry out the procedures of request for reviewing the listing conditions;

b) Within 07 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision approving the continuation of listing; in case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason.

9. Order and procedures for continuation of listing for the separated company specified in Clause 3 of this Article:

a) Within 30 days from the date of issuance of the revised enterprise registration certificate, the company must carry out the procedures of request for reviewing the listing conditions;

b) Within 30 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision approving the continuation of listing; in case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason.

Article 116. Dossiers and procedures for continuation of listing and registration of stock listing of an enterprise after other restructuring processes

1. A dossier of proposal for continuation of listing for the cases specified at Point a, Clause 4, Article 112 of this Decree comprises:

a) A written proposal for continuation of listing stocks, made according to the Form No. 30 provided in Appendix attached to this Decree;

b) Financial statements for 02 years preceding the year of restructuring and pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of enterprise restructuring of the organization conducting the restructuring;

c) An enterprise registration certificate; establishment and operation license or equivalent legal documents;

d) The revised certificate of securities registration, issued by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

2. A dossier of stock listing registration for the case specified at Point b, Clause 4, Article 112 of this Decree comprises documents specified in Clause 2, Article 110 of this Decree, in which the annual financial statements specified at Point a, Clause 2, Article 110 of this Decree are replaced by:

a) In case of registering for listing in the year of restructuring: Annual financial statements of the last 02 years, audited by an accredited audit firm and pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of listing registration of the organization conducting the restructuring;

b) In case of registering for listing in the year immediately following the year of restructuring: Financial statements for 02 years preceding the year of restructuring, audited by an accredited audit firm and pro forma financial information summary reports for 02 years immediately preceding the year of enterprise restructuring of the organization conducting the restructuring;

c) In case of registering for listing in the second year immediately following the year of restructuring: Annual financial statements of 02 years immediately preceding the listing year of the organization conducting the restructuring.

3. A dossier of proposal for listing registration for the cases of enterprise restructuring specified at Point c, Clause 4, Article 112 of this Decree comprises documents specified in Article 110 of this Decree.

4. Order and procedures for reviewing listing conditions for the cases specified in Clause 1 of this Article are prescribed as follows:

a) Within 30 days from the date of completion of the transaction, the company must carry out the procedures of request for reviewing the listing conditions;

b) Within 07 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision approving the continuation of listing and additional list the additionally issued stocks (if any); in case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason;

c) The listed organization must register the trading date for new securities (if any) according to Point c, Clause 7 of this Article.

5. Order and procedures for listing registration for the cases specified in Clauses 2 and 3 of this Article shall comply with Article 111 of this Decree.

Article 117. Change of registration for listing stocks and fund certificates in case of change in the amount of listed stocks and fund certificates other than the cases of merger or separation of the company or enterprise restructuring

1. Listed organization which is not in case of merger or separation of company or enterprise restructuring shall change the registration for listing of stocks and fund certificates upon change in the amount of listed stocks and fund certificates.

2. A dossier of change of listing registration comprises:

a) The written request for change of listing registration made according to the Form No. 31 provided in Appendix attached to this Decree, clearly stating the reason for the change of listing and relevant documents;

b) The revised certificate of securities registration issued by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, the certificate of adjustment of the securities investment fund establishment registration certificate, the license for adjustment the establishment and operation of a securities investment company;

c) An equity report audited by an accredited audit firm, except for cases of increase capital from equity sources.

3. Order and procedures for change of listing registration

a) Within 30 days from the date of issuance of the revised enterprise registration certificate or from the end of the offering or issuance or from the date on which the number of other listed stocks is changed, the listed organization must submit a dossier of change of listing registration;

b) Within 05 working days after receiving a complete and valid dossier, the Stock Exchange shall accept changes of listing registration;

c) In case there is an increase in the amount of listed securities, the listed organization must register the trading date for new securities according to Point c, Clause 7 of this Article.

Article 118. Listing of corporate bonds

1. Corporate bonds listed on the Stock Exchange are those offered to the public.

2. A dossier of bond listing registration comprises:

a) A written request for bond listing registration, made according to the Form No. 28 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The register of bondholders of the listing registration institution made within 01 month before the time of submission of the listing registration dossier;

c) The commitment to fulfill the obligations of the listing registration organization toward investors, including the payment conditions, the debt ratio on equity, conversion conditions (in case of listing of convertible bonds) and other conditions;

d) A contract on provision of consultancy on bond listing between the issuing organization and a securities company, unless the issuing organization is a securities company;

dd) The certificate of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation regarding the bonds of the organization registering for listing has been registered for centralized securities.

3. Procedures for corporate bond listing registration

a) Within 30 days after receiving a complete and valid dossier of listing registration, the State Securities Commission shall issue a decision approving the listing;

b) Within 90 days from the date of approval to list, the organization registering for listing must put bonds into trading.

Article 119. Bond listing by an enterprise after the reorganization

1. Bonds already offered to the public by the merged or consolidated company shall continue to be listed on the Stock Exchange.

2. In case the listed organization divides or separates an enterprise, the bond shall be required to be delisted.

Article 120. Compulsory delisting

1. Stocks of a public company must be delisted upon occurrence of any of the following cases:

a) A public company status is canceled by the listed organization according to the State Securities Commission's notice;

b) The listed organization suspends or is suspended from main production and business activities for 01 year or longer;

c) The listed organization has its enterprise registration certificate or license for operation in a specialized area revoked;

d) The stocks are not traded on the Stock Exchange for 12 months;

dd) The stocks are not put into trading within 90 days from the date on which the Stock Exchange approves listing registration;

e) Production and business activities suffer loss for 03 consecutive years or the total accumulated loss exceeds the actually contributed capital or the equity is negative in the audited financial statement of the latest year prior to the time of consideration;

g) The listed organization terminates its existence due to reorganization, dissolution or bankruptcy;

h) Audit firm does not accept to perform audit or has a contradictory audit opinion or refuses to give opinion on the most recent annual financial statements of the listed organization or has an exceptionally audit opinion with annual financial statements for 03 consecutive years;

i) The listed organization submits late annual financial statements in 03 consecutive years;

k) The State Securities Commission and the Stock Exchange discover that the listed organization has falsified the listing dossier;

l) A listed organization is handled for violations against prohibited acts specified in Clauses 1, 2, 3, 7, Article 12 of the Law on Securities;

m) The listed organization is suspended or banned from operating in the main business lines or activities;

n) Failing to meet listing conditions due to merger or separation and cases of enterprise restructuring; or after completion of merger, separation and cases of enterprise restructuring but failing to carry out the procedures for listing registration, request for review of listing conditions or change in listing registration within the prescribed time limit;

o) The listed organization seriously violates the obligation to disclose information, fails to fulfill financial obligation toward the Stock Exchange and falls into a case in which the State Securities Commission or the Stock Exchange finds the delisting necessary in order to protect investors’ interests.

2. The company's stocks are delisted but still satisfy the condition that the public company must register for trading on the Upcom trading system as prescribed in Article 133 of this Decree.

3. Closed-end fund certificates, real estate investment funds, exchange-traded funds and stocks of a public securities investment company shall be subject to compulsory delisting upon occurrence of any of the following cases:

a) Closed-end funds, real estate investment funds, public securities investment companies no longer meet the conditions for having at least 100 investors excluding professional securities investors;

b) The deviation level from the reference index continuously in the last 03 months exceeds the maximum deviation level as prescribed by the Stock Exchange; or it is impossible to identify the reference index because of force majeure reasons which are specified in the principles of index determination (for exchange-traded fund certificates);

c) Fund certificates and stocks of the securities investment company have not been traded at the Stock Exchange for a period of 12 months;

d) The fund certificates and stocks of the securities investment company are not put into trading within 90 days from the date on which the Stock Exchange approves listing registration;

dd) The securities investment fund, the securities investment company is dissolved or terminates its existence due to the consolidation or merger under the decision of the fund's Investors’ General Meeting, Shareholders’ General Meeting of the securities investment company;

e) The State Securities Commission and the Stock Exchange discover that the listed organization has falsified the listing dossier;

g) The securities investment funds and public securities investment companies seriously violate the obligation to disclose information and fall into other cases in which the State Securities Commission or the Stock Exchange finds the delisting necessary in order to protect investors’ interests.

4. Stocks of public companies, closed-end fund certificates, real estate investment funds, exchange-traded funds and stocks of a securities investment company subject to compulsory delisting may continue to be traded within 30 days from the date of issuance of the delisting decision, except for cases of delisting as prescribed at Points c, d, dd, g, k, l, m, Clause 1 and Points c, d, dd, e Clause 3 of this Article.

5. Bonds must be delisted upon occurrence of any of the following cases:

a) The bonds become mature or the whole of listed bonds are redeemed by the issuing organization prior to maturity;

b) The organization listing bonds terminates its existence due to dissolution or bankruptcy;

c) For cases specified at Points b, c, e, h, i, k, l, m, Clause 1 of this Article and Clause 2, Article 119 of this Decree; issuing organizations are not allowed to put the bonds into trading in accordance with Clause 2, Article 111 of this Decree.

6. Covered warrants shall be delisted in the following cases:

a) The underlying securities are delisted or it is impossible to determine the securities index;

b) The dossier of registration for covered warrant offering contains false information, omits important contents that could affect the investment decision and cause damage to the investor; or when detecting that the issuing organization does not provide a deposit guarantee for payment or does not have a payment underwriting from the bank;

c) The total amount of underlying securities converted from issued warrants of all issuing organizations compared with the total number of freely transferable underlying securities exceeds a percentage as prescribed in the State Securities Commission's regulation;

d) The issuing organization violates the obligation to prevent risks or seriously violates the obligation to create a market, leading to the termination of the market making operation in accordance with the regulations of the Stock Exchange;

dd) Warrant rights have been exercised or become mature;

e) The cases specified at Points c and g, Clause 1 of this Article.

The redemption of covered warrants and payment for the investor holding the covered warrants and other related activities in the event of delisting the covered warrants according to the guidance of the Ministry of Finance.

Article 121. Voluntary delisting of securities

1. Conditions for voluntary delisting of stocks and fund certificates:

a) The decision on voluntary delisting is approved by the Shareholders’ General Meeting, the Investors’ General Meeting according to the enterprise law and prescribed in the charter of the securities investment fund, with approval from more than 50% of the votes of the non-major shareholders;

b) The voluntary delisting shall be made only after at least 02 years from the date of issuance of the decision on approval of listing on the Stock Exchange.

2. Conditions for voluntary delisting of covered warrants:

An issuing organization may voluntarily delist part or all of the warrants not yet in circulation at least 30 days after the listing date according to the following principles:

a) In case warrants are still in circulation, the remaining warrants (after subtracting the expected delisting part) must reach at least 10% of the issued warrants;

b) If the issuing organization already owns all issued warrants, the issuing organization may request to delist all issued warrants.

3. A dossier of request for voluntary delisting comprises:

a) A written request for voluntary delisting, made according to the Form No. 32 provided in Appendix attached to this Decree;

b) Decision of the Shareholders’ General Meeting (in the case of delisting of stocks) or of the Investors’ General Meeting (for delisting of fund certificates) or of the Board of Directors (in the case of delisting of covered warrants) approving the voluntary delisting;

c) The plan to settle the interests of shareholders after the voluntary delisting, approved by the Shareholders’ General Meeting (in the case of delisting of stocks).

4. Procedures for voluntary delisting

Within 07 working days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision approving the voluntary delisting of securities; in case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason.

Article 122. Registration for relisting

1. Organizations whose stocks are delisted under Articles 120 and 121 of this Decree are only allowed to register for relisting after trading for at least two years on the Upcom trading system.

2. Conditions, dossiers and procedures for relisting shall comply with Articles 110 and 111 of this Decree.

 

Section 3. LISTING OF SECURITIES IN VIETNAM OF FOREIGN ISSUING ORGANIZATIONS

 

Article 123. Conditions for securities listing of a foreign issuing organization

1. Being securities of the foreign issuing institution which have been offered to the public in Vietnam under Vietnamese law on securities.

2. The number of securities registered for listing corresponds to the number of securities permitted for offering in Vietnam.

3. Meeting the listing conditions prescribed in this Decree.

4. Being consulted on securities listing by a securities company established and operating in Vietnam.

5. Complying with Vietnamese law on foreign exchange management.

Article 124. Dossiers and procedures for securities listing registration by a foreign issuing organization

1. A dossier of listing registration comprises:

a) A written proposal for approval of the securities listing in Vietnam of the foreign issuing organization, made according to the form No. 33 provided in Appendix to this Decree;

b) Documents specified at Points b, c, d, dd, e, g, h, Clause 1, Article 110 of this Decree for case of stock listing; documents specified at Points b, c, d, dd, Clause 2, Article 118 of this Decree for case of listing of bonds.

2. Procedures for listing registration

a) Within 30 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall approve or refuse to permit the foreign issuing organization to carry out procedures for registration of listing on a Stock Exchange in Vietnam. In case of refusal, a written reply, clearly stating the reason is required;

b) After the foreign issuing organization is approved by the State Securities Commission to carry out the procedures for listing on the Stock Exchange in Vietnam, the issuing organization must submit to the Stock Exchange the listing registration dossier as prescribed in Clause 1 of this Article (except for documents specified at Point a, Clause 1 of this Article). Procedures for registration of listing on the Stock Exchange shall comply with Article 111 of this Decree.

Article 125. Delisting

Securities of a foreign issuing organization in Vietnam shall be delisted upon the occurrence of any of the cases specified in Article 120 of this Decree or in case the investment project of the foreign organization in Vietnam is suspended from main business and production activities for 01 year or longer, or has its investment license revoked.

 

Section 4. SECURITIES LISTING OR TRADING OF VIETNAMESE ISSUING ORGANIZATIONS ON A FOREIGN STOCK EXCHANGE

 

Article 126. Conditions for securities listing or trading on a foreign Stock Exchange

1. Not being on the list of business lines in which participation of foreign parties is prohibited by law and ensuring foreign holding rate in accordance with law.

2. The issuing institution’s registration for listing or trading of securities on a foreign stock exchange must be associated with the overseas offering of securities.

3. Having a decision approving the securities listing or trading on a foreign stock exchange of the Shareholders’ General Meeting (for joint-stock companies), of the Members’ Council (for limited liability companies with two or more members) or of the company owner (for single-member limited liability companies).

4. Meeting the listing or trading conditions of the stock exchange of the country in which the securities market management agency or the stock exchange has agreed to cooperate with the Vietnamese State Securities Commission or stock exchange.

5. Complying with Vietnamese regulations on foreign exchange management.

6. The issuing organization engaged in a conditional business line shall obtain approval of the relevant specialized state management agency.

Article 127. Registrations for securities listing or trading on a foreign Stock Exchange

1. An issuing organization shall send to the State Securities Commission documents for registering overseas listing or trading of securities before submitting a dossier of listing registration on a foreign Stock Exchange, including:

a) A written proposal for listing or trading registration on a foreign Stock Exchange, made according to the form No. 34 provided in Appendix to this Decree;

b) A copy of the dossier of listing or trading registration at the foreign stock exchange;

b) The decision on the listing or trading of securities on a foreign stock exchange of the Shareholders’ General Meeting (for joint-stock companies), or the Members’ Council (for limited liability companies with two or more members) or of the company owner (for a single-member limited liability companies);

d) The written approval of the specialized state management agency, for the conditional business organization;

dd) Documents determining the foreign holding rate of the enterprise;

e) An issuing organization's commitment on complying with Vietnamese regulations on foreign exchange management.

2. The approval procedures of the State Securities Commission

Within 30 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall reply on the approval of the listing or trading registration at the foreign Stock Exchange of a Vietnamese issuing organization. In case of refusal, a written reply, clearly stating the reason is required;

3. In case of overseas offering or issuance of securities associated with listing or trading securities on a foreign Stock Exchange, the issuing organization shall send to the State Securities Commission the dossier specified in Clause 1 of this Article and a dossier of registration for overseas offering or issuance of securities under this Decree. In this case, the State Securities Commission shall simultaneously reply in writing to the Vietnamese issuing organization's dossier of overseas offering or issuance of securities and its registration of listing or trading at a foreign Stock Exchange according to the time limit specified in Clause 2 of this Article.

Article 128. Obligations of enterprises with securities listed or traded on a foreign Stock Exchange

1. Enterprises having securities listed and traded on a foreign Stock Exchange must make report to the State Securities Commission and disclose information within 24 hours after the occurrence of any of the following events:

a) When officially submitting a dossier of registrations for securities listing or trading with a foreign Stock Exchange;

b) Upon receipt of a decision from a competent overseas agency or a foreign Stock Exchange approving or disapproving the securities listing or trading;

c) Having a decision on the delisting or trading cancellation at a foreign Stock Exchange.

2. To disclose information in accordance with foreign and Vietnamese laws. Any differences between foreign and Vietnamese laws on information disclosure must be reported to the State Securities Commission. Information disclosed to investors and holders of securities in foreign securities markets must be simultaneously disclosed in Vietnamese in Vietnam in the mass media and reported to the State Securities Commission and the Vietnamese stock exchange on which the issuing organization lists its securities.

3. In case where the organization is simultaneously listed on domestic and foreign securities markets, the periodic financial statements must be prepared in accordance with Vietnamese and foreign accounting standards, together with an explanation of differences between the accounting standards.

4. To assure the participation rate of foreign investors in accordance with law.

5. To comply with Vietnamese regulations on foreign exchange management with regard to foreign-currency transactions related to the listing or trading of securities on the foreign Stock Exchange.

Article 129. Delisting or trading cancellation on a foreign Stock Exchange in order to list on a domestic Stock Exchange

1. The organization delisting or canceling trading on a foreign Stock Exchange is allowed to register for listing on a domestic Stock Exchange if meeting conditions for securities listing.

2. A listed organization may delist or cancel the trading one part or all of securities listed or traded on a foreign Stock Exchange in order to register for additional listing on the domestic Stock Exchange (in case such organization concurrently lists such securities on a domestic Stock Exchange).

3. The listing registration on a domestic stock exchange after delisting or trading cancellation on a foreign stock exchange shall comply with Vietnamese law on securities and Vietnamese securities market.

Article 130. Documents reporting the listing or trading of depositary receipts a foreign Stock Exchange

The organization issuing underlying securities for issuing depository receipts on a foreign Stock Exchange shall report to the State Securities Commission before registering the listing or trading of depository receipts on such foreign stock exchange. The reporting documents include:

1. The decision of the Shareholders’ General Meeting approving the issuance, listing and trading of depository receipts on a foreign Stock Exchange.

2. The documents related to the offering of securities or the number of outstanding securities in order to issue depository receipts.

3. The information disclosure paper according to the Form No. 35 provided in Appendix attached to this Decree.

4. A copy of the dossier of issuance, listing and trading of depository receipts on the foreign Stock Exchange.

Article 131. Responsibilities of the organization issuing underlying securities for issuing depository certificates listed and traded on a foreign Stock Exchange

1. The organization issuing new securities to serve as a basis for issuing depository receipts shall perform the obligations of information disclosure and other obligations provided in Article 128 of this Decree.

2. For depositary receipts issued on the basis of outstanding securities, the organization already issued underlying securities must perform the following obligations:

a) Within 24 hours from the official submission of the dossier of registration for listing or trading or officially delisting or trading cancellation of depositary receipts at the foreign Stock Exchange, the organization issuing underlying securities must report to the State Securities Commission and disclose information on the mass media;

b) Complying with conditions prescribed in Clauses 2, 3, 4 and 5, Article 128 of this Decree.

Article 132. Responsibilities of the organization issuing depository certificates listed and traded on a foreign Stock Exchange

The organization issuing depositary receipts shall be responsible for notifying the organization issuing underlying securities of the listing and trading of depositary receipts at a foreign Stock Exchange under the scheme on overseas issuance of depositary receipts.

 

Section 5. REGISTRATION FOR TRADING ON THE UPCOM TRADING SYSTEM

 

Article 133. Subjects and time limit for trading registration

1. Subjects of trading registration

a) Public companies not listed on the Stock Exchange;

b) Companies subject to compulsory or voluntary delisting but still meet the conditions for being a public company;

c) Equitized companies subject to trading registration in accordance with the law on transformation of state enterprises, single-member limited liability companies with 100% of charter capital owned by state enterprises, public non-business units into joint-stock companies.

2. Time limit for trading registration

a) The public company must complete the registration of stocks at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and register for trading on the Upcom trading system in accordance with Points d and dd, Clause 1, Article 34 of the Law on Securities;

b) Within 07 working days from the effective date of the delisting, the Stock Exchange shall coordinate with the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation to register for trading for stocks of the delisted company;

c) Time for trading registration for equitized companies shall comply with the law on transformation of state enterprises, single-member limited liability companies with 100% of charter capital owned by state enterprises, public non-business units into joint-stock companies. An equitized enterprise that registers for trading on the Upcom trading system must fulfill the obligation to disclose information in accordance with the law and regulations of the Stock Exchange.

Article 134. Dossier of trading registration

1. A dossier of trading registration of a public company prescribed at Point a, Clause 1, Article 32 of the Law on Securities comprises:

a) A written request for stock trading registration, made according to the Form No. 36 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The documents specified at Points b, c, d and dd, Clause 1, Article 33 of the Law on Securities;

c) The State Securities Commission's written certification of completion of the public company registration;

d) The certificate of securities registration of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and a written notice to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation of the registration of date of closing the list of shareholders for trading registration.

2. A dossier of trading registration of a public company prescribed at Point b, Clause 1, Article 32 of the Law on Securities comprises:

a) The documents specified at Points a, c and d, Clause 1 of this Article;

b) The prospectus enclosed with the Certificate of registration for the offering and a report on results of the public offering;

b) The documents specified at Points b, c, Clause 1, Article 33 of the Law on Securities.

3. A dossier of trading registration of an equitized enterprise comprises:

a) In case an equitized enterprise has completed its transformation to a joint-stock company, the trading registration dossier includes the documents specified in Clause 1 of this Article. In case the equitized enterprise fails to meet the provisions of Point a, Clause 1, Article 32 of the Law on Securities, the dossier shall not include the State Securities Commission's written certification of the completion of the public company registration;

b) In case where an equitized enterprise associated with the registration, depository and trading registration, the trading registration dossier on the Upcom trading system shall comply with the law on transformation of state enterprises, single-member limited liability companies with 100% of charter capital owned by state enterprises, public non-business units into joint-stock companies.

Article 135. Procedures for registration for trading on the Upcom trading system

1. Within 05 working days from the date of receipt of a complete and valid dossier or from the date of receipt of the securities registration certificate (for the case specified at Point a, Clause 3, Article 134 of this Decree), the Stock Exchange shall issue a decision to approve the trading registration and concurrently disclose information to the market.

2. Within 10 days from the date on which the Stock Exchange issues the decision on approval for trading registration, the issuing organization shall be responsible for putting the stocks into trading on the Upcom trading system.

3. In case where an equitized enterprise associated with the registration, depository and trading registration, the order and procedures for trading registration on the Upcom trading system shall comply with the law on transformation of state enterprises, single-member limited liability companies with 100% of charter capital owned by state enterprises, public non-business units into joint-stock companies.

Article 136. Change in trading registration

1. A trading registration organization shall make a change in trading registration when changing the number of stocks included in the trading registration on the Stock Exchange.

2. A dossier of change in trading registration

a) A written request for change in trading registration, made according to the Form No. 37 provided in Appendix attached to this Decree;

d) The revised certificate of securities registration, issued by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (except for the case of change in trading registration due to capital reduction);

c) Documents relating to the change of the number of stocks registered for trading.

3. Procedures for change in trading registration

a) Within 30 days from the date of issuance of the revised enterprise registration certificate or from the end of the offering or issuance or from the date on which the number of other stocks registered for trading is changed, the trading registration organization must submit a dossier of change of trading registration;

b) Within 05 working days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision approving the change in trading registration and at the same time, make information disclosure to the market. In case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason;

c) Within 05 working days from the date on which the Stock Exchange issues the decision approving the change in trading registration, the trading registration organization must register trading date for the new stocks (the trading day must be at least 06 working days from the date on which the Stock Exchange receives the written request from the trading registration organization but no later than 30 days from the date of issuance of the decision on approval for trading registration change) and complete the procedures to put new securities into trading. In case stocks registered for additional trading include transfer-restricted securities, the trading registration organization shall simultaneously register the trading date of the stocks subject to transfer restriction at a specified time after the expiration of the transfer restriction duration.

Article 137. Cancellation of trading registration

1. Securities shall be subject to trading registration cancellation in the following cases:

a) A public company status is canceled by the trading registration organization according to the State Securities Commission's notice;

g) The trading registration organization terminates its existence due to reorganization, dissolution or bankruptcy;

c) The trading registration organization having its enterprise registration certificate; establishment and operation license or equivalent legal documents revoked;

d) The trading registration organization obtains approval of listing on the Stock Exchange;

dd) After 01 year from the first trading date, the equitized enterprise has not yet met the conditions for being a public company as stipulated at Point a, Clause 1, Article 32 of the Law on Securities and has not been certified by the State Securities Commission of completion of the public company registration;

e) Other cases that the Stock Exchange or the State Securities Commission finds it necessary to cancel the trading registration in order to protect the investors’ interests;

2. The Stock Exchange shall issue a decision on cancellation of trading registration and make information disclosure to the market.

 

Section 6. FOREIGN INVESTORS’ PARTICIPATION IN VIETNAM’S SECURITIES MARKET

 

Article 138. Securities investment activities of foreign investors

1. A foreign investor may conduct investment activities on the Vietnam's securities market in the following forms:

a) Directly conducting investment and transactions on Vietnam's securities market according to the law on securities and securities market;

b) Making indirect investment by entrusting securities investment fund management companies or Vietnam-based branches of foreign fund management companies to manage their capital.

2. In case of direct investment under Point a, Clause 1 of this Article, the foreign investors shall register securities trading codes with the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation before conducting investment activities. In case of indirect investment under Point b, Clause 1 of this Article, the foreign investors are not required to register securities trading codes. The securities investment fund management companies and Vietnam-based branches of foreign fund management companies receiving entrusted capital of foreign investors must register securities trading codes according to the principles specified at Points d and dd, Clause 2, Article 145 of this Decree.

3. Foreign investors are allowed to open securities trading accounts and conduct investment immediately after being grant securities trading codes in the form of electronic confirmation.

4. Foreign investors may choose a trading representative in Vietnam that fully satisfies the following conditions:

a) Neither serving an imprisonment sentence nor being banned by court from conducting business activities;

c) Possessing professional certificates in the field of securities, including certificate of basic issues of securities and securities market, legal certificate of securities and securities market;

c) Being the sole Vietnam-based trading representative of and authorized in writing by the foreign investor.

5. Foreign investors, trading representatives, securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies providing services to foreign investors must comply with the law on foreign holding rate when investing in Vietnam's securities market.

6. The Minister of Finance shall guide obligations of foreign investors, organizations providing services to foreign investors and other organizations and individuals involved in foreign investment activities on Vietnam's securities market.

Article 139. Foreign holding rate on the Vietnam's securities market

1. The maximum foreign holding rate in public companies is as follows:

a) In case of a public company operating in an investment field or a business line for which a treaty that Vietnam is a contracting party prescribes a foreign holding rate, such treaty shall apply;

b) In case of a public company operating in an investment field or a business line for which the relevant law prescribes a foreign holding rate, such law shall apply;

c) In case where a public company operating in an investment field or a business line subject to conditions applicable to foreign investors, the regulations on foreign holding rate specified in the portfolio shall apply. In case the conditional market access investment field or business line in the portfolio does not specify the specific foreign holding rate conditions of a foreign investor in an economic organization, the maximum foreign holding rate at the company is 50% of the charter capital;

d) For a public company not specified at Points a, b and c, Clause 1 of this Article, the foreign holding rate is unlimited;

dd) In case of a public company operating in various business lines subject to different prescribed foreign holding rates, the foreign holding rate in such company must not exceed the lowest rate prescribed for a certain business line;

e) In case where a public company decides on the maximum foreign holding rate lower than the rate specified at Points a, b, c, d, dd, Clause 1 of this Article, the specific rate must be approved by the Shareholders’ General Meeting and prescribed in the company charter.

2. For an equitized enterprise listing and registering for trading on the securities market, the foreign holding rate shall comply with the law on equitization. In case where the law on equitization does not specify, regulations in Clause 1 of this Article shall apply.

3. Foreign investors are entitled to make unlimited investment in Government’s debt instruments, government-guaranteed bonds and municipal bonds, corporate bonds, fund certificates, and stocks of securities investment companies, derivatives, depositary receipts and covered warrants, unless otherwise provided by relevant laws.

4. In case of issuance of stocks, convertible bonds, bonds accompanied with warrants, exchange-traded fund certificates, covered warrants, depositary receipts, the issuing organization must ensure the foreign holding rate after the issuance, conversion of bonds into stocks or when the stocks are bought or when exchanging fund certificates into stocks, exercising warrants, transferring stocks to the organization issuing depositary receipts complies with Clauses 1 and 2 of this Article.

5. In case where a public company has a foreign holding rate exceeding the rate specified in Clause 1 of this Article, the public company must ensure that it does not increase the foreign holding rate in the company. Unless otherwise provided by the relevant law, the shareholders of a public company that is a foreign investor and an economic organization whose foreign investor owns more than 50% of the charter capital is only allowed to sell stocks until the foreign holding rate in the public company complies with Clause 1 of this Article, except for receiving dividends in stocks or buying stocks in the additional issuance to existing shareholders.

Article 140. Non-voting depositary receipts

1. A non-voting depository certificate is a type of securities issued by a subsidiary company of the Stock Exchange to a foreign investor on the basis of stocks of a listed company or company registered for trading.

2. The holder of a non-voting depositary receipt has economic interests and obligations corresponding to the underlying common stock, except for the voting right.

3. The issuing organization has the right to attend the Shareholders’ General Meeting and vote in case the organization issuing underlying stocks collects shareholders' opinions on delisting but has no other economic rights related to such stocks.

4. The Minister of Finance shall stipulate the types of securities serving as a basis for the issuance of non-voting depositary receipts, issuance limits, and the mechanism for converting underlying securities into non-voting depositary receipts; exercise of the right to attend the Shareholders’ General Meeting and to vote of the issuing organization, information disclosure, listing, trading, registration, depositary, clearing and payment and other matters  related to non-voting depositary receipts.

Article 141. Responsibility for announcing the maximum foreign holding rate of a public company

1. A public company shall be responsible for determining the business lines and carry out procedures for announcing the maximum foreign holding rate within 07 working days from the date on which the State Securities Commission confirms the completion of public company registration.

2. A public company shall be responsible for determining the business lines and the maximum foreign holding rate at the company as prescribed in Clause 1, Article 139 of this Decree.

3. In case where a public company has not yet made an announcement of the maximum foreign holding rate as prescribed in Article 142 of this Decree, the company must carry out procedures for announcement of the maximum foreign holding rate before submitting a dossier of registration for listing, listing transfer, trading registration, offering, issuance of securities or the public company shareholders offer to sell stocks to the public.

4. The public company must carry out procedures for announcement of changes in foreign holding rate within 30 days from the date of the occurrence of one of the following events:

a) Change in business lines leading to change in the maximum foreign holding rate at the company;

b) There is a change in the law on foreign ownership of the business lines in which the company is operating;

c) The company charter provides changes in the maximum foreign holding rate.

Article 142. Dossiers, order and procedures for announcing the maximum foreign holding rate at a public company

1. A dossier of announcing the maximum foreign holding rate at a public company specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 141 of this Decree comprises:

a) A written notice of the maximum foreign holding rate at the company, made according to the Form No. 38 provided in Appendix attached to this Decree;

b) An enterprise registration certificate; establishment and operation license or equivalent legal documents, certificate of change in enterprise registration content, including the content of the business line registered for business;

c) In case the enterprise is equitized, a competent authority's document approving the equitization plan shall be supplemented, including the content of the company's foreign holding rate (if any);

d) The company charter and the Resolution of the Shareholders’ General Meeting approving the maximum foreign holding rate at the public company (for the case specified at Point e, Clause 1, Article 139 of this Decree).

2. A dossier of announcing the maximum foreign holding rate change at a public company specified in Clause 4, Article 141 of this Decree comprises:

a) A written notice of the maximum foreign holding rate change at the company, made according to the Form No. 39 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The documents specified at Points b, c and d, Clause 1 of this Article.

3. Within 07 working days from the date of receipt of a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a written notice on the receipt of sufficient dossier of announcing the maximum foreign holding rate or announcing the maximum foreign holding rate change at a public company, and at the same time send it to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

4. Within 02 working days after receiving the written notice from the State Securities Commission as prescribed in Clause 3 of this Article, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall update and adjust on the system regarding the maximum foreign holding rate at a public company.

Article 143. Obligations of an foreign-invested economic organization when conducting investment or trading on securities market

1. Economic organizations being public companies, public securities investment companies, closed-end securities investment funds and other foreign-invested economic organizations must apply the conditions of foreign holding rate, the investment order and procedures on the stock market similar to that of foreign investors when there is a foreign investor holding more than 50% of the charter capital.

2. Public companies, public securities investment companies, closed-end securities investment funds that have registered concentrated securities at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall be responsible for identifying companies, securities investment companies subject to or no longer subject to the cases specified in Clause 1 of this Article, based on the list of securities owners at the last registration date to exercise the rights of shareholders, investors attending the annual Shareholders’ General Meeting or annual Investors’ General Meeting and carry out the following procedures:

a) Except for an economic organization with a valid trading code, a public company, a public securities investment company or a closed-end securities investment fund meeting the provisions of Clause 1 of this Article must register for a trading code through a depository member within 15 days from the date of receipt of the list of securities owners exercising rights for shareholders, investors attending the annual Shareholders’ General Meeting or annual Investors’ General Meeting established by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

b) A public company, a public securities investment company or a closed-end securities investment fund, when it no longer meets the provisions of Clause 1 of this Article, it must through a depository member to cancel its trading code in within 15 days from the date of receipt of the list of securities owners made by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) In case the economic organization no longer satisfies the conditions specified in Clause 1 of this Article and makes an announcement of changes in the foreign holding rate of at most 50% of the charter capital as prescribed in Clause 2, Article 142 of this Decree, the economic organization may cancel its securities trading code after receiving a written notice from the State Securities Commission according to Clause 3, Article 142 of this Decree.

3. For foreign-invested economic organizations that have not yet registered centralized securities at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, when investing and trading on the securities market, they must carry out the registration and cancellation of securities trading codes as follows:

a) In cases where economic organizations already have securities trading accounts or securities depository accounts, upon becoming or ceasing to be economic organizations specified in Clause 1 of this Article, notification shall be made to the depository member where the securities trading account or securities depository account is opened; and through 01 depository member to register for securities trading codes or cancel securities trading codes within 03 working days from the date of completing the change of information of shareholders, capital-contributing members;

b) In case where an economic organization mentioned in Clause 1 of this Article does not have a securities trading account or a securities depository account, it must through a depository member to register for a securities trading code before opening a securities trading account or securities depository account;

c) If the economic organization is a depository member, it is entitled to directly send its dossier of registration and cancellation of trading code to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

4. In the case that an economic organization specified in Clause 1 of this Article must apply the same conditions, order and procedures as a foreign investor resulting in a foreign holding rate at a public company exceeding the rate prescribed in Article 139 of this Decree, foreign investors and economic organizations specified in Clause 1 of this Article are only allowed to sell stocks until the external holding rate complies with Clause 1, Article 139 of this Decree.

5. Within 03 working days after having a securities trading code issued or canceled by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, the economic organization specified in Clause 1 of this Article must notify depository members where the securities depository account or securities trading account is opened of the issuance or cancellation of securities trading codes. Depository members, securities companies shall be responsible for updating information, status of depository accounts and securities trading accounts of economic organizations.

6. During the period in which the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation has not canceled securities trading codes for foreign-invested economic organizations, these organizations shall apply the conditions, order and procedures as same as that of foreign investors on the securities market.

Article 144. Dossiers, order and procedures for approving foreign organizations to own more than 49% of the charter capital of a securities company or securities investment fund management company

1. A foreign organization that meets the conditions specified in Article 77 of the Law on Securities expected to own more than 49% of the charter capital of a securities company or fund management company must through such securities company or securities investment fund management company to submit to the State Securities Commission the dossier of request for approval for foreign investors to own more than 49% of the charter capital, including:

a) A written request for approval for trading to change the holding rate to over 49% of the charter capital of a securities company or securities investment fund management company, made according to the Form No. 40 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A principle contract on the stock and contributed capital trading between the involved parties (if any); enclosed with a document of foreign organizations authorizing the securities company, the securities investment fund management company to carry out the procedures for requesting a transaction approval;

c) An establishment and operation license, enterprise registration certificate or equivalent legal documents;

d) The decision of the Shareholders’ General Meeting, the Members’ Council or the owner of a foreign organization on the purchase to own more than 49% of the charter capital of the securities company or securities investment fund management company in Vietnam;

dd) Minutes of meetings and Resolutions of the Shareholders’ General Meeting, the Members’ Council or a decision of the owner of the securities company or the securities investment fund management company on permitting foreign organizations to purchase to own more than 49% of the charter capital of a securities company or securities investment fund management company (except for the case where a foreign organization conducts a public bid in accordance with law); enclosed with the company charter (if there is any amendment or supplement);

e) The latest audited annual financial statements and the latest quarterly financial statements of foreign organizations. If the foreign organization is a parent company, it must supplement the audited consolidated financial statement of the latest year. Information on the audited financial statements must ensure that foreign organizations meet the provisions of Clause 2, Article 77 of the Law on Securities.

2. Order and procedures for approving foreign investors to own more than 49% of the charter capital of a securities company or securities investment fund management company

a) Within 15 days from the date of receipt of complete and valid dossiers as prescribed in Clause 1 of this Article, the State Securities Commission shall issue a decision approving the foreign organization to conduct transactions to own over 49% of the charter capital of a securities company or securities investment fund management company. In case of refusal, it must reply in writing, clearly stating the reason;

b) The related parties must complete the approved transaction within 06 months from the effective date of the State Securities Commission's decision as specified at Point a of this Clause;

c) Within 05 working days from the date of completion of the transfer transaction, the securities company or the securities investment fund management company must report the transaction results to the State Securities Commission.

3. In case a securities company or securities investment fund management company makes a private or public offering of securities and the result of such offering leads to the fact that a foreign investor holds more than 49% of the charter capital, the securities company or the securities investment fund management company shall be responsible for supplementing the dossier of registration for offering of securities with relevant documents as specified in Clause 1 of this Article and complying with the law on securities offering.

4. In case a foreign organization intends to purchase to own more than 49% of the charter capital in a securities company or securities investment fund management company being a public company, the foreign organization shall comply with this Article and comply with the law on public bid.

Article 145. Principles of issuing securities trading codes

1. The registration and receipt of securities trading code issuance results shall be carried out through depository members.

2. Foreign investors, organizations issuing depositary receipts in other countries, foreign-invested economic organizations specified in Clause 1, Article 143 of this Decree shall be granted 01 securities trading code, except for the following cases:

a) A foreign securities company shall be granted 02 securities trading codes: 01 securities trading code for the dealing account and 01 securities trading code for the securities brokerage account of the company;

b) A foreign investment fund or foreign organization managed by many foreign fund management companies shall be granted multiple securities trading codes, of which each investment portfolio managed by a foreign fund management company shall be granted 01 securities trading code; the investment portfolio self-managed by an investment fund or a foreign organization shall be granted a separate securities trading code;

c) An investment organization affiliated to a foreign government or an investment, financial organization affiliated to an international financial institution to which Vietnam is a member shall be granted multiple securities trading codes, in which each investment portfolio deposited at a depository bank shall be granted 01 securities trading code;

d) A securities investment fund management company shall be granted 01 securities trading code to manage the investment portfolio for foreign investors, foreign-invested economic organizations as prescribed in Clause 1, Article 143 of this Decree. A securities investment fund management company that becomes a foreign-invested economic organization under Clause 1, Article 143 of this Decree shall be granted an additional securities trading code for the investment operations of the fund management company itself;

dd) A Vietnam-based branches of foreign fund management company shall be granted 02 securities trading codes, of which 01 securities trading code is granted to the branch, and 01 securities trading code for the investment portfolio management for foreign investors.

Article 146. Registration of securities trading codes

1. A dossier of securities trading code registration of a foreign investor, organization issuing depositary receipts in other countries or foreign-invested economic organization specified in Clause 1, Article 143 of this Decree comprises:

a) A written registration of securities trading code, made according to the Form No. 41 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A power of attorney for depository members to register securities trading codes, unless the organization registering securities trading codes is a depository member;

c) A list of investor identification documents, made according to the Form No. 42 provided in Appendix attached to this Decree;

2. A dossier of securities trading code registration of a securities investment fund management company or Vietnam-based branch of a foreign fund management company specified in Clause 2, Article 138 of this Decree includes:

a) The documents specified at Points a and b, Clause 1 of this Article;

b) A depositary contract between an investment fund management company or Vietnam-based branch of a foreign fund management company and a depositary bank;

c) An establishment and operation license of an investment fund management company or Vietnam-based branch of a foreign fund management company.

3. Order and procedures for securities trading code registration

a) An organization or individual registering for a securities trading code shall submit a dossier as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article to a depository member;

b) The depository member shall declare information using the Form No. 41 provided in Appendix attached to this Decree on the online securities trading code registration system of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) Within 01 working day from the date of receipt of information declared from a depository member, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall grant securities trading codes to the registered organization or individual and send electronic confirmation on the online securities trading code registration system. In case of refusal, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation must reply on the system, clearly stating the reason;

d) Within 05 working days from the date of electronic confirmation of the securities trading code, a depository member shall submit a dossier as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

dd) Within 05 working days from the date of receipt of complete dossier as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall issue a certificate of securities trading code registration for registered organizations and individuals;

e) Within 03 working days from the date of receiving the certificate of securities trading code registration, the depository member shall notify such receipt to a registered organization or individual and send it to such organization or individual upon request.

4. In case the documents specified in Clauses 1 and 2 of this Article are made in a foreign language, such documents must be notarized or certified according to Vietnamese law or foreign law within 12 months to the date on which the depository member receives a dossier. Documents in foreign languages must be translated into Vietnamese, except documents in English or English translations. The translation into Vietnamese must be carried out by a depository member or a translation organization legally operating in Vietnam.

5. Organizations and individuals registering for securities trading codes shall be responsible before Vietnamese laws for the accuracy and truthfulness of dossiers of securities trading code registration. Depository members shall be responsible for examining the completeness and validity of the dossier of securities trading code registration and declaring fully, accurately and truthfully the information provided by registered organizations and individuals on the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation's online securities trading code registration system. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall be responsible for fully reviewing and archiving the dossier securities trading code registration and providing it to the State Securities Commission upon written request.

6. Foreign investors, organizations issuing depositary receipts in foreign countries shall not be granted securities trading codes in the following cases:

a) Being investigated or having been sanctioned by a domestic or foreign competent management agency for prohibited acts under the law on securities, money laundering acts or committing violations and be administratively and criminally sanctioned in the fields of finance, banking, foreign exchange management and tax without having their criminal records cleared or the statute of limitations for execution of decisions on sanctioning administrative violations have not expired;

b) The securities trading code has been canceled under the provisions of Point a, Clause 2, Article 147 of this Decree.

Article 147. Suspension of use or cancellation of securities trading codes

1. Foreign investors, organizations issuing depositary receipts in foreign countries shall suspended from using securities trading codes for a maximum of 06 months in the following cases:

a) When it is discovered that the dossier of securities trading code registration contains false or inaccurate information or the dossier has omitted important contents as required;

b) Providing untruthful, inaccurate or untimely documents at the request of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation or the State Securities Commission;

c) At the request of a competent state agency when a foreign investor or organization issuing depositary receipts in other country violates the law.

2. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall cancel securities trading codes of organizations or individuals that have been granted securities trading codes in the following cases:

a) Cancellation of securities trading codes of foreign investors or overseas depositary receipt issuers after receiving decisions on handling of violations from competent agencies due to the prohibited acts according to Article 12 of the Law on Securities;

b) Past the time limit of suspension of use of securities trading codes as prescribed in Clause 1 of this Article, shortcomings lead to the suspension of the use of securities trading codes by foreign investors or overseas depositary receipt issuers cannot be overcome;

c) At the request of organizations or individuals that have been issued with securities trading codes. In this case, organizations or individuals shall, through depository members, send to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation a written request for cancellation of securities trading codes made according to the Form No. 43 provided in Appendix attached to this Decree.

Article 148. Change of information relating to securities trading codes to be reported to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation

1. Organizations and individuals that have been granted a securities trading code must report to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation on the change of information related to securities trading codes in the following cases:

a) Change of depository members;

b) Change of name, country or territory where the operation is registered, head office address, business registration license number of the organization;

c) Change of name, citizenship, contact address, passport number or other legal personal identification of the individual.

2. A dossier of reporting changes information comprises:

a) A report on changes to information of the organization or individual that has been granted a securities trading code using the Form No. 44 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The certificate of business registration or the establishment and operation license with changed contents or other documents on the changes made according to the Form No. 42 provided in Appendix attached to this Decree, in case of change the contents as prescribed at Point b, Clause 1 of this Article;

c) New passport or new legal personal identification in case of change of contents as prescribed at Point c, Clause 1 of this Article.

3. Order of reporting information change

a) For changes specified at Point a, Clause 1 of this Article, organizations and individuals must report before making changes. For the changes specified at Points b and c, Clause 1 of this Article, organizations and individuals must make a report within 30 days from the date of the change;

b) Organizations and individuals shall submit dossiers specified in Clause 2 of this Article to depository members;

c) Depository members shall declare changed information according to the Form No. 44 provided in Appendix attached to this Decree on the online securities trading code registration system of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

d) Within 01 working day from the date of receipt of information declared by a depository member, the Vietnam Securities Depository and Clearing shall adjust the changed information at the request of organizations and individuals in the form of an electronic confirmation. In case of refusal, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation must reply on the system, clearly stating the reason;

dd) Within 05 working days from the date of receipt of an electronic confirmation from the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, a depository member shall fully submit a document reporting on changes as prescribed in Clause 2 of this Article for the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

e) Within 05 working days from the date of receipt of a complete dossier as prescribed in Clause 2 of this Article, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall issue a written confirmation of the changes related to securities trading code certificates of organizations and individuals and sent it to depository members;

g) Within 03 working days after receiving the written confirmation from the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation as prescribed at Point e of this Clause, a depository member shall notify the organization, individuals and send them to organizations and individuals upon request.

4. Organizations and individuals already granted securities trading codes shall be responsible before Vietnamese laws for the accuracy and truthfulness of dossiers of reporting information change. A depository member in charge off reviewing the completeness and validity of a dossier of changes must report to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and declare fully, accurately and truthfully the information provided by organizations or individuals on the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation's online securities trading code registration system. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall be responsible for fully reviewing and archiving the dossier and providing it to the State Securities Commission upon written request.

 

Chapter IV

SECURITIES REGISTRATION, CLEARING AND PAYMENT FOR SECURITIES TRANSACTIONS, MEMBERS OF THE VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY AND CLEARING CORPORATION, ORGANIZATIONS OPENING DIRECT ACCOUNTS AND PAYMENT BANKS

 

Section 1. SECURITIES REGISTRATION, CLEARING AND PAYMENT FOR SECURITIES TRANSACTIONS

 

Article 149. Securities registration at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation

1. Types of securities to be registered at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation include:

a) Stocks listed or registered for trading on the securities trading system;

b) Fund certificates, covered warrants, Government’s debt instruments, government-guaranteed bonds, municipal bonds and other types of corporate bonds listed on the securities trading system;

c) Securities of public companies and types of securities to be registered at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation as prescribed by law.

2. Other types of securities shall be registered at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation on the basis of an agreement between the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and the issuing organization.

3. Securities specified in Clauses 1 and 2 of this Article shall be registered at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in the form of book entries or e-data.

4. A public company must register its shares at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation within 15 days from the date on which the State Securities Commission confirms the completion of the public company registration.

5. The Minister of Finance shall provide detailed instructions on securities registration, cancellation of securities registration, issuance of securities codes, exercise of rights of securities owners, transfer of securities ownership and other activities related to the securities registration at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

Article 150. Organizing the clearing and payment for securities transactions under the mechanism of central counterparty clearing

1. The clearing and payment for securities transactions under the mechanism of central counterparty clearing shall apply to clearing and payment for listed securities transactions, and registration for transactions performed on the securities trading system, excluding clearing and settlement for debt instrument transactions.

2. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall perform position, clearing and determination of payment obligations for securities transactions of clearing members based on the valid trading results provided by the Stock Exchange.

3. The payment of securities transfer at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and payment at payment banks shall be made on the basis of securities payment obligations and money amount determined by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

4. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall be responsible for ensuring the payment of securities transactions of clearing members through the deposit mechanism and risk prevention measures in accordance with the law.

5. The Minister of Finance shall guide the implementation of the clearing and payment for securities transactions under the mechanism of central counterparty clearing.

Article 151. Conditions for provision of securities transaction clearing and payment services

1. Being a securities company, commercial bank or foreign bank branch which is issued with the securities depository registration certificate by the State Securities Commission. Commercial banks and foreign bank branches must concurrently satisfy the regulations on provision of securities transaction clearing and payment services in accordance with the law on credit institutions.

2. Satisfying conditions on charter capital and equity as follows:

a) With regard to the direct clearing members: Having charter capital, equity of at least VND 1,000 billion (for commercial banks or foreign bank branches) or at least VND 250 billion (for securities companies);

b) With regard to the general clearing members: Having charter capital, equity of at least VND 7,000 billion (for commercial banks or foreign bank branches) or at least VND 900 billion (for securities companies).

3. Satisfying the prudential ratios as follows:

b) For a securities company: fully setting up the provisions as prescribed, the debt to equity ratio on the latest financial statement does not exceed 05 times and the liquidity ratio reaches at least 260% continuously in the latest 12 months preceding the month of submitting the dossier of request for grant of the Certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services;

c) For a commercial bank or foreign bank branch: satisfying the minimum capital adequacy ratio as prescribed by law on credit institutions in the last 12 months prior to the month of submitting the dossier of request for grant of the Certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services.

4. The implementation of the securities transaction clearing and payment service provision shall be approved by the Shareholders’ General Meeting or the Members’ Council or the company owner.

5. Service registration organization is not in the process of reorganization, dissolution, bankruptcy or placed under control, special control, or in the suspension of operation under a decision of a competent agency.

Article 152. Dossier, order and procedures for issuance of Certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services

1. A dossier of request for issuance of Certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services comprises:

a) A written request for issuance of a certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services, made according to the Form No. 45 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The decision of the Shareholders’ General Meeting or the Members’ Council or the company owner on the provision of securities transaction clearing and payment services;

c) The latest audited financial statements and the latest examined biannual financial statements; prudential ratio report for the last 12 months (for securities companies) or written commitment to meeting the minimum capital adequacy ratio in accordance with the law on credit institutions in the last 12 months (for commercial banks and foreign bank branches);

d) The State Bank of Vietnam's written approval that the commercial bank or foreign bank branch satisfies the regulations on the provision of securities transaction clearing and payment services in accordance with the law on credit institutions.

2. Within 15 days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue the certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services. In case of refusal, a written reply, clearly stating the reason is required.

Article 153. Suspension and termination of the provision of securities transaction clearing and payment services

1. The State Securities Commission shall decide to suspend up to 12 months for the provision of securities transaction clearing and payment services in the following cases:

a) A dossier of request for issuance of Certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services contains forged documents or false information;

b) Doing business for wrong purposes, not in accordance with the business activities for which the Certificate of eligibility to provide the securities transaction clearing and payment service is provided;

c) Failing to meet the conditions specified in Clause 5, Article 151 of this Decree; failing to meet the conditions specified in Clauses 2 and 3, Article 151 of this Decree for 06 consecutive months;

d) Other cases of suspension of the provision of clearing and settlement services for securities transactions necessary to protect the investors’ interests.

2. The State Securities Commission shall terminate the provision of securities transaction clearing and payment services in the following cases:

a) The establishment and operation license, the securities depository registration certificate is revoked or the State Bank of Vietnam has a document that the commercial bank or foreign bank branch fail to satisfy the regulations on the provision of securities transaction clearing and payment services in accordance with the law on credit institutions.

b) Failing to register for clearing members within 12 months from the date on which the State Securities Commission issues the certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services;

c) The time limit for the State Securities Commission to suspend the clearing and payment of securities transactions is past but the company still fails to remedy the violations leading to the suspension;

d) It voluntarily terminates its operation.

Article 154. Order and procedures for compulsory termination of the provision of securities transaction clearing and payment services

1. For the case specified at Point a, Clause 2, Article 153 of this Decree, the State Securities Commission shall issue a decision to revoke the certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services while issuing a decision to revoke the establishment and operation license and the securities depository registration certificate. For a commercial bank or foreign bank branch, the State Securities Commission shall issue a decision to revoke the certificate of eligibility to provide clearing and payment service for securities transactions right after receiving the State Bank of Vietnam's document on the failure to satisfy the regulations on the provision of securities transaction clearing and payment services in accordance with the law on credit institutions by a commercial bank or foreign bank branch.

2. For the case specified at Point b, Clause 2, Article 153 of this Decree, the State Securities Commission shall issue a decision to revoke the certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services within 03 working days after the expiration of the time limit specified at Point b, Clause 2, Article 153 of this Decree.

3. For the cases prescribed at Point c, Clause 2, Article 153 of this Decree:

a) Within 30 days from the occurrence of the event, the State Securities Commission shall send a written request to the securities company, commercial bank or foreign bank branch to terminate the provision of securities transaction clearing and payment services;

b) After the State Securities Commission has a document as prescribed at Point a of this Clause, the securities company, commercial bank or foreign bank branch shall disclose information on the termination of operation of clearing and payment for securities transactions within 24 hours and carry out procedures to terminate the clearing and payment of securities transactions according to Clause 2, Article 163 of this Decree;

c) Within 05 working days from the date of completing the procedures for terminating the provision of securities transaction clearing and payment services, securities companies, commercial banks and foreign bank branches shall submit dossiers of report to the State Securities Commission on the implementation results, enclosed with the decision to revoke the certificate of clearing member of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

d) Within 07 working days from the date of receipt of the dossier reporting results, the State Securities Commission shall decide to revoke the certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services.

4. Within 24 hours after receiving the decision to revoke the certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services of the State Securities Commission, securities companies, commercial banks and foreign bank branches shall be responsible for announcing the decision to revoke the certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services.

Article 155. Dossiers, order and procedures for voluntary termination of the provision of securities transaction clearing and payment services

1. A dossier of voluntary termination of the provision of securities transaction clearing and payment services comprises:

a) A written request for issuance of a certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services, made according to the Form No. 46 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The decision of the Shareholders’ General Meeting or the Members’ Council or the company owner on termination of the provision of securities transaction clearing and payment services;

c) A decision to revoke the certificate of clearing member of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

d) Reports on implementation results of the termination of the provision of securities transaction clearing and payment services.

2. Within 07 working days from the date of receipt of the complete and valid dossier, the State Securities Commission shall decide to revoke the certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services.

Article 156. Provision of securities transaction clearing and payment services by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation

1. With regard to the clearing and payment for securities transactions

a) Organizing the clearing and payment for securities transactions under the mechanism of central counterparty clearing;

b) Establishing and operating the system of risk management and building a payment guarantee mechanism for the clearing and payment of securities transactions;

c) Managing clearing margin assets and accounts to ensure payment for securities transactions; requesting clearing members to deposit, determining and adjusting the deposit levels and a portfolio of assets that can be accepted for margin;

d) Setting up a system, ensuring to manage assets and accounts of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation separately from clearing members’ assets and accounts; to separately manage assets and accounts of each clearing member; to manage assets and accounts of clearing members separately from their customers’ assets and accounts; to separately manage clearing margin assets and accounts from the derivatives market; providing clearing margin asset and account management services for clearing members and customers;

dd) Rejection of position for transactions of selling securities without owning in contravention of the law, transactions of clearing members and non-clearing members that entrust for clearing and payment of securities transactions through clearing members shall be performed after requesting the Stock Exchange to suspend trading activities of these members and other invalid transactions in accordance with regulations of the Ministry of Finance;

e) Requesting the Stock Exchange to suspend trading for trading members being clearing members incapable of payment for securities transactions and non-clearing trading members who entrust for clearing and payment of securities transactions through that clearing member;

g) Only taking responsibility for the performance of obligations and commitments to clearing members and not responsible for third parties in securities transaction clearing activities. Being a creditor for the receivables of a dissolved or bankrupt clearing member, and is given priority in asset division in accordance with the law on dissolution and bankruptcy;

h) Using, selling and transferring existing securities, securities awaiting for return from previous purchases on dealing accounts, and creating the market for insolvent clearing members and securities awaiting for return from previous underpaid purchases on the account of insolvent investors to return used support sources and offset related costs incurred;

i) In case it is impossible to sell, use or transfer existing securities, pending securities as prescribed at Point h of this Clause or the proceeds from the sale, use or transfer are insufficient for repayment for support sources and offset related costs incurred, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation is allowed to use the proceeds from other securities sale transactions, the exercise of rights to the securities owners of the insolvent clearing members for repayment and offset;

k) Appointing other clearing members to perform reciprocal transactions for transactions of clearing members insolvent for securities transaction payment;

l) Appointing a replacement clearing member to fulfill obligations of clearing member insolvent for securities transaction payment; to transfer uncompleted securities and assets related to such transaction to a replacement clearing member for the purpose of fulfilling the obligations of the clearing member;

m) Use, sale or transfer of clearing margin assets of clearing members, investors insolvent for securities transaction payment, clearing members' contributions to clearing funds, and legal capital sources of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation to fulfill the obligations of clearing members who are insolvent for securities transactions and offset for the financial losses of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation arising from insolvent securities transactions in accordance with the law and professional regulations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

n) Setting up the securities transaction payment account system separate from the clearing margin account system;

o) Building a system of material and technical foundations for securities transaction payment and connect with the payment bank's system to ensure the completion of securities transaction payment in accordance with Clause 2, Article 63 of the Law on Securities;

p) Performing other rights and obligations related to clearing and payment of securities transactions in accordance with the law.

2. For the management of clearing members and clearing funds

a) Approving, canceling the status of a clearing member, suspending operations of clearing and payment for securities transactions of clearing members;

b) Inspecting and supervising the clearing members in the maintenance of operating conditions in accordance with the laws and regulations relating to clearing and payment of securities transactions;

c) Requesting the clearing members to explain and provide relevant documents and information in case abnormal signs are detected in clearing and payment for securities transactions or there are signs of investors or clearing members insolvent for securities transactions and unable to remedy;

d) Managing the clearing fund; requiring clearing members to contribute to clearing funds.

3. Deduction of 5% of annual revenue from registration, depository, clearing and payment of securities transactions to set up the professional risk prevention fund in order to handle risks during the process of handling operations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation. This deduction shall be counted into the expenses of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation when determining taxable income. The total accumulated deduction of the professional risk prevention fund must not exceed 30% of the charter capital of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation. The Minister of Finance shall provide for the establishment, management and use of the professional risk prevention fund.

4. Reporting and proposing to the State Securities Commission on violations of clearing members, measures to handle and overcome problems and fluctuations affecting the clearing and payment of securities transactions, other reports as prescribed by law or at the request of the State Securities Commission or when detecting violations or abnormal signs in securities clearing and payment activities.

Article 157. Rights and obligations of clearing members for the provision of securities transaction clearing and settlement services

1. Rights of clearing members

a) To request investors to contribute fully and timely deposits before performing the transaction, determining the deposit method, supplementing the margin, changing the clearing margin assets, transferring clearing margin assets in accordance with law provisions;

b) In case investors are insolvent for securities transactions, clearing members have the right to request investors or clearing members to perform compulsory reciprocal transactions with respect to transactions of investors; use, sell, or transfer of clearing margin assets of investors to buy securities or security assets for loans to fulfill payment obligations for investors' transactions;

c) To be entitled to use, sell or transfer clearing margin assets of an investor to fulfill the payment obligations of such investors toward the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

d) To be entitled to use, sell or transfer clearing margin assets paid by investors to clearing members who are insolvent for securities transactions in case where the clearing members perform their replacement payment obligations for clearing members who are insolvent for the securities transaction as designated by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

2. Obligations of clearing members

a) To be responsible for the full fulfillment of the customers’ obligations toward the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in the capacity as the customers’ authorized representatives;

b) To sign a clearing and payment contract for securities transactions with the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, sign a clearing and payment entrustment contract with a non-clearing trading member, and sign a contract to coordinate the implementation of transactions, clearing and payment with depository banks not acting as clearing members. In the contract, there must be a term stating that clearing member is the authorized representative of the customer, responsible for the full performance of the customer's obligations toward the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) To take professional measures in accordance with the regulations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation to ensure solvency for securities transactions and to offset financial losses (if any);

d) To set up and operate an account system to separately manage assets and transactions of each investor and those of investor from clearing member; separate clearing margin assets and accounts from the derivatives market;

dd) To ensure that investors have sufficient clearing margin assets before the transaction and enough money and securities to pay for securities transactions; return the clearing margin assets in excess of the required margin at the request of investors; supervise and manage transactions and clearing margin assets of investors to ensure compliance with law;

e) To compensate damages to investors in case of failure to fulfill their obligations as prescribed by law and cause damage to investors' legitimate interests;

g) To transfer the clearing margin assets under management to the replacement clearing members according to the designation of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation as prescribed at Point l, Clause 1, Article 156 of this Decree;

h) To fully retain original documents on clearing and payment for securities transactions; timely provide sufficient and accurate information about investors’ transactions, investors’ clearing margin assets and account, clearing and payment entrustment contracts and other documents related to the clearing and payment of securities transactions at the request of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

i) During the time of implementing procedures for terminating the provision of securities transaction clearing and payment services, clearing members are not allowed to sign new or renew contracts with customers to perform the clearing and payment of securities transactions; must perform settlement, account transfer at the request of customers (if any);

k) To fully and promptly pay all financial obligations in accordance with law;

l) To disclose information and make reports according to regulations; periodically or at the request of investors, to provide complete information about account activities, account balances, and statements to investors.

 

Section 2. MEMBERS OF THE VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY AND CLEARING CORPORATION, DIRECT ACCOUNT OPENING ORGANIZATION

 

Article 158. Conditions, dossiers, order and procedures for registration to become a depository member of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation

1. Conditions to become a depository member

a) To be granted a securities depository registration certificates by the State Securities Commission;

b) To satisfy the requirements for information technology infrastructure and professional processes related to securities depository activities in accordance with the regulations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

2. Dossiers to become a depository member

a) A written registration of depository member, made according to the Form No. 47 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The certificate of registration of securities depository activities issued by the State Securities Commission;

c) Explanation of information technology infrastructure, professional process.

3. Order and procedures for issuance of the Certificate of a depository member

a) Within 05 working days from the date of receipt of a complete and valid dossier, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall send a written notice to the securities company, commercial bank, foreign bank branches to connect with the Online Communication Portal, to test depository activities with the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

b) In case the dossier is incomplete and invalid, within 05 working days from the date of receipt of the dossier, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall send a written request for dossier supplementation;

c) The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall issue a Certificate of depository member within 03 working days from the date on which the securities company, commercial bank or foreign bank branch completes the connection with the Online Portal, has passed the test of depository activities with Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

Article 159. Conditions, dossiers, order and procedures for registration to become a clearing member

1. Conditions to become a clearing member

a) To be granted the Certificate of eligibility to provide securities clearing and settlement services by the State Securities Commission;

b) Depository members of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation

c) To satisfy the requirements for information technology infrastructure, professional processes and personnel for the clearing and settlement of securities transactions in accordance with the regulations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

2. Dossiers to become a clearing member

a) A written registration of clearing member, made according to the Form No. 48 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The certificate of eligibility to provide securities clearing and settlement services, issued by the State Securities Commission;

c) Explanation of information technology infrastructure, human resources and professional process.

3. Order and procedures for issuance of the Certificate of a clearing member

a) Within 05 working days from the date of receipt of a complete and valid application, the Vietnam Securities Depository and Clearance shall send a written notice of the signing of the contract and the obligation to contribute of clearing members, connection to the clearing and settlement system of securities transactions; In case of refusal, it must reply in writing, clearly stating the reason;

b) Securities companies, commercial banks, and foreign bank branches shall report to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation on the completion of jobs as notified by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation as specified in point a of this Clause, and enclosing with the application form for deposit withdrawal, payment under the Form No. 49 Appendix attached to this Decree;

c) The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation grants clearing member certificates to securities companies, commercial banks, and foreign bank branches within 01 working day from the date of receipt of the documents specified in point b of this clause.

Article 160. Dossier, order and procedures for registration of depository members and clearing members after consolidation or merger

1. In case there is at least 01 securities company or commercial bank participating in the consolidation as a depository member, clearing member prior to the time of consolidation or the merging securities company or commercial bank is not a depository member or clearing member but at least 01 merged securities company or commercial bank is a depository member or clearing member prior to the merger. The conditions to become a depository member, a clearing member of a securities company or a merged or merged commercial bank are as follows:

a) Continue to use information technology infrastructure for securities depository activities of securities companies or commercial banks that are depository members before the time of consolidation or merger (in case of successful registration depository members) or continuing to use the information technology infrastructure for securities depository, clearing and settlement activities of securities companies or commercial banks that are clearing members before the time consolidation, merger (in case of registration of clearing members);

b) To satisfy personnel conditions (in case of registration as a clearing member), the professional process according to the regulations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

2. In case the securities company or the merging commercial bank is a depository member or clearing member before the time of merger, the company or bank may continue to act as a depository member or clearing member after the completion of the merger. Within 03 working days from the date of issuance of the License for amendment of License for establishment and operation, the merging securities company and commercial bank must send a written notice of changes to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

3. In case the merged securities company, commercial bank, securities company or commercial bank do not belong to the case specified in Clauses 1 and 2 of this Article, the conditions for becoming a depository member are specified in Clause 1, Article 158 of this Decree, and the conditions for becoming a clearing member are specified in Clause 1, Article 159 of this Decree.

4. A dossier for registration of depository members or clearing members, for the case specified in Clause 1 of this Article, includes:

a) A depository member registration form using the Form No. 47 in the Appendix and a written registration of clearing member, made according to the Form No. 48 provided in Appendix attached to this Decree;

b) Decision of the State Securities Commission on the consolidation, merger of securities companies; the State Bank of Vietnam decision on the consolidation or merger of commercial banks;

c) Decisions of the General Meeting of Shareholders or the Members' Council or company owners of securities companies, commercial banks participating in consolidation or merger approving the consolidation or merger of securities companies securities, commercial banks;

d) Commitments of the Board of Directors or Members' Council or company owners of securities companies, commercial banks participating in consolidation or merger regarding the continued use of the information technology infrastructure by the merged securities company, the commercial bank, the securities company, the commercial bank of the public securities company and its securities depository operations. securities companies and member commercial banks participating in consolidation or merger (for depository members registration ); information technology infrastructure, professional processes and personnel for securities depository, clearing and settlement activities of securities companies, commercial banks participating in consolidation or merger (for clearing members registration).  In case of changes in personnel (for clearing member registration) and professional process, securities company, commercial bank must supplement relevant documents, clearly stating the contents do not change.

5. Order and procedures for registration of depository members and clearing members, for the case specified in Clause 1 of this Article:

a) For depository members:  within 01 working day from the date of receipt of complete and valid dossiers and the Certificate of registration of securities depository activities of the securities company, commercial bank issued by the State Securities Commission specified in Clause 4 of this Article; Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall grants certificates of depository members to securities companies, consolidated or merged commercial banks;

b) For clearing members: within 01 working day from the date of receipt of complete and valid dossiers and the Certificate of eligibility to provide clearing and settlement services for securities transactions of the securities company, commercial bank issued by the State Securities Commission specified in Clause 4 of this Article; the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall grants certificates of clearing members to securities companies, consolidated or merged commercial banks;

6. Dossiers, order and procedures for registration of depository members and clearing members, for the case specified in Clause 3 of this Article, comply with Clauses 2 and 3 of Article 158, Clauses 2 and 3 of Article 159 of this Decree.

Article 161. Change of information of depository members, clearing members

1. In case of change or addition of personnel, a member must send a written notice to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation within 05 working days from the effective date of the change.

2. In case of change of information about the name, address of the head office, the at-law representative, the charter capital

a) Members must send a written notice to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation within 05 working days from the effective date of the;

b) Within 05 working days from the date of receipt of the written notice of information change, the Vietnam Securities Depository and Clearing Company shall issue the amended Modified depository member certificate, modified clearing member certificate.

3. In case of change of type of clearing member from direct clearing member to common clearing member or vice versa, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall issue a modified clearing member certificate to clearing members within 03 working days from the date clearing members complete the following:

a) To send to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation a written request for change of type of clearing member according to the Form No. 50 in the Appendix attached to this Decree;

b) Additional payment of clearing fund (if there is a shortage compared to regulations) when changing from direct clearing member to common clearing member;

c) To the obligation to settle securities transactions, return clearing margin assets on the accounts of non-clearing trading members and customers of non-clearing trust trading members (if any) in the case of a change from a common clearing member to a direct clearing member.

Article 162. Revocation of the Certificate of a depository member

1. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall revoke the Certificate of a depository member in the following cases:

a) A depository member has the securities depository registration certificate revoked in accordance with the provisions of Clause 2, Article 60 of the Law on Securities;

b) Seriously violated the regulations on depository members at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) A depository member voluntarily terminates the status of a depository member and sends a written request for termination of his membership to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

2. Order and procedures for revocation of the Certificate of a depository member

a) Within 01 working day from the date of receipt of the decision on revocation of the Certificate of registration of securities depository operations of the State Securities Commission or an application for the termination of the membership of a depository member or a violation that leads to revocation of the Certificate of a depository member, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall cease to provide services of opening securities depository accounts, securities depository, and depository securities transfer for depository members (except for the cases of final account transfer, securities clearance transfer used as collateral, exercising rights for owners of securities, and adjusting investor information);

b) The final customer account transfer shall be done at the request of the customer or according to a written agreement, the contract for an account transfer between a depository member has revoked its Certificate of a depository member and another depository member in the absence of a client's request.  Term of transfer at the request of customers and related contents related to settlement transfer of customer accounts, proprietary accounts  (if any) shall comply with the provisions of the regulations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall issue a decision to revoke the Certificate of a depository member within 03 working days from the end of the account settlement transfer deadline as prescribed in Point b of this Clause or after the depository member reports on completing the final customer account transfers, proprietary accounts (if any) and fully performing financial obligations and other obligations with the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

Article 163. Revocation of the Certificate of a clearing member

1. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall revoke the Certificate of a clearing  member in the following cases:

a) The time limit for the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation to suspend the clearing and settlement activities of securities transactions but the clearing members fail to remedy the violations at the request of the Depository and Vietnamese securities clearing;

b) The Certificate of registration of securities depository operation was revoked by the State Securities Commission;

c) The Certificate of depository member was revoked by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

d) Seriously violated the regulations on clearing members at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

dd) A clearing member voluntarily terminates the status of a clearing member and sends a written request for termination of membership to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

2. Order and procedures for revocation of the Certificate of a clearing member

a) Within 01 working day from the expiration of the time limit or the occurrence of an event specified in Clause 1 of this Article, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall send a document to the Stock Exchange and clearing members to stop providing services related to clearing and settlement of securities transactions to clearing members. Then the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall notify clearing members of the clearing members' financial obligations and other obligations towards the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, clearing members shall make payments for existing unsettled securities transactions on investor accounts and clearing members, returning the clearing margin assets for transactions of completed securities;

b) Within 30 days from the date of receipt of the notice from the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, clearing members shall have to fulfill all obligations as notified by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation specified in point a of this clause;

c) Within 05 working days from the day on which clearing members fulfill their obligations specified in point b of this clause or terminate the period specified in point b of this clause, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation issues a decision to revoke the Certificate of clearing member and disclose information to the market;

d) The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall return the clearing collateral assets and the amount, securities contributed to the clearing fund (including both principal and interest as stipulated in the Regulations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation) after issuing a decision to revoke the Certificate of clearing member.

Article 164. Suspension of clearing and settlement for securities transactions for clearing members of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation

1. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall suspend for a maximum of 90 days for the clearing and settlement of securities transactions after obtaining the approval of the State Securities Commission in the following cases:

a) Regularly violating the obligations of clearing members in accordance with the Law on Securities and regulations of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

b) It lets errors occur, causing heavy losses to its customers;

c) Failing to contribute fully to the clearing fund as required within 10 days from the deadline for submission as notified by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

d) Failure to pay or insufficiently pay for the clearing funds 03 times in a month;

dd) Having 02 or more times in a month or once a month for 03 consecutive months, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation issue a reprimand decision related to securities clearing and settlement activities;

e) Failure to fully refund payment assistance from the clearing fund or the professional risk hedge fund or the capital source of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation within 05 working days from the date of use;

g) Insolvency for securities transactions with the deficit payment obligation in excess of the total available clearing founds at the time of determining the insolvency for a securities transaction and the balance of assets contributed to the clearing fund of that clearing member;

h) Failure to pay in full for services related to clearing and settlement of securities transactions in accordance with the law to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation within 30 days from the deadline for submission of the notice; 

i) Other cases after obtaining approval from the State Securities Commission.

2. In case clearing members are suspended from securities clearing and settlement activities under a decision of the State Securities Commission; The Vietnam Securities Depository and Clearing Center shall suspend securities clearing and settlement activities of clearing members pursuant to a decision of the State Securities Commission.

3. Determination method, duration and scope of suspension of clearing and settlement activities of securities transactions of clearing members shall be implemented in accordance with the membership regulation of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

Article 165. Opening a direct account at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation

1. Organizations are allowed to open direct accounts at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, including:

a) State Capital and Investment Corporation;

b) Credit and insurance institutions participating in debt instruments trading organized by the Stock Exchanges;

c) The State Bank of Vietnam, the State Treasury, and the Foreign Securities Depository Center.

2. Organizations shall open direct accounts to deposit securities under their own ownership and could use the services provided by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation specified at Points a and b, Clause 1 of this Article;

3. Organizations opening direct accounts specified at Point c, Clause 1 of this Article shall:

a) The State Bank of Vietnam opens an account to deposit valuable papers owned by the State Bank of Vietnam and depository customers of the State Bank of Vietnam to serve money market operations;

b) The State Treasury opens accounts to deposit debt instruments to serve relevant operations of the State Treasury;

c) Foreign securities depository centers are allowed to open accounts to provide services relating to securities registration, depository, clearing and settlement based on the written agreement with the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

4. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall provide services to organizations that open direct accounts based on contracts or written agreements signed between the two parties.  The contract includes the following main contents:

a) Scope of service provision;

b) Rights and obligations of the Vietnam Securities Depository And Clearing Corporation, direct account opening organization;

c) Dispute settlement;

d) Terminate the contract;

dd) Financial obligations.

5. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall promulgate a form of service provision contract between Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and the organization that opens direct accounts.

 

Section 3. PAYMENT BANKS

 

Article 166. General provisions on payment bank

1. Payment bank means the State Bank of Vietnam or a commercial bank specified in Article 69 of the Law on Securities.

2. Obligations of a commercial bank to act as a paying bank, including:

a) Maintaining conditions for acting as an acquirer specified in Clause 2 Article 69 of the Law on Securities;

b) Providing loans to clearing members to assist with securities transactions in case clearing members lose their solvency for securities transactions;

c) To compensate for the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, clearing members for expenses and damages arising in case of failure to pay securities transactions in accordance with regulations due to payment bank's error;

d) To report on a periodic, extraordinary basis or at the request of the State Securities Commission on information on the bank's operations in maintaining the conditions for acting as a paying bank;

dd) To perform information disclosure and other obligations in accordance with law.

3. The State Securities Commission periodically and irregularly inspects and supervises the maintenance of conditions and performance of obligations of commercial banks that are the settlement banks.  The State Securities Commission has the right to choose another settlement bank that meets all conditions specified in Article 69 of the Law on Securities to ensure the safety of payment operations in the following cases: the bank fails to maintain the conditions for acting as a paying bank or fails to restore the condition to act as a paying bank by the time limit prescribed by the State Securities Commission or seriously violate the obligations of the paying bank or other cases. The settlement bank shall be responsible for the securities transaction settlement and fulfill all obligations related to the payment for securities transactions to customers until there is a replacement bank.

4. The transfer of payment function for securities transactions from a commercial bank to the State Bank of Vietnam shall comply with a decision of the Prime Minister.

Article 167. Registration dossier for becoming a payment bank for a commercial bank

1. A written registration of becoming a payment bank, made according to the Form No. 51 provided in Appendix attached to this Decree.

2. A provision of banking information, clearly stating the ability to meet the conditions in Article 69 of the Law on Securities.

3. Decision on establishment and operation of a commercial bank.

4. Written commitment on the establishment of the system, the mechanism to manage accounts and margin deposits, accounts and payment deposits, timely and complete provision of information on margin deposits, payment deposits at the request of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and the State Securities Commission.

Article 168. The order and procedures for approving a commercial bank to act as a payment bank

1. The State Securities Committee selects commercial banks as payment banks to provide payment services for securities transactions on the stock exchange system.

2. Within 15 days from the date of receipt of complete and valid dossiers, the State Securities Committee shall decide to approve the registration as a payment bank; In case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason.

 

Chapter V

REGISTRATION OF SECURITY MEASURES FOR CENTRALLY REGISTERED SECURITIES AT THE VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY AND CLEARING CORPORATION

 

Article 169. Subject, scope and principles of registration of security interest

1. Securities that have been centrally registered at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation used to secure the performance of obligations in secured transactions are registered for security measures at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation. The registration of security for other securities shall be conducted at the Securities and Trading Registration Centers of the National Register of Security Trading under the Ministry of Justice in accordance with the law on the registration of security interests.

2. The registration of security interest at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall comply with the general principles of the law on the registration of security interests and the following principles:

a) Securities for which security is registered must be freely transferable, not used for collateral in securities transactions, not subject to blockade, custody and must be deposited prior to performance.  During the period of registration of security interest, securities registered for security interest must be frozen at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

b) Information about the securities owned by the party securing the registration dossier must be consistent with the information kept at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) The time of registration of the effective security interest is the time when the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation records its registration content in the security interest information register;

d) When the registration of security interests is deregistered, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall release securities registered for the security interest.

3. The parties requesting the registration must give their written consent for the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation to block and provide information on securities registration of security interest in accordance with the provisions of this Decree.

4. When securities have registered security interest, and then be centrally registered canceled under the provisions of law, the Vietnam Securities Depository and Clearing shall notify depository members where securities depository is used as collateral to notify the parties to carry out procedures for deregulation of security interests. In case the parties fail to carry out procedures for registration of security interests, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall automatically perform the deletion of the security interest on the effective date of securities registration cancellation.

5. In case of any discrepancy between the law on securities and the law on registration of security interests and documents guiding the implementation, the law provisions on securities shall prevail.  In case this Decree does not contain provisions but the law on the registration of security interests contains provisions, the law provisions on registration of security interests shall prevail.

Article 170. Dossiers and procedures for registration, change or modification of security interests; deletion of security interests

1. A dossier of security interest registration comprises:

a) A written request for registration of security interest according to the Form No. 52 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A list of securities applying for registration of security interest according to the Form No. 53 provided in Appendix attached to this Decree;

c) A power of attorney in case the parties requesting registration are authorized.

2. A registration dossier of change or correction of security interests includes:

a) A written request for change or correction of security interest errors according to the Form No. 54 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A list of securities requested to be changed or corrected, made according to the Form No. 54 provided in Appendix attached to this Decree (in case the content of change/error correction is registered securities).

3. A dossier of registration deletion of security interest registration in a case as agreed by both parties includes:

a) A written request for registration of security interest according to the agreement between the two parties, made according to the Form No. 56 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A list of securities proposing deletion of registration of security interests under the agreement of both parties according to the Form No. 57 provided in Appendix attached to this.

4. A dossier of registration deletion of security interest registration at the request of a party or at the request of a civil judgment enforcement agency includes:

a) A written request of deregistration of security interest at the request of one party or at the request of a civil judgment enforcement agency, according to the Form No. 58 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A list of securities proposing deletion of registration of security interests at the request of one party or at the request of a civil judgment enforcement agency according to Form No. 59 provided in Appendix attached to;

c) A securities mortgage contract, which contains a provision providing that a party has the right to request the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation to deregister the security interest (if required by a side);

d) A document on the handling of security property being securities registered for the security measure of the civil judgment enforcement agency (at the request of the civil judgment enforcement agency).

5. Dossiers of deregistration of security interests in case at the request of the secured party and both parties have signed a contract to provide security asset management and handling services with the Securities Depository and Clearing Corporation Vietnamese contracts include:

a) A written request of deregistration of security interests at the request of the secured party and both parties have signed a contract to provide security asset management and handling services with the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation according to the Form No. 60 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A list of securities proposing deletion of registration of security interests at the request of the secured party and both parties have signed a contract to provide security asset management and handling services with the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation according to Form No. 61 provided in Appendix attached to this Decree.

6. Method of submission and deadline for application processing

a) Dossiers for registration, change, error correction or deletion of security measures submitted to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation through depository members where the securities depository is used as security by direct deposit, by post or via the online system of registration of security interest.  In the case of deregistration of the security interest specified in Clauses 4 and 5 of this Article, the requester shall submit in person or by post to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

b) The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall be responsible for handling dossiers, issuing documents certifying the registration, change of security interests, deregulation of security interests according to the Form No. 62 provided in Appendix attached to this Decree on the day of receipt of a complete and valid dossier. In case of receiving a complete and valid dossier after 15:00 the same day, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall complete the processing of the dossier within the following working day. In case the processing time of the dossier is required, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall implement it within 03 working days.

7. Return the documents certifying the registration, change of security interest, or deregistration of security interest

a) For the cases specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall return the written certification through a depository member by one of the following methods:  directly at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation; by post or via the online system;

b) For the cases specified in Clauses 4 and 5 of this Article, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall pay directly or by post to the requester.

Article 171. Provide information on registration of security

1. Individuals and organizations have the right to find out or request information on securities registered for security interests at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

2. People's Courts, People's Procuracies, investigation agencies, civil judgment enforcement agencies, other competent state agencies have the right to request the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation to provide information on securities registered for security interests to serve investigation, prosecution, adjudication and judgment enforcement within the scope and domain of their respective management.

3. Information on securities registered for security interest provided by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation includes:  the securing party and the secured party; securities code, quantity of securities registered for security interest; time of registration of security interest.

4. Dossier, procedures and methods of providing information

a) Individuals and organizations wishing to provide information on registration of security interest shall send a written request for information to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation through depository members by the form of payment directly, by post or via the online system of security interest according to Form No. 63 in the Appendix attached to this Decree;

People's Courts, People's Procuracies, investigation agencies, civil judgment enforcement agencies, other competent state agencies wish to provide information on registration of security interest written directly or by post to the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) The time limit for the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation to process dossiers of information provision shall comply with the provisions of Point b, Clause 6, Article 170 of this Decree;

The return of results of information provided to individuals and organizations shall comply with Point a, Clause 7, Article 170 of this Decree and the return of results to the People's Courts, People's Procuracies, investigation agencies, civil judgment enforcement agencies, and other competent state agencies shall comply with Point b, Clause 7, Article 170 of this Decree.

Article 172. Handling of collateral means securities that have been registered for security interests

The handling of collateral that is securities registered for security measures at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall comply with civil law, securities law and other relevant laws.  In case of disposal of collateral leading to transfer of ownership of securities registered for security interest at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, the Corporation shall implement the transfer of ownership in accordance with the Law on Securities and the guidance of the Ministry of Finance.

Article 173. Mission, powers and responsibilities of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation regarding the registration of security interests

1. Guide and organize the registration of security interests, management of the registration of security interests for concentrated securities at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation according to this Decree and other relevant legal documents.

2. Building an electronic database on registration of security interest at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and guide the use, access and exploitation of information on the online security measure registration system at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

3. Guidance on the blockade and clearance of securities registered for security interests

4. Provide information about securities registered for security interest at the request of organizations, individuals, or competent state agencies.

5. Transfer of data on the registration of security interests by securities, which are centrally registered at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, to the National Register of Security Transactions under the Ministry of Justice to update and synchronize data into the database of real estate security (except for aircraft and ships).

6. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation collect service charges (service prices) and registers security measures in accordance with regulations of the Ministry of Finance, based on the law on prices.

7. To report annually to the Ministry of Justice on the registration of securities security interests which are centrally registered at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

 

Chapter VI

SECURITIES COMPANIES, SECURITIES INVESTMENT FUND MANAGEMENT COMPANIES, VIETNAM-BASED BRANCHES OR REPRESENTATIVE OFFICES OF FOREIGN SECURITIES COMPANIES OR FUND MANAGEMENT COMPANIES

 

Article 174. General provisions

1. Securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies, Vietnam-based representative offices of foreign securities company and fund management companies when changing information relating to the establishment and securities business license, operation registration certificate, approval decisions, must request the State Securities Commission to modified the License for establishment and securities business license, operation registration certificate, approval decisions.

2. The State Securities Commission is responsible for disclosing information about the establishment and securities business license, operation registration certificate, approval decisions, modification of establishment and operation licenses, and on the website of the State Securities Commission.

3. Securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches or representative offices of foreign securities companies or fund management companies when receiving establishment and securities business license, operation registration certificate, approval decisions, modification of establishment and operation licenses must register, adjust the contents as prescribed in Clause 1 of this Article at the business registration agency.  The financial and accounting regimes of securities companies, securities investment fund management companies, branches of foreign securities trading organizations comply with the guidance of the Ministry of Finance.

 

Section 1. GRANT, RE-GRANT AND MODIFICATION OF ESTABLISHMENT AND SECURITIES BUSINESS LICENSES AND CERTIFICATES OF OPERATION REGISTRATION

 

Article 175. Minimum charter capital

1. The minimum capital for business operations of a securities company in Vietnam is prescribed as follows:

a) For securities brokerage: 25 billion VND;

b) For securities dealing: 50 billion VND;

c) For securities issuance underwriting: 165 billion VND;

d) For securities investment consultancy: 10 billion.

2. The minimum capital allocated to a Vietnam-based branch of a foreign securities company is VND 10 billion.

3. The minimum charter capital of a fund management company, the minimum capital allocated to a Vietnam-based branch of a foreign fund management company is 25 billion VND.

4. In case an institution applies for a license for more than one business operation, the minimum charter capital is the total legal capital corresponding to each operation proposed for licensing.

Article 176. Dossiers of application for the grant or renewal of establishment and operation licenses to fund securities companies or management companies

1. A written of offering, made according to the Form No. 64 provided in Appendix attached to this Decree.

2. Minutes of the agreement on the incorporation of the company of the shareholders, the expected capital-contributing member or the decision of the company owner, clearly stating company name (full name, transaction name in Vietnamese, English, abbreviated name); head office address; business operations; Authorized capital; ownership structure; the adoption of a draft charter of the company; the at-law representative is also the authorized representative to carry out the company establishment procedures.

3. Head office lease contract, papers proving ownership of the office, right to use the office; description of the facilities according to Form No. 65 in the Appendix attached to this Decree.

4. List of personnel and personal information with legal records of members of the Board of Directors, Chairman of the Members’ Council, and President Company, Chief Executive Officer is granted no later than 06 months from the date of filing according to Form No. 66 and Form No. 67 Appendix attached to this Decree.

5. List of shareholders and capital-contributing members, made according to the Form No. 68 provided in Appendix attached to this Decree:

a) For individuals: a copy of personal information according to the Form No. 67 provided in Appendix attached to this Decree; legal record is issued no later than 06 months from the date of submission of dossiers by founding shareholders, individual members contributing more than 5% of the charter capital;

b) For institutions: Business registration certificate or equivalent document; Company rules; the decision of the competent authority according to the company charter on capital contribution for the establishment and appointment of an authorized representative; a copy of the personal information of the authorized representative according to the Form No. 67 provided in Appendix attached to this Decree; audited financial statements of 2 years immediately preceding the year of application for the license of the capital contributor.  The capital contributor is the parent company shall supplement the audited consolidated financial statements; written approval of the State Bank of Vietnam for commercial banks, of the Ministry of Finance for insurance enterprises on capital contribution for the establishment (if any);

c) Written commitment of organizations and individuals to satisfy the provisions of Point c, Clause 2, Article 74 and Point c, Clause 2, Article 75 of the Law on Securities.

6. Decisions by competent authorities to promulgate professional processes, internal control processes, and risk management processes.

7. Draft of Company charter.

8. For the case of renewal under the provisions of Clause 2, Article 135 of the Law on Securities, a dossier of application for the renewal includes the written request specified in Clause 1 of this Article, the original of the Establishment and Operation License and other an adjustment has been granted.

Article 177. Dossiers for grant of establishment and operation licenses to Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies

1. A written of offering, made according to the Form No. 64 provided in Appendix attached to this Decree.

2. The decision of the competent authority according to the company charter on the establishment of a branch in Vietnam; appointing directors, providing capital to Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies.

3. List of personnel and personal information with legal records of branch manager which is granted no later than 06 months from the date of filing according to Form No. 66 and Form No. 67 Appendix attached to this Decree.

4. The charter of the foreign securities trading organization.

5. The written approval of the foreign competent agency or organization where the head office of the securities business institutions is located (if any).

6. Establishment and operation license of foreign securities business institutions or equivalent documents issued by a competent authority of the country of origin.

7. Audited latest annual financial statements of foreign securities business institutions.  The foreign securities business institutions being the parent company must supplement the audited consolidated financial statements.

8. Documents prescribed in Clauses 3 and 6, Article 176 of this Decree.

9. Documents related to the fund being invested in Vietnam (if any).

Article 178. Granting operation registration certificates of Vietnam-based representative office of a foreign securities company or fund management company

1. The operation registration certificate of the representative office is valid for a maximum of 05 years but must not exceed the remaining term of the establishment and operation license or certificate of enterprise registration or equivalent legal document of the foreign securities business institutions.

2. Dossier of application for operation registration certificates of Vietnam-based representative office of a foreign securities company or fund management company:

a) A written of offering, made according to the Form No. 64 provided in Appendix attached to this Decree;

b) The decision of the competent authority according to the company charter on the establishment of the Vietnam-based representative office, the appointment of the head of the representative office;

c) A list of personnel, accompanied by a personal information sheet, made according to the Forms No. 66 and 67 provided in Appendix attached to this Decree; Legal record cards are issued within 06 months from the date of submission of dossiers by heads of Vietnam-based representative offices;

d) Documents specified in Clause 3, Article 176 and Clauses 4, 5, 6, 7, Article 177 of this Decree;

dd) If the foreign securities business institution is investing in Vietnam, the following must be added:  a list of investment funds, investment portfolios in Vietnam, certified by a custodian bank; Certificate of trading code registration of investment funds in Vietnam.

Article 179. A dossier of request for addition of securities business operations of a securities company

1. A written of offering, made according to the Form No. 69 provided in Appendix attached to this Decree.

2. c) The decision of the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or Owner on the addition of securities business operation;

3. The list of personnel performing the operation requested for supplementation is made according to the Form No. 66 provided in Appendix attached to this Decree.

4. Explanation of the facilities according to Form No. 65 provided in Appendix of this Decree and the documents specified in Clause 6, Article 176 of this Decree.

Article 180. A dossier of request for withdrawal of securities business operation(s) of a securities company

1. A written request, made according to the Form No. 69 provided in Appendix attached to this Decree.

2. The decision of the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or owner of the company on the withdrawal of the securities business operation.

3. A report on results of processing contracts signed with customers, made according to the Form No. 70 provided in Appendix attached to this Decree.

4. A report on closing of securities dealing trading account in case of withdrawal of securities dealing operation.

5. A decision on cancellation of membership at the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in case the securities company withdrawing the securities brokerage operation is a member of the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

Article 181. Dossiers of request for change of name, head office address, charter capital of securities companies and securities investment fund management companies

1. A written request, made according to the Form No. 69 provided in Appendix attached to this Decree.

2. The decision of Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or owner of the company on changes of its name, head office address and charter capital.

3. For the relocation of the head office, the dossier shall be enclosed with the documents specified in Clause 3, Article 176 of this Decree.

4. For the increase in charter capital, the dossier shall be enclosed with a confirmation of the increased capital from the bank where the frozen account is opened or the accredited audit firm's confirmation of the increased capital or financial statements at time after the securities company or the securities investment fund management company has completed the increase in charter capital, audited by an accredited audit firm. This provision does not apply to the case that the securities company or securities investment fund management company increase its charter capital from equity sources.

5. For the reduction of the charter capital, the dossier shall be enclosed with the report on equity after reduction audited by an accredited audit firm.

Article 182. At-law representatives of securities companies and securities investment fund management companies

1. A securities company or securities investment fund management company may have 01 or more at-law representatives in accordance with the company charter. The company charter shall specify the responsibilities, number, managerial title, rights and obligations of each at-law representative. Specific cases of at-law representatives of a securities company or securities investment fund management company include:

a) In case the securities company or securities investment fund management company has 01 at-law representative, the Chairperson of the Board of Directors, Chairperson of the Member’s Council or the Chief Executive Officer shall be the at-law representative of the company. Unless otherwise provided in the company charter, the at-law representative of the company shall be the Chairperson of the Board of Directors, the Chairperson of the Members' Council or the Company President;

b) In case the securities company or securities investment fund management company has more than one at-law representative, the Chairperson of the Board of Directors, Chairperson of the Member’s Council or the Chief Executive Officer shall be the at-law representative of the company. The securities company or securities investment fund management company may select to register the Chairperson of the Board of Directors, Chairperson of the Member’s Council or the Chief Executive Officer as the at-law representative of the company with the State Securities Commission. The registered at-law representative shall be liable for providing documents and working with the State Securities Commission.

2. A dossier of request for change of the at-law representative comprises:

a) A written request, made according to the Form No. 69 provided in Appendix attached to this Decree;

b) If the at-law representative is changed without changing the title, the dossiers shall be enclosed with a decision of the Board of Directors, Members’ Council, the company owner approving the appointment or dismissal of the Head Chairperson of the Board of Directors, Chairman of the Members’ Council, Company President or Chief Executive Officer and a personal information sheet made according to the Form No. 67 provided in Appendix attached to this Decree; legal record issued within 06 months from the date of submission of the appointed person's dossiers;

c) In case of change of title of at-law representative, the dossier shall be enclosed with a decision of the General Meeting of Shareholders, the Members’ Council or the company owner approving the change of title of the at-law representative, amendment to the company charter and documents specified at Point b of this Clause;

d) In case of change of the personal information of the at-law representative, the dossier shall be enclosed with the personal information sheet made according to the Form No. 67 provided in Appendix attached to this Decree.

Article 183. Dossiers of request for change in name, head office address and capital allocated to branches, branch managers and heads of Vietnam-based representative office of a foreign securities company or fund management company

1. A written request, made according to the Form No. 69 provided in Appendix attached to this Decree.

2. Decisions of competent authorities under the charter of the foreign securities trading organization approving the change of name, head office address, branch manager, representative office head.

3. Confirmation of capital account increased in case of increased capital allocated to branches.

4. A report on results of capital reduction or financial statements audited by an accredited audit firm for the case of reducing capital allocated to the branch.

5. Documents specified in Clause 3, Article 176 of this Decree for the case of change of the address of a branch or representative office.

6. A personal information sheet made according to the Form No. 67 provided in Appendix attached to this Decree, the legal record issued within 06 months from the date of submission of the appointed person’s dossier, in case of change of branch manager or head of representative office.

Article 184. Extension of operation of a Vietnam-based representative office of a foreign securities company or fund management company

1. A Vietnam-based representative office of a foreign securities company or fund management company is allowed to extend its operations when meeting the conditions specified in Clause 1, Article 78 of the Law on Securities and not be sanctioned for administrative violations in the field of securities and securities market for 06 months up to the time the State Securities Commission receives the dossier.

2. At least 30 days before the date of expiration of the certificate of representative office operation registration, the foreign securities trading organization must send to the State Securities Commission a dossier of request for extension of the Vietnam-based representative office operation. A dossier includes the following documents:

a) A written request, made according to the Form No. 69 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A decision of a competent authority according to the company charter approving the extension of the Vietnam-based representative office operations;

c) If there is any change related to the contents of the certificate of representative office operation registration, additional documents must comply with relevant regulations in Article 178 of this Decree.

Article 185. Dossiers of change of name and head office address of a foreign securities trading organization with a Vietnam-based representative office of a foreign securities company or fund management company

1. A written request, made according to the Form No. 69 provided in Appendix attached to this Decree.

2. An enterprise registration certificate or equivalent documents issued by the foreign competent management agency, proving the change of name and head office address of the foreign securities trading organization.

Article 186. Order and procedures for grant and modification of establishment and securities business licenses and operation registration certificates

1. The State Securities Commission shall inspect the facilities at the headquarters of securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of securities companies and foreign fund management companies, for cases of change of the head office address, modification of the securities dealing, securities brokerage operations before issuing, modifying the establishment and securities business license.

2. For cases of granting an establishment and securities business license:

a) Within 20 days from the date of receipt of a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a written request for completing the facilities, blocking contributed capital and preparing personnel in full. Shareholders, capital-contributing members, owner of the company are allowed to use capital for investment in facilities. The remaining contributed capital amount must be frozen on an account opened at the payment bank and released only after being granted an establishment and securities business license;

b) Three months after receiving the notice of the State Securities Commission as prescribed at Point a of this Clause, if the shareholders and capital-contributing members fail to improve physical foundations and fully blockade remaining charter capital and complement personnel in full, the State Securities Commission may refuse to grant a license;

c) Within 05 working days after receiving the certificate of capital blockade and the written record of physical foundation inspection and other valid documents, the State Securities Commission shall grant an establishment and securities business license. In case of refusal, a written reply clearly stating the reason is required.

3. In case of issuance of a representative office operation registration certificate:

a) Within 07 working days after receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall grant a representative office operation registration certificate; in case of refusal to grant such a certificate, it shall reply in writing, clearly stating the reason;

b) Within 15 days from the date of official operation, the representative office shall send to the State Securities Commission a notice of operation made according to the Form No. 71 provided in Appendix attached to this Decree.

4. In case of supplementation or withdrawal of securities trading operations, change of name, relocation of head office, change of charter capital, change of at-law representative, change of branch manager or head of representative office and renewal of the establishment and securities business license, within 07 working days from the date of receipt of a complete and valid dossier and the result of the physical foundation inspection as prescribed in Clause 1 of this Article, the State Securities Commission shall grant and modify the establishment and securities business license, representative office operation registration certificate. At the same time, it shall issue a decision to revoke the certificate of securities depository registration and certificate of eligibility to provide securities transaction clearing and payment services (if any) in case the securities company withdraws securities brokerage operations. In case of refusal, it must reply in writing, clearly stating the reason.

 

Section 2. OPERATIONS OF SECURITIES COMPANIES, SECURITIES INVESTMENT FUND MANAGEMENT COMPANIES, VIETNAM-BASED BRANCHES OF FOREIGN SECURITIES COMPANIES AND FUND MANAGEMENT COMPANIES

 

Article 187. Issuance and offering of shares, increase of charter capital of securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies

1. A securities company, securities investment fund management company, or a Vietnam-based branch of a foreign securities company or fund management company is not allowed to increase its charter capital without officially commencing its securities trading operation.

2. The increase of the charter capital of a securities company or securities investment fund management company shall comply with the law on enterprises and ensure:

a) To satisfy conditions and comply with the regulations on offering, issuance of securities to the public; private offering, issuance in the case of capital increase by the way of offering or issuance;

b) To have undistributed after-tax profits that are enough to pay dividends (in case of stock issuance to pay dividends) on a basis of the financial statement for the latest period, audited by an accredited audit firm;

c) For the case of issuing stocks to increase share capital from equity sources, issuing bonus shares to employees, the equity source sufficient to increase capital on the basis of the financial statements of the latest period, audited by an accredited audit firm includes the following sources: share capital surplus; development investment fund; undistributed after-tax profits; and other funds (if any), which are used for supplementing the charter capital in accordance with law;

d) Contributed capital/share capital as agreed between the company and creditors must be the debts presented in the latest financial statements audited or examined and approved by the Shareholders’ General Meeting, the Members’ Council and the company owner;

dd) The merger of other securities companies and securities investment fund management companies have been approved by the State Securities Commission in accordance with Article 207 of this Decree.

3. Securities companies, fund management companies being limited liability companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies or fund management companies, before increasing the charter capital, must register with the State Securities Commission, a registration dossier includes:

a) A written registration for charter capital increase, made according to the Form No. 72 provided in Appendix attached to this Decree;

b) A decision of the Members' Council and company owner approving the capital increase and capital raising plan; a decision of the competent authority of the foreign securities trading organization on the provision of additional capital to the Vietnam-based branch of the foreign securities company or fund management company;

c) A list of new capital-contributing members, members contributing 5% or more of the charter capital of the securities company or securities investment fund management company, made according to the Form No. 68 provided in Appendix attached to this Decree.

4. Securities companies and securities investment fund management companies being joint-stock companies must register with the State Securities Commission before the offering or issuance to increase their charter capital. A dossier of registration for offering or issuance comprises:

a) In case a securities company or securities investment fund management company conducts private offering, it shall comply with Article 43 of this Decree;

b) In case the securities company or securities investment fund management company is not a public company offering to existing shareholders according to the existing holding rate, the dossier shall include: The written registration for offering stocks made according to the Form No. 73 provided in Appendix attached to this Decree; a decision of the Shareholders’ General Meeting approving the issuance plan and the plan to use proceeds from the offering; documents specified in Clauses 4, 5, 7, 8, 9, Article 43 of this Decree;

c) If a securities company or a securities investment fund management company makes a public offering of securities, or another offering or issuance to increase capital, it shall comply with regulations applicable to the public company.

5. The handling of stocks for which investors do not register, pay money to purchase, and handle odd lots in the cases specified in Clause 4 of this Article shall comply with Article 42 of this Decree.

6. Within 07 working days from the date of receipt of complete and valid dossier specified in Clause 3 of this Article, the State Securities Commission shall reply in writing on the increase in charter capital of securities company, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies, and fund management companies.

7. The order and procedures for registration of an offering or issuance specified in Clause 4 of this Article shall comply with the regulations applicable to public companies.

8. Securities companies and securities investment fund management companies shall make an offering or issuance under Clause 4 of this Article, report on the results of the offering and issuance in accordance with regulations applicable to the public company.

9. After completing the increase in charter capital, within 07 working days the securities company or the securities investment fund management company shall carry out the procedures for modifying the establishment and securities business license under Articles 174 and 181 of this Decree.

Article 188. Charter capital reduction of securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies

1. A securities company, securities investment fund management company, or a Vietnam-based branch of a foreign securities company or fund management company shall reduce its charter capital according to the Law on Enterprises and must meet the following conditions:

a) The equity after reduction must not lower than the capital prescribed in Article 175 of this Decree;

b) The liquidity ratio after capital reduction must be at least 180%;

c) The minimum interval between capital reductions must be 12 months;

d) For securities companies or securities investment fund management companies being joint-stock companies, the conditions include that for their own stock redemption as provided in Article 36 of the Law on Securities;

dd) Satisfying the regulations on foreign holding rate as prescribed in Article 77 of the Law on Securities.

2. Securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies must register with the State Securities Commission before implementing the reduction of charter capital, such a registration dossier includes:

a) A written registration for charter capital reduction, made according to the Form No. 72 provided in Appendix attached to this Decree;

b) Decisions of competent authorities of securities companies, securities investment fund management companies or foreign securities trading organizations approving the capital reduction plan, in which the capital reduction plan must comply with regulations on foreign holding rate;

c) Decisions of the Board of Directors or Members' Council on the approval of the implementation of stock redemption and contributed capital return;

d) In the case where a securities company or securities investment fund management company is a public company redeeming its own stocks, dossiers shall be enclosed with the documents specified in Clause 1, Article 37 of the Law on Securities.

3. In the case where a securities company or securities investment fund management company is a public company redeeming its own stocks, the order and procedures for implementation shall comply with Clause 8, Articles 36 and 37 of the Law on Securities.

4. Within 07 working days after receiving a dossier as prescribed in Clause 2 of this Article, the State Securities Commission shall issue a written response on the charter capital reduction. In case of refusal, it shall reply in writing, clearly stating the reason.

5. After receiving notice from the State Securities Commission, the order and procedures for capital reduction are prescribed as follows:

a) A securities company or securities investment management company being a limited liability company shall reduce its charter capital according to the order and procedures provided in the Law on Enterprises;

b) A securities company or securities investment management company being a joint-stock company shall reduce its charter capital according to the order and procedures applicable to a public company;

c) A Vietnam-based branch of a foreign securities company or fund management company shall comply with the law on foreign exchange.

6. Within 10 days from the date of completion of the payment for stock redemption, return of contributed capital, transfer of allocated capital to the parent company, a securities company, securities investment fund management company or a Vietnam-based branch of a foreign securities company or fund management company shall carry out the procedures for modifying the establishment and securities business license according to Articles 174 and 181 of this Decree.

Article 189. Offering and listing securities of securities companies or securities investment fund management companies in foreign countries

1. Conditions, dossiers, order and procedures for approval of overseas offering of securities by securities companies and securities investment fund management companies including joint-stock companies and limited liability companies shall comply with Section 6, Chapter II of this Decree.

2. Conditions, dossiers, order and procedures for approval of securities listing by securities companies and securities investment fund management companies at a foreign Stock Exchange shall comply with Section 4, Chapter III of this Decree.

Article 190. Conditions for the establishment or addition of operations for domestic branches of securities companies and securities investment fund management companies

1. Branches of securities companies and securities investment fund management companies are only allowed to conduct business operations as authorized, within the scope of licensed business operations of securities companies and securities investment fund management companies. Branches of fund management companies are only allowed to conduct securities investment consultancy operations.

2. Conditions for the establishment or addition of operations for branches of domestic securities companies and securities investment fund management companies:

a) Maintaining the current conditions for business licensing for its head office and existing branches and trading offices (if any);

b) Being neither subject to warning, placed under control or special control or subject to operation suspension as prescribed by law;

c) Not being sanctioned for an administrative violation in the field of securities and securities market within 06 months before the State Securities Commission receives the dossier;

d) Having an office and equipment for the branch to perform the securities business operation(s);

dd) The branch manager processes a securities practice certificate in compliance with the branch's securities trading operations and meets the standards specified at Points a and d, Clause 5, Article 74 of the Law on Securities or Points a, c, d, Clause 5 Article 75 of the Law on Securities. Having at least 02 employees processing a securities practice certificate in compliance with each branch's securities trading operation.

Article 191. Conditions for establishment of domestic trading offices of securities companies

1. Satisfying the conditions prescribed at Points a, b and c, Clause 2, Article 190 of this Decree.

2. Having at least 02 securities practitioners working at the trading office expected to be established.

3. Having headquarter and equipment for the operation of the trading office within the province or centrally run city where the securities company’s head office or branch is located.

4. Trading offices’ operations only include activities to assist the performance of securities brokerage, investment consultancy and depository services by the head office or branch to which these trading offices are affiliated.

Article 192. Conditions for the establishment of domestic representative offices of securities companies and securities investment fund management companies

1. A representative office is a unit affiliated to a securities company or securities investment fund management company. Conditions for the establishment of a representative office of a securities company or securities investment fund management company:

a) Satisfying the conditions prescribed at Points a, b and c, Clause 2, Article 190 of this Decree;

b) Having headquarter for the representative office's operations.

2. Representative offices may neither conduct business activities and activities related to securities transactions, manage assets for entrusting customers, provide investment consultancy services nor directly or indirectly sign economic contracts. The scope of operation of a representative office covers one, several or all of the following activities:

a) Performing the liaison and market research functions;

b) Promoting the formulation of projects on cooperation in the field of securities and securities market in the locality where it is located;

c) Stepping up and supervising the implementation of projects and signed contracts related to its field of operation.

Article 193. Dossiers of approval of establishment of domestic branches, trading offices and representative offices or addition of operations of securities companies’ and securities investment fund management companies’ branches

1. A written request, made according to the Form No. 75 or 76 provided in Appendix attached to this Decree.

2. The decision of the Board of Directors, Members’ Council or the company owner approving the establishment of a branch, trading office or representative office and other securities business operations authorized to the branch or approving the addition of operations.

3. Headquarter lease contract, papers proving the headquarters’ ownership, the right to use the headquarter for the establishment of branches, trading offices, representative offices; description of the facilities made according to the Form No. 65 provided in Appendix attached to this Decree.

4. The list of personnel made according to the Form No. 66 provided in Appendix attached to this Decree; legal record issued no later than 06 months to the time of submission of dossiers, appointment decisions and personal information sheet made according to the Form No. 67 provided in Appendix attached to this Decree of branch manager in case of establishment of a branch.

Article 194. Dossiers of request for withdrawal of operations, closure of a branch, trading office or representative office of securities companies or securities investment fund management companies

1. A written request, made according to the Form No. 75 or 76 provided in Appendix attached to this Decree.

2. The decision of the Board of Directors, Members’ Council or the company owner approving the withdrawal of operations, closure of a branch, trading office or representative office.

3. A plan for handling valid contracts with customers made according to the Form No. 84 provided in Appendix attached to this Decree. Such a plan must clearly state the disclosure of information, notifying customers of withdrawal of operations or closure of domestic branches or trading offices and the minimum deadline for settling customer accounts is 15 days.

Article 195. Conditions for establishment of an overseas branch, subsidiary company or representative office of a securities company, securities investment fund management company

1. Satisfying all conditions specified at Points a, b and c, Clause 2, Article 190 of this Decree.

2. Having a plan to establish an overseas branch, subsidiary company or representative office that is approved by the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or company owner.

3. Ensuring regulations on financial safety after deducting the capital to be allocated to an overseas branch, subsidiary company or expenses for establishing an overseas representative office.

4. Ensuring the maintenance of equity after deducting the capital to be allocated to an overseas branch, subsidiary company or expenses for establishing an overseas representative office in order that such equity is greater than the required minimum charter capital according to Article 175 of this Decree.

Article 196. Dossiers of application for the approval of establishment or shutdown of an overseas branch, subsidiary company or representative office of a securities company, securities investment fund management company

1. A written request, made according to the Form No. 74 and Form No. 75 in the Appendix to this Decree.

2. A resolution of the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or company owner on approval of the plan of establishment or shutdown of a branch, representative office or subsidiary company; in which the plan on establishment must include contents on capital amount to be invested, source of investment capital, partners participating in establishing the subsidiary company (if any), contents and scope of operation, plan of business, plan of shutdown must have the content on handling of contracts signed with clients.

Article 197. Dossiers of application for changing name or location of a branch, representative office or transaction bureau, director of a branch of a securities company, securities investment fund management company

1. A written request, made according to the Form No. 76 in the Appendix to this Decree.

2. A decision of the Board of Directors, Members’ Council or company owner on changing name or location of a branch, transaction bureau or representative office, director of a branch.

3. In cases of changing the location, the dossier shall be together with a written explanation of physical foundations, made according to the Form No. 65 in Appendix to this Decree; a contract for rent of the office, documents certifying the right to own, use the office.

4. In cases of changing the director of a branch, the dossier shall be together with the personal information sheet, made according to Form No. 67 in the Appendix to this Decree and the judicial record card of the director of the branch that is dated within 06 months by the time of submission of the dossier.

Article 198. Conditions for providing services of lending money for buying securities to customers for margin trading, making advance payment for securities sold

1. A securities company may provide services of lending money for buying securities to customers for margin trading, making advance payment for securities sold if it satisfies the following conditions:

a) Being licensed to carry out securities brokerage operation and its provision of services of lending money for buying securities to customers for margin trading, making advance payment for securities sold is approved by the Board of Directors, Members’ Council or the company owner;

b) Being neither subject to warning, placed under control or special control or subject to operation cessation or suspension, nor consolidated, merged, dissolved or bankrupt;

c) The total debt-to-equity ratio meets regulations of the Ministry of Finance, an equity is not lower than the charter capital level as specified in Article 175 of this Circular;

d) Having the liquidity ratio of at least 180% in the 06 consecutive months before the securities company submits dossier of registration of providing the service of lending money to customers to buy securities;

dd) Having a trading system to serve the operation of lending money to customers to buy securities, supervise accounts used for borrowing money to buy securities; a system to separately manage each investor’s deposited money for securities trading at a bank; professional process and process of risk management and control of lending money to customers to buy securities.

2. The State Securities Commission may approve the registration of the services of lending money to buy securities for margin trading, making advance payment for securities sold according to types of securities used as security according to guidance of the Ministry of Finance.

Article 199. Conditions for provision of securities lending service

1. A securities company may provide the lending service when satisfying the following conditions:

a) Being licensed to carry out securities brokerage operation and its provision of securities lending service is approved by the Board of Directors, Members’ Council or the securities company owner;

b) Regulations at Points b and c, Clause 1, Article 198 of this Decree;

c) Having a trading system to serve the operation of lending securities, supervise securities borrowing accounts; a system to separately manage each investor’s deposited money for securities trading at a bank; professional process and process of risk management and control of the operation of lending securities;

d) Having the liquidity ratio of at least 220% in the 06 consecutive months before the registration of providing securities lending service.

2. A securities company may provide the day trading service when satisfying all conditions for providing securities lending service.

3. The State Securities Commission may approve the registration of securities lending service according to the list of securities being entitled to lending according to guidance of the Ministry of Finance, except for government bonds.

Article 200. Conditions for a securities company for coordinating with credit institutions in providing the services of lending money to customers to buy securities, making advance payment for securities sold

1. Being licensed to carry out securities brokerage operation and its coordination with credit institutions in providing the services of lending money to customers to buy securities, making advance payment for securities sold is approved by the Board of Directors, Members’ Council or the securities company owner.

2. Being neither subject to operation cessation or suspension, nor consolidated, merged, dissolved or bankrupt.

3. Having an in-principle contract with a credit institution that is established and operates in Vietnam for providing the services of lending money to customers to buy securities, making advance payment for securities sold, in which responsibilities of parties, lending ratio, types of securities used as security according to law regulations.

Article 201. Conditions for providing online securities trading services of a securities company

1. Being a member of the Stock Exchange and its provision of online securities trading services is approved by the Board of Directors, Members’ Council or the securities company owner.

2. Having personnel to operate the system, having a trading system, technique solutions to ensure the safety of the system, system storing backup data and addressing incidents according to guidance of the Ministry of Finance.

3. Satisfying all conditions specified in Clause 2, Article 200 of this Decree;

4. Directly providing online securities trading services for investors.

Article 202. Offering of financial products

1. Conditions for an issuing institution for offering financial products:

a) Being the securities company that is licensed to carry out securities dealing operation;

b) Having the charter capital and equity of at least VND 1,000 billion according to the latest year’s audited financial statement;

c) Being neither subject to operation cessation or suspension, nor consolidated, merged, dissolved or bankrupt; not being administratively sanctioned in the field of securities and securities market within 06 months to the date on which the State Securities Commission has received the dossier;

d) The latest period’s financial statement audited by an accredited audit firm without any exception or with an exception that does affect offering conditions; the issuing institution must have documents on reasonable explanation about, and an audit firm’s certification of, impacts of the exception;

dd) Its offering of financial products is approved by the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or the company owner;

e) Complying with products’ payment obligation for cases where offering of financial products has been made.

2. The Ministry of Finance guides financial products, dossiers, order and procedures for offering of financial products, underlying securities, limit of financial product offering, financial product trading, method of implementation, the operation of founding market, prevention of risks, protection of benefits of persons holding financial products, products’ information, reporting and information disclosure of the issuing institutions; reporting and information disclosure of depository banks.

Article 203. Dossiers of application for approval of provision of services of a securities company

1. A written request, made according to the Form No. 77 in the Appendix to this Decree.

2. A decision of the Board of Directors, Members’ Council or securities company owner on approval of provision of services meeting corresponding conditions as specified in Articles 198, 199, 200 and 201 of this Decree.

3. A decision of a competent authority on issuing the professional procedures, risk management and operation supervision.

4. For cases lending money to buy securities for margin trading, making advance payment for securities sold, dossiers shall be attached to explanations about the trading system to serve the operation of customers borrowing money to buy securities, supervise accounts used for borrowing money to buy securities; a system to separately manage each investor’s deposited money for securities trading at a bank.

5. For cases lending securities, dossiers shall be attached to explanations about the trading system to serve the operation of lending securities, supervise accounts used for borrowing securities; a system to separately manage each investor’s deposited money for securities trading at a bank.

6. For cases registering the provision of online trading service, dossiers shall be attached to a decision on approval of the status of member, results of system inspection of the Stock Exchange and documents satisfying regulations on Clause 2, Article 201 of this Decree.

Article 204. Termination of provision of services

1. A securities company may voluntarily terminate its provision of services after such termination is approved by the State Securities Commission. Such a dossier must comprise:

a) A written request, made according to the Form No. 77 in the Appendix to this Decree;

b) A decision of the Board of Directors, Members’ Council or securities company owner on approval of termination of providing services;

c) A plan for handling valid contracts, made according to the Form No. 84 in the Appendix to this Decree.

2. A securities company fails to satisfy the conditions for provision of services as prescribed in Articles 198, 199, 200 and 201 of this Decree may not sign new or extend contracts concerning the provided services.

3. Within 04 months after the time of failing to satisfy the conditions for provision of services as prescribed in Articles 198, 199, 200 and 201 of this Decree, the State Securities Commission shall promulgate the decision on termination of provision of services of the securities company.

Article 205. Order and procedures for approval of activities requiring approval of the State Securities Commission

1. For the establishment of a branch or transaction bureau, supplementation with operations of securities brokerage, securities dealing at a branch, provision of online securities trading services, change of location of a domestic branch, transaction bureau of a securities company or securities investment fund management company:

a) Within 07 working days from the date of receiving a complete and valid dossier of a securities company or securities investment fund management company as prescribed in Article 193, 197 or 203 of this Decree, the State Securities Commission shall send a written opinion about issues related to physical foundations to such company.

b) Within 07 days from the date facilities of the securities company or securities investment fund management company are completed and such company notify such to the State Securities Commission, the State Securities Commission shall examine facilities at the domestic headquarters, branch or transaction bureau of the securities company or the securities investment fund management company before approving the provision of online securities trading services, establishment of the branch, transaction bureau, supplementation with trading operations at the branch, change of location of the domestic branch, transaction bureau of the securities company or securities investment fund management company;

c) Within 07 working days from the date of having the results of examination of facilities prescribed at Point b of this Clause, the State Securities Commission shall approve activities of the securities company or securities investment fund management company; In the case of refusal, the State Securities Commission shall issue a written reply, clearly stating the reason.

2. Apart from cases prescribed in Clause 1 of this Article, within 07 working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed in Article 193, 194, 196, 197, 203 or Clause 1, Article 204 of this Decree, the State Securities Commission shall approve activities of the securities company or securities investment fund management company; In the case of refusal, the State Securities Commission shall issue a written reply, clearly stating the reason.

3. The approved domestic branch, transaction bureau, representative office of the securities company or securities investment fund management company must officially implement its activities within 03 months from the date of approval of the State Securities Commission. Past this time limit, the State Securities Commission shall withdraw the decision of establishment.

4. In cases of shutdown of a domestic branch, transaction bureau or representative office, termination of provision of services, within 15 days from the day of completion of such shutdown or termination of provision of services, the securities company or securities investment fund management company shall report on the results of the shutdown, using the Form No. 70 and Form No. 78 in the Appendix to this Decree and send the original copy of the decision on approval of establishment of the branch, transaction bureau or representative office, or approval of provision of services to the State Securities Commission. Within 05 working days from the date of receiving the report, the State Securities Commission shall issue the decision on withdrawal of decision on establishment of the branch, transaction bureau or representative office, or approval of provision of services of the securities company or securities investment fund management company.

 

Section 3. REORGANIZATION, TERMINATION AND REVOCATION OF ESTABLISHMENT AND SECURITIES BUSINESS LICENSES, REPRESENTATIVE OFFICE OPERATION REGISTRATION CERTIFICATES

 

Article 206. Conditions for reorganization of a securities company or securities investment fund management company

1. The reorganization, plan for reorganization shall be approved by the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or company owner.

2. The securities company formed after the reorganization must meet the conditions prescribed in Clause 1, Point c Clause 2, Clause 4 and Clause 5, Article 74 of the Law on Securities. The securities investment fund management company formed after the reorganization must meet the conditions prescribed in Clause 1, Point c Clause 2, Clause 4 and Clause 5, Article 75 of the Law on Securities.

3. In cases of reorganization to become a single-member limited liability company, the securities company or securities investment fund management company shall comply with Point a, Clause 3, Article 74; Point a, Clause 3, Article 75 of the Law on Securities.

4. The reorganization must comply with other relevant law regulations.

Article 207. Dossiers and procedures for approval of the reorganization of a securities company or securities investment fund management company

1. A dossier of request for approval of reorganization of a company shall comprise:

a) A written request for approval of reorganization of the company, made according to the Form No. 79 in the Appendix to this Decree;

b) Minutes of meeting, decision on reorganization of the company of the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or company owner;

c) An in-principle contract, for cases of consolidation or merger, made according to the Form No. 80 in the Appendix to this Decree;

d) A plan for reorganization approved by the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or company owner, made according to the Form No. 81 in the Appendix to this Decree;

dd) Documents proving the company’s satisfaction of regulations in Clauses 2 and 3, Article 206 of this Decree.

2. Within 30 days from the date of receiving a complete and valid dossier according to Clause 1 of this Article, the State Securities Commission shall issue a decision on approval of reorganization; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

3. Securities companies and securities investment fund management companies shall implement the reorganization according to the Law on Enterprises. In cases of reorganization in combination with private placement of shares, public offering of shares, securities companies and securities investment fund management companies shall comply with related regulations on offering.

4. Securities companies and securities investment fund management companies shall, after the merger, carry out procedures for modification of establishment and securities business licenses in accordance with Article 174 of this Decree.

5. Securities companies and securities investment fund management companies formed after the merger or legal transformation shall carry out procedures for re-grant of establishment and securities business licenses. A dossier of application for re-grant of an establishment and securities business license comprises:

a) A written request for re-grant of the establishment and securities business license, using the Form No. 82 in the Appendix to this Decree;

b) A report of results of implementation of the plan for reorganization, including the list of shareholders, capital-contributing members of the company after the reorganization, made according to the Form No. 68 in the Appendix to this Decree, results of transfer (if any), results of offering of shares (if any);

c) A written explanation of physical foundations, made according to the Form No. 65 in the Appendix to this Decree and a contract for rent of the office, documents certifying the right to own, use the office;

d) A list of Chief Executive Officer and securities practitioners at the headquarters and the operation network, made according to the Form No. 66 in the Appendix to this Decree; paper of personal information of Chief Executive Officer, Chief Executive Officer of the branch, made according to the Form No. 67 in the Appendix to this Decree and their criminal record certificates dated within not more than 06 months until the time of submission of dossier for the cases of change of Chief Executive Officer, Chief Executive Officer of the branch;

dd) A confirmation of the additional capital (if any) of the bank where the escrow account is opened or a report on the equity audited by an audit firm accredited.

e) A draft company charter after transformation or merger;

g) An original copy of the securities business license of the securities company or securities investment fund management company to be reorganized.

6. The State Securities Commission shall examine physical foundations in cases of change of headquarters of the company formed after the merger or transformation or if it is necessary to clarify issues related to physical foundations of the securities company or securities investment fund management company formed after the reorganization.

7. Within 30 days from the date of receiving a complete and valid dossier according to Clause 5 of this Article and results of physical foundation examination (if any), the State Securities Commission shall re-grant the establishment and securities business license to the securities company or securities investment fund management company after the merger or transformation; In cases of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

8. Branches, transaction bureaus, representative offices of securities companies or securities investment fund management companies formed after the reorganization that continue their operation shall carry out the adjustment of decisions on approval of establishment of the domestic and overseas branches and representative offices, subsidiary companies, transaction bureaus according to Articles 174, 197 and 205 of this Decree or carry out procedures for shutdown of the domestic and overseas branches and representative offices, subsidiary companies, transaction bureaus according to Articles 194, 196 and 205 of this Decree.

Article 208. Conditions for suspension of operation of a securities company or securities investment fund management company, Vietnam-based branch of a foreign securities company or foreign fund management company

1. Suspension of operation of a securities company or securities investment fund management company, Vietnam-based branch of a foreign securities company or foreign fund management company must not affect the interests of customers (if any).

2. The duration of operation suspension of the headquarters, branch, transaction bureau of the securities company or securities investment fund management company, Vietnam-based branch of a foreign securities company or foreign fund management company must not exceed 90 days. Past this time limit, the State Securities Commission shall revoke the establishment and securities business license or related establishment decision.

3. Having the plan for operation suspension, plan for handling the valid contracts signed with customers, made according to the Form No. 84 in the Appendix to this Decree, approved by the competent authority.

Article 209. Procedures for approval of operation suspension of a securities company or securities investment fund management company, Vietnam-based branch of a foreign securities company or foreign fund management company

1. A dossier of request for approval of the operation suspension shall comprise:

a) A written request, made according to the Form No. 83 in the Appendix to this Decree;

b) A decision of the competent authority on the operation suspension;

c) Plan for handling of valid contracts that have been signed with customers, made according to the Form No. 84 in the Appendix to this Decree, minutes of liquidation of valid contracts signed with entrustment customers or valid documents confirming that the fund management company has completed the handover of rights, responsibilities of entrusted asset management to the replacing fund management company.

2. Within 07 working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed in Clause 1 of this Article, the State Securities Commission shall issue a decision on approval of operation suspension of the headquarters, branch, transaction bureau of a securities company or securities investment fund management company, Vietnam-based branch of a foreign securities company or foreign fund management company; In cases of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

3. The securities company or Vietnam-based branch of a foreign securities company shall report the State Securities Commission within 24 hours after the headquarters, branch or transaction bureau resumes.

4. The securities investment fund management company or Vietnam-based branch of a foreign fund management company shall report and send the State Securities Commission relevant documents, ensuring the satisfaction of regulations in Clause 1, Article 85 of the Law on Securities before the resumption of activities.

Article 210. Dossiers, procedures for revocation of an establishment and securities business license and final settlement of customers’ assets of a securities company, a Vietnam-based branch of a foreign securities company

1. Order and procedures for revocation of the establishment and securities business license in case a securities company, a Vietnam-based branch of a foreign securities company fails to commence its official operation within 12 months after being granted the license or has all of its securities business operations withdrawn under Clause 2, Article 94 of the Law on Securities:

a) Within 07 working days after the expiration of the operation period as prescribed in Clause 1, Article 84 of the Law on Securities or after the securities company or the Vietnam-based branch of the foreign securities company has all of its securities business operations withdrawn under Clause 2, Article 94 of the Law on Securities, the State Securities Commission shall issue a decision on revocation of the establishment and securities business license;

b) The securities company or The Vietnam-based branch of the foreign securities company shall perform procedures for the dissolution according to the Law on Enterprises.

2. Order and procedures for revocation of the establishment and securities business license in case a securities company, a Vietnam-based branch of a foreign securities company fails to commence its official operation after the expiration of the operation suspension period approved by the State Securities Commission; a Vietnam-based branch of a foreign securities company fails to redress the reasons for its operation suspension mentioned at Point b or d, Clause 1 of Article 94 of the Law on Securities within 06 months after its operation is suspended; a securities company, a Vietnam-based branch of a foreign securities company fails to redress its violation mentioned at Point a or c, Clause 1 of Article 94 of the Law on Securities within 60 days from the date of operation suspension; a securities company dissolves; it makes a written request for withdrawal of the license, shall comply the following regulations:

a) Within 07 working days after a securities company, Vietnam-based branch of a foreign securities company has the decision on dissolution, a written request for withdrawal of the establishment and securities business license or has the establishment and securities business license withdrawn in a coercive manner, the State Securities Commission shall issue a decision on termination of all licensed business operations of the securities company, Vietnam-based branch of the foreign securities company to carry out the procedures for revocation of the establishment and securities business license;

b) Within 24 hours from the date of receiving the State Securities Commission's decision, the securities company or Vietnam-based branch of the foreign securities company shall disclose information about this decision. The securities company or Vietnam-based branch of the foreign securities company must terminate all licensed business operations, cease the signature of new contracts related to business operation of the securities company;

c) Within 07 working days after the securities company receives the decision of the State Securities Commission, Board of Directors, Members’ Council, the securities company having its establishment and securities business license withdrawn in a coercive manner must decide to convene an extraordinary meeting of the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or the competent authority of the parent company shall convene an extraordinary meeting to approve the dissolution, decide the debt settlement plan for creditors and persons with related obligations and interests. Within 24 hours after the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council, company owner, the parent company issues a decision on dissolution of the securities company, such securities company shall disclose information about the dissolution sent together with debt settlement plan for creditors and persons with related obligations and interests;

d) Within 15 days from the date of receiving the decision of the State Securities Commission, the securities company, Vietnam-based branch of the foreign securities company shall report to the State Securities Commission on dealing account settlement plan, valid contracts that have signed with customers, made according to the Form No. 84 in the Appendix to this Decree. The securities company shall perform the plan that has been registered to the State Securities Commission, final settlement of customers’ assets within no more than 45 days;

dd) In case the at-law representative of the securities company has his/her civil act capacity limited or lost, members of the Board of Directors, Members’ Council or remaining members of the Supervisory Board (if the securities company’s the Board of Directors or Members’ Council has not had any member) of the securities company shall assign members of the Board of Directors or compliance controllers to perform procedures for complete transfer of assets to customers;

e) Within 05 working days from the date of completing the registered plan prescribed at Point d of this Clause, the securities company, the Vietnam-based branch of the foreign securities company shall report to the State Securities Commission on results of settlement of contracts signed with customers, made according to the Form No. 70 in the Appendix to this Decree, decisions on revocation of member certificate of the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

g) Within 07 working days after the State Securities Commission receive the report prescribed at Point e of this Clause, the State Securities Commission shall issue decision on revocation of the establishment and securities business license;

h) The securities company shall perform the procedures for dissolution according to the Law on Enterprises.

3. Procedures for revocation of an establishment and securities business license in case of bankruptcy shall be implemented as follows:

a) Within 24 hours after the securities company receives the decision on initiation of bankruptcy procedures or the decision declaring the securities company bankrupt according to summary procedures specified in Clause 1, Article 105 of the Law on Bankruptcy, the securities company must disclose information about such decision;

b) Within 05 working days from the date of information disclosure as prescribed at Point a of this Clause, the securities company must develop a plan for settlement of  dealing accounts, contracts signed with the customers as prescribed at Point d, Clause 2 of this Article;

c) The securities company shall settle customers’ accounts according to the order and procedures prescribed at Point d, Clause 2 of this Article;

d) The securities company shall carry out bankruptcy procedures in accordance with the Law on Bankruptcy;

dd) Within 30 days from the date of receiving the decision declaring the securities company bankrupt, the State Securities Commission shall issue a decision on revocation of its establishment and securities business license.

4. Procedures for revocation of the establishment and securities business license in cases of consolidation or merger specified at Point dd, Clause 1, Article 95 of the Law on Securities shall comply with the following regulations:

The State Securities Commission shall issue a decision on revocation of establishment and securities business licenses of securities companies participating in the consolidation, merged companies and concurrently grant the establishment and securities business license to the consolidating securities company under Clause 5, Article 207 of this Decree or amend and supplement the establishment and securities business license in accordance with Clause 1, Article 174 of this Decree, in cases of merger.

5. The State Securities Commission shall disclose information about the revocation of establishment and securities business licenses and notify the business registration agency to revoke relevant enterprise registration certificates of securities companies, Vietnam-based branches of securities companies.

Article 211. Procedures for dissolution and revocation of establishment and securities business licenses of securities investment fund management companies and Vietnam-based branches of foreign fund management companies

1. A securities investment fund management company or a Vietnam-based branch of a foreign fund management company shall be dissolved in the following cases:

a) The operation duration stated in the company charter expires and there is no extension;

b) Voluntary dissolution under a decision of the Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or company owner or a foreign securities trading organization;

c) Its establishment and securities business license is revoked in accordance with Clause 1, Article 95 of the Law on Securities;

d) Other cases as prescribed in the Law on Enterprises.

2. A securities investment fund management company shall only be dissolved when it ensures to pay all debts and other property obligations.

3. A dossier of request for approval of dissolution must comprise:

a) A written request for approval of dissolution;

b) A minutes of meeting and a resolution of Shareholders’ General Meeting, Members’ Council or a decision of the company owner or a decision of the foreign securities trading organization on approval of the dissolution, the plan for dissolution of the securities investment fund management company, the Vietnam-based branch of the foreign fund management company. The dissolution plan must comprise the handling of obligations arising from its valid contracts, labor contracts and a list of expected replacing fund management companies.

4. Within 20 days from the date of receiving a complete and valid dossier according to Clause 3 of this Article, the State Securities Commission shall issue a written approval of dissolution according to the approved plan; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

5. Procedures for liquidation and distribution of assets to shareholders and capital-contributing members shall comply with law on dissolution of enterprises.

6. Within 10 days from the date of completion of asset liquidation, full payment of debts, distribution of assets to shareholders, capital-contributing members, the at-law representative of the company must report on results of asset liquidation to the State Securities Commission. Such a dossier must comprise:

a) A report on liquidation of the company's assets, payment of debts and implementation of other property obligations toward creditors, persons with other interests and obligations, including financial obligations toward the State, outstanding tax amounts and social insurance. The report must include a list of creditors and the amount of debt paid; list of shareholders, capital-contributing members, capital contribution ratio and amount, volume of assets paid;

b) A report certified by the depository bank, supervisory bank and the fund’s Board of Trustees, the Board of Directors of the securities investment company, entrusting customers on the liquidation of contracts, together with the minutes of liquidation of contracts certified by the depository bank, supervisory bank; documents on the fund dissolution in accordance with the law on the establishment and management of securities investment funds.

In case of handover of rights, responsibilities and investment portfolios of the fund, securities investment company, entrusting customers to the replacing securities investment fund management company, the report must include documents on handover of rights and obligations toward entrusting customers to the replacing securities investment fund management company certified by the old and new depository banks and supervisory banks;

c) A list of employees and their settled benefits;

d) The tax agency's written certification of fulfillment of tax obligations; a written certification of the handover of the seal of the competent agency; the original establishment and securities business license and the amending and supplementing licenses.

7. Within 10 days from the date of receiving a complete and valid dossier according to Clause 6 of this Article, the State Securities Commission shall issue a decision on revocation of the establishment and securities business license; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

8. Members of the Board of Directors or Members’ Council, Supervisory Board (if any), Chief Executive Officer shall be responsible for the truthfulness and accuracy of the dossier for enterprise dissolution. If information in the enterprise dissolution dossier is inaccurate or documents in the dossier are forged, the above individuals must be jointly liable for payment of outstanding other debts and arising property obligations, settlement of the unsettled interests of employees, and personally responsible before law for the consequences arising within 03 years from the date of submission of dossier for report of asset liquidation results to the State Securities Commission.

9. Order and procedures for revocation of the establishment and securities business license for cases specified at Points a, b, c and d, Clause 1, Article 95 of the Law on Securities shall comply with the following regulations:

a) Within 30 days from the date of revoking in a coercive manner the establishment and securities business license, the State Securities Commission shall issue a decision on termination of all licensed business activities of the securities investment fund management company, Vietnam-based branch of foreign fund management company to carry out the procedures for revocation of the establishment and securities business license;

b) From the effective date of the decision on operation termination, such securities investment fund management company, branch of the fund management company shall immediately implement the provisions in Clause 3, Article 95 of the Law on Securities; must not sign or extend economic contracts or contracts related to the company's business activities, except for those for the purpose of terminating the operation of the company; must completely terminate the transactions and management of assets, securities investment consultancy in any form for customers and partners; must hand over the management responsibilities and entrusted assets to the replacing securities investment fund management company at the request of customers, the investors’ general meeting and according to other relevant laws;

c) Within 15 days from the date of termination of its operation, the securities investment fund management company or Vietnam-based branch of the foreign fund management company shall send the State Securities Commission report with confirmation of the depository bank and supervisory bank on the detailed investment portfolios of each entrusting customer, of funds, securities investment companies managed by the company;

d) Within 45 days from the date of termination of its operation, the securities investment fund management company, Vietnam-based branch of the foreign fund management company shall: notify and collect opinions of entrusting customers, the fund's general meeting of investors, the Shareholders’ General Meeting of the securities investment company on the settlement plan; conduct investment portfolio account finalization (close or transfer); transfer the entire balance of money and securities to customers who open trading accounts, entrusting customers according to the customer's instructions; implement the handling plan approved by customers opening trading accounts, entrusting customers, the fund's general meeting of investors, the Shareholders’ General Meeting of the securities investment company; liquidate contracts, hand over responsibilities to the replacing securities company, securities investment fund management company or a company formed after the consolidation or merger; organize meetings of the Shareholders’ General Meeting, Board of Members, collect opinions of the company owner on the plan to dissolve the company or go bankrupt;

dd) Within 60 days from the date of termination of its operation, the securities investment fund management company, Vietnam-based branch of the foreign fund management company must report to the State Securities Commission on the plans for settlement, the completion of handover of all rights and obligations of asset management to the replacing fund management company together with the contract liquidation minutes with entrusting customers; or a contract on the transfer of rights and responsibilities for investment portfolio management of entrusting customers, management of fund, securities investment company to the replacing securities investment fund management company (signed among 3 parties, including entrusting customers and fund management companies); settlement plan for disputed assets (if any) arising from licensed securities business operations;

e) Within 05 working days from the date of receiving the report on completion of the handover of rights and obligations to customers, the State Securities Commission shall send a written request to the securities investment fund management company, Vietnam-based branch of the foreign fund management company and related parties to carry out procedures for branch dissolution, dissolution or bankruptcy of the company according to Article 96 of the Law on Securities. In case of dissolution, the order of asset liquidation, report on results of asset liquidation and revocation of the establishment and operation license shall comply with Clauses 5, 6, 7 and 8 of this Article.

10. Procedures for revocation of the establishment and securities business license in cases of consolidation, division, merger or bankruptcy prescribed at Point dd, Clause 1, Article 95 of the Law on Securities shall comply with the following regulations:

a) Within 07 working days from the date of receiving the decision of the competent agency on bankruptcy, the at-law representative of the securities investment fund management company, the director of Vietnam-based branch of the foreign fund management company shall be responsible for sending the original establishment and securities business license and all dossiers and documents related to the bankruptcy to the State Securities Commission. Within 30 days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision on revocation of its establishment and securities business license;

b) The State Securities Commission shall issue a decision on revocation of establishment and securities business license of the securities investment fund management company that is consolidated, divided or merged and concurrently grant an establishment and securities business license to the fund management company formed after the split, consolidation or merger.

Article 212. Dossiers, procedures for revocation of operation registration certificates of Vietnam-based representative offices of foreign securities companies or fund management companies

1. The representative office operation registration certificate of a Vietnam-based representative office of a foreign securities company or a foreign fund management company shall be revoked in the following cases:

a) At the request of the foreign securities trading organization;

b) The foreign securities trading organization or representative office violates regulations on foreign exchange management in accordance with the Vietnamese law, internal transactions, market manipulation and other prohibited transactions in accordance with the Vietnamese law on securities; or fails to fulfill tax and other financial obligations toward the Vietnamese State in accordance with law;

c) The dossier of application of the representative office operation registration certificate contains untruthful or inaccurate information or omits important contents which must be included in the dossier;

d) The representative office operates for improper purposes, or inconsistently with the functions or other contents stated in the representative office operation registration certificate or other regulations on operation of representative offices;

dd) The representative office fails to send reports as requested by the State Securities Commission;

e) The foreign securities trading organization terminates its operation, goes bankrupt or is dissolved; or is divided, split up, merged or consolidated, and the organization formed after the division, splitting, merger or consolidation requests the termination of operation of the Vietnam-based representative office;

g) The representative office fails to commence its operation within 12 months after obtaining the operation registration certificate.

2. In case a representative office terminates its operation under Point a, Clause 1 of this Article, at least 30 days before the expected date of operation termination, the foreign securities trading organization shall send to the State Securities Commission a dossier of request for termination of operation of representative office. The dossier shall comprise the following documents:

a) A notice of termination of operation of the representative office;

b) A plan on operation termination of the representative office, specifying the order and procedures for liquidation of assets and fulfillment of obligations of the representative office; method, time limit and plan for payment of debts, recovery of assets, and settlement of obligations and interests of related individuals and organizations; and a plan on transfer of money and assets of the representative office abroad;

c) A decision of the competent authority of foreign securities trading organization on operation termination of the representative office.

3. Within 07 working days from the date of receiving a complete and valid dossier according to Clause 2 of this Article, or the date the representative office operation registration certificate is coercively revoked according to Points b, c, d, dd, e, g, Clause 1 of this Article, the State Securities Commission shall issue a decision on termination of operation of the representative office.

4. After receiving the Decision prescribed in Clause 3 of this Article, the representative office shall carry out the procedures for its shutdown, including:

a) Disclosing information about its termination of operation in the information disclosure media of the State Securities Commission and on 01 online or printed newspaper for 03 consecutive issues for organizations and individuals to know and settle related interests;

b) Liquidating the office rent contract and labor contracts signed with its employees and other transactions (if any);

c) Fulfilling tax and financial obligations toward the State in accordance with current laws;

d) Paying all debts and other obligations toward related organizations and individuals in Vietnam; fulfilling all obligations and interests toward other related organizations and individuals.

5. After completing the procedures prescribed in Clause 4 of this Article, the foreign securities trading organization shall report the State Securities Commission on the completion of the procedures for termination of operation of its Vietnam-based representative office. The reporting dossier shall comprise the following documents:

a) Relevant documents certifying that the foreign securities trading organization has completed the liquidation procedures and fulfilled all obligations, interests toward related organizations and individuals specified in Clause 4 of this Article and relevant laws of Vietnam;

b) The original operation registration certificate of its Vietnam-based representative office.

6. Within 07 working days from the date of receiving a complete and valid dossier prescribed in Clause 5 of this Article, the State Securities Commission shall issue a decision on revocation of the Vietnam-based representative office operation registration certificate.

7. After receiving the State Securities Commission’s decision on revocation of operation of the Vietnam-based representative office operation registration certificate, the foreign securities trading organization may transfer remaining assets (if any) of the representative office abroad in accordance with current laws.

 

Section 4. SECURITIES PRACTICE

 

Article 213. Conditions, dossiers, procedures for grant of securities practice certificates

1. A securities brokerage practice certificate shall be granted to an individual who satisfies the following conditions:

a) All conditions specified in Clause 2, Article 97 of the Law on Securities;

b) Possessing professional certificates in the field of securities, including: certificate of basic issues of securities and securities market, legal certificate of securities and securities market, certificates of securities analysis and investment, securities brokerage and securities investment consultancy or equivalent certificates.

2. A financial analysis practice certificate shall be granted to an individual who satisfies the following conditions:

a) All conditions as specified in Clause 1 of this Article;

b) Possessing professional certificates, including: financial consultancy and securities issuance underwriting certificate or corporate financial statement analysis certificate or equivalent certificates.

3. A fund management practice certificate shall be granted to an individual who satisfies the following conditions:

a) All conditions as specified in Clause 2 of this Article;

b) Possessing a professional certificate for fund and asset management;

c) Having at least 03 years’ experience of working at a professional section of business, investment, finance, accounting in enterprises, organizations in the fields of finance, banking, insurance, securities, audit or possessing lawful securities practice certificate that is granted abroad.

4. A dossier of request for grant of securities practice certificate shall comprise the following documents:

a) A written request, made according to the Form No. 85 in the Appendix to this Decree;

b) A personal information of the person who requests for the grant of securities practice certificate, made according to the Form No. 67 in the Appendix to this Decree within 06 months to the date on which the State Securities Commission has received the dossier;

c) A judicial record card granted by the competent agency within 06 months to the date on which the State Securities Commission has received the dossier;

d) The degree of bachelor, master or doctor;

dd) A lawful securities practice certificate that is granted abroad or an equivalent document proving that such individual is permitted to conduct lawful securities practice abroad (if any); certificates of professional qualifications in securities or equivalent certificates;

e) Two (02) photos (size 4cm x 6cm) taken within 06 months to the date on which the State Securities Commission has received the dossier;

g) For the case of request for grant of a fund management practice certificate, the dossier shall include a document certifying the number of years of working experience, the position of the person requesting for the grant of securities practice certificate that is provided by organizations where he/she worked or has currently worked.

5. The dossier for request of grant of securities practice certificate shall not be returnable even in a case of refusal to grant the certificate.

6. The State Securities Commission shall issue a decision on grant of securities practice certificate and notify the fees to person who requests for securities practice certificate within 07 working days from the date of receiving a complete and valid dossier; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

7. Within 01 year from the date the State Securities Commission announced the payment of fees for grant of the securities practice certificate, the person who is granted the securities practice certificate does not pay the fees, does not execute the procedures for receiving the certificate, the State Securities Commission shall issue a decision of cancellation of the issued securities practice certificate.

8. The Ministry of Finance shall define the charges and fees for the grant and re-grant of securities practice certificates; guidance on the organization of examinations for the grant of securities practice certificates according to Point d, Clause 2, Article 97 of the Law on Securities, certificates of professional qualifications and equivalent certificates specified at Point b, Clause 1 and Point b, Clause 2 of this Article.

Article 214. Re-grant of securities practice certificates

1. Cases in which a securities practice certificate shall be re-granted.

a) The securities practice certificate has been revoked as prescribed at Points a and c, Clause 3, Article 97 of the Law on Securities, or is lost or destroyed;

b) The identity of the practitioners recorded in the securities practice certificate (such as number of his/her identity card, citizen’s identity card, or passport, nationality, full name, date of birth) has been changed.

2. A dossier of request for re-grant of securities practice certificate shall comprise the following documents:

a) In case the securities practice certificate has been revoked as prescribed at Points a and c, Clause 3, Article 97 of the Law on Securities, the dossier of request for re-grant of securities practice certificate shall comprise the documents as prescribed in Clause 4, Article 213 of this Decree;

b) In case the securities practice certificate is lost or damaged or the identity of the practitioners recorded in the securities practice certificate has been changed,  the dossier of request for re-grant of securities practice certificate shall comprise: A written request for re-grant of securities practice certificate, made according to the Form No. 85 in the Appendix to this Decree; a valid identity card, citizen’s identity card, or passport; 02 photos (size 4cm x 6cm) taken within 06 months to the date on which the State Securities Commission has received the dossier; the securities practice certificate granted by the State Securities Commission, except for cases of request for re-grant of securities practice certificate due to loss of the certificate.

3. Order and procedures for re-grant of securities practice certificates shall comply with Clause 6, Article 213 of this Decree.

Article 215. Revocation of securities practice certificates

1. A securities practice certificate shall be revoked in cases as prescribed in Clause 3, Article 97 of the Law on Securities.

2. Within 30 days after the State Securities Commission issues a decision on revocation of securities practice certificate and uploads information about such revocation on the website of the State Securities Commission, the person who has the certificate revoked shall return the securities practice certificate to the State Securities Commission.

Article 216. Management and supervision of persons that are granted securities practice certificates and organizations employing securities practitioners

1. The State Securities Commission shall manage and supervise securities practitioners according to law regulations.

2. Securities practice principles:

a) Person possessing the securities brokerage practice certificate shall be entitled to conduct the operations of securities brokerage, securities investment consultancy.

b) Person possessing the financial analysis practice certificate shall be entitled to conduct the operations of securities brokerage, securities investment consultancy, securities dealing, securities issuance underwriting;

c) Person possessing the fund management practice certificate shall be entitled to conduct the operations of securities brokerage, securities investment consultancy, securities dealing, securities issuance underwriting, securities investment portfolio management, securities investment fund management;

d) The securities practice certificate is valid only when the holder of the certificate works at a securities company, a securities investment fund management company, a Vietnam-based branch of a foreign securities company or a foreign fund management company or a securities investment company and his/her working is notified by such company to the State Securities Commission;

dd) A person possessing any of the three securities practice certificates specified at Points a, b and c of this Clause and a professional certificate of derivatives and derivatives market may practice the operation respectively prescribed for his/her certificate related to derivatives in a securities company, securities investment fund management company;

e) A securities practice certificate holder may work in only one professional securities trading section at a time.

3. A securities practice certificate holder must report to the State Securities Commission, using the Form No. 86 in the Appendix to this Decree within 05 working days from the date of signing the labor contract, terminating the labor contract with a securities company, securities investment fund management company, Vietnam-based branch of a foreign securities company or a foreign fund management company or opening a securities trading account.

4. A securities practice certificate holder must report to the State Securities Commission, using the Form No. 86 in the Appendix to this Decree after detecting that his/her securities practice certificate has been lost or his/her identity recorded in the securities practice certificate has been changed.

5. Responsibilities of organizations employing securities practitioners, of at-law representatives of organizations employing securities

a) To arrange the work for the securities practitioner which is consistent with the type of securities practice certificate issued to such person;

b) To supervise securities practitioners to ensure they comply with the law on securities;

c) To notify to the State Securities Commission, using the Form No. 87 in the Appendix to this Circular, within 02 working days from the date of signing the labor contract or terminating labor contract with a person possessing securities practice certificate, or detecting that the securities practitioner violates the law on securities and securities market. These notification shall be enclosed the labor contract, a decision on recruitment of the employee (in the case of recruitment), a decision on termination of the labor contract (in the case of ceasing from work), or minutes on violation of the securities practitioners (if any); 

d) To report to the State Securities Commission before January 20th every year on its use of employees who possess securities practice certificates in previous year, using the Form No. 87 in the Appendix to this Decree.

 

Chapter VII

SECURITIES INVESTMENT FUNDS, SECURITIES INVESTMENT COMPANIES

 

Article 217. Names of securities investment funds, securities investment companies

The Vietnamese name of a securities investment fund or a securities investment company must comply with the law on enterprises and must consist of at least two components as follows:

1. Type of fund: Type of fund shall be “investment fund” for closed-end funds, open-end funds and member funds; “real estate investment fund” for real estate investment funds; “ETF” for exchange-traded funds; “securities investment joint-stock company” for securities investment companies.

2. Proper name: comply with investment target and strategy of the fund. For an ETF, its proper name shall comprise the abbreviated name of the securities investment fund management company and the reference index.

Article 218. Changes requiring approval of the State Securities Commission

A securities investment fund shall get a written approval of the State Securities Commission before:

1. Increasing or reducing charter capital of a member fund; increasing charter capital for a closed-end fund, real estate investment fund.

2. Changing operation duration of a fund.

3. Changing supervisory bank or depository bank of a fund.

4. Changing name of a fund, a securities investment fund management company.

Article 219. Conditions for registration for acting as public fund certificate distribution agents

1. Being an organization with at least 01 business location that is selected as a location for fund certificate distribution. Fund certificate distribution may only be conducted at registered locations.

2. A location must have at least 02 employees possessing a securities practice certificate; or persons possessing a lawful securities practice certificate that is granted abroad and a legal certificate of securities and securities markets; or possessing professional certificates on securities, including: certificate of basic issues of securities and securities market, legal certificate of securities and securities market, certificates of securities analysis and investment, securities brokerage and securities investment consultancy.

3. Possessing physical and technical foundations to ensure the fund certificate distribution.

4. Having professional procedures for fund certificate distribution and the codes of professional ethics applicable for fund certificate distributors.

Article 220. Dossiers, order and procedures for grant of certificate of public fund certificate distribution registration

1. A dossier for fund certificate distribution registration shall comprise:

a) A written request, made according to the Form No. 88 in the Appendix to this Decree;

a) A power of attorney of fund certificate distribution, made according to the Form No. 89 in the Appendix to this Decree;

c) The enterprise registration certificate, license for establishment and operation (if any) of the organization registering fund certificate distribution and locations of fund certificate distribution;

d) A written explanation of physical and technical foundations and human resources at locations of fund certificate distribution, made according to the Form No. 91 in the Appendix to this Decree; a lawful securities practice certificate that is granted abroad of fund certificate distributor (if any);

dd) A decision of a competent authority on issuing the professional procedures, including: procedures for information appraisal, identification of investors, procedures for fund certificate distribution together with regulations on preventing late transactions of customers; the codes of professional ethics applicable for fund certificate distributors.;

e) A specialized management agency's written approval to provide fund certificate distribution agency services (if any).

2. Upon fund certificate distribution, securities investment fund management companies must ensure that they have sufficient personnel and professional procedures to meet the fund certificate distribution.

3. Within 10 days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall grant a certificate of fund certificate distribution registration to registering organization; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

4. The Minister of Finance shall guide activities of agents for fund certificate distribution.

Article 221. Revocation of certificate of fund certificate distribution registration

1. Cases of revocation of the certificate include:

a) Voluntarily terminating securities fund certificate distribution activities;

b) Having its enterprise registration certificate, license for establishment and operation revoked;

c) During its operation, failing to maintain conditions for fund certificate distribution registration; or violating regulations and principles of operation of distribution agent according to regulations of the Ministry of Finance.

2. A dossier for termination of distribution agent activities shall comprise:

a) An official dispatch requesting the termination of fund certificate distribution, stating clearly the reasons;

b) The original certificate of fund certificate distribution registration;

c) A report on the termination of the entire fund certificate distribution at distribution locations of distribution agents; Minutes of final settlement of fund certificate account opening contracts with customers of distribution agents, or Minutes of handover of rights and obligations of customers to alternative distribution agents (if any).

3. Within 10 days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision on revocation of certificate of fund certificate distribution registration to registering organization; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

 

Section 1. MEMBER FUNDS

 

Article 222. Registration of establishment of member funds

1. Satisfying all conditions specified in Clause 2, Article 113 of the Law on Securities;

2. A securities investment fund management company must have at least 02 executive officers possessing fund management practice certificate; not being subject to warning, placed under control or special control or subject to non-compliance with sanctions and remedial measures under a decision on sanctioning of administrative violation in the field of securities and securities market.

Article 223. Dossiers for registration of member fund establishment

1. A written registration of fund establishment, made according to the Form No. 92 in the Appendix to this Decree.

2. A charter of the fund, made according to the Form as defined by the Ministry of Finance.

3. A contract on asset depository with a depository bank.

4. Contracts of capital contribution of capital-contributing members, clearly stating the name of the fund, the securities investment fund management company, the depository bank, the expected amount of charter capital to be contributed, together with a decision on participation in capital contribution to the fund of the competent authority as prescribed in the company charter of a capital-contributing member being the organization.

5. A list of professional securities investors participating in capital contribution, made according to the Form No. 93 in the Appendix to this Decree; appraisal reports of the securities investment fund management company or securities company that is authorized on determination of professional securities investors.

6. A depository bank's written confirmation of the fund's contributed capital.

7. A list and personal information sheet of executive officers of the fund, made according to the Form No. 91 and Form No. 101 in the Appendix to this Decree.

Article 224. Conditions for increase, decrease of the charter capital of member funds

1. The fund charter has the regulations on increase, decrease of the charter capital.

2. The increase, decrease of the charter capital of the fund, plan for increase, decrease of the charter capital and amending fund charter have been approved by the investors’ general meetings.

3. After capital adjustment, such fund meets regulations in Article 113 of this Law on Securities;

4. In case of capital increase, securities investment fund management companies must meet conditions as prescribed in Clause 2, Article 222 of this Decree. The contributed capital may be in cash or by securities being listed, registered for trading at the Stock Exchange.  The capital contribution by securities must ensure:

a) Capital contributing investors are not limited to transfer with respect to securities estimated to be brought into funds; not being securities being pledged, mortgaged, deposited, collateralized, besieged or being securities in security transactions in accordance with the civil law;

b) Securities brought into funds must meet the regulations at the fund charter, according to investment objectives, investment policies of the funds; not being the types of asset which are about to be liquidated, withdrawn in the funds’ investment portfolio; not being the types of securities subject to suspension, suspension of trading, or delisting or securities of issuing organizations subject to liquidation, dissolution and bankruptcy situations;

c) The capital contribution by assets must be approved by all funds’ investors and shall be only considered to have been completed after legal ownership of assets contributed as capital is transferred to funds.  The transfer of ownership rights shall comply with guidance of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

d) The valuation of assets contributed as capital must comply with the fund charter and the other relevant law regulations.  The value of asset brought into funds shall be determined on the basis of the closing prices of the date of completing procedures for the transfer of ownership rights at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

5. In case of capital decrease, assets distributed to investors may be cash or other assets. The securities investment fund management company and the depository bank shall distribute assets in proportion to contributed capital amounts of investors.

Article 225. A dossier for increase or decrease of the charter capital of a member fund

1. A written request, made according to the Form No. 94 in the Appendix to this Decree.

2. A meeting minutes and resolution of the investors’ general meeting on approval of increase, decrease of the charter capital of the member fund, plan for increase, decrease of the charter capital and amending fund charter.

3. The amending fund charter.

4. The amending and supplementing depository contract (if any).

5. A list of professional securities investors participating in capital contribution before and after the increase or decrease of the charter capital, made according to the Form No. 93 in the Appendix to this Decree; appraisal reports of the securities investment fund management company or securities company that is authorized on determination of professional securities investors, for new capital contributing members (if any).

6. A written confirmation of the depository bank on additionally-contributed capital, the list of additionally-contributed assets in case of capital increase.

7. A written confirmation of the depository bank on distribution of assets toward investors, clearly specifying the list of assets distributed to investors, in case of capital decrease.

8. Capital contribution contracts of new capital contributing members (if any) and a decision of the competent authority of the organization on the capital contribution to the funds.

Article 226. Conditions and dossiers for change of operation duration of member funds

1. Conditions for change of operation duration of a fund include:

a) The reduction or extension of operation duration of the fund has been approved by the investors’ general meeting of the fund;

b) The fund’s net asset value in the valuation period preceding the time of submission of a dossier of request for extension of the operation duration must be at least VND 50 billion.

2. A dossier for change of operation duration of a member fund shall comprise:

a) A written request, made according to the Form No. 94 in the Appendix to this Decree;

b) A meeting minutes and resolution of the investors’ general meeting of the fund on reduction or extension of operation duration of the fund, clearly stating reduced or extended duration;

c) A list of professional securities investors of the fund, made according to the Form No. 93 in the Appendix to this Decree;

d) A detailed portfolio and report on the net asset value of the fund (certified by the depository bank) as of the last date of valuation, calculated to the date of submission of the dossier;

dd) A contract on extension of depository service provision duration signed with the depository bank, in case of extension of operation duration.

3. The dossier for extension of operation duration of the fund must be submitted to the State Securities Commission at least 30 days before the fund’s operation duration expires. Past this time limit, the State Securities Commission shall not consider the extension of the fund’s operation duration.

Article 227. A dossier for change of a depository bank, supervisory bank

1. A written request, made according to the Form No. 94 in the Appendix to this Decree, together with a written commitment of the depository bank, the supervisory bank (if any) on the full handover of rights and obligations related to the fund's assets to the replacing depository bank, replacing supervisory bank (if any).

2. A meeting minutes and resolution of the investors’ general meeting of the fund on approval of change of the depository bank, the supervisory bank (if any); approval of the plan to transfer assets from the replaced depository bank, replaced supervisory bank (if any) to the replacing depository bank, replacing supervisory bank (if any) and amending fund charter.

3. A depository contract signed with the replacing depository bank, supervisory contract signed with the replacing supervisory bank (if any).

4. The amending fund charter, prospectus, revising summary prospectus (if any).

5. The plan to fully transfer assets, rights and obligations to the replacing depository bank, replacing supervisory bank (if any).

Article 228. A dossier for the change of name of a fund or a securities investment fund management

1. A written request, made according to the Form No. 94 in the Appendix to this Decree.

2. A meeting minutes and resolution of the investors’ general meeting of the fund on approval of change of name of the fund, the securities investment fund management company, approval of the plan for handover of rights and obligations to the replacing securities investment fund management company and the amending fund charter.

3. A written commitment of the securities investment fund management company on handover of rights and obligations to the replacing securities investment fund management company; a list and personal information sheet of executive officer of the fund of the replacing management company, made according to the Form No. 91 and Form No. 101 in the Appendix to this Decree in case of change of securities investment fund management company.

4. The amending fund charter.

Article 229. Consolidation, merger of member funds

1. A member fund shall be consolidated or merged with another member fund under a resolution of the investors’ general meeting of consolidated or merged fund and merging fund. The member fund formed after the consolidation or merger must meet conditions prescribed in Clause 2, Article 113 of the Law on Securities.

2. A dossier of request for approval of fund consolidation or merger shall comprise:

a) A written request for approval of fund consolidation or merger;

b) A meeting minutes and resolution of the investors’ general meeting on approval of consolidation or merger, on consolidation or merger contract and on the charter of consolidating fund or merging fund;

c) A consolidation or merger contract, made according to the Form No. 96 in the Appendix to this Decree;

d) The charter of consolidating fund or amending charter of merging fund;

3. In case the consolidation or merger of the fund is combined with fund certificate offering, the fund shall comply with relevant regulations on offering.

4. The fund formed after the merger must carry out the procedures for modification of the fund formation registration certificate. The fund formed after the consolidation must carry out the procedures for re-grant of the fund formation registration certificate.

5. A dossier of request for re-grant, modification of the fund formation registration certificate for the fund formed after the consolidation or merger shall comprise the following documents:

a) A written request, made according to the Form No. 94 in the Appendix to this Decree;

b) A report on results of implementation of the plan for consolidation or merger, results of transfer (if any), results of fund certificate offering (if any);

c) A contract on asset depository of the consolidating fund or merging fund (if any);

d) A list of professional securities investors of the fund after the consolidation or merger, made according to the Form No. 93 in the Appendix to this Decree;

dd) The original fund formation registration certificates of the consolidated or merged funds.

e) List of assets of the fund formed after the consolidation or merger.

Article 230. Order, procedures for grant, re-grant, modification of the fund formation registration certificate

1. Within 15 days from the date of receiving a complete and valid dossier of fund formation registration, the State Securities Commission shall grant the fund formation registration certificate; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason. The fund’s capital may only be disbursed after the State Securities Commission grants the fund formation registration certificate.

2. Within 10 days from the date of receiving a complete and valid dossier for changes according to Article 218 of this Decree, the State Securities Commission shall modify the fund formation registration certificate; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason. The increased capital of the fund may only be disbursed after the State Securities Commission modifies the fund formation registration certificate.

3. The order and procedures for fund consolidation or merger are as follows:

a) Within 30 days from the date of receiving a complete and valid dossier of request for approval of fund consolidation or merger, the State Securities Commission shall issue a decision on approval of fund consolidation or merger; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason;

b) Within 05 working days from the date of completion of the consolidation or merger, the securities investment fund management company shall send a dossier of request for re-grant or modification of the fund formation registration certificate for the fund formed after the consolidation or merger. Within 30 days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall re-grant or modify the fund formation registration certificate for the fund formed after the consolidation or merger; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

Article 231. A dossier for dissolution of a member fund

1. A written request for fund dissolution, made according to the Form No. 97 in the Appendix to this Decree.

2. A meeting minutes and resolution of the investors’ general meeting on approval of fund dissolution and plan for fund dissolution.

3. A plan for fund dissolution, made according to the Form No. 95 in the Appendix to this Decree.

4. A written commitment signed by the at-law representative of the securities investment fund management company (if any), and the depository bank, the supervisory bank (if any) on completion of asset liquidation procedures for dissolution of the fund.

Article 232. Order, procedures for dissolution of a member fund

1. Within 15 days after the investors’ general meeting approves the dissolution of the fund, the securities investment fund management company or the depository bank, the supervisory bank (if any) and the representative board of the fund (in the absence of securities investment fund management company) shall submit the dossier of request for dissolution of the fund to the State Securities Commission.

2. Within 15 days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a written approval of fund dissolution under the dissolution plan approved by the investors’ general meeting of the fund; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

3. Within 05 working days from the date of completing the dissolution of the fund, the securities investment fund management company or the depository bank, the supervisory bank (if any), in the absence of securities investment fund management company, shall disclose information on completion of liquidation, distribution and dissolution of the fund and at the same time send a report on results of the fund dissolution to the State Securities Commission. A dossier for report on the fund dissolution results shall comprise:

a) A report on results of the dissolution, made according to the Form No. 98 in the Appendix to this Decree;

b) A report on appraisal of the results of asset liquidation of an audit firm appointed by the investors’ general meeting or of the representative board of the fund (if any);

c) The original fund formation registration certificate;

d) A document of depository bank, supervisory bank (if any) and the securities investment fund management company detailing payment, portfolio of assets distributed to each investor, together with confirmation of investors that they have received enough money and assets according to the dissolution plan approved by the investors’ general meeting or confirmation of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation on completion of distribution and registration of securities for investors at the request of the securities investment fund management company, the depository bank, the supervisory bank (if any) and investors; confirmation of the organization in charge of managing the register of shareholders, issuing organization, enterprises receiving investment capital from the dissolved fund on completion of the transfer of share, contributed capital ownership rights to each investor of such fund at the request of the securities investment fund management company.

4. Within 15 days from the date of receiving a complete and valid dossier for report on fund dissolution results, the State Securities Commission shall issue a decision on revocation of the fund formation registration certificate.

 

Section 2. CLOSED-END FUNDS

 

Article 233. Public offering of closed-end fund certificates

1. Conditions for initial public offering of fund certificates include:

a) All conditions specified in Clause 5, Article 15 of the Law on Securities;

b) A securities investment fund management company must have at least 02 executive officers possessing fund management practice certificate; not being subject to warning, placed under control or special control or subject to non-compliance with sanctions and remedial measures under a decision on sanctioning of administrative violation in the field of securities and securities market.

2. Conditions for fund certificate offering to increase the fund’s capital include:

a) All conditions specified in Clauses 1 and 2, Article 112 of the Law on Securities;

b) Conditions specified at Point b, Clause 1 of this Article.

3. Plan for the initial offering of fund certificates and fund certificate offering to increase the capital must contain at least the contents as prescribed in the Form No. 99 in the Appendix to this Decree.

4. Within 30 days from the effective date of the fund formation registration certificate, or the certificate of adjustment to the fund formation registration certificate, the securities investment fund management company shall carry out listing or additional listing of fund certificates at the Stock Exchange as prescribed.

Article 234. Dossiers for registration of public offering of closed-end fund certificates

1. A dossier for registration of initial public offering of fund certificates shall comprise:

a) A written registration for public offering of fund certificates, made according to the Form No. 100 in the Appendix to this Decree;

b) The draft fund charter according to regulations of the Ministry of Finance;

c) The prospectus, summary prospectus according to regulations of the Ministry of Finance;

d) An in-principle contract on supervision between the supervisory bank and the securities investment fund management company;

dd) An in-principle contract on distribution of fund certificates between the securities investment fund management company and distribution agents, together with certificates of fund certificate distribution agent registration, reports on appraisal of the physical and technical foundations and human resources at fund certificate distribution locations of the securities investment fund management company and in-principle contracts signed with relevant service providers (if any);

e) A list, personal information sheets of executive officers of the fund, made according to the Forms No. 91 and No. 101 in the Appendix to this Decree;

g) In case the fund is not expected to hold the first investors’ general meeting, the securities investment fund management company must supplement documents to collect investors' opinion on the election of members of the representatives board of the fund, enclosed with personal information sheets, judicial record cards and other contents for consulting investors;

h) An issuance underwriting commitment (if any), brochures, introduction information about the fund expected to be offered (if any).

2. A dossier for registration of fund certificate offering to increase the capital include:

a) Documents prescribed at Points a, b and c, Clause 1 of this Article;

b) The resolution of the investors’ general meeting approving the offering of the right to buy fund certificates to increase the capital of the fund and the fund certificate offering plan;

c) The minutes of the meeting and resolution of the fund’s representative board approving the offering registration dossier, issuance time and price, criteria for price determination, and subjects to whom fund certificates are to be offered in case the right to buy fund certificates projected to be issued is not fully distributed;

d) The latest financial statement before the date of submission of a dossier of registration of public offering according to Article 20 of the Law on Securities.

Article 235. Dossiers of registration for establishment of a closed-end fund

1. A written registration of fund establishment, made according to the Form No. 92 in the Appendix to this Decree.

2. A report on the result of the offering, made according to the Form No. 102 in the Appendix to this Decree, together with the written confirmation of the freezing of the supervisory bank for the proceeds from the offering, and the list of investors buying fund certificates.

3. A minutes summing up investors' opinions about the contents that need to be consulted by investors (if any).

Article 236. A dossier of request for modification of the closed-end fund formation registration certificate due to the increase in capital

1. A written request, made according to the Form No. 94 in the Appendix to this Decree.

2. A report on results of the offering to increase the capital, made according to the Form No. 102 provided in Appendix attached to this Decree.

3. The supervisory bank's written certification of the amount of capital raised in the offering, and a list of investors buying fund certificates.

Article 237. A dossier of changes of operation duration, the supervisory bank, name of a fund, securities investment fund management company of a closed-end fund

1. Related documents as prescribed in Articles 226, 227 and 228 of this Decree.

2. A contract on extension of depository and supervisory service provision duration signed with the depository bank, detailed investment portfolios and a report on the fund’s net asset value (certified by the supervisory bank) in the valuation period preceding the time of submission of the dossier, in case of extension of the fund’s operation duration.

Article 238. Consolidation, merger of closed-end funds

1. A closed-end fund shall be consolidated or merged with another closed-end fund under a decision of the investors’ general meeting. The fund formed after the consolidation or merger must meet conditions prescribed in Clause 1, Article 108 of the Law on Securities.

2. A dossier of request for approval of fund consolidation or merger shall comprise documents prescribed in Clauses 2 and 3, Article 229 of this Decree.

3. The fund formed after the merger must carry out the procedures for modification of the fund formation registration certificate. The fund formed after the consolidation must carry out the procedures for re-grant of the fund formation registration certificate.

4. A dossier of request for re-grant, modification of the fund formation registration certificate for the fund formed after the consolidation or merger shall comprise the following documents:

a) Documents specified at Points a, b, dd and e, Clause 5, Article 229 of this Decree;

b) The prospectus, summary prospectus of consolidating fund, merging fund;

c) The contract of asset supervisory signed with the supervisory bank of the fund formed after the consolidation, merger, together with reports on evaluation of supervisory banks on contents at the plan on consolidation, merger, including: Principle of determination of debts, assets and net asset value at the date of consolidation, merger; principle of the conversion and determination of conversion ratio; the plan and principle of asset transfer among funds, the expected number of outstanding fund certificates of the fund formed after the consolidation, merger;

d) The official dispatch of the Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation approving the delisting, cancellation of registration and depository of fund certificates of the consolidated or merged fund.

Article 239. Order, procedures for grant, re-grant, modification of the closed-end fund formation registration certificate

1. A securities investment fund management company shall submit a dossier of registration for public offering of fund certificates to the State Securities Commission. Within 30 days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall grant a certificate of registration for public offering of fund certificates; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

2. Within 10 days after completing the offering, the securities investment fund management company shall send the fund formation registration dossier to the State Securities Commission. Within 07 working days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall grant the fund formation registration certificate; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

3. Within 10 days after completing the offering to increase the capital, the securities investment fund management company shall send a dossier of request for modification of the fund formation registration certificate to the State Securities Commission. Within 07 working days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall modify the fund formation registration certificate; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

4. Order, procedures for changes specified in Article 218 of this Decree, for consolidation, merger of closed-end funds shall comply with Clauses 2 and 3, Article 230 of this Decree.

Article 240. Dissolution of a closed-end fund

1. A closed-end fund shall be dissolved in one of the following cases:

a) Cases defined in Clause 1, Article 104 of the Law on Securities;

b) The fund is delisted.

2. A dossier of request for fund dissolution shall comprise:

a) Documents as prescribed in Article 231 of this Decree;

b) A decision on delisting of the Stock Exchange (in case the fund is dissolved due to delisting).

3. A dossier and procedures for dissolution of the fund shall comply with Articles 232 of this Decree.

 

Section 3. OPEN-END FUNDS

 

Article 241. Conditions and dossiers for registration of initial public offering of open-end fund certificates

1. Conditions for the initial public offering of open-end fund certificates shall comply with Clause 1, Article 233 of this Decree.

2. A dossier for registration of initial public offering of open-end fund certificates shall include:

a) Documents defined in Clause 1, Article 234 of this Decree;

b) Contract signed with the fund management service providers and transfer agents (if any).

Article 242. A dossier of registration for fund formation, changes of a supervisory bank, name of a fund, securities investment fund management company of a closed-end fund

1. A dossier of registration for fund formation shall comprise documents defined in Article 235 of this Decree.

2. A dossier of changes of a supervisory bank, name of a fund, securities investment fund management company shall comprise relevant documents according to Articles 227 and 228 of this Decree.

Article 243. Consolidation, merger of open-end funds

1. An open-end fund shall be consolidated or merged with another open-end fund under a decision of the investors’ general meeting. The fund formed after the consolidation or merger must meet conditions prescribed in Clause 1, Article 108 of the Law on Securities.

2. A dossier of request for approval of open-end fund consolidation or merger shall comprise documents prescribed in Article 238 of this Decree.

Article 244. Division, separation of open-end funds

1. Conditions for fund division or separation include:

a) The division or separation is approved by the investors’ general meeting;

b) The fund formed after the division or separation must meet conditions prescribed in Clause 1, Article 108 of the Law on Securities;

c) The fund formed after the division or separation must be supervised by the supervisory bank.

2. A dossier of request for approval of open-end fund division or separation shall comprise:

a) A written request for approval of open-end fund division or separation;

b) A meeting minutes and resolution of the investors’ general meeting on approval of fund division or separation, plan for fund division or separation and the charter of the funds formed after the division or separation;

c) A plan for fund division or separation, made according to the Form No. 95 in the Appendix to this Decree;

d) The charter of the funds formed after the division or separation.

3. The funds formed after the division or separation must carry out the procedures for re-grant or modification of the fund formation registration certificate.

4. A dossier of request for re-grant, modification of the fund formation registration certificate for funds formed after the division or separation shall comprise the following documents:

a) A written request, made according to the Form No. 94 in the Appendix to this Decree;

b) A report on results of implementation of plan for fund division or separation;

c) A report on evaluation of supervisory banks on plan for division or separation of investment portfolios, transfer of ownership rights and handover of assets among the funds formed after the division or separation, investment portfolios of the fund formed after the consolidation or merger;

d) Supervision contracts between the securities investment fund management company and the supervisory banks for the funds formed after the division or separation;

dd) The prospectus, summary prospectus of the funds formed after the division or separation;

e) The original fund formation registration certificate of the divided fund.

Article 245. Order, procedures for grant, re-grant, modification of the open-end fund formation registration certificate

1. Order and procedures for registration of offering, open-end fund formation shall comply with Clauses 1 and 2, Article 239 of this Decree.

2. Order and procedures for changes of a supervisory bank, name of a fund, securities investment fund management company, consolidation, merger of open-end funds shall comply with Clauses 2 and 3, Article 230 of this Decree.

3. Order and procedures for division or separation of an open-end fund are as follows:

a) Within 30 days from the date of receiving a complete and valid dossier of request for approval of fund division or separation, the State Securities Commission shall issue a decision on approval of fund division or separation; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason;

b) Within 05 working days from the date of completion of the fund division or separation, the securities investment fund management company shall send a dossier of request for re-grant or modification of the fund formation registration certificate for funds formed after the division or separation. Within 30 days from the date of receiving a complete and valid dossier, the State Securities Commission shall re-grant or modify the fund formation registration certificate for funds formed after the division or separation; In the case of refusal, it shall issue a written reply, clearly stating the reason.

Article 246. Dissolution of an open-end fund

A dossier and procedures for dissolution of the fund shall comply with Articles 231 and 232 of this Decree.

 

Section 4. REAL ESTATE INVESTMENT FUND

 

Article 247. Real estate investment fund

1. Real estate investment funds are organized and operate in the form of closed-end funds or public securities investment companies (called real estate securities investment companies).

2. In case of organization and operation in the form of closed-end funds, offering, establishment, increase or decrease of capital, listing, change of operation duration, change of name, securities investment fund management company, consolidation, merger or dissolution shall comply with the provisions of Articles 233 to 240 of this Decree and the provisions of this Section.

3. In case of organization and operation as real estate securities investment company, offering, establishment, increase or decrease of capital, listing, change of operation duration, change of name, securities investment fund management companies, consolidation, merger or dissolution shall comply with the provisions of Articles 257 to 268 of this Decree and the provisions of this Section.

Article 248. Conditions for public offering of real estate fund certificates

1. Investors are entitled to contribute capital by real estate in the initial offering and increase capital for the real estate investment fund. Real estate to be contributed as capital must satisfy the following conditions:

a) Satisfy the provisions of the fund's charter, investment objectives and investment policies;

b) Under the legal ownership of the investor, not restricted to transfer the ownership or use right of the real estate expected to contribute to the fund; not security property being pledged, mortgaged, deposited, escrowed, frozen or in other security property transactions in accordance with civil law;

c) Be permitted to conduct business under legal provisions on real estate trading;

d) Be completed house or construction work in accordance with the construction law;

dd) If the real estate is under construction, the real estate investment fund may only receive real estate capital contribution when the following conditions are met: have transaction contracts with potential customers, guarantee that the real estate can be sold or used or leased immediately after completion; the construction project has been implemented on schedule by the time the fund contributes capital; total value of real estate projects in the construction process under the fund’s investment does not exceed 10% of the fund's total asset value; It is not land without construction works in accordance with Law on real estate business and Land Law.

2. Conditions for initial public offering of fund certificates or offering to increase capital in real estate investment fund include:

a) Conditions specified in Article 233 of this Decree (in the case of being organized and operating in the form of closed-end funds) or Article 257 of this Decree (in the case of being organized and operating in the form of public securities investment company);

b) The securities investment fund management company has at least 02 professional staff with price appraiser card in accordance with the Law on Price.

Article 249. Documents for public offering of real estate fund certificates

1. Application for registration of initial public offering of real estate investment fund certificates includes:

a) Documents specified in Clause 1, Article 234 of this Decree (in the case of being organized and operating in the form of closed-end funds) or Clause 1, Article 258 of this Decree (in the case of being organized and operating in the form of public securities investment company);

b) List and copy of personal information of professional staff under Form No. 91, Form No. 101 in Appendix issued herewith and price appraiser card;

c) Real estate price appraisal contract between securities investment fund management company and real estate price appraisal enterprise in accordance with the Law on Price (if any);

d) Real estate management contract between the securities investment fund management company and real estate management organization (if any).

2. In case the investor contributes capital with real estate, documents of initial public offering of real estate fund certificates, additional documents are as follows:

a) List of investors contributing capital with real estate under Form No. 103 in the Appendix enclosed herewith; together with decision on contributing assets to the real estate investment fund, commitment to comply with the fund certificate transfer restriction conditions of the competent authority of the capital contributor;

b) Documents on the investor's ownership and use right of real estate in accordance with the law on real estate business, law on housing, and law on land;

c) Last annual financial statements of the capital contributor up to the time of submission of application for public offering registration must meet the provisions of Article 20 of the Law on Securities or report of real estate management organization on the exploitation of real estate contributed as capital in the latest year, certified by an independent auditing organization;

d) Valuation certificate of real estate contributed as capital of 02 independent valuation enterprises;

dd) Investor's survey card on real estate contributors, price of real estate contributed as capital.

3. A dossier of offering registration to increase capital in the real estate investment fund includes documents specified in Clause 2, Article 234 of this Decree (in the case of being organized and operating in the form of closed-end funds) or Clause 2, Article 258 of this Decree (in the case of being organized and operating in the form of public securities investment company). In case investors contribute capital with real estate, additional documents are as follows:

a) Documents specified in points a, b, c, d clause 2 of this Article;

b) Minutes of meetings and resolutions of the General Meeting of Investors, the Board of Fund Representatives approving the additional offering of fund certificates to increase fund capital by real estate contribution of investors, including: investors, real estate contributed as capital, price of real estate contributed as capital;

c) Report on re-valuation of the fund's existing properties, report on net asset value, certified by the supervisory bank at the time of submission.

 

Section 5. EXCHANGE TRADED FUND

 

Article 250. Reference index of Exchange Traded Fund

1. The reference index of Exchange Traded Fund must fully meet the following conditions:

a) Developed and managed by the Stock Exchange;

b) Built on the basis of underlying securities listed on the Stock Exchange;

c) Have specific, clear, highly representative objectives that reflect the characteristics of the market or groups of industries or sectors. Operating principles, management and maintenance of the index must ensure that the index reasonably reflects the general fluctuations in the market or group of industries or sectors, accurately reflects price movements of underlying securities, change in the proportion of underlying securities and types of underlying securities;

d) The underlying securities portfolio of reference index must be diversified and must ensure: have at least 10 stocks in the portfolio, the weight of each share in the portfolio does not exceed 20% of the value of the index (for stock index); have at least 05 bonds in the portfolio, the proportion of each bond in the portfolio does not exceed 20% of the index value (for the bond index), except for Government bonds, treasury bills, government-guaranteed bonds and municipal bonds;

dd) Information on reference index and daily change rate of the reference index must be published on a daily basis on the website of the Stock Exchange and mass media in accordance with the law on information disclosure on the stock market.

2. Underlying securities portfolio in Exchange transaction must fully satisfy the following conditions:

a) Include at least 50% of the underlying securities that form the reference index (the securities portfolio of the reference index);

b) Value of the underlying securities portfolio is not lower than 95% of the value of the respective securities portfolio of the reference index.

Article 251. Conditions for Fund founders

1. Be securities company with securities brokerage and dealing operations, and be custodian bank.

2. In the last 12 months, prior to the month of submitting the application for registering the establishment of Exchange Traded Fund, the securities company must maintain minimum available fund rate of 220%, or a higher rate required by securities investment fund management companies; The custodian bank must meet the capital adequacy ratio in accordance with the banking laws.

3. Signed Exchange Traded Fund establishment contract with the securities investment fund management company.

4. Meet other conditions (if any) in fund establishment contract.

Article 252. Conditions for initial public offering of Exchange Traded Fund certificates and listing of Exchange Traded Fund certificates

1. Conditions for initial public offering of Exchange Traded Fund certificates:

a) Satisfy the conditions specified in clause 1 Article 233 of this Decree;

b) Have at least 02 fund founders meeting the provisions of Article 251 of this Decree;

c) Each investor or fund founder registers to purchase at least 1 block of fund certificates. Total number of successfully offered blocks of fund certificates must reach a minimum of 10 blocks, or another number according to the Fund Charter, ensuring the fund's charter capital reaches at least VND 50 billion.

2. Securities investment fund management companies must list exchange-traded fund certificates at the Stock Exchange within 30 days from the effective date of Registration Certificate of Establishment of Exchange Traded Fund.

Article 253. Documents for registration of initial public offering of Exchange Traded Fund certificates

1. Documents specified in Clause 1, Article 234 of this Decree.

2. Contract signed between the securities investment fund management company and Stock Exchange on the provision of reference indexes for the fund, together with documents on reference indexes, including: index development and management principles and related documents detailing the index's underlying securities portfolio, principles and methods of selecting stocks in index basket, principles and methods of calculating indexes.

3. Fund establishment contract between the securities investment fund management company and fund founders, together with the License of establishment and operation of the securities company, custodian bank,


Certificate of depository operations of custodian bank, summary of available fund rate, the capital adequacy ratio of securities company, custodian bank for the last 12 months before the time of submission and other documents under the contract (if any).

Article 254. Exchange Traded Fund Establishment Documents

1. The capital contribution to establish Exchange Traded Fund by fund founders and investors is done by underlying securities portfolio. Cash contribution is made only for the payment difference between the value of the underlying securities portfolio and the offer price; payments for underlying securities of which fund founders and investors are restricted from transferring or whose investment is restricted due to limited foreign ownership at the time of transaction; dividends and coupon on underlying securities.

2. The entire portfolio of underlying securities of fund founders and investors must be frozen at Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

3. Documents for registration of Exchange Traded Fund establishment includes:

a) Documents specified in Clause 1 and Clause 3 Article 235 of this Decree;

b) Report on the offering results of fund certificates by the supervisory bank, enclosed with list of fund founders and investors participating in capital contribution, under the Form No. 102 in the Appendix enclosed herewith;

c) Confirmation of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation on details of the frozen underlying securities portfolio of each fund founder and investor for the purpose of inclusion in Exchange Traded Fund according to the Form No. 104 in the Appendix enclosed herewith.

Article 255. Order and procedures for issuance, re-issuance and modification of Certificate of Registration of Exchange Traded Fund Establishment

1. The order and procedures for registration for offering and establishment of Exchange Traded Fund comply with Clause 1, Article 245 of this Decree.

2. Documents, order and procedures for change of supervisory bank, change of fund name, securities investment fund management company, and consolidation or merger of Exchange Traded Fund shall comply with the provisions of Clause 2, Article 242, Article 243 and Clause 2, Article 245 of this Decree.

Article 256. Dissolution of Exchange Traded Fund

1. Exchange Traded Fund is dissolved in the following cases:

a) Cases specified in Clause 1, Article 104 of the Law on Securities;

b) The Fund is delisted, except in case of voluntary delisting due to changes in reference index.

2. Documents, order and procedures for dissolution of Exchange Traded Fund comply with Article 246 of this Decree.

 

Section 6. SECURITIES INVESTMENT COMPANY

 

Article 257. Conditions for initial offering of shares or offering of shares to increase capital of public securities investment company

1. The conditions for initial public offering of shares of public securities investment company include:

a) Total value of the shares registered for offering is at least VND 50 billion;

b) Have issue plan and plan for use of capital raised from the offering;

c) Must be supervised by the Supervisory Bank;

d) Shares for public offering must be listed on the Stock Exchange after the end of the offering;

(dd) Securities investment fund management company has at least two people operating securities investment company with fund management practice certificate; not being put in the state of warning, control, special control, suspension or failure to fully implement the sanctions, the remedial measures under the sanction decision on violation of the securities law and the stock market.

2. Conditions for offering of shares to increase capital of public securities investment company:

a) The charter of the securities investment company has provisions on capital increase and plan to issue shares to increase capital approved by the General Meeting of Shareholders of the company;

b) The business operation of the year immediately preceding the year of offering registration must be profitable, and at the same time, there must be no accumulated loss up to the time of offering registration;

c) Securities investment fund management company complies with the provisions of Point dd, Clause 1 of this Article.

3. The plan for the initial public offering and share offering to increase capital must include the minimum contents in accordance with the Form No. 99 in the Appendix enclosed herewith.

4. Within 30 days from the effective date of License of establishment and operation of public securities investment company, the adjusted License of establishment and operation of a public securities investment company, Securities investment fund management companies must list and additionally list stocks of public securities investment companies at Stock Exchanges according to regulations.

Article 258. Documents and procedures for registration of initial offering or offering of shares to increase capital of public securities investment company

1. Application for registration of initial public offering of shares includes:

a) The registration form for the public offering of shares according to the Form No. 100 of the Appendix enclosed herewith;

b) Charter of the securities investment company as provided for by the Ministry of Finance;

c) Prospectus, summary prospectus in accordance with regulations of the Ministry of Finance;

d) Custody and supervision contract between the Supervisory bank and the securities investment fund management company;

(dd) Contract of distribution of shares of securities investment company between the securities investment fund management company and distribution agents, enclosed with the Certificate of registration of fund certificate distribution operations, report on appraisal of facilities, techniques, personnel at the fund certificate distribution locations of the securities investment fund management company and principle contracts signed with relevant service providers (if any);

e) List of expected personnel, company executives, accompanied by personal information, made according to Form No. 91, Form No. 105 Appendix enclosed herewith and Judicial Records of members of the Board of Directors, General Director (Director) granted no later than 06 months from the date of submission of the dossier;

g) If the securities investment company expects to not hold the first General Meeting of Shareholders, the securities investment fund management company must supplement documents to consult investors on: listing shares on the Stock Exchange, structure of the Board of Directors, members of the Board of Directors of the company and other matters for collecting opinions of investors;

h) Securities issuance guarantee (if any), promotional materials, information on the proposed fund (if any).

2. Documents of registration for offering of shares to increase capital in securities investment company include:

a) Documents specified in point a, b, c, h clause 1 of this Article;

b) Resolutions of the General Meeting of Shareholders of the company on approving the offering of shares for capital increase, issuance plan, plan for the use of capital collected from the offering, approving additional listing on the Stock Exchange after the end of the offering;

c) Resolutions of the Board of Directors of the company on approving the application for offering registration, time of issuance, specific issue price, and determining criteria and the subject of the offering in case of not fully distributing the number of stock options to be issued;

d) Financial statements of the most recent year must meet the provisions of Article 20 of the Law on Securities and ensure that profits of the company are positive and have no accumulated losses up to the time of registration for offering.

Article 259. Conditions for issuance of establishment and operation license of securities investment company

1. Capital conditions include:

a) The minimum actual contributed charter capital is VND 50 billion. Public securities investment company must entrust capital to securities investment fund management company for management. Individual securities investment companies are allowed to manage their own investment capital or entrust capital to securities investment fund management company for management;

b) All assets of public securities investment company must be deposited at the Supervisory bank.

2. The head office conditions include: have head office for securities investment. Public securities investment company or securities investment company that entrusts capital to securities investment fund management company for management may use the head office of the securities investment fund management company as its head office.

3. Conditions of personnel include:

a) Public securities investment company, securities investment company that entrusts capital to a securities investment fund management company for management must not recruit personnel and has General Director (Director), Deputy General Director (Deputy Director) as the fund operator appointed by the securities investment fund management company.

b) Private securities investment company that manages capital by itself has General Director (Director) meeting the criteria specified in Clause 5, Article 75 of the Law on Securities and at least 02 employees with financial analysis practice certificate or fund management practice certificate.

4. Shareholders' conditions include:

a) Public securities investment company has at least 100 shareholders who are not professional securities investors;

b) Individual securities investment company has a maximum of 99 shareholders. In which, institutional shareholders must contribute at least VND 03 billion and individual shareholders must contribute at least VND 1 billion. In case of self-management, domestic shareholders must be an organization licensed to establish by specialized securities, banking, and insurance agency or member of the Board of Directors or General Director (Director), Deputy General Director (Deputy Director) of the company.

5. At least 2/3 of the members of the Board of Directors of public securities investment company must be independent from the securities investment fund management company or the Supervisory bank.

6. Conditions for capital contribution by property: Shareholders are allowed to contribute capital by types of securities listed and registered for trading at the Stock Exchange in accordance with the charter of Individual securities investment company and must ensure:

a) Securities expected to be contributed must comply with the investment objectives and investment policy of the company; not be subject to transfer restriction, suspension, transaction suspension, or listing cancellation; are not being pledged, mortgaged, deposited, frozen or are collateral in other security property transactions as prescribed by law;

b) The capital contribution by securities must be approved by all shareholders and considered as completed after the legal ownership of equity securities has been transferred to Individual securities investment company;

c) The price of contributed securities is determined by the custodian bank on the basis of the end-of-day price at the date of completion of procedures for ownership transfer at Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and according to the charter of Individual securities investment company.

Article 260. Documents for issuance of establishment and operation license of public securities investment company

1. Registration of establishment and operation according to the Form No. 92 in the Appendix enclosed herewith.

2. Report on the result of the offering made according to Form No. 102 in the Appendix enclosed herewith, together with the supervisory bank's written confirmation on the proceeds of the offering and the number of shares sold.

3. List of shareholders according to Form No. 105 Appendix issued herewith.

4. Minutes of the synthesis of shareholders' opinions on the appointment of members of the Board of Directors and other opinions attached with personal information, judicial records of members of the Board of Directors (if any).

Article 261. Documents for the establishment and operation license of Individual securities investment company

1. Registration of establishment and operation according to Form No. 92 Appendix issued herewith together with a document authorizing the securities investment fund management company or representative of shareholders to carry out the procedures for company establishment.

2. The company's charter made according to the form provided by the Ministry of Finance.

3. Asset custody contract with the custodian bank.

4. Minutes of the shareholders' agreement on the establishment of Individual securities investment company, clearly stating the name of the company, the securities investment fund management company (if any), custodian bank, Supervisory bank (if any), shareholders contribute capital and amount of capital contributed by each shareholder.

5. Confirmation of custodian bank of the size of contributed capital, portfolio of securities to be contributed as capital (if any), clearly stating the quantity, securities code of each shareholder contributing capital in securities, the date of accounting the securities portfolio to the depository account of the securities investment company together with the securities valuation minutes established by the custodian bank.

6. List of shareholders, expected personnel and personal information using Form No. 91, Form No. 105 Appendix attached to this Decree; Certificate of business registration, decision of the competent authority on capital contribution to establish securities investment company for shareholders being organizations; Judicial record of members of the Board of Directors, General Director (Director) is issued within 06 months from the date of submission of the dossier.

7. In case the securities investment company entrusts capital to the securities investment fund management company to manage, additional documents: investment management contract signed with the securities investment fund management company; Supervisory contract signed with the Supervisory bank.

8. In case the securities investment company manages its capital by itself, supplement the head office lease contract, papers on headquarter ownership, the right to use the head office.

Article 262. Conditions for increase or decrease in the charter capital of securities investment company

1. Approved by the General Meeting of Shareholders to reduce capital, offer to increase capital; plan to offer to increase capital or plan to decrease capital.

2. In case of a decrease in charter capital, the company must ensure that its charter capital after the adjustment and the net asset value is not lower than VND 50 billion.

3. In case of increasing charter capital through the issuance of shares to increase share capital from equity capital, issuing shares to pay dividends, the company must have sufficient financial resources from share premium, undistributed net profit in the latest audited or reviewed financial statements.

4. In case of capital increase in the form of offering or issuance, the company must comply with the regulations on the public offering of stocks (for public securities investment company), private offering (for private securities investment companies) and issuing to existing shareholders.

5. There is a maximum of 99 shareholders, in which, institutional shareholders must contribute at least VND 03 billion and individual shareholders must contribute at least VND 1 billion to Individual securities investment company.

Article 263. Documents for adjustment of charter capital of securities investment company

1. An application form according to the Form No. 94 in the Appendix enclosed herewith.

2. The resolution of the General Meeting of Shareholders approves the increase and decrease of the charter capital, the plan of increasing and decreasing capital and the revised company's charter.

3. List of shareholders after capital adjustment is made according to Form No. 105 in the Appendix enclosed herewith.

4. In case of capital reduction, additional documents: report on the result of the decrease of charter capital together with a written confirmation from the Supervisory bank that the company has completed the payment and payment to shareholders; number of shareholders, number of shares outstanding after capital adjustment.

5. In case of capital increase in the form of offering or issuance, additional documents: report on the result of the offering to raise capital according to Form No. 102 in the Appendix enclosed herewith, together with a confirmation of the blocked capital increase at the supervisory bank; list of new investors (if any);

6. The latest annual financial statements audited meet the provisions of Article 20 of the Law on Securities and the latest financial statements up to the time of submitting the application for charter capital adjustment.

7. Prospectus, company charter (if there is any change).

Article 264. Changes to be approved by the State Securities Commission

1. Securities investment companies must obtain approval from the State Securities Commission before making the following changes:

a) Change of name, change of legal representative;

b) Change of the securities investment fund management company, changing the custodian or Supervisory bank;

c) Change of head office in case of Individual securities investment company that manages capital by itself;

d) Change of operation time.

2. Competent state management agencies gives regulations defined in Clause 1 of this Article including:

a) Application made according to the Form No. 94 in the Appendix enclosed herewith;

b) Resolution of the General Meeting of Shareholders approving the changes in Clause 1 of this Article and the amended company charter;

c) Revised company charter;

d) In case of change of legal representative, additional documents: a copy of personal information using the Form No. 91 of the Appendix enclosed herewith, and a judicial record card issued within 6 months before the date of filing the new legal representative's dossier;

dd) In case of change of the securities investment fund management company or the custodian bank, additional documents: written commitment of the securities investment fund management company on the handover of rights and obligations to the securities investment fund management company, the custodian bank, replacement supervision;

e) In case of extension of operation period, additional documents: Custody and supervision contract signed with the custodian and supervisory bank on adjusting the operating time of the company;

g) In case of change of head office, additional documents: office lease contract, papers on headquarter ownership, right to use the office.

Article 265. Conditions for consolidation or merger of securities investment companies

1. There are plans, contracts for consolidation, merger approved by the General Meeting of Shareholders of companies participating in consolidation or merger.

2. The company formed after the consolidation or merger satisfies the conditions specified in Article 259 of this Decree.

Article 266. Request document for approval of consolidation or merger of securities investment company

1. Application form according to the Form No. 94 in the Appendix enclosed herewith.

2. Minutes and resolutions of the General Meeting of Shareholders of related companies approving the plan of consolidation, merger and consolidation or merger contract.

3. Plan for consolidation or merger made according to the Form No. 95 in the Appendix enclosed herewith.

4. Contract for consolidation or merger according to Form No. 96 Appendix issued herewith.

5. Custody and supervision contract of the company after consolidation or merger.

6. Company charter of consolidation or merger.

7. List of shareholders and personnel of the company after the consolidation or merger is made according to the Form No. 105 in the Appendix enclosed herewith.

8. Assessment reports of custodian banks, custodian banks on the principles of net asset valuation, stock swap ratio, cash settlement ratio (if any) and other relevant contents.

9. A list of creditors requesting repayment of the loan and the amount payable to the creditor; list of shareholders requesting stock repurchase, the number of shares to be repurchased, and the value payable.

10. Official dispatch of the Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation on approving the delisting, cancellation of registration, and depository of shares of the consolidated or merged company (if any).

11. Originals of the incorporation and operating licenses of the consolidated or merged securities investment companies.

12. Other documents proving the satisfaction of the conditions specified in Article 261 of this Decree.

Article 267. Order and procedures for issuance and adjustment of the License for establishment and operation of securities investment company

1. In case of establishment of public securities investment company, the order for implementation is as follows:

a) The securities investment fund management company shall send the application file for registration of the public offering of shares of the securities investment company to the State Securities Commission;

b) Within 30 days from the date of receipt of complete and valid dossiers on registration of public offering of securities of securities investment companies, the State Securities Commission issues the Certificate of Public Offering; In case of refusal, it must reply in writing, clearly stating the reason;

c) Within 10 days from the end of the public offering of shares of securities investment company, the securities investment fund management company must report on the result of the offering, and at the same time send the application file for the license of establishment and operation of the securities investment company to the State Securities Commission.

2. In case of establishment of Individual securities investment company, after completing material, technical facilities, human resources and blocking capital at a custodian bank, securities investment fund management company or representative of shareholders shall send dossiers of application for License of establishment and operation of securities investment company to the State Securities Commission.

3. Within 30 days from the date of receipt of complete and valid dossiers on the establishment of the securities investment company (public or private), the State Securities Commission grants establishment and operation licenses to securities investment companies; In case of refusal, to reply in writing, clearly stating the reason.

4. Securities investment fund management companies must complete the stock listing documents of the public securities investment companies on the Stock Exchange within 30 days from the effective date of the Establishment and Operation License for the public securities investment company.

5. In case of increase or decrease of charter capital, the order of implementation is as follows:

a) At least 30 days before the meeting date of the General Meeting of Shareholders approving the offering plan to increase the company's charter capital, the securities investment company shall send the offering plan to the State Securities Commission. Within 15 days from the date of receipt of the offering plan, the State Securities Commission shall issue a written approval for the offering to increase the company's charter capital; In case of refusal, it must reply in writing, clearly stating the reason;

b) Securities investment companies carry out procedures for public offering of stocks (for public securities investment companies) and private stock offering (for private securities investment companies) in accordance with the law on securities and the law on enterprises;

c) Within 10 days from the end of the offering to increase capital, the company shall send Report on the result of the offering and request for adjustment of charter capital to the State Securities Commission. Within 15 days from the date of receipt of complete and valid dossiers, the State Securities Commission shall adjust the License for establishment and operation for the company; In case of refusal, it must reply in writing, clearly stating the reason.

6. For the changes specified in Article 264 of this Decree, the order is as follows:

a) Within 05 working days from the day on which the General Meeting of Shareholders approves changes, the securities investment company sends a dossier of request for approval of changes to the State Securities Commission;

b) Within 15 days from the date of receipt of complete and valid dossiers on the above changes, the State Securities Commission shall adjust the License for establishment and operation for the securities investment company; In case of refusal, it must reply in writing, clearly stating the reason.

7. For consolidation or merger, the procedure is as follows:

a) Within 30 days from the date the General Meeting of Shareholders of the securities investment company finally approves the consolidation, merger, securities investment company sends dossiers of request for approval of consolidation or merger to the State Securities Commission;

b) Within 30 days from the date of receipt of complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue a decision approving the consolidation or merger; In case of refusal, it must reply in writing, clearly stating the reason;

c) Securities investment company performs the consolidation or merger in accordance with the Law on Securities and the Law on Enterprises. In case the consolidation or merger is combined with the private offering of shares or the public offering of shares, the securities investment company must comply with the relevant provisions of the offering;

d) Within 30 days from the date of consolidation or merger, the securities investment company must report the results of the consolidation or merger together with the supervisory bank's certification of the total assets, total liabilities, net asset value at the date of consolidation, merger, conversion rate, cash ratio (if any);

dd) Within 10 days from the date of receipt of a complete report on results of consolidation or merger, the State Securities Commission re-issues, adjusts the License of establishment and operation for securities investment companies formed after consolidation or merger; In case of refusal, to reply in writing, clearly stating the reason.

Article 268. Dossier and order for dissolution of securities investment company

1. Securities investment company shall be dissolved under one of the cases specified in Clause 1, Article 104 and Clause 1, Article 114 of the Law on Securities.

2. Within 3 months prior to the date of dissolution under the provisions of Points a and b, Clause 1, Article 104 of the Law on Securities or within 30 days from the date the securities investment company falls into the case of dissolution as prescribed at Points c, d, dd and e, Clause 1, Article 104 of the Law on Securities, the Board of Directors of securities investment company must convene the General Meeting of Shareholders of securities investment company to approve the dissolution plan of the securities investment company.

3. Within 15 days after the General Meeting of Shareholders of the company approves the dissolution plan, the Board of Directors of the securities investment company must send the dissolution request file to the State Securities Commission. Records shall include:

a) Written request for dissolution using the Form No. 97 in the Appendix enclosed herewith;

b) Minutes of meetings, resolutions of the General Meeting of Shareholders approving the dissolution of the securities investment company, the dissolution plan of the securities investment company;

c) Plan for dissolution of the securities investment company according to Form No. 95 of the Appendix enclosed herewith;

d) Written commitment of the securities investment fund management company (if any), custodian bank, Supervisory bank (if any) on the responsibility of completing the asset liquidation procedures to dissolve the securities investment company.

4. Within 15 days from the date of receipt of complete and valid dossiers, the State Securities Commission shall notify the receipt of the dissolution plan of the securities investment company; In case of refusal, to reply in writing, clearly stating the reason.

5. Securities investment company shall carry out dissolution procedures in accordance with the Enterprise Law.

6. Within 05 working days from the date of completion of the dissolution of the securities investment company, the Board of Directors must report to the State Securities Commission on the dissolution results of the securities investment fund. Report on the dissolution result of securities investment company includes:

a) Report on the dissolution result using the Form No. 98 of the Appendix enclosed herewith certified by the securities investment fund management company, custodian bank, supervisory bank (if any), auditing organization, Board of Directors of securities investment company on liquidation of company assets, distribution of company assets to shareholders according to the plan approved by the General Meeting of Shareholders; total value of assets earned after liquidation; total liabilities payable, including financial obligations to the state and the remaining assets to be distributed to shareholders. The report must include a list of creditors and the amount of debts paid, including tax debts;

b) The original license for the establishment and operation of the securities investment company;

c) Report on appraisal of asset liquidation results of the auditing organization appointed by the General Meeting of Shareholders, the Board of Directors of the securities investment company (if any);

d) Documents of the custodian bank, the Supervisory bank (if any) and the securities investment fund management company (if any) detailing the payment, the portfolio of assets distributed to each shareholder together with the shareholders' confirmation that they have fully received money and assets according to the dissolution plan approved by the General Meeting of Shareholders or the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation has complete the allocation and registration of securities to shareholders at the request of the securities investment fund management company, custodian bank, supervisory bank (if any) and shareholders; certification of the shareholder book management organization, the issuing organization or the enterprise receiving investment capital of the securities investment fund management company of the completion of the transfer of the ownership of shares and capital contributions for each Shareholder of securities investment companies at the request of securities investment fund management companies.

7. Within 15 days from the date of receipt of complete set of reports on the dissolution results of the company, the State Securities Commission shall issue a decision to revoke the License for establishment and operation of the securities investment company.

 

Chapter VIII.

CORPORATE GOVERNANCE FOR PUBLIC COMPANIES

Section 1. GENERAL REGULATIONS

 

Article 269. Principles of applying the corporate governance law to public company as credit institution

In case the provisions on corporate governance in this Decree are different from the law on credit institutions, the provisions of the law on credit institutions shall prevail.

Article 270. Company charter and Internal regulations on corporate governance

1. The company's charter is passed by the General Meeting of Shareholders and must not be contrary to the Law on Enterprises, the Law on Securities, the provisions of this Decree and relevant legal documents.

2. Internal regulations on corporate governance are developed by the Board of Directors and submitted to the General Meeting of Shareholders for approval. Internal regulations on corporate governance must not be contrary to the provisions of law and the company's charter.

3. The Minister of Finance guides the sample Charter and the Internal Regulations on Corporate Governance for public companies to refer to and build the company's charter and the internal regulations on corporate governance.
 

Section 2. SHAREHOLDERS AND SHAREHOLDERS’ GENERAL MEETING

 

Article 271. Rights and obligations of shareholders

1. Shareholders of public companies shall have rights and obligations prescribed in Clause 1, Article 41 and Article 127 of the Law on Securities, Articles 115, 116, 117, 118 and 119 of the Law on Enterprises, the company charter and relevant law.

2. In case the company has preference shares, rights and obligations related to preference shares must be defined in the company charter.

Article 272. Competence of the Shareholders’ General Meeting

1. The Shareholders’ General Meeting has the competence prescribed in the Law on Enterprises.

2. The contents approved in the resolutions of the previous Shareholders’ General Meeting have not been implemented, the Board of Directors must report to the Shareholders’ General Meeting at the nearest annual meeting session. In case there is any change to the contents within the deciding competence of the Shareholders’ General Meeting, the Board of Directors must submit it to the Shareholders’ General Meeting at its nearest meeting for approval before implementation.

Article 273. Meetings of the Shareholders’ General Meeting

1. The Board of Directors, Supervisory Board, convener of the Shareholders’ General Meeting shall fully comply with order and procedures for convening of the Shareholders’ General Meeting in accordance with the Law on Enterprises, the company charter and internal regulation on company governance. Public companies shall disclose information about preparation of the list of shareholders entitled to attend the Shareholders’ General Meeting at least 20 days before the last registration date. The authorization for representatives to attend the Shareholders’ General Meeting shall comply with Clause 2, Article 144 of the Law on Enterprises.

2. The Board of Directors, Supervisory Board, convener of the Shareholders’ General Meeting shall arrange agenda, arrange reasonable venue and time for shareholders to attend, discuss and vote on each issue in the agenda of the Shareholders’ General Meeting in accordance with Clause 5 Article 140 of the Law on Enterprises.

3. In the internal regulation on company governance, the public companies shall stipulate the application of modern information technology so that shareholders may attend and express their opinions at the Shareholders’ General Meeting in the form of video conferencing, electronic voting or another electronic form as prescribed in Article 144 of the Law on Enterprises and the company charter.

4. The Shareholders’ General Meeting of a public company shall meet once a year in accordance with the Law on Enterprises. Members of the Board of Directors and members of the Supervisory Board must attend the annual meeting of Shareholders’ General Meeting to answer questions of shareholders at the meeting (if any); they must report in writing to the Board of Directors and the Supervisory Board if they cannot attend due to force majeure circumstances. If the company's annual financial statement and audit report contain material exceptions, contradictory opinions or disclaimers, the public company must invite the representative of the audit firm approved for implementing audit of the financial statements of the company to attend the annual meeting of Shareholders’ General Meeting and the representative of such approved audit firm is responsible for attending the annual meeting of the Shareholders’ General Meeting of the public company.

5. To comply with the other regulations of law and the company charter.

 

Section 3. MEMBERS OF THE BOARD OF DIRECTORS AND THE BOARD OF DIRECTORS

 

Article 274. Self-nomination and nomination for election of members of the Board of Directors

1. When the candidates for a Board of Directors have been identified, the information related to them must be published at least 10 days before the opening day of the meeting of the Shareholders’ General Meeting on the website of the company so that shareholders can find out information about the candidates before voting. The candidates of Board of Directors must have written commitments to the truthfulness and accuracy of their disclosed personal information and must commit to perform the tasks honestly, carefully and in the best interests of the company if they are elected as members of the Board of Directors. Information related to the candidates for members of the Board of Directors to be disclosed includes:

a) Full name, date of birth;

b) Professional qualifications;

c) Working process;

d) Other managerial titles (including titles in the Board of Directors of other company);

dd) Interests related to the company and the company’s relevant parties;

e) Other information (if any) according to the company charter.

The public company shall take responsibilities for disclosing information about companies in which a candidate is holding the title of a member of their Board of Directors, other managerial titles and interests related to the company of the candidate for member of the Board of Directors (if any).

2. A shareholder or a group of shareholders holding at least 10% of total ordinary shares, or a smaller holding rate specified in the company charter, may nominate candidates to the Board of Directors according to the Law on Enterprises and the company charter.

3. In case the number of nominated and self-nominated candidates for members of the Board of Directors is smaller than that required under Clause 5, Article 115 of the Law on Enterprises, the incumbent Board of Directors may additionally recommend candidates or organize nomination under the charter of the company and its internal regulation on corporate governance. The Board of Directors’ additional recommendation of candidates must be clearly disclosed before the Shareholders’ General Meeting votes to elect members of the Board of Directors according to law regulations.

Article 275. Status of member of the Board of Directors

1. A member of the Board of Directors must meet the criteria and conditions as prescribed in Clauses 1 and 2, Article 155 of the Law on Enterprises and the company charter.

2. The chairperson of the Boards of Directors may not concurrently be the Chief Executive Officer of a public company.

3. A member of the Board of Directors of a public company may concurrently be a member of Boards of Directors of 05 other companies at the maximum.

Article 276. Composition of the Board of Directors

1. The Board of Directors of a public company has between 3 and 11 members.

2. The structure of the Board of Directors of a public company must ensure that at least one third of the number of members of the Board of Directors are non-executive members.

3. If an unlisted public company operates under the model specified in Point b, Clause 1, Article 134 of the Law on Enterprises, at least 1/5 of members of the Board of Directors must be independent members.  If the Board of Directors of such company has fewer than 5 members, one of them must be the independent member.

4. The Board of Directors of a listed company must have:

a) At least 01 independent member if it has between 03 and 05 members;

b) At least 02 independent members if it has between 06 and 08 members;

c) At least 03 independent members if it has between 09 and 11 members.

Article 277. Rights and obligations of members of the Board of Directors

1. Members of the Board of Directors have full rights in accordance with the Law on Securities, relevant laws and the company charter, including the right to be provided with information and documents about financial status and business operation of the company and different units of the company.

2. In addition to the obligations specified in the company charter, each member of the Board of Directors must:

a) Perform duties honestly and carefully in the best interests of shareholders and the company;

b) Participate in all the meetings of the Board of Directors and give opinions about the discussed issues;

c) Report adequately and promptly to the Board of Directors on the remuneration they receive from subsidiaries, affiliated companies and other organizations;

d) Inform the Board of Directors at the nearest meeting the transactions between companies, subsidiaries and companies with over 50% or more of charter capital controlled by a public company and such member or his/her related parties; transactions between companies and companies in which members of the Board of Directors are founding members or enterprise managers within the latest 03 years prior to the transaction time;

dd) Disclose information when trading shares of the company in accordance with the law.

3. Independent members of the Board of Directors of a listed company shall make reports on evaluation of the activities of the Board of Directors.

Article 278. Responsibilities and obligations of the Board of Directors

The Board of Directors must fully comply with the responsibilities and obligations prescribed by the Law on Enterprises, the company charter and the following responsibilities and obligations:

1. To take responsibilities before the shareholders for the company's operations.

2. To treat all shareholders equally and to respect the interests of people with interests related to the company.

3. To ensure that the company's operations comply with the law, the company charter and internal regulations of the company.

4. To develop the operation regulation of the Board of Directors and submit it to the Shareholders’ General Meeting for approval and publish it on the company's website. The Minister of Finance shall guide the sample operation regulation of the Board of Directors for the public company to refer to and build the operation regulation of its Board of Directors.

5. To supervise and prevent conflict of interests of members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officers and other managers, including misuse of company assets and abuse of transactions with related parties.

6. To develop internal regulations on company governance and submit it to the Shareholders’ General Meeting for approval in accordance with Article 270 of this Decree.

7. To appoint a person in charge of company governance.

8. To organize training courses on company governance and necessary skills for members of the Board of Directors, Chief Executive Officers and other managers of the company.

9. To report on activities of the Board of Directors at the Shareholders’ General Meeting according to Article 280 of this Decree.

Article 279. Meetings of the Board of Directors

1. Meetings of the Board of Directors shall comply with Article 157 of the Law on Enterprises and Point c, Clause 3, Article 41 of the Law on Securities.

2. Minutes of the meeting of the Board of Directors must be made in detail and clearly, including full name, signatures of the chairman and minutes recorder. In case the meeting chairperson and minutes recorder refuse to sign the minutes, to comply with Clause 2, Article 158 of the Law on Enterprises. The content approved by the majority of the attending members in the meeting minutes of the Board of Directors must be made into a resolution for approval. Meeting minutes of the Board of Directors must be kept according to the law and the company charter.

Article 280. Report on activities of the Board of Directors at the annual meeting of the Shareholders’ General Meeting

Report on activities of the Board of Directors shall be submit to the Shareholders’ General Meeting according to Point c, Clause 3, Article 139 of the Law on Enterprise, the company charter and must contain the following contents:

1. Remuneration, operation expenses and other benefits of the Board of Directors and each member of the Board of Directors in accordance with Clause 3, Article 163 of the Law on Enterprises and the company charter.

2. A summary of the meetings of the Board of Directors and decisions of the Board of Directors.

3. A report on the transactions between companies, subsidiaries and companies with over 50% or more of charter capital controlled by a public company and members of the Board of Directors or their related parties; transactions between companies and companies in which members of the Board of Directors are founding members or enterprise managers within the latest 03 years prior to the transaction time.

4. Activities of independent members of the Board of Directors and independent members’ evaluation of activities of the Board of Directors (for listed companies).

5. Activities of the Audit Committee under the Board of Directors in case the public company operates under the model specified at Point b, Clause 1, Article 137 of the Law on Enterprises.

6. Activities of other subcommittees under the Board of Directors (if any).

7. Results of monitoring the Chief Executive Officer.

8. Results of monitoring other enterprise executives.

9. Future plans.

Article 281. Persons in charge of company governance

1. The Board of Directors of the public companies must nominate at least 01 person in charge of company governance to support company governance. The person in charge of company governance can concurrently take over the position as the company secretary as specified in Clause 5, Article 152 of the Law on Enterprises.

2. The persons in charge of company governance must not concurrently work for the approved audit firm that is performing audit of the company’s financial statements.

3. The persons in charge of company governance have the following rights and obligations:

a) Advising the Board of Directors on the organization of the meeting of Shareholders’ General Meeting according to regulations and the related work between the company and shareholders;

b) Preparing meetings of the Board of Directors, Supervisory Board and Shareholders’ General Meeting at the request of the Board of Directors or the Supervisory Board;

c) Advising on the procedures of meetings;

d) Participating in meetings;

dd) Advising on procedures for preparation of resolutions of the Board of Directors in accordance with law;

e) Providing financial information, meeting minutes of the Board of Directors and other information for members of the Board of Directors and members of the Supervisory Board;

g) Monitoring and reporting to the Board of Directors on information disclosure of the company;

h) Being the focal point for contact with parties with relevant interests;

i) Ensuring the security of information in accordance with law and the company charter;

k) Other rights and obligations in accordance with law and the company charter.

 

Section 4. MEMBERS OF THE AUDIT COMMITTEE AND THE AUDIT COMMITTEE

 

Article 282. Composition of the Audit Committee

1. A public company that is organized, managed and operated under the model specified at Point b, Clause 1, Article 137 of the Law on Enterprises must have an Audit Committee affiliated to the Board of Directors.

2. An Audit Committee must have at least 02 members. The Chairperson of the Audit Committee must be an independent member of the Board of Directors. Other members of the Audit Committee must be non-executive members of the Board of Directors

3. Members of an Audit Committee must have knowledge of accounting and audit, have general knowledge of laws and operations of the company and do not fall into the following cases;

a) Working in the accounting or finance department of the company;

b) Being a member or employee of an audit firm approved to audit the company's financial statements in the previous consecutive 03 years.

4. The Chairperson of the Audit Committee must possess a university or higher degree in economics, finance, accounting, auditing, law, or business administration, unless a higher criterion is set in the company charter.

5. The appointment of the Chairperson and other members of the Audit Committee must be approved by the Board of Directors at the meeting of the Board of Directors.

Article 283. Rights and obligations of the Audit Committee

In addition to rights and obligations as prescribed in Article 161 of the Law on Enterprises, the company charter, the Audit Committee has the following rights and obligations:

1. Having the right to access documents related to the company's operations, exchange with other members of the Board of Directors, Chief Executive Officer, Chief Accountant and other managers to collect information to serve activities of the Audit Committee.

2. Having the right to request the representatives of the approved audit firm to attend and answer issues related to the audited financial statements at the meetings of the Audit Committee.

3. Using external legal, accounting consulting services or other when necessary.

4. Developing and submitting to the Board of Directors risk detection and management policies; proposing to the Board of Directors solutions to handle risks arising during the company's operation.

5. Making a written report and sending it to the Board of Directors when detecting that members of the Board of Directors, Chief Executive Officer and other managers fail to fulfill their responsibilities as prescribed in the Law on Enterprises and the company charter.

6. Developing the operation regulation of the Audit Committee and submitting it to the Board of Directors for approval. The Minister of Finance shall guide the sample operation regulation of the Audit Committee for the public company to refer to and formulate its operation regulation.

7. The auditing Committee must convene the meeting at least 02 times a year. Meeting minutes of the Audit Committee must be made in detail and clearly. The minutes recorder and members of the Audit Committee attending the meeting must sign the meeting minutes. Meeting minutes of the Audit Committee shall be fully kept.

Article 284. Report on activities of independent members of the Board of Directors in the Audit Committee at the annual meeting of the Shareholders’ General Meeting

1. Independent members of the Board of Directors in the Audit Committee shall be responsible for reporting their activities at the annual meeting of the Shareholders’ General Meeting.

2. The report on activities of independent members of the Board of Directors in the Audit Committee at the annual meeting of the Shareholders’ General Meeting must contain the following contents:

a) Remuneration, operation expenses and other benefits of the Audit Committee and each member of the Audit Committee in accordance with the Law on Enterprises and the company charter;

b) The summary of the meetings of the Audit Committee and conclusions and recommendations of the Audit Committee;

c) Results of supervision of the company's financial statements, operations and finance;

d) A report on evaluation of the transactions between companies, subsidiaries and companies with over 50% or more of charter capital controlled by a public company and members of the Board of Directors, Chief Executive Officer, other executives of the company and their related parties; transactions between companies and companies in which members of the Board of Directors, Chief Executive Officer, other executives of the company are founding members or enterprise managers within the latest 03 years prior to the transaction time;

dd) Results of assessment of the company's internal control and risk management system;

e) Results of supervision of the Board of Directors, Chief Executive Officer and other executives of the enterprise;

g) Results of assessment of the operation coordination between the Audit Committee and the Board of Directors, Chief Executive Officer and shareholders.

 

Section 5. MEMBERS OF THE SUPERVISORY BOARD AND THE SUPERVISORY BOARD

 

Article 285. Self-nomination and nomination for election of members of the Supervisory Board

1. Unless otherwise provided in the company charter, self-nomination and nomination for election of members of the Supervisory Board shall be carried out similarly to those specified in Clauses 1 and 2, Article 274 of this Decree.

2. In case the number of nominated and self-nominated candidates for members of the Supervisory Board is smaller than that required, the incumbent Supervisory Board may additionally recommend candidates or organize nomination under the mechanism in the company charter and its internal regulation on company governance.

Article 286. Members of the Supervisory Board

1. The Supervisory Board has between 03 and 05 members. Members of the Supervisory Board are not required to be the company’s shareholders.

2. Members of the Supervisory Board must meet criteria and conditions specified in Article 169 of the Law on Enterprises, the company charter and do not fall into the following cases:

a) Working in the accounting or finance department of the company;

b) Being a member or employee of an audit firm approved to audit the company's financial statements in the previous consecutive 03 years.

3. The head of the Supervisory Board must possess a university or higher degree in economics, finance, accounting, auditing, law, or business administration or another discipline relating to the company’s business operations, unless a higher criterion is set in the company charter.

Article 287. Rights and obligations of members of the Supervisory Board

1. Members of the Supervisory Board have rights according to the Law on Enterprises, relevant laws and the company charter, including the right to access information and documents related to the company's operations. Members of the Board of Directors, Chief Executive Officer and other executives of the enterprise are responsible for timely and fully providing information at the request of the members of the Supervisory Board.

2. Members of the Supervisory Board are responsible for complying with the law, the company charter and professional ethics in exercising their assigned rights and obligations.

Article 288. Rights and obligations of the Supervisory Board

In addition to rights and obligations as prescribed in Article 170 of the Law on Enterprises, the company charter, the Supervisory Board has the following rights and obligations:

1. Proposing the Shareholders’ General Meeting to approve the list of audit firms approved to audit the company's financial statements; decide the audit firm approved to inspect the company's operations, dismiss the approved auditor when necessary.

2. Taking responsibilities before the shareholders for its supervision.

3. Supervising the financial situation of the company, compliance with the law in the activities of members of the Board of Directors, Chief Executive Officer, other managers.

4. Ensuring operation coordination with the Board of Directors, Chief Executive Officer and shareholders.

5. In case of detecting a violation of law or of the company charter of a member of the Board of Directors, Chief Executive Officer or another executive of the enterprise, the Supervisory Board must notify in writing to the Board of Directors within 48 hours, request violators to stop the violation and take remedial measures.

6. Developing the operation regulation of the Supervisory Board and submitting it to the Shareholders’ General Meeting for approval. The Minister of Finance shall guide the sample operation regulation of the Supervisory Board for the public company to refer to and formulate its operation regulation.

7. Reporting at the Shareholders’ General Meeting according to Article 290 of this Decree.

Article 289. Meeting of the Supervisory Board

1. The Supervisory Board must convene the meeting at least twice a year, the number of members attending the meeting is at least two-thirds (2/3) of the members of the Supervisory Board. Meeting minutes of the Supervisory Board must be made in detail and clearly. The minutes recorder and members of the Supervisory Board attending the meeting must sign the meeting minutes. Meeting minutes of the Supervisory Board must be kept to determine the responsibilities of each member of the Supervisory Board.

2. The Supervisory Board has the right to request members of the Board of Directors, Chief Executive Officer and representatives of the approved audit firm to attend the meeting and answer issues that need to be clarified.

Article 290. Report on activities of the Supervisory Board at the annual meeting of the Shareholders’ General Meeting

In case a public company operates under the model specified at Point a, Clause 1, Article 137 of the Law on Enterprises, the report on activities of the Supervisory Board shall be submitted to the Shareholders’ General Meeting at the annual meeting in accordance with Points d and dd, Clause 3, Article 139 of the Law on Enterprises and must contain the following contents:

1. Remuneration, operation expenses and other benefits of the Supervisory Board and each member of the Supervisory Board in accordance with the Law on Enterprises and the company charter;

2. The summary of the meetings of the Supervisory Board and conclusions and recommendations of the Supervisory Board;

3. Results of monitoring the company's finance and operation.

4. A report on evaluation of the transactions between companies, subsidiaries and companies with over 50% or more of charter capital controlled by a public company and members of the Board of Directors, Chief Executive Officer, other executives of the company and their related parties; transactions between companies and companies in which members of the Board of Directors, Chief Executive Officer, other executives of the company are founding members or enterprise managers within the latest 03 years prior to the transaction time.

5. Results of supervision of the Board of Directors, Chief Executive Officer and other executives of the enterprise.

6. Results of assessment of the operation coordination between the Supervisory Board and the Board of Directors, Chief Executive Officer and shareholders.

 

Section 6. PREVENTION OF CONFLICT OF INTERESTS

 

Article 291. Responsibility to be honest and avoid conflicts of interests of an enterprise manager

1. Members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officer and other managers must disclose the related interests according to Law on Enterprises and relevant legal documents.

2. Members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officer, other managers and their related parties must only take advantage of the information obtained by the influence of their own positions for the benefit of the public company.

3. Members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officer and other managers shall notify in writing the Board of Directors, the Supervisory Board of transactions between companies, subsidiaries and companies with over 50% or more of charter capital controlled by a public company and such persons or their related parties according to the law. For the above transactions approved by the Shareholders’ General Meeting or the Board of Directors, the public company must disclose information on these resolutions on approval in accordance with the securities law on information disclosure.

4. Members of the Board of Directors are not allowed to vote on the transactions that are beneficial for themselves or their related parties according to the Law on Enterprises and the company charter.

5. Members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officer, other managers and their related parties must not use or disclose internal information to others to carry out related transactions.

Article 292. Transactions with the related parties

1. When conducting transactions with the related parties, a public company must sign the written contracts equally and voluntarily.

2. A public company must implement the necessary measures to prevent shareholders and the related parties from carrying out transactions resulting in loss of capital, assets or other resources of the company.

Article 293. Transactions with shareholders, enterprise managers and their related parties

1. A public company must not provide its shareholders that are individuals and the related parties that are individuals with loans or guarantee, unless the company is a credit institution.

2. A public company must not provide its shareholders that are organizations and their related parties that are individuals with loans or guarantee, unless

a) The public company is a credit institution;

b) The shareholder is a subsidiary whose share or contributed capital amounts are not held by the State and has contributed capital or purchased the shares of the public company before July 01, 2015.

3. A public company must not provide related parties of shareholders that are organizations with loans or guarantee, unless

a) The public company is a credit institution;

b) The public company and its shareholders’ related parties are subsidiaries in the same company or companies operating under a group of companies including parent companies - subsidiaries, economic groups; and the transaction must be approved by the Shareholders’ General Meeting or the Board of Directors in accordance with the company charter;

c) Otherwise specified by the law.

4. A public company must not make the following transactions unless they are approved by the Shareholders’ General Meeting:

a) Grant of loans or guarantees to members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officer, other managers not being the shareholders and the individuals and organizations related to them;

In case the public company and organizations related to members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officer or other managers are companies in the same group or companies operating in a group of companies including parent companies - subsidiaries, economic groups, grant of loans or guarantees to such organizations shall be approved by the Shareholders’ General Meeting or the Board of Directors in accordance with the company charter;

b) A transaction with a value of 35% or more or a transaction resulting in a total transaction value (that has arisen within 12 months from the date of making the first transaction) of 35% or more of the total asset value recorded in the latest financial statement or a smaller percentage or value as prescribed in the company charter between the public company and one of the following subjects:

- Members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officer, other managers and their related parties;

- Shareholders, authorized representatives of shareholders owning more than 10% of the common shares of the company and their related parties;

- Enterprises related to the subjects specified in Clause 2 Article 164 of the Law on Enterprises;

c) Contracts, transactions of loan or sale of assets with a value of more than 10% of the total value of assets recorded in the latest financial statement between the company and a shareholder owning at least 51% of the total number of voting shares or a related parties of such shareholder.

5. The Board of Directors shall approve the contracts and transactions specified at Point c, Clause 4 of this Article with a value less than 35% of the total value of assets recorded in the latest financial statement or a smaller percentage or value specified in the company charter.

Article 294. Ensuring the legal rights of the persons with the interests related to the company

1. Public companies must take responsibility to the community and to the persons with the interests related to the company in accordance with the prevailing law and the company charter.

2. Public companies must comply with the laws on labor, environment and society.

 

Section 7. REPORTING AND INFORMATION DISCLOSURE

 

Article 295. Information disclosure obligations

1. A public company must disclose fully, accurately and promptly periodic and unusual information in accordance with the securities law on information disclosure to shareholders and investors. A public company must disclose fully, accurately and promptly the information influencing share price and decisions made by shareholders and investors.

2. Methods of information disclosure must be in compliance with law and the company charter in order that shareholders and investors may fairly access the information. Language used to publish information should be clear, comprehensible, avoiding misunderstanding of shareholders and investors.

Article 296. Reporting and information disclosure on model of management organization and operations of the company

A public company must report to the State Securities Commission, the Stock Exchange and disclose the information on change of model of management organization and operations of the company within 24 hours after the Shareholders’ General Meeting issues a decision on this change.

Article 297. Reporting and disclosure of information on company governance

1. A public company must report on company governance at the annual meeting of the Shareholders’ General Meeting and disclose information in the company's annual report in compliance with the securities law on information disclosure.

2. A public company must report and disclose information on company governance every 06 months in compliance with the securities law on information disclosure.

Article 298. Disclosure of information on income of members of the Board of Directors, Chief Executive Officers

The remuneration of each member of the Board of Directors and the salary of the Chief Executive Officer and another manager must be shown in a separate item in the annual financial statements of the company and must be reported to the Shareholders’ General Meeting at the annual meeting.

Article 299. Responsibility for reporting and information disclosure of members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officers

In addition to responsibilities specified in Article 291 of this Decree, members of the Board of Directors, members of the Supervisory Board, Chief Executive Officers are responsible for reporting to the Board of Directors and the Supervisory Board on:

1. Transactions between companies and companies in which such persons are founding members or enterprise managers within the latest 03 years prior to the transaction time.

2. Transactions between companies and companies in which the related parties of the above subjects are members of the Board of Directors, Chief Executive Officers or major shareholders.

Article 300. Organization of information disclosure

1. Public companies must develop and issue regulations on information disclosure in accordance with the Law on Securities and its guiding documents.

2. The at-law representative or the person authorized to disclose information of a public company shall be responsible for:

a) Disclosing the company's information publicly in compliance with law and the company charter;

b) Publicizing his or her names and phone numbers for shareholders to contact

 

Chapter IX

MEASURES TO ENSURE SECURITY AND SAFETY OF THE SECURITIES MARKET

 

Section 1. APPLICATION OF MEASURES TO ENSURE SECURITY AND SAFETY OF THE SECURITIES MARKET IN MANAGEMENT AND SUPERVISION OF THE SECURITIES MARKET

 

Article 301. Supervising security and safety of the securities market

1. Supervising security and safety of the securities market means the collection and analysis of information in order to identify systemic risks that threaten the security and safety of the securities market to offer plans and measures to ensure security and safety of the securities market.

2. Systemic risks are the following situations or when there is an indication showing that the following situations may occur:

a) A large-scale securities company or securities investment fund management company or a number of securities companies or securities investment fund management companies cease to operate or dissolve or go bankrupt;

b) When there is a prohibited act in securities and securities market activities that seriously affects the operation of the market or when there are significant fluctuations of one or more of the following factors on the whole market: total market capitalization, total value of transactions/session, total value of foreign indirect investment capital on the securities market, total value of lending for margin transaction at securities companies, total value of investment entrustment portfolios in securities investment fund management companies;

c) There is an event that negatively affects the stable, orderly and smooth operation of the securities market or seriously affects the legitimate rights and interests of organizations and individuals on the whole market.

3. The State Securities Commission shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in, regularly supervising security and safety of the securities market, developing a mechanism to coordinate in supervising security and safety of the securities market; assume the prime responsibility for, and coordinate with the Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, members of the Stock Exchange, members of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in, organizing the rehearsal to implement plans to respond and overcome systemic risks in case of necessary.

4. The Stock Exchange and its members shall supervise security and safety of the securities trading market. The Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation and its members shall supervise security and safety of the securities registration, depository, clearing and payment system. The Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall report to the State Securities Commission on supervision of security and safety of the securities market annually or at the request of the State Securities Commission or in case of detecting systemic risks related to their operations, including plans to systemic risk response and remediation.

5. Based on the results of supervision of security and safety of the securities market, on an annual basis, the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall organize the rehearsal of plans to respond and overcome systemic risks related to their operations and supervise their members’ rehearsal. Members of the Stock Exchange, members of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, payment banks shall coordinate with the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in develop, implement and rehearse plans to respond and overcome systemic risks. The Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, and their members, payment banks shall report to the State Securities Commission and disclose the results of rehearsal on their website within 10 days after the completion of rehearsal.

6. The State Bank of Vietnam, the Ministry of Public Security, relevant ministries, ministerial-level agencies, other agencies and organizations within the scope of their functions, tasks and powers shall cooperate with the Ministry of Finance, the State Securities Commission in supervising security and safety of the securities market, promulgating according to its competence or submitting to competent authorities for promulgation, organizing the implementation of, plans, solutions and measures to respond, overcome and deal with impacts from financial crisis, economic crisis or major economic fluctuations at a national, regional and international scale that affect the stability, safety and integrity of securities market.

Article 302. Responding to and addressing incidents, events and developments that affect the safety, stability and integrity of the securities market

1. Activities for responding to and addressing incidents, events and developments that affect the safety, stability and integrity of the securities market include:

a) Detecting, determining incidents, events and developments of the securities market that affect the safety, stability and integrity of the securities market;

b) Verifying, analyzing, evaluating and classifying incidents, events and developments of the securities market;

c) Taking measures to limit the scope of influence and the damage caused by incidents;

d) Implementing plans to respond to and address incidents, events and developments of the securities market according to levels of influence: whole market or whole activity, the majority of market or majority of activity, part of market or part of activity;

dd) Verifying the cause, handling or reporting to a competent agency or person for handling in accordance with law.

2. Responsibilities of the State Securities Commission:

a) To coordinate with the Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, securities companies, securities investment fund management companies in implementing activities for responding to and addressing incidents, events and developments that affect part of or the whole of the securities trading market or activities on the securities market;

b) In case of a major fluctuation affecting the security and safety of the securities market, the State Securities Commission shall promptly report to the Ministry of Finance, concurrently report to the Government and the Prime Minister on the market situation and solutions to stabilize the market and ensure financial security and safety.

3. For activities for responding to and addressing incidents, events and developments that affect the safety, stability and integrity of the securities market, the State Securities Commission may take the following measures:

a) Requesting the Stock Exchange to suspend or terminate transactions in one or more than one type of listed securities or securities registered for trading in the securities trading systems;

b) Suspending or terminating part or the whole of trading activities of the Stock Exchange on the underlying securities market, the derivatives market or resuming such activities;

c) Suspending or terminating part or the whole of securities registration, depository, clearing and payment activities of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation or resuming such activities;

d) Requesting the Stock Exchange to implement change of trading opening hours, reduction of price fluctuation limit, circuit breaker for continuous order matching transactions or other technical measures;

dd) Taking measures to control, restrict or prohibit the performance of one or several activities related to securities and securities market for a definite time as prescribed by law;

e) Other necessary measures after they are approved by the Minister of Finance.

4. The Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall be responsible for implementing activities for responding to and addressing incidents, events and developments that affect the safety, stability and integrity of the securities market or affect the safety, stability of the securities registration, depository, clearing and payment system. Payment banks shall implement activities for responding to and addressing incidents, events and developments that affect securities transaction payment.

5. Securities companies and securities investment fund management companies shall implement activities for responding to and addressing incidents, events and developments that affect the safety, stability and integrity of the securities market within the scope of their operations.

6. The Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, payment banks, securities companies and securities investment fund management companies shall promptly report to the State Securities Commission within 24 hours after an incident, event or development that affects the safety, stability and integrity of the securities market and is related to their operations occurs and the plan to respond to and address such incident, event or development; report regularly or at the request of the State Securities Commission on the implementation process and results of the implementation of response and remedy plans.

Article 303. Suspending or terminating transactions in one or more than one type of listed securities or securities registered for trading in the securities trading systems

1. The Stock Exchange shall implement the suspension or termination of transactions in one or more than one type of listed securities or securities registered for trading in the securities trading systems according to Point d, Clause 1, Article 46 of the Law on Securities and at the request of the State Securities Commission. The Stock Exchange shall report to the State Securities Commission within 24 hours after applying this measure.

2. The Stock Exchange shall define in detail in its regulations the implementation of the measure of suspending or terminating transactions in one or more than one type of listed securities or securities registered for trading in the securities trading systems.

3. The Stock Exchange must disclose information on its website within 24 hours when applying or canceling the application of the measure of suspension or suspension of transactions in one or more than one type of listed securities or securities registered for trading in the securities trading systems as prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 304. Suspending or terminating part or the whole of trading activities of the Stock Exchange or resuming such activities

1. The State Securities Commission shall issue a decision on suspension or termination of part or the whole of trading activities of the Stock Exchange for cases prescribed in Clause 1, Article 49 of the Law on Securities, or resume part or the whole of such trading activities of the Stock Exchange in accordance with Clause 2, Article 49 of the Law on Securities after having the approval of the Minister of Finance, the Prime Minister.

2. The duration of suspension or termination of part or the whole of trading activities of the Stock Exchange must not exceed 05 working days. in case of necessary, the State Securities Commission shall report to the Minister of Finance to consider extending the duration of suspension or termination of part or the whole of trading activities of the Stock Exchange, the extended duration for each time must not exceed 05 working days.

3. Within 24 hours after the decision on suspension or termination of part or the whole of trading activities of the Stock Exchange or resumption of such activities is disclosed on the website of the State Securities Commission, the Stock Exchange must implement partial or complete closure or resumption of trading operations of the securities trading market, including the underlying securities market and the derivatives market, and disclose such information on the website of the Stock Exchange.

Article 305. Suspending or terminating part or the whole of securities registration, depository, clearing and payment activities of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation or resuming such activities

1. The State Securities Commission shall issue a decision on suspension or termination of part or the whole of securities registration, depository, clearing and payment of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation for cases prescribed in Clause 1, Article 68 of the Law on Securities, or resumption of part or the whole of such securities registration, depository, clearing and payment of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in accordance with Clause 2, Article 68 of the Law on Securities after having the approval of the Minister of Finance, the Prime Minister.

2. Duration of suspension or termination of part or the whole of securities registration, depository, clearing and payment of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation must not exceed 05 working days. In case of necessary, the State Securities Commission shall report to the Minister of Finance to consider extending the duration of suspension or termination of part or the whole of securities registration, depository, clearing and payment of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, the extended duration for each time must not exceed 05 working days.

3. Within 24 hours after the decision on suspension or termination of part or the whole of securities registration, depository, clearing and payment activities of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation or resumption of such activities is disclosed on the website of the State Securities Commission, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation must implement partial or complete suspension or resumption of securities registration, depository, clearing and payment and disclose such information on the website of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

 

Section 2. APPLICATION OF MEASURES TO ENSURE SECURITY AND SAFETY OF THE SECURITIES MARKET IN PREVENTING AND HANDLING VIOLATIONS OF THE LAW ON SECURITIES AND SECURITIES MARKET

 

Article 306. Measures to prevent and handle violations of the law on securities and securities market

1. Measures specified at Points e and g, Clause 2, Article 7 of the Law on Securities, hereinafter referred to as preventive measures.

2. Measures of banning persons from holding posts in securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies or fund management companies, or securities investment companies for a definite term or for good as prescribed at Point e, Clause 1, Article 7 of the Law on Securities are applicable to the positions of Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Member's Council or the President of the company, members of the Board of Directors or of the Member's Council, at-law representative, Chief Executive Officers, Chief Operations Officers, Chief financial manager, chief Accountant, head of the Supervisory Board and members of the Supervisory Board (Controllers), members of the Internal Audit Committee and equivalent management positions elected by the Shareholders’ General Meeting or appointed by the Board of Directors or Members' Council or Company President. 

3. Measures of prohibiting institutions or persons from carrying out securities and securities market activities for a definite term or for good as prescribed at Point e, Clause 2, Article 7 of the Law on Securities are applicable to organizations and individuals conducting offering, listing, trading, investing in securities, providing services on securities and securities market as prescribed in Clause 14, Article 4 of the Law on Securities, including the following measures:

a) Prohibiting the offering or issuance of securities for a definite term or for good;

b) Prohibiting the listing or registration of securities transactions for a definite term or for good;

c) Prohibiting the securities trading, providing services on securities and the securities market, the securities registration, depository, clearing and payment for a definite term or for good;

d) Prohibiting the performance of audits for entities with public interests in the securities sector for a definite term or for good;

dd) Prohibiting the securities trading for a definite term or for good.

4. Measures of freezing securities accounts, or requesting competent persons to freeze monetary accounts related to violations of the law on securities and securities market shall be applied in the following cases:

a) When it is necessary to verify details as a basis for issuing a decision to handle breaches on securities and the securities market;

b) When there are grounds to identify organizations and individuals that are committing violations of the law on securities and securities market and measures of freezing securities accounts or money accounts are necessary to prevent the organizations and individuals from continuing to commit violations or when it is necessary to immediately stop the scattering of money and securities related to the violations of the law on securities and securities market;

c) At requests of competent agencies and persons as prescribed by law.

5. Organizations and individuals that are sanctioned for administrative violations for performing prohibited acts related to securities and securities market specified in Article 12 of the Law on Securities shall be prohibited from performing one or several activities related to securities and the securities market with a term from 02 years to 03 years at most, prohibited from holding positions at securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies, securities investment companies with a term from 02 years to 03 years at most.

Organizations and individuals that have been sanctioned for administrative violations for performing prohibited acts related to securities and securities market specified in Article 12 of the Law on Securities and have relapsed or violated more than 2 times or have been prosecuted for criminal liability for one of the securities crimes specified in the Penal Code, they shall be prohibited to conduct one or more activities related to securities and securities market for a period of from 03 years to 05 years at most, prohibited from holding positions at securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies, securities investment companies with a term of between 03 years and 05 years.

6. Organizations and individuals that have been examined for penal liability for one of the securities crimes specified in the Penal Code but continue to commit acts prohibited in securities and securities market activities specified in Article 12 of the Law on Securities shall be prohibited from participating in one or a number of securities and securities market activities for good, banned from holding positions at securities companies or investment fund management companies, a Vietnam-based branch of a foreign securities company or fund management company, or securities investment company for good.

Article 307. The order and procedures for the application of the measure of banning from holding posts or carrying out securities and securities market activities for a definite term or for good

1. Based on decisions on sanctioning administrative violations against organizations and individuals that commit acts prohibited in securities and securities market activities or based on the effective judgments of the Court, recommendations of the agency or person competent to handle the case, the Chairperson of the State Securities Commission shall apply one or a number of the measures specified in Clauses 2, 3, 4, Article 306 of this Decree to prevent violations of the law on securities and securities market.

2. The application of measures specified in Clauses 2, 3, 4, Article 306 of this Decree shall be expressed in the form of a decision of the Chairperson of the State Securities Commission. The following information should be clearly stated in such decision: bases of application; the name and address of the subjects of application; applied measures; term and start time; organizations and individuals in charge of implementation coordination and responsibilities of such organizations and individuals; persons responsible for monitoring the execution.

3. Decisions to apply the measure of banning from holding posts, banning from carrying out securities and securities market activities for a definite term or for good must be sent to the applicable subjects, relevant organizations and individuals and be published on the websites of the State Securities Commission, the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation within 02 working days from the issuing date. Within 24 hours from receiving the decision, listed organizations, organizations registering for trading, securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and fund management companies, securities investment companies where the individuals subject to such measures are insiders or securities practitioners must publish this decision on their websites.

4. In case of applying the measure of banning from holding posts or carrying out securities and securities market activities for a definite term, organizations and individuals must immediately stop holding positions or immediately stop carrying out securities and securities market activities that are prohibited. During the time of being banned from holding posts or from carrying out securities and securities market activities, organizations and individuals shall not be granted new licenses, certificates or written approvals related to securities operation.

5. In case of applying the measure of banning from holding posts or carrying out securities and securities market activities for good, organizations and individuals’ licenses, certificates or written approvals related to securities operation shall be revoked, canceled or refused to be granted. Organizations and individuals are not allowed to hold positions or carry out activities on securities and securities market that are prohibited until there is a decision of the competent agency to cancel the application of this measure.

Article 308. Order and procedures for application of measures of freezing securities accounts, or requesting competent persons to freeze monetary accounts related to violations of the law on securities and securities market

1. The measure of freezing securities accounts is implemented as follows:

a) When there are grounds as prescribed in Clause 4, Article 306 of this Decree, the Chairperson of the State Securities Commission shall issue a decision to freeze securities account, specifying the following information: bases of application; the name and address of the subjects of application; information about frozen accounts; term and start time of freezing measure; organizations and individuals in charge of implementation coordination and responsibilities of such organizations and individuals; persons responsible for monitoring the execution;

b) Within 01 working day from the date of issuance, the decision to apply the measure of freezing securities accounts must be sent to the subjects of application, the securities company where the account is frozen, related organizations and individuals, the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;

c) Within 24 hours after receiving the decision, the securities company where the account is frozen must block the trading account, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation must carry out the blockade securities on the relevant securities depository account and at the same time, notify to the account holder;

d) Upon the expiration of the blockade period specified in the decision of the Chairperson of the State Securities Commission, the securities company where the account is frozen shall release the securities trading account, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall release securities on the relevant securities depository account and at the same time, notify to the account holder.

2. The measure of requesting competent persons to freeze monetary accounts is implemented as follows:

a) When there are grounds specified in Clause 4, Article 306 of this Decree, the Chairperson of the State Securities Commission shall issue a written request to the credit institution, the competent person at the credit institution where the subject proposed for application has an account shall blockade the account, specifying the following information: bases of application; name and address of the subject proposed for application; information about accounts proposed to be blocked; duration of application and time of initiation of a freezing measure; relevant organizations and individuals;

b) Within 02 working days from the date of issuance, the written request for the credit institution, the competent person at the credit institution to block the account must send it to the relevant competent agency, organization or person;

c) Within 03 working days from the date of receipt of the document from the State Securities Commission, the credit institution, the competent person at the credit institution shall decide on the account blockage and concurrently notify the State Securities Commission and the subject of the frozen account. In case of refusing to perform or only partially fulfilling the request for account blockade, the credit institution or competent person at the credit institution must clearly state the reason and take responsibility for its/his/her decision;

d) The blockade and release of the account of the credit institution, the competent person at the credit institution shall comply with relevant laws.

 

Chapter X

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 309. Effect

1. This Decree takes effect on January 01, 2021.

2. This Decree replaces the following documents:

a) Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 of the Government, detailing and guiding a number of articles of the Law on Securities and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Securities;

b) Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 of the Government, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 58/2012/ND-CP of July 20, 2012, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Securities;

c) Decree No. 86/2016/ND-CP dated July 01, 2016 of the Government, prescribing the securities investment and trading conditions;

d) Decree No. 71/2017/ND-CP dated June 06, 2017 of the Government, guiding the company governance of public companies.

3. This Decree repeals Articles 13 and 14 of the Government’s Decree No. 151/2018/ND-CP dated November 07, 2018, amending and supplementing a number of provision on investment business conditions under the state management of the Ministry of Finance.

Article 310. Transitional provisions

1. Public companies specified in Clause 4, Article 135 of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 are allowed to offer stocks for existing shareholder according to the proportion of shares owned by the method of public offering of securities in accordance with this Decree.

2. The public company that is in the process of carrying out the procedures to cancel the status of a public company until the time the State Securities Commission announces the cancellation of the status of a public company may offer stocks to existing shareholders according to the proportion of shares owned by the method of public offering of securities in accordance with this Decree.

3. Provisions of Clause 2, Article 19 of this Decree shall be applied after 02 years from the effective date of this Decree.

4. Public companies with stock funds purchased before the effective date of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 may sell stock funds or use stock funds as bonus stocks as prescribed in the Law on Securities No. 70/2006/QH11, amended and supplemented by the Law on Securities No. 62/2010/QH12 and their detailing and guiding documents. The above-mentioned companies are not allowed to redeem their stocks until completing the settlement of previously purchased stock funds, except for the case of redeem stocks under Clause 2, Article 36 of the Law on Securities No. 54/2019/QH14.

5. In case where the public company specified in Clause 4, Article 135 of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 whose status of public company is approved to be canceled by the Shareholders’ General Meeting, it shall submit the dossier of cancellation of status of public companies to the State Securities Commission under Article 39 of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 within 30 days after being approved by the Shareholders’ General Meeting.

6. A public company specified in Clause 5, Article 135 of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 must submit the dossier of cancellation of status of public companies to the State Securities Commission under Article 39 of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 within 90 days from the effective date of the Law on Securities No. 54/2019/QH14.

7. A public company with stocks listed or registered for trading before the effective date of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 without satisfying conditions for being a public company under the Law on Securities No. 70/2006/QH11, amended and supplemented by the Law on Securities No. 62/2010/QH12 and guiding and detailing documents shall cancel its status of public company in accordance with Articles 38 and 39 of the Law on Securities No. 54/2019/QH14.

8. An equitized enterprise that already registered for trading on the Upcom trading system before the effective date of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 but has not been certified the completion of public company registration by the State Securities Commission, its trading registration shall be canceled after 01 year from the effective date of this Decree.

9. Before the Vietnam Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation officially operate under the Law on Securities No. 54/2019/QH14, members of Hanoi Stock Exchange, Ho Chi Minh City Stock Exchange and members of the Vietnam Securities Depository shall carry out activities, rights and obligations as prescribed in this Decree that are applicable to members of the Vietnam Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

10. After the Vietnam Stock Exchange and its subsidiary companies officially operate under the Law on Securities No. 54/2019/QH14, activities specified in this Decree shall be carried out as follows:

a) The Vietnam Stock Exchange shall re-arrange listings in accordance with the roadmap decided by the Prime Minister;

b) Within 01 year from the date on which the Vietnam Stock Exchange and its subsidiary companies officially operate, members of the Hanoi Stock Exchange and Ho Chi Minh City Stock Exchange shall continue to perform activities, rights and obligations according to this Decree that are applicable to members of the Vietnam Stock Exchange and must complete the procedures for membership registration with the Vietnam Stock Exchange.

11. After the effective date of this Decree, the State Treasury may continue participating in debt instrument transactions without registering for re-participating with the Vietnam Stock Exchange and its subsidiary companies.

12. Regulations on compulsory delisting of stocks by public companies in case the equity is negative in the latest audited financial statement as prescribed at Point e, Clause 1, Article 120 of this Decree, the audit firm has exception opinions with the annual financial statements for 3 consecutive years as prescribed at Point h, Clause 1, Article 120 of this Decree and the listed organization fails to fulfill its financial obligations toward the Stock Exchange as prescribed at Point o, Clause 1, Article 120 of this Decree shall be applied after 01 year from the effective date of this Decree.

13. Within 03 years from the effective date of this Decree, the clearing and payment for securities transactions under the mechanism of central counterparty clearing must be implemented in accordance with this Decree. During the time the clearing and payment for securities transactions under the mechanism of central counterparty clearing has not been implemented, the clearing and payment for securities transactions shall comply with the Law on Securities No. 70/2006/QH11 which was amended and supplemented by the Law on Securities No. 62/2010/QH12 and guiding and detailing documents.

14. Depository members of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation are allowed to participate in the clearing and payment for securities transactions like direct clearing members specified in this Decree within 12 months from the date of officially implementing the mechanism of central counterparty clearing. After this time limit, only clearing members are allowed to participate in the clearing and payment for securities transactions.

15. From the effective date of this Decree, the professional risk prevention fund specified in Clause 3, Article 156 of this Decree shall replace the professional risk prevention fund and the derivative securities payment prevention fund specified in the Government's Decree No. 122/2017/ND-CP dated November 13, 2017, prescribing some specific contents on the financial management mechanism and operational effectiveness assessment applicable to lottery businesses, the stock exchanges and the Vietnam Securities Depository. Balances of the professional risk prevention fund and derivative securities payment risk prevention fund of the Vietnam Securities Depository before the effective date of this Decree shall be fully transferred to the professional risk prevention fund specified in Clause 3, Article 156 of this Decree.

16. Securities which have been centrally registered at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall be used as security assets in security transactions registered at the trading registration centers, assets of the National Registration Agency for Secured Transactions under the Ministry of Justice before January 01, 2021 is not required to re-register at the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation according to this Decree. The change, correction of errors and deletion of the registration of security transactions for the above-mentioned securities shall be done at the trading registration centers, assets of the National Registration Agency for Secured Transactions under the Ministry of Justice in accordance with the law on registration of security interests.

17. Securities company already signed service provision contracts for the activities specified in Clause 3, Article 86 of the Law on Securities No. 54/2019/QH14 before the effective date of this Law but is not licensed to perform issuance underwriting operations may continue performing such contracts.

18. For member funds established before the effective date of Law on Securities No. 54/2019/QH14, organizations contributing capital to member funds and not falling in the case specified in Clause 1, Article 11 of the Law on Securities may continue holding fund certificates corresponding to the capital contributed to the fund.

19. Organizations that have signed contracts to act as fund certificate distribution agents of public funds established before the effective date of this Decree may continue performing the fund certificate distribution agent contracts and must register for distribution of fund certificates under Article 219 and Article 220 of this Decree within 01 year from the effective date of this Decree.

20. The public company shall be responsible for developing the company charter, the internal company governance regulation, the operation regulation of the Board of Directors, and the operation regulation of the Supervisory Board in accordance with the Law on Enterprise No. 59/2020/QH14, the Law on Securities No. 54/2019/QH14, this Decree and relevant legal documents, and submit it to the Shareholders’ General Meeting for approval at the nearest meeting from the effective date of this Decree.

Article 311. Implementation organization

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of People's Committees of provinces and centrally run cities shall implement this Decree./.

 

 

FOR THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decree 155/2020/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decree 155/2020/ND-CP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất