Thông tư 33/2014/TT-BCA về bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 33/2014/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2014/TT-BCA |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: | 05/08/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 08/02/2020, Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 77/2019/TT-BCA.
Xem chi tiết Thông tư33/2014/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 33/2014/TT-BCA
BỘ CÔNG AN Số: 33/2014/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ
Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.
Thông tư này quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
Giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:
Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự theo khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012 được quy định cụ thể như sau:
Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm (Viện khoa học hình sự), có trách nhiệm giúp Bộ Công an lập, đăng tải danh sách giám định viên trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập, điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
Công an cấp tỉnh (Phòng Kỹ thuật hình sự) có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, đăng tải danh sách giám định viên trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập, điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng theo biểu mẫu số 02a/KTHS, 02b/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh theo biểu mẫu số 03a/KTHS, 03b/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này.
Thẻ hình chữ nhật, chiều dài 09cm, chiều rộng 6,5cm, được dán ép bằng màng dán Plastic, ở góc chéo dưới phía trái của phía trong màng dán có in dòng chữ bảo vệ: “KTHS” cỡ chữ 6.
Mặt trước: In hoa văn hình rẻ quạt, màu vàng nhạt. Bên trái dán ảnh màu cỡ 2cm x 3cm, có đóng dấu giáp lai (ở 1/4 dưới góc phải ảnh). Bên trái là các hàng chữ từ trên xuống dưới: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” cỡ chữ 6 - THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ (in đậm màu đỏ) cỡ chữ 8 - số; họ tên; ngày sinh; ngày bổ nhiệm; chuyên ngành giám định; nơi công tác cỡ chữ 8; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ, ký tên và đóng dấu cỡ chữ 6.
Mặt sau: Nền đỏ cờ, có nẹp giấy màu vàng rộng 0,3cm viền 4 phía, giữa là Quốc huy in nổi, đường kính 2,5cm. Phía trên Quốc huy là hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới Quốc huy là hàng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ”, chữ màu vàng, cỡ chữ 10.
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự đối với giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện Khoa học hình sự và Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng. Viện khoa học hình sự có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm trong việc cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự.
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự đối với giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý. Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Giám đốc Công an cấp tỉnh trong việc cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm cấp thẻ cho người được bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.
Giám định viên được cấp Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự chỉ được sử dụng thẻ trong hoạt động giám định kỹ thuật hình sự, không được sử dụng vào mục đích khác; nghiêm cấm sửa chữa, cho mượn hoặc giữ lại khi không còn được quyền sử dụng; khi mất phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng đơn vị; các trường hợp vi phạm tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự trong trường hợp Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai, mờ...) đến mức không sử dụng được; hoặc có sự thay đổi về thông tin đã được ghi nhận trong Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của giám định viên kỹ thuật hình sự;
b) Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý giám định viên kỹ thuật hình sự về tình trạng Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của người đề nghị cấp lại thẻ;
c) Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;
d) 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm.
4. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Công an cấp tỉnh thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của giám định viên kỹ thuật hình sự bị miễn nhiệm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự có hiệu lực thi hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2014.
2. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm) để có hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu số 01a/KTHS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BCA |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an.
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Viện trưởng Viện khoa học hình sự Bộ Công an và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.
Mẫu số 01b/KTHS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BCA |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an.
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Viện trưởng Viện khoa học hình sự Bộ Công an và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.
Mẫu số 02a/KTHS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BCA |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm Bộ Công an, Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.
Mẫu số 02b/KTHS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BCA |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm Bộ Công an, Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.
Mẫu số 03a/KTHS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
ỦY BAN NHÂN DÂN…..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
……..2, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
-------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………1
Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an………1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..3 cá nhân thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an……...1
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2 Địa danh
3 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.Mẫu số 03b/KTHS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
ỦY BAN NHÂN DÂN…..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
……..2, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
---------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………1
Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an………1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với….....3 cá nhân thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an……..1
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2 Địa danh
3 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.
Mẫu 04/KTHS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Mẫu Thẻ Giám định viên Kỹ thuật hình sự
________________________
(1): Chức danh của người có thẩm quyền cấp Thẻ
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây