Quyết định 74/2017/QĐ-UBND Nghệ An giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản

thuộc tính Quyết định 74/2017/QĐ-UBND

Quyết định 74/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:74/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đinh Viết Hồng
Ngày ban hành:04/12/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
Số: 74/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghệ An, ngày 04 tháng 12 năm 2017
 
 
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai và số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3045/TTr-STC ngày 10 tháng 10 năm 2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường; cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác;
b) Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
2. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
3. Đối với rừng trồng tập trung
- Đối với rừng trồng có mật độ cây khác nhau, áp dụng hệ số (k) điều chỉnh:
+ Mật độ cây trồng ≤1.700 cây ≥1.500 cây/ha: k =1
+ Mật độ cây trồng < 1.500="" cây/ha:="" k="">
+ Mật độ cây trồng > 1.700 cây đến 2.500 cây/ha: k = 1,1
+ Mật độ cây trồng > 2.500 cây/ha: k = 1,2
- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.
4. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.
5. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Thời hạn bàn giao mặt bằng và thực hiện việc cưỡng chế thực hiện theo quy định tại điều 69, 70, 71 Luật Đất đai năm 2013 và điều 33 Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh.
6. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017, bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An; số 35/2017/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- TT tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- TT Công báo;
- Các CV: NN, TM, TH;
- Lưu: VT, NN (X. Hùng).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng
 
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 74/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
 
 

TT
Tên loại
Đơn vị tính
Mức giá
I
MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
 
 
1
Tôm nuôi
Đồng/m2
20.000
2
Cá nuôi các loại
Đồng/m2
8.000
3
Lồng gỗ để nuôi cá
Đồng/m3lồng
150.000
4
Nghều nuôi
Đồng/m2
11.000
5
Mặt nước nuôi trồng thủy sản khác
Đồng/m2
6.000
II
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
 
 
1
Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm
Đồng/m2
4.500
2
Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm
Đồng/m2
4.000
3
Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất màu
Đồng/m2
3.500
4
Lạc trồng không phủ ni lon
Đồng/m2
4.000
5
Lạc trồng phủ ni lon
Đồng/m2
5.000
6
Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc
Đồng/m2
7.000
7
Ngô lai
Đồng/m2
4.000
8
Vừng:
 
 
-
Vừng đen
Đồng/m2
4.000
-
Vừng V6
Đồng/m2
4.200
9
Sắn:
 
 
-
Sắn thường (giống cũ)
Đồng/m2
2.500
-
Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..)
Đồng/m2
5.000
10
Khoai lang
Đồng/m2
1.500
11
Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài
Đồng/m2
2.500
12
Gừng, nghệ
Đồng/m2
4.000
13
Dong riềng
Đồng/m2
3.500
14
Rau muống
Đồng/m2
5.000
15
Cải bắp, su hào
Đồng/m2
6.000
16
Cà chua thâm canh
Đồng/m2
6.000
17
Rau các loại
Đồng/m2
6.000
18
Đậu các loại
Đồng/m2
6.000
19
Bầu bí, mướp, su le:
 
 
-
Bí đỏ (Bí ngô) chưa có quả
Đồng/m2
3.000
-
Bí đỏ (Bí ngô) đã có quả
Đồng/m2
5.000
-
Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả
Đồng/gốc
20.000
-
Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả)
Đồng/gốc
12.000
-
Bầu bí, mướp, su le (cây con)
Đồng/gốc
1.000
20
Hành hoa
Đồng/m2
5.200
21
Hành tăm
Đồng/m2
5.200
22
Ớt cay
Đồng/m2
3.100
23
Cói
Đồng/m2
4.000
24
Thuốc lào, thuốc lá
Đồng/m2
15.000
25
Cây nhang bài
Đồng/m2
6.000
26
Dưa gang, dưa chuột
Đồng/m2
3.500
27
Dưa hấu
 
 
-
Trồng dưới 1 tháng
Đồng/m2
5.000
-
Trồng trên 1 tháng
Đồng/m2
10.000
28
Cà pháo
Đồng/m2
3.100
29
Dứa
 
 
-
Dứa giống cũ
Đồng/khóm
500
-
Dứa giống mới
Đồng/m2
 
-
Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch
Đồng/m2
5.000
-
Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2
Đồng/m2
3.500
-
Dứa giống mới (trồng từ 6 đến 12 tháng)
Đồng/m2
4.000
30
Chuối
 
 
-
Chưa thu hoạch (chưa có buồng)
Đồng/cây
10.000
-
Sắp thu hoạch (đã có buồng)
Đồng/cây
25.000
31
Mía các loại
 
 
a
Mía ăn (mía tím):
 
 
-
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6="">
Đồng/cây
2.000
-
Đã đến kỳ thu hoạch
Đồng/cây
2.600
b
Mía đường:
 
 
-
Năm thứ nhất, năm thứ 2
Đồng/m2
6.500
-
Năm thứ 3
Đồng/m2
6.000
32
Cây sả
Đồng/m2
2.100
33
Cây Thảo Quyết Minh
Đồng/m2
8.000
34
Cây Sen
Đồng/m2
5.000
III
CÂY TRỒNG LÂU NĂM
 
 
1
Dừa:
 
 
-
Cây con
Đồng/cây
20.000
-
Mới trồng 1-2 năm di chuyển được
Đồng/cây
50.000
-
Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)
Đồng/cây
150.000
-
Trồng trên 6 năm (có quả)
Đồng/cây
250.000
2
Đu đủ
 
 
-
Còn nhỏ
Đồng/cây
3.000
-
Đã có thu hoạch
Đồng/cây
30.000
-
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
Đồng/cây
15.000
3
Thanh long
 
 
-
Còn nhỏ
Đồng/cây
5.000
-
Đã có thu hoạch
Đồng/cây
100.000
-
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
Đồng/cây
20.000
4
Gấc
 
 
-
Còn nhỏ
Đồng/khóm
5.000
-
Đã có thu hoạch
Đồng/gốc
120.000
-
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
Đồng/gốc
30.000
5
Cam
 
 
-
Còn nhỏ di chuyển được
Đồng/cây
50.000
-
Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm
Đồng/cây
200.000
-
Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch
Đồng/cây
600.000
-
Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch
Đồng/cây
350.000
6
Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng...
 
 
-
Còn nhỏ di chuyển được
Đồng/cây
25.000
-
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
Đồng/cây
100.000
-
Đã thu hoạch
Đồng/cây
200.000
-
Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch
Đồng/cây
250.000
6.1
Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương
 
 
-
Còn nhỏ di chuyển được
Đồng/cây
10.000
-
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
Đồng/cây
100.000
-
Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch
Đồng/cây
200.000
-
Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch
Đồng/cây
350.000
6.2
Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện Nam Đàn; Giống Hồng không hạt Nghi Ân, Nghi Đức trồng trên địa bàn huyện Nghi Lộc.
 
 
-
Hồng còn nhỏ di chuyển được
Đồng/cây
10.000
-
Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được
Đồng/cây
150.000
-
Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch
Đồng/cây
330.000
-
Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch
Đồng/cây
1.500.000
-
Hồng trồng >30 năm có thu hoạch
Đồng/cây
1.800.000
7
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà...
 
 
-
Còn nhỏ di chuyển dược
Đồng/cây
20.000
-
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
Đồng/cây
80.000
-
Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm
Đồng/cây
150.000
-
Đã thu hoạch 4 năm trở lên
Đồng/cây
200.000
8
Nhãn, vải thiều
 
 
-
Mới trồng (dưới 2 tháng)
Đồng/cây
40.000
-
Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm)
Đồng/cây
170.000
-
Đã thu hoạch < 5="">
Đồng/cây
250.000
-
Đã thu hoạch 5 năm trở lên
Đồng/cây
400.000
9
Cây hòe
 
 
-
Cây hòe con
Đồng/cây
3.000
-
Còn nhỏ, di chuyển được
Đồng/cây
10.000
-
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
Đồng/cây
40.000
-
Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
Đồng/cây
100.000
-
Đã thu hoạch (5 năm trở lên)
Đồng/cây
150.000
10
Tiêu
 
 
-
Còn nhỏ di chuyển được
Đồng/khóm
30.000
-
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
Đồng/khóm
120.000
-
Đã thu hoạch
Đồng/khóm
200.000
11
Cau
 
 
-
Có thể di chuyển được
Đồng/cây
35.000
-
Có quả từ 1 - 3 năm
Đồng/cây
150.000
-
Có quả từ 4 năm trở lên
Đồng/cây
250.000
12
Mít
 
 
-
Có thể di chuyển được
Đồng/cây
10.000
-
Không thể di chuyển được
Đồng/cây
100.000
-
Có quả từ 1 -3 năm
Đồng/cây
200.000
-
Có quả từ 4 năm trở lên
Đồng/cây
500.000
-
Mít có quả, đường kính > 40cm
Đồng/cây
700.000
13
Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo
 
 
-
Có thể di chuyển được
Đồng/cây
15.000
-
Không thể di chuyển được
Đồng/cây
70.000
-
Có quả từ 1 - 3 năm
Đồng/cây
100.000
-
Có quả từ 4 năm trở lên
Đồng/cây
120.000
14
Tre, mét
 
 
-
Loại cây sử dụng được
Đồng/cây
10.000
-
Tre, mét non
Đồng/cây
15.000
-
Tre, mét mới trồng 1-2 năm
Đồng/khóm
40.000
15
Cây thuộc họ tre trồng lấy măng
 
 
 
Còn nhỏ
Đồng/khóm
30.000
 
Đã thu hoạch
Đồng/khóm
150.000
16
Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha):
 
 
-
Chăm sóc năm thứ nhất
Đồng/khóm
3.000
-
Chăm sóc năm thứ hai
Đồng/khóm
5.000
-
Từ năm thứ ba trở đi
Đồng/khóm
8.000
17
Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha):
 
 
-
KTCB
Đồng/m2
2.000
-
Chè kinh doanh
Đồng/m2
4.000
18
Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa 3300 khóm/ha):
 
 
-
Chăm sóc năm thứ nhất
Đồng/khóm
7.000
-
Chăm sóc năm thứ hai
Đồng/khóm
8.000
-
Từ năm thứ ba trở đi
Đồng/khóm
10.000
19
Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 580 cây giống/ha)
 
 
-
Mới trồng
Đồng/cây
60.000
-
Chăm sóc năm thứ nhất
Đồng/cây
70.000
-
Chăm sóc năm thứ hai
Đồng/cây
95.000
-
Chăm sóc năm thứ ba
Đồng/cây
125.000
-
Chăm sóc năm thứ tư
Đồng/cây
160.000
-
Chăm sóc năm thứ năm
Đồng/cây
210.000
-
Chăm sóc năm thứ sáu
Đồng/cây
260.000
-
Cao su kinh doanh năm thứ bảy
Đồng/cây
300.000
-
Cao su kinh doanh năm thứ tám
Đồng/cây
350.000
-
Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
Đồng/cây
450.000
-
Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)
Đồng/cây
50.000
20
Cây cao su trong vườn ươm giống gốc
 
 
-
Chăm sóc hết năm thứ nhất
Đồng/cây
45.000
-
Chăm sóc hết năm thứ hai
Đồng/cây
55.000
-
Chăm sóc hết năm thứ ba
Đồng/cây
65.000
-
Chăm sóc hết năm thứ tư
Đồng/cây
75.000
-
Chăm sóc hết năm thứ năm
Đồng/cây
100.000
-
Chăm sóc trên năm thứ 5 (Hỗ trợ tiền thanh lý)
Đồng/cây
20.000
21
Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép
Đồng/bầu
2.000
22
Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa: 5000cây/ha)
 
 
-
Mới trồng
Đồng/Cây
6.000
-
Chăm sóc năm thứ nhất
Đồng/cây
8.000
-
Chăm sóc năm thứ hai
Đồng/cây
12.000
-
Chăm sóc năm thứ ba
Đồng/cây
15.000
-
Đã thu hoạch
Đồng/cây
40.000
-
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý
Đồng/cây
5.000
23
Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.300 cây/ha)
 
 
-
Mới trồng
Đồng/cây
6.000
-
Chăm sóc năm thứ nhất
Đồng/cây
20.000
-
Chăm sóc năm thứ hai
Đồng/cây
30.000
-
Chăm sóc năm thứ ba
Đồng/cây
50.000
-
Đã thu hoạch
Đồng/cây
100.000
-
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý
Đồng/cây
15.000
24
Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp)
 
 
-
Đường kính gốc <>
Đồng/cây
30.000
-
Đường kính gốc ≥ 5 - 10cm
Đồng/cây
65.000
-
Đường kính gốc >10 - 20cm
Đồng/cây
130.000
-
Đường kính gốc >20 - 30cm
Đồng/cây
260.000
-
Đường kính gốc >30 - 50cm
Đồng/cây
400.000
-
Đường kính gốc >50 - 60 cm
Đồng/cây
550.000
-
Đường kính gốc >60cm
Đồng/cây
650.000
25
Quế:
 
 
-
Đường kính gốc <>
Đồng/cây
40.000
-
Đường kính gốc ≥5 - 10cm
Đồng/cây
80.000
-
Đường kính gốc >10 - 20cm
Đồng/cây
160.000
-
Đường kính gốc >20cm
Đồng/cây
200.000
26
Cây phân tán gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây cảnh trồng ngoài đất, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)
 
 
-
Đường kính gốc <>
Đồng/cây
4.000
-
Đường kính gốc ≥1 - 5cm
Đồng/cây
20.000
-
Đường kính gốc >5 - 10cm
Đồng/cây
30.000
-
Đường kính gốc >10 - 20cm
Đồng/cây
80.000
-
Đường kính gốc > 20 - 30cm
Đồng/cây
200.000
-
Đường kính gốc >30 - 40cm
Đồng/cây
350.000
-
Đường kính gốc >40cm
Đồng/cây
300.000
27
Rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha) gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)
 
 
-
Rừng trồng < 1="" năm="">
Đồng/ha
30.000.000
-
Rừng trồng ≤ 3 - 1 năm tuổi
Đồng/ha
40.000.000
-
Trồng từ > 3 năm đến 5 năm
Đồng/ha
50.000.000
-
Trồng từ > 5 năm đến 7 năm
Đồng/ha
60.000.000
-
Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý)
Đồng/ha
30.000.000
28
Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ) hỗ trợ tiền công bảo vệ
 
 
-
Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất
Đồng/ha/ năm
100.000
-
Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi
Đồng/ha/ năm
200.000
-
Trạng thái III, IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác
Đồng/m3
200.000
29
Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây /ha)
 
 
-
Đường kính <>
Đồng/cây
5.000
-
Đường kính gốc 2 - 5cm
Đồng/cây
20.000
-
Đường kính gốc >5 - 10cm
Đồng/cây
40.000
-
Đường kính gốc >10 - 20cm
Đồng/cây
100.000
-
Đường kính gốc > 20 - 30cm
Đồng/cây
150.000
-
Đường kính gốc >30 - 40cm
Đồng/cây
200.000
-
Đường kính gốc >40cm
Đồng/cây
250.000
30
Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7
 
 
 
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12
Đồng/cây
70.000
 
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên
Đồng/cây
130.000
31
Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)
 
 
a
Cây giống lâm nghiệp gieo hạt
Đồng/m2
50.000
b
Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:
 
 
-
Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng
Đồng/cây
700
-
Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng
Đồng/cây
500
32
Cây Dó trầm
 
 
-
Đường kính gốc <>
Đồng/cây
30.000
-
Đường kính gốc ≥ 2 - 5cm
Đồng/cây
80.000
-
Đường kính gốc > 5 - 8cm
Đồng/cây
120.000
-
Đường kính gốc >8 - 10cm
Đồng/cây
200.000
-
Đường kính gốc >10 - 20cm
Đồng/cây
250.000
-
Đường kính gốc >20 - 30cm
Đồng/cây
400.000
-
Đường kính gốc>30 - 50cm
Đồng/cây
500.000
-
Đường kính gốc >50 cm
Đồng/cây
1.600.000
33
Mây
 
 
-
Loại < 5="">
Đồng/bụi
30.000
-
Loại ≥ 5-10 cây/bụi
Đồng/bụi
60.000
-
Loại > 10 cây/bụi
Đồng/bụi
100.000
34
Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác
Đồng/Md
15.000
35
Trầu không
 
 
-
Mới trồng
Đồng/bụi
4.000
-
Đã leo dàn
Đồng/bụi
8.000
36
Hàng rào tre, hóp
Đồng/Md
20.000
37
Lá dong
Đồng/m2
10.000
38
Cỏ VA06
Đồng/m2
5.000
39
Cỏ voi
Đồng/m2
4.000
40
Cây Dâu tằm trồng tập trung
Đồng/m2
2.500
41
Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch
Đồng/cây
250.000
42
Cây cau vua
 
 
-
Cây con
Đồng/cây
50.000
-
Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được
Đồng/cây
100.000
-
Trồng 3 - 6 năm
Đồng/cây
500.000
-
Trồng trên 6 năm
Đồng/cây
1.000.000
43
Đào các loại
 
 
 
Đường kính gốc <>
Đồng/cây
5.000
 
Đường kính gốc 1 - 5 cm
Đồng/cây
50.000
 
Đường kính gốc > 5cm
Đồng/cây
70.000
IV
DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)
 
 
1
Mộ đất chưa đến thời gian cải táng (dưới 4 năm)
Đồng/mộ
7.000.000
2
Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng
Đồng/mộ
5.000.000
3
Mộ đất đã cải táng có chủ
Đồng/mộ
1.500.000
4
Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu
Đồng/mộ
1.000.000
5
Mộ đất đã cải táng không có chủ, có tiểu
Đồng/mộ
800.000
6
Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng
Đồng/mộ
400.000
7
Chi phí thờ cúng
Đồng/mộ
300.000
8
Mộ xây
 
 
a
Mộ xây thường:
- Khối lượng (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền..) được xác định theo thực tế.
- Đơn giá (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền...) được xác định theo đơn giá xây mới các công trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh ban hành.
b
Mộ xây đặc thù: (có thiết kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng. Dự toán được tính đến chi phí trực tiếp và thuế GTGT, trường hợp có thuê đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát thì các chi phí này được tính theo quy định hiện hành; phần chênh lệch được cộng thêm vào giá trị bồi thường khi các hộ xuất trình được các chứng từ thanh toán hợp lệ theo quy định).
V
Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây dó.
VI
Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất