Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe

thuộc tính Thông tư 14/2013/TT-BYT

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2013/TT-BYT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành:06/05/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bác sĩ ký kết luận sức khỏe phải có thời gian hành nghề ít nhất 54 tháng

Ngày 06/05/2013, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe, trong đó, quy định chặt chẽ về những điều kiện về nhân sự tại cơ sở khám chữa bệnh (KCB) được phép thực hiện khám sức khỏe.
Cụ thể, nếu như trước đây, Bộ Y tế quy định người có thẩm quyền kết luận và ký Giấy chứng nhận sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ là Thủ trưởng cơ sở khám sức khỏe hoặc người được Thủ trưởng cơ sở khám sức khỏe ủy quyền, thì tại Thông tư này, Bộ Y tế quy định người kết luận phải là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề KCB và có thời gian KCB ít nhất là 54 tháng; được người có thẩm quyền phân công thực hiện việc phân loại sức khỏe, ký Giấy khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ. Việc phân công phải được thực hiện bằng văn bản và đóng dấu hợp pháp của cơ sở KCB.
Bên cạnh đó, người thực hiện khám lâm sàng phải đáp ứng điều kiện sau: Có chứng chỉ hành nghề KCB phù hợp với chuyên khoa mà người đó được giao trách nhiệm khám. Người thực hiện các kỹ thuật cận lâm sàng phải có chứng chỉ hành nghề KCB hoặc có bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được phân công theo quy định của pháp luật về KCB.
Riêng tại cơ sở khám sức khỏe cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi lao động, học tập ở nước ngoài thì người khám lâm sàng còn phải là bác sĩ có thời gian khám chữa bệnh ít nhất là 54 tháng hoặc là bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y khoa trở lên; người kết luận phải là bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y khoa trở lên…
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22/06/2013 và thay thế Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007; Thông tư liên tịch số 10/2004/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2004.

Xem chi tiết Thông tư14/2013/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
----------

Số: 14/2013/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KHÁM SỨC KHỎE

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006 ;

Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động và Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn khám sức khỏe.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, nội dung khám sức khỏe (KSK), phân loại sức khỏe và điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) được phép thực hiện KSK.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Người Việt Nam, người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam KSK khi tuyển dụng, KSK định kỳ, KSK khi vào học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề và các đối tượng khác;
b) KSK cho người lao động Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Khám bệnh ngoại trú, nội trú trong các cơ sở KBCB;
b) Khám giám định y khoa, khám giám định pháp y, khám giám định pháp y tâm thần;
c) Khám để cấp giấy chứng thương;
d) Khám bệnh nghề nghiệp;
đ) KSK khi tuyển vào lực lượng vũ trang và KSK trong lực lượng vũ trang.
4. Việc KSK chỉ được thực hiện tại cơ sở KBCB đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Luật KBCB và có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Đối với người có giấy KSK do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy KSK được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy KSK có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy KSK đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy KSK phải được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
Điều 2. Sử dụng tiêu chuẩn sức khoẻ để phân loại sức khỏe
1. Việc phân loại sức khỏe của người được KSK thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1613/BYT- QĐ ngày 15 tháng 8 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển, khám định kỳ cho người lao động (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1613/BYT - QĐ).
2. Đối với những trường hợp KSK theo bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành hoặc thừa nhận thì việc phân loại sức khỏe căn cứ vào quy định của bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đó.
3. Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu nhưng không khám đầy đủ các chuyên khoa theo mẫu Giấy KSK quy định tại Thông tư này, thì cơ sở KBCB nơi thực hiện việc KSK (sau đây gọi tắt là cơ sở KSK) chỉ khám, kết luận đối với từng chuyên khoa theo yêu cầu của đối tượng KSK và không phân loại sức khỏe.
Điều 3. Chi phí khám sức khỏe
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị KSK phải trả chi phí KSK cho cơ sở KSK theo mức giá dịch vụ KBCB đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị, trừ các trường hợp được miễn hoặc giảm theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp người được KSK có yêu cầu cấp từ hai Giấy KSK trở lên thì phải nộp thêm phí cấp Giấy KSK theo quy định của pháp luật.
3. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí từ hoạt động KSK được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương II
THỦ TỤC, NỘI DUNG KHÁM SỨC KHỎE
Điều 4. Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ KSK của người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên là Giấy KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ KSK.
2. Hồ sơ KSK của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi là Giấy KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ KSK.
3. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị KSK nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ, hồ sơ KSK bao gồm: Giấy KSK theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này và văn bản đồng ý của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó.
4. Đối với người được KSK định kỳ, hồ sơ KSK bao gồm:
a) Sổ KSK định kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc đối với trường hợp KSK định kỳ đơn lẻ hoặc có tên trong danh sách KSK định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc xác nhận để thực hiện KSK định kỳ theo hợp đồng.
Điều 5. Thủ tục khám sức khỏe
1. Hồ sơ khám sức khỏe nộp tại cơ sở KSK.
2. Sau khi nhận được hồ sơ KSK, cơ sở KSK thực hiện các công việc:
a) Đối chiếu ảnh trong hồ sơ KSK với người đến KSK;
b) Đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi đã thực hiện việc đối chiếu theo quy định tại Điểm a Khoản này đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
c) Kiểm tra, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người giám hộ của người được KSK đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
d) Hướng dẫn quy trình KSK cho người được KSK, người giám hộ của người được KSK (nếu có);
đ) Cơ sở KSK thực hiện việc KSK theo quy trình.
Điều 6. Nội dung khám sức khỏe
1. Đối với KSK cho người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với KSK cho người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Sổ KSK định kỳ quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với trường hợp KSK theo bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại mẫu giấy KSK của chuyên ngành đó.
5. Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu: khám theo nội dung mà đối tượng KSK yêu cầu.
Điều 7. Phân loại sức khỏe
1. Người thực hiện khám lâm sàng, cận lâm sàng cho đối tượng KSK phải ghi rõ kết quả khám, phân loại sức khỏe của chuyên khoa, ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khám và kết quả khám của mình.
2. Căn cứ vào kết quả khám của từng chuyên khoa, người được cơ sở KSK phân công thực hiện việc kết luận phân loại sức khỏe và ký Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ (sau đây gọi tắt là người kết luận) thực hiện việc kết luận phân loại sức khỏe như sau:
a) Phân loại sức khỏe của người được KSK theo quy định tại Quyết định số 1613/BYT- QĐ hoặc phân loại sức khỏe theo quy định của bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đối với trường hợp KSK chuyên ngành;
b) Ghi rõ các bệnh, tật của người được KSK (nếu có). Trường hợp người được KSK có bệnh, tật thì người kết luận phải tư vấn phương án điều trị, phục hồi chức năng hoặc giới thiệu khám chuyên khoa để khám bệnh, chữa bệnh.
3. Sau khi phân loại sức khỏe, người kết luận phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ sở KSK vào Giấy KSK hoặc Sổ KSK định kỳ (dấu sử dụng trong giao dịch chính thức của cơ sở KSK theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu). Trường hợp người được KSK có yêu cầu cấp nhiều Giấy KSK thì việc đóng dấu được thực hiện sau khi tiến hành nhân bản Giấy KSK theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 8. Cấp Giấy khám sức khỏe
1. Giấy KSK được cấp 01 (một) bản cho người được KSK. Trường hợp người được KSK có yêu cầu cấp nhiều Giấy KSK thì cơ sở KSK thực hiện như sau:
a) Tiến hành việc nhân bản (photocopy) Giấy KSK đã có chữ ký của người kết luận trước khi đóng dấu. Số lượng Giấy KSK được nhân bản theo yêu cầu của người được KSK;
b) Sau khi tiến hành việc nhân bản, thực hiện việc dán ảnh, đóng dấu giáp lai vào Giấy KSK bản photocopy và đóng dấu theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
2. Thời hạn trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ:
a) Đối với trường hợp KSK đơn lẻ: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc KSK, trừ những trường hợp phải khám hoặc xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện KSK;
b) Đối với trường hợp KSK tập thể theo hợp đồng: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
3. Giá trị sử dụng của Giấy KSK, kết quả KSK định kỳ:
a) Giấy KSK có giá trị trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe; Đối với KSK cho người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì giá trị của Giấy KSK theo quy định của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà người lao động Việt Nam đến làm việc;
b) Kết quả KSK định kỳ có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp người được KSK có xét nghiệm HIV dương tính thì việc thông báo kết quả xét nghiệm này phải theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.
Chương III
ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
ĐƯỢC PHÉP THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE
Điều 9. Điều kiện về nhân sự
1. Người thực hiện khám lâm sàng, cận lâm sàng phải có chứng chỉ hành nghề KBCB theo quy định của Luật KBCB phù hợp với chuyên khoa mà người đó được giao trách nhiệm khám. Trường hợp người thực hiện kỹ thuật cận lâm sàng mà pháp luật không quy định phải có chứng chỉ hành nghề KBCB thì phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được phân công.
2. Người kết luận phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề KBCB và có thời gian KBCB ít nhất là 54 (năm mươi tư) tháng;
b) Được người có thẩm quyền của cơ sở KSK phân công thực hiện việc kết luận sức khỏe, ký Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ. Việc phân công phải được thực hiện bằng văn bản và đóng dấu hợp pháp của cơ sở KBCB.
3. Đối với cơ sở KSK cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài, học tập ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài), ngoài việc đáp ứng các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Người thực hiện khám lâm sàng, người kết luận phải là bác sỹ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ y khoa trở lên;
b) Khi người được KSK và người KSK không cùng thành thạo một thứ tiếng thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải có giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong KBCB theo quy định của Luật KBCB.
Điều 10. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Có phòng khám lâm sàng, cận lâm sàng từng chuyên khoa theo quy định của Bộ Y tế phù hợp với nội dung KSK.
2. Có đủ cơ sở vật chất và thiết bị y tế thiết yếu theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Điều kiện và phạm vi hoạt động chuyên môn
1. Điều kiện đối với cơ sở KSK không có yếu tố nước ngoài: Thực hiện được các kỹ thuật chuyên môn phù hợp với nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại các Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Điều kiện đối với cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài, ngoài việc đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, phải thực hiện được các kỹ thuật cận lâm sàng sau:
a) Xét nghiệm máu: Công thức máu, nhóm máu ABO, nhóm máu Rh, tốc độ máu lắng, tỷ lệ huyết sắc tố, u rê máu;
b) Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu;
c) Xét nghiệm viêm gan A, B, C, E;
d) Xét nghiệm huyết thanh giang mai;
đ) Xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV (HIV dương tính);
e) Thử phản ứng Mantoux;
g) Thử thai;
h) Xét nghiệm ma tuý;
i) Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng;
k) Điện tâm đồ;
l) Điện não đồ;
m) Siêu âm;
n) Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong.
Trường hợp cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài chưa đủ điều kiện thực hiện các kỹ thuật quy định tại điểm đ và điểm n Khoản 2 Điều này thì phải ký hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở KBCB có giấy phép hoạt động và được phép thực hiện các kỹ thuật đó.
3. Phạm vi chuyên môn:
a) Cơ sở KBCB đủ điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9, Điều 10 và Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này được tổ chức KSK nhưng không được KSK có yếu tố nước ngoài.
b) Cơ sở KBCB đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 9, Điều 10 và Khoản 2 Điều 11 Thông tư này được tổ chức KSK bao gồm cả việc KSK có yếu tố nước ngoài.
Điều 12. Hồ sơ, thủ tục công bố thực hiện việc khám sức khỏe
1. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện KSK:
a) Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở;
c) Danh sách người tham gia KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này (được đóng dấu trên từng trang hoặc đóng dấu giáp lai tất cả các trang);
d) Bản danh mục cơ sở vật chất và thiết bị y tế quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Báo cáo về phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở KSK;
e) Bản sao có chứng thực hợp đồng hỗ trợ chuyên môn đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này (nếu có).
2. Thủ tục công bố thực hiện việc khám sức khỏe:
Trước khi tổ chức KSK lần đầu, cơ sở KBCB phải gửi hồ sơ công bố KSK theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ quan quản lý nhà nước về y tế, cụ thể như sau:
a) Đối với cơ sở KBCB trực thuộc Bộ Y tế: Hồ sơ gửi về Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
b) Đối với cơ sở KBCB thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng thì hồ sơ gửi về Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng; cơ sở KBCB thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an thì hồ sơ gửi về Cục Y tế - Bộ Công an; cơ sở KBCB thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải hồ sơ gửi về Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải;
c) Đối với cơ sở KBCB thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế); cơ sở KBCB có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các cơ sở KBCB quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này): Hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở KBCB đặt trụ sở.
Điều 13. Thời gian, trình tự giải quyết hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố đủ điều kiện KSK, cơ quan quản lý nhà nước về y tế quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) gửi cho cơ sở KBCB công bố đủ điều kiện KSK (sau đây gọi tắt là cơ sở công bố đủ điều kiện) Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở công bố đủ điều kiện để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể tài liệu phải bổ sung và các nội dung phải sửa đổi. Cơ sở công bố đủ điều kiện chỉ phải bổ sung, sửa đổi theo nội dung của văn bản thông báo. Khi nhận được văn bản thông báo hồ sơ chưa hợp lệ, cơ sở công bố đủ điều kiện phải hoàn thiện và gửi hồ sơ bổ sung về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện Phiếu tiếp nhận hồ sơ bổ sung. Trường hợp cơ sở công bố đủ điều kiện đã bổ sung hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì phải tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo thủ tục quy định tại Khoản này cho đến khi hồ sơ đạt yêu cầu.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ ngày ghi trên phần tiếp nhận hồ sơ bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản trả lời thì cơ sở công bố đủ điều kiện KSK được triển khai hoạt động KSK theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của người được khám sức khỏe
1. Cung cấp thông tin trung thực về tiền sử bản thân, bệnh tật và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.
2. Tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của người KSK trong quá trình thực hiện KSK.
3. Xuất trình Hồ sơ KSK theo quy định tại Điều 4 Thông tư này cho người KSK để kiểm tra trong mỗi lần thực hiện một hoạt động khám lâm sàng hoặc khám cận lâm sàng.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở sử dụng lao động, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề
1. Chịu trách nhiệm tổ chức việc KSK cho đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý Sổ KSK định kỳ của đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ sở khám sức khỏe
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả KSK do cơ sở mình thực hiện.
2. Tổng hợp kết quả thực hiện hoạt động KSK do cơ sở mình thực hiện vào báo cáo hoạt động chung của cơ sở và báo cáo theo quy định về thống kê, báo cáo.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Y tế và cơ quan quản lý nhà nước về y tế của các Bộ, ngành
1. Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động KSK tại các cơ sở KBCB thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Kiểm tra, thanh tra hoạt động của các cơ sở KSK theo quy định; đình chỉ hoặc kiến nghị đình chỉ hoạt động KSK hoặc xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở KSK không đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm của Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế
1. Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động KSK tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi cả nước.
2. Kiểm tra, thanh tra hoạt động của các cơ sở KSK theo quy định của pháp luật; đình chỉ hoặc kiến nghị đình chỉ hoạt động KSK hoặc xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở KSK không đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn KSK và Thông tư liên tịch số 10/2004/TTLT - BYT - BLĐTBXH - BTC ngày 16 tháng 12 năm 2004 của: Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện khám và chứng nhận sức khoẻ cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 20. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 21. Quy định chuyển tiếp Các cơ sở KBCB đang thực hiện hoạt động KSK trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện hoạt động KSK đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013. Sau đó, nếu muốn tiếp tục thực hiện hoạt động KSK thì phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện quy trình, hồ sơ công bố đủ điều kiện KSK được quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã,
Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;

- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (03b), PC (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

Phụ lục 1

MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE DÙNG CHO NGƯỜI TỪ ĐỦ 18 TUỔI TRỞ LÊN

(Kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

...........[1]..........

...........[2]..........

Số:    /GKSK-....[3].....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                  

GIẤY KHÁM SỨC KHỎE

 

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

Họ và tên (chữ in hoa): ………….………………………...…....………

Giới:          Nam □          Nữ □       Tuổi:...............................

Số CMND hoặc Hộ chiếu: .......................... cấp ngày....../..../..............

tại……………………………….

Chỗ ở hiện tại:…………………………………….......................……......

………………….................…...………………….....…………….……...…

Lý do khám sức khỏe:...............................................................................

 

TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE

1. Tiền sử gia đình:

          Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần,  bệnh khác:          a) Không               □;  b)  Có         □; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:.............................................................................................................................

2. Tiền sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không: Bệnh truyền nhiễm, bệnh tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không       □;  b)  Có          □

Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:  ……………………………................…………

…………………………………………………..……………………………………………….

3. Câu hỏi khác (nếu có):

a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng:

………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………..…………..………….…………………….…

b) Tiền sử thai sản (Đối với phụ nữ): …………………………………………………….

………………………………………………………………………………….……………….

          Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi.

................. ngày .......... tháng.........năm................

Người đề nghị khám sức khỏe

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

I. KHÁM THỂ LỰC 

Chiều cao:  ...............................cm;   Cân nặng: ........................ kg;   Chỉ số BMI: ..............................

Mạch: ........................lần/phút;        Huyết áp:.................... /..................... mmHg  

Phân loại thể lực:..............................................................................................................................................................

II. KHÁM LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký của Bác sỹ

1. Nội khoa

a) Tuần hoàn: .....................................................................................................................................

  Phân loại ..............................................................................................................................................

b) Hô hấp: ..............................................................................................................................................

  Phân loại ..............................................................................................................................................

c) Tiêu hóa: ........................................................................................................................................

  Phân loại ............................................................................................................................................

d) Thận-Tiết niệu: .........................................................................................................................

  Phân loại ...........................................................................................................................................

đ) Cơ-xương-khớp: .......................................................................................................................

  Phân loại ...........................................................................................................................................

e) Thần kinh: ....................................................................................................................................

  Phân loại ............................................................................................................................................

g) Tâm thần: .......................................................................................................................................

  Phân loại ..........................................................................................................................................

2. Ngoại khoa.......................................................................................................................

  Phân loại............................................................................................................................

3. Sản phụ khoa:  ................................................................................................................

  Phân loại .................................................................................................................................

4. Mắt:

- Kết quả khám thị lực: Không kính:  Mắt phải:.............  Mắt trái: ..............

                            Có kính:        Mắt phải: ............. Mắt trái: ..............

- Các bệnh về mắt (nếu có): ..............................................................................................

- Phân loại: ....................................................................................................................................

5. Tai-Mũi-Họng

- Kết quả khám thính lực:

Tai trái:    Nói thường:.......................... m;    Nói thầm:....................m

Tai phải:  Nói thường:.......................... m;     Nói thầm:...................m

- Các bệnh về tai mũi họng (nếu có):……....................................……….….......…

- Phân loại: .....................................................................................................................................

6. Răng-Hàm-Mặt

- Kết quả khám: + Hàm trên:...........................................................................................

                           + Hàm dưới: ..........................................................................................

- Các bệnh về Răng-Hàm-Mặt (nếu có)....................................................................

- Phân loại:........................................................................................................................................

7. Da liễu: .......................................................................................................................................

  Phân loại:........................................................................................................................................

 

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

...........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký

của Bác sỹ

1. Xét nghiệm máu:

a) Công thức máu: Số lượng HC: ...............................................................................     

                               Số lượng Bạch cầu: .................................................................

                                        Số lượng Tiểu cầu:...................................................................

b) Sinh hóa máu: Đường máu: ......................................................................................

    Urê:..................................................................... Creatinin:...................................................

    ASAT (GOT):..........................................   ALAT (GPT): .....................................

c) Khác (nếu có):........................................................................................................................

 

................................................

................................................

................................................

................................................

................................................

................................................

................................................

 

2. Xét nghiệm nước tiểu:

a) Đường: ......................................................................................................................................

b) Prôtêin: .....................................................................................................................................

c) Khác (nếu có): ....................................................................................................................

 

................................................

................................................

................................................

 

3. Chẩn đoán hình ảnh: 

...........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

................................................

................................................

................................................

 

IV. KẾT LUẬN

1. Phân loại sức khỏe:.....................................................[4]..................................................................................  

2. Các bệnh, tật (nếu có): ............................................[5]...................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

 

 

 

…………………ngày…… tháng……… năm.................

NGƯỜI KẾT LUẬN

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 


[1] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám sức khỏe

[2] Tên của cơ sở khám sức khỏe

[3] Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khỏe

[4] Phân loại sức khỏe theo quy định tại Quyết định số 1613/BYT-QĐ hoặc phân loại sức khỏe theo quy định của bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đối với trường hợp khám sức khỏe chuyên ngành

[5] Ghi rõ các bệnh, tật, phương án điều trị, phục hồi chức năng hoặc giới thiệu khám chuyên khoa để khám bệnh, chữa bệnh

Phụ lục 2

MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE DÙNG CHO NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI

(Kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

...........[1]..........

...........[2]..........

 

Số:    /GKSK-....[3].....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                  

GIẤY KHÁM SỨC KHỎE

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

Họ và tên (chữ in hoa): ………………………...…………...………

Giới:          Nam □      Nữ       Tuổi:...........................................

Số CMND hoặc Hộ chiếu (nếu có): ...............................................

cấp ngày......../....../............tại.................................................................

Họ và tên bố, mẹ hoặc người giám hộ:...........................................

……………………...….................…………………………………...…

Chỗ ở hiện tại:………………………….............…………………......

……………………...…….................………………………………...…

Lý do khám sức khỏe:.........................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

 

TIỀN SỬ BỆNH TẬT

1. Tiền sử gia đình:

          Có ai trong gia đình (ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh truyền nhiễm:         Không   □      Có     

Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:...................................................................

....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

2. Tiền sử bản thân:

a) Sản khoa:

- Bình thường.

- Không bình thường:  Đẻ thiếu tháng; Đẻ thừa tháng; Đẻ có can thiệp; Đẻ ngạt, Mẹ bị bệnh trong thời kỳ mang thai (nếu có cần ghi rõ tên bệnh:……………………………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………… ………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………...………………………………..……)

b) Tiêm chủng:

STT

Loại vắc xin

Tình trạng tiêm/uống vắc xin

Không

Không nhớ rõ

1

BCG

 

 

 

2

Bạch hầu, ho gà, uốn ván

 

 

 

3

Sởi

 

 

 

4

Bại liệt

 

 

 

5

Viêm não Nhật Bản B

 

 

 

6

Viêm gan B

 

 

 

7

Các loại khác

 

 

 

c) Tiền sử bệnh/tật: (các bệnh bẩm sinh và mạn tính)

- Không     

- Có           

Nếu “có”, ghi cụ thể tên bệnh………………..……………………………………

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

          d) Hiện tại có đang điều trị bệnh gì không?  Nếu có, ghi rõ tên bệnh và liệt kê các thuốc đang dùng:

………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………..…………………………………….…

………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi.

 

 

 

 

 

 

 

................. ngày .......... tháng.........năm............

Người đề nghị khám sức khỏe

(hoặc Cha/mẹ hoặc người giám hộ)

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

I. KHÁM THỂ LỰC 

Chiều cao:   ...............................cm;   Cân nặng: ........................ kg;   Chỉ số BMI: ..............................

Mạch: ........................lần/phút;        Huyết áp:.................... /..................... mmHg  

Phân loại thể lực:..............................................................................................................................................................

II. KHÁM LÂM SÀNG

 

1. Nhi khoa

a) Tuần hoàn: .................................................................................................

............................................................................................................................

b) Hô hấp: .......................................................................................................

............................................................................................................................

c) Tiêu hóa: .....................................................................................................

........................................................................................................................

 

Họ tên, chữ ký của Bác sỹ

................................

................................

................................

................................

................................

 

 

Nhi khoa

 

d) Thận-Tiết niệu:.........................................................................................

............................................................................................................................

đ) Thần kinh-Tâm thần: ..............................................................................

.....................................................................................................................................................................

e) Khám lâm sàng khác:..........................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

2. Mắt:

a) Kết quả khám thị lực: Không kính:  Mắt phải:..........  Mắt trái: ............

                              Có kính:        Mắt phải: ........... Mắt trái ............

b) Các bệnh về mắt (nếu có):...............................................................................................

 ......................................................................................................................................................................

3. Tai-Mũi-Họng

a) Kết quả khám thính lực:

Tai trái:    Nói thường:....................... m;    Nói thầm:........................m

Tai phải:  Nói thường:...................... m;     Nói thầm:........................m

b) Các bệnh về Tai-Mũi-Họng (nếu có):……....................................……….….

...................................................................................................................................................................

4. Răng-Hàm-Mặt

a) Kết quả khám: + Hàm trên:.........................................................................................

                             + Hàm dưới: .....................................................................................

b) Các bệnh về Răng-Hàm-Mặt (nếu có)...............................................................

..................................................................................................................................................................

.........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

........................................

.....................................

......................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

 

III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký

của Bác sỹ

Xét nghiệm huyết học/sinh hóa/Xquang và các xét nghiệm khác khi có chỉ định của bác sỹ:

Kết quả:..........................................................................................................

..........................................................................................................................

........................................................................................................................

 

...............................

...............................

...............................

...............................

IV. KẾT LUẬN CHUNG

Sức khỏe bình thường............................................[4].............................................   

Hoặc các vấn đề sức khỏe cần lưu ý:...................................[5]................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

…………………ngày…… tháng……… năm.................

NGƯỜI KẾT LUẬN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


[1] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám sức khỏe

[2] Tên của cơ sở khám sức khỏe

[3] Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khỏe

[4] Nếu không có vấn đề gì về sức khỏe: Ghi Bình thường.

[5] Ghi rõ các bệnh, tật, phương án điều trị, phục hồi chức năng hoặc giới thiệu khám chuyên khoa để khám bệnh, chữa bệnh

Phụ lục 3

MẪU SỔ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ

(Kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                

SỔ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………..…………...……………

2. Giới:          Nam        Nữ         Tuổi:...............................

3. Số CMND hoặc Hộ chiếu: ................... cấp ngày....../..../......... tại .........................................................

4. Hộ khẩu thường trú:………………...........……….……..……...... ……………………...……………………….................……………...… ………………………..……………….................………………………

5. Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................... ........................................................................................................

 

6. Nghề nghiệp: .......................................................[1].............................................................

7. Nơi công tác, học tập:..........................................[2]............................................................

8. Ngày bắt đầu vào học/làm việc tại đơn vị hiện nay: …..….../…..…./…….....…......

9. Nghề, công việc trước đây (liệt kê các công việc đã làm trong 10 năm gần đây, tính từ thời điểm gần nhất):

a) ...........................................................................[3]....................................................................

thời gian làm việc......…[4]........năm….[5]........tháng từ ngày…....…/….....…/............. đến …..…../……../…….…..

b) .......................................................................[6]........................................................................

thời gian làm việc ….........… năm ….......… tháng từ ngày….…/………../…………. đến …...…../……../………..

10. Tiền sử bệnh, tật của gia đình: ......................................................................................

.......................................................................................................................................................

11. Tiền sử bản thân:

Tên bệnh

Phát hiện năm

Tên bệnh nghề nghiệp

Phát hiện năm

a)

 

a)

 

b)

 

b)

 

                                                                      ……ngày …… tháng … năm …………

Người lao động xác nhận

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Người lập sổ KSK định kỳ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ

I. TIỀN SỬ BỆNH, TẬT

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

I. KHÁM THỂ LỰC

 

Chiều cao:   ...............................cm;   Cân nặng: ........................ kg;   Chỉ số BMI: ..............................

Mạch: ........................lần/phút;        Huyết áp:.................... /..................... mmHg  

Phân loại thể lực:..............................................................................................................................................................

II. KHÁM LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký của Bác sỹ

1. Nội khoa

a) Tuần hoàn: .............................................................................................................................................

  Phân loại .....................................................................................................................................................

b) Hô hấp: .....................................................................................................................................................

  Phân loại .....................................................................................................................................................

c) Tiêu hóa: ..................................................................................................................................................

  Phân loại ....................................................................................................................................................

d) Thận-Tiết niệu: ..................................................................................................................................

  Phân loại .....................................................................................................................................................

đ) Nội tiết: .....................................................................................................................................................

  Phân loại .....................................................................................................................................................

e) Cơ-xương-khớp:................................................................................................................................

  Phân loại .....................................................................................................................................................

g) Thần kinh: ..............................................................................................................................................

  Phân loại .....................................................................................................................................................

h) Tâm thần: ...............................................................................................................................................

  Phân loại .....................................................................................................................................................

2. Mắt:

- Kết quả khám thị lực: Không kính:  Mắt phải:.............  Mắt trái: ....................

                            Có kính:        Mắt phải: ............. Mắt trái: ....................

- Các bệnh về mắt (nếu có):............................................................................................................

- Phân loại: ..................................................................................................................................................

3. Tai-Mũi-Họng:

- Kết quả khám thính lực:

Tai trái:    Nói thường:.......................... m;     Nói thầm:.............................m

Tai phải:  Nói thường:.......................... m;     Nói thầm:.............................m

 - Các bệnh về tai mũi họng (nếu có):……....................................……….….......…………

 - Phân loại: .................................................................................................................................................

 

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

..................................

.................................

4. Răng-Hàm-Mặt

- Kết quả khám: + Hàm trên:.........................................................................................................

                           + Hàm dưới: ......................................................................................................

- Các bệnh về Răng-Hàm-Mặt (nếu có):..............................................................................

- Phân loại:.....................................................................................................................................................

5. Da liễu: .....................................................................................................................................................

  Phân loại:.....................................................................................................................................................

 

.

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

 

III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký

của Bác sỹ

Xét nghiệm huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác khi có chỉ định của bác sỹ:

a) Kết quả:...........................................................................................................

................................................................................................................................

b) Đánh giá:.........................................................................................................

 

....................................

...................................

...................................

...................................

IV. KẾT LUẬN

1. Phân loại sức khỏe:..............................................[7]........................................................   

2. Các bệnh, tật (nếu có): ........................................[8]......................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

 

 

…………………ngày…..… tháng……… năm..............

NGƯỜI KẾT LUẬN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

[1] Ghi rõ công việc hiện nay đang làm.

[2] Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị nơi người được khám sức khỏe đang lao động, học tập

[3] Ghi rõ công việc hiện nay đã làm

[4] Số năm mà người được khám sức khỏe đã làm công việc đó

[5]Số tháng mà người được khám sức khỏe đã làm công việc đó

[6] Ghi rõ công việc hiện nay đã làm

[7] Phân loại sức khỏe theo quy định tại Quyết định số 1613/BYT-QĐ hoặc phân loại sức khỏe theo quy định của bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đối với trường hợp khám sức khỏe chuyên ngành

[8] Ghi rõ các bệnh, tật, phương án điều trị, phục hồi chức năng hoặc giới thiệu khám chuyên khoa để khám bệnh, chữa bệnh

nhayPhụ lục 3 được thay thế bởi Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BYT theo quy định tại Khoản 2 Điều 2.nhay
nhay
Phụ lục 3b được bổ sung bởi Phụ lục 3b ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BYT theo quy định tại Khoản 2 Điều 1.
nhay
Bổ sung

Phụ lục 4

DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ Y TẾ

CỦA CƠ SỞ KHÁM SỨC KHỎE
(Kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Nội dung

Số lượng

I. CƠ SỞ VẬT CHẤT

1

Phòng tiếp đón

01

2

Phòng khám chuyên khoa: Nội, nhi, ngoại, sản phụ khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, da liễu

08

3

Phòng chụp X. quang

01

4

Phòng xét nghiệm

01

II. THIẾT BỊ Y TẾ

1

Tủ hồ sơ bệnh án/phương tiện lưu trữ hồ sơ khám sức khỏe

01

2

Tủ thuốc cấp cứu/túi thuốc cấp cứu

01

3

Bộ bàn ghế khám bệnh

02

4

Giường khám bệnh

02

5

Ghế chờ khám

10

6

Tủ sấy dụng cụ

01

7

Nồi luộc, khử trùng dụng cụ y tế

01

8

Cân có thước đo chiều cao/Thước dây

01

9

Ống nghe tim phổi

02

10

Huyết áp kế

02

11

Đèn đọc phim X.quang

01

12

Búa thử phản xạ

01

13

Bộ khám da (kính lúp)

01

14

Đèn soi đáy mắt

01

15

Hộp kính thử thị lực

01

16

Bảng kiểm tra thị lực

01

17

Bảng thị lực màu

01

18

Bộ khám tai mũi họng: đèn soi, 20 bộ dụng cụ, khay đựng

01

19

Bộ khám răng hàm mặt

01

20

Bàn khám và bộ dụng cụ khám phụ khoa

01

21

Thiết bị phân tích huyết học

01

22

Thiết bị phân tích sinh hóa

01

23

Thiết bị phân tích nước tiểu/Bộ dụng cụ thử nước tiểu

01

24

Thiết bị chụp X. quang

01

III. NGOÀI CÓ ĐỦ CÁC THIẾT BỊ TẠI MỤC II PHỤ LỤC NÀY, CƠ SỞ KSK

CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI PHẢI CÓ THÊM CÁC THIẾT BỊ Y TẾ SAU:

25

Thiết bị đo điện não

01

26

Thiết bị siêu âm

01

27

Thiết bị điện tâm đồ

01

 

nhayĐiều 12 và Điều 13 bị bãi bỏ bởi Số thứ tự 4 Mục II. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ một phần tại Phụ lục của Thông tư số 41/2017/TT-BYT. Do đó Phụ lục 5, Phụ lục 6, Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này không còn hiệu lực.nhay

Phụ lục 5

MẪU VĂN BẢN CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE

(Kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

...........[1]..........

...........[2]..........

Số:    /VBCB-....[3].....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......[4]......., ngày......tháng.......năm ...... 


VĂN BẢN CÔNG BỐ

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe

 

Kính gửi: ...............................................[5].....................................................

 

Tên cơ sở nộp hồ sơ:.......................................................................................................... .

Địa điểm: ...........................................[6] .................................................................................

Điện thoại: ..................................... Email (nếu có): ........................................................

Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

1.

Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động của cơ sở

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

2.

Danh sách người tham gia khám sức khỏe

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

3.

Danh mục trang thiết bị, cơ sở vật chất

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

4.

Báo cáo về phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở KSK

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

5.

Các hợp đồng hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật hợp pháp đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

 

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

 

[1] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám sức khỏe

[2] Tên của cơ sở khám sức khỏe

[3] Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khỏe

[4] Địa danh

[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư này

[6] Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Phụ lục 6

MẪU DANH SÁCH NGƯỜI THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE

(Kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

...........[1]..........

...........[2]..........

Số:    /..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

.....[3]......., ngày......tháng.......năm ...... 

 

DANH SÁCH NGƯỜI THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE

 

TT

Họ và tên

Bằng cấp chuyên môn

Số chứng chỉ hành nghề

Vị trí
chuyên môn

Thời gian khám bệnh, chữa bệnh

  1.  

.................[4]............

.........[5]........

......[6]...........

.......[7]..........

........[8].........

  1.  

 

 

 

 

 

  1.  

 

 

 

 

 

  1.  

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

 

[1] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám sức khỏe

[2] Tên của cơ sở khám sức khỏe

[3] Địa danh

[4] Ghi đầy đủ họ và tên của người thực hiện khám sức khỏe

[5] Ghi rõ bằng cấp chuyên môn của người thực hiện khám sức khỏe

[6] Ghi số, ký hiệu của chứng chỉ hành nghề mà người thực hiện khám sức khỏe đã được cấp

[7] Ghi rõ vị trí chuyên môn mà người thực hiện khám sức khỏe được giao phụ trách. Ví dụ: Người thực hiện khám lâm sàng hoặc người xác nhận kết quả xét nghiệm hoặc người đọc và kết luận phim chụp X-quang hoặc người kết luận

[8] Ghi rõ số năm mà người thực hiện khám sức khỏe đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh

Phụ lục 7

MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN

HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KHÁM SỨC KHỎE

(Kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

...........[1]..........

 

Số:    /PTN-....[2].....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......[3]......., ngày.......tháng.......năm........

 

 PHIẾU TIẾP NHẬN

Hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe 

 

Tên cơ sở nộp hồ sơ:.......................................................................................................... .

Địa điểm: ...........................................[4] .................................................................................

Điện thoại: ..................................... Email ( nếu có): .......................................................

............................[5]..............................đã nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe bao gồm:

1.

Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động của cơ sở

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

2.

Danh sách người tham gia khám sức khỏe

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

3.

Danh mục trang thiết bị, cơ sở vật chất

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

4.

Báo cáo năng lực thực hiện kỹ thuật cận lâm sàng

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

5.

Các hợp đồng hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật hợp pháp đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này

Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe

 

                                                                                                                                       NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ

                                                                                                                                   (Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)

 

 

 

 

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần 01, ngày      tháng      năm            Ký nhận

Nội dung, tài liệu bổ sung:………………………………………………………………..………………………….

 

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần 02, ngày      tháng     năm            Ký nhận

Nội dung, tài liệu bổ sung:………………………………………………………………..………………………….

 


[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ

[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ

[3] Địa danh

[4] Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám sức khỏe

[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH

Circular No. 14/2013/TT-BYT dated May 06, 2013 of the Ministry of Health guiding medical examination 

Pursuant to the Law on medical examination and treatment dated November 23, 2009;

Pursuant to the Labor Code dated June 18, 2012;

Pursuant to the Law on Vietnamese workers going abroad for work under contract dated November 29, 2006;

Pursuant to the Government’s Decree No. 06/CP dated January 20, 1995 detailing a number of articles of the Labor Code on labor safety and hygiene and the Government s Decree No. 110/2002/ND-CP dated December 27, 2002 on amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 06/CP dated January 20, 1995 detailing a number of articles of the Labor Code on labor safety and hygiene;

Pursuant to the Decree No. 126/2007/ND-CP of August 01, 2007, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the law on Vietnamese laborers to work abroad under the contracts;

Pursuant to the Decree No. 34/2008/ND-CP dated March 25, 2008 of the Government on employment and administration of foreigners working in Vietnam and the Decree No. 46/2011/ND-CP dated June 17, 2011 of the Government on amending, supplementing some Articles of the Decree No. 34/2008/ND-CP dated March 25, 2008 of the Government on employment and administration of foreign employees working in Vietnam;

Pursuant to the Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the proposal of Director of the Medical Examination and Treatment Management Department and Director of the Legal Affair Department;

The Minister of Health promulgated the Circular guiding medical examination,

Chapter 1

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and Subjects of application

1. This Circular guides dossiers, procedures, contents of medical examination (ME), classification of health and conditions of medical examination and treatment (ME&T) establishments permitted to perform ME.

2. This Circular is applicable to the subjects as follows:

a. Vietnamese persons, foreigners who are living and working in Vietnam wish to do ME when apply for employment, periodical ME, ME when registering study in universities, colleges, professional high schools, vocational schools and other subjects;

b. ME for Vietnamese workers when going abroad for work under contract.

3. This Circular is not applicable to the following cases:

a. Outpatient, inpatient diagnoses in ME&T establishments;

b. Medical assessment, forensic and mental forensic examination;

c. Examination for injury certificate;

d. Examination for occupational diseases;

e. ME when recruiting in armed forces and ME in armed forces.

4. ME will be performed at only ME&T establishments that are licensed operation as prescribed in Law on medical examination and treatment and eligible as prescribed in this Circular.

5. For persons possessing the ME certificate that is issued by foreign competent medical establishment, the ME certificate will be used in case where Vietnam and country or territory where issuing ME certificate have mutual recognition agreements and the use duration of that ME certificate not exceed 6 months from the day of issuance. The ME certificate must be translated into Vietnamese and that translation must be authenticated.

Article 2. Health standard usage for health classification

1. The health classification of person performed ME shall comply with the Decision No. 1613/BYT- QD dated August 15, 1997 of the Minister of Health on promulgating standard on health classification for recruitment examination and periodical examination for workers (hereinafter abbreviated to the Decision No. 1613/BYT- QD).

2. For cases of ME under the set of specialized health standard that is promulgated or recognized by competent state management agencies of Vietnam, the health classification shall be based on regulation of the set of specialized health standard.

3. For cases of ME at the request but not examining all medical specialties according to the Form of ME certificate specified in this Circular, ME&T establishments where perform ME (hereinafter abbreviated to ME establishments) may examine, conclude with each specialty at the request of person performed ME and not classify health.

Article 3. Expenses for medical examination

1. Organizations, individuals requesting for ME must pay expenses to the ME establishments at the price of ME&T services already approved by competent state agencies or under agreement between two units, except for cases being exempted or reduced as prescribed by law.

2. If person being performed ME request to be issued for two or more ME certificates, he/she must pay additionally charge for issuance of ME certificate as prescribed by law.

3. The collection, remittance, management and use of funding source from the ME operation shall be comply with regulations of law.

Chapter 2

PROCEDURES FOR AND CONTENT OF MEDICAL EXAMINATION

Article 4. Dossier of medical examination

1. ME Dossier of person at full 18 (eighteen) years or older is the ME certificate made according to the set form in Annex 1 promulgated together with this Circular, pasted with a portrait at size of 04cm x 06cm, taken on white background, within 06 (six) months counted to the day of submitting ME dossier.

2. ME Dossier of person under 18 (eighteen) years is the ME certificate made according to the set form in Annex 2 promulgated together with this Circular, pasted with a portrait at size of 04cm x 06cm, taken on white background, within 06 (six) months counted to the day of submitting ME dossier.

3. For persons who is lost, incapable or limited of civil acts requesting ME but not in case of periodical ME, ME dossier includes: ME certificate as prescribed in clause 1 or clause 2 of this Article and written consent of their father or mother of legal guardian.

4. For persons performed periodical ME, ME dossier includes:

a. Periodical ME book made according to the set form in Annex 3 promulgated together with this Circular;

b. Letter of introduction of agencies, organizations where that person working for case of separate periodical ME or named in list of periodical ME confirmed by agencies, organizations where that person working for periodical ME under contract.

Article 5. Procedures for medical examination

1. Dossier of medical examination is submitted at ME establishment.

2. After receiving dossier of ME, the ME establishments shall implement the jobs:

a. Comparing the picture in ME dossier with the person who arrives for ME;

b. Affixing with an integrity seal on picture after comparing as prescribed in point a this clause for cases specified in clauses 1, 2 and 3 Article 4 of this Circular;

c. Checking and comparing ID card or passport of guardian of person performed ME for case specified in clause 4 Article 4 of this Circular;

d. Guiding the ME process for the person performed ME, hi/her guardian (if any);

e. ME establishments implement ME under process.

Article 6. Contents of medical examination

1. In case of ME for persons at full 18 (eighteen) years or older but not case of periodical ME: Examining under contents inscribed in ME certificate specified in Annex 1 promulgated together with this Circular.

2. In case of ME for persons under 18 (eighteen) years but not case of periodical ME: Examining under contents inscribed in ME certificate specified in Annex 2 promulgated together with this Circular.

3. For case of periodical ME: Examining under contents inscribed in periodical ME book specified in Annex 3 promulgated together with this Circular.

4. For cases of ME under the set of specialized health standard: Examining under contents inscribed in ME certificate specified in the ME certificate form of that specialty.

5. For cases of ME at the request: Examining under content required by person performed ME.

Article 7. Health classification

1. Persons performing clinical examination, preclinical examination for ME subjects must clearly inscribe result of examination and classification of health by specialty, signing and taking responsibility before law for their medical examination and medical examination result.

2. Based on the medical examination result of each specialty, person allocated by ME establishments for making conclusion on the health classification and signing in ME certificate, periodical ME book (hereinafter abbreviated to the conclusion person) shall perform conclusion on the health classification as follows:

a. Classifying health of person performed ME as prescribed in the Decision No. 1613/BYT- QD or Classifying health as prescribed in the set of specialized health standard for case of specialized ME;

b. Clearly inscribing the diseases of the person performed ME (if any). In case where the persons performed ME get diseases, the conclusion person must advice the plan on medical treatment, functional rehabilitation or introduce specialty examination for medical examination and treatment.

3. After classifying health, the conclusion person must sign, clearly inscribe full name and affix with the seal of ME establishments in ME certificate or periodical ME book (the seal used for official transaction of ME establishments as prescribed by law on management and use of seal). If the person performed ME request for issuing more ME certificate, seal will be affixed after copying the ME certificate as prescribed in Article 8 of this Circular.

Article 8. Issuing medical examination certificate

1. ME certificate is issued 01 (one) copy for the person performed ME. If the person performed ME request for issuing more ME certificates, the ME establishments shall be implemented as follows:

a. Copying ME certificate signed by the conclusion person before stamping seal. Number of copied ME certificates depends on request of the person performed ME;

b. After copying, stick the pictures, affix with an integrity seal on the copies of ME certificate and stamp as prescribed in clause 3 Article 7 of this Circular.

2. Time limit for returning ME certificate or periodical ME book:

a. For case of separate ME: ME establishments shall return ME certificate or periodical ME book for the person performed ME within 24 (twenty four) hours after ending ME, except for cases required for additional medical examination and making tests at the request of the person performed ME;

b. For case of collective ME under contract: ME establishments will return ME certificate, periodical ME book to the persons performed ME according to agreement in contract.

3. Use value of ME certificate, periodical ME book:

a. ME certificate shall be valid within 12 (twelve) months from the day of signing health conclusion; In case making ME for Vietnamese workers going abroad for work under contract, value of ME certificate shall comply with regulation of country or territory where the Vietnamese workers arriving for work;

b. Result of periodical ME has use value as prescribed by law.

4. In case where the person performed ME has a HIV-positive test; this test result must be informed as prescribed by law on HIV/AIDS prevention and control.

Chapter 3

CONDITIONS FOR MEDICAL EXAMINATION AND TREATMENT ESTABLISHMENTS PERMITTED TO PERFORM MEDICAL EXAMINATION

Article 9. Personnel conditions

1. The person performing clinical examination, preclinical examination must has the practicing certificate of medical examination and treatment as prescribed by Law on medical examination and treatment in line with specialty which such person is assigned task of examination. In case the person performing preclinical examination techniques that law not requires to have to have the practicing certificate of medical examination and treatment, he/she must have specialized degrees in line with the assigned job.

2. The conclusion person must meet the following conditions:

a. Being doctors possessing the practicing certificate of medical examination and treatment and having time of medical examination and treatment of at least 54 (fifty four) months;

b. Being assigned by competent persons of ME establishments so as to make health conclusions, to sign in the ME certificate and periodical ME book. The assignment must be performed in writing and affixed with a legal seal of ME&T establishments.

3. For ME establishments serving foreigners, Vietnamese persons residing in foreign country and Vietnamese persons going abroad for work under contract (hereinafter abbreviated to ME establishments involving foreign elements) apart from meeting provisions in clauses 1 and 2 this Article, they must meet additionally the following conditions:

a. The persons who perform clinical examination, the conclusion persons must be the specialized doctors at grade I or medical masters or higher.

b. When the person performed ME and the person performing ME is not fluent in the same language, a translator is required. The translator must have certificate of translation eligibility in medical examination and treatment as prescribed by Law on medical examination and treatment.

Article 10. Material facilities, equipment’ conditions

1. Having rooms for clinical examination, preclinical examination of each specialty as prescribed by the Ministry of Health in line with content of ME.

2. Having sufficient material facilities and essential medical equipment as prescribed in Annex 4 promulgated together with this Circular.

Article 11. Conditions and scope of professional operation

1. Conditions for ME establishments not involving foreign elements: To perform the professional techniques in line with contents inscribed in ME certificate specified in Annexes 1, 2, 3 promulgated together with this Circular.

2. Conditions for ME establishments involving foreign elements, apart from meeting provisions in clause 1 this Article, they must be able to implement the following preclinical examination techniques:

a. Blood test: Blood formula, ABO blood, Rh blood, erythrocyte sedimentation rate, hemoglobin percentage, urea blood;

b. Searching malaria parasite in blood;

c. A, B, C, E hepatitis tests;

d. Syphilis serology;

dd. Test for affirming status of HIV infection (positive HIV);

e. Monteux test;

d. Pregnancy test;

a. Drug test;

i. Stool test to search parasites;

k. Electrocardiogram (ECG);

l. Electroencephalogram (EEG);

m. Ultrasonic;

n. Test to diagnose leprosy.

If ME establishments involving foreign elements have not yet had conditions to implement techniques specified in point dd and n clause 2 this Article, they must sign contract for specialized support with ME&T establishments possessing operational license and permitted to implement those techniques.

3. Specialized scope:

a. ME&T establishments eligible as prescribed in clause 1, clause 2 Article 9, Article 10 and clause 1 Article 11 of this Circular may organize ME but not ME involving foreign element.

b. ME&T establishments eligible as prescribed in clause 3 Article 9, Article 10 and clause 2 Article 11 of this Circular may organize ME including ME involving foreign element.

Article 12. Dossiers and procedures for medical examination announcement

1. Dossier of announcing on eligibility for ME:

a. Written announcement on eligibility for ME made according to the set form in Annex 5 promulgated together with this Circular;

b. Authenticated copy of license for medical examination and treatment operation of establishments;

c. List of ME participants made according to the set form in Annex 6 promulgated together with this Circular (affixed with a seal on each page and an integrity seal between the pages);

d. List of material facilities and medical equipment as prescribed in Annex 4 promulgated together with this Circular.

dd. Report on specialized operation scope of ME establishments;

e. Authenticated copy of contract providing specialized support for case specified in clause 3 Article 11 of this Circular (if any).

2. Procedures for announcing on medical examination:

Before organizing initial ME, the ME&T establishments must send dossier of announcing ME as prescribed in clause 1 this Article to the state management agencies in health field, specified as follows:

a. For ME&T establishments attached the Ministry of Health: Dossier may send to the Department of medical examination and treatment management - the Ministry of Health;

b. For ME&T establishments under the management competence of the Ministry of National Defense, the dossier may send to the Army’s Health Department - the Ministry of National Defense; ME&T establishments under the management competence of the Ministry of Public Security, the dossier may send to the Health Department - the Ministry of Public Security; ME&T establishments under the management competence of the Ministry of Transport, the dossier may send to the Health Department - the Ministry of Transport;

c. For ME&T establishments under the management competence of the Departments of Health of central-affiliated cities and provinces (hereinafter abbreviated to as the provincial Department of Health); ME&T establishments with head offices locating in central-affiliated cities and provinces (except for ME&T establishments specified in point a, point b clause 2 this Article): Dossier may send to the provincial Department of Health where ME&T establishments locating their head offices.

Article 13. Duration and order for solving ME eligible dossier

1. Within 02 working days after receiving dossier of announcing eligibility for ME, the state management agencies in health field specified in clause 2 Article 12 of this Article (hereinafter abbreviated to agencies receiving dossiers) shall send a receipt slip of dossier to the ME&T establishments announcing eligibility (hereinafter abbreviated to establishments announcing eligibility) as prescribed in Annex 7 promulgated together with this Circular.

2. Within 10 working days after receiving dossier, the agencies receiving dossiers must appraise dossier.

If dossier is not valid, the agency receiving dossier must notify in writing the establishments announcing eligibility for completing dossier. The written notice must specify documents that must be supplemented and contents that must be revised. Establishments announcing eligibility must supplement, revise according to content of the written notice only. When receiving the written notice regarding invalid dossier, the establishments announcing eligibility must complete and send dossier for supplementation to the agency receiving dossier.

Within 02 working days after receiving supplemented dossier, the agencies receiving dossiers must send a receipt slip of supplemented dossier to the establishments announcing eligibility. If the establishments announcing eligibility has supplemented dossier but inconsistently with request, they must continue completing dossier according to the procedures specified in this clause until dossier meets request.

3. Within 20 working days after day of the receipt of dossier for valid dossier or day of the receipt of supplemented dossier for invalid dossier, if agencies receiving dossiers fail to have written reply, the establishments announcing eligibility for ME may carry out ME operation in proper with the specialized scope as announced.

Chapter 4

IMPLEMENTATION RESPONSIBILITIES

Article 14. Responsibilities of ME performers

1. To supply truthful information on personal heath records, diseases and take responsibility for the supplied information.

2. To abide by guides, directions of the person performing ME during the course of ME implementation.

3. To produce dossier of ME as prescribed in Article 4 of this Circular to the person performing ME for checking whenever a clinical examination or preclinical examination activity is performed.

Article 15. Responsibility of labor’s establishments

1. To take responsibility for ME for subjects under their management competence as prescribed by law.

2. To manage periodical ME books of subjects under their management competence.

Article 16. Responsibilities of medical examination establishments

1. To take responsibility before law for ME result performed by them.

2. To sum up results of ME operation performed by them in their reports on general operations and report as prescribed on make statistics and report.

Article 17. Responsibilities of the provincial Department of Health and ministries’ and state’s management agencies in health

1. To direct, guide the ME operation at ME&T establishments under their management competence.

2. To check, inspect operations of ME establishments as prescribed; to suspend or propose for suspension of ME operation or handling of violations under their competence for ME establishments fail to be eligible as prescribed in this Circular.

Article 18. Responsibility of the Department of Medical Examination and Treatment Management - the Ministry of Health

1. To direct, guide the ME operation at ME&T establishments nationwide.

2. To check, inspect operations of ME establishments as prescribed by law; to suspend or propose for suspension of ME operation or handling of violations under its competence for ME establishments fail to be eligible as prescribed in this Circular.

Chapter 5

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 19. Effect

This Circular takes effect on July 01, 2013.

The Circular No. 13/2007/TT-BYT dated November 21, 2007 of the Ministry of Health guiding ME and the Joint Circular No. 10/2004/TTLT - BYT - BLDTBXH - BTC dated December 16, 2004 of the Ministry of Health, the Ministry of Labor – Invalids –and Social Affairs and the Ministry of Finance

Guiding the health examination and certifying for Vietnamese workers going abroad for work cease to be effective on the effective date of this Circular.

Article 20. Reference provisions

In case documents referred in this Circular are replaced or amended and supplemented, the documents replacing or amending and supplementing shall be applied.

Article 21. Transitional provisions

ME&T establishments performing the ME operation before the effective day of this Circular may continue performing the ME operation till December 31, 2013. After that, if they wish to continue performing the ME operation, they must meet conditions and comply with process, dossier of announcing eligibility for ME specified in this Circular.

In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Health (Department of medical examination and treatment management) for consideration and settlement.

For the Ministry of Health

Deputy Minister

Nguyen Thi Xuyen

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 14/2013/TT-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất