Thông tư 06/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật Công chứng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 06/2015/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2015/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thúy Hiền |
Ngày ban hành: | 15/06/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày 15/06/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, công chứng viên của phòng công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá 01 năm vẫn được giữ chức danh công chứng viên và có thể tham gia thành lập văn phòng công chứng hoặc hành nghề tại văn phòng công chứng đang hoạt động.
Xem thêm: Luật Công chứng: 8 điểm đáng chú ý nhất năm 2018
Trong đó, thời hạn không quá 01 năm được tính từ ngày có quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên đó theo quy định của pháp luật.
Cũng theo Thông tư này, công chứng viên đang hành nghề phải tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm tối thiểu 03 ngày làm việc, tương đương 24 giờ. Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm do Học viện Tư pháp; Hội công chứng viên hoặc Sở Tư pháp (trường hợp địa phương chưa lập Hội công chứng viên) tổ chức thực hiện nhằm cập nhật, bổ sung kiến thức pháp luật về công chứng; bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng hành nghề và cách thức giải quyết các vướng mắc trong quá trình hành nghề công chứng... Công chứng viên vi phạm nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm sẽ bị xử lý theo Điều lệ của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.
Riêng đối với công chứng viên đã tham gia giảng dạy tại Học viện Tư pháp, tham gia giảng dạy tại 01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm hoặc tham gia 01 khóa bồi dưỡng nghề công chứng nước ngoài sẽ được miễn nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng trong năm đó.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2015.
Xem chi tiết Thông tư06/2015/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 06/2015/TT-BTP
BỘ TƯ PHÁP Số: 06/2015/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2015 |
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, đăng ký hành nghề, cấp Thẻ công chứng viên; đào tạo nghề công chứng, khoá bồi dưỡng nghề công chứng, bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm; tổ chức và hoạt động công chứng; một số mẫu giấy tờ trong hoạt động công chứng.
Thông tư này áp dụng đối với công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN, ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
CÔNG CHỨNG, CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Các giấy tờ quy định tại khoản này là bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên, Sở Tư pháp phải đăng tải Danh sách này trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách theo dõi chung.
Phôi Thẻ công chứng viên do Bộ Tư pháp phát hành.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG CHỨNG, KHOÁ BỒI DƯỠNG NGHỀ
CÔNG CHỨNG, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG CHỨNG HÀNG NĂM
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Công chứng viên được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm trong trường hợp đã tham gia giảng dạy tại Học viện Tư pháp, tham gia giảng dạy tại một lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm hoặc tham gia một khóa bồi dưỡng nghề công chứng ở nước ngoài trong năm đó.
Cục Bổ trợ tư pháp chủ trì, phối hợp với Học viện Tư pháp hướng dẫn nội dung trọng tâm bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm.
Công chứng viên vi phạm nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo Điều lệ của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG
Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp cộng tác viên phiên dịch đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm cộng tác viên thì có thể ký trước vào bản dịch; công chứng viên phải đối chiếu chữ ký của cộng tác viên phiên dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện việc công chứng.
Sổ công chứng được lập theo mẫu, bao gồm sổ công chứng hợp đồng, giao dịch và sổ công chứng bản dịch.
Số ghi trong văn bản công chứng là số tương ứng với số công chứng đã ghi trong sổ công chứng.
Sổ theo dõi việc sử dụng lao động phải ghi ngày mở sổ, ngày khóa sổ, được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối;
Ngoài báo cáo định kỳ, Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo về tổ chức và hoạt động công chứng tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ngoài báo cáo định kỳ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tư pháp về việc thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng, cho phép thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng Văn phòng công chứng trên địa bàn theo quy định tại khoản 1 Điều 70 của Luật công chứng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ, sổ sau đây:
Công chứng viên của Phòng công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá một năm vẫn được giữ chức danh công chứng viên và có thể tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc hành nghề tại Văn phòng công chứng đang hoạt động. Thời hạn không quá một năm được tính từ ngày có quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên đó theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TƯƠNG ĐƯƠNGĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tôi tên là: ………………………Nam, nữ: .................Sinh ngày: ......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp: ......../......./........Nơi cấp: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………….......................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: …………….…………………………….....................................
.................................................................................................................................
Số điện thoại: ……………….. Email (nếu có): ..............................……………..
Đề nghị xem xét công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài đối với văn bằng:.....................................................................................................
Số hiệu: ………………. Ngày cấp: ......../......./........Nơi cấp: ...............................
Tôi cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
|
(ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA
KHÓA BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Học viện Tư pháp
Tôi tên là:.……………………… Nam, nữ:................ Sinh ngày: ....../......./.........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp: ......../........./............ Nơi cấp:.…………………………........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Điện thoại: .......................................... Email (nếu có): ........................................
Lý do được miễn đào tạo nghề công chứng ……………................... (ghi rõ là đối tượng nào thuộc khoản 1 Điều 10 Luật công chứng).
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc nội quy khóa bồi dưỡng và thực hiện các quy định pháp luật có liên quan.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../............... Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): ..........................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng số: ...........................……………………………….. ngày ............/.............../.............
Dự kiến hành nghề tại…………………………………………………………(1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú :
(1) Ghi rõ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến hành nghề.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../............... Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Email (nếu có): .............................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: …..................................
ngày ....../......./.......... của …………………………...…………………………….
Nơi hành nghề công chứng: (1) …………………………………………………..
Tôi làm Đơn này đề nghị được miễn nhiệm công chứng viên vì lý do …………..
…………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công chứng viên và chịu trách nhiệm về những việc công chứng đã thực hiện.
Xác nhận của Văn phòng công chứng (2) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng.....năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp công chứng viên đã hành nghề.
(2): Trường hợp công chứng viên đã hành nghề tại Văn phòng công chứng thì Trưởng Văn phòng công chứng nơi công chứng viên hành nghề xác nhận rõ việc công chứng viên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình đối với Văn phòng công chứng. Công chứng viên của Phòng công chứng không phải có xác nhận này.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ..................................... Email (nếu có): ..............................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ................................. ngày ......./......./......... của ………………….; miễn nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ......................... ngày ....../....../......... của..…………......................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm lại công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng:……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
… |
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp: ........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng .................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số: ...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng......năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp: ........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng .................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số: ...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng......năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
….. |
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:.......................Email (nếu có):................................
Website (nếu có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: .............................................................. Nam, nữ: ................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ...................... ……………………………. ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có): ...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ................................................................ Nam, nữ: ..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).....................................
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….....
Quyết định cho phép thành lập số: ......................... ngày ........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số: ……………….. ngày ........./........../...........................
Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: ............................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công công ty hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):.........................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax:………...............................................
Email (nếu có):..................................... Website (nếu có):…………………..........
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: ........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Trưởng Văn phòng công chứng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).... Số: ........../QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcTỉnh (thành phố)...., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)..........
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chuyển đổi Phòng công chứng ….............................. (2) thành Văn phòng công chứng...................................(3).
Văn phòng công chứng ..................... (3) có trụ sở tại .......................... (4).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số ......................………………(2).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, ... |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2): Ghi rõ tên Phòng công chứng được chuyển đổi;
(3): Ghi rõ tên Văn phòng công chứng;
(4): Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
(5): Ghi số, ngày ban hành Quyết định thành lập Phòng công chứng được chuyển đổi.
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)… Số: .........../QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố)...., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép thành lập Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)..........
Căn cứ ............................................................................................... (1);
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng của các ông (bà)......... (2);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Văn phòng công chứng .............................. (3). Văn phòng công chứng ...................... (3) có trụ sở tại .......................... (4)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà)...... (2) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, ... |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2): Ghi rõ họ và tên của các công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
(3): Ghi rõ tên Văn phòng công chứng được cho phép thành lập;
(4): Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…. Số: ............./QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
Căn cứ.................................................................................................. (1);
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng…………. ……. (2);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Văn phòng công chứng ...................... (2) chuyển đổi thành Văn phòng công chứng ……………………. (3) được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.
Văn phòng công chứng ................ (3) có trụ sở tại .................. (4)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số ................ (5).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2): Ghi tên Văn phòng công chứng được chuyển đổi;
(3): Ghi tên Văn phòng công chứng chuyển đổi;
(4): Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
(5): Ghi số, ngày ban hành Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng được chuyển đổi.
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)… Số: ............./QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
Căn cứ.................................................................................................. (1);
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị hợp nhất Văn phòng công chứng………….…(2) và Văn phòng công chứng……….. (3);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Văn phòng công chứng ................. (2) hợp nhất với Văn phòng công chứng………...... (3) thành Văn phòng chứng………......... (4).
Văn phòng công chứng ................ (4) có trụ sở tại .................... (5)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số …….. (6)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Trưởng Văn phòng công chứng ........ (2) và ...... (3) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2), (3): Ghi tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất; trường hợp có hơn 02 Văn phòng công chứng hợp nhất với nhau thì phải ghi đầy đủ tên các Văn phòng;
(4): Ghi tên Văn phòng công chứng hợp nhất;
(5): Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
(6): Ghi số, ngày ban hành các Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng được hợp nhất.
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)… Số: ............./QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcTỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).....
Căn cứ.................................................................................................. (1);
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị sáp nhập Văn phòng công chứng………….(2) vào Văn phòng công chứng……….. (3);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng ............. (2) vào Văn phòng công chứng ……… (3).
Văn phòng công chứng ................ (3) sau khi nhận sáp nhập có trụ sở tại .................. (4)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số ……............... (5)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Trưởng Văn phòng công chứng .......... (2) và ............. (3) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2): Ghi rõ tên Văn phòng công chứng bị sáp nhập;
(3): Ghi rõ tên Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
(4): Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
(5): Ghi số, ngày ban hành các Quyết định cho phép thành lập của Văn phòng công chứng bị sáp nhập và nhận sáp nhập.
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)… Số: ............./QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcTỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
Căn cứ .................................................................................................. (1);
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng công chứng …………. (2);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng ................. (2) cho các ông (bà) ………. (3)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số ……................. (4)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Trưởng Văn phòng công chứng….(2) và các ông (bà)…..(3) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2): Ghi rõ tên Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
(3): Ghi rõ họ và tên các công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng;
(4): Ghi số, ngày ban hành Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁPSố............./TP-ĐKHĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcTỉnh (thành phố)..., ngày......tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
1. Tên gọi của Văn phòng công chứng: ......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở :.........................................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:.......................................................................
Email (nếu có):...............................Website (nếu có):.................................................
3. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:........................ngày....
........../............../...........................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:..................................Nam/Nữ:................Sinh ngày........../.........../...........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:...........................................
Ngày cấp:............./............../........................Nơi cấp:..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MẪU BIỂN HIỆU CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
1. Mẫu biển hiệu của Phòng công chứng
SỞ TƯ PHÁP TỈNH (THÀNH PHỐ)……
PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ…
Địa chỉ: Số..., đường (phố)…, quận (huyện) ....., tỉnh (thành phố)...........
Điện thoại: ...................; Fax (nếu có): ................... ; Email (nếu có): ...................; Website (nếu có): .......................... |
2. Mẫu biển hiệu của Văn phòng công chứng
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG...
Địa chỉ: Số..., đường (phố)…, quận (huyện)....., tỉnh (thành phố) ...........
Điện thoại: ..............................; Fax (nếu có): .......................; Email (nếu có): .......................; Website (nếu có): ........................ |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Mẫu 1: Mẫu lời chứng chung đối với hợp đồng (giao dịch)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............ (1)
Tại ........................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng công chứng số ......../Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố)................
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng (giao dịch)……………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
(Bên A):
......................................................................................................................
(Bên B):
......................................................................................................................
- Các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng (giao dịch) này;
- Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng (giao dịch) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng (giao dịch) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc lại toàn bộ dự thảo hợp đồng (giao dịch) này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng (giao dịch), đã ký (7) vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt tôi;
- Hợp đồng (giao dịch) này được lập thành ....... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ....... bản chính, Bên B giữ ....... bản chính, ....... bản chính lưu tại Phòng công chứng số............../Văn phòng công chứng...................., tỉnh (thành phố)...................).
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng) |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ và tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng, giao dịch cụ thể mà các bên đã giao kết, ví dụ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản ...;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
Trường hợp có người giám hộ, người làm chứng thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người giám hộ, người làm chứng;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng (giao dịch);
(7): Trường hợp người giao kết hợp đồng (giao dịch) điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
Mẫu 2a: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu dùng cho bên ủy quyền)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày........tháng..........năm............. (1)
Tại.......................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng công chứng số .........../Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ..............
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng ủy quyền ………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
Bên ủy quyền (Bên A):
.......................................................................................................................
Bên được ủy quyền (Bên B):
………………………………………………………...................................
- Bên ủy quyền đã tự nguyện giao kết hợp đồng ủy quyền này, cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng ủy quyền;
- Tại thời điểm công chứng, bên ủy quyền có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng ủy quyền không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Bên ủy quyền tự đọc toàn bộ dự thảo hợp đồng này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng, đã ký (7) vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
- Hợp đồng này được lập thành ....... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ,...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ....... bản chính, ... bản chính được chuyển cho bên B để công chứng tiếp vào hợp đồng, ....... bản chính lưu tại Phòng công chứng số ............../Văn phòng công chứng ....., tỉnh (thành phố) ....................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng) |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ và tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng ủy quyền;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng (giao dịch);
(7): Trường hợp người giao kết hợp đồng, giao dịch điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
Mẫu 2b: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (dùng cho bên được ủy quyền)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........tháng .......... năm ............. (1)
Tại .......................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................(3), công chứng viên Phòng công chứng số ........../Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng ủy quyền ………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
Bên ủy quyền (Bên A):
..............................................................................................................
Bên được ủy quyền (Bên B):
.............................................................................................................
- Bên được ủy quyền đã tự nguyện giao kết hợp đồng ủy quyền này, cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng ủy quyền;
- Tại thời điểm công chứng, bên được ủy quyền có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng ủy quyền không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hợp đồng này đã được công chứng viên .......................... (6), Phòng công chứng số ........../Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ............... (7) công chứng ngày ....... tháng .... năm .....;
- Bên được ủy quyền đã tự đọc toàn bộ dự thảo hợp đồng này (8), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng, đã ký (9) vào hợp đồng này trước mặt tôi;
- Hợp đồng này được lập thành ....... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ....... bản chính, Bên B giữ ....... bản chính, ....... bản chính lưu tại Phòng công chứng số ............../Văn phòng công chứng....., tỉnh (thành phố) ....................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng) |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng ủy quyền;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
(6): Ghi họ tên công chứng viên đã thực hiện công chứng đối với Bên ủy quyền;
(7): Ghi tên tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện công chứng đối với Bên ủy quyền;
(8): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng;
(9): Trường hợp người giao kết hợp đồng điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(10): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
Mẫu 3: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với di chúc
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày........tháng..........năm............. (1)
Tại........................................................................................................... (2)
Tôi ....................................................... (3), công chứng viên Phòng công chứng số ........../Văn phòng công chứng .................., tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Ông (bà) ……………………………(4) Sinh ngày......../........./...................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:………………….. Ngày cấp........./......../.............. Nơi cấp...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………….........................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................
- Đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc;
- Tại thời điểm công chứng, ông (bà) ………. (4) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
- Mục đích, nội dung di chúc không không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Ông (bà) ........... (4) đã tự đọc toàn bộ di chúc này (5), đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc, đã ký (6) vào di chúc này trước mặt tôi;
- Di chúc này được lập thành ........ bản chính (mỗi bản chính gồm ..... tờ, ........ trang (7), có giá trị pháp lý như nhau, người lập di chúc giữ ......... bản chính, ....... bản chính lưu tại Phòng công chứng số .........../Văn phòng công chứng ................, tỉnh (thành phố) ....................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng) |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên người lập di chúc; trường hợp có người làm chứng, người giám hộ thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng, người giám hộ;
(5): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo di chúc thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc di chúc;
(6): Trường hợp người lập di chúc điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(7): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
Mẫu 4: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ........... (1)
Tại .......................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng công chứng số .........../Văn phòng công chứng ................, tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được lập bởi các ông (bà): (4)
1. Ông (bà): …………….............................................................................
2. Ông (bà): …………….............................................................................
.......................................................................................................................
- Các ông (bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản này; cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Tại thời điểm công chứng các ông (bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Sau khi niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại ............. (5) từ ngày ..... tháng ...... năm .......... đến ngày ..... tháng ..... năm .........., Phòng công chứng số ......../Văn phòng công chứng .................., tỉnh (thành phố) ............. không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;
- Mục đích, nội dung văn bản thỏa thuận phân chia di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các ông (bà) có tên nêu trên đã tự đọc toàn bộ dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản, đã ký (7) vào dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước mặt tôi;
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được lập thành ..... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, mỗi ông (bà) có tên nêu trên giữ ...... bản chính, lưu ..... bản chính tại Phòng công chứng số ........./Văn phòng công chứng .................., tỉnh (thành phố) ...................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng) |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của những người thỏa thuận phân chia di sản; trường hợp có người làm chứng, người giám hộ thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng, người giám hộ;
(5): Ghi Ủy ban nhân dân cấp xã ở những nơi đã thực hiện việc niêm yết;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc văn bản thỏa thuận;
(7): Trường hợp người thỏa thuận phân chia di sản điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
Mẫu 5: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản khai nhận di sản
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............. (1)
Tại........................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng công chứng số ......../Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi (các) ông (bà): (4)
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
.......................................................................................................................
- (Các) Ông (bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản khai nhận di sản này; cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản khai nhận di sản;
- Tại thời điểm công chứng (các) ông (bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung văn khai nhận di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Sau khi niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản tại ............. (5) từ ngày..... tháng...... năm .......... đến ngày ..... tháng ..... năm .........., Phòng công chứng số ......../Văn phòng công chứng .................., tỉnh (thành phố) ............. không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;
- (Các) Ông (bà) có tên nêu trên đã tự đọc toàn bộ dự thảo văn bản khai nhận di sản này (6), đồng ý toàn bộ nội dung văn bản khai nhận di sản, đã ký (7) vào văn bản khai nhận di sản trước mặt tôi;
- Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ..... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ..... trang (8). có giá trị pháp lý như nhau, (mỗi) ông (bà) có tên nêu trên giữ ..... bản chính, lưu ..... bản chính tại Phòng công chứng số ....../Văn phòng công chứng ................., tỉnh (thành phố) ...................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng) |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên những người khai nhận di sản; trường hợp có người làm chứng, người giám hộ thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng, người giám hộ;
(5): Ghi Ủy ban nhân dân cấp xã ở những nơi đã thực hiện việc niêm yết;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo văn bản khai nhận di sản thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc văn bản khai nhận;
(7): Trường hợp người khai nhận di sản điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
Mẫu 6: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản từ chối nhận di sản
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............. (1)
Tại ........................................................................................................... (2)
Tôi ...................................................... (3), công chứng viên Phòng công chứng số ......../Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi (các) ông (bà): (4)
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
.......................................................................................................................
- (Các) Ông (bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản từ chối nhận di sản; cam đoan việc từ chối này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản từ chối nhận di sản;
- Tại thời điểm công chứng (các) ông (bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung văn bản từ chối nhận di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- (Các) Ông (bà) có tên nêu trên đã tự đọc toàn bộ dự thảo văn bản từ chối nhận di sản này (5), đồng ý toàn bộ nội dung văn bản từ chối nhận di sản, đã ký (6) vào văn bản từ chối nhận di sản trước mặt tôi;
- Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành ...... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ..... trang (7), có giá trị pháp lý như nhau, (mỗi) ông (bà) có tên nêu trên giữ .... bản chính, lưu ..... bản chính tại Phòng công chứng số ......./Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ...................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng) |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên người từ chối nhận di sản; trường hợp có người làm chứng, người giám hộ thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng, người giám hộ;
(5): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo văn bản từ chối nhận di sản thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc văn bản từ chối;
(6): Trường hợp người từ chối nhận di sản điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(7): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ......... tháng ........... năm.................... (1)
Tại........................................................................................................... (2),
Tôi .......................................................... (3), công chứng viên Phòng công chứng số ........../Văn phòng công chứng...................., tỉnh (thành phố) ................
CHỨNG NHẬN:
- Bản dịch này do ông (bà) ...................................(4), cộng tác viên phiên dịch của Phòng công chứng số ............../Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố) .......................... dịch từ tiếng ............... sang tiếng ....................;
- Chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của ông (bà)........................... (4);
- Nội dung bản dịch chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Bản dịch gồm .... tờ, ...... trang (5), lưu một bản tại Phòng công chứng số............../Văn phòng công chứng...................., tỉnh (thành phố) ...................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/BD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng) |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi cụ thể địa điểm thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên của người phiên dịch;
(5): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Tên tổ chức hành nghề công chứng:…………..........................................
Tỉnh (thành phố):…………………………………………………………
Quyển số: …………………….. TP/CC-SCC/HĐGD
Mở Sổ ngày …… tháng …… năm ………………..
Khóa Sổ ngày …….. tháng ……. Năm …………...
SỐ CÔNG CHỨNG |
NGÀY, THÁNG NĂM CÔNG CHỨNG |
HỌ TÊN, CMND/HỘ CHIẾU/CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, NƠI CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG |
LOẠI VIỆC CÔNG CHỨNG |
HỌ TÊN CÔNG CHỨNG VIÊN KÝ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG |
PHÍ CÔNG CHỨNG |
GHI CHÚ
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1 - Chữ viết trong sổ phải rõ ràng, không tẩy xóa, phải viết cùng một thứ mực tốt, màu đen.
2 - Trước khi vào Sổ phải kiểm tra các dữ liệu sẽ ghi vào Sổ để tránh nhầm lẫn. Trường hợp viết nhầm, sửa lỗi kỹ thuật phải gạch đi viết lại, không được viết đè lên chữ cũ; khi viết lại phải ghi vào cột ghi chú những nội dung sửa; họ và tên, chữ ký của người đã sửa và ngày, tháng, năm sửa và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng vào chỗ sửa.
3 - Phải ghi đầy đủ các cột mục có trong Sổ và lưu ý:
Cột (1): Số công chứng trong cột này là số ghi trong lời chứng của công chứng viên; mỗi một yêu cầu công chứng phải ghi một số, không phụ thuộc vào số lượng văn bản công chứng của yêu cầu công chứng đó.
4 - Khi sử dụng phải ghi ngày mở Sổ, khi kết thúc phải ghi ngày khóa Sổ.
5 - Sổ phải được giữ sạch, không được để nhòe hoặc rách nát và phải được bảo quản chặt chẽ, lưu trữ lâu dài tại tổ chức hành nghề công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ CÔNG CHỨNG BẢN DỊCH
Tên tổ chức hành nghề công chứng:…………..........................................
Tỉnh (thành phố):…………………………………………………………
Quyển số: …………………….. TP/CC-SCC/BD
Mở Sổ ngày …… tháng …… năm ………………..
Khóa Sổ ngày …….. tháng ……. Năm …………...
SỐ CÔNG CHỨNG |
NGÀY, THÁNG NĂM CÔNG CHỨNG |
TÊN GIẤY TỜ, VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH |
DỊCH TỪ TIẾNG... SANG TIẾNG... |
SỐ LƯỢNG BẢN DỊCH |
HỌ TÊN NGƯỜI PHIÊN DỊCH
|
HỌ TÊN CÔNG CHỨNG VIÊN KÝ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG |
PHÍ CÔNG CHỨNG |
GHI CHÚ
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1 - Chữ viết trong sổ phải rõ ràng, không tẩy xóa, phải viết cùng một thứ mực tốt, màu đen.
2 - Trước khi vào Sổ phải kiểm tra các dữ liệu sẽ ghi vào Sổ để tránh nhầm lẫn. Trường hợp viết nhầm, sửa lỗi kỹ thuật phải gạch đi viết lại, không được viết đè lên chữ cũ; khi viết lại phải ghi vào cột ghi chú những nội dung sửa; họ và tên, chữ ký của người đã sửa và ngày, tháng, năm sửa và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng vào chỗ sửa.
3 - Phải ghi đầy đủ các cột mục có trong Sổ và lưu ý điểm sau đây:
Cột (1): Số công chứng trong cột này là số ghi trong lời chứng của công chứng viên; mỗi một yêu cầu công chứng phải ghi một số, không phụ thuộc vào số lượng văn bản công chứng trong yêu cầu công chứng đó.
4 - Khi sử dụng phải ghi ngày mở Sổ, khi kết thúc phải ghi ngày khóa Sổ.
5 - Sổ phải được giữ sạch, không được để nhòe hoặc rách nát và phải được bảo quản chặt chẽ, lưu trữ lâu dài tại tổ chức hành nghề công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ THEO DÕI VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Tên tổ chức hành nghề công chứng: …………...............................
Tỉnh (thành phố): ………………………………………………….
Quyển số: …………………….. TP/CC-SDLĐ
Mở Sổ ngày …… tháng …… năm ………………..
Khóa Sổ ngày …… tháng ……. năm …………...
1. Đối với công chứng viên
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Trình độ chuyên môn |
Ngày được tuyển dụng/Ngày được đăng ký hành nghề |
Số, ngày ban hành Quyết định bổ nhiệm công chứng viên |
Chức vụ (nếu có)
|
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đã mua |
Số tiền bảo hiểm xã hội đã nộp |
Số tiền bảo hiểm y tế đã nộp |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với nhân viên nghiệp vụ, nhân viên khác
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Trình độ chuyên môn |
Vị trí công tác |
Ngày được tuyển dụng/Số, ngày ký kết hợp đồng lao động |
Số tiền bảo hiểm xã hội đã nộp |
Số tiền bảo hiểm y tế đã nộp |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31/12/…..: - Tổng số lao động: ……… (trong đó số công chứng viên:….; nhân viên nghiệp vụ:….; nhân viên khác:….)
- Tổng số hợp đồng lao động đã ký kết trong năm:……… (trong đó đã chấm dứt:….; đang thực hiện:….)
- Tổng số tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên:……..
- Tổng số tiền bảo hiểm xã hội đã nộp của cả năm: …..
- Tổng số tiền bảo hiểm y tế đã nộp của cả năm: ........
Tỉnh (thành phố), ngày....tháng....năm...
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG CHỨNG/TRƯỞNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
THE MINISTRY OF JUSTICE
Circular No.06/2015/TT-BTP dated June 15, 2015 of the Ministry of Justice detail the implementation of a number of Articles of the Law on Notarization
Pursuant to the Law on Notarization No. 53/2014/QH13 dated June 20, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 22/2013/ND-CP dated March 13, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Justice;
Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2015/ND-CP dated March 15, 2015 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Notarization;
At the request of Director General of Bureau of Judicial Affairs Support, Ministry of Justice,
The Minister of Justice promulgates the Circular detailing the implementation of a number of articles of the Law on Notarization;
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular regulates procedures for appointment of notaries, registration for practice, issuance of notary card; training courses in notary careers; organization and operation of notarization; some specimen documents of notary activities
Article 2. Subject of application
This Circular applies to notaries, notary practice organizations, socio-professional organizations of notaries, state management agencies for notarization and relevant agencies, organizations or individuals.
Chapter II
PROCEDURES FOR APPOINTMENT OF NOTARIES, REGISTRATION FOR NOTARY PRACTICE, ISSUANCE OF NOTARY CARDS
Article 3. Procedures for appointment of notaries
1. Persons who make requests for appointment of a notary as prescribed in Clause 1, Article 12 of the Law on Notarization must submit one (01) set of documentation directly or by post to the Service of Justice where such would-be notary has registered to work as a notary trainee.
2. Documents proving that the would-be notary is exempted from training in notary career as prescribed in Clause 1, Article 10 of the Law on Notarization shall include one of the following papers:
a) Decision on appointment of judge, prosecutor, investigator or papers as proof that such person was a judge, prosecutor, or investigator accompanied by proof that such would-be notary has worked as a judge, prosecutor or investigator for at least five years;
b) Decision of conferment of titles of professors, associate professors of law; Doctoral degree in law;
c) Decision on appointment of high-ranking inspectors in judiciary and procuracy, high-ranking experts, researchers, and instructors in legislative area;
d) Written confirmations of period of practice as a lawyer issued by the board of Bar Association;
dd) Other documents proving that the would-be notary is exempted from training in notary career according to the law provisions;
Documents as prescribed in this Clause shall be certified copies or copies accompanied by originals for comparison.
3. Persons who make requests for appointment of notary shall be responsible for accuracy and authenticity of the documents and information declared in the documented request for appointment of notaries. In case of necessity, the Service of Justice, the Ministry of Justice shall verify accuracy and authenticity of the documents and information provided.
Article 4. Registration for notary practice and issuance of notary cards
1. A notary practicing organization shall submit one (01) set of registration documentation directly or by post to the Service of Justice where the notary practicing organization is operating, and award notary cards to the notaries that belong to the organization.
The documentation includes:
a) Registration form for notary practice and issuance of notary cards;
b) Appointment decision awarded to the notary who makes registration for notary practice and issuance of notary cards (certified copy or copy accompanied by originals for comparison);
c) One (01) 2x3 photo of each notary who make registration for notary practice and issuance of notary cards (no more than six months prior to the date of submission);
d) Membership card or other papers proving that the notary is a member of the Association of Notaries;
dd) Papers proving residence of notaries in central-affiliated cities and provinces where the notary practicing organization is head-quartered;
e) Papers proving retirement from law, auction, bailiff practice or other regular jobs with respect to those who are running such practice;
2. Within ten working days since receipt of eligible documentation as prescribed in Clause 1 of this Article, the Service of Justice shall put names of those who register notary practice into the list of notaries practicing notarization in the locality (hereinafter referred to as the list of notaries) and award notary cards to the notaries; in case of rejection, a written notice must be issued with reasons specified.
Within five working days since the list of notaries is completed, the Service of Justice must post the list on its website and at the same time make submission of the list to the Ministry of Justice for overall monitoring.
3. Only notary who is awarded notary card is permitted to perform notary signing.
Template of notary cards is issued by the Ministry of Justice.
Article 5. Revocation of notary cards
1. Within 15 days since the Minister of Justice decides dismissal of notaries as prescribed in Clause 4, Article 15 of the Law on Notarization, or within seven working days since receipt of written notice from notary practicing organization as prescribed in Clause 3, Article 35 of the Law on Notarization, the Service of Justice where the notary registers practice shall erase practice, make decision on revocation of notary card and send this decision to the notary subject to revocation, notary practicing organization and the Ministry of Justice, and at the same time post the information about revocation of notary cards on its website.
2. The notary card shall become invalid since the Service of Justice makes decision on revocation.
Article 6. Re-issuance of notary cards
1. Any notary who makes registration for re-issuance of notary cards as prescribed in Clause 2, Article 36 of the Law on Notarization must submit one (01) set of documentation directly or by post to the Service of Justice where he/she has registered notary practice.
The documentation includes:
a) Request form for re-issuance of notary cards;
b) One (01) 2x3 photo (no more than six months prior to the date of submission);
c) Notary card being currently used (in case the card is damaged);
2. Within five working days since receipt of eligible documentation, the Service of Justice shall re-issue the notary card to the notary; in case of rejection, a written notice must be issued to the notary with reasons specified.
3. A re-issued notary card shall retain number of previously issued card.
Chapter III
TRAINING, TRAINING COURSES IN NOTARY CAREER, ANNUAL TRAINING IN PROFESSIONAL COMPETENCE TO NOTARIES
Section 1. TRAINING IN NOTARY CAREER
Article 7. Training establishments, notary training framework program
1. Notary training establishment as prescribed in Article 9 of the Law on Notarization is Academy of Justice affiliated to the Ministry of Justice.
2. Academy of Justice shall preside over and cooperate with Bureau of Judicial Affairs Support in formulating and submitting the notary training framework program to the Minister of Justice for promulgation.
Article 8. Recognition of equivalence for persons receiving notary training abroad
1. Persons who receive notary training abroad shall be granted recognition of equivalence in the following cases:
a) Have notary career training certificate awarded by training institutions abroad within Governing scope of the Agreement on equivalence of diplomas or mutual recognition of diplomas, or International Agreement on diplomas to which Vietnam is committed or is a member;
b) Have notary career training certificate granted by training institutions abroad that has notary training program being recognized by quality assessment agencies of that country or is established and awards diplomas under the permission of competent agencies of that country.
2. Diplomas that fall within the cases as prescribed in Point a, Clause 1 of this Article shall be recognized according to the Agreement on equivalence of diplomas or mutual recognition of diplomas, or International Agreement on diplomas to which Vietnam is committed or is a member; Recipients of diplomas do not have to perform procedures for recognition of equivalence as prescribed hereof.
3. Recipients of diplomas that fall within the cases as prescribed in Point b, Clause 1 of this Article and need recognition of equivalence for notary career training abroad must make submission of one (01) set of documentation directly or by post to the Ministry of Justice.
The documentation includes:
a) Written request for recognition of equivalence;
b) Translation of notary career training diploma (notarized or certified true copy) as prescribed in Clause 1 of this Article.
Within 30 days since receipt of eligible documentation, the Minister of Justice shall make decision on recognition of equivalence for persons receiving notary career training abroad; in case of rejection, a written notice must be issued with reasons specified.
Section 2. NOTARY CAREER TRAINING COURSE
Article 9. Registration for participation in notary career training courses
1. Persons who are exempted from notary career training as prescribed in Clause 1, Article 10 of the Law on Notarization must submit one (01) set of registration documentation directly or by post to Academy of Justice for participation in notary career training courses.
The documentation includes:
a) Registration form for participation in notary career training courses;
b) Papers proving that such persons are exempted from notary career training as prescribed in Article 3 hereof (certified true copy or copy accompanied by originals for comparison);
2. The Academy of Justice shall receive the documentation and announce the list of persons who meet the conditions for participation 30 days at the latest before the training course starts; in case of rejection, a written notice must be issued with reasons specified.
Article 10. Content of notary career training course
1. Notary practicing skills include receiving and examining request documentation for notarization, identifying records, legal capacity of a person who requests notarization and other professional skills within the competence of notaries.
2. Knowledge of laws relating to notary practice includes regulations on notarization and other relevant law provisions.
3. Code of ethics in notary practice;
4. Skills in managing, organizing and operating private notary offices;
Article 11. Responsibilities of Academy of Justice
1. Preside over and cooperate with Bureau of Judicial Affairs Support in formulating and submitting the notary career training program to the Minister of Justice for promulgation;
2. Organize at least one (01) training course per year;
3. Award certificate on completion of notary career training course;
Section 3. ANNUAL TRAINING IN PROFESSIONAL COMPETENCE IN NOTARIZATION
Article 12. Obligations to participate in annual training in professional competence in notarization
1. Notaries who are practicing notarization must participate in annual training in professional competence in notarization at one of the organizations as prescribed in Article 13 hereof.
2. Time of participation is at least three working days/year (24 hours/year);
Article 13. Organizations conducting annual training in professional competence in notarization
1. Association of notaries; in case an association of notaries is not yet established in the locality, the Service of Justice shall conduct the training;
2. Academy of Justice;
Article 14. Content of annual training in professional competence in notarization
1. Update and enhance knowledge of laws relating to notary practice and other relevant law provisions;
2. Train and foster skills in notary practice; ways of dealing with difficulties arising during notary practicing;
Article 15. Exemption from participation in annual training in professional competence in notarization
Notaries shall be given exemption from participation in annual training in professional competence in notarization if such notaries have lectured at Academy of Justice or at an annual training course in professional competence in notarization, or participated in a notary career training course abroad in the year.
Article 16. Responsibilities of organizations conducting annual training in professional competence in notarization
1. Formulate content, program and plan for training
Bureau of Judicial Affairs Support shall preside over and cooperate with Academy of Justice in providing guidance on central matters of annual training in professional competence in notarization.
2. Organize training in accordance with formulated content, program and plan;
3. Make a list of notaries who have completed annual training in professional competence in notarization and make submission of the list to the Service of Justice where the notaries register notary practicing for posting on the Service of Justice s website and at the same time to the Ministry of Justice for overall monitoring;
Article 17. Handling of notaries in violation of obligations to participate in annual training in professional competence in notarization
Any notary in violation of obligations to participate in annual training in professional competence in notarization, depending on nature and severity of the violations, shall be handled according to regulations of Vietnamese Association of Notaries;
Chapter IV
ORGANIZATION AND OPERATION OF NOTARIZATION
Article 18. Procedures for change of registered activities of private notary office
1. Any private notary office that requests change of registered activities as prescribed in Article 24 of the Law on Notarization must submit one (01) set of documentation directly or by post to the Service of Justice where such private notary office registers operation.
The documentation includes a written request for change of registered activities of private notary office, certificate of private notary office registration (original) and one or some of the following papers depending on type of activity to be requested for change:
a) Registration documentation for notary practice and issuance of notary cards supplemented to private notary office as prescribed in Article 4 hereof; a written agreement on termination of partnership status of a notary; minutes of liquidation of employment contract with notaries working under contracts; papers proving that a notary of the notary office is dead or pronounced as dead by the Court in case change is made to the list of notaries.
b) Papers proving that a would-be head of the office has practiced notarization for more than two years in case change of head of private notary office is made;
c) Papers related to head office (of a private notary office) in case change of head office is made; in case head office is moved to an administration division at district level, a written approval of People’s committees of provinces must be obtained as prescribed in Clause 1, Article 24 of the Law on Notarization;
2. Private notary offices receiving merger as prescribed in Article 14, or private notary office eligible for transfer as prescribed in Article 15 of the Government’s Decree No. 29/2015/ND-CP dated March 15, 2015 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Notarization must make submission of one (01) set of request documentation for change of registered activities directly or by post to the Service of Justice where the private notary office registers operation.
3. Within seven working days since receipt of eligible documentation as prescribed in Clauses 1, 2 of this Article, the Service of Justice shall re-issue certificate of registration to the private notary office in case changes are made to names, head offices or head of private notary office, or record such changes on the certificate of registration in case changes are made to other activities; in case of rejection, a written notice must be issued with reasons specified.
Article 19. Conversion of private notary office established by one notary
1. Any private notary office that is established by one notary and needs to be converted as prescribed in Clause 1, Article 79 of the Law on Notarization must submit one (01) set of documentation directly or by post to the Service of Justice where such notary office registers operation.
The documentation includes:
a) Request form for conversion of private notary office;
b) Reports on finance, organization and operation, notarized documents currently filed in the private notary office making request for conversion;
c) Decision on appointment of notary by partners of a private notary office making request for conversion (certified true copy or copies accompanied by originals for comparison);
2. Within seven working days since receipt of eligible documentation as prescribed in Clause 1 of this Article, the Service of Justice shall make submission to People’s committees of provinces for consideration and decision on conversion of private notary office; in case of rejection, a written notice must be issued with reasons specified.
3. Within seven working days since receipt of a written request from the Service of Justice, People’s committees of provinces shall consider and approve conversion of private notary office; in case of rejection, a written notice must be issued with reasons specified.
4. Within seven working days since receipt of written approval for conversion, the private notary office must submit one (01) set of operation registration documentation directly or by post to the Service of Justice.
The documentation includes:
a) Registration form for operation;
b) Written approval for conversion of private notary office (certified true copy or copies accompanied by originals for comparison);
c) Papers concerning new head office (of converted private notary office) in case the private notary office changes its head office.
Within seven working days since receipt of eligible documentation, the Service of Justice shall issue certificate of registration to the converted private notary office; in case of rejection, a written notice must be issued with reasons specified.
5. The Service of Justice shall be responsible for making public announcement of registered activities of the converted private notary office as prescribed in Article 25 of the Law on Notarization. The converted private notary office must issue press release on registered activities as prescribed in Article 26 of the Law on Notarization.
6. During the preparation of procedures for conversion, the private notary office requesting conversion shall be permitted to operate until the converted notary office is granted certificate of registration. The converted private notary office shall inherit rights and obligations of the notary office requesting conversion, and be responsible for keeping all notarized documents thereof.
Article 20. Hand-over of notarized documents when notary practicing organization is dissolved or stops operation
1. In case the Service of Justice appoints a notary practicing organization to receive notarized documents from a notary office dissolved or stopping operation as prescribed in Clause 5, Article 64 of the Law on Notarization, the time limit of appointment is 30 days (at the latest) since the notary office is dissolved or private notary office stops operation.
2. After a notary practicing organization is appointed as prescribed in Clause 1 of this Article, the Service of Justice shall determine time limit for hand-over and organize hand-over of notarized documents. Hand-over of notarized documents must be made into a written record with signatures and stamps of the Service of Justice and notary practicing organization.
Article 21. Translator of notary practicing organization
1. Translator of notary practicing organization must meet standards as prescribed in Clause 1, Article 61 of the Law on Notarization. List of translators of notary practicing organization must be notified in writing to the Service of Justice where the notary practicing organization is headquartered.
In case a translator has registered specimen signature with a notary practicing organization for which he/she works as a freelance translator, such translator can sign his/her name on the translation in advance; the notary shall check signature of the translator against specimen signature before performing notarization.
2. Rights and obligations of notary practicing organization:
a) Sign a contract with freelance translator under which responsibilities of the translator for information, quality of the translation, fees; rights and obligations of each party must be specified;
b) Pay translation fee as agreed with the translator;
c) Publicly post the list of translators at its head office;
d) Compensate for losses and request refund from the translator as prescribed in Article 38 of the Law on Notarization;
dd) Other rights and obligations as agreed with the translator or according to the law provisions;
3. Rights and obligations of the translator:
a) Receive translation fee as agreed with the notary practicing organization;
b) Take responsibility for accuracy and conformity of information translated;
c) Refund the money compensated by the notary practicing organization for losses caused by his/her fault as prescribed in Article 38 of the Law on Notarization;
d) Comply with regulations of the laws on translation and regulations prescribed by the notary practicing organization;
dd) Other rights and obligations as agreed with the notary practicing organization or according to the law provisions;
Article 22. Notary statements
1. Notary statement is an integral part of the notarized document.
2. Sample notary statements enclosed herewith include:
a) Common notary statements for contracts and transactions; notary statements for authorization contracts in case authorizer and the authorized cannot be present at the notary practicing organization at the same time; notary statements for testaments; notary statements for written agreements on division of estate; notary statements for written declarations of received estate; notary statements for written refusal to receive estate;
b) Notary statements for the translation;
3. Based on provisions set out in Clause 1, Article 46, Clause 3, Article 61 of the Law on Notarization and sample notary statements enclosed herewith, the notary shall write his/her notary statements for each specific contract or transaction.
Article 23. Notary record books and numbers
1. Notary record books are used to monitor and manage notarial acts performed in notary practicing organization. Notary record books are written continuously in order of page without any page left blank, with a seal on the margin of each consecutive page (and performed on an annual basis). At the end of year, the notary record book is closed for making statistical report on notary work performed in the year; head of the notary practicing organization shall confirm, sign his/her name and affix a seal.
Notary record books are designed according to forms including notary record books for contracts, transactions and translation.
2. Notary numbers are ordinal numbers recorded in notary record books accompanied by book numbers, year of notary performance and signs of notary acts (contracts, transactions, translation) Ordinal numbers recorded in notary record books must be consecutively numbered from 01 till the end of year; if one notary record book is full before end of the year, another book shall be used with ordinal number in succession to the number of previous book.
Numbers recorded in notarized documents are the numbers corresponding to notary numbers recorded in notary record books.
3. Any notary practicing organization that applies information technology to notarization must ensure adequacy of information according to notary record book forms. Regularly on a monthly basis, the notary practicing organization must make it a book with a seal on the margin of each consecutive page; at the end of December 31 annually, combine them into one (01) notary record book by kind of notary work performed in a year. Formulation and recording of notary record books are instructed in accordance with Clauses 1, 2 of this Article.
Article 24. Formulation, management and use of notary record books in notarial activities
1. Notary practicing organizations must formulate, preserve and store the following record books:
a) Notary record books for contracts, transactions and translation as prescribed in Article 23 hereof;
b) Logbooks for use of labor
Logbooks for use of labor must contain dates of opening and closing book with a seal on the margin of each consecutive page;
c) Archives and records books, accounting and financial books and other record books according to the law provisions;
2. Formulation, preservation and storage of all kinds of record books as prescribed in Clause 1 of this Article are instructed in accordance with regulations of the Law on archives, statistics, taxes, finance; the Law on Notarization and other relevant law provisions.
Article 25. Reports on organization and operation of notarization
1. Annually, the Service of Justice shall be responsible for reporting organization and operation of notarization in the locality to People’s committees of provinces.
Apart from regular reports, the Service of Justice shall be also responsible for reporting organization and operation of notarization in the locality at the request of the Ministry of Justice or People’s committees of provinces.
2. Annually, People’s committees of provinces shall be responsible for reporting organization and operation of notarization in the locality to the Ministry of Justice.
Apart from regular reports, People’s committees of provinces shall be responsible for making the report to the Ministry of Justice on formulation, conversion and dissolution of notary offices, permission for establishment, consolidation, merger, transfer of private notary offices in the administrative division as prescribed in Clause 1, Article 70 of the Law on Notarization;
3. Reports on organization and operation of notarization as prescribed in Clauses 1, 2 of this Article include key information as follows:
a) Situations of organization and operation of notarization in locality:
b) Advantages, disadvantages, and difficulties during the organization and operation of notarization;
c) Assessment of state administration for organization and operation of notarization in the locality; proposals, petitions and solutions for increasing efficiency and effectiveness of state administration;
4. Annual reporting period starts from January 01 to end of December 31.
Article 26. Inspection of organization and operation of notarization
1. The Service of Justice shall be responsible for helping People’s committees of provinces carry out inspection of organization and operation of notarization in the locality on an annual basis or at the request of the Ministry of Justice or People’s committees of provinces.
2. Bureau of Judicial Affairs Support shall be responsible for helping the Ministry of Justice carry out inspection of organization and operation of notarization in localities.
3. Regular inspection must be planned; time and content of inspection must be notified in writing to entities subject to inspection 10 working days at the latest before inspection.
Article 27. Investigation into organization and operation of notarization
1. Bureau of Judicial Affairs Support, Ministerial Inspectorateshall be responsible for helping the Ministry of Justice carry out investigation into organization and operation of notarization.
2. The Service of Justice shall be responsible for helping People’s committees of provinces carry out investigation into organization and operation of notarization in the locality.
3. Investigation into organization and operation of notarization is instructed in accordance with the Law on Investigation, the Law on Notarization and other relevant law provisions.
Chapter V
IMPLEMENTARY PROVISIONS
Article 28. Attached forms
Enclosed herewith includes:
1. Request form for recognition of equivalence in notary career training (Form TP-CC-01).
2. Registration form for participation in notary career training (Form TP-CC-02);
3. Request form for appointment of notary (Form TP-CC-03);
4. Request form for dismissal of notary (Form TP-CC-04);
5. Request form for re-appointment of notary (Form TP-CC-05);
6. Registration form for notary practice and issuance of notary cards to notaries (Form TP-CC-06);
7. Request form for re-issuance of notary cards to notaries (Form TP-CC-07);
8. Request form for establishment of private notary office (Form TP-CC-08);
9. Registration form for operation of private notary office (Form TP-CC-09);
10. Request form for change of registered activities of private notary office (Form TP-CC-10);
11. Request form for conversion of private notary office (Form TP-CC-11);
12. Written approval for conversion of notary office private notary office (Form TP-CC-12)
13. Written approval for establishment of private notary office (Form TP-CC-13)
14. Written approval for conversion of private notary office (Form TP-CC-14);
15. Written approval for consolidation of private notary office (Form TP-CC-15)
16. Written approval for merger of private notary office (Form TP-CC-16)
17. Written approval for transfer of private notary office (Form TP-CC-17);
18. Certificate of private notary office registration (Form TP-CC-18);
19. Signboards of notary practicing organization (Form TP-CC-19);
20. Sample notary statements for contracts, transactions (Form TP-CC-20);
21. Sample notary statements for translation (Form TP-CC-21);
22. Notary record books contracts, transactions (Form TP-CC-22);
23. Notary record books for translation (Form TP-CC-23);
24. Logbook for use of labor (Form TP-CC-24);
Article 29. Transitional clauses
1. Persons who complete notary career practice probation before January 01, 2015 shall not submit copy of certificate of performance of notary practice probation upon request for appointment of notary.
2. Persons who are dismissed as notaries by personal aspiration or moved to other jobs before January 01, 2015 shall be considered for re-appointment of notaries as prescribed in Clauses 1, 4, Article 16 of the Law on Notarization. Persons who are re-appointed must submit one (01) set of documentation directly or by post to the Service of Justice.
3. Any notary who was appointed before the effective date of this Circular needs to change place of practicing notarization, the notary practicing organization where such notary moves to shall perform registration for notary practicing and issuance of notary cards to such notary as prescribed in Article 4 hereof.
Any notary of public notary office who retires or resigns by personal aspiration no more than one year shall still hold his title as a notary and is able to establish private notary office or practice notarization at a private notary office in operation. The time from issuance of decision on retirement or resignation to the submission of registration for notary practicing and issuance of notary card to such notary is no more than one year as prescribed in Article 4 hereof.
4. The notary card issued by the Ministry of Justice shall remain valid; in case the notary changes his place of practicing, loses or damages his notary card, the notary practicing organization shall request registration for notary practice and issuance of notary card to such notary as prescribed in Article 4 hereof. Number of the notary card issued to the notary shall be the number granted by the Service of Justice. The Service of Justice’s decision on issuance of notary card to the notary must specify revocation of the notary card previously issued by the Ministry of Justice.
Article 30. Implementation effect
1. This Circular takes effect on August 01, 2015.
2. The Ministry of Justice’s Circular No. 11/2011/TT-BTP dated June 27, 2011 instructing implementation of a number of articles on notaries, organization and operation of notarization, state administration for notarization, and the Ministry of Justice’s Decision No. 01/2008/QD-BTP dated February 20, 2008 promulgating a number of specimen documents used in notary activities shall become invalid since the effective date of this Circular.
For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Thuy Hien
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây