Thông tư 25/2011/TT-BYT về danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 25/2011/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2011/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: | 23/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn bị cấm, hạn chế và được phép sử dụng
Bộ Y tế đã ra Thông tư số 25/2011/TT-BYT ngày 23/06/2011 ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam.
Cụ thể, Thông tư ban hành Danh mục 23 loại hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Danh mục 11 loại hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và Danh mục 176 loại hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Hóa chất không có tên trong các danh mục quy định nêu trên sẽ được Bộ Y tế xem xét việc cho phép hoặc không cho phép sử dụng đối với từng trường hợp cụ thể.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ 01/09/2011; bãi bỏ Quyết định số 18/2008/QĐ-BYT ngày 16/05/2008.
Xem chi tiết Thông tư25/2011/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 25/2011/TT-BYT
BỘ Y TẾ ------------------ Số: 25/2011/TT-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2011 |
Nơi nhận: - BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c); - Văn phòng Chính phủ, Vụ KGVX (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử CP); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Các Bộ và cơ quan ngang Bộ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Y tế các ngành; - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, MT, PC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2011/TT-BYT ngày 23/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tên hoá chất |
1 | Aldrin |
2 | BHC, Lindane |
3 | Cadmium compound |
4 | Chlordance |
5 | DDT |
6 | Dichlovos |
7 | Dieldrin |
8 | Heptachlor |
9 | Hexachlorobenzene |
10 | Isobenzan |
11 | Isodrin |
12 | Lead compound |
13 | Methamidophos |
14 | Methyl Parathion |
15 | Mirex |
16 | Monocrotophos |
17 | Naphthalene |
18 | Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB) |
19 | Parathion Ethyl |
20 | Phosphamidon |
21 | Strobane |
22 | Toxaphen |
23 | Các chế phẩm sinh học (vi khuẩn, vi rút, ...) diệt côn trùng, diệt khuẩn |
STT | Tên hoá chất | Quy định sử dụng |
1 | AgniqueTM MMF | Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt |
2 | Bromchlophos | Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi ngoài nhà |
3 | Fenitrothion (min 95%) | Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi, muỗi, gián ngoài nhà |
4 | Malathion (min 95%) | Chỉ phun dưới dạng ULV để diệt muỗi sốt xuất huyết |
5 | Novaluron | Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt |
6 | Pirimiphos-methyl 88% | Chỉ dùng để diệt bọ chét, ruồi và muỗi ngoài nhà |
7 | Pyriproxyfen | Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt |
8 | Temephos (min 88%) | Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt |
9 | Trichlofon (min 97%) | Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và làm mồi diệt ruồi |
10 | Dimethyl phthalate | Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi |
11 | Diethyl toluamid (min 95%) | Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi |
STT | Tên hoá chất |
1 | Alpha-cypermethrin (min 90%) |
2 | Bayrepel |
3 | Belzyl benzoate |
4 | Beta-cypermethrin (min 98%) |
5 | Bifenthrin (min 97%) |
6 | Bioresmethrin |
7 | Chlorpyrifos Methyl |
8 | Citronella |
9 | Cyfluthrin (min 93%) |
10 | Cypermethrin (min 90%) |
11 | Cyphenothrin |
12 | d-Allethrin (min 92%) |
13 | Deltamethrin (min 98%) |
14 | Diazinon (min 95%) |
15 | D-phenothrin (min 92%) |
16 | D-tetramethrin (min 92%) |
17 | D-trans allethrin (Esbiothrin) (min 95%) |
18 | Emamectin benzoate |
19 | Esbiothrin |
20 | Ethylbutylacetylaminopropionate |
21 | Esfenvalerate |
22 | Etofenprox (min 96%) |
23 | Fipronil (min 97%) |
24 | Hydramethylnon |
25 | Imidacloprid (min 96%) |
26 | Imiprothrin |
27 | Lambda-cyhalothrin (min 81%) |
28 | Meperfluthrin |
29 | Metofluthrin |
30 | Permethrin (min 92%) |
31 | Pirimiphos methyl |
32 | Polyphenol |
33 | Prallethrin (min 90%) |
34 | Propoxur (min 95%) |
35 | Piperonyl Butoxide |
36 | Pyrethrins |
37 | Rotenone |
38 | S-bioallethrin (Esbiol, Esdepallethrin) (min 95%) |
39 | Thiamethoxam |
40 | Tetramethrin (min 92%) |
41 | Transfluthrin (min 94%) |
STT | Tên hoá chất |
1 | 2 - Butoxyethanol |
2 | 2 - Phenyl phenol |
3 | 2 - phospho-1,2,4-butanetricarbonxylic acid |
4 | Acetic acid |
5 | Acetylcaprolactam |
6 | Acid citric |
7 | Alcohol lauric ethoxylated |
8 | Alhynamio alkyglycine |
9 | Alkyl (50% C14, 40% C12, 10% C16) dimethyl benzyl ammonium chlorides |
10 | Alkyl dimethyl ammonium methosulfate |
11 | Alkylbenzyldimetyl amonium chloride |
12 | Alkyldimethyl (ethylbenzyl) ammoniumchlorid |
13 | Alkylpropylenediamineguanidium acetate |
14 | Allantoin |
15 | Alpha - terpineol |
16 | Aluminium Oxide |
17 | Aluminium Sulphate |
18 | Ammonium nonyphenyl ether sulfate |
19 | Amoni bậc 4 |
20 | Amonium betain |
21 | Amphostere |
22 | Benzalkonium Chloride |
23 | Biguanide |
24 | Biguanindium acetate |
25 | Biosol (Isopropylmethylphenol) |
26 | Bis (3-Aminopropyl) Dodecylamine |
27 | C12-C16 Alkyldimethyl Benzyl Amonium Chloride |
28 | Calcium hypoclorite |
29 | Cetrimide |
30 | Cetyl alcohol |
31 | Chlorhexidine Gluconate |
32 | Chlorhexidine Digluconate |
33 | Chlorine |
34 | Chlorine Isocyanurate |
35 | Chloroxylenol |
36 | Clohydrate biguanide |
37 | Cloramine B |
38 | Cloramine T |
39 | Clorua biguanide |
40 | Clorua didecyl dimethyl amonium |
41 | Cocamidopropyl Betaine |
42 | Cocopopylene Diamine |
43 | Colloidal Silver |
44 | Cresyl |
45 | Cyanuric Acid |
46 | Didecyl dimethyl ammonium chloride |
47 | didecyldimethylammonium bromide |
48 | Dimethicone Copolyol |
49 | Dimethicones |
50 | Dioctyl dimethyl ammonium chloride |
51 | Disodium cocoamphodiacetate |
52 | Disodium oleamido MEA sulfosuccinate |
53 | Dodecyldipropylene triamine |
54 | Ethanol |
55 | Ethoxylated linear |
56 | Ethylene Diamino Tetra Acetic Acid |
57 | Ethylhexanol |
58 | Ethylic |
59 | Formaldehyde |
60 | Glutaraldehyde |
61 | Glyoxal |
62 | Hydrogen Peroxide |
63 | Iode |
64 | Isobutilic |
65 | Isopropanol |
66 | Isopropilic |
67 | Isothiazolone |
68 | Lauramphocarboxyglycinate sodium |
69 | Lauryldipropylene triamine |
70 | Laurylsulfate de sodium |
71 | Malic Acid |
72 | Methyl - Pentanediol |
73 | Methyl Hydroxybenzoate proryl |
74 | Methylchloroisothiazolinone |
75 | Methylisothiazolinone |
76 | Microbicidal Amphoteric |
77 | Monoethanolamide sulfosuccinate ricinoleic acid |
78 | Monopropyleneglycol |
79 | N, N Bis (2-hydroxyethyl) dodecanamide |
80 | N, N Bis (3 Aminopropyl) Dodecylamine |
81 | N-(3 Aminopropyl)-N-Dodecylpropane-1,3-Diamine |
82 | N,N-didecyl-N-methyl-poly (oxyethyl) ammonium propionate |
83 | N,N-Didecyl-N,N-Dimethylammonium Chloride |
84 | N[3-(Dodecylamino) propyl]glycine |
85 | N-akyl (60% C14, 30% C16, 5% C12, 5% C16) dimethyl benzyl amonium chloride |
86 | N-akyl (68% C12, 32% C14) dimethyl ethylbenzyl amonium chloride |
87 | Natri benzoat |
88 | Natri hydroxid |
89 | N-lauryl-N, N-dimethylamide Oxide |
90 | Nonylphenol ethoxylated |
91 | Octy decyl dimethyl ammonium chloride |
92 | Ortho - phthalaldehyde |
93 | Paracetic acid |
94 | Phenol |
95 | Phenoxyethanol |
96 | Phosphoric Acid |
97 | Poly Hexamethylene biguanide chloride |
98 | Poly Hexamethylene biguanide chlorhydrate |
99 | Poly Hexamethylene biguanide hydrochloride |
100 | Poly Hexamethylene guanide hydrochloride |
101 | Polyaluminium Chloride |
102 | Polyhexanide |
103 | polyvinylpyrrolidone iodine |
104 | Povidone Iodine |
105 | Propaltriol 1,2,3 |
106 | Propanol |
107 | Proprietary ethoxylate fatty alcohol |
108 | Proprietary fatty alkyl cooamide |
109 | Propylene glycol |
110 | Propylene glycol butyl ether |
111 | Protease |
112 | Potassium carbonate |
113 | Potassium hydrogen peroxymonosulfate sulfate |
114 | Reaction product of Alkylminoacetic Acid and Alkyl Diazapentane |
115 | Silver Sulphadiazine |
116 | Sodium Bicarbonate |
117 | Sodium C-14-16 Olefin sulfate |
118 | Sodium Chloride |
119 | Sodium Dichloroisocyanurate |
120 | Sodium Dodecyl Benzene Sulphonate |
121 | Sodium Gluconate |
122 | Sodium hydroxide |
123 | Sodium hypochlorite |
124 | Sodium laurylether sulfate |
125 | Sodium Perborate |
126 | Sodium Peroxoborate |
127 | Sodium Sulphate |
128 | Soudium Di-iso-octylsulfosuccinate |
129 | Sulphamic Acid |
130 | Tetra Acetyl Ethylene Diamine |
131 | Trialkylethoxyammoniumpropionate |
132 | Trichloro-s-Triazinetrione |
133 | Triclosan |
134 | Triethanolamine |
135 | Trisodium Phosphate |
THE MINISTRY OF HEALTH
Trinh Quan Huan
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây