Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 69/2018/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương đã được Chính phủ ban hành ngày 15/05/2018.
Theo Nghị định này, thương nhân được tạm nhập hàng hóa vào Việt Nam theo hợp đồng ký với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác trong một thời gian nhất định rồi tái xuất chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam.
Tuy nhiên, nếu đó là hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
Trường hợp còn lại, thương nhân phải thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan và không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
Ngoài ra, Nghị định cũng quy định miễn Giấy phép tạm nhập tái xuất đối với trường hợp tạm nhập, tái xuất máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh vì mục đích nhân đạo; tạm nhập, tái xuất dụng cụ biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi đấu của các đoàn nghệ thuật, đoàn thi đấu…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
Xem chi tiết Nghị định69/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 69/2018/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 69/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh Mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện của Luật đầu tư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi Tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.
Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8 Nghị định này và Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương thực hiện như sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Danh Mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Trường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi hoặc chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ để tái xuất thì thực hiện theo quy định của cơ quan hải quan.
Quá thời hạn nêu trên, thương nhân phải tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì thương nhân phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa và thuế.
Riêng đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam, Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất trên cơ sở văn bản chấp thuận của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.
Trường hợp máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh; dụng cụ biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi đấu thuộc Danh Mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, Điều kiện, khi thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất, ngoài hồ sơ hải quan theo quy định, cần nộp bổ sung các giấy tờ sau:
- Văn bản đăng ký tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, nêu rõ loại hàng hóa và cửa khẩu, lối mở đề nghị tái xuất: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới (nếu có).
Riêng hàng hóa cấm xuất khẩu chỉ được tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài khi được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Riêng đối với Giấy phép tạm nhập, tái xuất hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, thời hạn cấp Giấy phép là 3 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được văn bản đồng ý việc tạm nhập, tái xuất của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.
Ban hành kèm theo Nghị định này các Danh Mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có Điều kiện sau:
- Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.
- Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
- Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục VII Nghị định này phải đáp ứng các Điều kiện sau:
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa đã qua sử dụng thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này.
Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt và Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ quan xử lý vi phạm và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan thông báo ngay cho Bộ Công Thương biết việc xử lý vi phạm và việc sử dụng số tiền ký quỹ nêu trên để Bộ Công Thương thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định trước khi tiếp tục kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Trường hợp hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy phép của Bộ Công Thương.
- Văn bản đề nghị quá cảnh hàng hóa nêu rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); phương tiện vận chuyển; tuyến đường vận chuyển: 1 bản chính.
- Hợp đồng vận tải: 1 bản chính.
- Công thư đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của nước đề nghị cho hàng hóa quá cảnh gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương: 1 bản chính.
Thương nhân có đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
GIA CÔNG HÀNG HÓA CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép thực hiện như sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định này: 1 bản chính
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các Điều Khoản sau:
Bên nhận gia công được thuê, mượn máy móc, thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công. Việc thuê, mượn hoặc tặng máy móc, thiết bị phải được thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp, cụ thể như sau:
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thông báo hợp đồng gia công và quyết toán hoạt động gia công với cơ quan hải quan.
Căn cứ để thanh Khoản hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tái xuất, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt phù hợp với thực tế thực hiện hợp đồng.
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan và nghĩa vụ tài chính đối với hàng gia công xuất khẩu và theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến hợp đồng gia công.
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc gia công hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
Sản phẩm dệt may thuộc Danh Mục này nhưng không phải là sản phẩm quân phục trang bị cho lực lượng vũ trang nước ngoài không phải thực hiện theo quy định tại Điều này.
Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao kết hợp đồng phải thể hiện tối thiểu các nội dung: Tên, địa chỉ và điện thoại của bên đặt và bên nhận sản xuất, gia công, tên hàng, số lượng, giá trị thanh toán hoặc giá gia công, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán, địa Điểm và thời gian giao hàng.
- Hợp đồng, thỏa thuận mua sắm quân phục ký giữa bên đặt gia công với cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng vũ trang nước ngoài.
- Văn bản của cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng vũ trang nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền nước đặt sản xuất, gia công hoặc văn bản của cơ quan đại diện ngoại giao của nước đặt sản xuất, gia công tại Việt Nam xác nhận về đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng cuối cùng sản phẩm quân phục đặt sản xuất, gia công tại Việt Nam.
Văn bản xác nhận thể hiện tối thiểu các nội dung: Nước nhập khẩu, tên đơn vị lực lượng vũ trang; tên bên đặt sản xuất, gia công; tên thương nhân Việt Nam nhận sản xuất, gia công.
Giấy tờ quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
- Thương nhân nộp 1 bản chính đơn đăng ký nhập khẩu hàng mẫu quân phục nêu rõ tên hàng, số lượng, nước đặt hàng, đơn vị sử dụng cuối cùng kèm theo 2 ảnh mầu/một mẫu sản phẩm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo cho thương nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương gửi văn bản xin ý kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản trả lời Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trả lời cho phép thương nhân nhập khẩu hàng mẫu. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài và thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đặt gia công theo quy định tại Điều 39 và Điều 45 Nghị định này.
ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI
Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa với thương nhân nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu phải được làm thủ tục theo đúng quy định như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Nghị định này.
Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài được tái xuất khẩu nếu không tiêu thụ được tại Việt Nam. Việc hoàn thuế được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
CƠ CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Việc phối hợp giữa Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương bao gồm các nội dung sau đây:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công Cơ quan chủ trì, Văn phòng Chính phủ gửi thông báo về quyết định phân công đến Cơ quan chủ trì để thực hiện.
Việc xác định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái cam kết quốc tế của Việt Nam dẫn tới tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công Cơ quan chủ trì, Văn phòng Chính phủ gửi thông báo về quyết định phân công Cơ quan chủ trì đến Cơ quan chủ trì để thực hiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Danh Mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
STT |
Mô tả hàng hóa |
Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý |
1 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. |
Bộ Quốc phòng |
2 |
Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. |
Bộ Quốc phòng |
3 |
a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. b) Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 |
a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 |
Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc; mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP xuất khẩu vì Mục đích thương mại. b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), với Châu Phi (Loxodonta africana). c) Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm I. d) Các loài thủy sản thuộc Danh Mục loài thủy sản cấm xuất khẩu. đ) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh Mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. b) Hóa chất thuộc Danh Mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất. |
Bộ Công Thương |
II. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
STT |
Mô tả hàng hóa |
Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý |
1 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. |
Bộ Quốc phòng |
2 |
Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. |
Bộ Công an |
3 |
a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. b) Hóa chất thuộc Danh Mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất. |
Bộ Công Thương |
4 |
Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo. b) Hàng điện tử. c) Hàng điện lạnh. d) Hàng điện gia dụng. đ) Thiết bị y tế. e) Hàng trang trí nội thất. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. h) Xe đạp. i) Mô tô, xe gắn máy. |
Bộ Công Thương |
5 |
Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 |
Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 |
a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 |
a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. b) Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. c) Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. d) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. |
Bộ Giao thông vận tải |
9 |
Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ. b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới), c) Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu. d) Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. đ) Ô tô cứu thương. |
Bộ Giao thông vận tải |
10 |
Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì Mục đích thương mại. b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 |
Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. |
Bộ Xây dựng |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT |
Hàng hóa nhập khẩu |
Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý |
1 |
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 |
Giấy in tiền. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
3 |
Mực in tiền. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
4 |
Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
5 |
Máy in tiền |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
6 |
Máy đúc, dập tiền kim loại |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
7 |
Thuốc lá điếu, xì gà |
Bộ Công Thương |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Danh Mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A |
Hàng hóa xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. |
Thực hiện theo quy định của Luật Hóa chất và các Nghị định quy định chi Tiết thi hành. |
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
Thực hiện theo quy định của Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. |
|
Tiền chất công nghiệp. |
Giấy phép xuất khẩu. |
|
2 |
Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng). |
Ban hành danh Mục xuất khẩu có Điều kiện, quy định Điều kiện hoặc tiêu chuẩn. |
3 |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. |
Giấy phép xuất khẩu. |
4 |
Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định. (Bộ Công Thương công bố phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam với nước ngoài). |
Giấy phép xuất khẩu. |
5 |
Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. |
Giấy phép xuất khẩu. |
6 |
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh Mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. |
Giấy phép xuất khẩu tự động. |
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. |
Giấy phép nhập khẩu. |
2 |
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh Mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. |
Giấy phép nhập khẩu tự động |
3 |
Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan: a) Muối. b) Thuốc lá nguyên liệu. c) Trứng gia cầm. d) Đường tinh luyện, đường thô. |
Giấy phép nhập khẩu. |
4 |
Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. |
Thực hiện theo quy định của Luật Hóa chất và các Nghị định quy định chi Tiết thi hành. |
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
Thực hiện theo quy định của Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. |
|
Tiền chất công nghiệp. |
Giấy phép nhập khẩu. |
|
5 |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. |
Quy định Điều kiện và giấy phép nhập khẩu. |
6 |
Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá, giấy vấn điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá và phụ tùng thay thế. |
Thực hiện theo quy định của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. |
II. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A |
Hàng hóa xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
|
Không có. |
|
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải. |
Giấy phép nhập khẩu. |
III. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A |
Hàng hóa xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES không vì Mục đích thương mại. b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo. |
Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố Điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu. |
c) Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm thuộc nhóm IIA và IIB quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ |
Công bố Điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu |
|
2 |
Giống cây trồng và giống vật nuôi quý hiếm. |
Hướng dẫn cụ thể theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi. |
3 |
Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước. |
Công bố Điều kiện và hồ sơ xuất khẩu. |
4 |
Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. |
Công bố Điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu. |
5 |
a) Các loài thủy sản xuất khẩu có Điều kiện. b) Các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường. |
Ban hành danh Mục các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường; các loài và Điều kiện xuất khẩu các loài thủy sản xuất khẩu có Điều kiện. |
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép khảo nghiệm. |
2 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép khảo nghiệm. |
3 |
a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm Mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài; b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS); c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm Mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đ) Thuốc trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn. |
Giấy phép nhập khẩu. |
4 |
Giống vật nuôi ngoài danh Mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
5 |
Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh Mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
6 |
Giống cây trồng chưa có trong danh Mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với Mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các Chương trình, dự án đầu tư. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi. |
7 |
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép |
8 |
Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau: a) Phân bón để khảo nghiệm; b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí; c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu; đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm; e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu; g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học; h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón. |
Giấy phép nhập khẩu. |
9 |
Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
10 |
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên thuộc Phụ lục I CITES không vì Mục đích thương mại. b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo. |
Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố Điều kiện và hướng dẫn thủ tục nhập khẩu. |
11 |
a) Nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản. |
Quy định về quản lý chất lượng nguyên liệu nhập khẩu. |
b) Sản phẩm hoàn chỉnh có trong Danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh Mục sản phẩm nhập khẩu có Điều kiện. |
Ban hành Danh Mục sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam (Danh Mục sản phẩm nhập khẩu thông thường) và Danh Mục sản phẩm nhập khẩu có Điều kiện. |
|
c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh Mục sản phẩm nhập khẩu có Điều kiện. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ Điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
|
12 |
a) Giống thủy sản được nhập khẩu thông thường. |
Ban hành danh Mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường. |
b) Giống thủy sản nhập khẩu có Điều kiện. |
Ban hành danh Mục giống thủy sản nhập khẩu có Điều kiện. |
|
c) Giống thủy sản chưa có trong danh Mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ Điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
|
13 |
a) Thủy sản sống làm thực phẩm có trong danh Mục được nhập khẩu thông thường. |
Ban hành danh Mục thủy sản sống làm thực phẩm được nhập khẩu thông thường. |
b) Thủy sản sống làm thực phẩm ngoài danh Mục các loài thủy sản sống được nhập khẩu làm thực phẩm tại Việt Nam, |
Quy định về việc đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu. |
IV. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A |
Hàng hóa xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
|
Không có. |
|
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Phế liệu. |
Quy định Điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhập khẩu. |
V. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A |
Hàng hóa xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo chí. |
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo chí. |
2 |
Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính. |
Giấy phép nhập khẩu. |
3 |
Hệ thống chế bản chuyên dùng ngành in. |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động in. |
4 |
Máy in các loại: ốp-xét (offset), flexo, ống đồng, letterpress, máy in lưới (lụa); Máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động in. |
5 |
Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm: a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng; c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập. |
Giấy phép nhập khẩu. |
VI. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A |
Hàng hóa xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. |
Quy định Điều kiện. |
2 |
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. |
Quy định Điều kiện. |
3 |
Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. |
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. |
Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu. |
2 |
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. |
Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu. |
3 |
Máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt Chương trình trò chơi điện tử; máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt Chương trình trò chơi điện từ có thưởng và bàn, thiết bị trò chơi chuyên dùng casino. |
Văn bản xác nhận danh Mục hàng hóa nhập khẩu. |
4 |
Đồ chơi trẻ em. |
Quy định Điều kiện kỹ thuật. |
VII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A |
Hàng hóa xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
Giấy phép xuất khẩu. |
2 |
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. |
Giấy phép xuất khẩu. |
3 |
Dược liệu thuộc danh Mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát. |
Giấy phép xuất khẩu. |
4 |
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu thuộc danh Mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát, thuốc phải kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. |
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
5 |
Thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đã công bố hợp quy. |
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
6 |
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
|
7 |
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. |
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
8 |
Mỹ phẩm. |
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành, trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
2 |
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
3 |
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
4 |
Trang thiết bị y tế đã có số lưu hành. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
5 |
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
6 |
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
Giấy phép nhập khẩu. |
7 |
Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
Giấy phép nhập khẩu. |
8 |
Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu. |
9 |
Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
Giấy phép nhập khẩu. |
10 |
Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. |
Giấy phép nhập khẩu. |
11 |
Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. |
Công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm tra nhà nước. |
12 |
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa Trang thiết bị y tế. |
Giấy phép nhập khẩu. |
13 |
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ Mục đích viện trợ. |
Giấy phép nhập khẩu. |
14 |
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho Mục đích chữa bệnh cá nhân. |
Giấy phép nhập khẩu. |
15 |
Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu. |
Giấy phép nhập khẩu. |
16 |
Chế phẩm nhập khẩu phục vụ Mục đích viện trợ; sử dụng cho Mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu). |
Giấy phép nhập khẩu. |
17 |
Mỹ phẩm. |
Công bố tiêu chuẩn. |
VIII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A |
Hàng hóa xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Vàng nguyên liệu. |
Giấy phép xuất khẩu. |
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Vàng nguyên liệu. |
Giấy phép nhập khẩu. |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUỐC PHÒNG, AN NINH
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
3. Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn chi Tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 87 |
8702 |
|
|
Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD). |
|
8703 |
|
|
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD). |
|
8704 |
|
|
Xe có động cơ dùng để chở hàng (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD). |
Chương 88 |
8802 |
|
|
Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tầu bay trong quỹ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ (Chỉ áp dụng với loại máy bay, trực thăng không sử dụng trong hàng không dân dụng không có gắn trang thiết bị-vũ khí để chiến đấu). |
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT |
Hàng hóa |
Thẩm quyền quản lý |
1 |
a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; b) Thuốc, mỹ phẩm; |
Bộ Y tế |
2 |
a) Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi; b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản; c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; d) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật; đ) Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
a) Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào Mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải. b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải. |
Bộ Giao thông vận tải |
4 |
Vật liệu xây dựng. |
Bộ Xây dựng |
5 |
a) Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp; b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật. d) Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này. |
Bộ Công Thương |
6 |
a) Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động; b) Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
7 |
a) Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; b) Thiết bị viễn thông; c) Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin; d) Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 |
a) Tài nguyên, khoáng sản; b) Đo đạc bản đồ. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
9 |
a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên; b) Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 |
a) Các sản phẩm văn hóa; b) Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
11 |
Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
12 |
Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. |
Bộ Quốc phòng |
13 |
Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. |
Bộ Công an |
14 |
Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
2. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
||
Chương 28 Chương 29 |
|
|
Các mặt hàng hóa chất thuộc Danh Mục hóa chất bảng 1 và bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
Chương 39 |
3915 |
|
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic. |
Chương 84 |
8418 |
|
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy Điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. (Chỉ áp dụng đối với các loại có sử dụng dung môi chất lạnh C.F.C12 (R12) (tên hóa học là Dichlorodifluoromethane, công thức hóa học là CF2Cl2.) Lưu ý: Để biết thiết bị dùng loại dung môi chất lạnh nào thì xem cataloge của thiết bị, Mục dung môi chất lạnh (Refrigerant). |
|
8473 |
|
Bộ phận và phụ kiện đã qua sử dụng (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.70 đến 84.72. |
Chương 85 |
8507 |
|
Ắc quy điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông). |
|
8507 |
10 |
Bằng axit-chì, loại dùng để khởi động động cơ piston (đã qua sử dụng) |
|
8507 |
20 |
Ắc quy axit - chì khác (đã qua sử dụng) |
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC HÀNG THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Danh Mục chỉ áp dụng đối với hàng thực phẩm đông lạnh; không bao gồm thực phẩm tươi, ướp lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
2. Các trường hợp liệt kê theo Chương thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc Chương đó.
3. Các trường hợp ngoài liệt kê theo Chương còn chi Tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
||
Chương 02 |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
||
Chương 03 |
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác |
||
Chương 05 |
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi Tiết hoặc ghi ở nơi khác |
||
0504 |
00 |
00 |
Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói. |
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 22 |
2203 |
Bia sản xuất từ malt |
|
2204 |
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 |
|
2205 |
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm |
|
2206 |
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi Tiết hay ghi ở nơi khác |
|
2208 |
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác |
Chương 24 |
2402 |
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá |
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Danh Mục chỉ áp dụng đối với hàng đã qua sử dụng.
2. Đối với nhóm 8418: không áp dụng đối với các loại hàng hóa thuộc Danh Mục cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển khẩu ban hành kèm theo Phụ lục VI Nghị định này.
3. Đối với nhóm 8703: chỉ áp dụng đối với xe ô tô đã qua sử dụng trên 5 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
4. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
5. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
6. Các trường hợp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi Tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
|||
Chương 40 |
4012 |
|
|
Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su |
Chương 84 |
8414 |
|
|
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc |
|
8414 |
51 |
|
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: |
|
8414 |
59 |
|
- - Loại khác: |
|
8415 |
|
|
Máy Điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không Điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt. |
|
8415 |
10 |
|
- Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt) |
|
8415 |
20 |
|
- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ: |
|
8418 |
|
|
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác bơm nhiệt trừ máy Điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. |
|
8418 |
10 |
|
- Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: |
|
8418 |
10 |
11 |
- - - Dung tích không quá 230 lít |
|
8418 |
10 |
19 |
- - - Loại khác |
|
8418 |
21 |
|
- - Loại sử dụng máy nén |
|
8418 |
29 |
|
- - Loại khác |
|
8418 |
30 |
|
- Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít: |
|
8418 |
30 |
10 |
- - Dung tích không quá 200 lít |
|
8418 |
40 |
|
- Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: |
|
8418 |
40 |
10 |
- - Dung tích không quá 200 lít |
|
8421 |
12 |
00 |
- - Máy làm khô quần áo |
|
8422 |
|
|
Máy rửa bát đĩa máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống. |
|
8422 |
11 |
00 |
- - Loại sử dụng trong gia đình: |
|
8450 |
|
|
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. |
|
8450 |
11 |
|
- - Máy tự động hoàn toàn: |
|
8450 |
12 |
|
- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm |
|
8450 |
19 |
|
- - Loại khác: |
|
8450 |
20 |
00 |
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt |
|
8471 |
|
|
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi Tiết hay ghi ở nơi khác |
|
8471 |
30 |
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: |
|
8471 |
41 |
10 |
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30 |
|
8471 |
49 |
10 |
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30 |
|
8471 |
50 |
10 |
- - Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay) |
Chương 85 |
8508 |
|
|
Máy hút bụi |
|
8508 |
11 |
00 |
- - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít |
|
8508 |
19 |
|
- - Loại khác: |
|
8517 |
|
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28. |
|
8517 |
11 |
00 |
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây |
|
8517 |
12 |
00 |
- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác |
|
8517 |
18 |
00 |
- - Loại khác |
|
8518 |
|
|
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện. |
|
8518 |
21 |
|
- - Loa đơn, đã lắp vào vỏ loa: |
|
8518 |
22 |
|
- - Bộ loa, đã lắp vào cùng một vỏ loa: |
|
8525 |
|
|
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh. |
|
8525 |
80 |
|
- Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh |
|
8528 |
|
|
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh. |
|
8528 |
52 |
00 |
- - Có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71: |
|
8528 |
72 |
|
- - Loại khác, màu: |
|
8528 |
73 |
00 |
- - Loại khác, đơn sắc |
Chương 87 |
8703 |
|
|
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua. |
|
8703 |
21 |
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000cc: |
|
8703 |
21 |
41 |
- - - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
21 |
42 |
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles) |
|
8703 |
21 |
44 |
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
21 |
45 |
- - - - Ô tô kiểu Sedan |
|
8703 |
21 |
51 |
- - - - - Loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
21 |
59 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
21 |
90 |
- - - - Loại khác |
|
8703 |
22 |
|
- - Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc: |
|
8703 |
22 |
41 |
- - - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
22 |
42 |
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles) |
|
8703 |
22 |
46 |
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
22 |
47 |
- - - - Ô tô kiểu Sedan |
|
8703 |
22 |
51 |
- - - - - Loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
22 |
59 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
22 |
90 |
- - - - Loại khác |
|
8703 |
23 |
|
- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc |
|
8703 |
23 |
54 |
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
23 |
55 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
23 |
56 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
23 |
57 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
23 |
58 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc |
|
8703 |
23 |
61 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
23 |
62 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
23 |
63 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc. |
|
8703 |
23 |
64 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc |
|
8703 |
23 |
65 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
23 |
66 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
23 |
67 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc. |
|
8703 |
23 |
68 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc |
|
8703 |
23 |
71 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
23 |
72 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
23 |
73 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
23 |
74 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc |
|
8703 |
24 |
|
- - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
24 |
44 |
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
24 |
45 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
24 |
49 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
24 |
51 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
24 |
59 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
24 |
61 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
24 |
69 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
31 |
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc: |
|
8703 |
31 |
41 |
- - - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
31 |
42 |
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles) |
|
8703 |
31 |
46 |
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
31 |
47 |
- - - - Ô tô kiểu Sedan |
|
8703 |
31 |
51 |
- - - - - Loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
31 |
59 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
31 |
90 |
- - - - Loại khác: |
|
8703 |
32 |
|
- - Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc: |
|
8703 |
32 |
54 |
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
32 |
61 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
32 |
62 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
32 |
63 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc |
|
8703 |
32 |
71 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
32 |
72 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
32 |
73 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc |
|
8703 |
32 |
74 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
32 |
75 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
32 |
76 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc |
|
8703 |
32 |
81 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
32 |
82 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
32 |
83 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc |
|
8703 |
33 |
|
- - Loại dung tích xi lanh trên 2.500cc |
|
8703 |
33 |
54 |
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
33 |
61 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
33 |
62 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
33 |
71 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
33 |
72 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
33 |
80 |
- - - - Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
33 |
90 |
- - - - Loại khác |
|
8703 |
40 |
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài |
|
8703 |
40 |
31 |
- - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
40 |
32 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
40 |
33 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc |
|
8703 |
40 |
56 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc |
|
8703 |
40 |
57 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
40 |
58 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc |
|
8703 |
40 |
61 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
40 |
62 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
40 |
63 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
40 |
64 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
40 |
65 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
40 |
66 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
40 |
67 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
40 |
68 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
40 |
71 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
40 |
72 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
40 |
73 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
40 |
74 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
40 |
75 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
40 |
76 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
40 |
77 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
40 |
81 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
40 |
82 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
40 |
83 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
40 |
84 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
40 |
85 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
40 |
86 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
40 |
87 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
40 |
91 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
40 |
92 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
40 |
93 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
40 |
94 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
40 |
95 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
40 |
96 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
40 |
97 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
40 |
98 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
50 |
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài |
|
8703 |
50 |
31 |
- - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
50 |
32 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
50 |
33 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc |
|
8703 |
50 |
56 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc |
|
8703 |
50 |
57 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
50 |
58 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc |
|
8703 |
50 |
61 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
50 |
62 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
50 |
63 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
50 |
64 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
50 |
65 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
50 |
66 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
50 |
67 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
50 |
71 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
50 |
72 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
50 |
73 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
50 |
74 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
50 |
75 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
50 |
76 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
50 |
77 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
50 |
81 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
50 |
82 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
50 |
83 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
50 |
84 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
50 |
85 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
50 |
86 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
50 |
87 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
50 |
91 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
50 |
92 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
50 |
93 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
50 |
94 |
- - - - Dung tích ki lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
50 |
95 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
50 |
96 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
50 |
97 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
60 |
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài |
|
8703 |
60 |
31 |
- - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
60 |
32 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
60 |
33 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc |
|
8703 |
60 |
56 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc |
|
8703 |
60 |
57 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
60 |
58 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc |
|
8703 |
60 |
61 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
60 |
62 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
60 |
63 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
60 |
64 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
60 |
65 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
60 |
66 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
60 |
67 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
60 |
68 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
60 |
71 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
60 |
72 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
60 |
73 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
60 |
74 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
60 |
75 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
60 |
76 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
60 |
77 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
60 |
81 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
60 |
82 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
60 |
83 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
60 |
84 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
60 |
85 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
60 |
86 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
60 |
87 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
60 |
91 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
60 |
92 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
60 |
93 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
60 |
94 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
60 |
95 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
60 |
96 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
60 |
97 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
60 |
98 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động |
|
8703 |
70 |
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài |
|
8703 |
70 |
31 |
- - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
70 |
32 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
70 |
33 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc |
|
8703 |
70 |
56 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc |
|
8703 |
70 |
57 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
70 |
58 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc |
|
8703 |
70 |
61 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
70 |
62 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
70 |
63 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
70 |
64 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
70 |
65 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
70 |
66 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
70 |
67 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
70 |
71 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
70 |
72 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
70 |
73 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
70 |
74 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
70 |
75 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
70 |
76 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
70 |
77 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
70 |
81 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
70 |
82 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
70 |
83 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
70 |
84 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
70 |
85 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
70 |
86 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
70 |
87 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
70 |
91 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc |
|
8703 |
70 |
92 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc |
|
8703 |
70 |
93 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc |
|
8703 |
70 |
94 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc |
|
8703 |
70 |
95 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc |
|
8703 |
70 |
96 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc |
|
8703 |
70 |
97 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc |
|
8703 |
80 |
|
- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực |
|
8703 |
80 |
16 |
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
80 |
17 |
- - - Ô tô kiểu Sedan |
|
8703 |
80 |
18 |
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) |
|
8703 |
80 |
19 |
- - - Loại khác |
|
8703 |
80 |
91 |
- - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
80 |
92 |
- - - Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles) |
|
8703 |
80 |
96 |
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
80 |
97 |
- - - Ô tô kiểu Sedan |
|
8703 |
80 |
98 |
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) |
|
8703 |
80 |
99 |
- - - Loại khác |
|
8703 |
90 |
|
- Loại khác |
|
8703 |
90 |
91 |
- - - Xe đua cỡ nhỏ |
|
8703 |
90 |
92 |
- - - Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles) |
|
8703 |
90 |
96 |
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) |
|
8703 |
90 |
97 |
- - - Ô tô kiểu Sedan |
|
8703 |
90 |
98 |
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) |
|
8703 |
90 |
99 |
- - - Loại khác |
PHỤ LỤC X
DANH MỤC SẢN PHẨM QUÂN PHỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG SỬ DỤNG CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
2. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
3. Các trường hợp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi Tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
|
Chương 61 |
61.01 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03. |
|
61.02 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04. |
|
61.03 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc. |
|
61.04 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân, chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc. |
|
61.05 |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc. |
|
61.06 |
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouse) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc. |
|
61.10 |
Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc. |
|
61.12 |
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc. |
|
|
- Bộ quần áo thể thao: |
|
6112.11.00 |
- - Từ bông |
|
6112.12.00 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6112.19.00 |
- - Từ các vật liệu dệt khác |
|
6112.20.00 |
- Bộ quần áo trượt tuyết |
|
61.13 |
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07. |
|
61.14 |
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc. |
Chương 62 |
62.01 |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03. |
|
62.02 |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04. |
|
62.03 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai. |
|
62.04 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer, váy liền thân, chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. |
|
62.05 |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai. |
|
62.06 |
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. |
|
62.10 |
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07. |
|
62.11 |
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác. |
|
6211.20.00 |
- Bộ quần áo trượt tuyết |
|
|
- Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai: |
|
6211.32 |
- - Từ bông: |
|
6211.32.90 |
- - - Loại khác |
|
6211.33 |
- - Từ sợi nhân tạo: |
|
6211.33.20 |
- - - Quần áo chống cháy |
|
6211.33.30 |
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ |
|
6211.33.90 |
- - - Loại khác |
|
6211.39 |
- - Từ vật liệu dệt khác: |
|
6211.39.20 |
- - - Quần áo chống cháy |
|
6211.39.30 |
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ |
|
6211.39.90 |
- - - Loại khác |
|
|
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái: |
|
6211.42 |
- - Từ bông: |
|
6211.42.90 |
- - - Loại khác |
|
6211.43 |
- - Từ sợi nhân tạo: |
|
6211.43.30 |
- - - Bộ quần áo bảo hộ chống nổ |
|
6211.43.50 |
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy |
|
6211.43.90 |
- - - Loại khác |
|
6211.49 |
- - Từ vật liệu dệt khác: |
|
6211.49.20 |
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy |
|
6211.49.40 |
- - - Loại khác, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6211.49.90 |
- - - Loại khác |
Chương 65 |
65.04 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. |
|
65.05 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. |
|
6505.00.90 |
- Loại khác |
|
65.06 |
Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí. |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây