Thông tư 41/2019/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015 về biểu mẫu cấp thẻ Căn cước công dân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 41/2019/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2019/TT-BCA |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: | 01/10/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 01/10/2019, Bộ Công an ban hành Thông tư 41/2019/TT-BCA về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Theo đó, bổ sung 02 biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: Biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (Mẫu CC12) và Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (mẫu CC13).
Bên cạnh đó, Thông tư còn sửa đổi quy định về tờ khai Căn cước công dân, công dân khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì phải kê khai thông tin về nhân thân của mình vào mẫu CC01, kể cả trường hợp kê khai trên Trang thông tin điện tử trực tuyến; Bổ sung quy định về ghi nơi đăng ký khai sinh khi giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, huyện, tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 18/11/2019.
Xem chi tiết Thông tư41/2019/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 41/2019/TT-BCA
BỘ CÔNG AN ------------- Số: 41/2019/TT-BCA |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA
ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn
cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Căn cứ Luật Căn cước công dân năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngậy 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
“m) Biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cuớc công dân (mẫu CC12);
n) Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (mẫu CC13)”.
“Điều 4. Quản lý các biểu mẫu
1. Bộ Công an thống nhất quản lý các biểu mẫu ban hành kèm theo thông tư này; in, phát hành biểu mẫu CC11 cho Công an các đơn vị, địa phương.
2. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội in, quản lý và phát triển biểu mẫu CC01, CC13 sử dụng tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia.
3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức in, quản lý và phát hành các biểu mẫu CC01, CC02, CC08, CC12, CC13, DC01 và DC02 cho Công an các đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý.
4. Các biểu mẫu CC02, CC03, CC04, CC05, CC06, CC07, CC09 và CC10 được in trực tiếp từ máy tính khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Mẫu được in ra đã bao gồm các thông tin được trích xuất, thống kê từ Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo phạm vi lưu trữ của từng đơn vị.
5. Các biểu mẫu CC01, CC02, CC04, CC05, CC06; CC07, CC08, CC09, CC10, CC12, CC13, DC01 và DC02 được in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4). Mẫu CC03 được in trên khổ giấy 148 mm x 210 mm (A5). Mẫu CC01 và mẫu CC08 được in 02 mặt. Mẫu CC11 có kích thước 250 mm x 330 mm, được in trên giấy Kraft định lượng 250g/m2.
6. Các biểu mẫu quy định tại Thông tư này được in bằng mực đen trên nền giấy trắng. Riêng mẫu CC11 được in bằng mực đen trên nền giấy màu nâu vàng. Khi in không được thay đổi nội dung của biểu mẫu; Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm quản lý việc in, cấp phát biểu mẫu và có sổ sách theo dõi”.
Tháng 9 hàng năm, Công an các đơn vị, địa phương lập dự trù nhu cầu sử dụng biểu mẫu CC11 của đơn vị, địa phương mình cho năm tiếp theo gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội để tổng hợp, bảo cáo Bộ Công an.
“1. Mẫu CC01 được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (kể cả trường hợp công dân kê khai trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến).”
“h) Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa dạnh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;”
“i) Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;”
“o) Mục yêu cầu của công dân:
- “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại;
- “Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “không”;”
“q) Phần mã vạch hai chiều mã hóa toàn bộ thông tin nhân thân của công dân và các thông tin phục vụ quản lý trên Tờ khai Căn cước công dân trực tuyến.
Mục “Thời gian hẹn”: Đăng ký ngày cụ thể công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; mục “Tại”: Ghi tên cơ quan quản lý căn cước công dân mà công dân đăng ký đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”.
“3. Số thẻ Căn cước công dân: Cán bộ xử lý hồ sơ cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân, khi nhận được kết quả phê duyệt cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (thẻ Căn cước công dân hoặc dữ liệu kết quả phê duyệt cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được trả về trên hệ thống) thực hiện ghi số thẻ Căn cước công dân của công dân vào Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02)”.
“1. Mẫu CC06 do Trung tâm Căn cước công dân quốc gia lập để đề xuất lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân. Mẫu này được lập theo danh sách hồ sơ, đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân của Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi đến.”
“1. Mẫu CC08 dùng để Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện thống kê, báo cáo kết quả về công tác cấp, quản lý căn cước công dân. Định kỳ hằng tháng, quý, 06 tháng, 01 năm, Công an cấp tỉnh phải gửi báo cáo về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.”
“Điều 17a. Biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC12)
1. Mẫu CC12 dùng cho đơn vị làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân bàn giao hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thể Căn cước công dân cho đơn vị quản lý hồ sơ tàng thư Căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm kiểm tra và nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “hồi....giờ...., ngày, tháng, năm”: Ghi đầy đủ giờ, ngày, tháng, năm bàn giao hồ sơ; “tại”: Ghi theo địa điểm nơi bàn giao hồ sơ;
b) Mục “đại diện bên giao” và “đại diện bên nhận”: Ghi đầy đủ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác của cán bộ đơn vị giao và đơn vị nhận hồ sơ”;
c) Mục ‘‘Tổng số hồ sơ”: Ghi đầy đủ tổng số hồ sơ bàn giao; trong đó ghi đầy đủ “Tổng số hồ sơ cấp mới”, “Tổng số hồ sơ cấp đổi”, “Tổng số hồ sơ cấp lại”.
d) Mục “Có danh sách kèm theo từ số hồ sơ....đến số hồ sơ,..”: Ghi số thứ tự theo danh sách hồ sơ bàn giao.
3. Mục “Bên nhận”, “Bên giao”:
a) Đối với trường hợp bàn giao hồ sơ trong Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thì lãnh đạo cấp Đội có trách nhiệm ký xác nhận vào biên bản bàn giao. Cán bộ bên giao, bên nhận có trách nhiệm ký, ghi rõ họ, tên vào biên bản giao nhận.
b) Đối với trường hợp bàn giao hồ sơ giữa Công an cấp huyện và Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thì lãnh đạo Công an huyện và lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải ký tên, đóng dấu vào biên bản giao nhận. Đối với hồ sơ được cấp tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thì lãnh đạo Trung tâm Căn cước công dân quốc gia và lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bên nhận ký bàn giao. Cán bộ bên giao, bên nhận có trách nhiệm ký, ghi rõ họ, tên vào biên bản giao nhận”.
“Điều 17b. Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC13)
1. Mẫu CC13 được dùng trong trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
2. Cách ghi thông tin
a) Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
c) Mục “Giới tính”: Giới tính nam thì ghi là “Nam”, giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;
d) Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
e) Mục “Nơi đăng ký khai sinh”, mục “Quê quán”: Ghi theo quy định tại điểm h, điểm i khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
g) Mục “Nơi thường trú”: Ghi đầy đủ, chính xác theo số hộ khẩu”
“Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời.”
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
Nơi nhận: - Các đồng chí Thứ trưởng; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; - Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an; - Lưu: VT, C06(P4). |
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm |
Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên(1): ...........................................................................................................................
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1): ..............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ........../............/.......... ; 4. Giới tính (Nam/nữ):.......................................
5. Số CMND/CCCD(2): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Dân tộc: 7. Tôn giáo:.................... 8. Quốc tịch:....................................... .....................................
9. Tình trạng hôn nhân:.................................................................... 10. Nhóm máu (nếu có):..............
11. Nơi đăng ký khai sinh:............................................................................................................. .....
12. Quê quán: .............................................................................................................................................
13. Nơi thường trú: .....................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
14. Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
15. Nghề nghiệp:.................................. 16. Trình độ học vấn:............................... .............................
17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):...................................................... Quốc tịch:................................
Số CCCD/CMND(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1): .......................................... Quốc tịch:.............................................
Số CCCD/CMND(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1): ............................... Quốc tịch:..............................................
Số CCCD/CMND(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (1): ........................... Quốc tịch: .............................................
Số CCCD/CMND(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1): .......................................................................................................
Số CCCD/CMND(*): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan hệ với chủ hộ: ..................................................................................................................................
22. Yêu cầu của công dân:
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
- Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không): ..............................................................
Địa chỉ nhận: .......................................................................... Số điện thoại: ............................................
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
(3) (MÃ VẠCH 2 CHIỀU) (Mã tờ khai kê khai trực tuyến) (4) Thời gian hẹn: ................................. Tại: <Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD> |
........, ngày....... tháng. năm.......... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾT QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công dân - Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
.......................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
..........., ngày...........tháng ...........năm............. .................................................................................... (5) |
Cán bộ tra cứu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: - (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.
- (2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
- (3) và (4): sử dụng trong kê khai trực tuyến;
- (5): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.
- (*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.
- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân ;CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp./.
Mẫu CC06 ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
CỤC CẢNH SÁT QLHC VỀ TTXH TRUNG TÂM CĂN CƯỚC CÔNG DÂN QUỐC GIA ------------- Số: .........../........... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ..........., ngày ....... tháng ......... năm ........... |
ĐỀ XUẤT PHÊ DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Kính gửi: Lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Trung tâm Căn cước công dân quốc gia đề nghị lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, danh sách cụ thể sau:
STT |
Đơn vị |
Mã số các danh sách |
Tổng số danh sách |
Hồ sơ |
||
Tổng số |
Hợp lệ |
Không hợp lệ |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM CCCD QUỐC GIA (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO CỤC CẢNH SÁT QLHC VỀ TTXH (Ký, ghi rõ họ tên) |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Trung tâm CCCD Quốc gia
Mẫu CC07 ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
.............................................. (1) Số: ............./GXN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
GIẤY XÁC NHẬN
(Số Chứng minh nhân dân)
........................................................................................................... (1) xác nhận:
Ngày........ tháng.......... năm.............. , Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp thẻ Căn cước công dân số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho: |
Họ và tên: ...........................................................; Giới tính:.....................(Nam/nữ).
Ngày, tháng, năm sinh: ............/........./..........
Nơi thường trú: ............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ông/ bà có tên nêu trên đã được: ............................(2)
Cấp CMND số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày ...... tháng ...... năm ........
Họ và tên ghi trên CMND là: .......................................................................................................................
Họ và tên gọi khác ghi trên CMND (nếu có)...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ghi trên CMND là: .................................................................................................
........, ngày...... tháng..... năm......
................. (3)
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: (1): Ghi tên đơn vị cấp giấy xác nhận
(2): Ghi tên đơn vị đã cấp CMND cho công dân
(3): Ghi chức danh của người có thẩm quyền cấp giấy xác nhận
CÔNG AN................ ........................................ ---------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên: .......................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ......../......../.......; Giới tính (Nam/nữ):........................................... .............
3. Số thẻ CCCD/CMND đã được cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày:.................. /.............. /................ .Nơi cấp:..........................................................................
4. Nội dung điều chỉnh thông tin:
NGÀY ĐẾN |
NƠI ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ MỚI |
………………. ………………. ………………. ………………. ………………. |
………………………………………………………………..... ………………………………………………………………… ………………………………………………………………... ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
NGÀY |
NHỮNG THAY ĐỔI KHÁC |
………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. |
………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
Ngày...... tháng ...... năm...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ngày...... tháng ...... năm...... NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày...... tháng ...... năm...... CÁN BỘ THỰC HIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu CC10 ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
CÔNG AN................ ........................................ ---------------- Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
PHIẾU CHUYỂN HỒ SƠ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Kính gửi:...........................................................................
1. Họ, chữ đệm và tên: .................................................................................... Nam/nữ: ...............
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................
3. Số thẻ CCCD/CMND đã được cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày:............... /.............. /......... Nơi cấp: .................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú:........................................................................................................................
5. Ý kiến đề xuất: .....................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
6. Xin trả lại phiếu này cho:................................................................................................... ...........
........, ngày..........tháng.........năm........... THỦ TRƯỞNG NƠI NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
........, ngày..........tháng.........năm........... THỦ TRƯỞNG NƠI GỬI (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu CC12 ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
CÔNG AN................ ........................................ ---------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Hồi............. giờ............. ,ngày......... tháng............ năm................. tại:..........................................
............................................................................................................................................................
1. Chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
- Họ và tên: ......................................................................................................................................
Cấp bậc:.......................................... ; Chức vụ: ............................................................................
Đơn vị công tác: ................................................................................................................................
- Họ và tên: : ......................................................................................................................................
Cấp bậc:.......................................... ; Chức vụ: ..............................................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................................................
b) Đại diện bên nhận:
- Họ và tên: ..........................................................................................................................................
Cấp bậc:.......................................... ; Chức vụ: ................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................................
- Họ và tên: : .........................................................................................................................................
Cấp bậc:.......................................... ; Chức vụ: .................................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................................................
2. Cùng tiến hành lập biên bản giao nhận hồ sơ cấp Căn cước công dân, cụ thể như sau:
- Tổng số hồ sơ: .......................................................................................................................................
+ Tổng số hồ sơ cấp mới: ........................................................................................................................
+ Tổng số hồ sơ cấp đổi: ..........................................................................................................................
+ Tổng số hồ sơ cấp lại: ............................................................................................................................
- Có danh sách kèm theo từ số hồ sơ:.................................... đến số hồ sơ: ........................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN NHẬN Lãnh đạo đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Cán bộ (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN GIAO Lãnh đạo đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Cán bộ (Ký, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
Kính gửi(1):....................................................
1. Họ, chữ đệm và tên(2) ......................................................................................................
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(2):........................................................................... .............
3. Ngày, tháng, năm sinh:.................... /........... /................ ; 4. Giới tính (Nam/nữ): ...................
5. Dân tộc:...................................................... 6. Quốc tịch: .....................................................
7. Nơi đăng ký khai sinh: ...................................................................................................
8. Quê quán: .......................................................................................................................
9. Nơi thường trú: ..............................................................................................................
............................................................................................................................................
10. Số CCCD đã được cấp(3): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Số CMND đã được cấp(4): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị(1):............................................................................................................ xác nhận số Chứng minh nhân dân và số thẻ Căn cước cước công dân cho tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
............, ngày..........tháng..........năm.........
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: - (1) : Ghi tên cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận số CMND.
- (2): Ghi chữ in hoa đủ dấu.
- (3) và (4): Ghi số thẻ CCCD, số CMND đã được cấp.
- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.
Tỉnh/thành phố:.....................................................
Quận/huyện/thị xã:................................................
Xã/phường/thị trấn:...............................................
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1):..............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
|
/ |
|
|
/ |
|
|
|
|
3. Nhóm máu : 󠅒󠅒O 󠅒󠅒A 󠅒󠅒B 󠅒󠅒AB |
4. Giới tính: 󠅒󠅒 Nam 󠅒󠅒 Nữ 5. Tình trạng hôn nhân: 󠅒󠅒 Chưa kết hôn 󠅒󠅒 Đã kết hôn 󠅒󠅒 Ly hôn
6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ..........................................................................................................................
7. Quê quán(2): .............................................................................................................................................
8. Dân tộc: ................................... 9. Quốc tịch(3): 󠅒󠅒 Việt Nam; Quốc tịch khác: .........................................
10. Tôn giáo: ................................ |
11. Số ĐDCN/Số CMND(5): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Nơi thường trú(4): ..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
13. Nơi ở hiện tại(4) (Chi kê khai nếu khác nơi thường trú): ........................................................................
....................................................................................................................................................................
14. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ...................................................................................................................
Quốc tịch: ............... |
Số CMND Số ĐDNCN(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): .............................................................................................................................
Quốc tịch: ............... |
Số CMND Số ĐDNCN(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): ...................................................................................................................
Quốc tịch: ............... |
Số CMND Số ĐDNCN(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): ............................................................................
Quốc tịch: ............... |
Số CMND Số ĐDNCN(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ................................................................................................................
|
Số CMND Số ĐDNCN(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Quan hệ với chủ hộ:
......................................................... 17. Số hộ khẩu: ..................................................................................
Ngày khai: |
|
|
/ |
|
|
/ |
|
|
|
|
Trưởng Công an xã/phường/thị trấn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Cảnh sát khu vực/Công an viên (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY ------------- No. 41/2019/TT-BCA |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------- Hanoi, October 1, 2019 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 66/2015/TT-BCA dated December 15, 2015, providing forms used in the grant and management of citizen’s identity cards, citizen identification archives, and the National Database on Population
------------
Pursuant to the 2014 Law on Citizen Identification;
Pursuant to the Decree No. 01/2018/ND-CP dated August 6, 2018 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Public Security;
At the proposal of the Director of the Police Department for Administrative Management of Social Order;
The Minister of Public Security promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 66/2015/TT-BCA dated December 15, 2015 of the Minister of Public Security, providing forms used in the grant and management of citizen’s identity cards, citizen identification archives and the National Database on Population.
Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Circular No. 66/2015/TT-BCA dated December 15, 2015 providing forms used in the grant and management of citizen’s identity cards, citizen identification archives and the National Database on Population
1. Points m and n are added after Point 1, Clause 1, Article 3 as follows:
“m) Records of hand-over and receipt of dossiers for issuance, change and re-issuance of citizen’s identity cards (Form CC12);
n) Applications for certification of people’s identity card number (Form CC13)”.
2. Article 4 is amended and supplemented as follows:
“Article 4. Management of forms
1. The Ministry of Public Security shall uniformly manage the forms promulgated together with this Circular; print and distribute the CC11 forms to police agencies and local units.
2. The Police Department for Administrative Management of Social Order shall print, manage and develop forms CC01 and CC13 used at the National Center for Citizen Identification.
3. Police of provinces and municipalities shall print, manage and distribute forms CC01, CC02, CC08, CC12, CC13, DC01 and DC02 to the police agencies and local units under their management.
4. Forms CC02, CC03, CC04, CC05, CC06, CC07, CC09 and CC10 shall be printed directly from the computer when a police unit is carrying out procedures for issuing, changing and re-issuing a citizen’s identity card. The printed form shall contain the information extracted and summarized from the Citizen Identification Database within the scope of storage of each unit.
5. Forms CC01, CC02, CC04, CC05, CC06, CC07, CC08, CC09, CC10, CC12, CC13, DC01 and DC02 shall be printed on 210 mm x 297 mm (A4) paper. Form CC03 shall be printed on 148 mm x 210 mm (A5) paper, Form CC01 and Form CC08 shall be printed on both sides of the paper. Form CC11 shall be printed on 250gsm Kraft paper with the size of 250 mm x 330 mm.
6. The forms specified in this Circular shall printed with black ink on white paper. Form CC11 shall printed with black ink on yellow-brown paper. Upon printing, the content of the forms must not be changed; Police agencies and local units shall be responsible for managing the printing and distribution of forms and keeping track of them in books.”
3. Clauses 2 and 3, Article 5 are amended and supplemented as follows:
“2. The Police Department for Administrative Management of Social Order shall assume the prime responsibility for and coordinate with the Department of Planning and Finance and relevant units in making budget estimates for the printing and distribution and the paper supply for the printing of Forms CC01 and CC11, the paper supply for the printing of Form CC02 used at the National Center for Citizen Identification and Form CC11 distributed to police agencies and local units.
Every September, the police agencies and local units shall make estimates of their demand for Form CC11 in the following year and send them to the Police Department for Administrative Management of Social Order so as for it to report to the Ministry of Public Security.
3. The police agencies and local units shall make budget estimates for the printing and distribution of forms to be used in the work of issuing and managing identity cards, citizen identification archives and the National Database on Population specified in Clauses 3 and 4, Article 4 of this Circular.”
4. Clause 1, Article 7 is amended and supplemented as follows:
"1. Form CC01 shall be used by a citizen to declare information about his/her personal identity when requesting the issuance, change or re-issuance of his/her citizen’s identity card (even if the citizen declares on the online public service website).”
5. Point h, Clause 2, Article 7 is amended and supplemented as follows:
“h) Section “Place of birth registration”: Fill in the administrative name of the commune, district, and province stated in the citizen's birth certificate. If the birth certificate does not fully state the names of all communal-, district- and provincial-level administrative locations, the administrative name that is stated in such birth certificate shall be still filled in the section. If the administrative name is changed, the new administrative as prescribed by the law provisions shall be filled in the section;”
6. Point i, Clause 2, Article 7 is amended and supplemented as follows:
“i) Section “Hometown”: Fill in the administrative name of the commune, district, and province stated in the birth certificate and household registration book. If those papers do not fully state the names of all communal-, district- and provincial-level administrative locations, the administrative name that is stated in such papers shall be still filled in the section. If the administrative name is changed, the new administrative as prescribed by the law provisions shall be filled in the section;”
7. Point o Clause 2 Article 7 is amended and supplemented as follows:
“o) Requests of the citizen:
- Section "Issuing, changing or re-issuing citizen’s identity cards": Fill in “Issue new citizen’s identity card” in case of first-time issuance; Fill in “Change of citizen’s identity card” if the citizen’s identity card is damaged or expired, the card malfunctions, the information thereof is changed, or the citizen requests to change the card, write the issue and change; Fill in “Re-issue citizen’s identity card” if the card is lost or the citizen’s Vietnamese nationality is restored;
- Section “Delivering the citizen’s identity card to the citizen's address”: If a citizen requesting the issuance, change or re-issuance of his/her citizen’s identity card wants the card to be delivered to his/her address, fill in "Yes" as well as the address of receipt and the contact phone number; if he/she does not want so, fill in “No”;
8. Point q is added after point p, Clause 2, Article 7 as follows:
“q) The two-dimensional bar code encodes all personal information of the citizen and the information for management on the online Citizen Identification Declaration.
Section "Appointment time": Appoint a specific date for the citizen to carry out procedures for issuing, changing and re-issuing his/her citizen’s identity card at the citizen identification management agency; Section "At…": Fill in the name of the citizen identification management agency that the citizen registers to carry out the procedures for issuing, changing and re-issuing his/her citizen’s identity card”.
9. Clause 3, Article 8 is amended and supplemented as follows:
“3. Number of the identity card: The officer who handles the application dossier for issuance, change or re-issuance of the citizen’s identity card, upon acknowledging the issuance, change, or re-issuance is approved (receiving the citizen’s identity card or basing on the data of the citizen’s identity card approval updated on the system), shall write the number of such citizen’s identity card in the form for collecting identity card information (Form CC02)".
10. Clause 1, Article 12 is amended and supplemented as follows;
"1. Form CC06 shall be filled in by the National Center for Citizen Identification in order to propose the leadership of the Police Department for Administrative Management of Social Order to approve the application dossiers for issuance, changing or re-issuance of identity cards. This form shall be based on the list of application dossiers for issuance, changing or re-issuance of citizen’s identity cards sent by the police departments of provinces and municipalities.”
11. Clause 1, Article 14 is amended and supplemented as follows:
"1. Form CC08 shall be used by the provincial police and district police to make statistics on results of the issue and management of citizen identification. On a monthly, quarterly, biannual, or annual basis, the provincial-level police departments shall send reports to the Police Department for Administrative Management of Social Order.”
12. Article 17a is added after Article 17 as follows:
“Article 17a. Records of hand-over and receipt of dossiers for issuance, change and re-issuance of citizen’s identity cards (CC12)
1. Form CC12 shall be used by units carrying out procedures for issuance, exchange and re-issuance of citizen’s identity cards to hand over application dossiers of issuance, exchange and re-issue of citizen’s identity cards to the units for management of citizen identification archives under the Police Divisions for Administrative Management of Social Order under the Police Departments of the provinces and municipalities. The units in charge of receiving the application dossiers shall check and fully receive all the dossiers as prescribed.
2. How to record information:
a) Section “on…. hour, day…, month…, year…”: Fill in the time and date of handing over the dossiers; Section “at…”: Fill in the location where the dossiers are handed over;
b) Sections "Representative of the handing-over unit" and "Representative of the receiving unit ": Fill in the full names, ranks, positions, and working units of the officers representing the handing-over unit and the receiving unit;
c) Section "Total number of dossiers": Fill in the total number of dossiers to be handed over, including the "Total number of dossiers for issuance of new cards", "Total number of dossiers for change of cards", "Total number of dossiers for re-issuance of cards".
d) Section "A list of dossiers from No… to No... is attached herewith": Fill in the ordinal numbers of the dossiers based on the list of dossiers to be handed over.
3. Section “The handing-over unit” and “The receiving unit”:
a) In case of handing over dossiers between units under the Police Division for Administrative Management of Social Order, the team leaders of the unit shall sign to certify the hand-over record. Officers representing the handing-over unit and the receiving unit shall sign and clearly state their full names in the receipt record.
b) In case of handing over dossiers between the district-level police and the Police Division for Administrative Management of Social Order, the leaders of the two units shall sign and stamp their units’ seals in the hand-over record. For dossiers issued at the National Center for Citizen Identification under the Police Department for Administrative Management of Social Order, the leaders of the center and the Police Division for Administrative Management of Social Order which receives the dossiers shall sign the hand-over record. Officers representing the handing-over unit and the receiving unit shall sign and clearly state their full names in the receipt record.”
13. Article 17b is added after Article 17a as follows:
“Article 17b. Applications for certification of people’s identity card number (CC13)
1. Form CC13 shall be used in cases where a citizen has been issued with a citizen’s identity card but has not yet been issued a certificate of his/her people’s identity card number or has lost his/her certificate of people’s identity card number.
2. How to record information:
a) Section “Last, middle and first names”: Fill in the full family name, middle name and first name of the citizen stated in his/her birth certificate in full capital letters;
b) Section “Date of birth”: Enter the full date of birth of the citizen who is issued, changed or re-issued the identity card. The day of birth shall be written with 02 digits; The year of birth shall be written with four digits. The month of birth from March to September shall be written with 01 digit and the remaining months shall be written with 02 digits;
c) Section “Gender”: Fill in “Male” if the citizen is male, “Female” if the citizen is female;
d) Section “Ethnicity”: Fill in the ethnicity of the citizen applying for a certificate of people’s identity card number, which is stated in his/her birth certificate or papers issued by a competent agency proving his/her ethnicity;
dd) Section "Nationality": Fill in the nationality of the citizen applying for a certificate of people’s identity card number, which is stated in his/her birth certificate or certificate of Vietnamese nationality issued by a competent agency;
e) Section "Place of birth registration" and Section "Hometown": Fill in the information as prescribed in Points h and i, clause 2, Article 7 of this Circular.
g) Section “Place of permanent residence”: Fill in fully and accurately the information as stated in the household registration book.”
14. The forms issued together with Circular No. 66/2015/TT-BCA are replaced as follows:
a) The citizen identification declaration (Form No. CC01) issued together with Circular No. 66/2015/TT-BCA shall be replaced with the citizen identification declaration (Form No. CC01) issued together with this Circular.
b) The proposal for approval of application dossiers for issuance, change and re-issuance of citizen’s identity cards (Form No. CC06) issued together with Circular No. 66/2015/TT-BCA shall be replaced by the proposal for approval of application dossiers for issuance, change and re-issuance of citizen’s identity cards (Form No. CC06) issued together with this Circular.
c) The certificate of people’s identity card number (Form No. CC07) issued together with Circular No. 66/2015/TT-BCA shall be replaced by the certificate of people’s identity card number (Form No. CC07) issued together with this Circular.
d) The form for adjustment of citizen identification information (Form No. CC09) issued together with Circular No. 66/2015/TT-BCA shall be replaced by the form for adjustment of citizen identification information (Form No. CC09) issued together with this Circular.
e) The form for collection of residential information (Form No. DC01) issued together with Circular No. 66/2015/TT-BCA shall be replaced with the form for collection of residential information (Form No. DC01) issued together with this Circular.
15. Article 21 is amended and supplemented as follows:
“Article 21. Responsibilities for implementation
1. Director of the Police Department for Administrative Management of Social Order shall guide, inspect and urge the implementation of this Circular.
2. Heads of agencies directly under the Ministry of Public Security, Directors of Police Departments of provinces and municipalities, relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for implementing of this Circular.
In the course of implementation, if there are difficulties or problems arising, the police agencies and local units shall report them to the Ministry of Public Security (via the Police Department for Administrative Management of Social Order) for timely guidance.”
Article 2. Effect
This Circular takes effect from November 18, 2019.
Article 3. Responsibilities for implementation
1. The director of the Police Department for Administrative Management of Social Order shall guide, inspect and urge the implementation of this Circular.
2. Heads of agencies under the Ministry of Public Security, Directors of Police Department of provinces and municipalities, relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for implementing this Circular.
In the course of implementation, if there are difficulties or problems arising, the police agencies and local units shall report them to the Ministry of Public Security (via the Police Department for Administrative Management of Social Order) for timely guidance./.
|
THE MINISTER
General To Lam |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây