Quyết định 54/QĐ-QLD 2016 rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký lưu hành
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 54/QĐ-QLD
Cơ quan ban hành: | Cục Quản lý Dược |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/QĐ-QLD |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: | 05/02/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
BỘ Y TẾ Số:54/QĐ-QLD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC
ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
-----------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứLuật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CPngày31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của các công tyđăng kýthuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Rút số đăng ký của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc rút số đăng ký ban hành kèm theo Quyết định này.
Lý do: Cơ sởđăng kýtự nguyện đề nghị rút số đăng ký lưu hành.
Điều 2.Các công ty đăng ký, nhà sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1 phải cótrách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghịrút số đăng ký nêu trên đã được nhập khẩu, sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuốc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số54/QĐ-QLDngày 05 tháng 02 năm 2016)
1. Công ty đăng ký: Pfizer (Thailand) Ltd.(đ/c: United Center Building, Floor 36, 37, 38, 323 Silom Road, Silom, Bangrak, Bangkok10500, Thailand).
1.1. Nhà sản xuất: Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH(đ/c: Betriebsstatte Freiburg, Mooswaldallee 1, 79090 Freiburg, Germany).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1. | Neurontin | Gabapentin 300mg | Viên nang cứng | VN-16348-13 |
1.2. Nhà sản xuất: Pfizer Ireland Pharmaceuticals(đ/c:Drug Product Plant, Loughbeg Ringaskiddy, Co. Cork,Ireland).
STT | Tên thuốc | Hoạtchất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1. | Lipitor | Atorvastatin 20mg (Atorvastatin calcium) | Viên nén bao phim | VN-14307-11 |
2. | Lipitor | Atorvastatin40mg (Atorvastatin calcium) | Viên nén bao phim | VN-14308-11 |
3. | Lipitor | Atorvastatin10mg (Atorvastatin calcium) | Viên nén bao phim | VN-14309-11 |
1.3. Nhà sản xuất: Pfizer (Perth) Pty. Ltd.(đ/c: Technology Park 15 Brodie HallDrive, BentleyWA 6102, Australia).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1. | Carboplatin | Carboplatin10mg/ml | Dung dịch tiêm | VN-14305-11 |
2. Công ty đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm dược liệu Opodis(đ/c: Lô 78 KCN và chế xuất Linh Trung 3, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam).
2.1. Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm dược liệu Opodis(đ/c: Lô 78 KCN và chế xuất Linh Trung 3, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1. | Phytobebe | Alpha terpineol 0,5g/100ml; cao trầu không 0,04g/100ml; cao hạt ngò 0,1g/100ml | Dung dịch thuốc dùng ngoài | VD-15286-11 |
Danh mục gồm 02 trang 06 thuốc./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây